Câu hỏi ôn QTHCB | Trường đại học kinh tế - luật đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Dựa theo số liệu trên VssID của người lao động tại Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh, có thể thấy công tác giải quyết BHYT, BHTN đặc biệt là BHXH đã được chi trả thường xuyên, đúng hạn và đúng với pháp luật. Việc này thể hiện ược doanh nghiệp chú trọng đến quyền lợi của NLĐ, tôn trọng luật do Nhà nước ban hành. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị học căn bản (K22503C)
Trường: Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47025104 LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với toàn cầu hóa và hiện ại hóa, sự bùng nổ của khoa học - kỹ thuật cũng
góp phần giúp cuộc sống con người ủ ầy hơn. Tuy vậy, những rủi ro khó lường trước từ
những hoạt ộng lao ộng, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ, nhu cầu sinh nở,… cũng ngày càng
gia tăng. Do ó, nhu cầu ược ảm bảo những quyền lợi ở mỗi cá nhân ặc biệt là lực lượng lao ộng cũng tăng lên.
Tại Việt Nam, Bảo hiểm Xã hội (BHXH) là yếu tố ược nhắc ến ầu tiên khi nói về
sự ảm bảo của Nhà nước ối với những quyền lợi trong thời gian người lao ộng làm việc
tại doanh nghiệp. Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải óng BHXH cho nhân viên vì ây là
quyền cũng như nghĩa vụ do Nhà nước quy ịnh. Tuy nhiên, một số ơn vị vẫn còn xem
nhẹ việc phải thực hiện nghĩa vụ BHXH cho người lao ộng. Chính vì thế mà việc hoàn
tất chế ộ BHXH trong doanh nghiệp còn nhiều thử thách và khó khăn. Tổng công ty Bưu
iện Việt Nam là doanh nghiệp uy tín có lịch sử phát triển lâu dài ã nghiêm túc thực hiện
các chính sách BHXH cho nhân viên nhưng vẫn còn nhiều hạn chế.
Thấu hiểu ược tầm ảnh hưởng của những vấn ề này, nhóm chúng em chọn ề tài
“Thực trạng thực hiện chế ộ BHXH của Tổng công ty Bưu iện Việt Nam” ể nghiên
cứu, từ ó rút ra các nhận ịnh và ề xuất cho sự phát triển trong việc thực hiện chế ộ
BHXH tại Tổng công ty Bưu iện Việt Nam.
Mục tiêu nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu về cơ sở lý luận của việc thực hiện BHXH trong doanh nghiệp
và tình hình thực tế của chính sách BHXH cho người lao ộng trong Tổng công ty Bưu
iện Việt Nam. Từ ó, nhóm vận dụng kiến thức của bản thân ể phân tích thực trạng NLĐ
ược công ty hỗ trợ như thế nào về chế ộ BHXH nhằm ưa ra những nhận ịnh và ề xuất
cho tình hình thực tế tại Tổng công ty Bưu iện Việt Nam.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu ề tài: Công tác thực hiện chế ộ BHXH tại Tổng công ty Bưu iện Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu ề tài: Tổng công ty Bưu iện Việt Nam, từ mốc thời gian 1982
khi chủ thể bắt ầu tham gia BHXH ến nay. 1 lOMoAR cPSD| 47025104
Phương pháp nghiên cứu
Bài tiểu luận ược thực hiện dựa trên các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sử dụng tài liệu qua giáo trình, Internet,… ể
tổng hợp và chọn lọc thông tin có giá trị tham khảo thích hợp với ề tài nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê, phân tích dữ liệu của Tổng công ty Bưu iện Việt Nam và
Bưu iện Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1982 ến nay thông qua báo cáo tài chính và VssID của NLĐ.
- Ngoài ra, còn các phương pháp khác như: phương pháp so sánh, ánh giá,… ể ưa
ra góc nhìn, nhận ịnh về thực trạng và ề xuất cho ề tài nghiên cứu.
Bố cục tiểu luận
Bố cục luận văn của ề tài ngoài phần mở ầu và kết luận còn bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận của việc thực hiện BHXH trong doanh nghiệp.
Chương 2: Tổng Công ty Bưu iện Việt Nam và thực trạng việc thực hiện BHXH trong doanh nghiệp.
Chương 3: Nhận xét và ề xuất nhằm nâng cao công tác thực hiện BHXH tại Tổng
công ty Bưu iện Việt Nam.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC THỰC HIỆN BHXH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm về BHXH và cách thực hiện BHXH trong doanh nghiệp
Theo Khoản 1 Điều 3 Luật BHXH 2014: “BHXH là sự bảo ảm thay thế hoặc bù
ắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm au, thai sản,
tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao ộng hoặc chết, trên cơ sở óng vào quỹ BHXH."
Để thực hiện óng BHXH, doanh nghiệp có hai hình thức óng:
- Đóng hàng tháng: doanh nghiệp trích tiền óng BHXH bắt buộc dựa vào quỹ tiền
lương (21,5%) và tiền lương tháng óng BHXH bắt buộc của mỗi NLĐ theo mức
quy ịnh (10,5%), trễ nhất vào ngày cuối cùng trong tháng. 2 lOMoAR cPSD| 47025104
- Đóng 3 tháng hoặc 6 tháng một lần: áp dụng ối với ơn vị là công ty, doanh nghiệp,
hợp tác xã, các hộ kinh doanh cá thể, các tổ chức hợp tác hoạt ộng trong lĩnh vực
nông nghiệp, lâm ngư nghiệp, diêm nghiệp mà ược trả lương theo sản phẩm, theo
khoán công. Doanh nghiệp trích tiền óng BHXH bắt buộc dựa vào quỹ tiền lương
(21,5%) và tiền lương tháng óng BHXH bắt buộc của mỗi NLĐ theo mức quy
ịnh (10,5%), trễ nhất vào ngày cuối cùng trong tháng.
Địa iểm óng BHXH có thể là quận (huyện) tại ịa bàn của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, a số doanh nghiệp chọn óng BHXH qua cổng dịch vụ công quốc gia ể tiết kiệm thời gian.
1.2. Các khoản mục thuộc BHXH Việt Nam
Tỷ lệ trích % tiền lương tháng óng BHXH của người lao ộng Việt Nam (2023)
Nguồn: Cổng giao dịch Bảo hiểm Xã hội iện tử
1.2.1. Bảo hiểm Xã hội (BHXH) 1.2.1.1. Ốm au
a. Đối tượng áp dụng
Theo quy ịnh của Điều luật 24 Luật BHXH 2014: “Các ối tượng ược hưởng chế ộ này là:
- Người làm việc theo hợp ồng lao ộng xác ịnh thời hạn hoặc không xác ịnh thời
hạn, theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất ịnh có thời hạn từ ủ 3 ến 12 tháng.
- Người làm việc ủ thời hạn từ 1 ến 3 tháng theo hợp ồng lao ộng.
- Người là cán bộ, công chức, viên chức. 3 lOMoAR cPSD| 47025104
- Người là công nhân quốc phòng, công nhân công an hoặc người làm công tác
khác trong tổ chức cơ yếu.
- Sĩ quan, quân nhân quân ội; sĩ quan, hạ sĩ quan công an; người làm công tác cơ
yếu hưởng lương như quân nhân.
- Người quản lý, iều hành doanh nghiệp, hợp tác xã có hưởng lương.”
b. Điều kiện ược hưởng
“Những ối tượng ược áp dụng nêu trên không phải ai có những vấn ề về sức khoẻ
là ược hưởng chế ộ mà họ phải áp ứng những iều kiện ược nêu trong Điều 25 Luật
BHXH 2014, cụ thể:
- Trường hợp ốm au hoặc tai nạn (không phải tai nạn lao ộng) có xác nhận của cơ
sở khám chữa bệnh có thẩm quyền theo quy ịnh của Bộ Y tế. Không tính trường
hợp ốm au, tai nạn do NLĐ tự hủy hoại sức khỏe, say rượu hoặc sử dụng ma
túy,... theo danh mục của Chính phủ quy ịnh.
- Trường hợp NLĐ nghỉ việc ể chăm sóc con cái dưới 7 tuổi bị ốm au (có xác nhận
của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền).” c. Mức hưởng
“Nhằm ảm bảo thu nhập của NLĐ và hỗ trợ cho chi phí iều trị ốm au thì NLĐ ủ iều kiện:
1. Làm việc trong iều kiện bình thường thì ược hưởng 30 ngày nếu ã óng BHXH
dưới 15 năm; 40 ngày nếu ã óng từ ủ 15 năm ến dưới 30 năm; 60 ngày nếu ã óng
từ ủ 30 năm trở lên;
2. Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, ộc hại, nguy hiểm hoặc ặc biệt nặng nhọc,
ộc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao ộng - Thương binh và Xã hội, Bộ Y
tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì ược
hưởng 40 ngày nếu ã óng BHXH dưới 15 năm; 50 ngày nếu ã óng từ ủ 15 năm
ến dưới 30 năm; 70 ngày nếu ã óng từ ủ 30 năm trở lên;
3. Nghỉ việc do mắc bệnh thuộc “Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày” do Bộ Y
tế ban hành trong vòng 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần." 4 lOMoAR cPSD| 47025104
Những ối tượng trên ược hưởng (bao gồm trường hợp hoặc mới bắt ầu làm
việc/làm việc gián oạn ngay tháng ầu trở lại nhưng ã tham gia BHXH trước ó):
Đối với NLĐ tiếp tục iều trị quá 180 ngày thì mức hưởng phụ thuộc thời gian tham gia BHXH như sau:
Đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân ội nhân dân,...; người làm công
tác cơ yếu hưởng lương như ối với quân nhân: hưởng 100% mức lương căn cứ óng
BHXH của tháng gần nhất nghỉ việc.
1.2.1.2. Thai sản1
a. Đối tượng áp dụng
Tương tự NLĐ thuộc ối tượng áp dụng chế ộ ốm au.
b. Điều kiện ược hưởng
Theo quy ịnh của Điều luật 31 Luật BHXH 2014: “Các ối tượng tham gia BHXH
bắt buộc ược hưởng chế ộ thai sản nếu thuộc một trong các trường hợp:
- Lao ộng nữ mang thai;
1 Thảo Bình, & Lê, K. N. (2022, ngày 27 tháng 12). Chế ộ thai sản 2023: Điều kiện, mức hưởng khi sinh con.
https://luatvietnam.vn/bao-hiem/che-do-thai-san-563-19578-article.html 5 lOMoAR cPSD| 47025104
- Lao ộng nữ sinh con;
- Lao ộng nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
- NLĐ nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi;
- Lao ộng nữ ặt vòng tránh thai, NLĐ thực hiện biện pháp triệt sản;
- Lao ộng nam ang óng BHXH có vợ sinh con."
NLĐ áp ứng ủ các iều kiện mà chấm dứt hợp ồng lao ộng, hợp ồng làm việc hoặc
thôi việc trước khi sinh hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi vẫn ược hưởng chế ộ này.
c. Thời gian nghỉ hưởng chế ộ thai sản
Theo Luật BHXH năm 2014, từng giai oạn mà lao ộng nữ có những thời gian nghỉ khác nhau.
❖ Đối với lao ộng nữ:
● Thời gian hưởng chế ộ khi khám thai
- NLĐ nữ ược nghỉ việc ể khám thai 5 lần (từ 1 ến 2 ngày theo chỉ ịnh) trong thời gian mang thai.
- Chỉ tính theo ngày làm việc, không tính các ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ trong tuần.
● Thời gian hưởng chế ộ khi ình chỉ thai nghén
NLĐ nữ khi ược ình chỉ thai nghén ược nghỉ việc hưởng theo chế ộ thai sản (theo
chỉ ịnh của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền). Cụ thể như sau:
- Tối a 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;
- Tối a 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi ến dưới 13 tuần tuổi;
- Tối a 40 ngày nếu 4 thai từ 13 tuần tuổi ến dưới 22 tuần tuổi;
Thời gian nghỉ việc này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
● Thời gian hưởng chế ộ khi sinh con
Khi sinh con, NLĐ nữ ược nghỉ việc trước và sau khi sinh con 06 tháng. Nếu
NLĐ nữ sinh ôi trở lên thì từ con thứ hai trở về sau, người mẹ ược nghỉ thêm 01 tháng cho mỗi ứa con.
Tuy nhiên, thời gian hưởng chế ộ này không quá 2 tháng.
❖ Đối với NLĐ nam ang tham gia BHXH khi vợ sinh con 6 lOMoAR cPSD| 47025104
Tùy từng trường hợp theo luật ịnh mà NLĐ nam ược nghỉ tối a 5, 7, 10, 14 ngày hoặc nhiều hơn.
NLĐ nam ược nghỉ trong vòng 30 ngày ầu kể từ ngày vợ sinh con. Nếu NLĐ nam
nghỉ nhiều lần thì tính lần cuối cùng và phải nằm trong 30 ngày ầu kể từ ngày vợ sinh con. d. Mức hưởng
❖ Mức trợ cấp một lần
Theo Điều 38 Luật BHXH 2014: “NLĐ nữ sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
dưới 06 tháng tuổi sẽ ược hưởng tiền trợ cấp 01 lần”, cụ thể như sau:
❖ Tiền trợ cấp khi khám thai
Căn cứ Điều 39 Luật BHXH năm 2014, tiền khám thai của lao ộng nữ sẽ ược tính
theo công thức chung sau ây:
“(*) áp dụng với trường hợp óng BHXH từ ủ 06 tháng trở lên. Nếu chưa, tính theo mức
BQTL tháng ã óng BHXH."
❖ Tiền trợ cấp khi sinh con
Theo Điều 39 Luật BHXH 2014, tiền trợ cấp ược tính như sau:
❖ Tiền trợ cấp trong các trường hợp khác
Đối với trường hợp quy ịnh tại Điều 32 và Khoản 2 Điều 34 của Luật BHXH
2014 thì tiền trợ cấp ược tính như sau:
❖ Trường hợp hưởng chế ộ thai sản của vợ 7 lOMoAR cPSD| 47025104
Theo Khoản 4, 5, 6, 7 Điều 34 và Điều 39 Luật BHXH 2014 quy ịnh về mức
hưởng các trường hợp lao ộng nam hưởng chế ộ thai sản của vợ như sau:
1.2.1.3. Tai nạn lao ộng - Bệnh nghề nghiệp
a. Đối tượng áp dụng
Tương tự NLĐ thuộc ối tượng áp dụng chế ộ ốm au.
b. Điều kiện ược hưởng
Theo Điều 43, 44 Luật BHXH năm 2014: “Điều kiện ể ược hưởng chế ộ tai nạn
lao ộng và chế ộ bệnh nghề nghiệp bao gồm:
1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau ây:
- Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc hoặc nhu cầu khác mà Bộ luật lao ộng và
nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép.
- Ngoài nơi hoặc giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử
dụng lao ộng hoặc người ược người sử dụng lao ộng ủy quyền bằng văn bản trực
tiếp quản lý lao ộng;
- Trên tuyến ường i từ nơi ở ến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong
khoảng thời gian và tuyến ường hợp lý;
2. Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao ộng - Thương
binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố ộc hại;
3. Suy giảm KNLĐ từ 5% trở lên do bị tai nạn hoặc do bệnh ược nêu trên." c. Mức hưởng
Theo Điều 46, 47, 49, 50, 51, 52 Luật BHXH năm 2014: “Trường hợp ủ iều kiện
hưởng chế ộ tai nạn lao ộng - bệnh nghề nghiệp, NLĐ sẽ ược nhận những khoản tiền và quyền lợi sau:
1. Trợ cấp một lần:
- NLĐ bị suy giảm KNLĐ từ 5% ến 30% thì ược hưởng trợ cấp một lần, cụ thể như sau: 8 lOMoAR cPSD| 47025104
+ Suy giảm 5% KNLĐ: hưởng 05 lần mức lương cơ sở, sau ó cứ thêm 1% thì
hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở;
+ NLĐ ược hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm ã óng BHXH, <1 năm
ược tính bằng 0,5 tháng, sau ó cứ thêm mỗi năm ược tính thêm 0,3 tháng.
2. Trợ cấp hằng tháng:
- Suy giảm 31% KNLĐ: hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau ó KNLĐ giảm
thêm 1% thì hưởng thêm 2% mức lương cơ sở;
- Hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm ã óng BHXH, <1 năm tính 0,5%,
sau ó cứ thêm mỗi năm tính thêm 0,3% mức tiền lương óng BHXH trước nghỉ việc
3. Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình: ược cấp theo niên hạn căn
cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật.
4. Trợ cấp phục vụ: NLĐ bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc
mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng quy
ịnh tại Điều 47 của Luật này, hằng tháng còn ược hưởng trợ cấp phục vụ bằng
mức lương cơ sở.
5. Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp: thân nhân ược
hưởng trợ cấp một lần bằng 36 lần mức lương cơ sở.
6. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi iều trị thương tật, bệnh tật:
- NLĐ sau khi iều trị ổn ịnh thương tật do tai nạn lao ộng hoặc bệnh tật do bệnh
nghề nghiệp mà sức khỏe chưa phục hồi thì ược nghỉ dưỡng sức phục hồi sức
khoẻ từ 05 ngày ến 10 ngày;
- Mức hưởng một ngày bằng 25% mức lương cơ sở nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi
sức khoẻ tại gia ình; 40% mức lương cơ sở nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức
khỏe tại cơ sở tập trung.”
1.2.1.4. Hưu trí 2
a. Đối tượng áp dụng
2 Quỳnh, A. (2022, ngày 27 tháng 12). Chế ộ hưu trí 2023: Cập nhật mới nhất về tuổi hưu, lương hưu.
LuatVietnam. https://luatvietnam.vn/bao-hiem/che-do-huu-tri-2021-563-27614-article.html 9 lOMoAR cPSD| 47025104
Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2014 quy ịnh:
“Người làm việc theo hợp ồng lao ộng không xác ịnh thời hạn, hợp ồng lao ộng
xác ịnh thời hạn, hợp ồng lao ộng theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất ịnh có thời
hạn từ ủ 03 tháng ến dưới 12 tháng, kể cả hợp ồng lao ộng ược ký kết giữa người sử
dụng lao ộng với người ại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy ịnh của
pháp luật về lao ộng.”
b. Điều kiện ược hưởng
Căn cứ Điều 54, Điều 55 Luật BHXH 2014 ược sửa ổi, bổ sung bởi Điểm a Khoản
1 Điều 219 Bộ luật Lao ộng, NLĐ ược hưởng lương hưu khi óng ủ 20 năm óng BHXH
trở lên và ủ tuổi theo các quy ịnh dưới ây:
❖ Trường hợp không bị suy giảm KNLĐ “Tuổi”
“Điều kiện khác” “Nam” “Nữ” “Đủ 60 tuổi 09 tháng”
“Đủ 56 tuổi”
“Không có”
“Có ủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc ặc biệt
nặng nhọc, ộc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do
Bộ Lao ộng - Thương binh và Xã hội ban hành.”
“Có ủ 15 năm làm việc ở vùng có iều kiện KT- “Đủ 55 tuổi 09
XH ặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc tháng”
“Đủ 51 tuổi”
ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên
trước 01/01/2021.” “Đủ 50 tuổi 09
“Có ủ 15 năm làm công việc khai thác than trong tháng”
“Đủ 46 tuổi” hầm lò.”
“Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
“Không quy ịnh ộ tuổi”
trong khi thực hiện nhiệm vụ ược giao.” 10 lOMoAR cPSD| 47025104
❖ Trường hợp suy giảm KNLĐ “Tuổi”
“Điều kiện khác” “Nam” “Nữ”
“Đủ 55 tuổi “Đủ 51 tuổi” 09 tháng”
“Bị suy giảm KNLĐ từ 61% ến dưới 81%.”
“Đủ 50 tuổi “Đủ 46 tuổi”
“Bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên.” 09 tháng”
-“Có ủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc ặc biệt
nặng nhọc, ộc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ
“Không quy ịnh ộ tuổi”
Lao ộng-Thương binh và Xã hội ban hành.
- Bị suy giảm KNLĐ từ 61% trở lên.”
❖ Với NLĐ nữ là người hoạt ộng chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn “Tuổi”
“Số năm óng BHXH”
“Điều kiện khác” “56 tuổi” “15-20 năm” “Không có” c. Mức hưởng
Tại Điều 56 Luật BHXH 2014, Điều 7 Nghị ịnh 115/2015/NĐ-CP3, NLĐ có ủ
iều kiện ược hưởng mức lương hưu hàng tháng ược tính như sau:
3 Chính phủ. (2015). Nghị ịnh số 115/2015/NĐ-CP của Chính phủ: Quy ịnh chi tiết một số iều của Luật BHXH về
BHXH bắt buộc. Hệ thống văn bản. https://vanban.chinhphu.vn/?pageid=27160&docid=182152 11 lOMoAR cPSD| 47025104
Cụ thể, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của NLĐ ủ iều kiện hưởng lương hưu
theo quy ịnh tại Điều 54 của Luật BHXH 2014 ược tính theo:
“Số năm óng BHXH tương ứng với
“Năm nghỉ hưu”
tỷ lệ hưởng lương hưu 45%” “2018” “16 năm” “2019” “17 năm” “2020” “18 năm” “2021” “19 năm”
“2022 trở i” “20 năm” 1.2.1.5. Tử tuất
Chế ộ tử tuất (trợ cấp tuất) gồm có ba loại: trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần
và trợ cấp tuất hàng tháng.
a. Trợ cấp mai táng ❖
Đối tượng áp dụng
Theo quy ịnh tại Khoản 1 Điều 66 Luật BHXH 2014, khi NLĐ mất, khoản trợ
cấp mai táng sẽ ược gửi ến người lo mai táng.
❖ Điều kiện ược hưởng
Cũng theo quy ịnh này, trợ cấp mai táng chỉ áp dụng với:
- NLĐ ang óng BHXH hoặc ang bảo lưu thời gian óng mà ã óng từ ủ 12 tháng trở lên;
- NLĐ chết do TNLĐ-BNN hoặc chết trong thời gian iều trị do TNLĐ-BNN; -
Người ang hưởng lương hưu, trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng ã nghỉ việc.
❖ Mức hưởng trợ cấp mai táng
Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà NLĐ mất. 12 lOMoAR cPSD| 47025104
Hiện nay mức lương cơ sở là 1,49 triệu ồng. Nếu NLĐ mất thì người lo mai táng
nhận trợ cấp bằng 10 x 1,49 triệu ồng = 14,9 triệu ồng.
b. Trợ cấp tuất hàng tháng
❖ Đối tượng ược hưởng
Đối tượng ược hưởng là thân nhân của NLĐ bao gồm: con, vợ/chồng, cha ẻ/mẹ
ẻ của vợ/chồng hoặc thành viên khác mà NLĐ có nghĩa vụ nuôi dưỡng. Cụ thể hơn ược
quy ịnh theo Khoản 2 Điều 67 Luật BHXH 2014.
❖ Điều kiện ược hưởng
Theo Khoản 1 Điều 67 Luật BHXH 2014: “Ngoài việc áp ứng các iều kiện của
trợ cấp mai táng thì NLĐ còn phải thuộc một trong những trường hợp dưới ây thì thân
nhân mới ược hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. Cụ thể:
- Đã óng BHXH ủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng BHXH 01 lần;
- Đang hưởng lương hưu;
- Chết do tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp;
- Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp hàng tháng với mức suy
giảm KNLĐ từ 61% trở lên.”
❖ Mức hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
Khoản 1 Điều 68 Luật BHXH 2014 có nêu:
“Mức trợ cấp tuất hàng tháng ối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở.
Trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hàng
tháng bằng 70% mức lương cơ sở.”
Hiện nay, mức trợ cấp tuất hàng tháng cho mỗi thân nhân là 50% x 1.490.000
ồng/tháng = 745.000 ồng/tháng; với thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng là
70% x 1.490.000 ồng/tháng = 1.043.000 ồng/tháng. Lưu ý:
- Tối a 04 thân nhân ược hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. Nếu có 02 người chết trở
lên thì ược hưởng 02 lần mức trợ cấp nêu trên.
- Trợ cấp tuất hàng tháng ược thực hiện từ tháng liền kề sau tháng NLĐ chết, hoặc
tính từ tháng con sinh ra khi bố chết mà mẹ ang mang thai.
c. Trợ cấp tuất một lần 13 lOMoAR cPSD| 47025104
❖ Đối tượng ược hưởng
Tương tự trợ cấp tuất hàng tháng.
❖ Điều kiện ược hưởng
Theo Khoản 1 Điều 69 Luật BHXH quy ịnh: “Thân nhân ược hưởng trợ cấp tuất
một lần khi NLĐ thuộc một trong các trường hợp:
- NLĐ chết không thuộc các trường hợp ể thân nhân ược hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
- NLĐ chết thuộc một trong các trường hợp thân nhân ược hưởng tiền tuất hàng
tháng nhưng lại không có thân nhân ủ iều kiện hưởng;
- Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng có nguyện vọng hưởng trợ
cấp tuất 1 lần, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng bị suy
giảm KNLĐ từ 81% trở lên;
- NLĐ chết mà không có thân nhân (con ẻ, con nuôi, vợ/chồng, cha/mẹ ẻ, cha/mẹ
nuôi, cha vợ/chồng, mẹ vợ/chồng hoặc thành viên khác trong gia ình mà NLĐ
ang có nghĩa vụ nuôi dưỡng) thì trợ cấp tuất 1 lần ược thực hiện theo pháp luật thừa kế.”
❖ Mức hưởng trợ cấp tuất một lần
Mức trợ cấp tuất 1 lần ược quy ịnh tại Điều 70 Luật BHXH 2014 như sau:
- Đối với thân nhân của người ang tham gia/bảo lưu thời gian óng BHXH:
Lưu ý: “Thời gian óng BHXH có tháng lẻ thì từ 01-06 tháng ược tính là nửa
năm, từ 07-11 tháng ược tính là 01 năm."
- Đối với thân nhân của người ang hưởng lương hưu:
Lưu ý: “Mức trợ cấp tuất 01 lần thấp nhất bằng 03 tháng lương hưu ang hưởng.”
1.2.2. Bảo hiểm thất nghiệp a. Khái niệm 14 lOMoAR cPSD| 47025104
Theo Khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013 quy ịnh: “Bảo hiểm thất nghiệp là chế
ộ bù ắp một phần thu nhập của NLĐ khi bị mất việc làm, hỗ trợ NLĐ học nghề, duy trì
và tìm kiếm việc làm trên cơ sở óng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp."
b. Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy ịnh tại Điều 43 Luật Việc làm 2013: “02 nhóm ối tượng bắt buộc phải
tham gia bảo hiểm thất nghiệp là:
- NLĐ khi làm việc theo hợp ồng lao ộng hoặc hợp ồng làm việc:
+ Không xác ịnh thời hạn;
+ Theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất ịnh có thời hạn từ ủ 03 tháng ến dưới 12 tháng.
- Đơn vị sử dụng lao ộng phải tham gia BHTN cho NLĐ trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày hợp ồng lao ộng có hiệu lực, bao gồm:
+ Cơ quan nhà nước, ơn vị sự nghiệp công lập, ơn vị vũ trang nhân dân;
+ Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
+ Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt ộng trên lãnh thổ Việt Nam;
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia ình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác;
+ Cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao ộng theo hợp ồng làm việc hoặc hợp ồng lao ộng ã nêu.”
c. Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy ịnh tại Điều 42 Luật Việc làm 2013: “04 chế ộ quyền lợi cho người tham gia, ó là:
- Trợ cấp thất nghiệp;
- Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm;
- Hỗ trợ học nghề;
- Hỗ trợ ào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình ộ kỹ năng nghề ể duy trì việc làm."
d. Mức óng bảo hiểm thất nghiệp 15 lOMoAR cPSD| 47025104
Theo Điều 57 Luật Việc làm 2013: “Mức óng và trách nhiệm óng bảo hiểm thất
nghiệp ược quy ịnh như sau:
- Người lao ộng óng bằng 1% tiền lương tháng;
- Người sử dụng lao ộng óng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao
ộng ang tham gia bảo hiểm thất nghiệp;
- Nhà nước hỗ trợ tối a 1% quỹ tiền lương tháng óng bảo hiểm thất nghiệp của
những người lao ộng ang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và do ngân sách trung ương bảo ảm.”
(*) Trong ó, tiền lương làm căn cứ óng BHTN tối a ược tính như sau:
- NLĐ theo chế ộ tiền lương do Nhà nước quy ịnh:
- NLĐ theo chế ộ tiền lương do người sử dụng lao ộng quyết ịnh
(*) Tham chiếu theo quy ịnh tại Điều 3 Nghị ịnh 38/2022/NĐ-CP
e. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 8 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH và Khoản 1 Điều
50 Luật Việc Làm 2013:
- Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối a:
+ Không quá 5 lần MLCS ối với người thực hiện chế ộ tiền lương do Nhà nước quy ịnh.
+ Không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng ối với người thực hiện chế ộ tiền
lương do người sử dụng lao ộng quyết ịnh.
f. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp
Tại Khoản 2 Điều 50 Luật Việc làm 2013 quy ịnh: 16 lOMoAR cPSD| 47025104
“Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp ược tính theo số tháng óng BHTN, cứ óng
ủ 12 tháng ến ủ 36 tháng thì ược hưởng 03 tháng TCTN, sau ó, cứ óng ủ thêm 12 tháng
thì ược hưởng thêm 01 tháng TCTN nhưng tối a không quá 12 tháng”.
Số tháng mà NLĐ ược hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ ược quy ổi như sau:
“Số tháng óng BHTN”
“Số tháng nhận TCTN”
“Dưới 12 tháng” “ 0 tháng”
“Từ ủ 12 tháng - dưới 48 tháng” “3 tháng”
“Từ ủ 48 tháng - dưới 60 tháng” “4 tháng”
“Từ ủ 60 tháng - dưới 72 tháng” “5 tháng”
“....cứ óng ủ 12 tháng...”
“...thêm 1 tháng...”
“Từ ủ 154 tháng - dưới 166 tháng” “12 tháng”
“Từ 166 tháng trở lên” “12 tháng”
Bảng quy ổi số tháng hưởng TCTN theo thời gian óng BHTN
1.2.3. Bảo hiểm y tế a. Khái niệm
Theo quy ịnh tại Khoản 1 Điều 2 Luật BHYT năm 20084, sửa ổi bổ sung 2014,
BHYT ược ịnh nghĩa như sau: “Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc ược áp
dụng ối với các ối tượng theo quy ịnh của Luật này ể chăm sóc sức khỏe, không vì mục
ích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.”
b. Đối tượng bắt buộc tham gia BHYT
Căn cứ chương I Nghị ịnh 146/2018/NĐ-CP: “Có 06 ối tượng bắt buộc phải tham gia BHYT:
Nhóm 1: Nhóm do NLĐ và người sử dụng lao ộng óng.
Nhóm 2: Nhóm do cơ quan BHXH óng.
Nhóm 3: Nhóm do ngân sách Nhà nước óng.
4 Chính phủ. (2014). Luật bảo hiểm y tế. https://vanban.chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=81142 17 lOMoAR cPSD| 47025104
Nhóm 4: Nhóm ược ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức óng.
Nhóm 5: Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia ình.
Nhóm 6: Nhóm do người sử dụng lao ộng óng.” c. Mức óng BHYT
❖ Nhóm do NLĐ và người sử dụng lao ộng óng
Căn cứ Điều 18 Quyết ịnh số 595/QĐ-BHXH, mức óng BHYT hàng tháng bằng
4,5% mức tiền lương tháng óng BHXH của NLĐ, trong ó người sử dụng lao ộng óng 3%, NLĐ óng 1,5%.
d. Mức hưởng BHYT
Tùy thuộc vào ối tượng tham gia BHYT mà mức hưởng BHYT khi i khám chữa
bệnh úng tuyến sẽ khác nhau. Cụ thể, mức hưởng hiện tại của BHYT gồm 3 mức như sau:
- Hưởng 100% chi phí khám, chữa bệnh.
- Hưởng 95% chi phí khám, chữa bệnh.
- Hưởng 80% chi phí khám, chữa bệnh.
CHƯƠNG 2: TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM VÀ THỰC
TRẠNG VIỆC THỰC HIỆN BHXH TRONG DOANH NGHIỆP
2.1. Giới thiệu chung về Tổng công ty Bưu iện Việt Nam5
Tổng công ty Bưu iện Việt Nam hay còn gọi là Bưu iện Việt Nam, là một công ty
cung cấp dịch vụ bưu chính. Ngoài ra, khi hoạt ộng ở các nước khác bên ngoài Việt
Nam, công ty còn ược biết ến với cái tên Vietnam Post (VNPost). Vietnam Post chủ yếu
cung cấp các dịch vụ bưu chính bưu phẩm, chuyển phát nhanh, dịch vụ thông tin viễn
thông, phát hành báo chí, xuất bản.
Hiện nay, hệ thống của Vietnam Post bao gồm 68 cơ quan hạch toán phụ thuộc
5 VietnamPost.vn. Tổng quan về Tổng công ty Bưu iện Việt Nam (Vietnam Post).
http://www.vnpost.vn/vivn/chuyen-trang/gioi-thieu 18 lOMoAR cPSD| 47025104
(bao gồm 63 Bưu iện tỉnh, thành phố; Công ty Vận chuyển và Kho vận, Công ty Tem
Bưu chính,…). Mạng lưới cung cấp hơn 13.000 iểm phục vụ bao gồm bưu cục giao dịch
cấp 1, 2, 3; bưu iện - văn hoá xã; ại lý bưu iện; kiot; thùng thư công cộng ộc lập thiết lập
mỗi xã có từ 1 iểm phục vụ.
Doanh thu hoạt ộng kinh doanh của VNPost ang tăng trưởng ở mức áng ghi nhận
và có thể nói là khá tốt trong vài năm trở lại ây. Cụ thể, vào năm 2020 VNPost ghi nhận
doanh thu thuần ạt mức 22.653 tỷ ồng với mức lợi nhuận trước thuế ạt 1.844 tỷ ồng.
Công ty cũng ang ngày càng mở rộng các loại hình dịch vụ ể áp ứng kịp thời nhu cầu
của người dùng, với ích ến cuối cùng là trở thành ơn vị dẫn ầu trong phạm vi các dịch vụ của công ty.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Theo Quyết ịnh số 58/2005/QĐ-TTg vào ngày 23/03/2005, dự án thử nghiệm
thành lập Tập oàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (Tập oàn VNPT) phê duyệt thực thi
bởi Thủ tướng Chính Phủ. Đề án này chính là nền tảng cho Tổng công ty Bưu iện Việt Nam ược thành lập.
Sau một thời gian hoạt ộng dưới sự iều hành, kiểm soát của chủ sở hữu chính là
nhà nước, thì ến ngày 16/11/2012 quyền kiểm soát ược giao lại cho Bộ thông tin truyền
thông. Và cũng từ ó, cái tên Tổng công ty Bưu iện Việt Nam chính thức thay thế cho
Tổng công ty Bưu chính Việt Nam.
Tính ến bây giờ, tổng nguồn nhân lực của toàn mạng lưới VNPost ạt trên 70.000
lao ộng, phân bố khắp 63 tỉnh thành trên toàn quốc. Với hệ thống bao gồm nhiều mảng
với các công việc riêng biệt, số lượng nhân viên nam nữ ở mỗi lĩnh vực có sự chênh lệch.
2.1.2. Mục tiêu - Tầm nhìn - Sứ mệnh - Triết lý kinh doanh - Giá trị cốt lõi ● Mục tiêu
Vietnam Post vẫn ang trên hành trình ể trở thành sự ưu tiên hàng ầu của khách
hàng trong việc sử dụng dịch vụ bưu chính chuyển phát, tài chính và bán lẻ. ● Tầm nhìn 19 lOMoAR cPSD| 47025104
“Là thương hiệu xuất sắc tại Việt Nam, doanh nghiệp chuyển ổi số tiêu biểu của
Việt Nam và khu vực, vươn tầm trở thành doanh nghiệp bưu chính quốc gia uy tín hàng
ầu khu vực và thế giới.” ● Sứ mệnh
“Phục vụ cộng ồng, gắn kết mọi người bằng dịch vụ chất lượng, thân thiện, hiện
ại, mang lại trải nghiệm và giá trị khác biệt cho khách hàng.”
● Triết lý kinh doanh
“Luôn là một phần gắn bó của khách hàng.”
● Giá trị cốt lõi
“Vượt trên thách thức - Cam kết phục vụ - Hành ộng chính trực - Minh bạch
trách nhiệm - Đề cao tôn trọng - Tôn vinh cốt cách.”
2.2. Thực trạng tham gia BHXH của Tổng công ty giai oạn 2020-20216
Quỹ lương của một doanh nghiệp ược hiểu là tiền lương mà doanh nghiệp dành
ra ể trả cho toàn bộ các loại lương lao ộng do doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Đặc
biệt, trong quỹ lương kế hoạch có bao gồm các khoản tiền chi trả cho trợ cấp xã hội
trong các tình huống ốm au, thai sản, tai nạn lao ộng,...
Tương tự, phân tích quỹ lương của VNPost thể hiện rằng những mức ãi ngộ của
công ty ối với NLĐ của mình, ặc biệt là hai năm chịu ảnh hưởng bởi ại dịch COVID19.
Ở năm 2020, VNPost ề ra quỹ lương kế hoạch là 6.018 tỷ ồng và giá trị thực hiện chi trả
cho NLĐ là 6.048 tỷ ồng, dự kiến cho nguồn quỹ ở năm 2021 là 6.608 tỷ ồng (theo báo
cáo quỹ lương, thưởng của doanh nghiệp công bố 2020).
6 VietnamPost.vn. Thông tin tài chính doanh nghiệp. http://www.vnpost.vn/vi-vn/thong-tin-tai-chinh-doanh-nghiep 20