MẬT THƯ
Mật thư cùng với Morse, Seamaphore Dấu đi đường hợp thành hợp phần các Kỹ năng
truyền tin vốn rất cần thiết, t vị, hấp dẫn trong các hoạt động ngoại, cộng đồng của
thanh thiếu niên. Mật thư thể hiện tính luận, t tuệ khả năng duy của người viết
người giải mật thư, góp phần quan trọng cho sự hấp dẫn thành công của Trò Chơi
Lớn nhiều hoạt động ý nghĩa khác của tuổi trẻ.
I.
Ba hệ thống MẬT THƯ:
Hệ thống một tập hợp những yếu t liên hệ với nhau, tạo thành sự thống nhất ổn định
tính chỉnh thể, những thuộc tính và những quy luật tích hợp.
Hệ thống mật thư những quy định bất biến , những bước tiến hành nhất định trong việc
dùng các hiệu, hình vẽ con số, mẫu tự và cách biến đổi sắp xếp chúng.
Theo cách chia thông thường hiện nay 03 hệ thống mật thư bản là: Hệ thống
thay thế, hệ thống dời chỗ ( dịch chuyển ) và hệ thống ẩn giấu; Trong mỗi hệ thống mật
thư lại đa dạng các dạng mật thư khác nhau.
Hệ Thống Ẩn giấu : Các ý nghĩa của bản văn được giấu kín bằng từ, bằng cụm từ,
bằng số bằng nhiều dạng tự khác. Nội dung bản tin vẫn giữ bình thường
không được thay thế bằng hiệu mật , nhưng lại được ngụy trang dưới
một hình thức khác. Gồm 3 dạng chính:
a. Bạch văn được ẩn ngay trong mật thư
b. Bạch văn được ẩn đi bằng các biện pháp hóa hc
c. Bạch văn được giấu kín theo các phương pháp vật lý đặc bit
Hệ thống Dời chỗ : Toàn bộ nội dung bản tin không biến đổi thành hiệu mật
không được thêm vào hoặc bớt đi chỉ được đảo lộn theo các quy luật đã
quy định nào đó (xem mật t Cam Ranh).
Hệ thống Thay thế: Nội dung bản tin được thay thế bằng từ, bằng cụm từ, bằng
số, bằng hình vẽ, hình hình học bằng nhiều dạng tự đặc biệt khác (xem phần
mật CaeSar).
Ngoài ra còn một hệ thống khác không chính thức gọi hệ thống bảng tra (hay h
thống đục lỗ) : nội dung bản tin được trích (soi) ra từ những tờ giấy đục thủng qua
việc đặt lên một bức mật t .
II.
Giải Mật thư : quá trình đi ngược lại của soạn mật thư. Để giải 01 mật t một
cách nhanh chóng, chính xác cần tuân thủ các bước sau:
Bước 1: Xác định hệ thống.
- Để xác định h thống của bức mật thư ta cần xem xét thêm 2 yếu tố : Chìa khóa bản
mã; hiệu lạ Thay thế
- Nếu bản mật không phải những mẫu tự nghĩa thì ta xem xét hai hệ thống còn
lại.
- Bản mật thư ẩn giấu thường đa dạng rườm về hình thức hơn mật thư dời chỗ.
(Mật thư ẩn giấu vẫn giữ nguyên nội dung mẫu tự)
Bước 2 :Tìm ý nghĩa của chìa khóa:
- Nếu mật t thay thế, ta tìm sự tương quan của của hai vế :A B hoặc B A - A
B B là C nên A cũng C
- Từ ngữ trong chìa khóa ta thể tìm ra rất nhiều ý nghĩa khác nhau đ giải mật thư.
- Khi chọn lần lượt từng giả thuyết ta ưu tiên chọn các giả thuyết mang tính logic cao.
- Lưu ý các tự in hoa, đầu câu, trong ngoặc, in nghiêng, v.v
- Khai thác những hở khi hóa bản 26 mẫu t (quy tắc dấu mũ) đặc biệt lưu ý
chữ D (chữ D chỉ xuất hiện đầu mỗi từ, không đứng giữa và cuối một từ)- anh em
HLV thường gọi bẻ khóa bản.
Vd: OTT: anh em song sinh
BT: CCNHE CCDOI KZLE RZN
Từ bản tin C=D
- Phương pháp thử sai - Giải thử theo chìa khóa theo chiều dương rồi chiều âm (mật thư
thay thế) hoặc cả bốn hướng (mật thư tọa độ).
- Nếu dịch ra thấy sai một vài chỗ thì thể do chưa tìm đúng ý nghĩa chìa khóa, do
người gởi viết sai hoặc cố ý viết sai.
- Lưu ý mật thư hai tầng song song hoặc nối tiếp thì bản dịch F1 chưa có ý nghĩa cả .
Bước 3: Thiết lập bản giải mã
- Nếu mật thư thay thế lập bảng 26 hoặc 29 rồi ghi tự hóa phía dưới.
- Nếu mật thư dời chỗ thì ta ghi quy tắc chuyển vị và bảng chuyển đổi.
- Nếu Mật t ẩn giấu chúng ta lập bảng giải thích chìa khóa cách loại trừ những từ
nghĩa.
Bước 4: Giải :
Nếu Mật thay thế ta lần lượt thay các tự trong bảng cho đến hết.
Nếu mật dời chỗ ta đưa các mẫu t về đúng vị trí.
Nếu mật ẩn giấu ta loại bỏ hết các phần tử ích
Sau đó ghi ra bản dịch quốc ngữ điện tín nếu sử dụng 26 tự
Bước 5 : Ghi ra bản n rõ
Ghi ra bản dịch nội dung hoàn chỉnh.
Tóm tắt 5 bước:
Bước 1: Xác định hệ thống. (dời chỗ, ẩn dấu, thay thế)
Bước 2 :Tìm ý nghĩa của chìa khóa:
Bước 3: Thiết lập bản giải (thao tác giải mt ngay trên bt)
Bước 4: Giải mã: (ghi bản talex)
Bước 5 : Ghi ra bản văn (bạch văn)
Các từ khóa liên hệ với chữ i
A: Người đứng đầu(Vua, anh cả,..), át xì, ây
B: Bò, Bi, Bê, 13,…
C: Cê, cờ, trăng khuyết
D: Dê, đê
E: e thẹn, 3 ngược, tích
F: ép, huyền
G: Gờ, ghê,
H: Hắc, đen, thang, hờ, t
I: cây gậy, ia, ai, số một
J: Dù, gi, móc, boy, nặng
K: Già, ca, kha, ngã ba số 2
L: En, eo, cái cuốc, lờ
M: Em, mờ,
N: Anh, nờ,
O: Trăng tròn, bánh xe, cái miệng, trứng
P: Phở, phê, chín ngựơc
Q: Cu, rùa, quy, ba ba, đầm.
R: Hỏi,
S: Ech, Việt Nam, hai ngược
T: Tê, Ngã ba số 1, te
U: Mẹ, you,
V: Vê, vờ, Hai,
W:Oai, kép, anh em song sinh,
X: Kéo, ích, Ngã
Y: Ngã ba số 3
Z: Kẻ ngoại tộc, anh nằm, co
III.
CÁC CÁCH GIẢI MẬT THƯ
1.HỆ THỐNG ẨN GIẤU
a. Dạng đơn giản:
thường không cần gợi ý (OTT) vẫn thể giải đưc
dụ:
ngoài sương ngoài gió
Trang hoàng những hiểm nguy
Ba người đi đến đó
Bảy ngày không trờ về.
Rẽ vào trong hẻm vắng
Tìm trái chín trên cành
Nếu gặp một sành
Chôn từ năm trăm trước
Phải tức thời quay bước.
b. Dạng phức tạp:
thường dạng một dãy tự vô nghĩa, k đoán. Chính
thế, cần phải dựa vào gợi ý (OTT), cùng với suy luận, kiến thức để tìm ra quy
luật mới thể giải ra bạch văn
- Nhảy c:
Khóa: xuất hiện các t mang ý nghĩa lấy lại bỏ đi
Cách giải: Dựa vào khóa, loại những tự tương ứng với phần bỏ đi, những tự còn lại
sẽ tạo thành bạch văn
OTT thường gặp
- Một thật hai giả, Một chết một còn, con cóc nhảy...,...
dụ:
BT:
CGHFUCNNGXSRTYOUOHIDLJAFFSNLHSUVNGGYWPXIKOEJRIPHHUIOTDHFU
HOJNCGBWZFM/AR
BT: DMFAGNHHCJBMGEYXULFESEFNXNVAHOGFYBAAVNHJJOZIFW/AR
OTT: Ba anh chàng lính ngự lâm
Một anh lập nghiệp hai anh đi đày
BT:
XASACVXMJPSDHLHUZXOCVËNWFGSSDHFSIRTEGDEHCPSFJTYMUIAFDIHJXF
DKVGEJGO
- Bỏ từ, chữ:
Khóa: Xuất hiện các từ “bỏ, loại,..” 1 từ hoặc 1 nh vực nào đó (các nốt nhạc, các bài báo,
các dòng sản phẩm,…)
Cách giải: B đi từ đó hoặc các từ thuộc lĩnh vực khóa muốn bỏ
dụ
OTT: Em không làm bác sĩ, em muốn làm giáo viên mầm non
BT: COBN CAHOS OCWR NGSOAIF CASNHS DDOIONGF LXUAS
OTT: Hôm nay biển lặng, không chút gợn sóng
BT: TSHOENWIGNNESR/AR
OTT: Xa anh em, xa ca hát, ta về với ai?
BT: B A N I F M C H A K L U W M A N R T R A N K H I J H A R
OTT: Theo dấu chân anh.
MT:
N H E E U F T R O U N G H E O A L A W N G T R U W L A N G S Y
I A M E T H R H U M O O N A I A N H O I J E S O O I O A H O A N
H O O H I S O O A S A W F D A D O T M O S E A N U A F D A S A O A
K H O F C A C S A P H U I B O N H A A N J H O N G K I D I N T H A M
L
M
C
L
O
U
B
A
A
O
H
A
N
O
X
N
S
I
I
M
F
Z
Y
H
X
W
E
F
Q
U
F
N
C
C
A
T
G
U
J
O
A
W
O
S
N
S
J
O
O
G
A
R
2. HỆ THỐNG DỜI CH (CHUYỂN VỊ)
-Ô vuông:
a. Mưa i
-
OTT thường liên quan đến mưa
dụ:
OTT: Hôm nay nội mưa to kèm sấm t
BT:
b. Cho hướng (ĐB, TN,...)
c. Xoắn ốc
OTT thường gặp: Cầu thang xoắn ốc, ngược dòng thời gian, Trôn ốc, thành Cổ Loa,
Tâm Khởi (li tâm), Đất sụt lún (hướng tâm)…
d. Một số loại khác (đi xuống tầng, rớt thẳng xuống, dạng sóng... thể tự đoán)
vd:
M
E
J
V
I
E
E
A
N
H
H
U
N
G
U
Y
E
E
N
X
F
I
R
A
N
H
T
N
F
X
Y
Z
T
H
G
- Đặt thanh ray
OTT: Chặt đôi thanh sắt để đặt đường ray
BT: TMNHRIILO-AJGIGARAZ
- Rắn ăn đuôi: OTT thường rắn ăn (nuốt) đuôi
Vd: OTT: 1342
BT: TOMEJORUSOFORAQIMTEIO/AR
- Đọc ngược:
OTT: Đây là lội ngược dòng
BT: NOOJWCOUDDWUHTJTAAMJCOHJWUTFH/AR
- Mật thư CAM RANH: Mật thư dạng CAMRANH nhận dạng bằng cách so sánh số
mẫu tự từ khóa số từ mật phải bằng nhau hoặc chỉ lệch nhau 1 chữ
OTT: CAM RANH
MT : H E I A F O F G G T L A B W J R Y O U E J A N T A I D U N Y.
Đánh số thứ tự cho chìa khóa: Số 1 cho mẫu tự A thú nhất, s 2 cho Mẫu t A thứ hai,
không B nên C mang số 3 cứ thế tiếp tục…
theo hàng ngang:
C
A
M
R
A
N
H
3
1
5
7
2
6
4
Cuối cùng ghép các cột vào chìa khóa rồi đọc
C
A
M
R
A
N
H
3
1
5
7
2
6
4
T
H
U
D
O
N
J
L
E
E
U
F
T
R
A
I
J
N
G
A
Y
B
A
A
Y
G
I
O
W
F
Nội dung: Thu dọn lều trại ngay bây giờ.
dụ: OTT: HOCHIMINH
MT : O F D P - K G W A O - O Q D J - S O L D - N U O T - C S C W -
G Y O U - O H J J - H I N A
3. HỆ THỐNG THAY THẾ
- Chữ thay chữ, Số thay ch
Mỗi mẫu tự của bản tin được thay thế bằng một kiệu mật .
dụ 1: Các mẫu tự được thay thế bằng số.
A B CD E F G H X Y Z .
1 2 3 4 5 6 7 8 24 25 26
Như thế ta nội dung mật của chữ: TIẾN LÊN” :
20, 9, 5, 5, 14, 19 12, 5, 5, 14 = TIEENS LEEN
dụ2: Các mẫu tự được thay thế bằng chữ:
key: A = d
MT: Q, E, R A, L, K, G I, B, B, R, C
GIẢI
- Bảng giải :
A B C D E F G H X Y Z .
d e f g h I j k a b c.
- Nội dung mật thư:
thu donj leeuf = thu dọn lều.
vd:
key: Nguyên tử lượng Oxy
MT: 4, 9, 22, 4, 20 3, 2, 15, 11 23, 22, 10 12, 9, 16, 6, 19.
key: Tuổi Mười Bảy Bẻ Gẫy Sừng Trâu
MT: 25,4,17,25,15,9,17,19,10,3,2,10,23,19,9,9,11,5,15.
key: Vua đi chăn dê
MT: Q, J, D, B, I W, U, D, L, M Y, X, L F, K, X, Q, J, V W, D.
OTT:Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
NW: DIVD OHBZ NPJ UPU MBOI AR.
OTT: Em tôi 16 trăng tròn.
NW: 4, 17, 11 8, 16 23, 4 25, 8 AR.
Đoán được chữ thay chữ cũng là do duyên số nên mong mọi người mây mắn :’)
- Mật thư chuồng:
Chuồng
Cố định di chuyển tùy theo khóa (Đ-T-N-B, khóa hình)
Xếp các chữ cái ST UV WX YZ theo khóa
- Mật thư tọa độ
- Mật thư Morse, Semaphore
Vd:
OTT: cờ VIỆT NAM
Bản mã: ET, IE, EI, IA IN, EN, IT, TI, E, IM/ AR
Cách giải: Đầu tiên ta tập nhận dạng, khóa xuất hiện chữ VIỆT NAM (có 7 chữ), bản
xuất hiện 1 hoặc 2 tự, dễ thấy đây mật thư sem. Xem thứ tự xuất hiện của các chữ
cái khóa, chữ E vị trí 3, chữ T vị trí 4, ET chính 34 (chữ T trong semaphore),
tương tự IE 2 3 (vị trí xuất hiện t khóa) chữ O (semaphore)…
MỘT SỐ MẬT T THAM KHẢO
Mật thư 1:
OTT: ba = N
Bản mã: aoeu, ngh, tatu, acnm tr, an, eo, tueh/ AR
Cách giải: Với phụ âm (▬), nguyên âm tích (·) Ta dịch
được bạch văn: HỌC MÃI
Mật thư 2:
OTT: ba = N
Bản mã: da, in, elm, ho, try, gjq/ AR
Cách giải: Vị trí các chữ cái chẵn trong bảng chữ cái 26 (2, 4, 6, 8.., 26) tương ứng với
các từ: b, d, f, h, ..., z . Vị trí các chữ cái lẻ (1, 3, 5, 7, .., 25) tương ứng với các từ: a,
c, e, g,..., y tích.
Từ đó ta bạch văn: NẮNG
Mật thư 3:
OTT: N = nh
Bản mã: mong anh ve mong e eyu/ AR
Cách giải: Với quy ước chữ thấp tích, chữ cao ta bạch văn: VUI VẺ
Mật thư 4:
OTT: A = ph
Bản mã: hgp, kht, dp, y/ AR
Cách giải: Với quy ước chữ dưới tích, chữ trên ta bạch văn: DONE.
Mật thư 5:
OTT: 43 = N
Bản mã: 68, 516, 324, 76/ AR
Cách giải: Số chẵn , số lẻ ch. Bạch văn: MUWA (Mưa)
Mật thư 6:
OTT: 64 = N
Bản mã: 324302380304032457890256024/ AR
Cách giải: Với quy ước số lớn , số nhỏ tích, 0 ngắt từ, 5 ngắt chữ ta được bạch
văn: HUEES OWI (Huế ơi)
Mật thư 7:
OTT: "Anh" BA đi “tu
Bản mã: AT, og, ky/ R, cuoc, OC, CO, mien/ Ll, RCh, NHA, Au, AIn/ AR
Cách giải: Từ khóa ta thấy: N = tích (▬ ·) = BA = tu, như vậy với chữ in hoa t
nguyên âm , phụ âm tích, chữ thường thì chữ cao là , chữ thấp tích. (dĩ nhiên
để suy luận đến bước này thì bạn phải thử vài lần bản để tìm quy luật)
Như vậy, AT = · = A, og = · =A, ky = = M, cụm đầu ta tìm được chữ AAM
Bạch văn cuối cùng: AAM THANH MOWIS (ÂM THANH MỚI)
Mật thư 8
OTT: NĂM MỚI khắp mọi nhà
Anh c thối o in vào nắng xuân
Bản mã: SEMUNGEN - HAYDENDE - MUNGNGHE - SAUKHETU - OTRENTRE -
SECHUNGV - MUNGBULE - DUNGMESY - COKETQUA/ AR
Cách giải:Tìm các chữ cái N,A,W,M,O,I,S (trong từ NĂM MỚI) c cụm chữ, ta sẽ
thấy: Cụm 1 các chữ SMNN, cụm 2 các chữ AN, cụm 3 MNN, cụm 4 SA,
cụm 5 ON, cụm 6 N, cụm 7 MN, cụm 8 MN cụm 9 OA. Ta bản
mới:
SMNN, AN, MNN, SA, ON, N, MN, MN, OA.
Đến đây, ta lại thấy Anh cả (A) được thay thế bằng in, hay nguyên âm tích, phụ
âm , tra bảng morse sẽ được bạch văn: CHAO NAM MOI (CHÀO NĂM MỚI).
Mật thư 9:
OTT: A = 1, T = 34
Bản mã: 34, 26, 23, 5 3, 12, 23, 56, 13 16, 1, 1, 34, 46
34, 12, 35, 56/ AR
Cách giải: Từ vị trí của các số ta xác định vị trí tay đánh cờ semaphore. dụ: 26 vị trí
chữ R, 23 chữ O… Tiếp tục dựa vào bảng semaphore, ta dịch được bạch văn: TRÒ
CHƠI MẬT THƯ
* Mật thư này chính những quy ước đơn giản nhất của các vị trí tương ứng với chữ cái trong
semaphore. Để thay đổi, người ra khóa có thể quy ước chữ A (vị trí số 1) bằng 1 số khác chữ G (vị trí
số 7) bằng số lớn hơn 6 đơn vị (ví dụ: A=3, G=9).
Mật thư 10
OTT: Phất cờ mừng giải phóng Huế
Bản mã: 31, 26, 2, 25, 5, 65 6, 2/ AR
Cách giải: Ngày giải phóng Huế 26/3/1975 (có 7 số), tương ứng: 1 - số 2, 2 - số 6, 3 - số 3, 4 số 1, 5
số 9, 6 số 2, 7 số 5. Như vậy, 31 chính vị trí số 3 4 (chữ T), 26 vị trí số 1 2 (chữ H)…
Căn cứ vào vị trí đánh cờ vị trí các s xuất hiện khóa ta bạch văn: THÁNG BA
Mật thư 11
OTT: H = ab, T = cd
Bản mã: cd, bc, cb, ca cf, e, e, ec/ AR
Cách giải: Dễ thấy a, b, c, d.. vị trí 1, 2, 3, 4… trong bảng chữ cái 26. Thay thế chữ
bằng số thứ tự, đối chiếu bảng semaphore ta sẽ bạch văn: TÔI YÊU.
Mật thư 12
OTT: PHẤT PHƠ
Bản mã: PO, AS, P, O PH, P, TO/ AR
Cách giải: Viết hết quy ước dấu của từ khóa PHẤT PHƠ, bỏ các tự trùng nhau ta 7
tự: PHATSOW. Từ 7 vị trí xuất hiện trong khóa, thay thế vào bản mã, đối chiếu với
bảng semaphore ta bạch văn: MÙA HẠ.
Mật thư 13
OTT: THÂN THIỆN mở cờ trong lòng
Bản mã: TJ, AI, NJ A, AI, HA, IE, TA, E/ AR
Cách giải: Viết hết quy ước dấu của từ khóa THÂN THIỆN, bỏ các tự trùng nhau ta
7 ký tự: THANIEJ. Từ 7 vị trí xuất hiện trong khóa, thay thế vào bản mã, đối chiếu
với bảng semaphore ta bạch văn: NỤ CƯỜI
Mật thư 14
OTT: THIỀN TÂM 8 chữ ràng
Chúc mừng năm mới an khang phát tài
Bạch văn: 8, 5+1, 1+3, 3, 3-3 / 2-6, 6+7, 5, 3+1 / 2-4, 3-5, 3-4,
2-3, 5, 1-1 / 6+2, 5+1, 6+3, 3, 6-1 / 1, 2, 3, 4, 4, 5, 2-2 / 6, 7, 7, 8 / AR
Cách giải: Để ý chữ THIEN TAM 8 tự. Tại bạch văn, ta s tiến lùi các chữ theo
dấu + (tiến) hoặc - (lùi) lấy chữ được trong bảng chữ cái. dụ: 5+1, nghĩa chữ
thứ 5 (chữ N) tiến 1 chữ O, 2-5, chữ thứ 2 (H) lùi 5 chữ C.
Bạch văn cuối cùng: MỜI BẠN ĐẾN VỚI THIỀN M
Mật thư 15
OTT: Bản tin dự báo thời tiết: Nước Anh 2
0
, nước Việt Nam 33
0
. Bản mã: 4,2,27,-10/
15,-8,29,-7/ 26,11,9,-10/ 4,21,13,34,-6/ -
2,21,36,-13,3/ 17,13,5,-10
Cách giải: Dùng 2 bảng chữ cái nối tiếp nhau gồm bảng chữ cái 26 (Anh) bảng chữ cái
29 (Việt) 55 tự, trong đó thay thế chữ N (bảng chữ cái 26) = -2, S (bảng chữ cái 29)
= 33.
A
B C DE
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
-15 -16 -13 -12 -11 -
10
-9
-8
-7
-6
-5
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
T
U
V
W
X
Z
A
Ă
Â
B
C
D
Đ
E
Ê
G
H
I
4
5
6
7
8
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
K
L
M
N
O
Ơ
P
Q
R
S
T
U
Ư
V
X
Y
23
24
25
26
27
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
Bạch văn tìm được: TRÒ CHƠI NÀY THẬT NHỨC ĐẦU
Mật thư 16
OTT: Một hàng nét thẳng, một hàng nét cong
bốn thằng cuối long đong một mình
Bản mã: RGKWT - RHVKWJD - SGKBRHT - MVB (AR)
Cách giải: Lập bảng:
Nét thẳng: A E F H I K L M N T V W X Y Z Nét cong:..B C D G J O P Q R S U
Thay thế bạch văn ta tìm được: NHỚ NGƯỜI THOÁNG QUA.
Mật thư 17
OTT: Lên ĐỀN HUYỀN TRÂN CÔNG CHÚA tìm ANH
Bản mã: Đời thanh bạch vẫy vùng một áng văn chương, để
đơn tìm lại điệu hò. (AR)
Cách giải: Từ gợi ý của khóa, ta tìm các chữ vị t trí chữ “anh” (N) trong cụm t ĐỀN
HUYỀN TRÂN CÔNG CHÚA", tức 4 vị trí : 3, 8, 12, 15. Bạch văn tìm được là:
BẠCH VĂN ĐƠN ĐIỆU
Mật thư 18
OTT: Ánh sáng niềm tin thắp sáng cuối con đường Ta vững lòng bước đi theo từng bậc
Bản mã: GIOS - OSTA - ROHN/ EMIU - ONAY - AIFE/ AUOT - SINH - TOJO/ AR
Cách giải: Để ý bạch văn chia làm 3 vùng, mỗi vùng 3 cụm. Ta thực hiện dời chổ theo
khóa như sau, mỗi cụm s lấy chữ cuối cùng (cuối đường) các chữ theo thứ tự cụm
(cụm 1 lấy chữ 1, cụm 2 lấy chữ 2, cụm 3 lấy chữ 3).
dụ vùng 1: Lấy các chữ cuối ta được: SAN, tiếp tục lấy theo thứ tự từng cụm ta
GSH, ghép lại chữ SÁNG H.
Giải tương tự ta bạch văn: SÁNG HUYỀN THOẠI.

Preview text:

MẬT THƯ
Mật thư cùng với Morse, Seamaphore và Dấu đi đường hợp thành hợp phần các Kỹ năng
truyền tin vốn rất cần thiết, thú vị, hấp dẫn trong các hoạt động dã ngoại, cộng đồng của
thanh thiếu niên. Mật thư thể hiện tính lý luận, trí tuệ và khả năng tư duy của người viết
và người giải mật thư, góp phần quan trọng cho sự hấp dẫn và thành công của Trò Chơi
Lớn và nhiều hoạt động ý nghĩa khác của tuổi trẻ.
I. Ba hệ thống MẬT THƯ:
Hệ thống là một tập hợp những yếu tố liên hệ với nhau, tạo thành sự thống nhất ổn định
và tính chỉnh thể, có những thuộc tính và những quy luật tích hợp.
Hệ thống mật thư là những quy định bất biến , những bước tiến hành nhất định trong việc
dùng các ký hiệu, hình vẽ con số, mẫu tự và cách biến đổi sắp xếp chúng.
Theo cách chia thông thường hiện nay có 03 hệ thống mật thư cơ bản là: Hệ thống
thay thế, hệ thống dời chỗ ( dịch chuyển ) và hệ thống ẩn giấu; Trong mỗi hệ thống mật
thư lại có đa dạng các dạng mật thư khác nhau.
Hệ Thống Ẩn giấu : Các ý nghĩa của bản văn được giấu kín bằng từ, bằng cụm từ,
bằng số và bằng nhiều dạng ký tự khác. Nội dung bản tin vẫn giữ bình thường
và không được thay thế bằng ký hiệu mật mã, nhưng lại được ngụy trang dưới
một hình thức khác. Gồm 3 dạng chính:
a. Bạch văn được ẩn ngay trong mật thư
b. Bạch văn được ẩn đi bằng các biện pháp hóa học
c. Bạch văn được giấu kín theo các phương pháp vật lý đặc biệt
Hệ thống Dời chỗ : Toàn bộ nội dung bản tin không biến đổi thành ký hiệu mật
không được thêm vào hoặc bớt đi mà chỉ được đảo lộn theo các quy luật đã
quy định nào đó (xem mật thư Cam Ranh).
Hệ thống Thay thế: Nội dung bản tin được thay thế bằng từ, bằng cụm từ, bằng
số, bằng hình vẽ, hình hình học và bằng nhiều dạng ký tự đặc biệt khác (xem phần mật mã CaeSar).
Ngoài ra còn một hệ thống khác không chính thức gọi là hệ thống bảng tra (hay hệ
thống đục lỗ) : Là nội dung bản tin được trích (soi) ra từ những tờ giấy có đục thủng qua
việc đặt lên một bức mật thư .
II. Giải Mật thư : Là quá trình đi ngược lại của soạn mật thư. Để giải 01 mật thư một
cách nhanh chóng, chính xác cần tuân thủ các bước sau:
Bước 1: Xác định hệ thống.
- Để xác định hệ thống của bức mật thư ta cần xem xét thêm 2 yếu tố : Chìa khóa và bản
mã; Ký hiệu lạ Thay thế
- Nếu bản mật mã không phải là những mẫu tự vô nghĩa thì ta xem xét hai hệ thống còn lại.
- Bản mã mật thư ẩn giấu thường đa dạng và rườm rà về hình thức hơn mật thư dời chỗ.
(Mật thư ẩn giấu vẫn giữ nguyên nội dung là mẫu tự)
Bước 2 :Tìm ý nghĩa của chìa khóa:
- Nếu là mật thư thay thế, ta tìm sự tương quan của của hai vế :A là B hoặc B là A - A là
B và B là C nên A cũng là C
- Từ ngữ trong chìa khóa ta có thể tìm ra rất nhiều ý nghĩa khác nhau để giải mã mật thư.
- Khi chọn lần lượt từng giả thuyết ta ưu tiên chọn các giả thuyết mang tính logic cao.
- Lưu ý các ký tự in hoa, đầu câu, trong ngoặc, in nghiêng, v.v…
- Khai thác những sơ hở khi mã hóa bản mã 26 mẫu tự (quy tắc dấu mũ) đặc biệt lưu ý
chữ D (chữ D chỉ xuất hiện đầu mỗi từ, nó không đứng giữa và cuối một từ)- anh em
HLV thường gọi là bẻ khóa cơ bản.
Vd: OTT: anh em song sinh
BT: CCNHE CCDOI KZLE RZN
Từ bản tin C=D
- Phương pháp thử sai - Giải thử theo chìa khóa theo chiều dương rồi chiều âm (mật thư
thay thế) hoặc cả bốn hướng (mật thư tọa độ).
- Nếu dịch ra thấy sai một vài chỗ thì có thể do chưa tìm đúng ý nghĩa chìa khóa, do
người gởi viết sai hoặc cố ý viết sai.
- Lưu ý mật thư hai tầng song song hoặc nối tiếp thì bản dịch F1 chưa có ý nghĩa gì cả .
Bước 3: Thiết lập bản giải mã
- Nếu là mật thư thay thế lập bảng mã 26 hoặc 29 rồi ghi ký tự mã hóa phía dưới.
- Nếu mật thư dời chỗ thì ta ghi quy tắc chuyển vị và bảng chuyển đổi.
- Nếu là Mật thư ẩn giấu chúng ta lập bảng giải thích chìa khóa và cách loại trừ những từ vô nghĩa. Bước 4: Giải mã:
➢ Nếu là Mật mã thay thế ta lần lượt thay các ký tự trong bảng mã cho đến hết.
➢ Nếu là mật mã dời chỗ ta đưa các mẫu tự về đúng vị trí.
➢ Nếu là mật mã ẩn giấu ta loại bỏ hết các phần tử vô ích
Sau đó ghi ra bản dịch quốc ngữ điện tín nếu sử dụng mã 26 ký tự
Bước 5 : Ghi ra bản văn rõ
Ghi ra bản dịch nội dung hoàn chỉnh. Tóm tắt 5 bước:
Bước 1: Xác định hệ thống.
(dời chỗ, ẩn dấu, thay thế)
Bước 2 :Tìm ý nghĩa của chìa khóa:
Bước 3: Thiết lập bản giải mã
(thao tác giải mt ngay trên bt)
Bước 4: Giải mã: (ghi bản talex)
Bước 5 : Ghi ra bản văn rõ (bạch văn)
Các từ khóa liên hệ với chữ cái
A: Người đứng đầu(Vua, anh cả,. ), át xì, ây B: Bò, Bi, Bê, 13,… C: Cê, cờ, trăng khuyết D: Dê, đê E: e thẹn, 3 ngược, tích F: ép, huyền G: Gờ, ghê, gà
H: Hắc, đen, thang, hờ, hát
I: cây gậy, ia, ai, số một J: Dù, gi, móc, boy, nặng
K: Già, ca, kha, ngã ba số 2 L: En, eo, cái cuốc, lờ M: Em, mờ, N: Anh, nờ,
O: Trăng tròn, bánh xe, cái miệng, trứng P: Phở, phê, chín ngựơc
Q: Cu, rùa, quy, ba ba, bà đầm. R: Hỏi,
S: Ech, Việt Nam, hai ngược T: Tê, Ngã ba số 1, te U: Mẹ, you, V: Vê, vờ, Hai, W:Oai, kép, anh em song sinh, X: Kéo, ích, Ngã tư Y: Ngã ba số 3
Z: Kẻ ngoại tộc, anh nằm, co
III. CÁC CÁCH GIẢI MẬT THƯ
1.HỆ THỐNG ẨN GIẤU
a. Dạng đơn giản: thường không cần gợi ý (OTT) vẫn có thể giải được Ví dụ:
Ở ngoài sương ngoài gió
Trang hoàng những hiểm nguy
Ba người đi đến đó
Bảy ngày không trờ về.
Rẽ vào trong hẻm vắng
Tìm trái chín trên cành
Nếu gặp một hũ sành
Chôn từ năm trăm trước
Phải tức thời quay bước.
b. Dạng phức tạp: thường ở dạng một dãy ký tự vô nghĩa, khó đoán. Chính vì
thế, cần phải dựa vào gợi ý (OTT), cùng với suy luận, kiến thức để tìm ra quy
luật mới có thể giải ra bạch văn - Nhảy cóc:
– Khóa: xuất hiện các từ mang ý nghĩa lấy lại và bỏ đi
– Cách giải: Dựa vào khóa, loại những ký tự tương ứng với phần bỏ đi, những ký tự còn lại sẽ tạo thành bạch văn OTT thường gặp
- Một thật hai giả, Một chết một còn, con cóc nhảy. .,. . Ví dụ:
BT:CGHFUCNNGXSRTYOUOHIDLJAFFSNLHSUVNGGYWPXIKOEJRIPHHUIOTDHFU HOJNCGBWZFM/AR
BT: DMFAGNHHCJBMGEYXULFESEFNXNVAHOGFYBAAVNHJJOZIFW/AR
OTT: Ba anh chàng lính ngự lâm
Một anh lập nghiệp hai anh đi đày
BT:XASACVXMJPSDHLHUZXOCVËNWFGSSDHFSIRTEGDEHCPSFJTYMUIAFDIHJXF DKVGEJGO
- Bỏ từ, chữ:
– Khóa: Xuất hiện các từ “bỏ, loại,. ” 1 từ hoặc 1 lĩnh vực nào đó (các nốt nhạc, các bài báo, các dòng sản phẩm,…)
– Cách giải: Bỏ đi từ đó hoặc các từ thuộc lĩnh vực mà khóa muốn bỏ Ví dụ
OTT: Em không làm bác sĩ, em muốn làm giáo viên mầm non
BT: COBN CAHOS OCWR NGSOAIF CASNHS DDOIONGF LXUAS
OTT: Hôm nay biển lặng, không chút gợn sóng BT: TSHOENWIGNNESR/AR
OTT: Xa anh em, xa ca hát, ta về với ai?
BT: B A N I F M C H A K L U W M A N R T R A N K H I J H A R OTT: Theo dấu chân anh. MT:
N H E E U F T R O U N G H E O A L A W N G T R U W L A N G S Y
I A M E T H R H U M O O N A I A N H O I J E S O O I O A H O A N
H O O H I S O O A S A W F D A D O T M O S E A N U A F D A S A O A
K H O F C A C S A P H U I B O N H A A N J H O N G K I D I N T H A M
2. HỆ THỐNG DỜI CHỖ (CHUYỂN VỊ)
-Ô vuông: a. Mưa rơi
- OTT thường liên quan đến mưa Ví dụ:
OTT: Hôm nay Hà nội có mưa to kèm sấm sét BT: L M C L O U B Q U F N C C A A O H A N O A T G U J O X N S I I M F A W O S N S Z Y H X W E F J O O G A R
b. Cho hướng (ĐB, TN,. .) c. Xoắn ốc
OTT thường gặp: Cầu thang xoắn ốc, ngược dòng thời gian, Trôn ốc, thành Cổ Loa,
Tâm Khởi (li tâm), Đất sụt lún (hướng tâm)…
d. Một số loại khác (đi xuống tầng, rớt thẳng xuống, dạng sóng. . có thể tự đoán) vd: M E J V I E E T A N H H U N G J U Y E E N X F N I R A N H T N A F X Y Z T H G M - Đặt thanh ray
– OTT: Chặt đôi thanh sắt để đặt đường ray – BT: TMNHRIILO-AJGIGARAZ
- Rắn ăn đuôi: OTT thường có rắn ăn (nuốt) đuôi Vd: OTT: 1342 BT: TOMEJORUSOFORAQIMTEIO/AR - Đọc ngược:
OTT: Đây là cú lội ngược dòng
BT: NOOJWCOUDDWUHTJTAAMJCOHJWUTFH/AR
- Mật thư CAM RANH: Mật thư dạng CAMRANH nhận dạng bằng cách so sánh số
mẫu tự từ khóa và số từ mật mã phải bằng nhau hoặc chỉ lệch nhau 1 chữ OTT: CAM RANH
MT : H E I A F – O F G G – T L A B W – J R Y O – U E J A – N T A I – D U N Y.
Đánh số thứ tự cho chìa khóa: Số 1 cho mẫu tự A thú nhất, số 2 cho Mẫu tự A thứ hai, vì
không có B nên C mang số 3 và cứ thế tiếp tục… C A M R A N H 3 1 5 7 2 6 4
Cuối cùng ghép các cột vào chìa khóa rồi đọc theo hàng ngang: C A M R A N H 3 1 5 7 2 6 4 T H U D O N J L E E U F T R A I J N G A Y B A A Y G I O W F
Nội dung: Thu dọn lều trại ngay bây giờ. Ví dụ: OTT: HOCHIMINH
MT :
O F D P - K G W A O - O Q D J - S O L D - N U O T - C S C W - G Y O U - O H J J - H I N A
3. HỆ THỐNG THAY THẾ
- Chữ thay chữ, Số thay chữ
Mỗi mẫu tự của bản tin được thay thế bằng một ký kiệu mật mã.
Ví dụ 1: Các mẫu tự được thay thế bằng số.
A B CD E F G H … X Y Z .
1 2 3 4 5 6 7 8 … 24 25 26
Như thế ta có nội dung mật mã của chữ: “TIẾN LÊN” là:
20, 9, 5, 5, 14, 19 – 12, 5, 5, 14 = TIEENS – LEEN
Ví dụ2: Các mẫu tự được thay thế bằng chữ: key: A = d
MT: Q, E, R – A, L, K, G – I, B, B, R, C GIẢI - Bảng giải mã:
A B C D E F G H … X Y Z .
d e f g h I j k … a b c.
- Nội dung mật thư: thu – donj – leeuf = thu dọn lều. vd:
key: Nguyên tử lượng Oxy
MT: 4, 9, 22, 4, 20 – 3, 2, 15, 11 – 23, 22, 10 – 12, 9, 16, 6, 19.
key: Tuổi Mười Bảy Bẻ Gẫy Sừng Trâu
MT: 25,4,17,25,15,9,17,19,10,3,2,10,23,19,9,9,11,5,15. key: Vua đi chăn dê
MT: Q, J, D, B, I – W, U, D, L, M – Y, X, L – F, K, X, Q, J, V – W, D.
OTT:Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
NW: DIVD – OHBZ – NPJ – UPU – MBOI – AR. OTT: Em tôi 16 trăng tròn.
NW: 4, 17, 11 – 8, 16 – 23, 4 – 25, 8 – AR.
Đoán được chữ gì thay chữ gì cũng là do duyên số nên mong mọi người mây mắn :’) - Mật thư chuồng: Chuồng Bò Cố định
di chuyển tùy theo khóa (Đ-T-N-B, khóa hình)
Xếp các chữ cái ST UV WX YZ theo khóa
- Mật thư tọa độ
- Mật thư Morse, Semaphore Vd: OTT: Lá cờ VIỆT NAM
Bản mã: ET, IE, EI, IA – IN, EN, IT, TI, E, IM/ AR
Cách giải: Đầu tiên ta tập nhận dạng, khóa xuất hiện chữ VIỆT NAM (có 7 chữ), bản mã
xuất hiện 1 hoặc 2 ký tự, dễ thấy đây là mật thư sem. Xem thứ tự xuất hiện của các chữ
cái ở khóa, chữ E ở vị trí 3, chữ T ở vị trí 4, ET chính là 34 (chữ T trong semaphore),
tương tự IE là 2 và 3 (vị trí xuất hiện ở từ khóa) là chữ O (semaphore)…
MỘT SỐ MẬT THƯ THAM KHẢO Mật thư 1: OTT: ba = N
Bản mã: aoeu, ngh, tatu, acnm – tr, an, eo, tueh/ AR
Cách giải: Với phụ âm là (▬), nguyên âm là tích (·) Ta dịch
được bạch văn: HỌC MÃI Mật thư 2: OTT: ba = N
Bản mã: da, in, elm, ho, try, gjq/ AR
Cách giải: Vị trí các chữ cái chẵn trong bảng chữ cái 26 (2, 4, 6, 8. , 26) tương ứng với
các từ: b, d, f, h, . ., z là . Vị trí các chữ cái lẻ (1, 3, 5, 7, . , 25) tương ứng với các từ: a,
c, e, g,. ., y là tích.
Từ đó ta có bạch văn: NẮNG Mật thư 3: OTT: N = nh
Bản mã: mong anh ve – mong e eyu/ AR
Cách giải: Với quy ước chữ thấp là tích, chữ cao là ta có bạch văn: VUI VẺ Mật thư 4: OTT: A = ph Bản mã: hgp, kht, dp, y/ AR
Cách giải: Với quy ước chữ dưới là tích, chữ trên là ta có bạch văn: DONE. Mật thư 5: OTT: 43 = N
Bản mã: 68, 516, 324, 76/ AR
Cách giải: Số chẵn là , số lẻ là tích. Bạch văn: MUWA (Mưa) Mật thư 6: OTT: 64 = N
Bản mã: 324302380304032457890256024/ AR
Cách giải: Với quy ước số lớn là , số nhỏ là tích, 0 là ngắt từ, 5 là ngắt chữ ta có được bạch văn: HUEES OWI (Huế ơi) Mật thư 7: OTT: "Anh" BA đi “tu”
Bản mã: AT, og, ky/ R, cuoc, OC, CO, mien/ Ll, RCh, NHA, Au, AIn/ AR
Cách giải: Từ khóa ta thấy: N = tè tích (▬ ·) = BA = tu, như vậy với chữ in hoa thì
nguyên âm là , phụ âm là tích, chữ thường thì chữ cao là , chữ thấp là tích. (dĩ nhiên
để suy luận đến bước này thì bạn phải thử vài lần ở bản mã để tìm quy luật)
Như vậy, AT = · ▬ = A, og = · ▬ =A, ky = ▬ ▬ = M, cụm đầu ta tìm được chữ AAM
Bạch văn cuối cùng: AAM THANH MOWIS (ÂM THANH MỚI) Mật thư 8
OTT: NĂM MỚI ở khắp mọi nhà
Anh cả thối sáo in vào nắng xuân
Bản mã: SEMUNGEN - HAYDENDE - MUNGNGHE - SAUKHETU - OTRENTRE -
SECHUNGV - MUNGBULE - DUNGMESY - COKETQUA/ AR
Cách giải:Tìm các chữ cái N,A,W,M,O,I,S (trong từ NĂM MỚI) ở các cụm chữ, ta sẽ
thấy: Cụm 1 có các chữ SMNN, cụm 2 có các chữ AN, cụm 3 là MNN, cụm 4 là SA,
cụm 5 là ON, cụm 6 là N, cụm 7 là MN, cụm 8 là MN và cụm 9 là OA. Ta có bản mã mới:
SMNN, AN, MNN, SA, ON, N, MN, MN, OA.
Đến đây, ta lại thấy “Anh cả” (A) được thay thế bằng in, hay là nguyên âm là tích, phụ
âm là , tra bảng morse sẽ có được bạch văn: CHAO NAM MOI (CHÀO NĂM MỚI). Mật thư 9: OTT: A = 1, T = 34
Bản mã: 34, 26, 23, 5 – 3, 12, 23, 56, 13 – 16, 1, 1, 34, 46 – 34, 12, 35, 56/ AR
Cách giải: Từ vị trí của các số ta xác định vị trí tay đánh cờ semaphore. Ví dụ: 26 là vị trí
chữ R, 23 là chữ O… Tiếp tục dựa vào bảng semaphore, ta dịch được bạch văn: TRÒ CHƠI MẬT THƯ
* Mật thư này chính là những quy ước đơn giản nhất của các vị trí tương ứng với chữ cái trong
semaphore. Để thay đổi, người ra khóa có thể quy ước chữ A (vị trí số 1) bằng 1 số khác và chữ G (vị trí
số 7) bằng số lớn hơn 6 đơn vị (ví dụ: A=3, G=9). Mật thư 10
OTT: Phất cờ mừng giải phóng Huế
Bản mã: 31, 26, 2, 25, 5, 65 – 6, 2/ AR
Cách giải: Ngày giải phóng Huế là 26/3/1975 (có 7 số), tương ứng: 1 - số 2, 2 - số 6, 3 - số 3, 4 – số 1, 5
– số 9, 6 – số 2, 7 – số 5. Như vậy, 31 chính là vị trí số 3 và 4 (chữ T), 26 là vị trí số 1 và 2 (chữ H)…
Căn cứ vào vị trí đánh cờ và vị trí các số xuất hiện ở khóa ta có bạch văn: THÁNG BA Mật thư 11 OTT: H = ab, T = cd
Bản mã: cd, bc, cb, ca – cf, e, e, ec/ AR
Cách giải: Dễ thấy a, b, c, d. là vị trí 1, 2, 3, 4… trong bảng chữ cái 26. Thay thế chữ
bằng số thứ tự, đối chiếu bảng semaphore ta sẽ có bạch văn: TÔI YÊU. Mật thư 12 OTT: PHẤT PHƠ
Bản mã: PO, AS, P, O – PH, P, TO/ AR
Cách giải: Viết hết quy ước dấu của từ khóa PHẤT PHƠ, bỏ các ký tự trùng nhau ta có 7
ký tự: PHATSOW. Từ 7 vị trí xuất hiện trong khóa, thay thế vào bản mã, đối chiếu với
bảng semaphore ta có bạch văn: MÙA HẠ. Mật thư 13
OTT: THÂN THIỆN mở cờ trong lòng
Bản mã: TJ, AI, NJ – A, AI, HA, IE, TA, E/ AR
Cách giải: Viết hết quy ước dấu của từ khóa THÂN THIỆN, bỏ các ký tự trùng nhau ta
có 7 ký tự: THANIEJ. Từ 7 vị trí xuất hiện trong khóa, thay thế vào bản mã, đối chiếu
với bảng semaphore ta có bạch văn: NỤ CƯỜI Mật thư 14
OTT: THIỀN TÂM 8 chữ rõ ràng
Chúc mừng năm mới an khang phát tài
Bạch văn: 8, 5+1, 1+3, 3, 3-3 / 2-6, 6+7, 5, 3+1 / 2-4, 3-5, 3-4,
2-3, 5, 1-1 / 6+2, 5+1, 6+3, 3, 6-1 / 1, 2, 3, 4, 4, 5, 2-2 / 6, 7, 7, 8 / AR
Cách giải: Để ý chữ THIEN TAM có 8 ký tự. Tại bạch văn, ta sẽ tiến lùi các chữ theo
dấu + (tiến) hoặc - (lùi) và lấy chữ có được trong bảng chữ cái. Ví dụ: 5+1, nghĩa là chữ
thứ 5 (chữ N) tiến 1 là chữ O, 2-5, chữ thứ 2 (H) lùi 5 là chữ C.
Bạch văn cuối cùng: MỜI BẠN ĐẾN VỚI THIỀN TÂM Mật thư 15
OTT: Bản tin dự báo thời tiết: Nước Anh 20, nước Việt Nam 330. Bản mã: 4,2,27,-10/
15,-8,29,-7/ 26,11,9,-10/ 4,21,13,34,-6/ - 2,21,36,-13,3/ 17,13,5,-10
Cách giải: Dùng 2 bảng chữ cái nối tiếp nhau gồm bảng chữ cái 26 (Anh) và bảng chữ cái
29 (Việt) có 55 ký tự, trong đó thay thế chữ N (bảng chữ cái 26) = -2, S (bảng chữ cái 29) = 33. A B C DE
F G H I J K L M N O P Q R S
-15 -16 -13 -12 -11 - -9 -8 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3
10T U V W X Y Z A Ă Â B C D Đ E Ê G H I 4 5 6
7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y
23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39
Bạch văn tìm được: TRÒ CHƠI NÀY THẬT NHỨC ĐẦU Mật thư 16
OTT: Một hàng nét thẳng, một hàng nét cong
Dư bốn thằng cuối long đong một mình
Bản mã: RGKWT - RHVKWJD - SGKBRHT - MVB (AR) Cách giải: Lập bảng:
Nét thẳng: A E F H I K L M N T V W X Y Z Nét cong:. B C D G J O P Q R S U
Thay thế bạch văn ta tìm được: NHỚ NGƯỜI THOÁNG QUA. Mật thư 17
OTT: Lên ĐỀN HUYỀN TRÂN CÔNG CHÚA tìm ANH
Bản mã: Đời thanh bạch vẫy vùng một áng văn chương, để cô
đơn tìm lại điệu hò. (AR)
Cách giải: Từ gợi ý của khóa, ta tìm các chữ ở vị trí trí chữ “anh” (N) trong cụm từ ĐỀN
HUYỀN TRÂN CÔNG CHÚA", tức là có 4 vị trí : 3, 8, 12, 15. Bạch văn tìm được là: BẠCH VĂN ĐƠN ĐIỆU Mật thư 18
OTT: Ánh sáng niềm tin thắp sáng cuối con đường Ta vững lòng bước đi theo từng bậc
Bản mã: GIOS - OSTA - ROHN/ EMIU - ONAY - AIFE/ AUOT - SINH - TOJO/ AR
Cách giải: Để ý bạch văn chia làm 3 vùng, mỗi vùng có 3 cụm. Ta thực hiện dời chổ theo
khóa như sau, mỗi cụm sẽ lấy chữ cuối cùng (cuối đường) và các chữ theo thứ tự cụm
(cụm 1 lấy chữ 1, cụm 2 lấy chữ 2, cụm 3 lấy chữ 3).
Ví dụ vùng 1: Lấy các chữ cuối ta được: SAN, tiếp tục lấy theo thứ tự từng cụm ta có
GSH, ghép lại có chữ SÁNG H.
Giải tương tự ta có bạch văn: SÁNG HUYỀN THOẠI.
Document Outline

  • MẬT THƯ
    • I.Ba hệ thống MẬT THƯ:
    • Bước 1: Xác định hệ thống.
    • Bước 2 :Tìm ý nghĩa của chìa khóa:
    • Bước 3: Thiết lập bản giải mã
    • Bước 4: Giải mã:
    • Bước 5 : Ghi ra bản văn rõ
    • Tóm tắt 5 bước:
      • Bước 2 :Tìm ý nghĩa của chìa khóa:
  • III.CÁC CÁCH GIẢI MẬT THƯ
    • Ví dụ:
      • -Nhảy cóc:
      • -Bỏ từ, chữ:
  • 2.HỆ THỐNG DỜI CHỖ (CHUYỂN VỊ)
    • -Ô vuông:
    • Ví dụ:
    • b.Cho hướng (ĐB, TN,...)
    • vd:
    • -Đọc ngược:
    • OTT: CAM RANH
      • Nội dung: Thu dọn lều trại ngay bây giờ.
  • 3.HỆ THỐNG THAY THẾ
    • - Chữ thay chữ, Số thay chữ
    • vd:
    • -Mật thư chuồng:
    • -Mật thư tọa độ
      • Mật thư 14
      • Mật thư 15
      • Mật thư 16
      • Mật thư 17