
















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59092960
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN DẪN LUẬN NGÔN NGỮ
câu 1: vì sao ngôn ngữ con người có bản chất xã hội ?
Ngôn ngữ không phải là một hiện tượng tự nhiên (sấm ,chớp )
Ngôn ngữ chỉ phát sinh và phát triển trong xã hội do
nhu cầu và ý muốn của con người là phải giao tiếp với
nhau trong quá trình liên kết các cá thể lại với nhau để
tổ chức thành các cộng đồng xã hội để sống và phát triển.
Ngôn ngữ không phải là sản phẩm của cá nhân mà là
sản phẩm của chung xã hội .
Ngôn ngữ được dạy , học , sáng tạo và được bổ sung
liên tục từ thế hệ trước đến thế hệ sau .
Ngôn ngữ không phải là một hiện tượng sinh vật , không
phải hiện tượng cùng loại với tiếng kêu của động vật , không có tính di chuyền.
Vì thế mỗi cá nhân hay nhóm xã hội không thể biến đổi
ngôn ngữ bằng các cuộc cách mạng chính trị xã hội được.
Nó chở thành mộ thiết chế chặt chẽ đối với mỗi cá thể
trong cộng đồng xã hội.
Câu 2:vì sao ngôn ngữ là một loại ký hiệu?
Khái niệm tín hiệu : tín hiệu là một thể thực chất , vật
chất kích thích vào giác quan của con người ,(làm cho
con người chi giác được )và có giá trị biểu đạt các gì đó ngoài thực tế ấy
Vd: đèn giao thông, tiếng trống trường
Những loại tín hiểu của con người: cử chỉ, hình vẽ ,
quân hàm , tín hiểu giao thông . lOMoAR cPSD| 59092960
Hệ thống tín hiệu ngôn ngữ :âm thanh, cử chỉ , dấu hiệu
Ngôn ngữ là một hệ thống dấu hiệu :
Ngôn ngữ luôn có hai mặt :
Mặt biểu hiện :âm thanh , hình ảnh ( thực thể vật chất)
Mặt được biểu hiện : ý nghĩa biểu đạt (biểu
đạt giá trị nằm ngoài bản thân thực thể) Vd: từ “cây”
Mặt biểu hiện là từ cây
Mặt được biểu hiện là vật có rễ , thân ,lá rõ rệt.
Ngôn ngữ biểu đạt được mọi nội dung thông tin, thông
báo, tư tưởng , tình cảm … trong các lĩnh vực của đời
sống con người mà các tín hiệu khác không biểu đạt được.
Vd : thông báo ngày mai trời mưa
Câu 3:anh / chị hiểu thế nào chức năng giao tiếp của ngôn ngữ?
Ngôn ngữ là phương tiện phổ biến nhất, tiện lợi nhất ,
có năng lực nhất và kỳ diệu nhất để con người giao tiếp
với nhau . Qua quá trình giao tiếp mà thái độ ,tư tưởng
, tình cảm của con người được thể hiện , thế giới tự
nhiên và thế giới loài người được “tiếp thu và nhận
thức” . Vì thế giao tiếp là chu trình vừa có truyền đi vừa có thu về .
Nhờ ngôn ngữ con người có thể hiểu nhau trong quá
trình sinh hoạt , lao động , có thể chuyền tải trí tuệ , tư
tưởng của người này , thế hệ này đến người khác , thế hệ khác .
Vì thế mà ngôn ngữ mang trong mình những chức năng quan trọng : lOMoAR cPSD| 59092960
Chức năng thông tin ( thông báo , đưa và nhận tin , giải thích cử chỉ )
Chức năng tạo lập mối quan hệ Chức năng giải trí
Chức năng tự biểu hiện
Vd : nhờ ngôn ngữ mà con người có thể tự bản thân
mình tạo ra các mối quan hệ khác trong xã hội , như
cùng các đồng nghiệp giúp đỡ nhau trong công việc để
nâng cao hiệu quả công việc .
Câu 4: ngôn ngữ là công cụ tư duy thể hiện ở chỗ nào ?
để thực hiện chức năng làm phương tiện giao , ngôn ngữ
đồng thời phải thực hiện chức năng cực kỳ quan trọng
nữa là chức năng phản - chức năng làm công cụ cho con
người tư duy bằng khái niệm và tri nhận , bằng các khái
niệm về toàn bộ cái thế giới mà chúng ta đang tồn tại trong đó .
ngôn ngữ là phương tiện , là “nơi tàng trữ” các kết quả
của hoạt động tư duy . các biết , trải nghiệm và tri nhận
của con người về thế giới vật chất và tinh thần của nhân
loại đều được tàng trữ trong ngôn ngữ dưới dạng các
khái niệm , các nội dung chứa đựng trong các từ ngữ .
ngôn ngữ chính là phương tiện phản ánh tư duy . khi
thực hiện chức năng giao tiếp , sự phản ánh tư duy bao
gồm : (tư tưởng , nhận thức , hiểu biết , tình cảm , thái
độ … của con người ) được thẻ hiện .
Ngôn ngữ thống nhất nhưng không đồng nhát với tư duy vì:
Ngôn ngữ là hình thức vật chất có tính dân tộc ,
đơn vị của ngôn ngữ la các (âm vị , hình vị , từ , câu ) lOMoAR cPSD| 59092960
Tư duy là hình thức tinh thần có tính nhân loại,
đơn vị của tư duy không đồng nhát với đơn vị
của ngôn ngữ ( khái niệm , phán đoán ).
Vd : khi nhận xét về một người nào đó có vẻ ngoài
không được ưa nhìn thì trong suy nghĩ của họ sẽ có sự
chê bai nhưng khi sự tư duy đó chở thành ngôn ngữ thì
hộ lại không nói như vậy , vì thế mới nói ngôn ngữ
thống nhất nhưng không đồng nhất với tư duy.
Câu 5: hệ thống hiểu theo cách đơn giản là gì ? Vì sao ngôn ngữ
là một hệ thống ? Lấy ví dụ và giải thích .
Hệ thống là một thể thống nhất bao gồm các yếu tố có
quan hệ và liên hệ với nhau .
Ngôn ngữ là một hệ thống vì nó bao gồm nhiều yếu tố
được liên kết và hoạt động tuân theo những quy tắc nhất
định trong một chỉnh thể có mối liên hệ chặt chẽ.
Các yếu tố trong hệ thống ngôn ngữ chính là đơn vịngôn
ngữ ( những yếu tố cơ bản có sẵn trong hệ thống : âm vị , hình vị , từ , câu )
Các đơn vị trong hệ thống ngôn ngữ phân biệt nhau về
chức năng , vị trí trong hệ thống và cấu tạo nội dung của chúng.
Chúng có quan hệ với nhau theo những quy tắc nhất
định trong từng ngôn ngữ . Vd:
Câu : sông mã xa rồi tây tiến ơi
Từ : sông mã , xa rồi, tây tiến , ơi
Hình vị : sông /mã/ xa/ rồi/ tây / tiến/ ơi
Âm vị : s/ ô/ng /m/ã/x/a...
Câu 6 : cấu chúc ngôn ngữ về cơ bản có những bộ phận gì ?
Chức năng của mỗi bộ phận lOMoAR cPSD| 59092960
Cấu chúc ngôn ngữ gồm những bộ phận : âm vị , hình vị , từ , câu .
• Chức năng của từng bộ phận :
Âm vị : là đơn vị nhỏ nhất mà người ta có thể phân ra
được trong chuỗi lời nói
Có chức năng khu biệt nghĩa
Vd: từ “màn” có âm thanh khác với từ “bàn” nhờ có sự đói
lập giữa âm vị “m” và “ b” giúp khu biệt nghĩa của 2 từ này.
Hình vị : được cấu tạo từ một hoặc nhiều âm vị
Nó là đơn vị nhỏ nhất mang nghĩa ( mang nghĩa từ
vụnghoặc nghĩa ngữ phát ) Có chức năng cấu tạo từ
Vd hình vị : quốc , kỳ..
Từ : được cấu tạo từ một hoặc vài hình vị
Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa có khả năng hoạt động độc lập
Mang chức năng gọi tên ( định danh ) có khả năng
đóngvai trò khác nhau trong câu như : chủ ngữ , vị ngữ , bổ ngữ
Vd: tủ , ghế , lung linh...
Câu : được cấu tạo từ một hoặc nhiều từ theo những quy
tắc ngữ pháp nhất định của từng ngôn ngữ . Có chức năng thông báo Vd: trời đang nắng
Câu 7: loại hình ngôn ngữ là gì ? Tiếng trung và tiếng việt thuộc
loại hình ngôn ngữ gì ? Tại sao lại gọi là ngôn ngữ đơn lập?
Loại hình ngôn ngữ: là 1 khái niệm của ngôn ngữ học dùng
để chỉ tập hợp các ngôn ngữ có chung hay nhiều đặc điểm hình thái nhất định . lOMoAR cPSD| 59092960
Phân loại : các ngôn ngữ theo loại hình này không căn
cứ vào nguồn gốc , xuất sứ mà dựa vào cấu trúc nội tại
, đặc điểm tiêu biểu của chúng.
Có hai loại hình chính: ngôn ngữ đơn lập , ngôn gnuwx không đơn lập.
Tiếng trung và tiếng việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập .
Gọi là ngôn ngữ đơn lập vì :
Trong hoạt động ngôn ngữ , từ không biến đổi hình
thái , không đòi hỏi ở nhau sự hợp dạng
Quan hệ ngữ pháp và ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị
chủ yếu bằng trật tự trước sau của từ hoặc bằng các hư từ .
Trong một số ngôn ngữ thuộc loại hình ngôn ngữ này
, đơn vị cơ bản là hình tiết ( là một đơn vị có nghĩa ,
có vỏ ngữ âm thường trùng với 1 âm tiết ) chính vì
vậy mà nó có khả năng vừa dùng như từ , vùa dùng như một hư từ
Vd : chung tôi đang ăn cơm
Chúng ta có thể cho thêm một hư từ “đang” vào trong
câu để thể hiện một hành động đang sảy ra , và để liên
kết các từ với nhau về mặt ý nghĩa và ngữ pháp.
Câu 8 :thế nào là âm tiết của lời nói ? Thế nào là âm tố ? Lấy vd: Âm tố:
Âm vị được thể hiện ra bằng các âm tố , những âm tố khác
nhau cùng thể hiện một âm vị được gọi là biến thể của âm vị.
Xđ biến thể âm vị dựa vào lOMoAR cPSD| 59092960 +vị trí ngữ âm +bối cảnh ngữ âm
=>âm tố của lời nói :
Âm tố là đơn vị âm thanh nhỏ nhất cảu lời nói , không
thể chia cắt được nữa về mặt thời gian hay nói cách khác
là đơn vị cấu âm - thính giác nhỏ nhất =>âm tố được
xác định trên hai bình diện :
• Cấu âm : được tạo ra ở chỗ nào ,cách thức nào
• Thính giác: tai nghe ra được , nhận thức được nó Vd: âm tố “p, b,t...” Phân loại âm tố : Nguyên âm Phụ âm
Âm tiết : âm tiết là đơn vị nhỏ nhất của lời nói , mang những
sự kiện ngôn ngữ như thanh điệu , trọng âm , ngữ điệu .
Tùy theo các quan niệm khác nhau mà âm tiết được định
nghĩa theo nhiều học thuyết khác nhau . + chức năng :
+ theo học thuyết về độ vang
+theo học thuyết về độ căng cơ ( sinh lý học )
Các học thuyết khi định nghĩa âm tiết :
Chức năng : âm tiết là một khúc đoạn âm thanh được
cấu tạo bởi một hạt nhân đó là nguyên âm cùng với các âm
khác bao quan nó gọi là phu âm . Vd âm tiết “chuột” được
tạo bởi nguyên âm “uô” và phụ âm “ch” và “t”.
Độ vang : âm tiết là đơn vị gồm các âm tập hợp xung
quanh một âm có độ vang lớn lOMoAR cPSD| 59092960
Độ căng cơ :âm tiết tương ứng với sự luôn phiên căng
lên trùng xuống của thịt cơ , thịt của bộ máy hát âm
Câu 9: nguyên âm là gì ? Nhận diện thế nào ? Lấy vd
k/n : nguyên âm là những âm được tạo thành khi luồng
hơi đi từ phổi qua khoang miệng và thoạt ra ngoài 1 cách tự do .
Nhận diện nguyên âm : nhận diện nguyên âm dựa vào 3 tiêu chuẩn
Lưỡi cao hay thấp hoặc miệng mở hay khép
Lưỡi trước hay sau Môi tròn hay dẹp Độ mở miệng :
Nguyên âm cao có độ mở miệng hẹp : (i,u,ư)
Nguyên âm thấp có đọ mở miệng rộng :(a ,ă , â , ê...)
Tiến về trước hay lùi về sau , tương đối của lưỡi :
Nguyên âm trước : lưỡi nhích về trước : i,ê, e Nguyên
âm sau : lưỡi nhích về sau : u , ư , o ,ô ..
Nguyên âm giữa : a, ă, â Hình dạng tròn của môi :
Nguyên âm tròn môi : tu , tô , to ..
Nguyên âm không tròn môi : ti , tê , ta ..
Câu 10 : phụ âm là gì ? Nhận diện thế nào ? Lấy vd
Phụ âm là những âm được tạo thành khi luồng hơi từ phổi
đi lên , qua bộ máy phát âm bị cản trở hoàn toàn hoặc cản
trở 1 phần tạo nên tiêng động như tiếng nổ hoặc tiếng sát.
Vd : b, m , t , d.. trong tiếng việt và tiếng anh . Cách nhận diện :
Đặc trưng theo cấu trúc cấu âm :
Âm môi : được tạo thành do luồng hơi bị cản ở môi
gồm âm “môi - môi” như ( bear , mother , ba , ma)
Âm răng : khi cấu âm , đầu lưỡi tiếp xúc với mặt trong
của răng cửa hàm trên để cản trở luồng hơi như ( t lOMoAR cPSD| 59092960
)của tiếng việt và trong tiếng anh có các từ ( think ,the , than ..)
Âm lợi : đầu lưỡi tiếp giáp với phần lợi của hàm trên
để cản luồng hơi như ( d, n) của tiếng việt
Âm quặn lưỡi : đầu lưỡi nâng cao , uốn quặn về phía
sau , mặt dưới của lưỡi tiếp cận với giữa lợi và ngạc để cản luồng hơi .
Theo phương phát cấu âm :
Âm tắc : luồng hơi từ phổi đi lên bi cản hoàn toàn . Vd như : k , b , m , d
Âm tắc mũi : luồng hơi bị cản hoàn toàn ở khoang
miệng như lưỡi con lại mở đường cho luồng hơi thoát ra tự do qua mũi
Vd : m, n : trong từ mà , na ngà
Âm sát : luồng hơi từ phổi đi lên bị cản 1 phần phải
lách qua khe hẹp , cọ xát vào thành khe hẹp tạo lên tiếng xát .
Vd : f , s, x ,h ..trong các từ xem , sau , khen ..
Âm tắc xát : luồng hơi đi lên bị cản lại hoàn toàn tạo
nên tính chất xát rồi thoát ra ngoài nhưu một âm xát .
Âm rung : luồng hơi đi lên bị cản trở , thoát qua rồi bị
chặn lại , rồi lại thoát qua ,.. làm cho lưỡi hoắc lưỡi
con rung lên liên tục qua quá trình cấu âm .
Câu 11 : chữ viết ( văn tự ) là gì ? Chữ hán là chữ gì ? Quy tắc
viết . Chữ nôm là chữ gì ? Chữ quốc ngữ là chữ gì ?
Chữ viết là tập hợp những hệ thống ký hiệu bằng hình nét
, có thể nhìn thấy được , dùng để ghi lại mặt nào đó của (
âm , ý ) của những đơn vị , yếu tố ngôn ngữ .
Chữ viết đại diện cho lời nói . lOMoAR cPSD| 59092960
Chữ viết gồm có 2 loại chính : chữ ghi ý Chữ ghi âm
Chữ hán : là loại chữ thuộc kiểu chữ ghi ý , thông thường
chữ ghi ý được biểu hiện là hệ thống chữ viết dùng cho
chữ ghi trọn ven 1 từ hay một k/n . Vd như chữ hán 上,
下,日,月。。。 là các chữ ghi ý . Ngoài ra các
chữ hán ghi ý này được người hán sử dụng từ thời sưa và
vẫn được lưu truyền đến nay , và được sử dụng khá phổ biến trên thế giới .
Nguyên tắc viết chữ hán : Ngang trước sổ sau Phẩy trước mác sau Trên trước dưới sau Rái trước phải sau Ngoài trước trong sau Vào trước đóng sau Giữa trước hai bên sau
Chữ nôm vẫn thuộc loại chữ ghi ý , dựa trên việc sử dụng
chữ hán làm cơ sở chất liệu để sáng tạo ra chữ nôm để ghi
tiếng việt . Chữ nôm là di sản văn hóa , lịch sử , ngôn ngữ
lớn của người việt , nhưng hiện nay không được sử dụng phổ biến nữa .
Chữ quốc ngữ : là loại chữ ghi viết tiếng việt , được ghi
bằng tập hợp chữ cái la tinh , cùng các dấu phụ được dùng
chung với chữ cái đó . Và chữ quốc ngữ thuộc loại chữ ghi
âm . Chữ ghi âm là loại chữ được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Câu 12 : từ là đơn vị gì ? Dùng đẻ làm gì ? Nghĩa của từ có
quan trọng không , có cần chính xác không ? lOMoAR cPSD| 59092960
Từ là đơn vị nhở nhất có nghĩa cảu ngôn ngữ , có khả năng
hoạt động độc lập , tái hiện tự do trong lời nói đẻ xây dụng nên câu .
Vd : ăn , quân áo … Từ dùng để ( chức năng ):
Chức năng định danh : gọi tên sự vật , hiện tượng
chức năng cấu tạo câu Chức năng thông báo
Vd : bút : bút bi , bút chì …
Chức năng phân biệt nghĩa của từ , bộc lộ nghĩa này hay
nghĩa khác của những từ nhiều nghĩa Vd : mày muốn ăn thịt không ?
Mày muốn ăn đòn không?
Ăn ở đây có thể là ăn thức ăn nhưng cũng có thể đòn
vì thế cần phải phân biệt từ để làm rõ nghĩa .
Từ có thể đảm nhận chức năng làm : chủ ngữ ,vị ngữ , bổ
ngữ... tùy theo tính chất .
Nghĩa của từ là rất quan trọng và cần độ chính xác cao vì
nếu một từ trong câu thay đổi thì thì sẽ làm cho ý nghĩa
của câu thay đổi theo vì thế phải cần thất sự chú ý đến ý
nghĩa của từ khi sử dụng trong câu . Từ có 3 phương thức cáu tạo : Phương thức phụ gia
Phương thức ghép : được sử
dụng phổ biến trong ngôn ngữ Phương thức láy lOMoAR cPSD| 59092960
Câu 13 : từ loại là gì? Có những loại từ loại nào thường gặp ?
Dùng để làm gì trong câu , lấy vd tiếng việt và tiếng trung .
Từ loại :là những lớp từ có cùng đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát
Vd : ăn , uống , chạy …
Cùng ý nghĩa chỉ khái quát ( chỉ hành động )
Cùng đặc điểm ngữ pháp
Các loại từ thường gặp : thực từ và hư từ.
Thực từ gồm có các loại từ sau : Danh từ Động từ Tính từ Đại từ Hư từ : Phó từ Quan hệ từ Trợ từ Tình thái từ
Danh từ : là những từ biểu đạt nghĩa về sự vật , hiện tượng
tồn tại trong thực tế khách quan mà con người có thể nhận biết được .
Vd : mưa , gió , đất …
Trong cấu trúc câu , danh từ , ngữ danh từ có thể đảm nhận
nhiều chức vụ cú pháp khác nhau ( thahf phần chính , thành phần phụ )
Chức năng phổ biến và thường trực của danh từ , nhữ danh
từ là làm chủ ngữ , bổ ngữ :
Học sinh thăm viện bảo tàng Chủ ngữ : học sinh lOMoAR cPSD| 59092960
Bổ ngữ là thăm viện bảo tàng
Danh từ có hể làm định ngữ , trạng ngữ trong câu .
• Động từ : là những từ chỉ quá trình , các dạng vận động của sự vật
• Chức năng thường chực : là làm vị ngữ trực tiếp , độc lập .
• Ngoài ra động từ có thể làm : cn , vn , bổ ngữ , định ngữ .
• Vd : học là nhiệm vụ của học sinh .
• Động từ làm Bổ ngữ : “ là” bổ sung ý nghĩa cho câu .
Tính từ :là những từ gọi tên tính chất đặc trưng của sự
vất , hoạt động , trạng thái .
Vd : nóng , lạnh , đẹp , tốt , sấu …
tính từ có thể làm : định ngữ , bổ ngữ , chủ ngữ trong câu .
Vd : quyển sách mới có nhiều trang đẹp
Đại từ : là những từ dùng để xưng hô, chỉ sự vật hay sự
việc thay thế cho danh từ , động từ , tính từ trong câu để tránh lặp lại .
Vd : tôi , này , bạn .. Thường làm chủ ngữ trong câu
Vd : hôm nay tôi đi thư viện.
phó từ : là những từ đi kèm danh từ , đọng từ , tính từ , ( bổ xung ý nghĩa ) .
Vd : những , đã , các , đang ….今天你很漂亮。
Quan hệ từ : là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau
nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy . lOMoAR cPSD| 59092960
Có các loại quan hệ từ sau :
Quan hệ sở hữu : điện thoại của tôi
Quan hệ chỉ mục đích , sự đới lập : mà ( tôi muốm điều mà tôi thích .)
Quan hệ từ chỉ điều kiện , phương thức hoạt động :với
( anh ấy nói chuyện với tôi .)
Quan hệ nhân quả : bởi , do , vì .. nên .
Quan hệ chỉ sự điều kiện , kết quả : nếu .. thì , giá ..thì
Trợ từ : là những từ ngữ đi kèm , kết hợp với những từ
ngữ khác trong câu ,có tác dụng để nhân mạnh hoặc để
biểu đạt sự đánh giá ,nhận xét , những sự vật được nói đến ở từ ngữ đó .
Có thể đứng ở đầu câu hoặc giũa câu .
Bạn ấy chăn chỉ nhưng chưa cẩn thận . Có 2 loại trợ từ :
Trợ từ nhấn mạnh hành động , sự vật : những , thì , mà
Trợ từ nhấn mạnh thái độ đánh giá : ngay , chính .
Tình thái từ : là những từ được thêm vào cấu tạo nên câu
nghi vân , cầu kiến , biểu thị sắc thái , tình cảm của người nói
Tạo nên mục đích nói : anh ấy đang học: câu trần thuật
biểu thi sắc thái biểu cảm cho câu nói :nghi ngờ , ngạcnhiên.
Chiếc điện thoại này hỏng thật rồi sao
Câu 14 : cụ từ / ngũ là gì ? Các cụm từ thường gặp trong tiếng việt ? Lấy vd
là kết quả của sự mở rộng một từ để bổ sung nghĩa cho nó
.những yếu tố dùng để mở rộng một từ có thể là thực từ hoặc hư từ .
theo quan hệ ngữ phát , ta có : cụm từ đẳng lập lOMoAR cPSD| 59092960 cụm từ chủ vị cụm từ chính phụ
cụm từ đẳng lập : là loại cấu tạo do nhiều thành tố liên
kết , bình đẳng về mặt ngữ pháp
cụm từ chủ vị : là loại cấu tạo ngữ pháp truyền thống gọi
là mệnh đề . có 2 thành tố liên kết chặt chẽ vói nhau là chủ tố vs vị tố .
cụm từ chính phụ : là kiểu cấu tạo có thành tố phụ bổ
nghĩa cho thành phần trung tâm .
cụm từ được gọi theo từ loại của thành tố chính:
cụm danh từ : là cụm từ có danh từ làm thành tố chính .
vd : các bông hoa , con đường này
cụm động từ : là cụm từ có động từ làm thành tố chính .Vd:đang đi chơi
cụm tính từ : là cụm từ có tính từ làm thành tố chính . vd
: quả bóng bay đang to dần ra.
cụm số từ : là cụm từ có số từ làm thành tố chính .
Vd: chừng khoảng 5 phút nữa
cụm đại từ : là cụm từ có đại từ làm thành tố chính . Vd: tất cả chúng tôi ,..
câu 15 câu là gì ? lấy ví dụ trong tiếng việt và giải thích.
câu là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có khả năng thông báo
một sự việc , một ý kiến , một tình cảm hoặc một cảm xúc .
phân loại câu : gồm 5 loại
câu đơn , câu ghép , câu phức ,câu đực , câu rút gọn .
câu 16 : thế nào là một phát ngôn ? những kiểu ngôn thường
gặp trong tiếng việt , láy vd. lOMoAR cPSD| 59092960
phát ngôn là những lời nói cụ thể trong giao tiếp , theo
các mẫu câu của một ngôn .
các kiểu phát ngôn thường gặp :
phát ngôn theo mục đích giao tiếp gồm các kiểu sau: • trần thuật • nghi vấn • cầu kiếm • cảm thán
phát ngôn trần thuật : câu có đặc điểm , hình của các kiểu
câu nghi vấn , cầu kiến , cảm thán . dùng để kể , thông
báo , nhận định , miêu tả … thường kết thúc bằng dấu chấn . vd :
phát ngôn cầu : là phát ngôn của những từ cầu kiến
( hãy , đừng , chớ ….)
Dùng để ra lệnh , yêu cầu, để nghị , khuyên bảo …
Thường kết thúc bằng dấu chấm than Vd : xin đừng hút thuốc !
Phát ngôn nghi vấn : là phát ngôn của những từ nghi vấn
( ai , gì , nào ….) hoặc chứa từ “ hay” nối các vế có quan hệ lựa trọn .
Chức năng chính dùng để hỏi , ngoài ra dùng để khẳng
định , bác bỏ , đe dọa …
Thường kết thúc bằng dấu chấm hỏi . Vd : ngày mai bạn bay hay hôm nào ?
Phát ngôn cảm thán : là phát ngôn có những từ ngữ cảm
thán như : ôi , than ôi , trời ơi … lOMoAR cPSD| 59092960
Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói , người
viết . Xuất hiện trong ngôn ngữ giao tiếp và ngôn ngữ văn chương .
Vd : trơi ơi ! Sao lạnh thế .