Các nhận định về Luật Môi trường | Môi trường và phát triển | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Các nhận định về Luật Môi trường trong môn học "Môi trường và Phát triển" tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM thường tập trung vào việc đánh giá và phân tích các chính sách và quy định pháp lý liên quan đến bảo vệ môi trường. Sinh viên sẽ được khuyến khích nghiên cứu về các quy định của Luật Môi trường, cũng như hiểu rõ về vai trò và ảnh hưởng của nó đối với quản lý môi trường và phát triển bền vững. Các nhận định này có thể xoay quanh việc đánh giá hiệu quả của các chính sách hiện hành, đề xuất các cải tiến hoặc điều chỉnh, và phân tích tác động của các biện pháp pháp lý đến cộng đồng và môi trường. Mục tiêu của việc nghiên cứu này là tạo ra sự nhận thức sâu sắc về vai trò của Luật Môi trường trong việc bảo vệ và quản lý tài nguyên môi trường, cũng như khuyến khích đóng góp vào việc cải thiện hệ thống pháp luật để đảm bảo sự phát triển bền vững.

Thông tin:
5 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Các nhận định về Luật Môi trường | Môi trường và phát triển | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Các nhận định về Luật Môi trường trong môn học "Môi trường và Phát triển" tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM thường tập trung vào việc đánh giá và phân tích các chính sách và quy định pháp lý liên quan đến bảo vệ môi trường. Sinh viên sẽ được khuyến khích nghiên cứu về các quy định của Luật Môi trường, cũng như hiểu rõ về vai trò và ảnh hưởng của nó đối với quản lý môi trường và phát triển bền vững. Các nhận định này có thể xoay quanh việc đánh giá hiệu quả của các chính sách hiện hành, đề xuất các cải tiến hoặc điều chỉnh, và phân tích tác động của các biện pháp pháp lý đến cộng đồng và môi trường. Mục tiêu của việc nghiên cứu này là tạo ra sự nhận thức sâu sắc về vai trò của Luật Môi trường trong việc bảo vệ và quản lý tài nguyên môi trường, cũng như khuyến khích đóng góp vào việc cải thiện hệ thống pháp luật để đảm bảo sự phát triển bền vững.

73 37 lượt tải Tải xuống
NI DUNG BUI 4
Nhận định sau đúng sai? Giải thích tại sao Nêu rõ cơ s pháp
lý (nếu có)?
1. B Công thương là cơ quan quản lý nhà nước v c
khoáng thiên nhiên.
Nhận định sai.
Căn cứ theo Điều 1 Lut khoáng sản 2010, nước khoáng thiên
nhiên khoáng sản. Đồng thời, theo quy định tại Điều 80 Lut
khoáng sản 2010, Điều 1 36/2027/NĐ-CP, quy đnh B tài nguyên
Môi trường quan quản nhà c v khoáng sản. Do đó,
quan quản nhà nước v c khoáng thiên nhiên B tài
nguyên và Môi trường, ch không phi B Công thương.
2. Mi ch th khai thác tài nguyên thiên nhiên đều phi
np thuế tài nguyên.
Sai. Đối tượng chu thuế tài nguyên thiên nhiên ch bao gm
các đối tượng quy định ti Điều 2 Lut thuế tài nguyên Điều 2 TT
152/2015 TT/BTC do đó khi chủ th khai thác các tài nguyên thuộc đối
ng chu thuế tài nguyên thì mi phi np thuế tài nguyên. Bên
cạnh đó, Điều 10 TT 152/2015 TT/BTC còn quy định các trường hp
đưc min thuế tài nguyên. Chng hn, theo khoản 4 Điều 10 TT
152/2015 TT/BTC quy định v vic Min thuế tài nguyên đối với c
thiên nhiên do h gia đình, cá nhân khai thác phục v sinh hot.
3. Tt c các loi rng đều th đưc giao cho các ban qun lý.
Nhận định sai. Không phi Tt c các loi rừng đu có th đưc giao
cho các ban qun rng phòng h, rừng đặc dng, rng sn
xut xen k trong rng phòng h thì mi giao cho các ban qun lý
Căn cứ theo khoản 3 Điều 16 Lut lâm nghiệp 2017, đối vi rng sn xut,
nhà nước th giao cho H gia đình, nhân, cộng đồng dân cư trú
hợp pháp trên đa bàn cấp nơi din tích rừng; đơn v trang. Trong
trường hợp đi vi din tích rng sn xut xen k trong din tích rừng đặc
dng, rng phòng h thì mới được giao cho ban qun rừng đó. Như vy
không phi tt c loi rừng đều có th giao cho ban qun lý.
4. Động vt rng, thc vt rng quý hiếm là tang vt ca các v
vi phạm đều được cơ quan nhà nước có thm quyn đem bán
đấu giá. Nhận định sai.
Nhận định sai. nhiều cách Điều 10 06/2019
nhóm IA, IB, gii quyết theo quy định TS công; cha ngun
bnh tiêu hy; giao cho Vin Bo tàng
Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Thông 06/2019/TT-BNNPTNT, quy
định v các hình thc x động vt rng tang vt ca các v vi phạm như:
Th lại động vt rng v môi trường t nhiên; cu h động vt rng; chuyn
giao động vt rừng cho vườn động vt, s nghiên cu khoa học, đào tạo,
giáo dục môi trưng, bảo tàng chuyên ngành; bán động vt rng; tiêu hủy động
vt rừng. Đồng thời theo k2 Điều 10 Thông 29/2019/TT-BNNPTNT quy định:
“Các hình thức x động vt rừng được thc hin theo trình t ưu tiên từ
điểm a đến điểm đ khoản 1 Điều này, trường hp không x được bng hình
thức trước mi áp dng hình thc x lý kế tiếp.”
5. Mi t chc, cá nhân khai thác, s dng tài nguyên
c đều phi np phí bo v môi trường đối với nước thi.
Nhận định sai. TC, CN thải nước thi thuộc Đối ng chu
phí bo v môi trường đối với nước thi thuộc Điều 2 NĐ 53/2020/NĐ-
CP không thuộc trường hợp đưc min tại Điều 5 này. Nếu t
chc, nhân không x c thải này ra môi trường nước thi
thuc này thì không phi np phí bo v môi trường.
6. T chc, cá nhân có hành vi trái pháp lut gây ô nhim
môi trường là đủ cơ sở bt buc phi bồi thường thit hi.
Nhận định sai. TN BTTH 602 BLDS 2015 quy định 3 căn
c: có hv trái Pl, có thit hi xy ra, có MQH nhân qu.
Điu kin phát sinh trách nhim bồi thường thit hi do làm ô nhim
môi trường bao gm: Có thit hi xy ra trên thc tế; Hành vi gây thit hi là
hành vi trái pháp lut bo v môi trường; mi quan h nhân qu gia
hành vi gây thit hi thit hi xy ra; Li của người gây thit hi. Theo
Điu 628 B lut dân s năm 2015 quy đnh v trách nhim bồi thường
thit hi do hành vi làm ô nhiễm môi trường ch đưc loi tr trong trường
hợp người b thit hi li. Các nhân, pháp nhân, ch th khác làm ô
nhiễm môi trường gây thit hi thì phi bồi thường theo quy định ca pháp
lut v bo v i trường, tr trưng hp ch th là người thit hi có li.
Như vậy không phải trưng hp, t chc, nhân hành vi trái pháp
lut gây ô nhiễm môi trường là đủ cơ sở bt buc phi bồi thường thit hi.
7. Mt hành vi vi phm pháp luật môi trường ch có th
x lý hành chính.
Nhận định sai.
lOMoARcPSD| 41487872
Ch th hành vi vi phm pháp luật môi trường tùy ch th, hành
vi, mc đ, hu qu mà có th AD TN k lut, hành chính, hình s, dân s.
Theo quy định tại Điều 161 Lut Bo v môi trường 2020 không quy
định chế tài c th đối vi tng hành vi vi phm, tu vào tính cht ca hành
vi vi phm pháp lut môi trường mà người vi phm có th x
k lut hay truy cu trách nhim hình s.
Ví d quy định v ti gây ô nhiễm môi trường tại Điều 235 BLHS
2015.
8. Mi tranh chấp môi trường đều phi gii quyết bng
con đường Tòa án.
Nhận định sai. Điều 162 LBVMT 2020: thương lượng, hòa gii, trng
tài, TA
Mt trong các nguyên tc gii quyết tranh chấp môi trường
khuyến khích các bên tranh chấp thương lượng (t các bên
ngi li vs nhau không cn bên th ba) và hoà gii (bên th 3 là
trung gian) ngay tại cơ sở. Kết qu không giá tr v mt pháp lý.
Trng
tài. Tòa.
Đây không chỉ nguyên tắc được áp dụng để gii quyết c
tranh chp môi trường còn được coi nguyên tc chung
để gii quyết các tranh chp phi hình s.
d theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 76 Lut tài nguyên
ớc 2012 quy định: “Nhà nước khuyến khích các bên t
hòa gii các tranh chp v tài nguyên nước”.
9. Tranh chấp môi trường xy ra trên lãnh th Vit Nam
thì ch áp dng pháp lut Việt Nam để gii quyết.
Nhận định sai. Còn 1 bên TC có yếu t c ngoài + liên
quan ĐƯQT mà Vn là TV thì AD ĐƯQT, còn không thi AD pL VN.
không ch áp dng lut Vit Nam các bên tranh chp th tha
thun s dng Lut Quc tế, hay các điều ước quc tế Vit Nam
cũng tham gia các điều ước đó căn cứ khoản 4 Điều 162 Lut bo v môi
trường 2020, trường hp tranh chp v môi trường trên lãnh th c
Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam mà mt hoc các bên là t chc, cá
nhân nước ngoài có quy định khác trong điều ưc quc tế mà Cng hòa
xã hi ch nghĩa Việt Nam là thành viên thì có th áp dụng quy định đó.
10. Bồi thường thit hại trong lĩnh vực môi trường là mt
trong nhng dng bồi thường thit hi ngoài hợp đồng.
Nhận định đúng.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 133 Lut bo v môi trường 2020, thì
vic gii quyết tại Tòa án được thc hiện, theo quy định v bồi thường
thit hi dân s ngoài hợp đồng và pháp lut v t tng dân s.
11. Di tích lch s - văn hóa là công trình xây dựng, địa
đim có giá tr lch sử, văn hóa, khoa học.
Nhận định sai
Căn c theo khoản 3 Điều 4 Lut di sản văn hóa 2013, “Di tích lch s - văn
hóa công trình xây dng, địa điểm các di vt, c vt, bo vt quc gia
thuộc công trình, địa điểm đó có giá tr lch sử, văn hóa, khoa học.”
12. Mi di sản văn hóa trên lãnh thổ Việt Nam đều thuc s
s hu của toàn dân do nhà nước đại din ch s hu qun lý.
Nhận định sai
Căn cứ theo Điều 5 Lut di sản văn hóa 2013, di sản văn hóa trên lãnh
th Việt Nam tùy trường hp, th thuc s hữu nhân các hình
thc s hu khác v di sản văn hóa theo quy định ca pháp lut.
13. Di vt thuc s hu ca các t chc chính tr xã hi
không được quyn mua bán.
Nhận định sai
Căn cứ theo khoản 1 Điu 43 Lut di sản văn hóa 2013: “Di vt, c
vt, bo vt quc gia thuc s hữu nhà nước, s hu ca t chc
chính tr, t chc chính tr - hi phải được qun trong các bo
tàng không được mua bán, tng cho; di vt, c vt thuc các hình
thc s hữu khác được mua bán, trao đổi, tặng cho để tha kế
trong nước và nước ngoài theo quy định ca pháp lut; bo vt quc
gia thuc các hình thc s hu khác ch được mua bán, trao đi,
tặng cho và để tha kế trong nước theo quy định ca pháp lut.
Vic mang di vt, c vt ra nước ngoài phi có giy phép của cơ
quan nhà nước có thm quyn v văn hóa, thể thao và du lịch.”
14. Di sn n hóa phát hiện được không xác định
đưc ch s hữu thu được trong quá trình thăm dò, khai quật
kho c thì s thuc v quyn s hu của người phát hin.
lOMoARcPSD| 41487872
sai
Điu 7. lut 2009
Di sản văn hóa phát hiện được mà không xác định đưc ch s hữu, thu được
trong quá trình thăm dò, khai quật kho c đều thuc s hữu nhà nước[8].
15. B Văn hóa, Thể thao và Du lch là ch th có thm quyn
quyết đnh công b danh mc di sản văn hóa phi vật th quc gia.
sai
điu 18 khon 2 2009:
2. B trưởng B Văn hóa, Thể thao và Du lch quyết định công b Danh mc
di sản văn hóa phi vt th quc gia cp Giy chng nhn di sản văn hóa
phi vt th được đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật th quc gia.
Trong trường hp di sản văn hóa phi vật th đã được đưa vào Danh
mc di sản văn hóa phi vật th quốc gia mà sau đó có cơ sở xác định
không đủ tiêu chun thì B trưởng B Văn hóa, Thể thao Du lch
quyết định đưa ra khỏi Danh mc di sản văn hóa phi vật th quc gia.
16. Vic xếp hng di tích thuc v thm quyn ca B
trưởng B Văn hóa, Thể thao và Du lch.
sai Điều
30.
1. [20] Thm quyn quyết định xếp hạng di tích được quy định như sau:
a) Ch tch y ban nhân dân cp tnh quyết định xếp hng di
tích cp tnh, cp bng xếp hng di tích cp tnh;
b) B trưởng B Văn hóa, Thể thao và Du lch quyết định xếp
hng di tích quc gia, cp bng xếp hng di tích quc gia;
c) Th ng Chính ph quyết định xếp hng di tích quốc gia đặc
bit, cp bng xếp hng di tích quốc gia đặc bit; quyết định việc đề
ngh T chc Giáo dc, Khoa học và Văn hóa của Liên hp quc xem
xét đưa di tích tiêu biểu ca Vit Nam vào Danh mc di sn thế gii.
2. Trong trường hợp di tích đã được xếp hạng sau đó đủ căn
c xác định không đủ tiêu chun hoc b hy hoi không kh
năng phục hồi thì người thm quyn quyết đnh xếp hng di tích
nào có quyn ra quyết đnh hy b xếp hạng đối với di tích đó.
17. Ch s hu bo vt quốc gia được quyn bán cho bt
k ch th nào có nhu cu.
sai Điều
43.
1. Di vt, c vt, bo vt quc gia thuc s hữu nhà nước[42], s hu
ca t chc chính tr, t chc chính tr - hi phải được qun trong
các bảo tàng và không được mua bán, tng cho; di vt, c vt thuc các
hình thc s hữu khác được mua bán, trao đổi, tặng cho để tha kế
trong nước nước ngoài theo quy định ca pháp lut; bo vt quc
gia thuc các hình thc s hu khác ch được mua bán, trao đổi, tng
cho và để tha kế trong nước theo quy định ca pháp lut.
Vic mang di vt, c vt ra nước ngoài phi có giy phép của cơ
quan nhà nước có thm quyn v văn hóa, thể thao và du lch[43].
2. Vic mua bán di vt, c vt, bo vt quốc gia được thc hin
theo giá tha thun hoc t chức đấu giá. Nhà nước được ưu
tiên mua di vt, c vt, bo vt quc gia.
18. Bo vt quc gia là hin vật được lưu truyền li, có giá
tr quý hiếm tiêu biu của đất nước v lch sử, văn hóa, khoa học.
sai. theo k7 đ 44. Bo vt quc gia là hin vật được lưu truyn li, có giá tr
đặc bit quý hiếm tiêu biu ca đất nước v lch s, văn hóa, khoa học.
19. Di tích quốc gia đặc bit là di tích có giá tr tiêu biu ca quc
gia.
Sai
Theo khoản 10 Điều 1 ca Lut sa đi, b sung mt s điu ca Lut DSVH
thì di tích quốc gia đc bit là do tích có giá tr đặc bit biu ca quc gia
20. Trong mọi trường hp khu vc bo v I phải được
bo v nguyên trng v mt bng và không gian.
Sai.
Trường hp ngoi lệ: trong trường hợp đc bit yêu cu xây dng công
trình trc tiếp phc v vic bo v phát huy giá tr di tích thì vic y
dựng đó phải được s đồng ý bằng văn bản của người thm quyn xếp
hạng di tích đó. CSPL: khoản 3 Điu 32 VBHN 2013 Lut Di sản văn hóa.
21. B trưởng B Văn hóa Thể thao và Du lch là ch th
có thm quyn quyết định công nhn bo vt quc gia.
Sai
Theo điểm 5 điểm 6 khoản 21 Điu 1 Lut sửa đổi, b sung mt s điu ca
Lut DSVH thì Th ng Chính ph quyết định công nhn bo vt quc gia
lOMoARcPSD| 41487872
sau khi ý kiến thẩm định ca Hội đồng Di sản văn hóa quốc
gia còn B trưởng B Văn hóa, Thể thao Du lịch quy định
trình t, th tc công nhn bo vt quc gia
22. Ch s hu bo vt quốc gia được quyn mang bo vt
thuc s hu của mình ra nước ngoài theo nhu cu ca bn thân
nếu được cơ quan quản lý nhà nước có thm quyền đồng ý.
Sai. Theo khoản 2 Điều 43 Luật DSVH 2001 bs 2009 thì việc
mang di vt, c vật ra nước ngoài không phi khi s đồng ý
ca CQNN thm quyn phi giy phép của quan
nhà nước có thm quyn v văn hóa, thể thao và du lch.
23. T chức cá nhân không được phép chuyển nhượng
c vt thuc quyn s hu ca mình.
Sai. Theo khoản 3 Điều 43 Luật DSVH 2001 sđ bs 2009, trưng hp c vt không
thuc s hữu nhà nưc, s hu ca t chc chính tr, t chc chính tr
- xã hội thì được chuyển nhượng.
24. Trong mọi trường hợp không được phép to bn sao
đối vi bo vt quc gia.
Sai.
Theo Điều 46 LDSVH 2001 thì nếu đảm bảo được các điều kiện đặt ra
cho vic làm bn sao bo vt quc gia thì vẫn được phép to bn sao
25. Ch th ca lut quc tế v môi trường là ch th ca
công pháp quc tế.
Đúng. Vì chủ th ca lut quc tế v môi trường là
Quc Gia. Ch th ca công pháp quc tế là:
Quc gia;
Các t chc quc tế liên chính ph;
Các dân tộc đang đấu tranh giành quyn t quyết;
Các vùng lãnh th có quy chế pháp lý đặc bit.
=> Ch th ca lut quc tế v môi trường là ch th ca công pháp quc tế.
26.Lut quc tế v môi trường ch bo v nhng yếu t môi
trường nm ngoài phm vi ch quyn và quyn tài phán quc gia.
Sai
C1: Lut quc tế v môi trường còn điều chnh mi quan h gia các
quc gia, ch th khác ca lut quc tế nhằm ngăn chặn, khc phc,
loi tr những tác động xu xảy ra cho môi trường ca mi quc gia.
C2: Lut quc tế v môi trường bo v yếu t môi trường nm ngoài phm
vi ch quyn và quyn tài phán quốc gia và cũng bảo v yếu t
môi trường thuc phm vi ch quyn ca các quc gia.
27.Theo lut quc tế v môi trường, quc gia ch trách nhim
bồi thường thit hi do hành vi vi phm lut pháp quc tế gây ra.
Sai
các quc gia phi có c trách nhim bồi thường thit hi cho hành
vi vi phm lut pháp quc tế gây ra và cũng phi chu trách nhim bi
thường thit hi cho hành vi không vi phm lut pháp quc tế gây ra.
28.CFC không phi cht gây nên hiu ng nhà kính
cht làm suy gim tng ôzôn.
Sai
các cht gây nên hiu ng nhà kính gm rt nhiu chất được gi
chung là khí nhà kính như C02, Nox, Metan và trong đó có CFC.
29.Các quốc gia thành viên Công ước Khung đều nghĩa vụ
ct gim khí nhà kính ging nhau.
Sai
Một trong ba căn cứ ct gim loi b hoàn toàn vic sn
xut tiêu th các cht ODS là: Căn cứ vào trình đ phát trin
ca các quc gia thành viên. Nguyên tắc này cũng đưc c th
hoá trong Công ước viên. Theo đó các quốc đang phát triển và
chm phát trin có quyn trì hoãn 10 vic thc hiện công ước
30.Công ước CITES v buôn n các ging loài hoang nguy
cp ch bo v nhng ging loài hoang dã, nguy cp thông qua
vic kim soát buôn bán cây, con vt sng nm trong danh mc.
Sai.
Công ước CITES nhm bo v các loài nguy bị tuyt chng,
cấm buôn bán thương mại giữa các nước trên thế gii, hoc nhng
loài nguy bị tuyt chng do buôn bán quc tế quá mc
không được kiểm soát điều chnh kp thi hay những loài động
thc vật hoang các nước thành viên kim soát buôn bán
nhưng chưa được ghi vào ph lục trong công ước CITES.
lOMoARcPSD| 41487872
31.Công ước CITES cm hoạt động gây nuôi các mu vt trong danh
mc.
Sai.
Trong công ước CITES có ph lc nhm bo v những loài đang được buôn
bán mu vật nhưng vẫn trong tm kim soát và nhng loài mun buôn bán
thì cn có giy phép xut nhp khu.
32.Sau khi thẩm định h đề c ca mt tài sn, y ban di sn thế gii
s ra quyết định đưa hoặc không đưa một tài sn đ c vào danh sách
di sn thế gii.
Sai.
Việc đưa 1 tài sản vào danh sách di sn thế gii ch có th thc hin vi s
đồng ý ca các quc gia hu quan.CSPL: Khoản 3 Điều 11 Công ước v Bo
v di sản văn hóa và tự nhiên ca thế gii.
| 1/5

Preview text:

NỘI DUNG BUỔI 4
Nhận định sai. Mà có nhiều cách Điều 10 NĐ 06/2019
Nhận định sau đúng sai? Giải thích tại sao Nêu rõ cơ sở pháp
nhóm IA, IB, giải quyết theo quy định TS công; chứa nguồn lý (nếu có)?
bệnh tiêu hủy; giao cho Viện BẢo tàng
1. Bộ Công thương là cơ quan quản lý nhà nước về nước
Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 06/2019/TT-BNNPTNT, có quy khoáng thiên nhiên.
định về các hình thức xử lý động vật rừng là tang vật của các vụ vi phạm như: Nhận định sai.
Thả lại động vật rừng về môi trường tự nhiên; cứu hộ động vật rừng; chuyển
Căn cứ theo Điều 1 Luật khoáng sản 2010, nước khoáng thiên
giao động vật rừng cho vườn động vật, cơ sở nghiên cứu khoa học, đào tạo,
nhiên là khoáng sản. Đồng thời, theo quy định tại Điều 80 Luật
giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành; bán động vật rừng; tiêu hủy động
khoáng sản 2010, Điều 1 NĐ 36/2027/NĐ-CP, quy định Bộ tài nguyên
vật rừng. Đồng thời theo k2 Điều 10 Thông tư 29/2019/TT-BNNPTNT quy định:
và Môi trường là cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản. Do đó,
“Các hình thức xử lý động vật rừng được thực hiện theo trình tự ưu tiên từ
cơ quan quản lý nhà nước về nước khoáng thiên nhiên là Bộ tài
điểm a đến điểm đ khoản 1 Điều này, trườ
nguyên và Môi trườ
ng hợp không xử lý được bằng hình
ng, chứ không phải Bộ Công thương.
thức trước mới áp dụng hình thức xử lý kế tiếp.”
2. Mọi chủ thể khai thác tài nguyên thiên nhiên đều phải
nộp thuế tài nguyên.
5. Mọi tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên
Sai. Đối tượng chịu thuế tài nguyên thiên nhiên chỉ bao gồm
nước đều phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
các đối tượng quy đị
nh tại Điều 2 Luật thuế tài nguyên và Điều 2 TT
Nhận định sai. TC, CN thải nước thải thuộc là Đối tượng chịu
152/2015 TT/BTC do đó khi chủ thể khai thác các tài nguyên thuộc đối
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thuộc Điều 2 NĐ 53/2020/NĐ-
tượng chịu thuế tài nguyên thì mới phải nộp thuế tài nguyên. Bên
CP và không thuộc trường hợp được miễn tại Điều 5 NĐ này. Nếu tổ
cạnh đó, Điều 10 TT 152/2015 TT/BTC còn quy định các trường hợp
chức, cá nhân không xả nước thải này ra môi trường nước thải
được miễn thuế tài nguyên. Chẳng hạn, theo khoản 4 Điều 10 TT
thuộc này thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường.
152/2015 TT/BTC quy định về việc Miễn thuế tài nguyên đối với nước
6. Tổ chức, cá nhân có hành vi trái pháp luật gây ô nhiễm
thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.
môi trường là đủ cơ sở bắt buộc phải bồi thường thiệt hại.
3. Tất cả các loại rừng đều có thể được giao cho các ban quản lý.
Nhận định sai. TN BTTH 602 BLDS 2015 quy định 3 căn
Nhận định sai. Không phải Tất cả các loại rừng đều có thể được giao
cứ: có hv trái Pl, có thiệt hại xảy ra, có MQH nhân quả.
cho các ban quản lý mà rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản
Điều kiện phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại do làm ô nhiễm
xuất xen kẽ trong rừng phòng hộ thì mới giao cho các ban quản lý
môi trường bao gồm: Có thiệt hại xảy ra trên thực tế; Hành vi gây thiệt hại là
Căn cứ theo khoản 3 Điều 16 Luật lâm nghiệp 2017, đối với rừng sản xuất,
hành vi trái pháp luật bảo vệ môi trường; Có mối quan hệ nhân quả giữa
nhà nước có thể giao cho Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư cư trú
hành vi gây thiệt hại và thiệt hại xảy ra; Lỗi của người gây thiệt hại. Theo
hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có diện tích rừng; đơn vị vũ trang. Trong
Điều 628 Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định về trách nhiệm bồi thường
trường hợp đối với diện tích rừng sản xuất xen kẽ trong diện tích rừng đặc
thiệt hại do hành vi làm ô nhiễm môi trường chỉ được loại trừ trong trường
dụng, rừng phòng hộ thì mới được giao cho ban quản lý rừng đó. Như vậy
hợp người bị thiệt hại có lỗi. Các cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác làm ô
không phải tất cả loại rừng đều có thể giao cho ban quản lý.
nhiễm môi trường gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp
4. Động vật rừng, thực vật rừng quý hiếm là tang vật của các vụ
luật về bảo vệ môi trường, trừ trường hợp chủ thể là người thiệt hại có lỗi.
vi phạm đều được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đem bán
Như vậy không phải trường hợp, tổ chức, cá nhân có hành vi trái pháp
đấu giá. Nhận định sai.
luật gây ô nhiễm môi trường là đủ cơ sở bắt buộc phải bồi thường thiệt hại.
7. Một hành vi vi phạm pháp luật môi trường chỉ có thể xử lý hành chính. Nhận định sai. lOMoAR cPSD| 41487872
Chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật môi trường tùy chủ thể, hành
10. Bồi thường thiệt hại trong lĩnh vực môi trường là một
vi, mức độ, hậu quả mà có thể AD TN kỷ luật, hành chính, hình sự, dân sự.
trong những dạng bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
Theo quy định tại Điều 161 Luật Bảo vệ môi trường 2020 không quy Nhận định đúng.
định chế tài cụ thể đối với từng hành vi vi phạm, tuỳ vào tính chất của hành
Căn cứ theo khoản 2 Điều 133 Luật bảo vệ môi trường 2020, thì
vi vi phạm pháp luật môi trường mà người vi phạm có thể xử lý
việc giải quyết tại Tòa án được thực hiện, theo quy định về bồi thường
kỷ luật hay truy cứu trách nhiệm hình sự.
thiệt hại dân sự ngoài hợp đồng và pháp luật về tố tụng dân sự.
Ví dụ quy định về tội gây ô nhiễm môi trường tại Điều 235 BLHS
11. Di tích lịch sử - văn hóa là công trình xây dựng, địa 2015.
điểm có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học. Nhận định sai
8. Mọi tranh chấp môi trường đều phải giải quyết bằng
Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Luật di sản văn hóa 2013, “Di tích lịch sử - văn
con đường Tòa án.
hóa là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Nhận định sai. Điều 162 LBVMT 2020: thương lượng, hòa giải, trọng
thuộc công trình, địa điểm đó có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.” tài, TA
12. Mọi di sản văn hóa trên lãnh thổ Việt Nam đều thuộc sự
Một trong các nguyên tắc giải quyết tranh chấp môi trường
sở hữu của toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu quản lý.
khuyến khích các bên tranh chấp thương lượng (tự các bên Nhận định sai
ngồi lại vs nhau không cần bên thứ ba) và hoà giải (bên thứ 3 là
Căn cứ theo Điều 5 Luật di sản văn hóa 2013, di sản văn hóa trên lãnh
trung gian) ngay tại cơ sở. Kết quả không giá trị về mặt pháp lý.
thổ Việt Nam tùy trường hợp, có thể thuộc sở hữu tư nhân và các hình Trọng
thức sở hữu khác về di sản văn hóa theo quy định của pháp luật. tài. Tòa.
13. Di vật thuộc sở hữu của các tổ chức chính trị xã hội
Đây không chỉ là nguyên tắc được áp dụng để giải quyết các
không được quyền mua bán.
tranh chấp môi trường mà còn được coi là nguyên tắc chung Nhận định sai
để giải quyết các tranh chấp phi hình sự.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 43 Luật di sản văn hóa 2013: “Di vật, cổ
Ví dụ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 76 Luật tài nguyên
vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức
nước 2012 có quy định: “Nhà nước khuyến khích các bên tự
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội phải được quản lý trong các bảo
hòa giải các tranh chấp về tài nguyên nước”.
tàng và không đượ
c mua bán, tặng cho; di vật, cổ vật thuộc các hình
9. Tranh chấp môi trường xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam
thức sở hữu khác được mua bán, trao đổi, tặng cho và để thừa kế ở
thì chỉ áp dụng pháp luật Việt Nam để giải quyết.
trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật; bảo vật quốc
Nhận định sai. Còn 1 bên TC có yếu tố nước ngoài + liên
gia thuộc các hình thức sở hữu khác chỉ được mua bán, trao đổi,
quan ĐƯQT mà Vn là TV thì AD ĐƯQT, còn không thi AD pL VN.
tặng cho và để thừa kế ở trong nước theo quy định của pháp luật.
Vì không chỉ áp dụng luật Việt Nam mà các bên tranh chấp có thể thỏa
Việc mang di vật, cổ vật ra nước ngoài phải có giấy phép của cơ
thuận sử dụng Luật Quốc tế, hay các điều ước quốc tế mà Việt Nam
quan nhà nước có thẩm quyền về văn hóa, thể thao và du lịch.”
cũng tham gia các điều ước đó căn cứ khoản 4 Điều 162 Luật bảo vệ môi
trường 2020, trường hợp tranh chấp về môi trường trên lãnh thổ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà một hoặc các bên là tổ chức, cá
14. Di sản văn hóa phát hiện được mà không xác định
nhân nước ngoài có quy định khác trong điều ước quốc tế mà Cộng hòa
được chủ sở hữu thu được trong quá trình thăm dò, khai quật
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên thì có thể áp dụng quy định đó.
khảo cổ thì sẽ thuộc về quyền sử hữu của người phát hiện. lOMoAR cPSD| 41487872 sai
17. Chủ sở hữu bảo vật quốc gia được quyền bán cho bất Điều 7. luật 2009
kỳ chủ thể nào có nhu cầu.
Di sản văn hóa phát hiện được mà không xác định được chủ sở hữu, thu được sai Điều
trong quá trình thăm dò, khai quậ 43.
t khảo cổ đều thuộc sở hữu nhà nước[8].
1. Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu nhà nước[42], sở hữu
15. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là chủ thể có thẩm quyền
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội phải được quản lý trong
quyết định công bố danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.
các bảo tàng và không được mua bán, tặng cho; di vật, cổ vật thuộc các sai
hình thức sở hữu khác được mua bán, trao đổi, tặng cho và để thừa kế
điều 18 khoản 2 2009:
ở trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật; bảo vật quốc
gia thuộc các hình thức sở hữu khác chỉ được mua bán, trao đổi, tặng
2. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định công bố Danh mục
cho và để thừa kế ở trong nước theo quy định của pháp luật.
di sản văn hóa phi vật thể quốc gia và cấp Giấy chứng nhận di sản văn hóa
Việc mang di vật, cổ vật ra nước ngoài phải có giấy phép của cơ

phi vật thể được đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.
quan nhà nước có thẩm quyền về văn hóa, thể thao và du lịch[43].
Trong trường hợp di sản văn hóa phi vật thể đã được đưa vào Danh
2. Việc mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia được thực hiện
mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia mà sau đó có cơ sở xác định
theo giá thỏa thuận hoặc tổ chức đấu giá. Nhà nước được ưu
không đủ tiêu chuẩn thì Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tiên mua di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
quyết định đưa ra khỏi Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.
18. Bảo vật quốc gia là hiện vật được lưu truyền lại, có giá
trị quý hiếm tiêu biểu của đất nước về lịch sử, văn hóa, khoa học.
16. Việc xếp hạng di tích thuộc về thẩm quyền của Bộ
sai. theo k7 đ 44. Bảo vật quốc gia là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
đặc biệt quý hiếm tiêu biểu của đất nước về lịch sử, văn hóa, khoa học. sai Điều
19. Di tích quốc gia đặc biệt là di tích có giá trị tiêu biểu của quốc 30. gia.
1. [20] Thẩm quyền quyết định xếp hạng di tích được quy định như sau: Sai
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng di
Theo khoản 10 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật DSVH
tích cấp tỉnh, cấp bằng xếp hạng di tích cấp tỉnh;
thì di tích quốc gia đặc biệt là do tích có giá trị đặc biệt biểu của quốc gia
b) Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định xếp
20. Trong mọi trường hợp khu vực bảo vệ I phải được
hạng di tích quốc gia, cấp bằng xếp hạng di tích quốc gia;
bảo vệ nguyên trạng về mặt bằng và không gian.
c) Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng di tích quốc gia đặc Sai.
biệt, cấp bằng xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt; quyết định việc đề
Trường hợp ngoại lệ: trong trường hợp đặc biệt có yêu cầu xây dựng công
nghị Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc xem
trình trực tiếp phục vụ việc bảo vệ và phát huy giá trị di tích thì việc xây
xét đưa di tích tiêu biểu của Việt Nam vào Danh mục di sản thế giới.
dựng đó phải được sự đồng ý bằng văn bản của người có thẩm quyền xếp
2. Trong trường hợp di tích đã được xếp hạng mà sau đó có đủ căn

hạng di tích đó. CSPL: khoản 3 Điều 32 VBHN 2013 Luật Di sản văn hóa.
cứ xác định là không đủ tiêu chuẩn hoặc bị hủy hoại không có khả
21. Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch là chủ thể
năng phục hồi thì người có thẩm quyền quyết định xếp hạng di tích
có thẩm quyền quyết định công nhận bảo vật quốc gia. Sai
nào có quyền ra quyết định hủy bỏ xếp hạng đối với di tích đó.
Theo điểm 5 điểm 6 khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật DSVH thì Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận bảo vật quốc gia lOMoAR cPSD| 41487872
sau khi có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc
C1: Luật quốc tế về môi trường còn điều chỉnh mối quan hệ giữa các
gia còn Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
quốc gia, chủ thể khác của luật quốc tế nhằm ngăn chặn, khắc phục,
trình tự, thủ tục công nhận bảo vật quốc gia
loại trừ những tác động xấu xảy ra cho môi trường của mỗi quốc gia.
C2: Luật quốc tế về môi trường bảo vệ yếu tố môi trường nằm ngoài phạm
22. Chủ sở hữu bảo vật quốc gia được quyền mang bảo vật
vi chủ quyền và quyền tài phán quốc gia và cũng bảo vệ yếu tố
thuộc sở hữu của mình ra nước ngoài theo nhu cầu của bản thân
môi trường thuộc phạm vi chủ quyền của các quốc gia.
nếu được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đồng ý.
Sai. Theo khoản 2 Điều 43 Luật DSVH 2001 sđ bs 2009 thì việc
27.Theo luật quốc tế về môi trường, quốc gia chỉ có trách nhiệm
mang di vật, cổ vật ra nước ngoài không phải khi có sự đồng ý
bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm luật pháp quốc tế gây ra.
của CQNN có thẩm quyền mà phải có giấy phép của cơ quan Sai
nhà nước có thẩm quyền về văn hóa, thể thao và du lịch.
Vì các quốc gia phải có cả trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho hành
vi vi phạm luật pháp quốc tế gây ra và cũng phải chịu trách nhiệm bồi
23. Tổ chức cá nhân không được phép chuyển nhượng
thường thiệt hại cho hành vi không vi phạm luật pháp quốc tế gây ra.
cổ vật thuộc quyền sở hữu của mình.
Sai. Theo khoản 3 Điều 43 Luật DSVH 2001 sđ bs 2009, trường hợp cổ vật không
28.CFC không phải là chất gây nên hiệu ứng nhà kính mà là
thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
chất làm suy giảm tầng ôzôn.
- xã hội thì được chuyển nhượng. Sai
Vì các chất gây nên hiệu ứng nhà kính gồm rất nhiều chất được gọi
24. Trong mọi trường hợp không được phép tạo bản sao
chung là khí nhà kính như C02, Nox, Metan và trong đó có CFC.
đối với bảo vật quốc gia. Sai.
29.Các quốc gia thành viên Công ước Khung đều có nghĩa vụ
Theo Điều 46 LDSVH 2001 thì nếu đảm bảo được các điều kiện đặt ra
cắt giảm khí nhà kính giống nhau.
cho việc làm bản sao bảo vật quốc gia thì vẫn được phép tạo bản sao Sai
Một trong ba căn cứ cắt giảm và loại bỏ hoàn toàn việc sản
25. Chủ thể của luật quốc tế về môi trường là chủ thể của
xuất và tiêu thụ các chất ODS là: Căn cứ vào trình độ phát triển
công pháp quốc tế.
của các quốc gia thành viên. Nguyên tắc này cũng được cụ thể
Đúng. Vì chủ thể của luật quốc tế về môi trường là
hoá trong Công ước viên. Theo đó các quốc đang phát triển và
Quốc Gia. Chủ thể của công pháp quốc tế là:
chậm phát triển có quyền trì hoãn 10 việc thực hiện công ước Quốc gia;
30.Công ước CITES về buôn bán các giống loài hoang dã nguy
Các tổ chức quốc tế liên chính phủ;
cấp chỉ bảo vệ những giống loài hoang dã, nguy cấp thông qua
Các dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết;
việc kiểm soát buôn bán cây, con vật sống nằm trong danh mục.
Các vùng lãnh thổ có quy chế pháp lý đặc biệt. Sai.
=> Chủ thể của luật quốc tế về môi trường là chủ thể của công pháp quốc tế.
Công ước CITES nhằm bảo vệ các loài có nguy cơ bị tuyệt chủng,
cấm buôn bán thương mại giữa các nước trên thế giới, hoặc những
26.Luật quốc tế về môi trường chỉ bảo vệ những yếu tố môi
loài có nguy cơ bị tuyệt chủng do buôn bán quốc tế quá mức mà
trường nằm ngoài phạm vi chủ quyền và quyền tài phán quốc gia.
không được kiểm soát và điều chỉnh kịp thời hay những loài động Sai
thực vật hoang dã mà các nước thành viên kiểm soát buôn bán
nhưng chưa được ghi vào phụ lục trong công ước CITES.
lOMoAR cPSD| 41487872
31.Công ước CITES cấm hoạt động gây nuôi các mẫu vật trong danh mục. Sai.
Trong công ước CITES có phụ lục nhằm bảo vệ những loài đang được buôn

bán mẫu vật nhưng vẫn trong tầm kiểm soát và những loài muốn buôn bán
thì cần có giấy phép xuất nhập khẩu.
32.Sau khi thẩm định hồ sơ đề cử của một tài sản, Ủy ban di sản thế giới

sẽ ra quyết định đưa hoặc không đưa một tài sản đề cử vào danh sách di sản thế giới. Sai.
Việc đưa 1 tài sản vào danh sách di sản thế giới chỉ có thể thực hiện với sự

đồng ý của các quốc gia hữu quan.CSPL: Khoản 3 Điều 11 Công ước về Bảo
vệ di sản văn hóa và tự nhiên của thế giới.