Chương 1: TỔNG QUAN HUYỆN HÓC MÔN
I. Vị trí địa
Huyện Hóc Môn vị trí địa tiếp giáp với các khu vực xung quanh như:
Phía Bắc giáp huyện Củ Chi
Phía Nam giáp Quận 12
Phía Đông giáp thành phố Thuận An của tỉnh Bình ơng, ranh giới sông Sài Gòn
Phía Tây giáp huyện Đức Hoà, tỉnh Long An, huyện Bình Chánh quận Bình Tân,
TP. Hồ Chí Minh.
Nhị Bình, Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, Tân Xuân, Thới Tam Thôn, Trung
Chánh, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn, Xuân Thới Thượng.
Diện tích Huyện Hóc Môn: 109.17 km²
Dân số Huyện Hóc Môn năm 2020: 548.143 người
Hóc Môn huyện ngoại thành phía Tây Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh.
Phía Bắc giáp huyện Củ Chi.
Phía Nam giáp Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.
Phía Đông giáp thị Thuận An của tỉnh Bình Dương, ranh giới sông Sài Gòn.
Phía Tây giáp huyện Đức Hoà của tỉnh Long An, huyện Bình Chánh quận Bình
Tân.
Bản đồ địa hình huyện Hóc Môn
II. Diện tích, dân số đơn vị hành chính
Diện tích: 109.17 km . Gồm 1 thị trấn Hóc Môn 11 xã: Điểm, Đông Thạnh, Nhị
2
Bình, Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, Tân Xuân, Thới Tam Thôn, Trung Chánh, Xuân Thới
Đông, Xuân Thới Sơn, Xuân Thới Thượng.
Dân số: 548.143 người (2020), mật độ dân số 5.021 người/km , tốc độ tăng trưởng
2
dân số 1.15% mỗi năm.
III. Bản đồ quy hoạch huyện Hóc Môn TP.HCM
Huyện Hóc Môn hiện tại phần đất còn lại của huyện Hóc Môn cũ, sau khi lập quận
12 mới, địa bàn cửa ngõ phía bắc thành phố, thuận tiện về giao thông đường bộ, có
quốc lộ 22 xa lộ vành đai.
Theo quy hoạch, đến năm 2020 tổng diện tích đất tự nhiên của huyện Hóc Môn
10.943,38 ha, gồm: Đất nông nghiệp diện tích 1.200 ha, Đất phi nông nghiệp
chiếm phần diện tích còn lại với 9.743,38 ha.
cấu kinh tế của huyện trong tương lai là: công nghiệp dịch vụ nông nghiệp
kinh tế vườn.
Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu vực dân hiê d
n heu chủ yếu cải tạo
chỉnh trang; Khu vực dân phát triển chủ yếu các dự án phát triển nhà ở; Đảm bảo
các yêu cầu về công trình phhc lợi công cộng của khu vực.
Bản đồ quy hoạch huyện Hóc Môn
IV.Hệ thống giao thông
Nằm cửa ngõ của thành phố, Hóc Môn hệ thống đường quốc lộ, đường vành đai,
tỉnh lộ, hương lộ khá hoàn chỉnh. Sông, kênh rạch cũng thế mạnh về giao thông
đường thủy, tất cả tạo cho huyện một vị trí thuận lợi để phát triển công nghiệp đô
thị hóa, hỗ trợ cho nội thành giảm áp lực dân đồng thời vành đai cung cấp thực
phẩm cho thành phố.
Hương lộ 80 (đoạn qua Tân Xuân) dài 3.300 m, hương lộ 70 (đoạn qua thị trấn
Tân Xuân) dài 2.300 m, hương lộ 65 (đoạn từ Quốc lộ 22 - đến Tỉnh lộ 15) dài
3.200 m, đường Trung Chánh Tân Hiệp (qua Thới Tam Thôn) dài 4.700 m,
đường Xuân Thới Thượng đoạn 2 (Tỉnh lộ 14 Bình Chánh) dài 2000 m, đường Nhị
Xuân (qua Tân Thới Nhì) dài 6.500 m,…
V. Tình hình kinh tế
Tình hình kinh tế huyện ngày càng phát triển: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất năm
2016 tăng 17,15% so m 2010, trong đó ngành thương mại dịch vụ tăng 20,33%,
công nghiệp tiểu thủ công nghiệp tăng 14,98%, nông nghiệp tăng 9,06%.
Đời sống của người dân ngày càng được quan tâm, đến nay 100% hộ dân được tiếp
cận sử dụng nước sạch, trong đó, 76.311/86.432 hộ dân sử dụng nước sạch qua
hệ thống mạng ống nước cấp 3, tỷ lệ 88,29%.
VI.Về y tế giáo dục
Y tế: Bệnh viện đa khoa khu vực Hóc Môn, các trung tâm y tế thị trấn các phòng
khám, bệnh viện nhân.
Giáo dục: 19 trường mầm non (đã được cấp phép), 26 trường tiểu học, 13 trường trung
học sở, 6 trường trung học phổ thông công lập, 1 trường Trung học phổ thông Nhân
Việt sở II 1 trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Hóc Môn, trường trung cấp
kinh tế kỹ thuật huyện Hóc Môn, Đại học ngoại nge tin học TP.HCM (đang xây).
Chương 2: TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG MẠNG ỚI CẤP NƯỚC
Dân số hiện nay của huyện: N = 548.143 (2020)
o
Tốc độ tăng trưởng dân số: a =1.15 %
Niên hạn: t =15
=> Dân số sau 15 năm của huyện:
N = N = 548.143×(1+1.15%) = 650702 người
o
(1+a)
t 15
I. Tính toán lưu lượng nước tiêu dùng
1. Lưu lượng nước sinh hoạt
a. Lưu lượng nước sinh hoạt trung bình
Q
tb
sh
=
q
i
× N
i
×k
ng. max
1000
× f
i
=
150 548143 1.3× ×
1000
× 0.95
= 101543.49 (m
3
/ngđ)
Trong đó:
q
i
: Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.
N
i
: Số dân tính toán tương ứng với tiêu chuẩn cấp nước
f
i
: Tỷ lệ dân được cấp nước.
Theo TCXDVN 33:2006 có:
f
i
= 95%, q = 150 lít /người.ngày, N = 548.143 người
i i
K
ng.max
= 1,25÷1,5. Chọn K = 1,3
ng.max
b. Lưu lượng nước sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất
Q
ngày.max
= K × Q
ngày.max
tb
sh
Theo TCVNXD 33:2006 thì k = 1.2 1.4 nên ta chọn K = 1,3
ngày.max ngày.max
Q
ngày.max
= K × Q = 1.3 × 101543.49 = 132006.537 (m
ngày.max
tb
sh
3
/ngđ)
c. Lưu lượng nước sinh hoạt trong ngày dùng nước ít nhất
Q
ngày.min
= K × Q
ngày.min
tb
sh
Theo TCVNXD 33:2006 thì k = 0.7 0.9 nên ta chọn K = 0.8
ngày.min ngđ.min
Q
ngày.min
= K × Q = 0.8 × 101543.49 = 81234.79 (m
ngày.min
tb
sh
3
/ngđ)
d. Lưu lượng nước sinh hoạt cho giờ dùng lớn nhất
Q
giờ.max
=
K
gi .max
×Q
ngày .max
24
Q
giờ.min
=
K
gi .min
× Q
ngày .min
24
Bảng 3.2 TCVN 33-2006
Số dân (1000
người)
0.1 0.15 0.20 0.30 0.50 0.75 1 2
β
max
4.5 4.0 3.5 3 2.5 2.2 2.0 1.8
β
min
0.01 0.01 0.02 0.03 0.05 0.07 0.10 0.15
Số dân (1000
người)
4 6 10 20 50 100 300
1000
β
max
1.6 1.4 1.3 1.2 1.15 1.1 1.05 1.0
β
min
0.20 0.25 0.40 0.50 0.60 0.70 0.85 1.0
Trong đó: Hệ số không điều hòa K xác định theo công thức:
giờ
K
giờ max
= α x b
max max
K
giờ min
= α x b
min min
Với α: hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, chế độ làm việc được chọn như
sau:
α
max
= 1.2 ÷1.5. Ta chọn α = 1.4
max
a
min
= 0.4 ÷ 0.6. Ta chọn a = 0.5
min
β: Hệ số kể đến số dân trong khu dân lấy bảng 3.2 trong TCVN 33- 2006 như sau:
Với dân số 548.143 người ta dùng phương pháp nội suy được:
β
max
= 1.0323 β = 0.9032
min
Như vậy:
K
giờ.max
= 1.4 x 1.0323 = 1.45
K
giờ.min
= 0.5 x 0.9032 = 0.45
Q
giờ.max
=
K
gi .max
×Q
ngày .max
24
=
1.45 132006.537×
24
= 7975.39 (m
3
/h)
Q
giờ.min
=
K
gi .min
× Q
ngày .min
24
=
0.45 81234.79×
24
= 1523.15 (m
3
/h)
2. Lưu lượng nước cấp cho bệnh viện khu vực Hóc Môn
Lưu lượng dùng cho bệnh viện huyện Hóc Môn:
Chọn quy bệnh viện: A = 1000 giường bệnh.
q
bv
tc
= 300 (l/giường.ngđ) (Theo TCXDVN 33:2006)
Lưu lượng nước sử dụng cho cho bệnh viện Hóc Môn:
Q
bv
=
q
vn
tc
× A
1000
=
300 1000×
1000
= 300 (m
3
/ngđ)
3. Lưu lượng nước cấp cho trường học
Lưu lượng sử dụng cho trường trung học phổ thông Nguyễn Heu Cầu
Chọn số học sinh: P = 1682 học sinh (2 buổi/ngày)
q
tc
= 75 (l/ngày) (bán trh)
Lưu lượng nước lớn nhất sử dụng lớn nhất của trường:
Q
th
=
q
tc
× P
1000
=
75 1682×
1000
= 126.15 (m
3
/ngày)
4. Lưu lượng nước dùng cho khách sạn
Khách sạn Duyên
Địa chỉ: 24 QL22, Trung Chánh, c Môn, Hồ Chí Minh.
Quy mô: 50 phòng (67 giường)
Tiêu chuẩn dùng nước cho khách sạn 250 l/giường.ngày (TCXD VN 33:2006)
Q
ks
=
67 ×250
1000
= 16.75 (m
3
/ngày)
5. Lưu lượng nước cấp cho rạp chiếu phim
Rạp chiếu phim 3D nhà thiếu nhi huyện Hóc Môn:
Địa chỉ: Số 16, đường Đỗ Văn Dậy, ấp Tân Thới 1, Tân Hiệp, huyện Hóc Môn
Quy mô: 198 ghế
Tiêu chuẩn dùng nước cho rạp phim 15 l/ghế.ngày (TCXD VN 33:2006)
Q
rcp
=
15 198×
1000
= 2.97 (m
3
/ngày)
6. Lưu lượng nước cấp cho công viên
Công viên Koi Nhật Bản - Rin Rin Park
Địa chỉ: 87/8P Xuân Thới Thượng 6, Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, TP.HCM.
Quy mô: 20.000 m
2
Tiêu chuẩn dùng nước cho công viên 11 l/m diện tích
2
Q
cv
=
11 20.000×
1000
= 220 (m
3
/ngày)
7. Lưu lượng nước cấp cho hoạt động sản xuất công nghiệp
Lưu lượng cho Công ty TNHH XNK Thương mại May Tiến Phát: (xí nghiệp chỉ phân
xưởng không nóng, ít dùng nước cho sản xuất).
Số công nhân: 3.000 ( công nhân)
Tiêu chuẩn dùng nước: 25 (l/người)
Q
xn
=
25 3.000×
1000
= 75 (m
3
/ngày)
Q = Q + Q + Q + Q + Q + Q = 300 + 126.15 + 16.75 + 2.97 + 220 +75 =
ttr bv th ks rcp cv xn
666.62 (m
3
/ngày)
8. Lưu lượng nước dùng cho tưới cây rửa đường
Q
tc+rđ
= 10% × Q = 10% × 101543.49 = 10154.349 (m
sh
3
/ngđ)
Trong đó:
Nước tưới cây đều trong 5 tiếng từ 6h 9h từ 16h ÷ 18h. Lưu lượng nước tưới chiếm
60% 0.6 × 10154.349 = 6092.6094 (m /ngày đêm)
3
Nước rửa đường phân điều trong 8 tiếng từ 9h ÷ 17h. Lưu lượng nước rửa đường chiếm
40% 0.4 × 10154.349 = 4061.7396 (m /ngày đêm)
3
9. Lưu lượng nước dùng cho chữa cháy
Bảng Tiêu chuẩn nước chữa cháy cho c khu dân đô thị theo số đám cháy đồng thời.
Dân số
tính toán
(1000
người)
Số đám
cháy đồng
thời
Lưu lượng nước cho 1 đám cháy (l/s)
Nhà tầng 2 trở xuống
với bậc chịu lửa
Nhà hỗn hợp
các tầng
không phụ
thuộc bậc
chịu lửa
Nhà 3 tầng
trở lên không
phụ thuộc bậc
chịu lửa
I, II, III IV, V
Đến 5 1 5 5 10 10
25 2 10 10 15 15
50 2 15 20 0 25
100 3 20 25 30 35
200 3 20 30 40
300 3 40 55
400 3 50 70
500 3 60 80
Chọn số đám cháy đồng thời n = 3 đám cháy
Thời gian dập tắt 3h
Chọn nhà hỗn hợp các tầng không phụ thuộc bậc chịu lửa nên lưu lượng mỗi đám cháy
q =60 l/s.
cc
Q
cc
=
q
cc
×n × 3× 3600
1000
= 1944 (m
3
/ngày)
10. Lưu lượng nước rỉ
Q = Q + Q + Q = 101543.49 + 666.62 + 10154.349 = 112364.459 (m
h.ích sh ttr tc+rđ
3
/ngđ)
Q = 10% × Q × b
rr h.ích
Theo TCXDVN 33:2006 : K = 1.1
r
Q
rr
= 10% × Q × 1.1 = 10% × 112364.459 × 1.1 = 12360.09 (m
h.ích
3
/ngđ)
Trong đó:
b: hệ số rỉ. (hệ thống mới b = 1.1 1.15, hệ thống b = 1.2 1.35).
Công suất toàn mạng lưới:
Q
tml
= Q + Q = 112364.459 + 12360.09 = 124724.549 (m
heu ích rr
3
/ngđ)
11. Lưu lượng nước cho bản thân trạm xử
Q
txl
= 4%× Q = 4%× 124724.549 = 4988.98196 (m /ngđ) ( TCXDVN 01:2008)
tml
3
12. Tổng lưu lượng cung cấp cho khu vực
Q
tổng
= Q + Q + Q = 124724.549 + 1944 + 4988.98196 = 131657.531 (m
tml cc bttxl
3
/ngđ)
Ta chọn công suất trạm bơm 1350000 m
3
/ngđ
Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nước huyện Hóc Môn
STT Đối tượng dùng nước Quy Tiêu chuẩn
Nhu cầu
(m /ngày.đêm)
3
1 Nước sinh hoạt 650702 150 l/người 101543.49
2 Nước cho bệnh viện 1000 giường 300 l/giường 300
3 Nước cho trường học 1682 học sinh 75 l/học sinh 126.15
4
Nước cho nhà máy 3000 công
nhân
25 l/ người 75
5
Nước dùng cho khách sạn
67 giường
250
l/giường.ngày
16.75
6
Nước dùng cho rạp chiếu
phim
198 ghế 15 l/ghế.ngày 2.97
7
Nước dùng cho công viên
20.000 m
2
11 l/m
2
diện
tích
220
8 Nước tưới cây, rửa đường 10% Q
sh
12098.2
9 Tổng nhu cầu dùng nước (1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)+(7)+(8) 112364.459
10 Nước rỉ, dự phòng K=1.1 12360.09
11 Công suất mạng lưới (9)+(10) 124724.549
12
Nước cho phòng cháy
chea cháy
3 đám cháy xảy
ra đồng thời
60 l/s 1944
13
Nước cho bản thân trạm
xử
4% công suất
mạng lưới
4988.98196
14 Công suất cấp nước (11)+(12)+(13) 131657.531
Chương 3: THỐNG LƯU LƯỢNG NƯỚC TIÊU THỤ VÀ THỂ TÍCH BỂ
CHỨA ĐÀI NƯỚC

Preview text:

Chương 1: TỔNG QUAN HUYỆN HÓC MÔN I. Vị trí địa lý
 Huyện Hóc Môn có vị trí địa lý tiếp giáp với các khu vực xung quanh như:
 Phía Bắc giáp huyện Củ Chi  Phía Nam giáp Quận 12
 Phía Đông giáp thành phố Thuận An của tỉnh Bình Dương, ranh giới là sông Sài Gòn
 Phía Tây giáp huyện Đức Hoà, tỉnh Long An, huyện Bình Chánh và quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.
Huyện Hóc Môn Thành Phố Hồ Chí Minh gồm 11 xã: Xã Bà Điểm, Xã Đông Thạnh, Xã
Nhị Bình, Xã Tân Hiệp, Xã Tân Thới Nhì, Xã Tân Xuân, Xã Thới Tam Thôn, Xã Trung
Chánh, Xã Xuân Thới Đông, Xã Xuân Thới Sơn, Xã Xuân Thới Thượng.
Diện tích Huyện Hóc Môn: 109.17 km²
Dân số Huyện Hóc Môn năm 2020: 548.143 người
Hóc Môn là huyện ngoại thành ở phía Tây Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh.
 Phía Bắc giáp huyện Củ Chi.
 Phía Nam giáp Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.
 Phía Đông giáp thị xã Thuận An của tỉnh Bình Dương, ranh giới là sông Sài Gòn.
 Phía Tây giáp huyện Đức Hoà của tỉnh Long An, huyện Bình Chánh và quận Bình Tân.
Bản đồ địa hình huyện Hóc Môn
II. Diện tích, dân số và đơn vị hành chính
 Diện tích: 109.17 km . Gồm 1 thị trấn Hóc 2
Môn và 11 xã: Bà Điểm, Đông Thạnh, Nhị
Bình, Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, Tân Xuân, Thới Tam Thôn, Trung Chánh, Xuân Thới
Đông, Xuân Thới Sơn, Xuân Thới Thượng.
 Dân số: 548.143 người (2020), mật độ dân số 5.021 người/km2, tốc độ tăng trưởng dân số 1.15% mỗi năm. III.
Bản đồ quy hoạch huyện Hóc Môn TP.HCM
 Huyện Hóc Môn hiện tại là phần đất còn lại của huyện Hóc Môn cũ, sau khi lập quận
12 mới, là địa bàn cửa ngõ phía bắc thành phố, thuận tiện về giao thông đường bộ, có
quốc lộ 22 và xa lộ vành đai.
 Theo quy hoạch, đến năm 2020 tổng diện tích đất tự nhiên của huyện Hóc Môn là
10.943,38 ha, gồm: Đất nông nghiệp có diện tích 1.200 ha, Đất phi nông nghiệp
chiếm phần diện tích còn lại với 9.743,38 ha.
 Cơ cấu kinh tế của huyện trong tương lai là: công nghiệp – dịch vụ và nông nghiệp kinh tế vườn.
 Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu vực dân cư hiê d
n heu chủ yếu là cải tạo và
chỉnh trang; Khu vực dân cư phát triển chủ yếu là các dự án phát triển nhà ở; Đảm bảo
các yêu cầu về công trình phhc lợi công cộng của khu vực.
Bản đồ quy hoạch huyện Hóc Môn IV.Hệ thống giao thông
 Nằm ở cửa ngõ của thành phố, Hóc Môn có hệ thống đường quốc lộ, đường vành đai,
tỉnh lộ, hương lộ khá hoàn chỉnh. Sông, kênh rạch cũng là thế mạnh về giao thông
đường thủy, tất cả tạo cho huyện một vị trí thuận lợi để phát triển công nghiệp và đô
thị hóa, hỗ trợ cho nội thành giảm áp lực dân cư đồng thời là vành đai cung cấp thực phẩm cho thành phố.
 Hương lộ 80 (đoạn qua xã Tân Xuân) dài 3.300 m, hương lộ 70 (đoạn qua thị trấn và
xã Tân Xuân) dài 2.300 m, hương lộ 65 (đoạn từ Quốc lộ 22 - đến Tỉnh lộ 15) dài
3.200 m, đường Trung Chánh – Tân Hiệp (qua xã Thới Tam Thôn) dài 4.700 m,
đường Xuân Thới Thượng đoạn 2 (Tỉnh lộ 14 – Bình Chánh) dài 2000 m, đường Nhị
Xuân (qua xã Tân Thới Nhì) dài 6.500 m,… V. Tình hình kinh tế
 Tình hình kinh tế huyện ngày càng phát triển: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất năm
2016 tăng 17,15% so năm 2010, trong đó ngành thương mại – dịch vụ tăng 20,33%,
công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp tăng 14,98%, nông nghiệp tăng 9,06%.
 Đời sống của người dân ngày càng được quan tâm, đến nay 100% hộ dân được tiếp
cận và sử dụng nước sạch, trong đó, có 76.311/86.432 hộ dân sử dụng nước sạch qua
hệ thống mạng ống nước cấp 3, tỷ lệ 88,29%.
VI.Về y tế và giáo dục
Y tế: Bệnh viện đa khoa khu vực Hóc Môn, các trung tâm y tế xã thị trấn và các phòng
khám, bệnh viện tư nhân.
Giáo dục: 19 trường mầm non (đã được cấp phép), 26 trường tiểu học, 13 trường trung
học cơ sở, 6 trường trung học phổ thông công lập, 1 trường tư Trung học phổ thông Nhân
Việt cơ sở II và 1 trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Hóc Môn, trường trung cấp
kinh tế kỹ thuật huyện Hóc Môn, Đại học ngoại nge và tin học TP.HCM (đang xây).
Chương 2: TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
Dân số hiện nay của huyện: N = 548.143 (2020) o
Tốc độ tăng trưởng dân số: a =1.15 % Niên hạn: t =15
=> Dân số sau 15 năm của huyện: N = N 15
o(1+a)t = 548.143×(1+1.15%) = 650702 người
I. Tính toán lưu lượng nước tiêu dùng
1. Lưu lượng nước sinh hoạt
a. Lưu lượng nước sinh hoạt trung bình
Qtb × N ×k i ng. max sh = qi × f = 150 548143 1.3 × × i
× 0.95 = 101543.49 (m3/ngđ) 1000 1000 Trong đó:
qi: Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.
Ni: Số dân tính toán tương ứng với tiêu chuẩn cấp nước
fi: Tỷ lệ dân được cấp nước. Theo TCXDVN 33:2006 có:
fi = 95%, qi = 150 lít /người.ngày, Ni = 548.143 người
Kng.max = 1,25÷1,5. Chọn Kng.max = 1,3
b. Lưu lượng nước sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất Q tb ngày.max = Kngày.max × Q sh
Theo TCVNXD 33:2006 thì kngày.max= 1.2 – 1.4 nên ta chọn Kngày.max= 1,3 Q tb 3
ngày.max = Kngày.max × Q sh = 1.3 × 101543.49 = 132006.537 (m /ngđ)
c. Lưu lượng nước sinh hoạt trong ngày dùng nước ít nhất Q tb ngày.min = Kngày.min × Q sh
Theo TCVNXD 33:2006 thì kngày.min= 0.7 – 0.9 nên ta chọn Kngđ.min= 0.8 Q tb 3
ngày.min = Kngày.min × Q sh = 0.8 × 101543.49 = 81234.79 (m /ngđ)
d. Lưu lượng nước sinh hoạt cho giờ dùng lớn nhất Q ×Qngày.max
giờ.max = K giờ .max 24 K × Q Q giờ .min ngày .min giờ.min = 24
Bảng 3.2 TCVN 33-2006 Số dân (1000 0.1 0.15 0.20 0.30 0.50 0.75 1 2 người) β 4.5 4.0 3.5 3 2.5 2.2 2.0 1.8 max β 0.01 0.01 0.02 0.03 0.05 0.07 0.10 0.15 min Số dân (1000 4 6 10 20 50 100 300 người) 1000 β 1.6 1.4 1.3 1.2 1.15 1.1 1.05 1.0 max β 0.20 0.25 0.40 0.50 0.60 0.70 0.85 1.0 min
Trong đó: Hệ số không điều hòa Kgiờ xác định theo công thức: Kgiờ max = αmax x bmax Kgiờ min = αmin x bmin
 Với α: hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, chế độ làm việc được chọn như sau:
αmax = 1.2 ÷1.5. Ta chọn αmax = 1.4
amin = 0.4 ÷ 0.6. Ta chọn amin = 0.5
β: Hệ số kể đến số dân trong khu dân cư lấy bảng 3.2 trong TCVN 33- 2006 như sau:
 Với dân số là 548.143 người ta dùng phương pháp nội suy được:
βmax = 1.0323 và βmin= 0.9032 Như vậy:
Kgiờ.max = 1.4 x 1.0323 = 1.45
Kgiờ.min = 0.5 x 0.9032 = 0.45 K ×Q 1.45 132006.537 Q giờ .max ngày .max × giờ.max = = = 7975.39 (m3/h) 24 24 Q × Qngày.min
giờ.min = K giờ .min = 0.45 81234.79 × = 1523.15 (m3/h) 24 24
2. Lưu lượng nước cấp cho bệnh viện khu vực Hóc Môn
Lưu lượng dùng cho bệnh viện huyện Hóc Môn:
Chọn quy mô bệnh viện: A = 1000 giường bệnh.
qtc = 300 (l/giường.ngđ) (Theo TCXDVN 33:2006) bv
Lưu lượng nước sử dụng cho cho bệnh viện Hóc Môn: tc 300 1000 Q × A × bv = qvn = = 300 (m3/ngđ) 1000 1000
3. Lưu lượng nước cấp cho trường học
Lưu lượng sử dụng cho trường trung học phổ thông Nguyễn Heu Cầu
Chọn số học sinh: P = 1682 học sinh (2 buổi/ngày) qtc= 75 (l/ngày) (bán trh)
Lưu lượng nước lớn nhất sử dụng lớn nhất của trường:
Qth = qtc × P = 75 1682 × = 126.15 (m3/ngày) 1000 1000
4. Lưu lượng nước dùng cho khách sạn Khách sạn Kì Duyên
Địa chỉ: 24 QL22, Trung Chánh, Hóc Môn, Hồ Chí Minh.
Quy mô: 50 phòng (67 giường)
Tiêu chuẩn dùng nước cho khách sạn 250 l/giường.ngày (TCXD VN 33:2006) 67 Q ×250 ks = = 16.75 (m3/ngày) 1000
5. Lưu lượng nước cấp cho rạp chiếu phim
Rạp chiếu phim 3D nhà thiếu nhi huyện Hóc Môn:
Địa chỉ: Số 16, đường Đỗ Văn Dậy, ấp Tân Thới 1, xã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn Quy mô: 198 ghế
Tiêu chuẩn dùng nước cho rạp phim 15 l/ghế.ngày (TCXD VN 33:2006) Qrcp = 15 198 × = 2.97 (m3/ngày) 1000
6. Lưu lượng nước cấp cho công viên
Công viên cá Koi Nhật Bản - Rin Rin Park
Địa chỉ: 87/8P Xuân Thới Thượng 6, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, TP.HCM. Quy mô: 20.000 m2
Tiêu chuẩn dùng nước cho công viên 11 l/m2 diện tích Qcv = 11 20.000 × = 220 (m3/ngày) 1000
7. Lưu lượng nước cấp cho hoạt động sản xuất công nghiệp
Lưu lượng cho Công ty TNHH XNK Thương mại May Tiến Phát: (xí nghiệp chỉ có phân
xưởng không nóng, ít dùng nước cho sản xuất).
Số công nhân: 3.000 ( công nhân)
Tiêu chuẩn dùng nước: 25 (l/người) Qxn = 25 3.000 × = 75 (m3/ngày) 1000  Qttr = Q
bv + Qth + Qks + Qrcp + Qcv + Q
xn = 300 + 126.15 + 16.75 + 2.97 + 220 +75 = 666.62 (m3/ngày)
8. Lưu lượng nước dùng cho tưới cây và rửa đường Q 3
tc+rđ = 10% × Qsh = 10% × 101543.49 = 10154.349 (m /ngđ) Trong đó:
Nước tưới cây đều trong 5 tiếng từ 6h – 9h và từ 16h ÷ 18h. Lưu lượng nước tưới chiếm
60% là 0.6 × 10154.349 = 6092.6094 (m3/ngày đêm)
Nước rửa đường phân điều trong 8 tiếng từ 9h ÷ 17h. Lưu lượng nước rửa đường chiếm
40% là 0.4 × 10154.349 = 4061.7396 (m3/ngày đêm)
9. Lưu lượng nước dùng cho chữa cháy
Bảng Tiêu chuẩn nước chữa cháy cho các khu dân cư đô thị theo số đám cháy đồng thời. Dân số Số đám
Lưu lượng nước cho 1 đám cháy (l/s) tính toán cháy đồng
Nhà tầng 2 trở xuống Nhà hỗn hợp Nhà 3 tầng (1000 thời
với bậc chịu lửa các tầng trở lên không người) I, II, III IV, V không phụ phụ thuộc bậc thuộc bậc chịu lửa chịu lửa Đến 5 1 5 5 10 10 25 2 10 10 15 15 50 2 15 20 0 25 100 3 20 25 30 35 200 3 20 30 40 300 3 40 55 400 3 50 70 500 3 60 80
Chọn số đám cháy đồng thời n = 3 đám cháy Thời gian dập tắt 3h
Chọn nhà hỗn hợp các tầng không phụ thuộc bậc chịu lửa nên lưu lượng mỗi đám cháy là qcc=60 l/s.
q ×n × 3× 3600 Q cc cc = = 1944 (m3/ngày) 1000
10. Lưu lượng nước rò rỉ  Q 3
h.ích = Qsh + Qttr + Qtc+rđ = 101543.49 + 666.62 + 10154.349 = 112364.459 (m /ngđ)  Qrr = 10% × Qh.ích × b Theo TCXDVN 33:2006 : Kr = 1.1 Q 3
rr = 10% × Qh.ích × 1.1 = 10% × 112364.459 × 1.1 = 12360.09 (m /ngđ) Trong đó:
b: hệ số rò rỉ. (hệ thống mới b = 1.1 – 1.15, hệ thống cũ b = 1.2 – 1.35).
Công suất toàn mạng lưới: Q 3
tml = Qheu ích + Qrr = 112364.459 + 12360.09 = 124724.549 (m /ngđ)
11. Lưu lượng nước cho bản thân trạm xử lý Q 3
txl = 4%× Qtml = 4%× 124724.549 = 4988.98196 (m /ngđ) ( TCXDVN 01:2008)
12. Tổng lưu lượng cung cấp cho khu vực Q 3
tổng = Qtml + Qcc + Qbttxl = 124724.549 + 1944 + 4988.98196 = 131657.531 (m /ngđ)
Ta chọn công suất trạm bơm là 1350000 m3/ngđ
Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nước huyện Hóc Môn Nhu cầu STT
Đối tượng dùng nước Quy mô Tiêu chuẩn (m /ngày.đêm) 3 1 Nước sinh hoạt 650702 150 l/người 101543.49 2 Nước cho bệnh viện 1000 giường 300 l/giường 300 3 Nước cho trường học 1682 học sinh 75 l/học sinh 126.15 Nước cho nhà máy 3000 công 4 25 l/ người 75 nhân Nước dùng cho khách sạn 250 5 67 giường 16.75 l/giường.ngày
Nước dùng cho rạp chiếu 6 198 ghế 15 l/ghế.ngày 2.97 phim Nước dùng cho công viên 11 l/m2 diện 7 20.000 m2 220 tích 8
Nước tưới cây, rửa đường 10% Qsh 12098.2 9 Tổng nhu cầu dùng nước
(1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)+(7)+(8) 112364.459 10 Nước rò rỉ, dự phòng K=1.1 12360.09 11 Công suất mạng lưới (9)+(10) 124724.549 Nước cho phòng cháy 12 3 đám cháy xảy 60 l/s 1944 chea cháy ra đồng thời Nước cho bản thân trạm 4% công suất 13 4988.98196 xử lý mạng lưới 14 Công suất cấp nước (11)+(12)+(13) 131657.531
Chương 3: THỐNG KÊ LƯU LƯỢNG NƯỚC TIÊU THỤ VÀ THỂ TÍCH BỂ
CHỨA – ĐÀI NƯỚC