Câu hỏi ôn tập chương 1 kinh tế vĩ mô | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Liệt kê về các thành phần của GDP. Cho ví dụ về mỗi thành phần. Câu 3. Tại sao các nhà kinh tế lại sử dụng chỉ tiêu GDP thực  thay vì chỉ tiêu GDP danh nghĩa ể tính chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế . Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem ! 

lOMoARcPSD| 46988474
CÂU HỎI ÔN TẬP VĨ MÔ CHƯƠNG 1
Câu 1. Hãy ịnh nghĩa chỉ tiêu GDP và GNP, mối liên hệ của hai chỉ tiêu này.
Câu 2.Liệt kê về các thành phần của GDP. Cho ví dụ về mỗi thành phần. Câu 3.
Tại sao các nhà kinh tế lại sử dụng chỉ tiêu GDP thực thay vì chỉ tiêu GDP danh
nghĩa ể tính chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế .)
Câu 4. Tại sao GDP lớn lại là iều áng mong muốn i với một quốc gia? Cho
ví dụ về một hoạt ộng làm tăng GDP nhưng lại không áng mong muốn
Câu 5. Thành phần mua sắm của chính phủ trong GDP không bao gồm các khoản
chi chuyển nhượng như an sinh hội. Suy nghĩ về ịnh nghĩa GDP , giải thích
tại sao các khoản chi chuyển nhượng lại bloại trừ.
Câu 6.Dưới ây là số liệu từ vùng chuyên sản xuất sữa và mật ong.
Năm giá sữa sản lượng sữa giá mật ong sản lượng mật ong
2010 1$ 100 lit 2$ 50 lit
2011 1$ 200 lit 2$ 100 lít
2012 2$ 200 lit 4$ 100 lít
a. Tính GDP danh nghĩa , GDP thực và chỉ số giảm phát GDP cho từng năm, lấy
năm 2010 làm năm cơ sở.
b. Tính tỷ lệ phần trăm thay ổi của GDP danh nghĩa, GDP thực, chỉ số giảm phát
GDP cho năm 2011, và năm 2012 theo năm trước ó.
c. Phúc lợi kinh tế có tăng lên trong năm 2011 hay năm 2012 không? Giaỉ thích.
TRẢ LỜI Câu
1:
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng ược sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất ịnh trong
một thời kỳ nhất ịnh.
+ Đo lường thu nhập của mọi người trong nền kinh tế
+ Đo lường chi tiêu vào toàn bộ sản lượng hàng hóa dịch vụ của một
nền kinh tế
- Tổng sản lượng quốc gia (GNP): tổng giá trị bằng tiền của các sản phẩm
cuối cùng và dịch vụ công dân của một nước làm ra trong một khoảng
lOMoARcPSD| 46988474
thời gian nào ó, thông thường một năm tài chính, không kể làm ra âu
(trong hay ngoài nước).
- Mối liên hệ giữa GDP và GNP: GNP = GDP + Thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài
Câu 2:
- Các thành phần của GDP bao gồm:
+ Tiêu dùng: chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ của các hộ gia ình nhằm thoả
mãn nhu cầu cá nhân như ăn, mặc, ở, i lại, giáo dục, y tế...
VD: sử dụng tiền mua thực phẩm, thức ăn phục vụ cho nhu cầu ăn
uống; sử dụng tiền mua laptop phục vụ nhu cầu giáo dục, học tập;... + Đầu
tư: là việc mua những hàng hóa mà nó sẽ ược sử dụng trong tương lai ể sản
xuất thêm hàng hóa và dịch vụ.
VD: chi tiêu vào MMTB, xây dựng nhà xưởng; mua sắm nhà ở mới
của hộ gia ình; tích lũy hàng tồn kho;...
+ Mua sắm của chính phủ: bao gồm chi tiêu cho các hàng hóa dịch vụ bởi
chính quyền ịa phương và trung ương.
VD: tiền lương trcho những người m trong bộ máy chính phủ; chi
u tư vào khu vực công cộng; chi cho quốc phòng;...
+ Xuất khẩu ròng (NX): = xuất khẩu – nhập khẩu
Câu 3: GDP thực = GDP danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát
- GDP danh nghĩa: là tổng sản phẩm trong nước theo giá trị sản lượng hàng
hoá dịch vụ cuối cùng tính theo giá hiện hành. Sản phẩm sản xuất ra
trong thời kỳ nào thì lấy giá của thời kỳ ó.
- Chỉ tiêu GDP thực là chỉ tiêu o lường giá trị sản xuất của một quốc gia dựa
trên giá trị thực tế của hàng hóa dịch vụ ược sản xuất trong một năm nhất
ịnh, bao gồm cả tác ộng của lạm phát
- Sở các nhà kinh tế lại sử dụng chỉ tiêu GDP thực thay chtiêu GDP
danh nghĩa tính chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế GDP thực cung cấp cho
chúng ta một cái nhìn chính xác hơn về sức mạnh kinh tế của một quốc gia,
bởi bao gồm tác ộng của lạm phát, giúp ánh giá mức tăng trưởng
kinh tế của một quốc gia một cách chính xác hơn, trong khi ó, chỉ tiêu GDP
lOMoARcPSD| 46988474
danh nghĩa không bao gồm tác ng của lạm phát, do ó nó không phản ánh
chính xác mức ộ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.
Tóm lại, GDP thực là chtiêu o lường chính xác hơn về sức mạnh kinh
tế của một quốc gia, bởi vì bao gồm tác ộng của lạm phát. Tuy nhiên,
GDP danh nghĩa vẫn ược sử dụng rộng rãi bởi vì tính dễ tính toán và so
sánh giữa các quốc
Câu 4:
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng ược sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất ịnh trong
một thời kỳ nhất ịnh.
- Các quốc gia mong muốn có GDP lớn bởi:
+ GDP thể hiện mc tăng trưởng kinh tế của một quốc gia, nếu GDP ca
quốc gia ó càng lớn, chứng tỏ mức ộ tăng trưởng kinh tế của quốc gia ó tốt,
phát triển.
+ Một quốc gia có GDP lớn thì mức sống người dân tăng, cơ sở hạ tầng tốt
hơn, nhiều hội việc làm hơn, doanh thu thuế cao hơn cho chính phủ
tăng ầu vào các dịch vụ công như chăm sóc sức khỏe giáo dục, tạo
iều kiện tốt phát triển một quốc gia
+ GDP lớn còn giúp một quốc gia thể thêm nhiều nguồn lợi tốt phát
triển quốc gia: GDP lớn thể giúp quốc gia ó thêm nguồn lực ầu
vào các lĩnh vực khác nhau, cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân,
tăng cường sức mạnh quân sự ngoại giao, thu hút ầu từ các quốc
gia khác.
- Tuy nhiên, không phải lúc nào GDP ln cũng iều áng mong muốn. d,
một quốc gia thng GDP bằng cách khai thác tài nguyên thiên nhiên
một cách không bền vững, gây ra tác ộng tiêu cực ến môi trường sức
khỏe của người dân. Một ví dụ khác sản xuất tiêu thụ thuốc lá, một
hoạt ộng kinh doanh có thtăng GDP nhưng lại có tác ộng tiêu cực ến sức
khỏe của người dân và môi trường. Câu 5:
- Chtiêu GDP o lường giá trị sản xuất của một quốc gia trong một thời kỳ
nhất ịnh. Chỉ tiêu này bao gồm tất cả các loại hàng hoá và dịch vụ ược sản
xuất trong quốc gia ó, bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ ược mua bởi chính
lOMoARcPSD| 46988474
phủ. Tuy nhiên, chtiêu GDP không bao gồm c khoản chi chuyển nhượng
như an sinh hội, bởi chúng không phải các khoản chi tiêu mua
hàng hoá hoặc dịch vụ.
- Việc loại trừ các khoản chi chuyển nhượng khỏi chtiêu GDP nhằm tránh
việc tính toán trùng lặp. Nếu các khoản chi chuyển nhượng ược tính vào chỉ
tiêu GDP, chúng sẽ ược tính hai lần: một lần khi chính phủ chi tiêu mua
hàng hoá hoặc dịch vụ, và một lần khi người nhận tiền chi tiêu ể mua hàng
hoá hoặc dịch vụ. Câu 6:
a) GDP danh nghĩa năm 2010 = (1 x 100) + (2 x 50) = 200
GDP danh nghĩa năm 2011 = (1 x 200) + (2 x 100) = 400
GDP danh nghĩa năm 2012 = (2 x 200) + (4 x 100) = 800
GDP thực năm 2010 = (1 x 100) + (2 x 50) = 200
GDP thực năm 2011 = (1 x 200) + (2 x 100) = 400
GDP thực năm 2012 = (1 x 200) + (2 x 100) = 400
Chỉ số giảm phát = (GDP danh nghĩa / GDP thực) x 100
CSGP năm 2010 = (200/200) x 100 = 100
CSGP năm 2011 = (400/400) x 100 = 100
CSGP năm 2012 = (800/400) x 100 = 200
b) %GDPdn thay ổi 2011 = [(400 – 200)/200] x 100 = 100 %GDPdn thay
ổi 2012 = [(800 – 400)/400] x 100 = 100
%GDPthuc thay ổi 2011 = [(400 – 200)/200] x 100 = 100
%GDPthuc thay ổi 2012 = [(400 – 400)/400] x 100 = 0
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46988474
CÂU HỎI ÔN TẬP VĨ MÔ CHƯƠNG 1
Câu 1. Hãy ịnh nghĩa chỉ tiêu GDP và GNP, mối liên hệ của hai chỉ tiêu này.
Câu 2.Liệt kê về các thành phần của GDP. Cho ví dụ về mỗi thành phần. Câu 3.
Tại sao các nhà kinh tế lại sử dụng chỉ tiêu GDP thực thay vì chỉ tiêu GDP danh
nghĩa ể tính chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế .)
Câu 4. Tại sao có GDP lớn lại là iều áng mong muốn ối với một quốc gia? Cho
ví dụ về một hoạt ộng làm tăng GDP nhưng lại không áng mong muốn
Câu 5. Thành phần mua sắm của chính phủ trong GDP không bao gồm các khoản
chi chuyển nhượng như an sinh xã hội. Suy nghĩ về ịnh nghĩa GDP , giải thích
tại sao các khoản chi chuyển nhượng lại bị loại trừ.
Câu 6.Dưới ây là số liệu từ vùng chuyên sản xuất sữa và mật ong.
Năm giá sữa sản lượng sữa giá mật ong sản lượng mật ong 2010 1$ 100 lit 2$ 50 lit 2011 1$ 200 lit 2$ 100 lít 2012 2$ 200 lit 4$ 100 lít
a. Tính GDP danh nghĩa , GDP thực và chỉ số giảm phát GDP cho từng năm, lấy năm 2010 làm năm cơ sở.
b. Tính tỷ lệ phần trăm thay ổi của GDP danh nghĩa, GDP thực, chỉ số giảm phát
GDP cho năm 2011, và năm 2012 theo năm trước ó.
c. Phúc lợi kinh tế có tăng lên trong năm 2011 hay năm 2012 không? Giaỉ thích.
TRẢ LỜI Câu 1:
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng ược sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất ịnh trong
một thời kỳ nhất ịnh.
+ Đo lường thu nhập của mọi người trong nền kinh tế
+ Đo lường chi tiêu vào toàn bộ sản lượng hàng hóa và dịch vụ của một nền kinh tế
- Tổng sản lượng quốc gia (GNP): là tổng giá trị bằng tiền của các sản phẩm
cuối cùng và dịch vụ mà công dân của một nước làm ra trong một khoảng lOMoAR cPSD| 46988474
thời gian nào ó, thông thường là một năm tài chính, không kể làm ra ở âu (trong hay ngoài nước).
- Mối liên hệ giữa GDP và GNP: GNP = GDP + Thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài Câu 2:
- Các thành phần của GDP bao gồm:
+ Tiêu dùng: chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ của các hộ gia ình nhằm thoả
mãn nhu cầu cá nhân như ăn, mặc, ở, i lại, giáo dục, y tế...
VD: sử dụng tiền mua thực phẩm, thức ăn phục vụ cho nhu cầu ăn
uống; sử dụng tiền mua laptop phục vụ nhu cầu giáo dục, học tập;... + Đầu
tư:
là việc mua những hàng hóa mà nó sẽ ược sử dụng trong tương lai ể sản
xuất thêm hàng hóa và dịch vụ.
VD: chi tiêu vào MMTB, xây dựng nhà xưởng; mua sắm nhà ở mới
của hộ gia ình; tích lũy hàng tồn kho;...
+ Mua sắm của chính phủ: bao gồm chi tiêu cho các hàng hóa dịch vụ bởi
chính quyền ịa phương và trung ương.
VD: tiền lương trả cho những người làm trong bộ máy chính phủ; chi
ầu tư vào khu vực công cộng; chi cho quốc phòng;...
+ Xuất khẩu ròng (NX): = xuất khẩu – nhập khẩu
Câu 3: GDP thực = GDP danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát
- GDP danh nghĩa: là tổng sản phẩm trong nước theo giá trị sản lượng hàng
hoá và dịch vụ cuối cùng tính theo giá hiện hành. Sản phẩm sản xuất ra
trong thời kỳ nào thì lấy giá của thời kỳ ó.
- Chỉ tiêu GDP thực là chỉ tiêu o lường giá trị sản xuất của một quốc gia dựa
trên giá trị thực tế của hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất trong một năm nhất
ịnh, bao gồm cả tác ộng của lạm phát
- Sở dĩ các nhà kinh tế lại sử dụng chỉ tiêu GDP thực thay vì chỉ tiêu GDP
danh nghĩa ể tính chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế vì GDP thực cung cấp cho
chúng ta một cái nhìn chính xác hơn về sức mạnh kinh tế của một quốc gia,
bởi vì nó bao gồm tác ộng của lạm phát
, giúp ánh giá mức ộ tăng trưởng
kinh tế của một quốc gia một cách chính xác hơn, trong khi ó, chỉ tiêu GDP lOMoAR cPSD| 46988474
danh nghĩa không bao gồm tác ộng của lạm phát, do ó nó không phản ánh
chính xác mức ộ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.
 Tóm lại, GDP thực là chỉ tiêu o lường chính xác hơn về sức mạnh kinh
tế của một quốc gia, bởi vì nó bao gồm tác ộng của lạm phát. Tuy nhiên,
GDP danh nghĩa vẫn ược sử dụng rộng rãi bởi vì tính dễ tính toán và so sánh giữa các quốc Câu 4:
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng ược sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất ịnh trong
một thời kỳ nhất ịnh.
- Các quốc gia mong muốn có GDP lớn bởi:
+ GDP thể hiện mức tăng trưởng kinh tế của một quốc gia, nếu GDP của
quốc gia ó càng lớn, chứng tỏ mức ộ tăng trưởng kinh tế của quốc gia ó tốt, phát triển.
+ Một quốc gia có GDP lớn thì mức sống người dân tăng, cơ sở hạ tầng tốt
hơn, nhiều cơ hội việc làm hơn, doanh thu thuế cao hơn cho chính phủ và
tăng ầu tư vào các dịch vụ công như chăm sóc sức khỏe và giáo dục, tạo
iều kiện tốt ể phát triển một quốc gia
+ GDP lớn còn giúp một quốc gia có thể có thêm nhiều nguồn lợi tốt ể phát
triển quốc gia: GDP lớn có thể giúp quốc gia ó có thêm nguồn lực ể ầu tư
vào các lĩnh vực khác nhau, cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân,
tăng cường sức mạnh quân sự và ngoại giao, và thu hút ầu tư từ các quốc gia khác.
- Tuy nhiên, không phải lúc nào GDP lớn cũng là iều áng mong muốn. Ví dụ,
một quốc gia có thể tăng GDP bằng cách khai thác tài nguyên thiên nhiên
một cách không bền vững, gây ra tác ộng tiêu cực ến môi trường và sức
khỏe của người dân. Một ví dụ khác là sản xuất và tiêu thụ thuốc lá, một
hoạt ộng kinh doanh có thể tăng GDP nhưng lại có tác ộng tiêu cực ến sức
khỏe của người dân và môi trường. Câu 5:
- Chỉ tiêu GDP o lường giá trị sản xuất của một quốc gia trong một thời kỳ
nhất ịnh. Chỉ tiêu này bao gồm tất cả các loại hàng hoá và dịch vụ ược sản
xuất trong quốc gia ó, bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ ược mua bởi chính lOMoAR cPSD| 46988474
phủ. Tuy nhiên, chỉ tiêu GDP không bao gồm các khoản chi chuyển nhượng
như an sinh xã hội, bởi vì chúng không phải là các khoản chi tiêu ể mua
hàng hoá hoặc dịch vụ.
- Việc loại trừ các khoản chi chuyển nhượng khỏi chỉ tiêu GDP nhằm tránh
việc tính toán trùng lặp. Nếu các khoản chi chuyển nhượng ược tính vào chỉ
tiêu GDP, chúng sẽ ược tính hai lần: một lần khi chính phủ chi tiêu ể mua
hàng hoá hoặc dịch vụ, và một lần khi người nhận tiền chi tiêu ể mua hàng
hoá hoặc dịch vụ. Câu 6:
a) GDP danh nghĩa năm 2010 = (1 x 100) + (2 x 50) = 200
GDP danh nghĩa năm 2011 = (1 x 200) + (2 x 100) = 400
GDP danh nghĩa năm 2012 = (2 x 200) + (4 x 100) = 800
GDP thực năm 2010 = (1 x 100) + (2 x 50) = 200
GDP thực năm 2011 = (1 x 200) + (2 x 100) = 400
GDP thực năm 2012 = (1 x 200) + (2 x 100) = 400
Chỉ số giảm phát = (GDP danh nghĩa / GDP thực) x 100
CSGP năm 2010 = (200/200) x 100 = 100
CSGP năm 2011 = (400/400) x 100 = 100
CSGP năm 2012 = (800/400) x 100 = 200
b) %GDPdn thay ổi 2011 = [(400 – 200)/200] x 100 = 100 %GDPdn thay
ổi 2012 = [(800 – 400)/400] x 100 = 100
%GDPthuc thay ổi 2011 = [(400 – 200)/200] x 100 = 100
%GDPthuc thay ổi 2012 = [(400 – 400)/400] x 100 = 0