lOMoARcPSD| 60820047
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
RRTRTRTR
KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
HỌC KỲ 2, NĂM HỌC 2021-2022
Đề tài bài tập lớn: Anh (chị) hãy trình bày hiểu biết của mình về các hình
thức, phân loại và kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo
lương trong các doanh nghiệp tại Việt Nam. Trên cơ sở đó, liên hệ thực
tiễn về kế toán nguyên tiền lương và các khoản trích theo lương tại một
doanh nghiệp cụ thể và đưa ra nhận xét.
Họ và tên học viên/ sinh viên: CHU NGỌC LONG
Mã học viên/ sinh viên : 20111140839
Lớp : DH10QTDL2
Tên học phần : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ HOA
Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2022
lOMoARcPSD| 60820047
MỤC LỤC
NỘI DUNG ...................................................................................................... 2
PHẦN I: CÁC HÌNH THỨC, PHÂN LOẠI VÀ KẾ TOÁN TỔNG
HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM ................................ 2
1.1 Các hình thức tiền lương ........................................................................ 2
1.2 Phân loại tiền lương ................................................................................. 2
1.3 Kế toán tổng hợp tiền lương .................................................................. 3
1.4 Kế toán các khoản trích theo lương ..................................................... 4
PHẦN II: LIÊN HỆ THỰC TIỄN ............................................................. 5
Trãi ..................................................................................................................... 5
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Honda Motor Nguyễn
2.2 Kế toán nguyên tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty Honda Motor Nguyễn Trãi.........................................7
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................14
3.1 Nhận xét về kế toán lương và các khoản trích theo
lương..............................................................................................................14
3.2 Khuyến nghị/ giải pháp hoàn thiện.................................................16
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................17
lOMoARcPSD| 60820047
NỘI DUNG
PHẦN I: CÁC HÌNH THỨC, PHÂN LOẠI VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM.
1.1 Các hình thức tiền lương.
Hình thức TL theo thời gian: Hình thức này căn cứ vào thời gian làm
việc thực tế cùng với chất lượng của công việc hoàn thành, để tính ra
số lương phải thanh toán cho từng người, từng bộ phận
Hình thức TL theo sản phẩm hoặc khoán công việc: Hình thức này
tính và trả lương dựa trên số lượng và chất lượng của sản phẩm, công
việc mà người lao động đã hoàn thành cống hiến cho DN Hình thức
tiền lương theo thời gian:
Trả lương theo sản phẩm trực tiếp:
o Lương SP trực tiếp =Số lượng SP hoành thành × Đơn giá lương trên
1SP
Trả lương theo sản phẩm có thưởng, phạt
Trả lương theo sản phẩm gián tiếp Hình thức tiền lương theo sản phẩm:
Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến o Lương sản phẩm trực tiếp = Số
lượng sản phẩm hoàn thành ×
Đơn giá Lương một sản phẩm o Thưởng vượt định mức =
Tỷ lệ thưởng vượt định mức × Số lượng sản phẩm vượt mức ×
Đơn giá lượng một sản phẩm
o Lương sản phẩm có thưởng của mỗi CNSX = Lương sản phẩm
trực tiếp + Thưởng vượt mức
1.2 Phân loại tiền lương.
Theo cách thức trả lương: Lương sản phẩm, Lương thời gian và Lương khoán
Theo đối tượng trả lương: Lương trực tiếp và Lương gián tiếp
Theo chức năng tiền lương: Lương sản xuất, Lương bán hàng và Lương quản
lOMoARcPSD| 60820047
Theo tính hiệu quả: Lương chính và Lương phụ [1]
1.3 Kế toán tổng hợp tiền lương.
a. Chứng từ kế toán sử dụng Bảng chấm công.
Bảng chấm công làm thêm giờ.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành.
Phiếu nghỉ hưởng BHXH.
Bảng thanh toán lương.
Bảng thanh toán tiền thưởng.
Bảng thanh toán tiền lương làm thêm giờ.
Bảng phân bổ lương.
Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội.
Giấy đi đường,…
b. Tài khoản sử dụng
TK 334 – Phải trả công nhân viên
Các khoản tiền lương và các khoản Tiền lương và các khoản thanh toán khác
đã trả công nhân viên khác phải trả cho công nhân viên trong k
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương Tiền mặt phát hiện thiếu khi KK
và thu nhập của công nhân viên
Các khoản tiền lương và thu nhập công Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại
nhân viên chưa lĩnh chuyển sang các ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC khoản
phải trả khác
Dư nợ ( nếu có): Số tiền trả thừa cho Dư có: Tiền lương và các khoản khác
công nhân viên còn phải trả công nhân viên
[1]
TK 334 có 2 tài khoản cấp 2
+ TK 3341: Phải trả công nhân viên
+ TK 3348: Phải trả người lao động khác
c. Phương pháp kế toán
lOMoARcPSD| 60820047
1.4 Kế toán các khoản trích theo lương.
a. Chứng từ kế toán
Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Bảng thanh toán lương
Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội
Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
b. Tài khoản sử dụng
TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Khoản BHXH phải trả cho công Trích BHXH, BH YT, BHTH,
nhân viên KPCĐ tính vào chi phí kinh doanh và
khấu trừ vào lương công nhân viên
Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
BHTN đã nộp cho cơ quan quản lý
Các khoản đã chi về kinh phí công Số đã nộp , đã trả lớn hơn số phải
đoàn nộp, phải trả được cấp bù, các khoản
phải trả khác
Xử lý giá trị tài sản thừa, các khoản
đã trả, đã nộp khác
Dư nợ ( nếu có): Số trả thừa, nộp Số tiền còn phải trả, phải nộp, giá trị thừa,
vượt chi chưa được thanh toán tài sản thừa chờ xử lý
Tài khoản 338 có 4 tài khoản cấp 2 liên quan đến tiền lương
3382: Kinh phí công đoàn
lOMoARcPSD| 60820047
3383: Bảo hiểm xã hội
3384: Bảo hiểm y tế
3386: Bảo hiểm thất nghiệp
TK 3383, 3384, 3382, 3386
TK 111,112: Chi tiền nộp BHXH, TK 622,623,627,641,642: Trích các BHYT,
KPCĐ, BHTN khoản theo lương tính vào CP DN
TK 334: BHXH phải trả cho công nhân TK 334: Trích các khoản theo lương trừ
viên vào lương CNV
TK 111, 112: Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị
TK 111, 112: Nhận được tiền cấp bù số
KPCĐ chi vượt hoặc nhận BHXH của
cơ quan BHXH cấp
[1]
PHẦN II: LIÊN HỆ THỰC TIỄN.
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Honda Motor Nguyễn Trãi.
2.1.1 Thông tin về Công ty.
Tên Công ty: CÔNG TY TNHH Honda Motor Nguyễn Trãi
Địa chỉ trụ sở chính: 251 đường Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Q. Thanh Xuân, Hà
Nội.
Điện thoại: 0967 446 768 & 0834 315 315
Ngành nghề kinh doanh:
Kinh doanh xe máy Honda chính hãng.
Cung cấp phụ tùng chính hiệu.
Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa chính thức.
Hướng dẫn lái xe an toàn.
Năm thành lập: 1999
2.1.2 Sự phát triển của Công ty.
Honda Motor Nguyễn Trãi - Trụ sở chính: 251 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân
Hà Nội. Thành Lập từ năm 1999 với bề dày kinh nghiệm và uy tín trên thị trường,
chuyên cung cấp xe máy, Phụ tùng Honda chính hãng và Dịch vụ chuyên nghiệp.
lOMoARcPSD| 60820047
Honda Motor Nguyễn Trãi dành được sự ủng hộ nhiệt tình của khách hàng
và được công ty Honda vinh danh qua nhiều giải thưởng trong những năm qua. Các
HEAD trong hệ thống liên tục đứng trong nhóm những HEAD hàng đầu của Honda
VN. Và đặc biệt trong 3 năm liền công ty nằm trong TOP 500 doanh nghiệp lớn
nhất Việt Nam.
Với phương châm kinh doanh mang đến niềm vui cho khách hàng, Honda Motor
Nguyễn Trãi cam kết liên tục cải tiến chất lượng dịch vụ, tự hoàn thiện để trở thành
người bạn đồng hành với người sử dụng xe máy trên địa bàn Nội các tỉnh lân
cận.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.
Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm các bước:
Bước 1: Chuẩn bị
Bước 2: Tìm kiếm và tiếp cận khách hàng tiềm năng
Bước 3: Giới thiệu tư vấn và báo giá dịch vụ
Bước 4: Hoàn thành hợp đồng cho khách hàng
Bước 6: Bàn giao hợp đồng đã được duyệt cho khách.
Bước 7: Chăm sóc khách hàng sau dịch vụ
2.1.4 Cơ cấu tổ chức.
Giám đốc: là người quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty và
chịu trách nhiệm quản lý, điều hành.
Phòng Kế hoạch và tài chính kế toán: Tham mưu cho Giám đốc về công việc
tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ, các công tác hành chính kế toán, hạch toán
kinh tế của công ty. Thực hiện chức toàn bộ công tác hành chính quản trị,
khối phòng cơ quan. Không những thế mà còn cùng với các phòng ban khác
nghiệm thu các công trình đã hoàn thành.
Phòng bảo hành: phụ trách công việc bảo hành theo trách nhiệm của công ty
và sửa chữa theo yêu cầu của khách hàng.
lOMoARcPSD| 60820047
Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm về chính sách bán lẻ đồng thời phân
phối sản phẩm tới khách hàng, vận chuyển sản phẩm đảm bảo hoạt động của
công ty.
Phòng nhân sự: tuyển dụng lao động có chuyên môn cao cho công ty.
2.2Kế toán nguyên tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Honda
Motor Nguyễn Trãi.
Nghiệp vụ 1: Tính lương tháng 10.2021
Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công tháng 10.2021
Bảng lương 10.2021 Định khoản:
Nợ TK 154: 77.121.000
Có TK 334: 77.121.000
Nghiệp vụ 2: Tính và trích các khoản theo lương tháng 10.2021 Chứng
từ sử dụng:
Bảng chấm công tháng 10.2021
Bảng lương 10.2021 Định khoản:
Nợ TK 154: 5.760.000
Nợ TK 334: 3.024.000
Có TK 338: 8.784.000
Nghiệp vụ 3: Thanh toán lương tháng 10.2021 cho người lao động.
Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công tháng 10.2021
Bảng lương 10.2021
Uỷ nhiệm chi Định khoản:
Nợ TK 334: 74.097.000
Có TK 112: 74.097.000
lOMoARcPSD| 60820047
Nghiệp vụ 4: Nộp bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm tháng 10.2021 Chứng
từ sử dụng:
Bảng chấm công tháng 10.2021
Bảng lương 10.2021
Uỷ nhiệm chi Định khoản:
Nợ TK 338: 8.784.000
Có TK 112: 8.784.000
Nghiệp vụ 5: Tính lương tháng 11.2021 Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công tháng 11.2021
Bảng lương 11.2021 Định khoản:
Nợ TK 154: 75.104.368
Có TK 334: 75.104.368
Nghiệp vụ 6: Tính và trích các khoản theo lương tháng 11.2021 Chứng
từ sử dụng:
Bảng chấm công tháng 11.2021
Bảng lương 11.2021 Định khoản:
Nợ TK 154: 5.760.000
Nợ TK 334: 3.024.000
Có TK 338: 8.784.000
Nghiệp vụ 7: Thanh toán lương tháng 11.2021 cho người lao động
Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công tháng 11.2021
Bảng lương 11.2021
Uỷ nhiệm chi
Định khoản:
lOMoARcPSD| 60820047
Nợ TK 334: 72.080.368
Có TK 112: 72.080.368
Nghiệp vụ 8: Nộp bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm tháng 11.2021 Chứng
từ sử dụng:
Bảng chấm công tháng 11.2021
Bảng lương 11.2021
Uỷ nhiệm chi Định khoản:
Nợ TK 338: 8.784.000
Có TK 112: 8.784.000
Nghiệp vụ 9: Tính lương tháng 12.2021 Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công tháng 12.2021
Bảng lương 12.2021 Định khoản:
Nợ TK 154: 67.580.000
Có TK 334: 67.580.000
Nghiệp vụ 10: Tính và trích các khoản theo lương tháng 12.2021 Chứng
từ sử dụng:
Bảng chấm công tháng 12.2021
Bảng lương 12.2021 Định khoản:
Nợ TK 154: 5.760.000
Nợ TK 334: 3.024.000
lOMoARcPSD| 60820047
Có TK 338: 8.784.000
Nghiệp vụ 11: Thanh toán lương tháng 12.2021 cho người
lao động Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công tháng 12.2021
Bảng lương 12.2021
Uỷ nhiệm chi Định khoản:
Nợ TK 334: 64.556.000
Có TK 112: 64.556.000
Nghiệp vụ 12: Nộp bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm tháng
12.2021 Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công tháng 12.2021
Bảng lương 12.2021
Uỷ nhiệm chi Định khoản:
Nợ TK 338: 8.784.000
Có TK 112: 8.784.000
Các sổ kế toán liên quan: Trích sổ cái TK 334, trích sổ cái TK 338
Trích nhật ký chung Quý 4.2021
Sổ chi tiết TK 3383 Quý 4.2021
Sổ chi tiết TK 3384 Quý 4.2021
Sổ chi tiết TK 3385 Quý 4.2021
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 3383; Quý 4 năm 2021
N
g
à
y
Diễn giải
T
à
i
k
T
K
đ
D
ư
N
D
ư
C
ó
lOMoARcPSD| 60820047
lOMoARcPSD| 60820047
lOMoARcPSD| 60820047
lOMoARcPSD| 60820047
lOMoARcPSD| 60820047
SỔ CÁI
(
Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung
)
Quý 4 năm 2021
T
à
i
k
h
o
n
:
334-
Phải trả người lao động
Ngày,
tháng
ghi sổ
C
h
n
g
t
Diễn giải
N
h
t
k
ý
c
S
hiệu
TK
đ
i
Số tiền
lOMoARcPSD| 60820047
lOMoARcPSD| 60820047
lOMoARcPSD| 60820047
lOMoARcPSD| 60820047
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KHUYẾN NGHỊ.
3.1Nhận xét về kế toán lương và các khoản trích theo lương.
Ưu điểm:
Cùng với sự nỗ lực phấn đấu cao của ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ công
nhân viên, công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể, công ty đã tạo được chỗ
đứng vững chắc trên thị trường, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động.
Trong quá trình hoạt động và sản xuất kinh doanh công ty đã có nhiều đổi mới trong
công tác quản lý để có hướng đi đúng đắn phù hợp với xu thế của nền kinh tế thị
trường.
Về tổ chức bộ máy kế toán công ty gọn nhẹ, đảm bảo công tác kế toán rất
khoa học, hợp lý, chính xác. Phương pháp tính trả lương hiện nay của công ty tương
đối đơn giản và khá hợp lý, phù hợp với tình hình lao động. Các chứng từ luôn có
đầy đủ các chữ ký. Công tác lưu trữ, bảo quản chứng từ được thực hiện một cách
khoa học, thứ tự sắp xếp được thực hiện theo trình tự dễ dàng cho việc kiểm tra đối
chiếu, lấy số liệu khi cần thiết. Chứng từ sử dụng tương đối đầy đủ, các tài khoản kế
toán được chi tiết phù hợp.
Về tài khoản kế toán sử dụng: Công ty vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
hợp lý phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và điều kiện thực tế của Công ty. Các
tài khoản được mở chi tiết theo yêu cầu quản lý tạo điều kiện cho việc kiểm tra đối
chiếu dễ dàng.
Với hình thức trả lương theo doanh thu và với mức lương ổn định và tăng
dần của công ty đã làm cho cán bộ công nhân viên thực sự tin tưởng và gắn bó với
công ty cùng với sự điều hành của ban lãnh đạo cũng như sự lao động hiệu quả của
phòng kế toán, các công việc kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương luôn
đảm bảo sự công bằng hợp lý chính xác đã làm cho cán bộ công nhân viên yên tâm
lao động, nhiệt tình hăng say cho công việc. Nhân viên phòng kế toán trẻ, năng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60820047
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG RRTRTRTR
KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
HỌC KỲ 2, NĂM HỌC 2021-2022
Đề tài bài tập lớn: Anh (chị) hãy trình bày hiểu biết của mình về các hình
thức, phân loại và kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo
lương trong các doanh nghiệp tại Việt Nam. Trên cơ sở đó, liên hệ thực
tiễn về kế toán nguyên tiền lương và các khoản trích theo lương tại một
doanh nghiệp cụ thể và đưa ra nhận xét.
Họ và tên học viên/ sinh viên: CHU NGỌC LONG
Mã học viên/ sinh viên : 20111140839 Lớp : DH10QTDL2
Tên học phần : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ HOA
Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2022 lOMoAR cPSD| 60820047 MỤC LỤC
NỘI DUNG ...................................................................................................... 2
PHẦN I: CÁC HÌNH THỨC, PHÂN LOẠI VÀ KẾ TOÁN TỔNG
HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM ................................ 2

1.1 Các hình thức tiền lương ........................................................................ 2
1.2 Phân loại tiền lương ................................................................................. 2
1.3 Kế toán tổng hợp tiền lương .................................................................. 3
1.4 Kế toán các khoản trích theo lương ..................................................... 4
PHẦN II: LIÊN HỆ THỰC TIỄN ............................................................. 5
Trãi ..................................................................................................................... 5
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Honda Motor Nguyễn
2.2 Kế toán nguyên tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty Honda Motor Nguyễn Trãi.........................................7
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................14
3.1 Nhận xét về kế toán lương và các khoản trích theo
lương..............................................................................................................14
3.2 Khuyến nghị/ giải pháp hoàn thiện.................................................16
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................17 lOMoAR cPSD| 60820047 NỘI DUNG
PHẦN I: CÁC HÌNH THỨC, PHÂN LOẠI VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM.

1.1 Các hình thức tiền lương.
 Hình thức TL theo thời gian: Hình thức này căn cứ vào thời gian làm
việc thực tế cùng với chất lượng của công việc hoàn thành, để tính ra
số lương phải thanh toán cho từng người, từng bộ phận
 Hình thức TL theo sản phẩm hoặc khoán công việc: Hình thức này
tính và trả lương dựa trên số lượng và chất lượng của sản phẩm, công
việc mà người lao động đã hoàn thành cống hiến cho DN Hình thức
tiền lương theo thời gian:
Trả lương theo sản phẩm trực tiếp:
o Lương SP trực tiếp =Số lượng SP hoành thành × Đơn giá lương trên 1SP
Trả lương theo sản phẩm có thưởng, phạt
Trả lương theo sản phẩm gián tiếp Hình thức tiền lương theo sản phẩm:
Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến o Lương sản phẩm trực tiếp = Số
lượng sản phẩm hoàn thành ×
Đơn giá Lương một sản phẩm o Thưởng vượt định mức =
Tỷ lệ thưởng vượt định mức × Số lượng sản phẩm vượt mức ×
Đơn giá lượng một sản phẩm
o Lương sản phẩm có thưởng của mỗi CNSX = Lương sản phẩm
trực tiếp + Thưởng vượt mức
1.2 Phân loại tiền lương.
Theo cách thức trả lương: Lương sản phẩm, Lương thời gian và Lương khoán
Theo đối tượng trả lương: Lương trực tiếp và Lương gián tiếp
Theo chức năng tiền lương: Lương sản xuất, Lương bán hàng và Lương quản lý lOMoAR cPSD| 60820047
Theo tính hiệu quả: Lương chính và Lương phụ [1]
1.3 Kế toán tổng hợp tiền lương.
a. Chứng từ kế toán sử dụng Bảng chấm công.
• Bảng chấm công làm thêm giờ.
• Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành.
• Phiếu nghỉ hưởng BHXH.
• Bảng thanh toán lương.
• Bảng thanh toán tiền thưởng.
• Bảng thanh toán tiền lương làm thêm giờ.
• Bảng phân bổ lương.
• Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội. • Giấy đi đường,…
b. Tài khoản sử dụng
TK 334 – Phải trả công nhân viên
Các khoản tiền lương và các khoản
Tiền lương và các khoản thanh toán khác đã trả công nhân viên
khác phải trả cho công nhân viên trong kỳ
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương
Tiền mặt phát hiện thiếu khi KK
và thu nhập của công nhân viên
Các khoản tiền lương và thu nhập công Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại
nhân viên chưa lĩnh chuyển sang các ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC khoản phải trả khác
Dư nợ ( nếu có): Số tiền trả thừa cho
Dư có: Tiền lương và các khoản khác công nhân viên
còn phải trả công nhân viên [1]
TK 334 có 2 tài khoản cấp 2
+ TK 3341: Phải trả công nhân viên
+ TK 3348: Phải trả người lao động khác
c. Phương pháp kế toán lOMoAR cPSD| 60820047
1.4 Kế toán các khoản trích theo lương.
a. Chứng từ kế toán
• Phiếu nghỉ hưởng BHXH
• Bảng kê trích nộp các khoản theo lương  Bảng thanh toán lương
• Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội
• Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
b. Tài khoản sử dụng
TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Khoản BHXH phải trả cho công Trích BHXH, BH YT, BHTH, nhân viên
KPCĐ tính vào chi phí kinh doanh và
khấu trừ vào lương công nhân viên
Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ,
Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
BHTN đã nộp cho cơ quan quản lý
Các khoản đã chi về kinh phí công
Số đã nộp , đã trả lớn hơn số phải đoàn
nộp, phải trả được cấp bù, các khoản phải trả khác
Xử lý giá trị tài sản thừa, các khoản đã trả, đã nộp khác
Dư nợ ( nếu có): Số trả thừa, nộp
Số tiền còn phải trả, phải nộp, giá trị thừa,
vượt chi chưa được thanh toán
tài sản thừa chờ xử lý
Tài khoản 338 có 4 tài khoản cấp 2 liên quan đến tiền lương 3382: Kinh phí công đoàn lOMoAR cPSD| 60820047 3383: Bảo hiểm xã hội 3384: Bảo hiểm y tế
3386: Bảo hiểm thất nghiệp TK 3383, 3384, 3382, 3386
TK 111,112: Chi tiền nộp BHXH, TK 622,623,627,641,642: Trích các BHYT, KPCĐ, BHTN
khoản theo lương tính vào CP DN
TK 334: BHXH phải trả cho công nhân TK 334: Trích các khoản theo lương trừ viên vào lương CNV
TK 111, 112: Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị
TK 111, 112: Nhận được tiền cấp bù số
KPCĐ chi vượt hoặc nhận BHXH của cơ quan BHXH cấp [1]
PHẦN II: LIÊN HỆ THỰC TIỄN.
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Honda Motor Nguyễn Trãi.
2.1.1 Thông tin về Công ty.
Tên Công ty: CÔNG TY TNHH Honda Motor Nguyễn Trãi
Địa chỉ trụ sở chính: 251 đường Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Q. Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: 0967 446 768 & 0834 315 315 Ngành nghề kinh doanh:
• Kinh doanh xe máy Honda chính hãng.
• Cung cấp phụ tùng chính hiệu.
• Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa chính thức.
• Hướng dẫn lái xe an toàn. Năm thành lập: 1999
2.1.2 Sự phát triển của Công ty.
Honda Motor Nguyễn Trãi - Trụ sở chính: 251 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân
Hà Nội. Thành Lập từ năm 1999 với bề dày kinh nghiệm và uy tín trên thị trường,
chuyên cung cấp xe máy, Phụ tùng Honda chính hãng và Dịch vụ chuyên nghiệp. lOMoAR cPSD| 60820047
Honda Motor Nguyễn Trãi dành được sự ủng hộ nhiệt tình của khách hàng
và được công ty Honda vinh danh qua nhiều giải thưởng trong những năm qua. Các
HEAD trong hệ thống liên tục đứng trong nhóm những HEAD hàng đầu của Honda
VN. Và đặc biệt trong 3 năm liền công ty nằm trong TOP 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.
Với phương châm kinh doanh mang đến niềm vui cho khách hàng, Honda Motor
Nguyễn Trãi cam kết liên tục cải tiến chất lượng dịch vụ, tự hoàn thiện để trở thành
người bạn đồng hành với người sử dụng xe máy trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh lân cận.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.
Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm các bước: • Bước 1: Chuẩn bị
• Bước 2: Tìm kiếm và tiếp cận khách hàng tiềm năng
• Bước 3: Giới thiệu tư vấn và báo giá dịch vụ
• Bước 4: Hoàn thành hợp đồng cho khách hàng
• Bước 6: Bàn giao hợp đồng đã được duyệt cho khách.
• Bước 7: Chăm sóc khách hàng sau dịch vụ
2.1.4 Cơ cấu tổ chức.
Giám đốc: là người quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty và
chịu trách nhiệm quản lý, điều hành.
• Phòng Kế hoạch và tài chính kế toán: Tham mưu cho Giám đốc về công việc
tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ, các công tác hành chính kế toán, hạch toán
kinh tế của công ty. Thực hiện chức toàn bộ công tác hành chính quản trị,
khối phòng cơ quan. Không những thế mà còn cùng với các phòng ban khác
nghiệm thu các công trình đã hoàn thành.
• Phòng bảo hành: phụ trách công việc bảo hành theo trách nhiệm của công ty
và sửa chữa theo yêu cầu của khách hàng. lOMoAR cPSD| 60820047
• Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm về chính sách bán lẻ đồng thời phân
phối sản phẩm tới khách hàng, vận chuyển sản phẩm đảm bảo hoạt động của công ty.
• Phòng nhân sự: tuyển dụng lao động có chuyên môn cao cho công ty.
2.2Kế toán nguyên tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Honda Motor Nguyễn Trãi.
 Nghiệp vụ 1: Tính lương tháng 10.2021 Chứng từ sử dụng: •
Bảng chấm công tháng 10.2021 •
Bảng lương 10.2021 Định khoản: Nợ TK 154: 77.121.000 Có TK 334: 77.121.000
 Nghiệp vụ 2: Tính và trích các khoản theo lương tháng 10.2021 Chứng từ sử dụng: •
Bảng chấm công tháng 10.2021 •
Bảng lương 10.2021 Định khoản: Nợ TK 154: 5.760.000 Nợ TK 334: 3.024.000 Có TK 338: 8.784.000
 Nghiệp vụ 3: Thanh toán lương tháng 10.2021 cho người lao động. Chứng từ sử dụng: •
Bảng chấm công tháng 10.2021 • Bảng lương 10.2021 •
Uỷ nhiệm chi Định khoản: Nợ TK 334: 74.097.000 Có TK 112: 74.097.000 lOMoAR cPSD| 60820047
 Nghiệp vụ 4: Nộp bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm tháng 10.2021 Chứng từ sử dụng: •
Bảng chấm công tháng 10.2021 • Bảng lương 10.2021 •
Uỷ nhiệm chi Định khoản: Nợ TK 338: 8.784.000 Có TK 112: 8.784.000
 Nghiệp vụ 5: Tính lương tháng 11.2021 Chứng từ sử dụng: •
Bảng chấm công tháng 11.2021 •
Bảng lương 11.2021 Định khoản: Nợ TK 154: 75.104.368 Có TK 334: 75.104.368
 Nghiệp vụ 6: Tính và trích các khoản theo lương tháng 11.2021 Chứng từ sử dụng: •
Bảng chấm công tháng 11.2021 •
Bảng lương 11.2021 Định khoản: Nợ TK 154: 5.760.000 Nợ TK 334: 3.024.000 Có TK 338: 8.784.000
 Nghiệp vụ 7: Thanh toán lương tháng 11.2021 cho người lao động Chứng từ sử dụng: •
Bảng chấm công tháng 11.2021 • Bảng lương 11.2021 • Uỷ nhiệm chi Định khoản: lOMoAR cPSD| 60820047 Nợ TK 334: 72.080.368 Có TK 112: 72.080.368
 Nghiệp vụ 8: Nộp bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm tháng 11.2021 Chứng từ sử dụng: •
Bảng chấm công tháng 11.2021 • Bảng lương 11.2021 •
Uỷ nhiệm chi Định khoản: Nợ TK 338: 8.784.000 Có TK 112: 8.784.000
 Nghiệp vụ 9: Tính lương tháng 12.2021 Chứng từ sử dụng: •
Bảng chấm công tháng 12.2021 •
Bảng lương 12.2021 Định khoản: Nợ TK 154: 67.580.000 Có TK 334: 67.580.000
 Nghiệp vụ 10: Tính và trích các khoản theo lương tháng 12.2021 Chứng từ sử dụng: •
Bảng chấm công tháng 12.2021 •
Bảng lương 12.2021 Định khoản: Nợ TK 154: 5.760.000 Nợ TK 334: 3.024.000 lOMoAR cPSD| 60820047 Có TK 338: 8.784.000
 Nghiệp vụ 11: Thanh toán lương tháng 12.2021 cho người
lao động Chứng từ sử dụng: •
Bảng chấm công tháng 12.2021 • Bảng lương 12.2021 •
Uỷ nhiệm chi Định khoản: Nợ TK 334: 64.556.000 Có TK 112: 64.556.000
 Nghiệp vụ 12: Nộp bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm tháng
12.2021 Chứng từ sử dụng: •
Bảng chấm công tháng 12.2021 • Bảng lương 12.2021 •
Uỷ nhiệm chi Định khoản: Nợ TK 338: 8.784.000 Có TK 112: 8.784.000
Các sổ kế toán liên quan: Trích sổ cái TK 334, trích sổ cái TK 338
Trích nhật ký chung Quý 4.2021
Sổ chi tiết TK 3383 Quý 4.2021
Sổ chi tiết TK 3384 Quý 4.2021
Sổ chi tiết TK 3385 Quý 4.2021
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 3383; Quý 4 năm 2021 N Ngày Diễn giải T T D D g à K ư ư à i y đ N C k ố ợ ó lOMoAR cPSD| 60820047 lOMoAR cPSD| 60820047 lOMoAR cPSD| 60820047 lOMoAR cPSD| 60820047 lOMoAR cPSD| 60820047 SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung )
Quý 4 năm 2021 T
334- Phải trả người lao động à i k h o n : N S C Số tiền Ngày, h h tháng hiệu Diễn giải ghi sổ t n TK g đ t k ý i c lOMoAR cPSD| 60820047 lOMoAR cPSD| 60820047 lOMoAR cPSD| 60820047 lOMoAR cPSD| 60820047
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KHUYẾN NGHỊ.
3.1Nhận xét về kế toán lương và các khoản trích theo lương.Ưu điểm:
Cùng với sự nỗ lực phấn đấu cao của ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ công
nhân viên, công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể, công ty đã tạo được chỗ
đứng vững chắc trên thị trường, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động.
Trong quá trình hoạt động và sản xuất kinh doanh công ty đã có nhiều đổi mới trong
công tác quản lý để có hướng đi đúng đắn phù hợp với xu thế của nền kinh tế thị trường.
Về tổ chức bộ máy kế toán công ty gọn nhẹ, đảm bảo công tác kế toán rất
khoa học, hợp lý, chính xác. Phương pháp tính trả lương hiện nay của công ty tương
đối đơn giản và khá hợp lý, phù hợp với tình hình lao động. Các chứng từ luôn có
đầy đủ các chữ ký. Công tác lưu trữ, bảo quản chứng từ được thực hiện một cách
khoa học, thứ tự sắp xếp được thực hiện theo trình tự dễ dàng cho việc kiểm tra đối
chiếu, lấy số liệu khi cần thiết. Chứng từ sử dụng tương đối đầy đủ, các tài khoản kế
toán được chi tiết phù hợp.
Về tài khoản kế toán sử dụng: Công ty vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
hợp lý phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và điều kiện thực tế của Công ty. Các
tài khoản được mở chi tiết theo yêu cầu quản lý tạo điều kiện cho việc kiểm tra đối chiếu dễ dàng.
Với hình thức trả lương theo doanh thu và với mức lương ổn định và tăng
dần của công ty đã làm cho cán bộ công nhân viên thực sự tin tưởng và gắn bó với
công ty cùng với sự điều hành của ban lãnh đạo cũng như sự lao động hiệu quả của
phòng kế toán, các công việc kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương luôn
đảm bảo sự công bằng hợp lý chính xác đã làm cho cán bộ công nhân viên yên tâm
lao động, nhiệt tình hăng say cho công việc. Nhân viên phòng kế toán trẻ, năng