CÁC MỐC THỜI GIAN TRONG TTHCM
1.
Giai đoạn trước 05/06/1911: Hình thành tưởng yêu nước chí hướng
tìm con đường cứu nước mới (từ khi sinh ra ra đi tìm đường cứu nước)
1895: vào Huế lần đầu.
1901: lấy tên tự Nguyễn Tất Thành.
1907-1908: học tại trường Quốc học Huế.
04/1908: tham gia phong trào chống thuế Trung Kỳ.
09/1910-02/1911: dạy học trường Dục Thanh, Phan Thiết.
05/06/1911: Bác ra đi tìm đường cứu nước trên con tàu buôn của Pháp
Latouche Tréville (Latútsơ Tơrêvin), lấy tên Văn Ba, làm phụ bếp trên tàu.
2.
Giai đoạn giữa 1911- cuối 1920: Dần dần hình thành tưởng cứu nước, giải
phóng dân tộc Việt Nam theo con đường CMVS
06/07/1911: đặt chân đến Pháp lần đầu tiên, đến thành ph Mác-xây.
1912-1913: Mỹ, sống chủ yếu tại Boston
1913-1917: sống Anh, m rất nhiều nghề: cào tuyết, đốt than, thợ ảnh,….,
thanm gia hoạt động cách mạng lần đầu.
1911: Bác trở lại Pháp.
1919: gia nhập Đảng hội của giai cấp công nhân Pháp.
18/06/1919: Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sach của nhân dân An Nam” tới
hội nghị Versailles.
07/1920: Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần th nhất Luận ơng về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I.Lênin tại Pháp.
25-30/12/1920: Tại Đại hội Đảng hội Pháp lần thứ 18 họp Tua, bỏ phiếu
tán thành Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III), tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp,
trở thành người Cộng sản Việt Nam đầu tiên.
3.
Giai đoạn cuối 1920 đầu 1930: Hình thành những nội dung bản về CMVN
1921: Hồ Chí Minh tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.
1922: Bác được bầu là trưởng tiểu ban Nghiên cứu vấn đề n tộc thuộc địa
của Đảng Cộng sản Pháp.
1925: xuất bản Bản án chế độ thực dân Pháp”
06/1925: Hồ Chí Minh sáng lập tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản đó Hội
Việt Nam Thanh niên Cách mạng, ra báo Thanh niên bằng tiếng Việt.
4.
Giai đoạn đầu 1930 đầu 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối,
phương pháp CMVN đúng đắn, sáng tạo
06/01-07/02/1930: tại Hương Cảng (Trung Quốc), HCM đã chủ trì hội nghị
hợp nhất các tổ chức CS VN thành ĐCSVN.
10/1930: ra nghị quyết cho rằng: Hội nghị hiệp nhất Đảng do Nguyễn Ái Quốc
chủ trì có nhiều sai lầm.
1934: thoát khỏi nhà của thực dân Anh Hồng Kông, HCM trở lại Liên Xô,
vào học Trường Quốc Tế Lenin.
1934-1938: HCM vẫn còn bị hiểu lầm về 1 số hoạt động thưc tế và quan điểm
cách mạng.
06/06/1938: HCM gửi thư cho một lãnh đạo Quốc Tế CS, đề nghị cho phép trở
về nước hoạt động.
10/1938: HCM rời Liên Xô, đi qua TQ để tr về VN.
12/1940: HCM về gần biên giới VN-TQ, liên lạc vs Trung Ương Đảng CS
Đông Dương, trực tiếp chỉ đạo CM VN.
28/01/1941: sau 30 m bôn ba nước ngoài đi tìm con đường cứu nước, lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc đã trở về Tổ quốc.
05/1941: Tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng Cộng sản Đông Dương khẳng
định trở thành thành yếu tố chỉ đạo cách mạng Việt Nam từ Hội nghị Trung ương
Đảng.
Cuối tháng 1-1941, Hồ Chí Minh về nước.
05/1941: tại Pác (huyện Quảng, tỉnh Cao Bằng), với cách cán bộ
Quốc tế Cộng sản, Người chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
05/1941: Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng đã hoàn chỉnh thêm một bước
sự chuyển hướng chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam được vạch ra từ
Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11-1939.
5.
Giai đoạn đầu 1941 09/1969: tưởng HCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện,
soi đường cho sự nghiệp CM của Đảng và nhân dân ta.
19/05/1941: Hồ Chí Minh sáng lập Mặt trận Việt Minh.
22/12/1944: sáng lập Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, tiền thân của
Quân đội nhân dân Việt Nam.
13/08/1945: Hội nghị toàn quốc của Đảng họp Tân Trào quyết định phát
động Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền.
18/08/1945: chớp đúng thời cơ, Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền.
Cuối 08/1945: CMT8 thành công, lật đỗ chế độ phong kiến hơn ngàn năm
ách thống trị của thực dân Pháp hơn 80 năm, giành lại độc lập dân tộc.
12h 02/09/1945: Bác đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại quảng trường Ba Đình-
Hà Nội.
02/09/1945-19/12/1946: Hồ Chí Minh đề ra chiến lược sách lược cách mạng
sáng suốt, lãnh đạo Đảngchính quyền cách mạng non trẻ trải qua thử thách ngàn
cân treo sợi tóc.
19/12/1946: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
được truyền đi khắp cả nước.
1946-1954: Hồ Chí Minh linh hồn của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp.
9h47p 02/09/1969: Bác mất.
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Chương 1: Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu ý nghĩa học
tập tư tưởng Hồ Chí Minh
tưởng HCM 1 hệ thống gồm 9 nội dung: được xác định đại hội XI
(2011).
Bản chất của tưởng HCM: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa XH.
tưởng HCM của VN đóng góp vào hệ thống luận luận của TG.
Nguồn gốc của TTHCM:
CN Mác-Lenin: Quyết định bản chất cách mạng, khoa học của TTHCM.
Giá trị VH dân tộc: cội nguồn của TTHCM.
Tinh hoa văn hóa nhân loại: bổ sung và làm giàu.
Giá trị của TTHCM: nền tảng tưởng & kim chỉ nan cho mọi hành động
của Đảng và CM VN.
ại hội II (1951): xác định nền tảng tưởng, kim chỉ nan Chủ nghĩa Mác-
Lenin.
Đại hội VII (1991 nay): xác định nền tảng tưởng, kim chỉ nan Chủ nghĩa
Mác-Lenin & Tư tưởng Hồ Chí Minh (89.7% đại biểu đồng ý).
Công nông gốc cách mệnh, còn hoc trò, nhà buôn, điền chủ nhỏ bầu bạn
của cách mệnh công nông.
sở phương pháp luận của việc nghiên cứu tưởng HCM: thế giới quan,
phương pháp luận khoa học chủ nghĩa Mác-Lenin và các quan điểm có giá trị
phương pháp luận của HCM.
Theo HCM: CM giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường
Cách mạng sản.
Nguyên nhân bản nhất dẫn tới sự thất bại của các phong trao yêu nước VN
cuối thế kỷ XIX đầu XX: khủng hoảng sâu sắc về đường lối lãnh đạo.
Tình hữu ái sản.
Họ đều muốn mưu cầu hạnh phúc cho loài người, mưu cầu hạnh phúc cho
xã hội.
Yêu nước, thương dân động duy nhất, quan trọng nhất để Nguyễn Ái
Quốc ra đi tìm đường cứu nước, giải phóng dân tộc.
HCM khẳng định mục đích của chuyến vượt biên (1911): Tự do, Bình đẳng,
Bác ái.
Chương 2: sở, quá trình hình thành phát triển tưởng Hồ C
Minh
TT HCM được hình thành từ những sở khách quan & nhân tố chủ quan.
sở khách quan sở thực tiễn & tiền đề luận.
Cách mạng chính quốc & Cách mạng thuộc địa phải liên hệ chặt chẽ với nhau.
Bản yêu sách của nhân dân An Nam: phải trao quyền tự do tối thiểu cho nhân
dân An Nam.
HCM trở thành người CSVN ngày 29/12/1920.
Cái còn lại vĩnh viễn của tưởng HCM phương pháp, bản chất, duy.
Bác lấy tên HCM 13/08/1942 khi vượt biên giới sang TQ.
Phong cách HCM bao gồm: duy, diễn đạt,m việc, ứng xử, sinh hoạt.
Chương 3: tưởng HCM về độc lập dân tộc chủ nghĩa hội
Bản chất (cốt lõi) của TT HCM về độc lập dân tộc vấn đề dân tộc thuộc địa.
Bản chất của vấn đề dân tộc thuộc địa theo TT HCM là:
Giải phóng các dân tộc thuộc địa.
Giành quyền tự quyết cho các dân tộc
Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, khả năng giành thắng
lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
CM giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp cách mạng bạo
lực
gì.
Bạo lực cách mạng: hình thức cách mạng: dùng hình thức, phương tiện
Cách mạng bạo lực: phương pháp cách mạng: đấu tranh chính trị &
đấu tranh vũ trang.
Văn hóa đạo đức tạo nên sự hấp dẫn của chủ nghĩahội.
Động lực xây dựng CNXH theo CN Mác-Lenin: liên minh công nông.
Động lực xây dựng CNXH theo quan điểm HCM: thực hiện đại đoàn kết toàn
dân tộc.
Theo Hồ Chí Minh: Động lực quan trọngquyết định nhất của chủ nghĩa
hội là con người, là đại đoàn kết dân tộc.
Tham ô, lãng phí, quan liêu,….: chủ nghĩa nhân (bệnh “mẹ”).
tưởng HCM về thờiquá độ lên CNXH VN:
Tính chất: khó khăn, phức tạp, lâu dài
Đặc điểm: từ nền kinh tế lạc hậu không qua phát triển bản ch nghĩa
Nội dung: tiến hành giải phóng dân tộc, hoàn thành CM dân tộc dân chủ
nhân dân, tiến dần lên CNXH
Nhiệm vụ gồm 2 giai đoạn: cải tạo xây dựng (cốt yếu, lâu dài)
Phương châm: tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH
Con đường quá độ: qđộ gián tiếp
Theo HCM, lực lượng của CM giải phóng dân tộc VN sức mạnh đại đoàn
kết toàn dân tộc.
Chủ nghĩa yêu nước động lực to lớn của CM giải phóng dân tộc.
HCM cho rằng: Chủ nghĩahội làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít,
không làm không hưởng.
HCM: CNXH dựa trên khối đại đoàn kết dân tộc nòng cốt liên minh
công-nông-trí.
HCM: trong TKQĐ cần phát triển các thành phần kinh tế: kinh tế quốc doanh,
kinh tế hợp tác xã, kinh tế tư nhân (kinh tế hộ gia đình) & tư sản công thương.
CNXH điều kiện của độc lập dân tộc.
Độc lập dân tộc sở của CNXH.
Phương châm vận hành nền tài chính quốc gia: cái đáng chi thì chi, cái
chưa đáng chi thì khoang hẵn chi còn cái kông đáng chi thì nhất quyết không
chi.
Chương 4: TT HCM về ĐCSVN & nhà nước của nhân dân, do nhân dân,
nhân dân
Quy luật ra đời của ĐCSVN (1960): CN Mác-Lenin+phong trào công
nhân+phong trào yêu nước.
Vai trò lãnh đạo tính quyết định hàng đầu.
Bản chất giai cấp ĐCSVN Đảng của giai cấp công nhân.
sở hội của Đảng: của nhân dân lao động, đồng thời Đảng của dân tộc
VN.
Nguyên tắc tổ chức & sinh hoạt của Đảng:
Tập trung dân chủ: nguyên tắc tổ chức cao nhất
Tập thể lãnh đạo, nhân phụ trách: nguyên tắc lãnh đạo
Tự phê bình và phê bình: nguyên tắc sinh hoạt (mình trc, người khác sau;
việc chứ k người; trên cs tự phê bình; thường xuyên; trung thực)
Đảng CSVN đội tiên phong của giai cấp công nhân đồng thời cũng đội tiên
phong của dân tộc VN.
Nhà nước vì dân: việc gi lời cho dân thì hết sức làm, việc gì hại cho dân
thì hết sức tránh.
Nhà nước của dân: do dân m chủ mọi quyền lực của nhân dân.
Nhà nước do dân: do dân nuôi, do dân bầu, do dân xây dựng, do dân bảo vệ.
MỘT SỐ TÁC PHẨM NỔI TIẾNG CỦA BÁC
1.
Đường cách mệnh (1927): gồm 15 chương, đề cập đến các vấn đề bản của
CM VN.
2.
Sửa đổi lối làm việc (1947)
3.
Thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí, chống bệnh quan liêu (1952)
4.
Di chúc của Chủ tịch HCM (1969)
5.
Nhật trong (1942-1943)
6.
Con đường dẫn tôi đến CN Mác-Lenin (1960)
7.
cách người công an Cách mệnh (1948)
8.
Lời u gọi toàn quốc kháng chiến (1946)
9.
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (1951)
10.
Lời kêu gọi đồng bào chiến cả nước- Không gì quý hơn độc lập tự do
(1966)

Preview text:

CÁC MỐC THỜI GIAN TRONG TTHCM
1. Giai đoạn trước 05/06/1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và có chí hướng
tìm con đường cứu nước mới (từ khi sinh ra ra đi tìm đường cứu nước)
 1895: vào Huế lần đầu.
 1901: lấy tên tự là Nguyễn Tất Thành.
 1907-1908: học tại trường Quốc học Huế.
 04/1908: tham gia phong trào chống thuế ở Trung Kỳ.
 09/1910-02/1911: dạy học ở trường Dục Thanh, Phan Thiết.
 05/06/1911: Bác ra đi tìm đường cứu nước trên con tàu buôn của Pháp
Latouche Tréville (Latútsơ Tơrêvin), lấy tên là Văn Ba, làm phụ bếp trên tàu.
2. Giai đoạn giữa 1911- cuối 1920: Dần dần hình thành tư tưởng cứu nước, giải
phóng dân tộc Việt Nam theo con đường CMVS
 06/07/1911: đặt chân đến Pháp lần đầu tiên, đến thành phố Mác-xây.
 1912-1913: ở Mỹ, sống chủ yếu tại Boston
 1913-1917: sống ở Anh, làm rất nhiều nghề: cào tuyết, đốt than, thợ ảnh,….,
thanm gia hoạt động cách mạng lần đầu.
 1911: Bác trở lại Pháp.
 1919: gia nhập Đảng Xã hội của giai cấp công nhân Pháp.
 18/06/1919: Nguyễn Ái Quốc gửi bản “Yêu sach của nhân dân An Nam” tới hội nghị Versailles.
 07/1920: Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I.Lênin tại Pháp.
 25-30/12/1920: Tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp lần thứ 18 họp ở Tua, bỏ phiếu
tán thành Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III), tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp,
trở thành người Cộng sản Việt Nam đầu tiên.
3. Giai đoạn cuối 1920 – đầu 1930: Hình thành những nội dung cơ bản về CMVN
 1921: Hồ Chí Minh tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.
 1922: Bác được bầu là trưởng tiểu ban Nghiên cứu vấn đề dân tộc thuộc địa
của Đảng Cộng sản Pháp.
 1925: xuất bản “Bản án chế độ thực dân Pháp”
 06/1925: Hồ Chí Minh sáng lập tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản đó là Hội
Việt Nam Thanh niên Cách mạng, ra báo Thanh niên bằng tiếng Việt.
4. Giai đoạn đầu 1930 – đầu 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối,
phương pháp CMVN đúng đắn, sáng tạo
 06/01-07/02/1930: tại Hương Cảng (Trung Quốc), HCM đã chủ trì hội nghị
hợp nhất các tổ chức CS VN thành ĐCSVN.
 10/1930: ra nghị quyết cho rằng: Hội nghị hiệp nhất Đảng do Nguyễn Ái Quốc
chủ trì có nhiều sai lầm.
 1934: thoát khỏi nhà tù của thực dân Anh ở Hồng Kông, HCM trở lại Liên Xô,
vào học Trường Quốc Tế Lenin.
 1934-1938: HCM vẫn còn bị hiểu lầm về 1 số hoạt động thưc tế và quan điểm cách mạng.
 06/06/1938: HCM gửi thư cho một lãnh đạo Quốc Tế CS, đề nghị cho phép trở về nước hoạt động.
 10/1938: HCM rời Liên Xô, đi qua TQ để trở về VN.
 12/1940: HCM về gần biên giới VN-TQ, liên lạc vs Trung Ương Đảng CS
Đông Dương, trực tiếp chỉ đạo CM VN.
 28/01/1941: sau 30 năm bôn ba nước ngoài đi tìm con đường cứu nước, lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc đã trở về Tổ quốc.
 05/1941: Tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng Cộng sản Đông Dương khẳng
định trở thành thành yếu tố chỉ đạo cách mạng Việt Nam từ Hội nghị Trung ương Đảng.
 Cuối tháng 1-1941, Hồ Chí Minh về nước.
 05/1941: tại Pác Bó (huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng), với tư cách cán bộ
Quốc tế Cộng sản, Người chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
 05/1941: Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng đã hoàn chỉnh thêm một bước
sự chuyển hướng chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam được vạch ra từ
Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11-1939.
5. Giai đoạn đầu 1941 – 09/1969: Tư tưởng HCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện,
soi đường cho sự nghiệp CM của Đảng và nhân dân ta.
 19/05/1941: Hồ Chí Minh sáng lập Mặt trận Việt Minh.
 22/12/1944: sáng lập Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, tiền thân của
Quân đội nhân dân Việt Nam.
 13/08/1945: Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào quyết định phát
động Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền.
 18/08/1945: chớp đúng thời cơ, Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
 Cuối 08/1945: CMT8 thành công, lật đỗ chế độ phong kiến hơn ngàn năm và
ách thống trị của thực dân Pháp hơn 80 năm, giành lại độc lập dân tộc.
 12h 02/09/1945: Bác đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại quảng trường Ba Đình- Hà Nội.
 02/09/1945-19/12/1946: Hồ Chí Minh đề ra chiến lược sách lược cách mạng
sáng suốt, lãnh đạo Đảng và chính quyền cách mạng non trẻ trải qua thử thách ngàn cân treo sợi tóc.
 19/12/1946: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
được truyền đi khắp cả nước.
 1946-1954: Hồ Chí Minh là linh hồn của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
 9h47p 02/09/1969: Bác mất.
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Chương 1: Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học
tập tư tưởng Hồ Chí Minh
 Tư tưởng HCM là 1 hệ thống gồm 9 nội dung: được xác định ở đại hội XI (2011).
Bản chất của tư tưởng HCM: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa XH.
 Tư tưởng HCM là của VN và đóng góp vào hệ thống lý luận lý luận của TG.
Nguồn gốc của TTHCM:
 CN Mác-Lenin: Quyết định bản chất cách mạng, khoa học của TTHCM.
 Giá trị VH dân tộc: là cội nguồn của TTHCM.
 Tinh hoa văn hóa nhân loại: bổ sung và làm giàu.
Giá trị của TTHCM: là nền tảng tư tưởng & kim chỉ nan cho mọi hành động của Đảng và CM VN.
 ại hội II (1951): xác định nền tảng tư tưởng, kim chỉ nan là Chủ nghĩa Mác- Lenin.
 Đại hội VII (1991 – nay): xác định nền tảng tư tưởng, kim chỉ nan là Chủ nghĩa
Mác-Lenin & Tư tưởng Hồ Chí Minh (89.7% đại biểu đồng ý).
 Công – nông là gốc cách mệnh, còn hoc trò, nhà buôn, điền chủ nhỏ là bầu bạn
của cách mệnh công nông.
 Cơ sở phương pháp luận của việc nghiên cứu tư tưởng HCM: thế giới quan,
phương pháp luận khoa học chủ nghĩa Mác-Lenin và các quan điểm có giá trị
phương pháp luận của HCM.

 Theo HCM: CM giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường
Cách mạng vô sản.
 Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn tới sự thất bại của các phong trao yêu nước VN
cuối thế kỷ XIX – đầu XX: khủng hoảng sâu sắc về đường lối lãnh đạo.
 Tình hữu ái vô sản.
 Họ đều muốn mưu cầu hạnh phúc cho loài người, mưu cầu hạnh phúc cho xã hội.
Yêu nước, thương dân là động cơ duy nhất, quan trọng nhất để Nguyễn Ái
Quốc ra đi tìm đường cứu nước, giải phóng dân tộc.
 HCM khẳng định mục đích của chuyến vượt biên (1911): Tự do, Bình đẳng, Bác ái.
Chương 2: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
 TT HCM được hình thành từ những cơ sở khách quan & nhân tố chủ quan.
 Cơ sở khách quan là cơ sở thực tiễn & tiền đề lý luận.
 Cách mạng chính quốc & Cách mạng thuộc địa phải liên hệ chặt chẽ với nhau.
 Bản yêu sách của nhân dân An Nam: phải trao quyền tự do tối thiểu cho nhân dân An Nam.
 HCM trở thành người CSVN ngày 29/12/1920.
 Cái còn lại vĩnh viễn của tư tưởng HCM là phương pháp, bản chất, tư duy.
 Bác lấy tên là HCM 13/08/1942 khi vượt biên giới sang TQ.
 Phong cách HCM bao gồm: tư duy, diễn đạt, làm việc, ứng xử, sinh hoạt.
Chương 3: Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
 Bản chất (cốt lõi) của TT HCM về độc lập dân tộc là vấn đề dân tộc thuộc địa.
 Bản chất của vấn đề dân tộc thuộc địa theo TT HCM là:
Giải phóng các dân tộc thuộc địa.
Giành quyền tự quyết cho các dân tộc
 Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng
lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
 CM giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp cách mạng bạo lực
 Bạo lực cách mạng: là hình thức cách mạng: dùng hình thức, phương tiện gì.
 Cách mạng bạo lực: là phương pháp cách mạng: đấu tranh chính trị &
đấu tranh vũ trang.
Văn hóa đạo đức tạo nên sự hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội.
 Động lực xây dựng CNXH theo CN Mác-Lenin: liên minh công – nông.
 Động lực xây dựng CNXH theo quan điểm HCM: thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc.
 Theo Hồ Chí Minh: Động lực quan trọng và quyết định nhất của chủ nghĩa xã
hội là con người, là đại đoàn kết dân tộc.
 Tham ô, lãng phí, quan liêu,….: chủ nghĩa cá nhân (bệnh “mẹ”).
 Tư tưởng HCM về thời kì quá độ lên CNXH ở VN:
 Tính chất: khó khăn, phức tạp, lâu dài
 Đặc điểm: từ nền kinh tế lạc hậu không qua phát triển tư bản chủ nghĩa
 Nội dung: tiến hành giải phóng dân tộc, hoàn thành CM dân tộc dân chủ
nhân dân, tiến dần lên CNXH
 Nhiệm vụ gồm 2 giai đoạn: cải tạo và xây dựng (cốt yếu, lâu dài)
 Phương châm: tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH
 Con đường quá độ: quá độ gián tiếp
 Theo HCM, lực lượng của CM giải phóng dân tộc ở VN là sức mạnh đại đoàn
kết toàn dân tộc.
Chủ nghĩa yêu nước là động lực to lớn của CM giải phóng dân tộc.
 HCM cho rằng: Chủ nghĩa xã hội là làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít,
không làm không hưởng.
 HCM: CNXH dựa trên khối đại đoàn kết dân tộc mà nòng cốt là liên minh
công-nông-trí.
 HCM: trong TKQĐ cần phát triển các thành phần kinh tế: kinh tế quốc doanh,
kinh tế hợp tác xã, kinh tế tư nhân (kinh tế hộ gia đình) & tư sản công thương.
 CNXH là điều kiện của độc lập dân tộc.
 Độc lập dân tộc là cơ sở của CNXH.
 Phương châm vận hành nền tài chính quốc gia: cái gì đáng chi thì chi, cái gì
chưa đáng chi thì khoang hẵn chi còn cái gì kông đáng chi thì nhất quyết không chi.
Chương 4: TT HCM về ĐCSVN & nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
 Quy luật ra đời của ĐCSVN (1960): CN Mác-Lenin+phong trào công
nhân+phong trào yêu nước.
 Vai trò lãnh đạo tính quyết định hàng đầu.
Bản chất giai cấp ĐCSVN là Đảng của giai cấp công nhân.
Cơ sở xã hội của Đảng: của nhân dân lao động, đồng thời là Đảng của dân tộc VN.
 Nguyên tắc tổ chức & sinh hoạt của Đảng:
 Tập trung dân chủ: nguyên tắc tổ chức cao nhất
 Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách: nguyên tắc lãnh đạo
 Tự phê bình và phê bình: nguyên tắc sinh hoạt (mình trc, người khác sau;
việc chứ k người; trên cs tự phê bình; thường xuyên; trung thực)
 Đảng CSVN là đội tiên phong của giai cấp công nhân đồng thời cũng là đội tiên phong của dân tộc VN.
Nhà nước vì dân: việc gi có lời cho dân thì hết sức làm, việc gì có hại cho dân thì hết sức tránh.
Nhà nước của dân: do dân làm chủ và mọi quyền lực là của nhân dân.
Nhà nước do dân: do dân nuôi, do dân bầu, do dân xây dựng, do dân bảo vệ.
MỘT SỐ TÁC PHẨM NỔI TIẾNG CỦA BÁC
1. Đường cách mệnh (1927): gồm 15 chương, đề cập đến các vấn đề cơ bản của CM VN.
2. Sửa đổi lối làm việc (1947)
3. Thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí, chống bệnh quan liêu (1952)
4. Di chúc của Chủ tịch HCM (1969)
5. Nhật ký trong tù (1942-1943)
6. Con đường dẫn tôi đến CN Mác-Lenin (1960)
7. Tư cách người công an Cách mệnh (1948)
8. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946)
9. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (1951)
10. Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước- Không có gì quý hơn độc lập tự do (1966)