Câu hỏi ôn tập chương 1- chương 13 | Môn kinh tế vĩ mô
Hãy định nghĩa chỉ tiêu GDP và GNP, mối liên hệ của hai chỉ tiêu. Liệt kê về các thành phần của GDP. Cho ví dụ về mỗi thành phần.Tại sao các nhà kinh tế lại sử dụng chỉ tiêu GDP thực thay vì chỉ tiêu GDP danh nghĩa để tính chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47879361
CÂU HỎI ÔN TẬP VĨ MÔ CHƯƠNG 1
Câu 1. Hãy định nghĩa chỉ tiêu GDP và GNP, mối liên hệ của hai chỉ tiêu này.
Câu 2.Liệt kê về các thành phần của GDP. Cho ví dụ về mỗi thành phần.
Câu 3. Tại sao các nhà kinh tế lại sử dụng chỉ tiêu GDP thực thay vì chỉ tiêu GDP danh
nghĩa để tính chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế .)
Câu 4. Tại sao có GDP lớn lại là điều đáng mong muốn đối với một quốc gia? Cho ví dụ
về một hoạt động làm tăng GDP nhưng lại không đáng mong muốn
Câu 5. Thành phần mua sắm của chính phủ trong GDP không bao gồm các khoản chi
chuyển nhượng như an sinh xã hội. Suy nghĩ về định nghĩa GDP , giải thích tại sao các
khoản chi chuyển nhượng lại bị loại trừ.
Câu 6.Dưới đây là số liệu từ vùng chuyên sản xuất sữa và mật ong.
Năm giá sữa sản lượng sữa giá mật ong sản lượng mật ong 2010 1$ 100 lit 2$ 50 lit 2011 1$ 200 lit 2$ 100 lít 2012 2$ 200 lit 4$ 100 lít
a. Tính GDP danh nghĩa , GDP thực và chỉ số giảm phát GDP cho từng năm, lấy năm 2010 làm năm cơ sở.
b. Tính tỷ lệ phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa, GDP thực, chỉ số giảm phát GDP
cho năm 2011, và năm 2012 theo năm trước đó.
c. Phúc lợi kinh tế có tăng lên trong năm 2011 hay năm 2012 không? Giaỉ thích.
CÂU HỎI ÔN TẬP VĨ MÔ CHƯƠNG 2
Câu 1. Mô tả ba vấn đề khiến cho chỉ số giá tiêu dùng không phải là thước đo hoàn hảo về chi phí sinh hoạt.
Câu 2. Giaỉ thích ý nghĩa của lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực. Chúng có liên quan với nhau như thế nào?
Câu 3. Nếu giá một tàu ngầm hải quân tăng lên, thì chỉ số giá tiêu dùng hay chỉ số giảm
phát GDP bị ảnh hưởng nhiều hơn? Tại sao ? lOMoAR cPSD| 47879361 Câu 1
CÂU HỎI ÔN TẬP VĨ MÔ CHƯƠNG 3
. Chỉ tiêu GNP bình quân đầu người phản ánh mức sống của người dân ở các quốc
gia nhưng chỉ tiêu này có những khiếm khuyết khi phản ánh phúc lợi kinh tế của người
dân được hưởng. Những khuyết điểm đó là gì?
Câu 2: Tiền lương năm nay của anh/chị tăng so với năm ngoái. Điều đó có phải tiền
lương thưc của anh chị đã tăng lên hay không? Hãy giải thích
Câu 3. Những nhân tố nào quyết định năng suất lao động? Đặc điểm chính của những nhân tố này
Câu 4. Giải thích tại sao tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn. Điều gì có
thể cản trở các nhà làm chính sách cố gắng tăng tỷ lệ tiết kiệm?
Câu 5. Tốc độ tăng trưởng dân số liên quan đến tài nguyên, vốn, tiến bộ công nghệ như thế nào?
CÂU HỎI ÔN TẬP- BÀI TẬP VĨ MÔ CHƯƠNG 4
Câu 1. Vai trò của hệ thống tài chính là gì?kể tên và mô tả hai thị trường tài chính thuộ hệ
thống tài chính. Kể tên và mô tả hai trung gian tài chính
Câu 2.Tiết kiệm quốc gia là gì? Tiết kiệm tư nhân là gì? Tiết kiệm chính phủ là gì? Ba
biến số này có mối liên hệ như thế nào?
Câu 3.Thâm hụt ngân sách của chính phủ là gì? Nó ảnh hưởng đến lãi suất , đầu tư và
tăng trưởng kinh tế như thế nào?
Câu 4. Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu thập thông tin sau về nền
kinh tế cho một năm cụ thể
Y = 10.000 C = 6000 T = 1500 G = 1700 I = 3300 – 100r
Trong đó r lãi suất thực của nền kinh tế, được biểu thị bằng phần trăm
Tính tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ, tiết kiệm quốc gia, đầu tư và lãi suất thực cân bằng.
Câu 5. Gỉa sử chính phủ tăng thuế đối với người tiêu dùng ảnh hưởng như thế nào đối
với tiết kiệm tư nhân. Nếu chính sách này được thực hiện, nó ảnh hưởng như thế nào đến thị trường vốn vay lOMoAR cPSD| 47879361
CÂU HỎI ÔN TẬP VĨ MÔ CHƯƠNG 5
CÂU 1.Mọi người nhận được những lợi ích gì từ thị trường bảo hiểm? Hai vấn đề nào
cản trở công ty bảo hiểm hoạt động hiệu quả?
CÂU 2. Nếu lãi suất là 7%, hãy so sánh 200$ nhận được sau 10 năm và 300$ nhận được sau 20 năm.
CÂU 3. So sánh cổ phiếu và trái phiếu chính phủ, loại nào nhiều rủi ro hơn? Loại nào có lãi suất cao hơn?
CÂU 4. Đa dạng hóa là gì? Một cổ đông có đươc xem là đa dạng hóa hơn khi sở hữu từ
1đến 10 cổ phiếu hay khi sở hữu từ 100 đến 120 cổ phiếu?
CÂU 5. Mô tả các giả thuyết về thị trường hiệu quả và đưa ra các ví dụ phù hợp với giả thuyết đó.
CÂU 6. Những yếu tố nào mà các nhà phân tíchcổ phiếu tính đến khi xác định giá trị của một cổ phiếu.
CÂU HỎI ÔN TẬP VĨ MÔ CHƯƠNG 6
CÂU 1. Cục thống kê tính toán lực lượng lao động, tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động như thế nào ?
CÂU 2. Nguyên nhân của thất nghiệp cọ xát. Biện pháp của chính phủ để giảm thất nghiệp cọ xát.
CÂU 3. Những nguyên nhân của thất nghiệp cơ cấu? Phân tích các nguyên nhân này?
CÂU 4. Tại sao nói việc chính phủ ấn định mức lương tối thiểu sẽ dẫn đến thất nghiệp.
Sử dụng đồ thị giải thích.
CÂU 5. Giải thích 4 cách mà một doanh nghiệp có thể tăng lợi nhuận bằng cách tăng lương
CÂU HỎI ÔN TẬP – BÀI TẬP VĨ MÔ CHƯƠNG 7
Câu 1.Tại sao ngân hàng thương mại không dự trữ 100% tiền gởi? Lượng dự trữ ngân
hàng nắm giữ có quan hệ như thế nào với lượng tiền mà hệ thống ngân hàng tạo ra lOMoAR cPSD| 47879361 Câu 3
Câu 2. Gỉa sử nền kinh tế bị suy thoái, ngân hàng trung ương muốn tăng cung tiền
cho nền kinh tế .Ngân hàng trung ương muốn sử dụng công cụ nghiệp vụ thị trường mở thì phải làm gi?
. Lãi suất chiết khấu là gì? Ngân hàng trung ương muốn tăng cung tiền cho nền
kinh tế bằng công cụ lãi suất chiết khấu thì làm như thế nào?
Câu 4. Yêu cầu dự trữ bắt buộc là gì? Cung tiền sẽ như thế nào khi ngân hàng trung ương
tăng yêu cầu dự trữ bắt buộc?
Câu 5 .Tại sao ngân hàng trung ương không thể kiểm soát cung tiền một cách hoàn hảo được?
Câu 6.Ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ thị trường mở mua 10 triêu$ trái phiếu
chính phủ. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% thì sự gia tăng cung tiền lớn nhất có thể là
bao nhiêu? Giaỉ thích. Sự gia tăng nhỏ nhất là bao nhiêu ? Giaỉ thích.
Câu 7.Gỉa sử hệ thống ngân hàng có tổng dự trữ là 100tỷ $. Cũng giả sử rằng tỷ lệ dự trữ
bắt buộc là 10% tiền gởi thanh toán và các ngân hàng không nắm giữ dự trữ dư và các hộ
gia đình không nắm giữ tiền mặt
a.Số nhân tiền là bao nhiêu? Cung tiền là bao nhiêu?
b. Nếu ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc lên 20% tiền gởi, số nhân tiền tệ
và cung tiền thay đổi bao nhiêu?
CÂU HỎI ÔN TÂP – BÀI TẬP VĨ MÔ CHƯƠNG 8
Câu 1. Theo thuyết số lượng tiền tệ, khi ngân hàng trung ương gia tăng lương cung tiền,
trong dài hạn điều này tác động đến nền kinh tế như thế nào?
Câu 2. Trong dài hạn cầu tiền trong nền kinh tế phụ thuộc vào yếu tố nào? Hãy giải thích
sự hình thành cân bằng trên thị trường tiền tệ trong dài hạn
Câu 3. Trong dài hạm khi ngân hàng trung ương tăng trưởng lương tiền, nó tác động đến
các biến số trong nền kinh tế như thế nào?
Câu 4. Gỉa sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ$, GDP thực là 5000 tỷ $.
a. Mức giá là bao nhiêu? Vòng quay tiền là bao nhiêu?
b. Giả sử rằng vòng quay của tiền không đổi và sản lượng hàng hóa và dịch vụ của
nền kinh tế tăng 5% một năm. Chuyện gì sẽ xảy ra cho GDP danh nghĩa và mức
giá năm tới nếu ngân hàng trung ương giữ cung tiền không đổi lOMoAR cPSD| 47879361
c. Ngân hàng trung ương nên xác định cung tiền cho năm tới là bao nhiêu nếu
muốn giữ mức giá ổn định
d. Ngân hàng trung ương nên xác định cung tiền năm tới là bao nhiêu nếu muốn mứclạm phát 10%
CÂU HỎI ÔN TẬP – BÀI TẬP VĨ MÔ CHƯƠNG 9
Câu 1.Tỷ giá hối đoái thực là gì? Vai trò của tỷ giá hối đoái thực trong xuất khẩu ròng.
Khi giá cả hàng hóa và dịch vụ trong nước tăng lên, điều này sẽ tác động như thế nào đến xuất khẩu ròng?
Câu 2.Cở sở kinh tế học của lý thuyết ngang giá sức mua. Cho ví dụ và giải thích lý thuyết này.
Câu 3. Nếu ngân hàng nhà nước in ra một số lớn tiền đồng VN, điều này sẽ ảnh hưởng gì
đến giá trị VND và sẽ tác động như thế nào đến xuất khẩu ròng.
Câu 4:Giả sử cung tiền ở VN liên tục tăng nhanh hơn cung tiền ở MỸ. Tỷ giá danh
nghĩa và tỷ giá thực sẽ thay đổi như thế nào
CÂU HỎI ÔN TẬP – BÀI TẬP VĨ MÔ CHƯƠNG 10.
Câu 1.Hãy giải thích tại sao thâm hụt ngân sách của chính phủ lại dẫn đến thâm hụt trong
các cân thương mại. ( hiện tượng thâm hụt kép)
Câu 2. Sự tháo chạy vốn là gì? Khi một quốc gia trải qua hiện tượng tháo chạy vốn, lãi
suất và tỷ giá hối đoái của quốc gia này bị tác động như thế nào?
Câu 3. Hãy mô tả cung cầu trên thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối. các thị trường
này liên kết với nhau như thế nào?
CÂU HỎI ÔN TẬP – BÀI TẬP VĨ MÔ CHƯƠNG 11
Câu 1. Những đặc điểm chính của mô hình kinh tế cổ điển. Hạn chế của mô hình kinh tế này là gi? Giaỉ thích?
Câu 2. Những đặc điểm chính trong mô hình kinh tế của Keynes, hạn chế trong mô hình kinh tế của Keynes
Câu 3. Trong mô hình xác định sản lượng của Keynes, Hãy giải thích sự điều chỉnh sản
lượng của doanh nghiệp khi nền kinh tế mất cân bằng.
Câu 4. Liệt kê và giải thích ba lý do tại sao đường tổng cầu dốc xuống từ trái sang phải. lOMoAR cPSD| 47879361 Câu 5
. Điều gì làm dịch chuyển đường tổng cầu sang trái? Sử dụng mô hình tổng cầu và
tổng cung để liệt kê hết tác động ngắn hạn và dài hạn của sự dịch chuyển này lên sản lượng và mức giá.
Câu 6. Gỉai thích tại sao đường tổng cung dài hạn thẳng đứng
Câu7.Sản lượng tiềm năng ( tự nhiên, toàn dụng) là gì? Những yếu tố nào quyết định sản
lượng tiềm năng? Sản lượng tiềm năng quyết định điều gi?
Câu 8. Điều gì làm dịch chuyển tổng cung sang trái? Sử dụng mô hình tổng cầu và tổng
cung để liệt kê hết tác động ngắn hạn và dài hạn của sự dịch chuyển này lên sản lượng và mức giá.
CÂU HỎI ÔN TẬP – BÀI TẬP VĨ MÔ CHƯƠNG 12.
Câu 1.Chính sách tài khóa bao gồm những công cụ nào? Những nhà hoạch định chính
sách sử dụng chính sách tài khóa khi nào? Tác động của chính sách tài khóa tác động đến
tổng cầu và sản lượng như thế nào?
Câu 2. Nhân tố tự động ổn định nền kinh tế bao gồm những nhân tố nào? Vai trò những
nhân tố này như thế nào đối với nền kinh tế? Giaỉ thích.
Câu 3. Những hạn chế của chính sách tài khóa chủ động là gì? Giaỉ thích.
Câu 4. Hãy trình bày sự hình thành lãi suất cân bằng trên trường tiền tệ. Giaỉ thích những
nhân tố làm thay đổi lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ.
Câu 5. Hãy giải thích nội dung của hiệu ứng lấn át, lấn át do chính phủ tăng chi tiêu có
khác gì với lấn át do chính phủ giảm thuế không?
Câu 6. Hãy trình bày nguyên tắc thực hiện chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ khi
nền kinh tế suy thoái và nền kinh tế lạm phát cao
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI TẬP VĨ MÔ CHƯƠNG 13
Câu 1. Hãy giải thích sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn. Dùng đồ
thị để mô tả và giải thích.
Câu 2. Hãy giải thích sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong dài hạn. Câu 3.
Lạm phát kỳ vọng là gì? Nếu lạm phat kỳ vọng tăng thì đường Phillips dài hạn dịch
chuyển như thế nào? Giai3 thích lOMoAR cPSD| 47879361
Câu 4. Hãy giải thích khi chính phủ giảm mức lương tối thiểu thì sản lượng tiềm năng và
đường Phillips dài hạn dịch chuyển như thế nào?
Câu 5. Cú sốc từ phia cung là gì? Cú sốc này tác động đến đường cong Phillips ngắn hạn như thế nào?