



Preview text:
CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NÔNG NGHIỆP
1. Hãy nêu hiện trạng và nhu cầu nước sử dụng trong nông nghiệp ở VN.
Nước sử dụng trong nông nghiệp VN được cấp cho các hạng mục sau:
+ cho nông nghiệp, thủy lợi, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản + cho sinh hoạt + cho công nghiệp + cho phát điện
+ Nước đáp ứng dòng chảy duy trì sông
Nhu cầu: Theo thống kê của Tổng cục thủy lợi, tính nến năm 2014, cả n ớ
ư c đã xây dựng được 6.648 hồ c ứ
h a, 10.000 trạm bơm, 5.500 cống tưới tiêu, 234.000km kênh mương, 25.960km đê các
loại. Trong đó có 904 hệ t ố
h ng thủy lợi phục vụ t ớ ư i tiêu 200 ha trở lên.
Ngoài ra còn có hơn 755000 máy bơm vừa và nhỏ do hợp tác xã và hộ nông dân đầu tư.
Ở VN + nước sử dụng trong nông nghiệp chiếm 95%
+ nước sử dụng trong công nghiệp chiếm 4% + nước sử dụn
g trong sinh hoạt chiếm 1% Trong đó 98 % là nước mặt 1 ,7% là nước ngầm
2. Hãy nêu khái niệm và phân loại các hệ thống cấp thoát nước trong nông nghiệp. Hệ t ố
h ng cấp nước là tổ hợp những công trình có chức năng thu, xử lý, vận chuyển điều hòa và phân phối nước.
Phân loại: - Theo đối tượng: Hệ t ố
h ng cấp thoát nước dô thị, công nghiệp, nông nghiệp,…
- Theo chức năng: Hệ t ố
h ng cấp thoát nước sinh hoạt, sản xuất, chữa cháy
- Theo phương pháp sử dụng: trực tiếp h ặ o c t ầ u n hoàn
- Theo nguồn nước : nước ngầm, mặt
- Theo nguyên tắt làm việc: có áp, không áp, tự chảy
3. Hãy nêu những đặc điểm thủy lực học và tính chất cơ bản của nước liên quan đến việc cấp
thoát nước trong nông nghiệp.
- Tính liên tục: Chất lỏng được coi như một môi trường liên tục, đồng chất và đẳng h ớn ư g. Đặc
trưng của tính liên tục là vật chất đ ợc ư
phân bố liên tục trong không gian. Ví dụ:
- Tính nén ép và giãn nở vì nhiệt: Chất lỏng có tính chống nén rất lớn (coi như không nén được). Dưới tác
dụng của nhiệt độ, chất ỏ
l ng trong thủy lực coi như không giãn nở nhưng ngược lại với khí động lực học Ví dụ:
- Khối lượng riêng và trọng lượng riêng: Khối lượng riêng là khối lượng của một đơn vị t ể h tích vật liệu ở
trạng thái hoàn toàn đặc (kg/m3). T ọ
r ng lượng riêng là trọng lượng của một khối lượng riêng vật chất (N/m3) Ví dụ: - Tính nhớt: Chu ể
y n động tương đối giữa các lớp chất ỏ l ng h ặ o c c ấ
h t lỏng và thành ống sinh ra nội
lực ma sát gây tổn thất năng lượng hay gọi là lực nhớt Ví dụ:
- Sức căn mặt ngoài và mao dẫn: là tính chất chịu lực kéo không lớn lắm tác động lên mặt ự t do phân chia
chất lỏng với chất khí trên bề mặt t ế i p xúc giữa chất ỏ l ng với vật ắ
r n. Mao dẫn do tác dụng của sức căng mặt ngoài gây nên Ví dụ:
6. Hãy nêu mục đích của việc tưới và thoát nước cho cây trồng. Tưới tiêu: +Tạo độ ẩm cho đất +Làm mát đất +Rửa mặn cho đất +Tạo độ mềm cho đất
+Làm thay đổi lý hóa tinh của đất, tạo điều kiện cho cây trồng hấp thu chất dinh dưỡng
+Tăng khả năng chịu hạn của cây trong thời gian ngắn Thoát nước:
+Cải thiện cấu trúc tầng đất canh tác +Tăng sức sản xuất ủ c a đất
+Tạo thông khí trong đất
+Tạo điều kiện tối ưu cho vi khuẩn có lợi trong đất phát triển
+Lọc lượng muối dư trong đất +Đảm bảo nhiệt ộ đ tối ưu cho cây trồng
+Tránh ngập úng gây thối rễ
+Hạn chế sâu bệnh, nấm mốc
7. Hãy nêu phân loại, ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của từng phương pháp tưới. Tưới ngập hay tràn: - Ưu điểm:
+ Tưới và cung cấp nước cho cây +Tiêu diệt đ ợ ư c một ố
s sâu bệnh lưu trú trong lòng đất và mặt đất
+Cải tạo đất hoặc giữ ẩm cho đất trong thời kì khô hạn chưa canh tác +Chi phí thấp - Nhược điểm: +Tốn nhiều nước
+Chỉ áp dụng trên các loại cây trồng ngập nước
+Địa hình phải tương đối bằng phẳng, thoát nước tốt +Đất bị c ặ
h t bí, dinh dưỡng dễ bị rửa trôi, kết ấ
c u đất dễ bị phá vỡ
- Phạm vi ứng dụng: lúa nước, rau muống, rau cần, cải xoong,… Tưới rãnh: - Ưu điểm:
+Tương đối tiết kiệm nước
+Chủ động được nước tưới cho cây +Lớp đất mặt ẫ v n tơi xốp, kết ấ
c u đất vẫn được giữ nguyên
+Chất dinh dưỡng không bị rửa trôi - Nhược điểm:
+Không nên áp dụng khi độ dốc mặt đồng lớn hơn 0.015 - 0.02
+Khó khăn cho việc vận chuyển nông cụ sản xuất qua rãnh
+Chi phí lớn cho công tưới, cải tạo rãnh
- Phạm vi ứng dụng: ngô, mía, khoai, rau, đậu, cây ăn quả,… Tưới ngầm: - Ưu điểm: +Tiết kiệm nước +Đất không bị c ặ
h t bí, giữ được kết ấ
c u đất, không bị bào mòn
+Phân bón không bị rửa trôi
+Hạn chế cỏ dại, sâu bệnh phát triển +Giữ đ ợ
ư c độ ẩm đều trong đất canh tác - Nhược điểm: +Vốn đầu tư cao
+Không có khả năng cải tạo vi khí hậu
+Gặp nhiều khó khăn trong bảo dưỡng, sửa chữa do đường ống nằm trong đất
- Phạm vi ứng dụng: nơi có nguồn nước quý hiếm, khí hệu khô hạn, thường xuyên có gió lớn, đất
có khả năng mao dẫn tốt, quy mô tưới nhỏ Tưới phun: - Ưu điểm: +Tiết kiệm nước
+Khắc phục hiện tượng thời tiết không thuận lợi
+Hạn chế sâu bệnh, cỏ dại phát triển
+Kết hợp tưới với phun thuốc, bón phân
+Không phá vỡ cấu trúc đất +Có thể đ ề
i u chỉnh lượng nước tưới phù hợp với sự tăng trưởng của cây
+Phù hợp với cây trồng mềm yếu - Nhược điểm:
+Vòi phun dễ bị tắt nghẽn +Vốn đầu tư cao
+Yêu cầu trình độ trong thiết ế k , xây dựng
- Phạm vi ứng dụng: cây vườn ươm, trong nhà kính, một số cây công nghiệp,… Tưới nhỏ giọt: - Ưu điểm:
+Tiết kiệm lượng nước tưới tối đa +Đất không bị c ặ
h t bí, không bị bào mòn
+Phân bón không bị rửa trôi
+Góp phần ngăn chặn cỏ dại quanh gốc và sâu bệnh - Nhược điểm:
+Dễ bị tắt nghẽn nên phải tốn công xử lí nước sạch +Vốn ban đầu cao
+Nếu việc tưới gián đoạn, cây sẽ xấy đi rất nhiều so với tưới thông thường +Khó áp dụng đại trà
- Phạm vi ứng dụng: một ố
s nơi có khí hậu khô cằn, khan hiếm nước; cây có nhu cầu nước liên tục với mức tưới nhỏ,…
8. Hãy trình bày cơ sở để tính toán thiết kế một hệ thống tưới trong nông nghiệp.
- Xác định cây trồng gì? Nhu cầu nước của cây trồng? - Nguồn nước cung cấp? - Phương pháp tưới ?
- Chế độ tưới (bao nhiêu 1 lần)? - Độ t ữ r n ớc ư của đất?
9. Hãy nêu tổng quan về hiện trạng sử dụng nước cho lĩnh vực chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam.
Chăn nuôi: Sự gia tăng nhanh chóng của dân số và tăng cường thu nhập đã dẫn đến sự tăng
cường cầu cần nước trong chăn nuôi. Trong một số trường hợp, sử dụng không hiệu quả và quản
lý nước kém có thể dẫn đến lãng phí nguồn nước và gây tác động tiêu cực đến môi trường.
Ngành nuôi trồng thủy sản: Các hệ t ố
h ng nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm và cá, sử dụng
lượng lớn nước để duy trì hệ thống ao nuôi
Tăng cường quản lý nguồn nước và áp dụng các công nghệ nuôi tiên tiến có thể giúp giảm lãng phí
nước và tối ưu hóa hiệu suất nuôi trồng.
10.Hãy nêu phương pháp tính toán nhu cầu nước cho chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
- Nhu cầu cấp nước cho chăn nuôi: Phụ thuộc vào loại và số lượng vật nuôi.
Heo 15 lít/đầu vật nuôi/ngày.
Bò 35 lít/đầu vật nuôi/ngày.
Trâu 35 lít/đầu vật nuôi/ngày.
Gà, vịt 0.25 lít/đầu vật nuôi/ngày
Dê 25 lít/đầu vật nuôi/ngày.
-Nhu cầu cấp nước cho thủy sản: Bộ T ủ
h y sản, 2000, nước ngọt tính theo đơn vị (m/năm) được tính như sau:
Nước lợ yêu cầu cho nuôi tôm hàng năm: FWYS = 0,46 m/năm
Nước ngọt yêu cầu nuôi cá hàng năm: FWYI = 3,40 m/năm
=> Nhu cầu nước ngọt cho nuôi t ồ
r ng thủy sản AWD đc tính như sau:
AWD= FWYS*10.000AS + FWYI*10.000AI Trong đó:
AWD: Nhu cầu nước cho nuôi trồng thủy sản (m3/năm)
FWYS: Nước ngọt yêu cầu nuôi tôm (m/năm) AS: D ệ i n tích ao tôm (ha)
FWYI: Nước ngọt yêu cầu cho nuôi cá (m/năm) AI: D ệ i n tích ao cá (ha)