Câu hỏi nhận định đúng sai Luật thương mại | Trường đại học Luật, đại học Huế

Câu hỏi nhận định đúng sai Luật thương mại | Trường đại học Luật, đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Câu hỏi nhận định đúng sai Luật thương mại
1. Hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại chỉ được điều chỉnh bởi Luật thương
mại.
=> Nhận định này Sai. Ngoài Luật Thương mại thì Bộ luật Dân sự cũng điều chỉnh.
Một số vấn đề như hiệu lực của hợp đồng, biện pháp bảo đảm… Không được Luật
Thương mại điều chỉnh nên những vấn đề này sẽ do Bộ luật Dân sự điều chỉnh.
2. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại vô hiệu khi vi phạm các quy định
của Bộ luật Dân sự về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng.
=> Nhận định này Đúng. Vì Luật Thương mại không điều chỉnh vấn đề này nên cần
dựa trên cơ sở pháp lý là Bộ luật Dân sự. CSPL: Điều 122 Bộ luật Dân sự.
3. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại có hiệu lực pháp luật khi bên cuối
cùng ký vào văn bản hợp đồng.
=> Nhận định này Sai. Một số trường hợp thời điểm giao kết hợp đồng không trùng
với thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. CSPL: Điều 405 Bộ luật Dân sự.
4. Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là người thực hiện việc
ký kết hợp đồng.
=> Nhận định này Sai. Bởi lẽ chủ thể kí kết hợp đồng có thể người đại diện cho một
thương nhân khác kí kết hợp đồng chứ không nhất thiết là người thực hiện hợp đồng.
5. Quyền sở hữu đối với hàng hóa trong quan hệ mua bán trong thương mại luôn được
chuyển giao cùng một thời điểm với rủi ro đối với hàng hóa đó.
=> Nhận định này Sai. Xem thêm tại Điều 57, Điều 58, Điều 59, Điều 60 và Điều 61
Luật thương mại 2005
6. Hợp đồng đại diện cho thương nhân là một dạng đặc biệt của hợp đồng ủy quyền.
=> Nhận định này Đúng. Quan hệ đại diện theo ủy quyền phát sinh trên cơ sở hợp
đồng ủy quyền cũng tương tự như quan hệ đại diện cho thương nhân phát sinh trên cơ
sở hợp đồng đại diện cho thương nhân. CSPL: Điều 141 Luật Thương mại 2005.
7. Bên đại diện có thể làm đại diện cho nhiều thương nhân.
=> Nhận định này Đúng. Vì luật không cấm các bên đại diện đại diện cho nhiều
thương nhân trừ một số trường hợp như: trong hợp đồng có quy định sự hạn chế trong
phạm vi đại diện…
8. Cả 2 bên chủ thể của quan hệ đại diện cho thương nhân đều phải có tư cách pháp
nhân.
=> Nhận định này Sai. Bởi lẽ cả 2 bên chủ thể của quan hệ đại diện cho thương nhân
chỉ bắt buộc có tư cách thương nhân (có tư cách thương nhận chưa chắc đã có tư cách
pháp nhân). CSPL: Điều 141 Luật Thương mại.
9. Các bên tham gia hợp đồng môi giới thương mại phải là thương nhân và kí hợp
đồng môi giới thương mại nhằm mục đích kinh doanh.
=> Nhận định này Sai. Bởi lẽ, pháp luật không bắt buộc các bên tham gia hợp đồng
môi giới thương mại bắt buộc phải là thương nhân.
10. A và B có tư cách thương nhân, vì vậy, hợp đồng đại diện ký giữa A và B là hợp
đồng đại diện cho thương nhân theo quy định của Luật thương mại.
=> Nhận định này Sai. Vì nếu trường hợp hợp đồng đại diện giữa A và B không nhằm
mục đích thương mại thì hợp đồng đại diện này không phải là hợp đồng đại diện cho
thương nhân chịu sự điều chỉnh của Luật thương mại.
| 1/2

Preview text:

Câu hỏi nhận định đúng sai Luật thương mại
1. Hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại chỉ được điều chỉnh bởi Luật thương mại.
=> Nhận định này Sai. Ngoài Luật Thương mại thì Bộ luật Dân sự cũng điều chỉnh.
Một số vấn đề như hiệu lực của hợp đồng, biện pháp bảo đảm… Không được Luật
Thương mại điều chỉnh nên những vấn đề này sẽ do Bộ luật Dân sự điều chỉnh.
2. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại vô hiệu khi vi phạm các quy định
của Bộ luật Dân sự về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng.
=> Nhận định này Đúng. Vì Luật Thương mại không điều chỉnh vấn đề này nên cần
dựa trên cơ sở pháp lý là Bộ luật Dân sự. CSPL: Điều 122 Bộ luật Dân sự.
3. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại có hiệu lực pháp luật khi bên cuối
cùng ký vào văn bản hợp đồng.
=> Nhận định này Sai. Một số trường hợp thời điểm giao kết hợp đồng không trùng
với thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. CSPL: Điều 405 Bộ luật Dân sự.
4. Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là người thực hiện việc ký kết hợp đồng.
=> Nhận định này Sai. Bởi lẽ chủ thể kí kết hợp đồng có thể người đại diện cho một
thương nhân khác kí kết hợp đồng chứ không nhất thiết là người thực hiện hợp đồng.
5. Quyền sở hữu đối với hàng hóa trong quan hệ mua bán trong thương mại luôn được
chuyển giao cùng một thời điểm với rủi ro đối với hàng hóa đó.
=> Nhận định này Sai. Xem thêm tại Điều 57, Điều 58, Điều 59, Điều 60 và Điều 61 Luật thương mại 2005
6. Hợp đồng đại diện cho thương nhân là một dạng đặc biệt của hợp đồng ủy quyền.
=> Nhận định này Đúng. Quan hệ đại diện theo ủy quyền phát sinh trên cơ sở hợp
đồng ủy quyền cũng tương tự như quan hệ đại diện cho thương nhân phát sinh trên cơ
sở hợp đồng đại diện cho thương nhân. CSPL: Điều 141 Luật Thương mại 2005.
7. Bên đại diện có thể làm đại diện cho nhiều thương nhân.
=> Nhận định này Đúng. Vì luật không cấm các bên đại diện đại diện cho nhiều
thương nhân trừ một số trường hợp như: trong hợp đồng có quy định sự hạn chế trong phạm vi đại diện…
8. Cả 2 bên chủ thể của quan hệ đại diện cho thương nhân đều phải có tư cách pháp nhân.
=> Nhận định này Sai. Bởi lẽ cả 2 bên chủ thể của quan hệ đại diện cho thương nhân
chỉ bắt buộc có tư cách thương nhân (có tư cách thương nhận chưa chắc đã có tư cách
pháp nhân). CSPL: Điều 141 Luật Thương mại.
9. Các bên tham gia hợp đồng môi giới thương mại phải là thương nhân và kí hợp
đồng môi giới thương mại nhằm mục đích kinh doanh.
=> Nhận định này Sai. Bởi lẽ, pháp luật không bắt buộc các bên tham gia hợp đồng
môi giới thương mại bắt buộc phải là thương nhân.
10. A và B có tư cách thương nhân, vì vậy, hợp đồng đại diện ký giữa A và B là hợp
đồng đại diện cho thương nhân theo quy định của Luật thương mại.
=> Nhận định này Sai. Vì nếu trường hợp hợp đồng đại diện giữa A và B không nhằm
mục đích thương mại thì hợp đồng đại diện này không phải là hợp đồng đại diện cho
thương nhân chịu sự điều chỉnh của Luật thương mại.