-
Thông tin
-
Quiz
Câu hỏi chương 1 môn tài chính tiền tệ | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
a/ Kể tên các hình thái tiền tệ theo lịch sử hình thành?b/ Phân biệt giá trị tiền tệ - giá cả tiền tệ? Liên hệ thực tiễn xu hướng biếnđộng của các giá trị trên trong trường hợp nền kinh tế lạm phát tăng?. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Tài chính tiền tệ(HVNN) 35 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Câu hỏi chương 1 môn tài chính tiền tệ | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
a/ Kể tên các hình thái tiền tệ theo lịch sử hình thành?b/ Phân biệt giá trị tiền tệ - giá cả tiền tệ? Liên hệ thực tiễn xu hướng biếnđộng của các giá trị trên trong trường hợp nền kinh tế lạm phát tăng?. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Môn: Tài chính tiền tệ(HVNN) 35 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:





Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45764710 CÂU HỎI CHƯƠNG 1 Câu 1
a/ Kể tên các hình thái tiền tệ theo lịch sử hình thành?
b/ Phân biệt giá trị tiền tệ - giá cả tiền tệ? Liên hệ thực tiễn xu hướng biến
động của các giá trị trên trong trường hợp nền kinh tế lạm phát tăng? Trả lời :
Các hình thái tiền tệ theo lịch sử hình thành là : Hóa tệ , tín tệ , bút tệ, điện tử tệ.
Phân biệt giá trị tiền tệ và giá cả tiền tệ: Giá trị tiền tệ Giá cả tiền tệ
thể hiện sức mua của đồng tiền , có thể Thể hiện ở đây là lãi xuất , số tiền mà
mua được bao nhiêu khối lượng hàng hóa mình phải bỏ ra để sử dụng một khoản
khi sử dụng đồng tiền đó
tiền trong khoảng thời gian nhất định.
Liên hệ thực tiễn biến động của giá trị trên trong trường hợp kinh tế lạm phát
tăng: giá trị của tiền tệ có xu hướng sẽ giảm trong dài hạn , có nghĩa là cùng với một
số tiền bạn có thể mua ít khối lượng hàng hóa ở tương lai so với hiện tại. Còn giá cả
tiền tệ nó còn phụ thuộc vào lãi xuất và chính sách của quốc gia đó. Câu 2
a/ Kể tên một số nhược điểm điển hình của tín tệ tiền giấy b/ Nêu những nội
dung chủ yếu của hình thái tín tệ của tiền tệ? Liên hệ thực tiễn: tiền xu tại Việt Nam
hiện nay còn được coi là tín tệ không (theo pháp luật và theo thực tế)? Trả lời:
-Nhược điểm của tín tệ tiền giấy: dễ rách , dễ bị làm giả , dễ bị mất giá trị.
-Nội dung chủ yếu của hình thái tín tệ: tín tệ bản thân nó không có giá trị
nhưng được mọi người tín nhiệm nên nó thành tín tệ và được chấp nhận trong trao
đổi mua bán, có tín tệ kim loại , tín tệ tiền giấy -> có tiền giấy bất khả hoán , tiền giấy khả hoán.
-liện hệ thực tiễn : theo pháp luật tiền xu vẫn được coi là tín tệ bởi vì bản chất
của đồng tiền này giống với đồng tiền giấy nó vẫn được ban hành bởi nhà nước và
được in ấn giá trị trên đó
Về thực tế thì có không có giá trị bởi vì nó không phù hợp với tiêu dùng ở việt
nam , mệnh giá của nó quá nhỏ để so với vấn đề chi tiêu. Câu 3 lOMoAR cPSD| 45764710
a/ Tính thanh khoản của tài sản được hiểu như thế nào?
b/ Tính thanh khoản cao hay thấp phụ thuộc (thuận/nghịch) vào những yếu
tố nào? Khối tiền nào trong nền kinh tế có tính lỏng cao nhất? Vì sao? Trả lời: -
Tính thanh khoản của tài sản được hiểu là : khả năng chuyển đổi sang
tiềnmặt nhanh chóng, tốn thời gian và chi phi thấp thì tính thanh khoản , tính lỏng của tài sản càng cao. -
Tính thanh khoản cao hay thấp phụ thuộc vào yếu tố : thời gian , chi
phíchuyển đổi , khả năng sinh lời của tài sản, ngược lại là vấn đề rủi ro của tài sản. -
Khối tiền trong nền kinh tế có tính lỏng cao nhất là : khối tiền M1 bởi
vì nóđược chấp nhận trực tiếp trong việc trao đổi mua bán hàng hoá. Câu 4
a/ Kể tên 3 chức năng phổ biến của tiền tệ?
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng phương tiện trao đổi của tiền tệ? Ý
nghĩa thực tiễn của chức năng phương tiện trao đổi?. Trả lời:
-3 chức năng của tiền tệ : Phương tiện trao đổi, thước đo giá trị, cất trữ giá trị. -
ND của phương tiện trao đổi: Việc dùng tiền tệ làm phương tiện trao
đổinó giúp việctrao đổi hàng hoá dễ dàng hơn , tránh việc trao đổi hàng hoá. -
Ý nghĩa thực tiễn: Dùng tiền tệ làm phương tiện trao đổi tránh việc trao
đổitrực tiếp trong nền kinh tế, trao đổi trực tiếp nó có bất lợi là phải cùng thời điểm
, cùng không gian và cùng thời gian, và cả hai người phải cùng mục đích , nhưng
với tiền tệ thì bạn bán SPHH của mình đi để sở hữu tiền tệ và dùng tiền tệ bạn có thể
mua SPHH bất cứ lúc nào , và hai người lúc này cũng không nhất thiết phải cùng nhu cầu.
Câu 5 a/ Quan niệm mới về tiền tệ theo nghĩa rộng?
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng thước đo giá trị của tiền tệ? Ý nghĩa
thực tiễn của chức năng thước đo giá trị của tiền tệ? Trả lời:
-Quan niệm tiền tệ theo nghĩa rộng: Nó có thể là bất cứ thứ gì miễn là nó được
chấp nhận trong trao đỏi mua bán sản phẩm hàng hoá và trả nợ. lOMoAR cPSD| 45764710 -
Nội dung chủ yếu của thước đo giá trị: Nhờ tiền tệ thước đo giá trị
hànghoá trong nền kinh tế đơn giản hơn. -
Ý nghĩa thực tiễn : Nó thống nhất trong việc so sánh của cải trong nền
kinhtế thay vì so sánh giá trị của các hàng hoá với nhau thì lúc này thông qua khối
lượng tiền mà người ta bỏ ra để sở hữu sản phẩm đó.
Câu 6 a/ Kể tên một số nhược điểm điển hình của hình thái hoá tệ phi kim loại?
b/ Làm rõ chức năng cất trữ giá trị của tiền tệ? Ý nghĩa thực tiễn của chức
năng cất trữ giá trị của tiền tệ? Trả lời: -
Nhược điểm của hoá tệ phi kim loại: Ví dụ như vàng giá trị của nó quá
lớnkhông pgù hợp cho các giao dịch nhỏ. -
Làm rõ chức năng cất trữ giá trị của tiền: tiền chứa đựng sức mua theo
thờigian , tại các thời điểm khác nhau.
-Ý nghĩa thực tiễn : Hạn chế viễc cất trữ giá trị dưới dạng hiện vật , tạo nên
phương tiện cất trữ an toàn.
Câu 7 a/ Các khối tiền tệ được phân chia căn cứ vào yếu tố nào? Tại sao lại chọn yếu tố đó?
b/ Nêu thành phần cơ bản của các khối tiền tệ trong nền kinh tế hiện đại?
(M1, M2, M3) Chỉ tiêu M2/GDP có ý nghĩa gì trong thực tiễn? Trả lời:
-Các khối tiền khong nền kinh tế được phân chia căn cứ vào yếu tố là : tính
thanh khoản và tính lỏng khối tiền trong nền kinh tế được phân chia thành các khối tiền ( M1, M2, M3). -
Thành phần cơ bản của các khối tiền tệ trong nền kinh tế: M1= tiền
mặtđnag lưu hành + tiền gửi không kì hạn.
M2= M1+ Tiền gửi có kì hạn ( mệnh giá nhỏ).
M3= M2+ Tiền gửi có kì hạn ( mệnh gía lớn).
L= M3+ Các đơn vị trao đổi khác. -
Chỉ tiêu M2/GDP có ý nghĩa gì trong thực tiễn: nó phản ánh người ta
sửdụng tiền và sản phẩm hàng hoá trong nèn kinh tế đó, nếu M2>1 thì khối lượng lOMoAR cPSD| 45764710
tiền so với giá trị sản phẩm hàng hoá lúc này là đnag nhiều hơn, có thể gây nguy cơ
lạm phát tăng, chỉ tiêu này còn phản ánh tăng trưởng của nền kinh tế, về mặt lý
thuyết thì chỉ tiêu này M2=1 là tốt nhất , vì khối lượng tiền cung ứng bằng với số
lượng sản phẩm hàng hoá xuất ra. Câu 8
a/ Kể tên cơ sở tồn tại của phạm trù tài chính?
b/ Nêu đặc trưng bản chất của tài chính? Liên hệ thực tiễn cho ví dụ về quá
trình hình thành, tạo lập, phân phối quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp? Trả lời: -
Cơ sở tồn tại của pham trù tài chính: thoả mãn 2 đk sau
1: Sự xuất hiện của tiền tệ dẫn đến câu chuyện phân phối trong quá trình hàng và tiền.
2: Sự xuất hiện của nhà nước dẫn đến cau chuyện phân phối nguồn lực của cải
được hình thành , và phân phối về hàng và tiền. -
Nêu đặc trưng bản chât của tài chính: TC là hệ thống các quan hệ kinh
tếdưới hình thức giá trị trong phân phối của cải trong xã hội thông qua tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng mục tiêu của các chủ thể trong nển kinh tế. -
liên hệ thực tiễn cho ví dụ về quá trình hình thành tạo lập quỹ tiền tệ
trongDN: DN có thể hình thành quỹ tiền tệ bằng các nguồn lực khác nhau có thể là
vốn tự có , có thể là đi vay, vốn góp, nhưng mục đích cuối cùng là sử dụng để sản
xuẩ ra SPHH để sinh lời.
Câu 9 a/ Nêu 4 phương pháp phân phối chủ yếu trong tài chính?
b/ Nội dung chủ yếu của quá trình phân phối trong chức năng phân phối của
tài chính? Liên hệ thực tiễn để thấy ý nghĩa của phân phối lại? Trả lời: -
4 phương pháp phân phối chủ yếu trong tài chính:
1: hoàn trả có lợi tức--> tín dụng
2: Hoàn trả có đk--> Bảo hiểm
3: hoàn trả không trực tiếp: Trợ cấp, thuế.
4: Nội bộ trong doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 45764710 -
ND chủ yếu của quá trình phân phối trong chức năng phân phối: là
phânphối lại , và phân phối lần đầu. -
Liên hệ ý nghĩa thực tiễn của phân phối lại : ví dụ như người lao
độngngười ta nhận được nhu nhập từ lương thì người ta phải chi trả cho tiền ăn , y
tế giáo dục , đi lại, nhà ở , đấy là hình thức tiếp tực phân phối lại thu nhập để người
ta tái tạo lại sức lao động.
Câu 10 a/ Kể tên các chức năng của tài chính?
b/ Làm rõ chức năng giám đốc tài chính? Liên hệ thực tiễn của chức năng
giám đốc trong tài chính doanh nghiệp? Trả lời: -
Kể tên các chức năng của của tài chính: có chức năng phân phối và chứcnăng giám đốc. -
Làm rõ chức năng giám đốc: Chức năng giám đốc là giám sát các
hoạtđộng kinh tế thông qua sự vận động hình thức giá trị từ khâu sản xuất đến nơi
tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo các quỹ tiền tệ được sử dụng một các tốt nhất. -
Liên hệ ý nghĩa thực tiễn chức năng giám đốc trong tài chính
doanhnghiệp: Chức năng giám đốc đảm bảo nguồn vốn được sử dụng đúng mục đích
, ví dụ như nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp thì nó chỉ được sử dụng cho
kinh doanh, biểu hiện cụ thể ở đây là chi phí bỏ ra và kèm theo lợi nhuận người ta
thu về được phải tương xứng.