TỔNG ÔN KIỂM TOÁN CĂN BẢN
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1. Tất cả các yếu tố sau đều làm gia tăng khả năng công ty kiểm toán bị kiện do không hoàn thành
trách nhiệm, ngoại trừ:
Các chuẩn mực và quy định pháp lý kém nghiêm ngặt hơn về trách nhiệm của kiểm toán viên.
Sự gia tăng tính phức tạp trong chuẩn mực kế toán mới
Bất cẩn của kiểm toán viên trong quá trình kiểm toán
Sai sót trong phát hành báo cáo kiểm toán
2. Công ty kiểm toán độc lập đầu tiên của Việt Nam là: Công ty kiểm toán Việt Nam (VACO)
3. Phát biểu nào sau đây không đúng:
Những người sử dụng tin tưởng vào báo cáo tài chính của nhà quản lý hơn là báo cáo tài chính được kiểm
toán vì nhà quản lý có hiểu biết tốt nhất về hoạt động doanh nghiệp.
4. Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính phục vụ cho:
Đơn vị, nhà nước và các bên thứ ba, nhưng chủ yếu là phục vụ cho các bên thứ ba
5. Trong các tình huống dưới đây, tình huống nào dẫn đến trách nhiệm pháp lý của KTV độc lập:
Kiểm toán viên không tuân thủ chuẩn mực kiểm toán và gây thiệt hại cho người thứ ba.
6. Thí dụ nào sau đây là của kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán việc chấp hành các điều khoản của một hợp đồng tín dụng
7. Trong quá trình kiểm toán BCTC, KTV độc lập phải chịu trách nhiệm về việc:
Thực hiện cuộc kiểm toán với sự thận trọng nghề nghiệp.
8. Câu nào dưới đây không phải là yêu cầu quan trọng đối với người hành nghề kiểm toán:
Có kỹ năng giữ sổ kế toán
9. Mục tiêu của KT BCTC là gì:
Đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý của BCTC
10. Đạo đức nghề nghiệp là vấn đề:
KTV độc lập cần tuân thủ để đảm bảo uy tín nghề nghiệp.
11. Trách nhiệm phát hiện các gian lận có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính là một trong
nhữngtrách nhiệm của kiểm toán viên. Lý do giải thích cho vấn đề này là:
Mục tiêu của kiểm toán theo VSA 200 là nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính không còn
sai sót trọng yếu
12. Phát biểu nào sau đây đúng nhất về chuẩn mực kiểm toán:
Chuẩn mực kiểm toán là thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên
13. Trong các tình huống dưới đây, tình huống nào kiểm toán viên áp dụng chưa đúng thái độ hoài nghi
nghề nghiệp khi kiểm toán báo cáo tài chính:
KTV nghi vấn, cảnh giác đối với mọi trả lời của Ban giám đốc và nhân viên của đơn vị.
14. Trong kiểm toán BCTC, công việc nào dưới đây sẽ được kiểm toán viên thực hiện trong giai đoạn
chuẩn bị kiểm toán:
Phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm để đánh giá khả năng có thể kiểm toán cho khách hàng
15. Theo VSA 200, khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng:
Khuôn khổ về trình bày hợp lý và khuôn khổ về tuân thủ
16. Nhà đầu tư muốn BCTC của đơn vị được kiểm toán bởi KTV độc lập để:
Thông tin trình bày trên BCTC đáng tin cậy hơn
Giảm bớt các rủi ro thông tin mà họ có thể gặp phải
17. Trong quá trình thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên phải “tỏ ra” độc lập là vì:
Duy trì sự tin cậy của xã hội.
18. Để giảm bớt trách nhiệm pháp lý của mình, kiểm toán viên nên:
Luân chấp hành các chuẩn mực kiểm toán
20. Công ty kiểm toán độc lập đầu tiên của Việt Nam thành lập vào năm:
1991
21. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào không phù hợp với nhận xét về kiểm toán báo cáo tài
chính (BCTC) của kiểm toán độc lập:
Người sử dụng BCTC không nên dựa vào ý kiến của kiểm toán viên(KTV)
22. BQT, BGD của doanh nghiệp có trách nhiệm về:
Lập BCTC
23. Thí dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:
Kiểm toán một phân xưởng mới thành lập để đánh giá hoạt động và đề xuất các biện pháp cải tiến
24. Loại kiểm toán viên nào dưới đây thường thực hiện kiểm toán hoạt động
Kiểm toán NN; kiểm toán nội bộ
25. Mục tiêu quan trọng nhất của kiểm toán BCTC là:
Nâng cao chất lượng thông tin trên BCTC cung cấp cho người sử dụng
26. Đề xuất những biện pháp cải tiến hoạt động – đó là mục tiêu quan trọng của loại kiểm toán:
Kiểm toán hoạt động
27. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
Đánh giá một hoạt động xem có hữu hiệu và hiệu quả hay không
28: Nội dung nào trong các nội dung dưới đây không thuộc lĩnh vực xét đoán chuyên môn của kiểm toán
viên:
Tính toán lại mức khấu hao của đơn vị Vậy
thuộc lĩnh vực KTV là:
Đưa ra kết luận dựa trên bằng chứng đã thu thập
Trọng yếu và rủi ro
Đánh giá tính thích hợp và đầy đủ của bằng chứng kiểm toán
29. BCTC theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam là
Đưa ra ý kiến liệu BCTC có được lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng, trên
các khái cạnh trọng yếu hay không
31. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất để giải thích lý do cần có kiểm toán viên độc lập kiểm toán BCTC
Nhà quản lý có thể trình bày sai sót tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh vì tư lợi
32. VACPA chính thức trở thành thành viên IFAC năm nào:
2015
33. Câu trả lời nào sau đây giải thích tốt nhất tại sao kiểm toán viện độc lập được yêu cầu đưa ra ý kiến
về sự trình bày trung thực và hợp lý của BCTC:
Cần thiết ý kiến của một bên thứ ba độc lập bởi vì công ty không thể khách quan trong những việc liên quan
đến BCTC của chính mình
34. Thí dụ nào sau đây là kiểm toán tuân thủ:
Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm tra việc cổ phần hóa tại một số doanh nghiệp Nhà nước xem có thực
hiện đúng các quy định hiện hành hay không
35. Chuẩn mực kiểm toán là:
3 câu trên đều đúng Gồm:
Các thủ tục để thu thập bằng chứng kiểm toán
Thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên
Các mục tiêu kiểm toán phải tuân thủ
36. Nội dung nào sau đây không thuộc định nghĩa về kiểm toán: Được thục hiện trên cơ sở cân đối lợi ích,
chi phí
37. Lý do chính của kiểm toán BCTC là:
Cung cấp cho người sử dụng một sự đảm bảo hợp lý về tính trung thực và hợp lý của BCTC
38. Câu nào mô tả đúng nhất về kiểm toán hoạt động
Xem xét và đánh giá về tính hữu hiệu và hiệu quả của một hoạt động hay một bộ phận của đơn vị
39. Đối tượng bị chi phối bởi CMKT là:
Kiểm toán viên và cty kiểm toán
40. Trong kiểm toán BCTC, công việc nào dưới đây sẽ được kiểm toán viên thực hiện trong giai đoạn
hoàn thành kiểm toán:
Tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh để xem chúng có trọng yếu không
41. Sự khác biệt cơ bản giữa kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ là:
Kiểm toán độc lập phục vụ người bên ngoài doanh nghiệp, kiểm toán nội bộ dung cho nhà quản lý DN.
42. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào không phù hợp với nhận xét về kiểm toán báo cáo tài
chính (BCTC) của kiểm toán độc lập:
Hầu hết các bằng chứng làm cơ sở cho ý kiến của KTV chỉ có tính thuyết phục chứ không chứng minh tuyệt
đối.
43. Lý do nào sau đây không phải là lý do ra đời và phát triển kiểm toán độc lập Những người sử dụng
BCTC có khả năng tiếp cận thông tin DN Chương 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1. Phát biểu nào sau đây không đúng về nội dung Báo cáo COSO:
Phân chia kiểm soát nội bộ thành kiểm soát về kế toán và kiểm soát về quản lý
2. Mỗi cá nhân cần hiểu rõ vai trò của mình trong hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như hoạt động của
từng cá nhân có tác động đến công việc người khác ra sao. Đó là một yêu cầu của:
Thông tin và truyền thông
3. Điều nào dưới đây là lý do mà KTV tìm hiểu về HTKSNB của KH: (i)Để hiểu biết tốt hơn về KH, từ
đócó thể đánh giá RRKS, (ii)Giúp đánh giá RRKS và nhận diện các sai phạm có thể xẩy ra trên
BCTC. (iii)Dựa trên đánh giá RRKS để xây dựng kiểm tra chi tiết nhằm phát hiện các sai sót trọng
yếu có thể xảy ra
ii) iii)
4. Công ty HV được kiểm toán đánh giá là thiếu các thủ tục kiểm soát cần thiết cho một số chu trình
nghiệp vụ. Đối tượng nào dưới đây có trách nhiệm nhiều nhất với hạn chế này:
Các nhà quản lý trung gian
5. Trong hai năm qua, việc thiếu bảo dưỡng máy móc thiết bị đã dẫn đến tỷ lệ phế phẩm ngày càng tăng
lên tại Công ty X. Tuy nhiên, đến năm hiện tại sự việc mới bùng nổ khi hàng loạt đơn hàng bị trả về
và nhiều khách hàng chuyển sang nhà cung cấp khác. Tình hình phế phẩm đã được các bộ phận bên
dưới báo cáo trực tiếp cho Ban Giám đốc nhiều lần trong hai năm qua nhưng không có bất cứ hành
động điều chỉnh nào. Đây là một ví dụ về sự yếu kém của:
Đánh giá rủi ro
6. Khi những hạn chế của kiểm soát nội bộ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc đạt được các mục tiêu
của công ty, người chịu trách nhiệm chủ yếu là:
Ban Giám đốc, lý do là họ không nhận thấy rủi ro hoặc không có những giải pháp phù hợp để cải thiện tình
hình
7. Sự trung thực và giá trị đạo đực trong một đơn vị là một yếu tố quan trọng của:
Môi trường kiểm soát
8. Công ty M là một doanh nghiệp quy mô nhỏ. Do đó, công ty không thực hiện được việc phân chia
trách nhiệm rạch ròi theo yêu cầu của kiểm soát nội bộ. Thay vào đó, ông Minh là chủ đồng thời là
giám đốc công ty đã tập trung vào việc xây dựng một môi trường làm việc tốt và chính ông tự tay
thực hiện việc theo dõi số liệu và tài sản. Nhờ đó, báo cáo tài chính của công ty trung thực cũng như
các tài sản không bị thất thoát. Trong câu chuyện trên, phát biểu nào sau đây là phù hợp nhất:
Kiểm soát nội bộ của công ty M hữu hiệu do kết hợp, bổ sung lẫn nhau giữa các bộ phận kiểm soát nội bộ và
các mục tiêu đã đạt được
9. Thủ tục kiểm soát nào sau đây nhằm đảm bảo hợp lý nhất rằng mọi nghiệp vụ bán chịu trong kỳ của
đơn vị đều được ghi nhận:
Các chứng từ gửi hàng, hóa đơn bán hàng được đánh số liên tục trước khi sử dụng
10. Văn hóa đưa phong bì để được phục vụ tốt hơn khá phổ biến tại bệnh viện G. Đây là ví dụ về:
Môi trường kiểm soát yếu kém của bệnh viện G
11. Chính sách nhân sự và việc áp dụng chúng vào thực tế không nhằm mục đích
Thuê được nhân viên có mức lương thấp
12. Phát biểu nào sau đây không đúng về trách nhiệm đối với kiểm soát nội bộ:
Việc thực hiện kiểm soát nội bộ do bộ phận kiểm toán nội bộ thực hiện
13. Các bộ phận hợp thành KSNB đơn vị bao gồm
Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Giám sát, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông
14. Giá trị đạo đức và tính trung thực:
Là một yếu tố của môi trường kiểm soát
15. Kiểm toán viên độc lập nhận định rằng ở công ty K, các nguyên tắc về trung thực và các giá trị đạo
đức chưa được đề cao đúng mức. Việc thay đổi hạn chế này cần được sự quan tâm của bộ phận nào
dưới đây:
Hội đồng quản trị và nhà quản lý
16. Điều nào dưới đây không phải là lý do mà kiểm toán viên tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của
khách hàng: (i)Để hiểu biết tốt hơn về KH, từ đó có thể đánh giá RRKS (ii)Giúp đánh giá RRKS và
nhận diện các sai phạm có thể xẩy ra trên BCTC (iii)Dựa trên đánh giá RRKS để xây dựng kiểm tra
chi tiết nhằm phát hiện các sai sót trọng yếu có thể xẩy ra
iii; ii
17. Tình huống nào dưới đây chứng tỏ công ty phân chia trách nhiệm hợp lý:
Nhân viên phụ trách thu tiền nợ của khách hàng kiêm nhiệm việc ghi chép sổ sách về nợ phải thu
18. Hệ thống kiểm soát nội bộ có thể gặp những hạn chế vì:
Các biện pháp kiểm tra thường nhằm vào các sai phạm đã dự kiến trước, chứ không phải các trường hợp ngoại
lệ
Tất cả những điểm trên
Sự thông đồng của một số nhân viên
Nhân viên thiếu thận trọng, xao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn
19. Xác định mục tiêu và chiến lược kinh doanh không phù hợp là ví dụ về:
Rủi ro kinh doanh
20. Loại kiểm sóat nào dưới đây thường không được xem là kiểm soát chung
KIểm soát chứng từ- tài liệu
21. Mục đích chủ yếu của việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát của kiểm
toán viên khi kiểm toán báo cáo tài chính là:
Để xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của kiểm toán tiếp theo
22. Phân tích rủi ro (trong quá trình đánh giá rủi ro của HTKSNB) bao gồm:
Đánh giá mức độ ảnh hưởng và khả năng xẩy ra
23. Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại đơn vị để:
Thực hiện các mục tiêu của đơn vị
24. Trường hợp nào dưới đây sẽ ít làm tăng rủi ro có sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính:
Thủ kho kiêm bảo vệ
25. Phát biểu nào sau đây không đúng về nội dung Báo cáo COSO:
Xác định kiểm soát nội bộ bao gồm năm bộ phận là môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm
soát, thông tin và truyền thông, giám sát
26. Tình hình nợ phải thu ứ đọng trong hai tháng gần đây được bộ phận kiểm toán nội bộ phát hiện. Báo
cáo kiểm toán ghi rõ công ty đã có chính sách bán chịu phù hợp nhưng việc triển khai không hữu
hiệu do phần mềm quản lý công nợ trục trặc và không được sửa chữa kịp thời. Đây là một ví dụ về sự
yếu kém của:
Hoạt động kiểm soát
27. Kiểm toán viên độc lập thực hiện công việc nào dưới đây để đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB tại
đơn vị được kiểm toán: Thử nghiệm kiểm soát
28. Công ty H vừa mua lại bộ phận kinh doanh giải pháp phần mềm ERP của công ty U với cam kết sẽ
nhận lại tất cả nhân viên đang làm tại bộ phận này. Công ty H ghi nhận nguy cơ xung đột văn hóa sẽ
diễn ra khi nhận một lượng nhân viên lớn cùng lúc nên đã chủ động xây dựng kế hoạch hội nhập môi
trường làm việc cho nhân viên mới. Đó là một ví dụ về:
Đánh giá rủi ro
29. Phát biểu nào sau đây phù hợp với trách nhiệm đối với kiểm soát nội bộ của các bên liên quan:
Nhà quản lý có trách nhiệm thông qua đánh giá rủi ro, để có các điều chỉnh kịp thời khi bối cảnh kinh doanh
thay đổi
30. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Báo cáo COSO 1992: Sự thất bại
của kiểm toán độc lập trong phát hiện gian lận trên báo cáo tài chính
31. Một hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá là hữu hiệu khi:
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kiểm soát nội bộ để đạt được ba mục tiêu về hoạt động, báo cáo
tài chính và tuân thủ.
32. Kiểm soát nội bộ là một quá trình:
Tất cả các ý trên Bao
gồm:
Được thiết kế và vận hành nhằm đối phó với các rủi ro đe dọa mục tiêu của đơn vị
Được thiết lập để cung cấp sự đảm bảo hợp lý là đạt mục tiêu của đơn vị
Chịu ảnh hưởng của Hội đồng quản trị công ty
33. Kiểm toán viên nhận thấy công ty K thiếu một số thủ tục kiểm soát đối với hàng tồn kho. Ông H
giámđốc của công ty K giải thích vì hàng tồn kho của công ty rất ít và giá trị nhỏ nên các thủ tục
kiểm soát đó không cần thiết. Mặt khác, ông vẫn có thể hạn chế được việc thất thoát qua những cách
kiểm soát đơn giản khác. Đây là ví dụ về:
Cách tiếp cận dựa trên đánh giá rủi ro
34. Hình thức đầu tiên của kiểm soát nội bộ là:
Kiểm soát tiền
35. Công ty Thủy sản Bình An đưa ra các quy định chặt chẽ về quản lý nước thải của nhà máy mặc dù
điều này có thể làm tăng chi phí của công ty. Đây là một ví dụ về:
Mục tiêu tuân thủ pháp luật và các quy định
37. Để kiểm soát tốt hoạt động thu quỹ trong trưởng hợp bán hàng thu tiền ngay của khách hàng, vấn đề
cơ bản:
Tách rời 2 chức năng bán hàng và thu tiền
38. Văn hóa đưa phong bì để được phục vụ tốt hơn khá phổ biến tại bệnh viện G. Đây là ví dụ về:
Môi trường kiểm soát yếu kém của bệnh viện G
39. Loại kiểm soát nào dưới đây thường không được xem là kiểm soát chung
KIểm soát chứng từ- tài liệu
40. Điều nào sau đây không phải là mục tiêu của HTKSNB
Phân công trách nhiệm hợp lý
41. Trường hợp nào dưới đây sẽ ít làm tăng rủi ro có sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính
Giám đốc nhà máy phê chuẩn việc mua NVL phục vụ cho sx của nhà máy
42. Các thủ tục kiểm soát nào sau đây có thể giúp ngăn ngừa việc lập nhiều phiếu chi tiền mặt cho cùng
một hóa đơn mua hàng
Đánh dấu trên hóa đơn ngay khi ký duyệt
CHƯƠNG 3: CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN
1. Trong giai đoạn tiền kế hoạch, việc phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm là một thủ tục cần thiết
nhằm:
Đánh giá về khả năng nhận lời mời kiểm toán
2. Rủi ro mà thông qua bằng chứng kiểm toán, KTV đưa ra kết luận là không có SSTY trên BCTC,
trong khi thực tế thì ngược lại, đó là:
Rủi ro phát hiện
3. Cơ sở dẫn liệu của số dư tài khoản cuối kỳ gồm:
Hiện hữu, quyền&; nghĩa vụ, đánh giá &; phân bổ, đầy đủ
4. Cơ sở dẫn liệu của nhóm giao dịch và sự kiện trong kỳ không bao gồm:
Quyền& nghĩa vụ
5. Rủi ro phát hiện sẽ giảm khi:
Mở rộng cỡ mẫu
6. Việc lập kế hoạch kiểm toán bao gồm:
Tất cả các công việc này.
Xây dựng các thủ tục kiểm toán bắt buộc khác để đảm bảo cuộc kiểm toán tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam
Xây dựng kế hoạch kiểm toán cụ thể về các thủ tục đánh giá rủi ro sai sót trọng yếu, các thủ tục kiểm toán tiếp
theo ở cấp cơ sở dẫn liệu.
Xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể
7. Ban giám đốc đơn vị khẳng định rằng tài sản trên bảng cân đối kế toán đã được trình bày theo giá trị
phù hợp. Điều khẳng định này liên quan đến có sở dẫn liệu nào:
Đánh giá và phân bổ
8. Mục tiêu của việc thực hiện phân tích sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán là nhận diện sự
tồntại của:
Các nghiệp vụ và sự kiện bất thường
9. Phát biểu nào sau đây là sai:
Kiểm toán viên phải tổng hợp tất cả các sai sót đã được phát hiện trong quá trình kiểm toán.
Vậy phát biểu đúng là:
Sai sót thực tế là các sai sót đã xảy ra và được xác định một cách chắc chắn
Để giảm sai sót dự tính, kiểm toán viên cần bổ sung thêm thủ tục kiểm tra
Kiểm toán viên phải tổng hợp tất cả các sai sót đã được phát hiện trong quá trình kiểm toán, trừ những sai sót
không đáng kể
10. Sai sót xét đoán là:
Chênh lệch phát sinh từ xét đoán của Ban giám đốc về các ước tính mà theo kiểm toán viên là không hợp lý.
11. Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận được giảm đi thì KTV phải:
Tăng thử nghiệm cơ bản
12. Xây dựng chiến lược kiểm toán không bao gồm công việc nào sau đây:
Xác định mục tiêu kiểm toán cụ thể phù hợp với cơ sở dẫn liệu.
Vậy sẽ bao gồm:
Xác định nguồn lực cần thiết cho cuộc kiểm toán
Xác định đặc điểm của cuộc kiểm toán
Xác định mục tiêu báo cáo của cuộc kiểm toán
13. KTV vận dụng khái niệm trọng yếu trong trường hợp nào dưới đây:
Đề nghị đơn vị điều chỉnh BCTC dựa trên các sai sót phát hiện
14. Mục tiêu kiểm toán cụ thể nào sau đây giúp kiểm toán viên xem xét cơ sở dẫn liệu hiện hữu của
khoản mục doanh thu:
Các giao dịch bán hàng được ghi nhận thực sự phát sinh trong kỳ
15. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Khẳng định hay phủ nhận sự phù hợp của cơ sở dẫn liệu.
Vậy sẽ bao gồm:
Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu
Cung cấp cơ sở cho việc thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo.
Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ báo cáo tài chính
16. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Mục tiêu kiểm toán cụ thể được kiểm toán viên xác định dựa vào từng cơ sở dẫn liệu
17. Trường hợp nào sau đây không dẫn đến rủi ro hợp đồng cao, từ chối hợp đồng với khách hàng:
Hoạt động của khách hàng rất phức tạp, nhiều xử lý kế toán đòi hỏi xét đoán cao, trong khi đó vị trí kế toán
trưởng thay thế thường xuyên.
Vậy trường hợp dẫn đến rủi ro hợp đồng cao, từ chối hợp đồng với khách hàng là:
Tình hình tài chính của khách hàng rất khó khăn, nhiều khoản nợ đã quá hạn từ lâu chưa được thanh toán, hàng
tồn kho bị lỗi thời cũng nhiều khoản nợ phải thu khó đòi.
Ban lãnh đạo khách hàng thiếu trung thực
Kiểm toán viên trước đây đã từng làm kế toán trưởng của khách hàng và đã xây dựng hệ thống kế toán cho
khách hàng
18. Khi khách hàng từ chối không cho tiếp xúc kiểm toán viên tiền nhiệm, kiểm toán viên độc lập kế tiếp
phải:
Cân nhắc về khả năng nhận lời kiểm toán báo cáo tài chính
19. Theo VSA 320, phát biểu nào sau đây về sai sót trọng yếu là sai:
Kiểm toán viên xét đoán mức trọng yếu nhằm mục đích chỉ ra sai sót trên BCTC của đơn vị được kiểm toán
20. Phát biểu nào sau đây là sai:
Nhóm kiểm toán không cần đảm bảo năng lực chuyên môn bởi có thể thuê các chuyên gia bên ngoài thực
hiện cuộc kiểm toán.
Phát biểu đúng:
Kiểm toán viên chỉ chấp nhận hợp đồng kiểm toán khi đã thiết lập tiền đề cuộc kiểm toán và thống nhất các
điều khoản hợp đồng.
Để xem xét tính chính trực của ban lãnh đạo đơn vị, kiểm toán viên có thể trao đổi với kiểm toán viên tiền
nhiệm
Việc tiếp xúc kiểm toán viên tiền nhiệm cần được sự chấp thuận của đơn vị.
21. Các thủ tục đánh giá rủi ro không bao gồm:
Đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ trong việc ngăn ngừa hay phát hiện các sai sót trọng yếu ở cấp độ
cơ sở dẫn liệu.
22. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao thì
Rủi ro phát hiện sẽ thấp
23. Phát biểu nào sau đây là sai:
Cơ sở dẫn liệu là khẳng định của kiểm toán viên về các thông tin trình bày trên BCTC của đơn vị.
Vậy phát biểu đúng là:
Mục tiêu kiểm toán cụ thể là cơ sở để kiểm toán viên thiết lập các thủ tục kiểm toán phù hợp Mục
tiêu kiểm toán cụ thể và cơ sở dẫn liệu tương ứng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Mục tiêu kiểm toán cụ thể được kiểm toán viên xác định dựa vào từng cơ sở dẫn liệu
24. Điểm khác biệt căn bản giữa RRTT và RRKS với RRPH là:
RRTT và RRKS mang tính khách quan còn RRPH chịu ảnh hưởng bởi KTV
25. Khi xây dựng chiến lược kiểm toán, kiểm toán viên xem xét đặc điểm nào của cuộc kiểm toán ảnh
hưởng đến phạm vi kiểm toán:
Tất cả
Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh của đơn vị kiểm toán.
Các yêu cầu lập báo cáo tài chính theo quy định ngành
Khuôn khổ được sử dụng làm cơ sở cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
26. Thủ tục kiểm toán nào sau đây là thử nghiệm kiểm soát:
Kiểm tra xem Phiếu đề nghị mua hàng có được lập và xét duyệt hay không
27. Khi xây dựng chiến lược kiểm toán, đặc điểm nào của cuộc kiểm toán ảnh hưởng đến phạm vi kiểm
toán:
Tất cả
Bao gồm:
Đồng tiền hạc toán và các trường hợp phải chuyển đổi đồng tiền khi lập BCTC
Khuôn khổ được sử dụng làm cơ sở cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Đặc điểm ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị kiểm toán.
28. Tình huống nào sau đây dẫn đến rủi ro tiềm tàng:
Khoản mục được xác định căn cứ trên các ước tính hợp lý thay vì các chứng từ chính xác.
29. Việc kiểm toán viên kiểm tra xem khoản đi vay bằng ngoại tệ của đơn vị trên bảng cân đối kế toán
đãđược quy đổi theo tỷ giá cuối kỳ chưa, và việc tính toán đã đảm bảo chính xác chưa, nhằm xem xét
sự phù hợp với cơ sở dẫn liệu nào:
Đánh giá và phân bổ
30. KTV có thể gặp rủi ro do không phát hiện được sai phạm trọng yếu trong BCTC của đơn vị. Để
giảmrủi ro này, KTV chủ yếu dựa vào:
Thử nghiệm cơ bản
31. Hãy cho ví dụ về rủi ro tiềm tàng trong các ví dụ sau đây:
Các sản phẩm của doanh nghiệp dễ bị cạnh tranh
32. Mục tiêu kiểm toán viên kiểm tra xem khoản mục phải thu khách hàng trên Bảng cân đối kế toán có
tồn tại vào ngày lập báo cáo tài chính không nhằm xem xét cơ sở dẫn liệu nào của khoản mục này:
Hiện hữu
33. Cơ sở dẫn liệu không bao gồm:
Tính trung thực
34. Trong quá trình xem xét chấp nhận khách hàng mới, duy trì khách hàng cũ, kiểm toán viên không
cần phải:
Thỏa thuận các điều khoản hợp đồng với khách hàng.
35. Trường hợp nào sau đây tạo rủi ro tiềm tàng cho khoản mục doanh thu:
Do bị cạnh tranh nên doanh nghiệp chấp nhận đổi lại hàng hoặc trả lại tiền khi khách hàng yêu cầu
36. Mục đích của xây dựng chiến lược kiểm toán cụ thể không bao gồm:
Xác định và đánh giá rủi ro sai sót trọng yếu.
Vậy sẽ bao gồm:
+ Làm cơ sở cho xây dựng kế hoạch kiểm toán.
+ Giúp xác định nhu cầu và phân bổ nguồn lực phù hợp và hiều quả
+ Giúp xác định phạm vi, lịch trình và định hướng của cuộc kiểm toán.
37. Phát biểu nào sau đây về tính trọng yếu của thông tin tài chính là sai:
Tính trọng yếu của thông tin tài chính chỉ quan trọng với người lập BCTC, không quan trọng đối với kiểm
toán viên
Vậy phát biểu đúng là:
+ Tính trọng yếu là một khía cạnh của đặc điểm chất lượng căn bản- tính thích hợp của thông tin tài chính.
+ Tính trọng yếu của thông tin cần xét trên cả phương diện định tính và định lượng
+ Thông tin được coi là trọng yếu nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm ảnh
hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.
38. Điều nào dưới đây không thuộc về giai đoạn tiền kế hoạch kiểm toán BCTC Xác định khả năng sẽ
phát hành ý kiến chấp nhận toàn phần về BCTC của KH Vậy thuộc giai đoạn là:
+ Trao đổi với kiểm toán viên tiền nhiệm của KH
+ Thu thập thông tin căn bản của KH
+ Hiểu biết lý do KH cần kiểm toán
39. Trong các tình huống sau đây, trường hợp nào KTV độc lập ít vận dụng khái niệm trọng yếu nhất:
Xác định cỡ mẫu
40. Việc kiểm toán viên kiểm tra xem khoản mục phải thu khách hàng trên Bảng cân đối kế toán có
đượcđo lường theo giá trị có thể thu hồi không; số liệu có được ghi chép thống nhất giữa sổ chi tiết và
tổng hợp không nhằm xem xét cơ sở dẫn liệu nào của khoản mục này:
Đánh giá và phân bổ
41. Thủ tục kiểm toán nào sau đây là kiểm tra chi tiết:
Kiểm tra chứng từ mua hàng sau ngày kết thúc niên độ.
42. Rủi ro phát hiện và rủi ro sai sót trọng yếu có:
Quan hệ trái chiều với nhau
43. Khi gặp gỡ KTV độc lập tiền nhiệm, KTV độc lập kế tục cần phải:
Được khách hàng cho phép chính thức
44. Để đánh giá ảnh hưởng của các sai sót trong quá trình kiểm toán, KTV cần phân biệt giữa: Sai sót
thực tế, sai sót xét đoán và sai sót dự tính
45. Khi xét về bản chất của sai phạm, sai phạm nào dưới đây được xem là quan trọng hơn đối với KTV:
Một khoản thanh toán bất hợp pháp là 5 tr đồng
46. Thông qua thủ tục phân tích, kiểm toán viên nhận thấy tỷ lệ lãi gộp đã giảm từ 30% năm trước
xuống còn 20% năm nay, trước tiên kiểm toán viên sẽ:
Thẩm tra về khả năng xuất hiện sai phạm nào đó trên báo cáo tài chính
47. Khi thiết lập tiền đề của cuộc kiểm toán, cần đảm bảo Ban giám độc và Ban quản trị khách hàng
hiểuvà thừa nhận trách nhiệm của mình về:
Tất cả các điều này.
Bao gồm:
Việc lập và trình bày BCTC phù hợp với khuôn khổ (về lập và trình bày BCTC) được áp dụng
Cho phép kiểm toán viên được quyền tiếp cận mọi thông tin có liên quan đến lập và trình bày BCTC
Hệ thống KSNB đảm bảo cho việc lập và trình bày BCTC không còn sai sót trọng yếu do gian lận hay nhầm
lẫn
49. Trong quá trình thực hiện các thủ tục ban đầu nhằm xem xét chấp nhận khách hàng mới, duy trì
khách hàng cũ, kiểm toán viên cần đánh giá loại rủi ro nào sau đây:
Thỏa thuận về giá phí kiểm toán với khách hàng
50. Áp dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính nhằm giúp cho
kiểm toán viên độc lập xác định:
Những khoản mục trên báo cáo tài chính có rủi ro cao
51. Để giảm thiểu rủi ro không phát hiện được các sai sót trọng yếu trên BCTC của đơn vị, kiểm toán
viên chủ yếu dựa vào:
Kiểm tra chi tiết
52. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì
Trong trường hợp rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp:
Rủi ro phát hiện sẽ cao
53. Phát biểu nào sau đây là sai
Mức trọng yếu được xác lập trong giai đoạn lập kế hoạch và không được chỉnh sửa trong quá trình kiểm toán.
54. Trong kiểm toán BCTC, kiểm toán viên cần thực hiện các thủ tục kiểm toán nhằm phát hiện các
khácbiệt của một khoản mục trên BCTC so với khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính đối với
khoản mục đó, bao gồm: Tất cả các sai sót này
Gồm:
Sai sót về phân loại
Sai sót về giá trị
Sai sót về trình bày hoặc thuyết minh
55. Tình huống nào sau đây dẫn đến rủi ro kiểm soát:
Đơn vị không phát hiện được gian lận của nhân viên kịp thời vì tài khoản tiền gửi ngân hàng không được
chỉnh hợp hàng tháng
56. Thí dụ nào dưới đây liên quan đến rủi ro tiềm tàng:
Khoản mục dự phòng nợ phải thu khó đòi dễ bị sai sót hơn khoản mục tiền.
57. Nội dung nào dưới đây không phải là cơ sở dẫn liệu của một khoản mục trên Báo cáo tài chính:
Trung thực
58. Khi thiết lập tiền đề của cuộc kiểm toán, cần đảm bảo Ban giám đốc và Ban quản trị khách hàng
hiểuvà thừa nhận trách nhiệm của mình về: Tất cả các điều này Bao gồm:
- Cho phép kiểm toán viên được quyền tiếp cận mọi thông tin có liên quan đến lập và trình bày BCTC
- Việc lập và trình bày BCTC phù hợp với khuôn khổ (về lập và trình bày BCTC) được áp dụng
- Hệ thống KSNB đảm bảo cho việc lập và trình bày BCTC không còn sai sót trọng yếu do gian lận hay nhầm
lẫn
59. Kiểm toán viên chọn mẫu hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho để kiểm tra việc ghi nhận trên sổ chi
tiếtdoanh thu. Việc kiểm tra như vậy sẽ giúp đánh giá cơ sở dẫn liệu nào:
Đầy đủ
60. Trường hợp nào sau đây dẫn đến rủi ro tiềm tàng:
Các sản phẩm của doanh nghiệp dễ bị lỗi thời do sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật
61. Khi kiểm tra khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, kiểm toán viên thường xem xét thời gian đến hạn
của các khoản phải thu. Việc kiểm tra này nhằm đáp ứng mục tiêu kiểm toán:
Đánh giá và phân bổ
62. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng dến rủi ro tiềm tàng đối với khoản mục doanh thu:
Do cạnh tranh, doanh nghiệp buộc phải chấp nhận đổi hàng hóa hoặc trả lại tiền nếu khách yêu cầu
63. KTV chọn một số mặt hàng kiểm tra trên sổ sách, sau đó tiến hành kiểm tra các mặt hàng đó trong
kho. Công việc này giúp kiểm toán viên đánh giá cơ sở dẫn liệu:
Hiện hữu
64. Theo VSA 320, phát biểu nào sau đây về sai sót trọng yếu là sai:
Kiểm toán viên xét đoán mức trọng yếu nhằm mục đích chỉ ra sai sót trên BCTC của đơn vị được kiểm toán
65. Thí dụ nào dưới đây là về rủi ro kiểm soát:
Các khoản chi quỹ của đơn vị không được xét duyệt
Kế toán tiền mặt kiêm thủ quỹ
66. Thủ tục thu thập bằng chứng nào dưới đây mà kiểm toán viên thực hiện không đáp ứng mục tiêu
kiểm toán
Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho nhằm xem xét cơ sở dẫn liệu toán quyền Vậy
đáp ứng mục tiêu kiểm toán là:
Tính toán lại số dư tài khoản tiền là ngoại tệ theo tỷ giá cuối kỳ để đánh giá cơ sở dẫn liệu tính chính xác
Gủi thư xác nhận nợ phải thu để đánh giá cơ sở dẫn liệu hiện hữu
Kiểm tra việc ghi chép từ chứng từ đến sổ sách để đánh giá cơ sở dẫn liệu đầy đủ.
67. Trong quá trình thực hiện các thủ tục ban đầu nhằm xem xét chấp nhận khách hàng mới, duy trì
khách hàng cũ, kiểm toán viên cần đánh giá loại rủi ro nào sau đây:
Rủi ro hợp đồng
68. Gửi thư xác nhận là thủ tục kiểm toán chủ yếu được thục hiện đối với khoản phải thu khách hàng,
vàkhi thực hiện thủ tục này, kiểm to
Hiện hữu
69. Công việc nào dưới đây không phải là nội dung cần thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
báo cáo tài chính
Thỏa thuận về giá phí kiểm toán với khách hàng Vậy
nội dung cần thực hiện là:
Xác định mức trọng yếu
Xác định nhu cầu về sử dụng ý kiến chuyên gia
Lựa chọn kiểm toán viên độc lập để thực hiện kiểm toán
70. Gửi thư xác nhận của ngân hàng về số dư của tài khoản tiền gửi ngân hàng vào thời điểm khóa sổ là
thủ tục kiểm toán nhằm thỏa mãn mục tiêu kiểm toán:
Hiện hữu và quyền sở hữu
71. Kiểm toán viên chọn mẫu để kiểm tra việc ghi chép các nghiệp vụ bán hàng từ các chứng từ gửi hàng
lần theo đến các hóa đơn bán hàng và đến sổ kế toán. Thử nghiệm này được thực hiện nhằm thỏa
mãn cơ sở dẫn liệu nào của khoản mục nợ phải thu/ Doanh thu:
Chính xác và đầy đủ
72. Thí dụ nào sau đây là yếu tố dẫn đến rủi ro phát hiện:
Áp dụng thủ tục kiểm toán không phù hợp với mục tiêu kiểm toán
73. Đối với cơ sở dẫn liệu quyền của khoản mục hàng tồn kho thì bằng chứng kiểm toán viên thu thập
được phù hợp nhất là:
Hóa đơn mua hàng
74. Trong việc xem xét mức trọng yếu để phục vụ cho kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên cho rằng sai
sót tổng hợp là 400 triệu đồng có thể làm ảnh hưởng đến Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
nhưng một sai sót tổng hợp là 800 triệu đồng mới có thể làm ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán.
Nói chung kiểm toán viên nên thiết kế thủ tục kiểm toán để phát hiện sai sót tổng hợp là:
400 triệu đồng
75. Trong các câu dưới đây, câu nào phù hợp nhất với khái niệm trọng yếu trong kiểm toán: Trọng yếu
là vấn đề thuộc lĩnh vực xét đoán nghề nghiệp
76. Thí dụ nào dưới đây là rủi ro kiểm soát:
Các nhân viên không tuân thủ quy định của công ty
77. Tình huống nào dưới đây làm tăng rủi ro phát hiện
Chọn mẫu thực hiện kiểm tra chi tiết số dư không đại diện cho tổng thể
78. Tình huống nào dưới đây liên quan đến rủi ro tiềm tàng:
Hàng tồn kho là đồ trang sức bằng vàng, đá quý
Khoản mục dự phòng nợ phải thu khó đòi dễ bị sai sót hơn khoản mục tiền.
79. Thủ tục kiểm toán nào sau đây giúp kiểm toán viên thu thập bằng chứng xác minh nợ phải thu của
đơn vị là hiện hữu trên thực tế:
Gửi thư xác nhận đến khách hàng của đơn vị được kiểm toán
80. Thủ tục kiểm toán “Chọn một số giao dịch bán hàng, kiểm tra đơn giá, số lượng và việc tính toán
trên các Hóa đơn bán hàng xem các hóa đơn này có được tính toán chính xác không” giúp kiểm toán
viên xem xét sai sót của cơ sở dẫn liệu nào sau đây đối với khoản mục doanh thu:
Tính chính xác
81. Thủ tục kiểm toán tiếp theo để đối phó rủi ro sai sót ở cấp cơ sở dẫn liệu bao gồm:
Thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản
82. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho là thủ tục kiểm toán nào sau đây:
Kiểm tra chi tiết số dư
83. Trong quá trình tìm hiểu kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên không có nghĩa vụ phải:
Tìm hiểu các thiếu sót quan trọng trong hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị
84. Sau khi hoàn thành việc tìm hiểu và đánh giá ban đầu về kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên có thể thiết
kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát trên:
Các thủ tục kiểm soát mà kiểm toán viện dự định dựa vào
85. Mục đích cuối cùng của việc đánh giá rủi ro kiểm soát là giúp kiểm toán viên về: Khả năng giảm bớt
nội dung và phạm vi các thử nghiệm cơ bản
86. Mục đích của thử nghiệm kiểm soát là:
Thu thập bảo đảm hợp lý về thực hiện đầy đủ và hữu hiệu các thủ tục kiểm soá
CHƯƠNG 4: BẲNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1. Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về: Tất cả đều sai Bao gồm:
Thời hạn trả món nợ đó được ghi nhận đúng
Khoản phải thu đó được đánh giá đúng
Khả năng thu hồi về món nợ
2. Theo VSA 700, khi kiểm toán cho Cty Cổ phần đại chúng, KTV nhận thấy Hệ thống KSNB về lập và
trình bày BCTC của khách hàng yếu kém, phát biểu nào sau đây là đúng:
KTV không đưa ra ý kiến về HTKSNB trong báo cáo kiểm toán
3. Trong đoạn “trách nhiệm của kiểm toán viên”, nội dung không được đề cập là:
Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu và phù hợp với chuẩn mực
kế toán, chế độ kế toán và quy định pháp lý liên quan Vậy được đề cập là:
Công việc kiểm toán lập kế hoạch để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không còn chứa đựng sai
sót trọng yếu
Giải thích tại sao công việc kiểm toán chỉ cung cấp cơ sở hợp lý đưa ra ý kiến kiểm toán
Chuẩn mực kiểm toán dựa vào để thực hiện cuộc kiểm toán
4. Trong Báo cáo kiểm toán với “ý kiến trái ngược” bắt buộc:
Có đoạn “Cơ sở của ý kiến kiểm toán trái ngược
5. Khi thu thập bằng chứng về số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng, kiểm toán viên sẽ không cần xem
xét:
Toàn bộ giấy báo nợ và báo có của ngân hàng vào tháng 12
6. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, ý kiến nào dưới đây không phải là ý kiến của KTV: Bảo lưu ý
kiến
Vậy ý kiến của KTV là:
Ý kiến trái ngược
Ý kiến ngoại trừ
Từ chối đưa ra ý kiến
7. Một số thông tin trong Bảng tổng hợp thông tin tài chính đính kèm với Báo cáo tài chính(BCTC)
trongBáo cáo thường niên có nội dung không nhất quán với BCTC. Sau khi kiểm tra, kiểm toán viên
(KTV) thấy thông tin trong Bảng tổng hợp này là không chính xác. KTV đề nghị đơn vị điều chỉnh,
nhưng Ban giám đốc không đồng ý vì cho rằng KTV không kiểm toán những thông tin này. KTV cho
rằng điểm không nhất quán này là trọng yếu. Ngoại trừ vấn đề này, KTV có đầy đủ bằng chứng kiểm
toán thích hợp về sự trung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính. KTV cần đưa ra ý kiến kiểm toán
nào sau đây:
Chấp nhận toàn phần với đoạn “vấn đề khác”
8. Nếu kết luận rằng có một sai phạm mang tính trọng yếu trong các BCTC thì KTV phải:
Thảo luận và đề nghị BGĐ điều chỉnh số liệu trong các BCTC
9. Khi thu thập bằng chứng từ hai nguồn khác nhau mà cho kết quả khác biệt trọng yếu, kiểm toán viên
sẽ:
Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân trước khi đưa đến kết luận
10. Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thu thập được loại bằng chứng tính toán:
Tính lại chi phí khấu hao tài sản cố định
11. Khi kiểm toán cho một công ty khai thác khoáng sản (có tỷ trọng tài sản cố định chiểm trên 90%
tổngtài sản), kiểm toán viên phát hiện toàn bộ tài sản cố định của cty này đã được ghi nhận theo giá
thị trường thay vì giá gốc. Trong tình huống này, kiểm toán viên có thể phát hành báo cáo kiểm toán:
Ý kiến trái ngược
12. Đoạn mô tả “Cơ sở ý kiến kiểm toán ngoại trừ”:
Đặt trước đoạn ý kiến kiểm toán nhằm giải thích lý do đưa ra ý kiến kiểm toán ngoại trừ
13. Thủ tục phân tích cơ bản nào dưới đây có thể giúp kiểm toán viên thu thập bằng chứng về sự hợp lý
của một khoản mục trên báo cáo tài chính: Cả ba phương pháp Bao gồm:
Phân tích xu hướng
Phân tích tỷ số
Phân tích dự báo
14. Phát biểu nào dưới đây là đúng:
Khoản mục càng trọng yếu và rủi ro sai sót trọng yếu càng cao thì số lượng bằng chứng thu thập càng tăng lên
15. Bằng chứng kiểm toán được xem là thích hợp khi:
Đảm bảo độ tin cây và phù hợp của cơ sở dẫn liệu
16. Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thu thập được loại bằng chứng kiểm tra vật chất: Tham gia chứng
kiến kiểm kê hàng tồn kho
17. Phát biểu nào sau đây đúng:
Tính toán lại là thủ tục giúp thu thập bằng chứng có độ tin cậy cao về độ chính xác của số liệu
18. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tính đầy đủ của BCKT:
Rúi ro có sai sót trọng yếu trên BCTC và chất lượng bằng chứng
19. Khi đưa ra ý kiến kiểm toán ngoại trừ, đoạn mô tả về trách nhiệm của kiểm toán viên trong Báo cáo
kiểm toán thể hiện:
Việc kiểm toán viên tin rằng đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến
kiểm toán ngoại trừ
20. Thủ tục kiểm toán nào giúp hiểu biết về đơn vị và môi trường đơn vị: Tất cả các thủ tục nêu trên Bao
gồm:
Phỏng vấn nhà quản lý và các đối tượng trong đơn vị
Trao đổi trong nhóm kiểm toán
Thực hiện thủ tục phân tích, quan sát và điều tra
TỔNG HỢP
Lý do nào sau đây không phải là lý do ra đời và phát triển kiểm toán độc lập
Những người sử dụng BCTC có khả năng tiếp cận thông tin DN
Trước khi phát hành BCKT, KTC cần đặc biệt chú trọng xem xét về các khái niệm và nguyên tắc
Hoạt động liên tục, thận trọng và trọng yếu
Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính phục vụ cho:
Đơn vị, nhà nước và các bên thứ ba, nhưng chủ yếu là phục vụ cho các bên thứ ba
Khoảng cách về kết quả kiểm toán (khoảng cách do dịch vụ kiểm toán chưa hoàn hảo), là khoảng cách
giữa:
Chất lượng dịch vụ thực tế và chuẩn mực kiểm toán hợp lý
Câu nào dưới đây là đúng nhất khi định nghĩa về kiểm toán:
Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra do các kiểm toán
viên đủ năng lực và độc lập thực hiện, để xác định và báo cáo về sự phù hợp giữa thông tin với tiêu chuẩn được
thiết lập.
Điều nào sau đây không phải là lý do chính của việc kiểm toán báo cáo tài chính:
Do sự xung đột lợi ích giữa nhà quản lý của đơn vị được kiểm toán với kiểm toán viên độc lập.
Kiểm toán hoạt động thường được tiến hành bởi kiểm toán viên nội bộ, hay kiểm toán viên của nhà nước
và đôi khi bởi kiểm toán viên độc lập. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
Cung cấp sự đánh giá về hoạt động của một tổ chức trong việc đáp ứng mục tiêu của tổ chức đó.
Mục đích của Chuẩn mực kiểm toán nội bộ là:
a. Đưa ra một khung quy định để thực hiện và thúc đẩy hoạt động kiểm toán nội bộ
b. Thiết lập cơ sở để đánh giá hoạt động kiểm toán nội bộ
c. Khuyến khích việc cải tiến các quy trình và hoạt động của đơn vị
=> d. Cả 3 câu trên đều đúng
Loại kiểm toán viên nào sau đây không được thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty niêm yết:
Kiểm toán nội bộ và kiểm toán nhà nước
Để đưa ra quyết định phù hợp, cần xét đoán chuyên môn. Xét đoán chuyên môn được hiểu là việc vận
dụng kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm liên quan đến:
Tài chính, kế toán, kiểm toán, và các quy định về đạo đức nghề nghiệp Hạn
chế vốn có của cuộc kiểm toán xuất phát từ:
a. Bản chất của việc lập và trình bày báo cáo tài chính
b. Hành vi gian lận có thể được thực hiện tinh vi mà các thủ tục kiểm toán không thể phát hiện được
c. Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán có thể cố ý không cung cấp thông tin cho kiểm toán viên => d. Tất cả
các lý do nêu trên
Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính bao gồm các giai đoạn sau: i. Lập kế hoạch ii. Thực hiện kiểm
toán iii. Lập báo cáo kiểm toán iiii. Thông báo kết quả cho người sử dụng Câu nào dưới đây mô tả đúng
nhất về các bước trong quy trình kiểm toán:
i, ii, iii
Điều nào sau đây không phải là lý do chính của việc kiểm toán báo cáo tài chính
Do sự xung đột lợi ích giữa nhà quản lý của đơn vị được kiểm toán với kiểm toán viên độc lập.
Kiểm toán hoạt động thường được tiến hành bởi kiểm toán viên nội bộ, hay kiểm toán viên của nhà nước
và đôi khi bởi kiểm toán viên độc lập. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
Cung cấp sự đánh giá về hoạt động của một tổ chức trong việc đáp ứng mục tiêu của tổ chức đó.
Trong qua trình kiểm toán báo cáo tài chính, người kiểm toán viên độc lập phải chịu trách nhiệm về việc:
Thực hiện đầy đủ kỹ năng và sự thận trọng nghề nghiệp
Khi xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên cần nhận thức về khái niệm đảm bảo hợp lý. Khái
niệm này cho rằng:
Chi phí kiểm soát nội bộ không vượt quá những lợi ích mong đợi xuất phát từ kiểm soát nội bộ đó
Kiểm soát nội bộ tại các công ty niêm yết luôn nhận được sự quan tâm của các cơ quan kiểm soát thị
trường chứng khoán. Phát biểu nào dưới đây không phù hợp trong giải thích sự quan tâm nói trên
Sự tách biệt giữa quyền sở hữu và chức năng quản lý tại các công ty niêm yết thường dẫn đến yếu kém về
kiểm soát nội bộ.
Phát biểu nào sau đây không đúng về kiểm soát nội bộ:
Để có thể nhận dạng rủi ro, kiểm soát nội bộ cần thiết lập được mục tiêu của từng bộ phận trong tổ chức Phát
hiện kịp thời các khiếm khuyết của kiểm soát nội bộ để khắc phục, đó là nội dung của:
Giám sát
Tình huống nào dưới đây chứng tỏ công ty phân chia trách nhiệm không hợp lý:
Nhân viên phụ trách thu tiền nợ của khách hàng kiêm nhiệm việc ghi chép sổ sách về nợ phải thu
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây về kiểm soát nội bộ trong 1 doanh nghiệp nhỏ
Khó thực hiện việc phân chia trách nhiệm
Phát biểu nào sau đây không đúng về sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ:
Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu khi tất cả năm bộ phận đều hoạt động hữu hiệu như nhau Phát
biểu nào sau đây đúng về Báo cáo COSO:
Báo cáo COSO được hình thành trên cơ sở khảo sát ý kiến của các bên liên quan nhằm đạt được một quan
điểm chung về kiểm soát nội bộ
Tình huống nào dưới đây là một ví dụ về kiểm soát vật chất của hệ thống kiểm soát nội bộ
Thuê bảo vệ của công ty Bavevina để bảo vệ tài sản của công ty
Câu nào dưới đây không phải là bộ phận hợp thành của hệ thống kiểm soát nội bộ:
Rủi ro kiểm soát
Các mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm
Mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
Chính sách phát triển và huấn luyện đội ngũ nhân viên liên quan đến bộ phận nào sau đây của hệ thống
kiểm soát nội bộ:
Môi trường kiểm soát.
Đánh giá rủi ro bao gồm các bước cụ thể sau:
Cụ thể hóa mục tiêu, nhận dạng rủi ro và phân tích rủi ro
Câu nào dưới đây không phải là ví dụ về thủ tục kiểm soát:
Định kỳ khảo sát sự hài lòng của khách hàng
Một hệ thống truyền thông hữu hiệu là hệ thống:
Có những kênh để các phòng ban, bộ phận chia sẻ và phối hợp thông tin
Nhân viên có thể báo cáo những việc làm sai trái mà họ nghi ngờ thông qua các kênh phù hợp
Người quản lý có kênh để tiếp nhận những kiến nghị, phản ảnh của nhân viên hay người bên ngoài đơn vị.
Tất cả các nhân tố trên .
Trách nhiệm giám sát việc thực hiện kiểm soát nội bộ chủ yếu thuộc về
Hội đồng quan trị
Khi nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên không bắt buộc phải:
Điều tra mọi khiếm khuyết của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Thủ tục nào dưới đây kiểm toán viên không áp dụng khi thực hiện các thử nghiệm kiểm soát:
Xác nhận
Mục đích chủ yếu của kiểm toán viên khi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng là để:
Đánh giá rủi ro kiểm soát
Mục đích chủ yếu của kiểm toán viên khi xem xét về các hoạt động kiểm soát của đơn vị là để biết chúng
có:
Ảnh hưởng đến các cơ sở dẫn liệu của báo cáo tài chính không.
Nói chung, một yếu kém trọng yếu của kiểm soát nội bộ có thể định nghĩa là một trường hợp trong
đó các nhầm lẫn và gian lận trọng yếu thường không được phát hiện kịp thời bởi Các nhân viên
trong quá trình thực hiện một cách bình thường các chức năng được giao
Trong quá trình tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của một đơn vị, kiểm toán viên thường chú đến
thực chất của các chính sách và thủ tục kiểm soát của người quản lý hơn là hình thức của chúng, bởi vì:
Các nhà quản lý có thể thiết kế các thủ tục thích hợp nhưng không thực hiện chúng trong thực tế.
Khi xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên phải nhận thức được khái niệm bảo đảm hợp lý.
Khái niệm này được hiểu là
Các thủ tục về phân chia trách nhiệm có thể không hữu hiệu trong kiểm soát rủi ro nếu có sự thông đồng của
các nhân viên hoặc sự khống chế của người quản lý.
Công cụ ghi nhận hiểu biết của kiểm toán viên về kiểm soát nội bộ bắt buộc phải là:
Bảng tường thuật
Loại kiểm sóat nào dưới đây thường không được xem là kiểm soát chung
Kiểm soát chứng từ- tài liệu
Hình thức đầu tiên của kiểm soát nội bộ là:
Kiểm soát tiền
Phát biểu nào sau đây không đúng về trách nhiệm đối với kiểm soát nội bộ:
Hội đồng quản trị ảnh hưởng chủ yếu đến môi trường kiểm soát
Đối với báo cáo kiểm toán loại chấp nhận từng phần, người sử dụng báo cáo tài chính nên hiểu rằng
Kiểm toán viên không thể nhận xét về toàn bộ báo cáo tài chính.
Có một vấn đề chưa rõ ràng xảy ra sau ngày kết thúc niên độ, nhưng trước ngày ký báo cáo kiểm toán.
Khái niệm hoạt động liên tục có thể bị vi phạm.
3 câu trên đều sai
Kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm toán loại “Ý kiến từ bỏ” khi
Có sự vi phạm trọng yếu các trong trình bày báo cáo tài chính.
Có sự thay đổi quan trong về chính sách kế toán của đơn vị.
Có những nghi vấn trọng yếu về các thông tin tài chính và kiểm toán viên không thể kiểm tra.
3 câu trên đều đúng.
Ngay trước ngày kết thúc kiểm toán, một khách hàng chủ chốt của đơn vị bị hỏa hoạn và đơn vị cho rằng
điều này có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, kiểm toán viên cần:
Yêu cầu đơn vị khai báo trên báo cáo tài chính
Trong các bằng chứng sau đây, bằng chứng nào có độ tin cậy thấp nhất
Những cuộc trao đổi với nhân viên của đơn vị Bằng chứng trong trong
Kiểm toán viên kiểm tra việc cộng dồn trong bảng số dư chi tiết các khoản phải trả, và đối chiếu với sổ
cái và sổ chi tiết đó là thủ tục nhằm đạt mục tiêu kiểm toán:
Sự ghi chép chính xác
Do thiếu kiểm tra thông tin do các trợ lý thu thập nên các kiểm toán viên độc lập đã nhận định sai, đó là
ví dụ về:
Rủi ro kiểm toán.
Việc thay đổi các chính sách kế toán của doanh nghiệp sẽ dẫn đến:
Vi phạm khái niệm nhất quán
Trước khi phát hành báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên cần đặc biệt chú trọng xem xét về các khái niệm
và nguyên tắc
Tôn trọng nội dung hơn là hình thức và dồn tích.
Hãy cho ví dụ về rủi ro tiềm tàng trong các ví dụ sau đây:
Các sản phẩm của doanh nghiệp dễ bị cạnh tranh
Bằng chứng kiểm toán là
Tài liệu chứng minh cho ý kiến nhận xét báo cáo tài chính của kiểm toán viên.
Theo khái niệm dồn tích, doanh thu bán hàng sẽ được ghi nhận vào thời điểm:
Người mua trả tiền hàng (hoặc chấp nhận thanh toán)
Doanh nghiệp phải kiểm kê tài sản khi
Cuối niên độ kiểm toán và Sát nhập hay giải thể đơn vị
Khi kiểm toán viên chính yêu cầu kiểm toán viên phụ lập báo cáo về các công việc đã thực hiện trong
tuần, đó là việc thực hiện chuẩn mực liên quan đến:
Sự giám sát đầy đủ
Nói chung, một yếu kém của kiểm soát nội bô có thể định nghĩa là tình trạng khi mà sai phạm trọng yếu
không được phát hiện kịp thời do
Các nhân viên của đơn vị trong quá trình thực hiện chức năng của mình.
Kiểm toán viên sẽ thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát khi:
Cần thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Loại nào trong các bằng chứng sau đây được kiểm toán viên đánh đánh giá là cao nhất:
Xác nhận nợ của khách hàng được gửi qua bưu điện trực tiếp đến kiểm toán viên
Trong một cuộc kiểm toán, kiểm toán viên có được thư giải trình của nhà quản lý, điều này dưới đây
không phải là mục đích của thư giải trình
Tiết kiệm chi phí kiểm toán bằng cách giảm bớt một số thủ tục kiểm toán như: quan sát, kiểm tra, xác nhận
Kiểm toán viên có thể gặp rủi ro do không phát hiện được sai phạm trọng yếu trong báo cáo tài chính
của đơn vị. Để giảm rủi ro này, kiểm toán viên chủ yếu dựa vào:
Thử nghiệm cơ bản.
Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận được giảm đi thì kiểm toán viên phải:
Tăng thử nghiệm cơ bản
Khi xem xét về sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau đây luôn luôn đúng:
Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán mới được xem xét là thích hợp Thí
dụ nào sau đây là thủ tục phân tích:
Tính tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và đối chiếu với tỷ số này của năm trước.
Kiểm toán viên độc lập phát hành báo cáo kiểm toán loại ý kiến không chấp nhận (trái ngược) khi:
Có vi phạm rất nghiêm trọng về tính trung thực trong báo cáo tài chính, không thể báo cáo kiểm toán chấp
nhận từng phần dạng ngoại trừ.
Chọn mẫu để kiểm tra là nhằm thu thập bằng chứng đáp ứng các mục tiêu sau, ngoại trừ:
Tính hiệu quả của thủ tục kiểm soát.
Trong thử nghiệm cơ bản, cỡ mẫu sẽ tăng lên khi
Kiểm toán viên đánh giá rủi ro tiềm tàng tăng lên.
Kiểm toán viên phải thu thập thư giải trình của nhà quản lý và lưu vào hồ sơ kiểm toán. Câu nào sau đây
không là mục đích của thủ tục này:
Nhằm tăng hiệu quả của cuộc kiểm toán bằng cách bỏ bớt một số thủ tục như quan sát, kiểm tra và gửi thư
xác nhận.
Kiểm toán viên tìm hiểu mối quan hệ giữa số lượng nhân viên và chi phí tiền lương, là đang thực hiện
thủ tục:
Phân tích.
Khi bằng chứng kiểm toán từ hai nguồn khác nhau cho kết quả khác biệt trọng yếu, kiểm toán viên nên:
Thu thập bổ sung bằng chứng và đánh giá để kết luận xem là nên dựa vào bằng chứng nào.
Tình huống nào dưới đây kiểm toán viên thường ít vận dụng nhất khái niệm trọng yếu:
Xem xét bằng chứng kiểm toán có phù hợp với cơ sở dẫn liệu không?
Bằng chứng kiểm toán đầy đủ là:
Một vấn đề thuộc về sự xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên nên cơ sở xem xét về rủi ro và trọng yếu.
Trọng yếu là nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán của kiểm toán viên trong việc xác định:
Sự đầy đủ của các bằng chứng kiểm toán
Khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát, nhân tố nào sau đây sẽ làm giảm cỡ mẫu:
Độ tin cậy mà kiểm toán viên dự định dựa vào hệ thống kiểm soát nội bộ giảm xuống.
Theo quy định của Luật kiểm toán độc lập, kể từ ngày ký báo cáo kiểm toán, hồ sơ kiểm toán phải được
lưu trữ tối thiểu là:
10 năm
Trong thử nghiệm cơ bản, kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán là nhằm:
Phát hiện các sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính.
Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán, thứ tự nào đúng:

Preview text:


TỔNG ÔN KIỂM TOÁN CĂN BẢN
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1. Tất cả các yếu tố sau đều làm gia tăng khả năng công ty kiểm toán bị kiện do không hoàn thành
trách nhiệm, ngoại trừ:
Các chuẩn mực và quy định pháp lý kém nghiêm ngặt hơn về trách nhiệm của kiểm toán viên.
Sự gia tăng tính phức tạp trong chuẩn mực kế toán mới
Bất cẩn của kiểm toán viên trong quá trình kiểm toán
Sai sót trong phát hành báo cáo kiểm toán
2. Công ty kiểm toán độc lập đầu tiên của Việt Nam là: Công ty kiểm toán Việt Nam (VACO)
3. Phát biểu nào sau đây không đúng:

Những người sử dụng tin tưởng vào báo cáo tài chính của nhà quản lý hơn là báo cáo tài chính được kiểm
toán vì nhà quản lý có hiểu biết tốt nhất về hoạt động doanh nghiệp.
4. Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính phục vụ cho:

Đơn vị, nhà nước và các bên thứ ba, nhưng chủ yếu là phục vụ cho các bên thứ ba
5. Trong các tình huống dưới đây, tình huống nào dẫn đến trách nhiệm pháp lý của KTV độc lập:
Kiểm toán viên không tuân thủ chuẩn mực kiểm toán và gây thiệt hại cho người thứ ba.
6. Thí dụ nào sau đây là của kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán việc chấp hành các điều khoản của một hợp đồng tín dụng
7. Trong quá trình kiểm toán BCTC, KTV độc lập phải chịu trách nhiệm về việc:
Thực hiện cuộc kiểm toán với sự thận trọng nghề nghiệp.
8. Câu nào dưới đây không phải là yêu cầu quan trọng đối với người hành nghề kiểm toán:
Có kỹ năng giữ sổ kế toán
9. Mục tiêu của KT BCTC là gì:
Đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý của BCTC
10. Đạo đức nghề nghiệp là vấn đề:
KTV độc lập cần tuân thủ để đảm bảo uy tín nghề nghiệp.
11. Trách nhiệm phát hiện các gian lận có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính là một trong
nhữngtrách nhiệm của kiểm toán viên. Lý do giải thích cho vấn đề này là:
Mục tiêu của kiểm toán theo VSA 200 là nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính không còn sai sót trọng yếu
12. Phát biểu nào sau đây đúng nhất về chuẩn mực kiểm toán:

Chuẩn mực kiểm toán là thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên
13. Trong các tình huống dưới đây, tình huống nào kiểm toán viên áp dụng chưa đúng thái độ hoài nghi
nghề nghiệp khi kiểm toán báo cáo tài chính:
KTV nghi vấn, cảnh giác đối với mọi trả lời của Ban giám đốc và nhân viên của đơn vị.
14. Trong kiểm toán BCTC, công việc nào dưới đây sẽ được kiểm toán viên thực hiện trong giai đoạn
chuẩn bị kiểm toán:
Phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm để đánh giá khả năng có thể kiểm toán cho khách hàng
15. Theo VSA 200, khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng:
Khuôn khổ về trình bày hợp lý và khuôn khổ về tuân thủ
16. Nhà đầu tư muốn BCTC của đơn vị được kiểm toán bởi KTV độc lập để:
Thông tin trình bày trên BCTC đáng tin cậy hơn
Giảm bớt các rủi ro thông tin mà họ có thể gặp phải
17. Trong quá trình thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên phải “tỏ ra” độc lập là vì:
Duy trì sự tin cậy của xã hội.
18. Để giảm bớt trách nhiệm pháp lý của mình, kiểm toán viên nên:
Luân chấp hành các chuẩn mực kiểm toán
20. Công ty kiểm toán độc lập đầu tiên của Việt Nam thành lập vào năm: 1991
21. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào không phù hợp với nhận xét về kiểm toán báo cáo tài
chính (BCTC) của kiểm toán độc lập:
Người sử dụng BCTC không nên dựa vào ý kiến của kiểm toán viên(KTV)
22. BQT, BGD của doanh nghiệp có trách nhiệm về: Lập BCTC
23. Thí dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:
Kiểm toán một phân xưởng mới thành lập để đánh giá hoạt động và đề xuất các biện pháp cải tiến
24. Loại kiểm toán viên nào dưới đây thường thực hiện kiểm toán hoạt động
Kiểm toán NN; kiểm toán nội bộ
25. Mục tiêu quan trọng nhất của kiểm toán BCTC là:
Nâng cao chất lượng thông tin trên BCTC cung cấp cho người sử dụng
26. Đề xuất những biện pháp cải tiến hoạt động – đó là mục tiêu quan trọng của loại kiểm toán:
Kiểm toán hoạt động
27. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
Đánh giá một hoạt động xem có hữu hiệu và hiệu quả hay không
28: Nội dung nào trong các nội dung dưới đây không thuộc lĩnh vực xét đoán chuyên môn của kiểm toán viên:
Tính toán lại mức khấu hao của đơn vị Vậy
thuộc lĩnh vực KTV là:
Đưa ra kết luận dựa trên bằng chứng đã thu thập
Trọng yếu và rủi ro
Đánh giá tính thích hợp và đầy đủ của bằng chứng kiểm toán
29. BCTC theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam là

Đưa ra ý kiến liệu BCTC có được lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng, trên
các khái cạnh trọng yếu hay không
31. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất để giải thích lý do cần có kiểm toán viên độc lập kiểm toán BCTC

Nhà quản lý có thể trình bày sai sót tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh vì tư lợi
32. VACPA chính thức trở thành thành viên IFAC năm nào: 2015
33. Câu trả lời nào sau đây giải thích tốt nhất tại sao kiểm toán viện độc lập được yêu cầu đưa ra ý kiến
về sự trình bày trung thực và hợp lý của BCTC:
Cần thiết ý kiến của một bên thứ ba độc lập bởi vì công ty không thể khách quan trong những việc liên quan
đến BCTC của chính mình
34. Thí dụ nào sau đây là kiểm toán tuân thủ:
Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm tra việc cổ phần hóa tại một số doanh nghiệp Nhà nước xem có thực
hiện đúng các quy định hiện hành hay không
35. Chuẩn mực kiểm toán là:

3 câu trên đều đúng Gồm:
Các thủ tục để thu thập bằng chứng kiểm toán
Thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên
Các mục tiêu kiểm toán phải tuân thủ
36. Nội dung nào sau đây không thuộc định nghĩa về kiểm toán: Được thục hiện trên cơ sở cân đối lợi ích, chi phí
37. Lý do chính của kiểm toán BCTC là:
Cung cấp cho người sử dụng một sự đảm bảo hợp lý về tính trung thực và hợp lý của BCTC
38. Câu nào mô tả đúng nhất về kiểm toán hoạt động
Xem xét và đánh giá về tính hữu hiệu và hiệu quả của một hoạt động hay một bộ phận của đơn vị
39. Đối tượng bị chi phối bởi CMKT là:
Kiểm toán viên và cty kiểm toán
40. Trong kiểm toán BCTC, công việc nào dưới đây sẽ được kiểm toán viên thực hiện trong giai đoạn
hoàn thành kiểm toán:
Tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh để xem chúng có trọng yếu không
41. Sự khác biệt cơ bản giữa kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ là:
Kiểm toán độc lập phục vụ người bên ngoài doanh nghiệp, kiểm toán nội bộ dung cho nhà quản lý DN.
42. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào không phù hợp với nhận xét về kiểm toán báo cáo tài
chính (BCTC) của kiểm toán độc lập:
Hầu hết các bằng chứng làm cơ sở cho ý kiến của KTV chỉ có tính thuyết phục chứ không chứng minh tuyệt đối.
43. Lý do nào sau đây không phải là lý do ra đời và phát triển kiểm toán độc lập
Những người sử dụng
BCTC có khả năng tiếp cận thông tin DN Chương 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1. Phát biểu nào sau đây không đúng về nội dung Báo cáo COSO:
Phân chia kiểm soát nội bộ thành kiểm soát về kế toán và kiểm soát về quản lý
2. Mỗi cá nhân cần hiểu rõ vai trò của mình trong hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như hoạt động của
từng cá nhân có tác động đến công việc người khác ra sao. Đó là một yêu cầu của:
Thông tin và truyền thông
3. Điều nào dưới đây là lý do mà KTV tìm hiểu về HTKSNB của KH: (i)Để hiểu biết tốt hơn về KH, từ
đócó thể đánh giá RRKS, (ii)Giúp đánh giá RRKS và nhận diện các sai phạm có thể xẩy ra trên
BCTC. (iii)Dựa trên đánh giá RRKS để xây dựng kiểm tra chi tiết nhằm phát hiện các sai sót trọng yếu có thể xảy ra
ii) iii)
4. Công ty HV được kiểm toán đánh giá là thiếu các thủ tục kiểm soát cần thiết cho một số chu trình
nghiệp vụ. Đối tượng nào dưới đây có trách nhiệm nhiều nhất với hạn chế này:
Các nhà quản lý trung gian
5. Trong hai năm qua, việc thiếu bảo dưỡng máy móc thiết bị đã dẫn đến tỷ lệ phế phẩm ngày càng tăng
lên tại Công ty X. Tuy nhiên, đến năm hiện tại sự việc mới bùng nổ khi hàng loạt đơn hàng bị trả về
và nhiều khách hàng chuyển sang nhà cung cấp khác. Tình hình phế phẩm đã được các bộ phận bên
dưới báo cáo trực tiếp cho Ban Giám đốc nhiều lần trong hai năm qua nhưng không có bất cứ hành
động điều chỉnh nào. Đây là một ví dụ về sự yếu kém của:
Đánh giá rủi ro
6. Khi những hạn chế của kiểm soát nội bộ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc đạt được các mục tiêu
của công ty, người chịu trách nhiệm chủ yếu là:
Ban Giám đốc, lý do là họ không nhận thấy rủi ro hoặc không có những giải pháp phù hợp để cải thiện tình hình
7. Sự trung thực và giá trị đạo đực trong một đơn vị là một yếu tố quan trọng của:

Môi trường kiểm soát
8. Công ty M là một doanh nghiệp quy mô nhỏ. Do đó, công ty không thực hiện được việc phân chia
trách nhiệm rạch ròi theo yêu cầu của kiểm soát nội bộ. Thay vào đó, ông Minh là chủ đồng thời là
giám đốc công ty đã tập trung vào việc xây dựng một môi trường làm việc tốt và chính ông tự tay
thực hiện việc theo dõi số liệu và tài sản. Nhờ đó, báo cáo tài chính của công ty trung thực cũng như
các tài sản không bị thất thoát. Trong câu chuyện trên, phát biểu nào sau đây là phù hợp nhất:

Kiểm soát nội bộ của công ty M hữu hiệu do kết hợp, bổ sung lẫn nhau giữa các bộ phận kiểm soát nội bộ và
các mục tiêu đã đạt được
9. Thủ tục kiểm soát nào sau đây nhằm đảm bảo hợp lý nhất rằng mọi nghiệp vụ bán chịu trong kỳ của

đơn vị đều được ghi nhận:
Các chứng từ gửi hàng, hóa đơn bán hàng được đánh số liên tục trước khi sử dụng
10. Văn hóa đưa phong bì để được phục vụ tốt hơn khá phổ biến tại bệnh viện G. Đây là ví dụ về:
Môi trường kiểm soát yếu kém của bệnh viện G
11. Chính sách nhân sự và việc áp dụng chúng vào thực tế không nhằm mục đích
Thuê được nhân viên có mức lương thấp
12. Phát biểu nào sau đây không đúng về trách nhiệm đối với kiểm soát nội bộ:
Việc thực hiện kiểm soát nội bộ do bộ phận kiểm toán nội bộ thực hiện
13. Các bộ phận hợp thành KSNB đơn vị bao gồm
Đánh giá rủi ro, Môi trường kiểm soát, Giám sát, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông
14. Giá trị đạo đức và tính trung thực:
Là một yếu tố của môi trường kiểm soát
15. Kiểm toán viên độc lập nhận định rằng ở công ty K, các nguyên tắc về trung thực và các giá trị đạo
đức chưa được đề cao đúng mức. Việc thay đổi hạn chế này cần được sự quan tâm của bộ phận nào dưới đây:
Hội đồng quản trị và nhà quản lý
16. Điều nào dưới đây không phải là lý do mà kiểm toán viên tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của
khách hàng: (i)Để hiểu biết tốt hơn về KH, từ đó có thể đánh giá RRKS (ii)Giúp đánh giá RRKS và
nhận diện các sai phạm có thể xẩy ra trên BCTC (iii)Dựa trên đánh giá RRKS để xây dựng kiểm tra
chi tiết nhằm phát hiện các sai sót trọng yếu có thể xẩy ra
iii; ii
17. Tình huống nào dưới đây chứng tỏ công ty phân chia trách nhiệm hợp lý:
Nhân viên phụ trách thu tiền nợ của khách hàng kiêm nhiệm việc ghi chép sổ sách về nợ phải thu
18. Hệ thống kiểm soát nội bộ có thể gặp những hạn chế vì:
Các biện pháp kiểm tra thường nhằm vào các sai phạm đã dự kiến trước, chứ không phải các trường hợp ngoại lệ
Tất cả những điểm trên
Sự thông đồng của một số nhân viên
Nhân viên thiếu thận trọng, xao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn
19. Xác định mục tiêu và chiến lược kinh doanh không phù hợp là ví dụ về: Rủi ro kinh doanh
20. Loại kiểm sóat nào dưới đây thường không được xem là kiểm soát chung
KIểm soát chứng từ- tài liệu
21. Mục đích chủ yếu của việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát của kiểm
toán viên khi kiểm toán báo cáo tài chính là:
Để xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của kiểm toán tiếp theo
22. Phân tích rủi ro (trong quá trình đánh giá rủi ro của HTKSNB) bao gồm:
Đánh giá mức độ ảnh hưởng và khả năng xẩy ra
23. Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại đơn vị để:
Thực hiện các mục tiêu của đơn vị
24. Trường hợp nào dưới đây sẽ ít làm tăng rủi ro có sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính:
Thủ kho kiêm bảo vệ
25. Phát biểu nào sau đây không đúng về nội dung Báo cáo COSO:
Xác định kiểm soát nội bộ bao gồm năm bộ phận là môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm
soát, thông tin và truyền thông, giám sát
26. Tình hình nợ phải thu ứ đọng trong hai tháng gần đây được bộ phận kiểm toán nội bộ phát hiện. Báo

cáo kiểm toán ghi rõ công ty đã có chính sách bán chịu phù hợp nhưng việc triển khai không hữu
hiệu do phần mềm quản lý công nợ trục trặc và không được sửa chữa kịp thời. Đây là một ví dụ về sự yếu kém của:

Hoạt động kiểm soát
27. Kiểm toán viên độc lập thực hiện công việc nào dưới đây để đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB tại
đơn vị được kiểm toán: Thử nghiệm kiểm soát
28. Công ty H vừa mua lại bộ phận kinh doanh giải pháp phần mềm ERP của công ty U với cam kết sẽ
nhận lại tất cả nhân viên đang làm tại bộ phận này. Công ty H ghi nhận nguy cơ xung đột văn hóa sẽ
diễn ra khi nhận một lượng nhân viên lớn cùng lúc nên đã chủ động xây dựng kế hoạch hội nhập môi
trường làm việc cho nhân viên mới. Đó là một ví dụ về:
Đánh giá rủi ro
29. Phát biểu nào sau đây phù hợp với trách nhiệm đối với kiểm soát nội bộ của các bên liên quan:
Nhà quản lý có trách nhiệm thông qua đánh giá rủi ro, để có các điều chỉnh kịp thời khi bối cảnh kinh doanh thay đổi
30. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Báo cáo COSO 1992: Sự thất bại
của kiểm toán độc lập trong phát hiện gian lận trên báo cáo tài chính
31. Một hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá là hữu hiệu khi:
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kiểm soát nội bộ để đạt được ba mục tiêu về hoạt động, báo cáo
tài chính và tuân thủ.
32. Kiểm soát nội bộ là một quá trình: Tất cả các ý trên Bao gồm:
Được thiết kế và vận hành nhằm đối phó với các rủi ro đe dọa mục tiêu của đơn vị
Được thiết lập để cung cấp sự đảm bảo hợp lý là đạt mục tiêu của đơn vị
Chịu ảnh hưởng của Hội đồng quản trị công ty
33. Kiểm toán viên nhận thấy công ty K thiếu một số thủ tục kiểm soát đối với hàng tồn kho. Ông H
giámđốc của công ty K giải thích vì hàng tồn kho của công ty rất ít và giá trị nhỏ nên các thủ tục
kiểm soát đó không cần thiết. Mặt khác, ông vẫn có thể hạn chế được việc thất thoát qua những cách
kiểm soát đơn giản khác. Đây là ví dụ về:

Cách tiếp cận dựa trên đánh giá rủi ro
34. Hình thức đầu tiên của kiểm soát nội bộ là: Kiểm soát tiền
35. Công ty Thủy sản Bình An đưa ra các quy định chặt chẽ về quản lý nước thải của nhà máy mặc dù
điều này có thể làm tăng chi phí của công ty. Đây là một ví dụ về:
Mục tiêu tuân thủ pháp luật và các quy định
37. Để kiểm soát tốt hoạt động thu quỹ trong trưởng hợp bán hàng thu tiền ngay của khách hàng, vấn đề cơ bản:
Tách rời 2 chức năng bán hàng và thu tiền
38. Văn hóa đưa phong bì để được phục vụ tốt hơn khá phổ biến tại bệnh viện G. Đây là ví dụ về:
Môi trường kiểm soát yếu kém của bệnh viện G
39. Loại kiểm soát nào dưới đây thường không được xem là kiểm soát chung
KIểm soát chứng từ- tài liệu
40. Điều nào sau đây không phải là mục tiêu của HTKSNB
Phân công trách nhiệm hợp lý
41. Trường hợp nào dưới đây sẽ ít làm tăng rủi ro có sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính
Giám đốc nhà máy phê chuẩn việc mua NVL phục vụ cho sx của nhà máy
42. Các thủ tục kiểm soát nào sau đây có thể giúp ngăn ngừa việc lập nhiều phiếu chi tiền mặt cho cùng
một hóa đơn mua hàng
Đánh dấu trên hóa đơn ngay khi ký duyệt
CHƯƠNG 3: CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN
1. Trong giai đoạn tiền kế hoạch, việc phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm là một thủ tục cần thiết nhằm:
Đánh giá về khả năng nhận lời mời kiểm toán
2. Rủi ro mà thông qua bằng chứng kiểm toán, KTV đưa ra kết luận là không có SSTY trên BCTC,
trong khi thực tế thì ngược lại, đó là: Rủi ro phát hiện
3. Cơ sở dẫn liệu của số dư tài khoản cuối kỳ gồm:
Hiện hữu, quyền&; nghĩa vụ, đánh giá &; phân bổ, đầy đủ
4. Cơ sở dẫn liệu của nhóm giao dịch và sự kiện trong kỳ không bao gồm:
Quyền& nghĩa vụ
5. Rủi ro phát hiện sẽ giảm khi: Mở rộng cỡ mẫu
6. Việc lập kế hoạch kiểm toán bao gồm:
Tất cả các công việc này.
Xây dựng các thủ tục kiểm toán bắt buộc khác để đảm bảo cuộc kiểm toán tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
Xây dựng kế hoạch kiểm toán cụ thể về các thủ tục đánh giá rủi ro sai sót trọng yếu, các thủ tục kiểm toán tiếp
theo ở cấp cơ sở dẫn liệu.
Xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể
7. Ban giám đốc đơn vị khẳng định rằng tài sản trên bảng cân đối kế toán đã được trình bày theo giá trị
phù hợp. Điều khẳng định này liên quan đến có sở dẫn liệu nào:
Đánh giá và phân bổ
8. Mục tiêu của việc thực hiện phân tích sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán là nhận diện sự tồntại của:
Các nghiệp vụ và sự kiện bất thường
9. Phát biểu nào sau đây là sai:
Kiểm toán viên phải tổng hợp tất cả các sai sót đã được phát hiện trong quá trình kiểm toán.
Vậy phát biểu đúng là:
Sai sót thực tế là các sai sót đã xảy ra và được xác định một cách chắc chắn
Để giảm sai sót dự tính, kiểm toán viên cần bổ sung thêm thủ tục kiểm tra
Kiểm toán viên phải tổng hợp tất cả các sai sót đã được phát hiện trong quá trình kiểm toán, trừ những sai sót không đáng kể
10. Sai sót xét đoán là:

Chênh lệch phát sinh từ xét đoán của Ban giám đốc về các ước tính mà theo kiểm toán viên là không hợp lý.
11. Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận được giảm đi thì KTV phải:
Tăng thử nghiệm cơ bản
12. Xây dựng chiến lược kiểm toán không bao gồm công việc nào sau đây:
Xác định mục tiêu kiểm toán cụ thể phù hợp với cơ sở dẫn liệu. Vậy sẽ bao gồm:
Xác định nguồn lực cần thiết cho cuộc kiểm toán
Xác định đặc điểm của cuộc kiểm toán
Xác định mục tiêu báo cáo của cuộc kiểm toán
13. KTV vận dụng khái niệm trọng yếu trong trường hợp nào dưới đây:
Đề nghị đơn vị điều chỉnh BCTC dựa trên các sai sót phát hiện
14. Mục tiêu kiểm toán cụ thể nào sau đây giúp kiểm toán viên xem xét cơ sở dẫn liệu hiện hữu của
khoản mục doanh thu:
Các giao dịch bán hàng được ghi nhận thực sự phát sinh trong kỳ
15. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Khẳng định hay phủ nhận sự phù hợp của cơ sở dẫn liệu. Vậy sẽ bao gồm:
Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu
Cung cấp cơ sở cho việc thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo.
Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ báo cáo tài chính
16. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Mục tiêu kiểm toán cụ thể được kiểm toán viên xác định dựa vào từng cơ sở dẫn liệu
17. Trường hợp nào sau đây không dẫn đến rủi ro hợp đồng cao, từ chối hợp đồng với khách hàng:
Hoạt động của khách hàng rất phức tạp, nhiều xử lý kế toán đòi hỏi xét đoán cao, trong khi đó vị trí kế toán
trưởng thay thế thường xuyên.
Vậy trường hợp dẫn đến rủi ro hợp đồng cao, từ chối hợp đồng với khách hàng là:
Tình hình tài chính của khách hàng rất khó khăn, nhiều khoản nợ đã quá hạn từ lâu chưa được thanh toán, hàng
tồn kho bị lỗi thời cũng nhiều khoản nợ phải thu khó đòi.
Ban lãnh đạo khách hàng thiếu trung thực
Kiểm toán viên trước đây đã từng làm kế toán trưởng của khách hàng và đã xây dựng hệ thống kế toán cho khách hàng
18. Khi khách hàng từ chối không cho tiếp xúc kiểm toán viên tiền nhiệm, kiểm toán viên độc lập kế tiếp
phải:
Cân nhắc về khả năng nhận lời kiểm toán báo cáo tài chính
19. Theo VSA 320, phát biểu nào sau đây về sai sót trọng yếu là sai:
Kiểm toán viên xét đoán mức trọng yếu nhằm mục đích chỉ ra sai sót trên BCTC của đơn vị được kiểm toán
20. Phát biểu nào sau đây là sai:
Nhóm kiểm toán không cần đảm bảo năng lực chuyên môn bởi có thể thuê các chuyên gia bên ngoài thực
hiện cuộc kiểm toán. Phát biểu đúng:
Kiểm toán viên chỉ chấp nhận hợp đồng kiểm toán khi đã thiết lập tiền đề cuộc kiểm toán và thống nhất các
điều khoản hợp đồng.
Để xem xét tính chính trực của ban lãnh đạo đơn vị, kiểm toán viên có thể trao đổi với kiểm toán viên tiền nhiệm
Việc tiếp xúc kiểm toán viên tiền nhiệm cần được sự chấp thuận của đơn vị.
21. Các thủ tục đánh giá rủi ro không bao gồm:
Đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ trong việc ngăn ngừa hay phát hiện các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu.
22. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao thì

Rủi ro phát hiện sẽ thấp
23. Phát biểu nào sau đây là sai:
Cơ sở dẫn liệu là khẳng định của kiểm toán viên về các thông tin trình bày trên BCTC của đơn vị.
Vậy phát biểu đúng là:
Mục tiêu kiểm toán cụ thể là cơ sở để kiểm toán viên thiết lập các thủ tục kiểm toán phù hợp Mục
tiêu kiểm toán cụ thể và cơ sở dẫn liệu tương ứng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Mục tiêu kiểm toán cụ thể được kiểm toán viên xác định dựa vào từng cơ sở dẫn liệu
24. Điểm khác biệt căn bản giữa RRTT và RRKS với RRPH là:
RRTT và RRKS mang tính khách quan còn RRPH chịu ảnh hưởng bởi KTV
25. Khi xây dựng chiến lược kiểm toán, kiểm toán viên xem xét đặc điểm nào của cuộc kiểm toán ảnh
hưởng đến phạm vi kiểm toán: Tất cả
Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh của đơn vị kiểm toán.
Các yêu cầu lập báo cáo tài chính theo quy định ngành
Khuôn khổ được sử dụng làm cơ sở cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
26. Thủ tục kiểm toán nào sau đây là thử nghiệm kiểm soát:
Kiểm tra xem Phiếu đề nghị mua hàng có được lập và xét duyệt hay không
27. Khi xây dựng chiến lược kiểm toán, đặc điểm nào của cuộc kiểm toán ảnh hưởng đến phạm vi kiểm toán: Tất cả Bao gồm:
Đồng tiền hạc toán và các trường hợp phải chuyển đổi đồng tiền khi lập BCTC
Khuôn khổ được sử dụng làm cơ sở cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Đặc điểm ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị kiểm toán.
28. Tình huống nào sau đây dẫn đến rủi ro tiềm tàng:
Khoản mục được xác định căn cứ trên các ước tính hợp lý thay vì các chứng từ chính xác.
29. Việc kiểm toán viên kiểm tra xem khoản đi vay bằng ngoại tệ của đơn vị trên bảng cân đối kế toán
đãđược quy đổi theo tỷ giá cuối kỳ chưa, và việc tính toán đã đảm bảo chính xác chưa, nhằm xem xét
sự phù hợp với cơ sở dẫn liệu nào:

Đánh giá và phân bổ
30. KTV có thể gặp rủi ro do không phát hiện được sai phạm trọng yếu trong BCTC của đơn vị. Để
giảmrủi ro này, KTV chủ yếu dựa vào:
Thử nghiệm cơ bản
31. Hãy cho ví dụ về rủi ro tiềm tàng trong các ví dụ sau đây:
Các sản phẩm của doanh nghiệp dễ bị cạnh tranh
32. Mục tiêu kiểm toán viên kiểm tra xem khoản mục phải thu khách hàng trên Bảng cân đối kế toán có
tồn tại vào ngày lập báo cáo tài chính không nhằm xem xét cơ sở dẫn liệu nào của khoản mục này: Hiện hữu
33. Cơ sở dẫn liệu không bao gồm: Tính trung thực
34. Trong quá trình xem xét chấp nhận khách hàng mới, duy trì khách hàng cũ, kiểm toán viên không cần phải:
Thỏa thuận các điều khoản hợp đồng với khách hàng.
35. Trường hợp nào sau đây tạo rủi ro tiềm tàng cho khoản mục doanh thu:
Do bị cạnh tranh nên doanh nghiệp chấp nhận đổi lại hàng hoặc trả lại tiền khi khách hàng yêu cầu
36. Mục đích của xây dựng chiến lược kiểm toán cụ thể không bao gồm:
Xác định và đánh giá rủi ro sai sót trọng yếu. Vậy sẽ bao gồm:
+ Làm cơ sở cho xây dựng kế hoạch kiểm toán.
+ Giúp xác định nhu cầu và phân bổ nguồn lực phù hợp và hiều quả
+ Giúp xác định phạm vi, lịch trình và định hướng của cuộc kiểm toán.
37. Phát biểu nào sau đây về tính trọng yếu của thông tin tài chính là sai:
Tính trọng yếu của thông tin tài chính chỉ quan trọng với người lập BCTC, không quan trọng đối với kiểm toán viên
Vậy phát biểu đúng là:
+ Tính trọng yếu là một khía cạnh của đặc điểm chất lượng căn bản- tính thích hợp của thông tin tài chính.
+ Tính trọng yếu của thông tin cần xét trên cả phương diện định tính và định lượng
+ Thông tin được coi là trọng yếu nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm ảnh
hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.
38. Điều nào dưới đây không thuộc về giai đoạn tiền kế hoạch kiểm toán BCTC
Xác định khả năng sẽ
phát hành ý kiến chấp nhận toàn phần về BCTC của KH Vậy thuộc giai đoạn là:
+ Trao đổi với kiểm toán viên tiền nhiệm của KH
+ Thu thập thông tin căn bản của KH
+ Hiểu biết lý do KH cần kiểm toán
39. Trong các tình huống sau đây, trường hợp nào KTV độc lập ít vận dụng khái niệm trọng yếu nhất:

Xác định cỡ mẫu
40. Việc kiểm toán viên kiểm tra xem khoản mục phải thu khách hàng trên Bảng cân đối kế toán có
đượcđo lường theo giá trị có thể thu hồi không; số liệu có được ghi chép thống nhất giữa sổ chi tiết và
tổng hợp không nhằm xem xét cơ sở dẫn liệu nào của khoản mục này:

Đánh giá và phân bổ
41. Thủ tục kiểm toán nào sau đây là kiểm tra chi tiết:
Kiểm tra chứng từ mua hàng sau ngày kết thúc niên độ.
42. Rủi ro phát hiện và rủi ro sai sót trọng yếu có:
Quan hệ trái chiều với nhau
43. Khi gặp gỡ KTV độc lập tiền nhiệm, KTV độc lập kế tục cần phải:
Được khách hàng cho phép chính thức
44. Để đánh giá ảnh hưởng của các sai sót trong quá trình kiểm toán, KTV cần phân biệt giữa: Sai sót
thực tế, sai sót xét đoán và sai sót dự tính
45. Khi xét về bản chất của sai phạm, sai phạm nào dưới đây được xem là quan trọng hơn đối với KTV:
Một khoản thanh toán bất hợp pháp là 5 tr đồng
46. Thông qua thủ tục phân tích, kiểm toán viên nhận thấy tỷ lệ lãi gộp đã giảm từ 30% năm trước
xuống còn 20% năm nay, trước tiên kiểm toán viên sẽ:
Thẩm tra về khả năng xuất hiện sai phạm nào đó trên báo cáo tài chính
47. Khi thiết lập tiền đề của cuộc kiểm toán, cần đảm bảo Ban giám độc và Ban quản trị khách hàng
hiểuvà thừa nhận trách nhiệm của mình về:
Tất cả các điều này. Bao gồm:
Việc lập và trình bày BCTC phù hợp với khuôn khổ (về lập và trình bày BCTC) được áp dụng
Cho phép kiểm toán viên được quyền tiếp cận mọi thông tin có liên quan đến lập và trình bày BCTC
Hệ thống KSNB đảm bảo cho việc lập và trình bày BCTC không còn sai sót trọng yếu do gian lận hay nhầm lẫn
49. Trong quá trình thực hiện các thủ tục ban đầu nhằm xem xét chấp nhận khách hàng mới, duy trì

khách hàng cũ, kiểm toán viên cần đánh giá loại rủi ro nào sau đây:
Thỏa thuận về giá phí kiểm toán với khách hàng
50. Áp dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính nhằm giúp cho
kiểm toán viên độc lập xác định:
Những khoản mục trên báo cáo tài chính có rủi ro cao
51. Để giảm thiểu rủi ro không phát hiện được các sai sót trọng yếu trên BCTC của đơn vị, kiểm toán
viên chủ yếu dựa vào: Kiểm tra chi tiết
52. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì
Trong trường hợp rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp:
Rủi ro phát hiện sẽ cao
53. Phát biểu nào sau đây là sai
Mức trọng yếu được xác lập trong giai đoạn lập kế hoạch và không được chỉnh sửa trong quá trình kiểm toán.
54. Trong kiểm toán BCTC, kiểm toán viên cần thực hiện các thủ tục kiểm toán nhằm phát hiện các
khácbiệt của một khoản mục trên BCTC so với khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính đối với
khoản mục đó, bao gồm:
Tất cả các sai sót này Gồm:
Sai sót về phân loại
Sai sót về giá trị
Sai sót về trình bày hoặc thuyết minh
55. Tình huống nào sau đây dẫn đến rủi ro kiểm soát:
Đơn vị không phát hiện được gian lận của nhân viên kịp thời vì tài khoản tiền gửi ngân hàng không được chỉnh hợp hàng tháng
56. Thí dụ nào dưới đây liên quan đến rủi ro tiềm tàng:

Khoản mục dự phòng nợ phải thu khó đòi dễ bị sai sót hơn khoản mục tiền.
57. Nội dung nào dưới đây không phải là cơ sở dẫn liệu của một khoản mục trên Báo cáo tài chính: Trung thực
58. Khi thiết lập tiền đề của cuộc kiểm toán, cần đảm bảo Ban giám đốc và Ban quản trị khách hàng
hiểuvà thừa nhận trách nhiệm của mình về: Tất cả các điều này Bao gồm:
- Cho phép kiểm toán viên được quyền tiếp cận mọi thông tin có liên quan đến lập và trình bày BCTC
- Việc lập và trình bày BCTC phù hợp với khuôn khổ (về lập và trình bày BCTC) được áp dụng
- Hệ thống KSNB đảm bảo cho việc lập và trình bày BCTC không còn sai sót trọng yếu do gian lận hay nhầm lẫn
59. Kiểm toán viên chọn mẫu hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho để kiểm tra việc ghi nhận trên sổ chi
tiếtdoanh thu. Việc kiểm tra như vậy sẽ giúp đánh giá cơ sở dẫn liệu nào: Đầy đủ
60. Trường hợp nào sau đây dẫn đến rủi ro tiềm tàng:
Các sản phẩm của doanh nghiệp dễ bị lỗi thời do sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật
61. Khi kiểm tra khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, kiểm toán viên thường xem xét thời gian đến hạn
của các khoản phải thu. Việc kiểm tra này nhằm đáp ứng mục tiêu kiểm toán:
Đánh giá và phân bổ
62. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng dến rủi ro tiềm tàng đối với khoản mục doanh thu:
Do cạnh tranh, doanh nghiệp buộc phải chấp nhận đổi hàng hóa hoặc trả lại tiền nếu khách yêu cầu
63. KTV chọn một số mặt hàng kiểm tra trên sổ sách, sau đó tiến hành kiểm tra các mặt hàng đó trong
kho. Công việc này giúp kiểm toán viên đánh giá cơ sở dẫn liệu: Hiện hữu
64. Theo VSA 320, phát biểu nào sau đây về sai sót trọng yếu là sai:
Kiểm toán viên xét đoán mức trọng yếu nhằm mục đích chỉ ra sai sót trên BCTC của đơn vị được kiểm toán
65. Thí dụ nào dưới đây là về rủi ro kiểm soát:
Các khoản chi quỹ của đơn vị không được xét duyệt
Kế toán tiền mặt kiêm thủ quỹ
66. Thủ tục thu thập bằng chứng nào dưới đây mà kiểm toán viên thực hiện không đáp ứng mục tiêu kiểm toán
Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho nhằm xem xét cơ sở dẫn liệu toán quyền Vậy
đáp ứng mục tiêu kiểm toán là:
Tính toán lại số dư tài khoản tiền là ngoại tệ theo tỷ giá cuối kỳ để đánh giá cơ sở dẫn liệu tính chính xác
Gủi thư xác nhận nợ phải thu để đánh giá cơ sở dẫn liệu hiện hữu
Kiểm tra việc ghi chép từ chứng từ đến sổ sách để đánh giá cơ sở dẫn liệu đầy đủ.
67. Trong quá trình thực hiện các thủ tục ban đầu nhằm xem xét chấp nhận khách hàng mới, duy trì
khách hàng cũ, kiểm toán viên cần đánh giá loại rủi ro nào sau đây:
Rủi ro hợp đồng
68. Gửi thư xác nhận là thủ tục kiểm toán chủ yếu được thục hiện đối với khoản phải thu khách hàng,
vàkhi thực hiện thủ tục này, kiểm to Hiện hữu
69. Công việc nào dưới đây không phải là nội dung cần thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính
Thỏa thuận về giá phí kiểm toán với khách hàng Vậy
nội dung cần thực hiện là:
Xác định mức trọng yếu
Xác định nhu cầu về sử dụng ý kiến chuyên gia
Lựa chọn kiểm toán viên độc lập để thực hiện kiểm toán
70. Gửi thư xác nhận của ngân hàng về số dư của tài khoản tiền gửi ngân hàng vào thời điểm khóa sổ là
thủ tục kiểm toán nhằm thỏa mãn mục tiêu kiểm toán:
Hiện hữu và quyền sở hữu
71. Kiểm toán viên chọn mẫu để kiểm tra việc ghi chép các nghiệp vụ bán hàng từ các chứng từ gửi hàng
lần theo đến các hóa đơn bán hàng và đến sổ kế toán. Thử nghiệm này được thực hiện nhằm thỏa
mãn cơ sở dẫn liệu nào của khoản mục nợ phải thu/ Doanh thu:

Chính xác và đầy đủ
72. Thí dụ nào sau đây là yếu tố dẫn đến rủi ro phát hiện:
Áp dụng thủ tục kiểm toán không phù hợp với mục tiêu kiểm toán
73. Đối với cơ sở dẫn liệu quyền của khoản mục hàng tồn kho thì bằng chứng kiểm toán viên thu thập
được phù hợp nhất là: Hóa đơn mua hàng
74. Trong việc xem xét mức trọng yếu để phục vụ cho kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên cho rằng sai
sót tổng hợp là 400 triệu đồng có thể làm ảnh hưởng đến Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
nhưng một sai sót tổng hợp là 800 triệu đồng mới có thể làm ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán.
Nói chung kiểm toán viên nên thiết kế thủ tục kiểm toán để phát hiện sai sót tổng hợp là:
400 triệu đồng
75. Trong các câu dưới đây, câu nào phù hợp nhất với khái niệm trọng yếu trong kiểm toán: Trọng yếu
là vấn đề thuộc lĩnh vực xét đoán nghề nghiệp
76. Thí dụ nào dưới đây là rủi ro kiểm soát:
Các nhân viên không tuân thủ quy định của công ty
77. Tình huống nào dưới đây làm tăng rủi ro phát hiện
Chọn mẫu thực hiện kiểm tra chi tiết số dư không đại diện cho tổng thể
78. Tình huống nào dưới đây liên quan đến rủi ro tiềm tàng:
Hàng tồn kho là đồ trang sức bằng vàng, đá quý
Khoản mục dự phòng nợ phải thu khó đòi dễ bị sai sót hơn khoản mục tiền.
79. Thủ tục kiểm toán nào sau đây giúp kiểm toán viên thu thập bằng chứng xác minh nợ phải thu của
đơn vị là hiện hữu trên thực tế:
Gửi thư xác nhận đến khách hàng của đơn vị được kiểm toán
80. Thủ tục kiểm toán “Chọn một số giao dịch bán hàng, kiểm tra đơn giá, số lượng và việc tính toán
trên các Hóa đơn bán hàng xem các hóa đơn này có được tính toán chính xác không” giúp kiểm toán
viên xem xét sai sót của cơ sở dẫn liệu nào sau đây đối với khoản mục doanh thu:
Tính chính xác
81. Thủ tục kiểm toán tiếp theo để đối phó rủi ro sai sót ở cấp cơ sở dẫn liệu bao gồm:
Thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản
82. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho là thủ tục kiểm toán nào sau đây:
Kiểm tra chi tiết số dư
83. Trong quá trình tìm hiểu kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên không có nghĩa vụ phải:
Tìm hiểu các thiếu sót quan trọng trong hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị
84. Sau khi hoàn thành việc tìm hiểu và đánh giá ban đầu về kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên có thể thiết
kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát trên:
Các thủ tục kiểm soát mà kiểm toán viện dự định dựa vào
85. Mục đích cuối cùng của việc đánh giá rủi ro kiểm soát là giúp kiểm toán viên về: Khả năng giảm bớt
nội dung và phạm vi các thử nghiệm cơ bản
86. Mục đích của thử nghiệm kiểm soát là:
Thu thập bảo đảm hợp lý về thực hiện đầy đủ và hữu hiệu các thủ tục kiểm soá
CHƯƠNG 4: BẲNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1. Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về: Tất cả đều sai Bao gồm:
Thời hạn trả món nợ đó được ghi nhận đúng
Khoản phải thu đó được đánh giá đúng
Khả năng thu hồi về món nợ
2. Theo VSA 700, khi kiểm toán cho Cty Cổ phần đại chúng, KTV nhận thấy Hệ thống KSNB về lập và
trình bày BCTC của khách hàng yếu kém, phát biểu nào sau đây là đúng:
KTV không đưa ra ý kiến về HTKSNB trong báo cáo kiểm toán
3. Trong đoạn “trách nhiệm của kiểm toán viên”, nội dung không được đề cập là:
Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu và phù hợp với chuẩn mực
kế toán, chế độ kế toán và quy định pháp lý liên quan Vậy được đề cập là:
Công việc kiểm toán lập kế hoạch để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không còn chứa đựng sai sót trọng yếu
Giải thích tại sao công việc kiểm toán chỉ cung cấp cơ sở hợp lý đưa ra ý kiến kiểm toán
Chuẩn mực kiểm toán dựa vào để thực hiện cuộc kiểm toán
4. Trong Báo cáo kiểm toán với “ý kiến trái ngược” bắt buộc:
Có đoạn “Cơ sở của ý kiến kiểm toán trái ngược”
5. Khi thu thập bằng chứng về số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng, kiểm toán viên sẽ không cần xem xét:
Toàn bộ giấy báo nợ và báo có của ngân hàng vào tháng 12
6. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, ý kiến nào dưới đây không phải là ý kiến của KTV: Bảo lưu ý kiến
Vậy ý kiến của KTV là:
Ý kiến trái ngược
Ý kiến ngoại trừ
Từ chối đưa ra ý kiến
7. Một số thông tin trong Bảng tổng hợp thông tin tài chính đính kèm với Báo cáo tài chính(BCTC)
trongBáo cáo thường niên có nội dung không nhất quán với BCTC. Sau khi kiểm tra, kiểm toán viên
(KTV) thấy thông tin trong Bảng tổng hợp này là không chính xác. KTV đề nghị đơn vị điều chỉnh,
nhưng Ban giám đốc không đồng ý vì cho rằng KTV không kiểm toán những thông tin này. KTV cho
rằng điểm không nhất quán này là trọng yếu. Ngoại trừ vấn đề này, KTV có đầy đủ bằng chứng kiểm
toán thích hợp về sự trung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính. KTV cần đưa ra ý kiến kiểm toán nào sau đây:

Chấp nhận toàn phần với đoạn “vấn đề khác”
8. Nếu kết luận rằng có một sai phạm mang tính trọng yếu trong các BCTC thì KTV phải:
Thảo luận và đề nghị BGĐ điều chỉnh số liệu trong các BCTC
9. Khi thu thập bằng chứng từ hai nguồn khác nhau mà cho kết quả khác biệt trọng yếu, kiểm toán viên sẽ:
Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân trước khi đưa đến kết luận
10. Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thu thập được loại bằng chứng tính toán:
Tính lại chi phí khấu hao tài sản cố định
11. Khi kiểm toán cho một công ty khai thác khoáng sản (có tỷ trọng tài sản cố định chiểm trên 90%
tổngtài sản), kiểm toán viên phát hiện toàn bộ tài sản cố định của cty này đã được ghi nhận theo giá
thị trường thay vì giá gốc. Trong tình huống này, kiểm toán viên có thể phát hành báo cáo kiểm toán:

Ý kiến trái ngược
12. Đoạn mô tả “Cơ sở ý kiến kiểm toán ngoại trừ”:
Đặt trước đoạn ý kiến kiểm toán nhằm giải thích lý do đưa ra ý kiến kiểm toán ngoại trừ
13. Thủ tục phân tích cơ bản nào dưới đây có thể giúp kiểm toán viên thu thập bằng chứng về sự hợp lý
của một khoản mục trên báo cáo tài chính: Cả ba phương pháp Bao gồm: Phân tích xu hướng Phân tích tỷ số
Phân tích dự báo
14. Phát biểu nào dưới đây là đúng:
Khoản mục càng trọng yếu và rủi ro sai sót trọng yếu càng cao thì số lượng bằng chứng thu thập càng tăng lên
15. Bằng chứng kiểm toán được xem là thích hợp khi:
Đảm bảo độ tin cây và phù hợp của cơ sở dẫn liệu
16. Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thu thập được loại bằng chứng kiểm tra vật chất: Tham gia chứng
kiến kiểm kê hàng tồn kho
17. Phát biểu nào sau đây đúng:
Tính toán lại là thủ tục giúp thu thập bằng chứng có độ tin cậy cao về độ chính xác của số liệu
18. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tính đầy đủ của BCKT:
Rúi ro có sai sót trọng yếu trên BCTC và chất lượng bằng chứng
19. Khi đưa ra ý kiến kiểm toán ngoại trừ, đoạn mô tả về trách nhiệm của kiểm toán viên trong Báo cáo
kiểm toán thể hiện:
Việc kiểm toán viên tin rằng đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán ngoại trừ
20. Thủ tục kiểm toán nào giúp hiểu biết về đơn vị và môi trường đơn vị:
Tất cả các thủ tục nêu trên Bao gồm:
Phỏng vấn nhà quản lý và các đối tượng trong đơn vị
Trao đổi trong nhóm kiểm toán
Thực hiện thủ tục phân tích, quan sát và điều tra TỔNG HỢP
Lý do nào sau đây không phải là lý do ra đời và phát triển kiểm toán độc lập
Những người sử dụng BCTC có khả năng tiếp cận thông tin DN
Trước khi phát hành BCKT, KTC cần đặc biệt chú trọng xem xét về các khái niệm và nguyên tắc
Hoạt động liên tục, thận trọng và trọng yếu
Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính phục vụ cho:
Đơn vị, nhà nước và các bên thứ ba, nhưng chủ yếu là phục vụ cho các bên thứ ba
Khoảng cách về kết quả kiểm toán (khoảng cách do dịch vụ kiểm toán chưa hoàn hảo), là khoảng cách giữa:
Chất lượng dịch vụ thực tế và chuẩn mực kiểm toán hợp lý
Câu nào dưới đây là đúng nhất khi định nghĩa về kiểm toán:
Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra do các kiểm toán
viên đủ năng lực và độc lập thực hiện, để xác định và báo cáo về sự phù hợp giữa thông tin với tiêu chuẩn được thiết lập.
Điều nào sau đây không phải là lý do chính của việc kiểm toán báo cáo tài chính:

Do sự xung đột lợi ích giữa nhà quản lý của đơn vị được kiểm toán với kiểm toán viên độc lập.
Kiểm toán hoạt động thường được tiến hành bởi kiểm toán viên nội bộ, hay kiểm toán viên của nhà nước
và đôi khi bởi kiểm toán viên độc lập. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
Cung cấp sự đánh giá về hoạt động của một tổ chức trong việc đáp ứng mục tiêu của tổ chức đó.
Mục đích của Chuẩn mực kiểm toán nội bộ là:
a. Đưa ra một khung quy định để thực hiện và thúc đẩy hoạt động kiểm toán nội bộ
b. Thiết lập cơ sở để đánh giá hoạt động kiểm toán nội bộ
c. Khuyến khích việc cải tiến các quy trình và hoạt động của đơn vị
=> d. Cả 3 câu trên đều đúng
Loại kiểm toán viên nào sau đây không được thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty niêm yết:
Kiểm toán nội bộ và kiểm toán nhà nước
Để đưa ra quyết định phù hợp, cần xét đoán chuyên môn. Xét đoán chuyên môn được hiểu là việc vận
dụng kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm liên quan đến:
Tài chính, kế toán, kiểm toán, và các quy định về đạo đức nghề nghiệp Hạn
chế vốn có của cuộc kiểm toán xuất phát từ:
a. Bản chất của việc lập và trình bày báo cáo tài chính
b. Hành vi gian lận có thể được thực hiện tinh vi mà các thủ tục kiểm toán không thể phát hiện được
c. Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán có thể cố ý không cung cấp thông tin cho kiểm toán viên => d. Tất cả các lý do nêu trên
Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính bao gồm các giai đoạn sau: i. Lập kế hoạch ii. Thực hiện kiểm
toán iii. Lập báo cáo kiểm toán iiii. Thông báo kết quả cho người sử dụng Câu nào dưới đây mô tả đúng
nhất về các bước trong quy trình kiểm toán:
i, ii, iii
Điều nào sau đây không phải là lý do chính của việc kiểm toán báo cáo tài chính
Do sự xung đột lợi ích giữa nhà quản lý của đơn vị được kiểm toán với kiểm toán viên độc lập.
Kiểm toán hoạt động thường được tiến hành bởi kiểm toán viên nội bộ, hay kiểm toán viên của nhà nước
và đôi khi bởi kiểm toán viên độc lập. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
Cung cấp sự đánh giá về hoạt động của một tổ chức trong việc đáp ứng mục tiêu của tổ chức đó.
Trong qua trình kiểm toán báo cáo tài chính, người kiểm toán viên độc lập phải chịu trách nhiệm về việc:
Thực hiện đầy đủ kỹ năng và sự thận trọng nghề nghiệp
Khi xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên cần nhận thức về khái niệm đảm bảo hợp lý. Khái
niệm này cho rằng:
Chi phí kiểm soát nội bộ không vượt quá những lợi ích mong đợi xuất phát từ kiểm soát nội bộ đó
Kiểm soát nội bộ tại các công ty niêm yết luôn nhận được sự quan tâm của các cơ quan kiểm soát thị
trường chứng khoán. Phát biểu nào dưới đây không phù hợp trong giải thích sự quan tâm nói trên
Sự tách biệt giữa quyền sở hữu và chức năng quản lý tại các công ty niêm yết thường dẫn đến yếu kém về
kiểm soát nội bộ.
Phát biểu nào sau đây không đúng về kiểm soát nội bộ:
Để có thể nhận dạng rủi ro, kiểm soát nội bộ cần thiết lập được mục tiêu của từng bộ phận trong tổ chức Phát
hiện kịp thời các khiếm khuyết của kiểm soát nội bộ để khắc phục, đó là nội dung của: Giám sát
Tình huống nào dưới đây chứng tỏ công ty phân chia trách nhiệm không hợp lý:
Nhân viên phụ trách thu tiền nợ của khách hàng kiêm nhiệm việc ghi chép sổ sách về nợ phải thu
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây về kiểm soát nội bộ trong 1 doanh nghiệp nhỏ
Khó thực hiện việc phân chia trách nhiệm
Phát biểu nào sau đây không đúng về sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ:
Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu khi tất cả năm bộ phận đều hoạt động hữu hiệu như nhau Phát
biểu nào sau đây đúng về Báo cáo COSO:
Báo cáo COSO được hình thành trên cơ sở khảo sát ý kiến của các bên liên quan nhằm đạt được một quan
điểm chung về kiểm soát nội bộ
Tình huống nào dưới đây là một ví dụ về kiểm soát vật chất của hệ thống kiểm soát nội bộ
Thuê bảo vệ của công ty Bavevina để bảo vệ tài sản của công ty
Câu nào dưới đây không phải là bộ phận hợp thành của hệ thống kiểm soát nội bộ: Rủi ro kiểm soát
Các mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm
Mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
Chính sách phát triển và huấn luyện đội ngũ nhân viên liên quan đến bộ phận nào sau đây của hệ thống
kiểm soát nội bộ:
Môi trường kiểm soát.
Đánh giá rủi ro bao gồm các bước cụ thể sau:
Cụ thể hóa mục tiêu, nhận dạng rủi ro và phân tích rủi ro
Câu nào dưới đây không phải là ví dụ về thủ tục kiểm soát:
Định kỳ khảo sát sự hài lòng của khách hàng
Một hệ thống truyền thông hữu hiệu là hệ thống:
Có những kênh để các phòng ban, bộ phận chia sẻ và phối hợp thông tin
Nhân viên có thể báo cáo những việc làm sai trái mà họ nghi ngờ thông qua các kênh phù hợp
Người quản lý có kênh để tiếp nhận những kiến nghị, phản ảnh của nhân viên hay người bên ngoài đơn vị.
Tất cả các nhân tố trên .
Trách nhiệm giám sát việc thực hiện kiểm soát nội bộ chủ yếu thuộc về
Hội đồng quan trị
Khi nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên không bắt buộc phải:
Điều tra mọi khiếm khuyết của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Thủ tục nào dưới đây kiểm toán viên không áp dụng khi thực hiện các thử nghiệm kiểm soát: Xác nhận
Mục đích chủ yếu của kiểm toán viên khi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng là để:
Đánh giá rủi ro kiểm soát
Mục đích chủ yếu của kiểm toán viên khi xem xét về các hoạt động kiểm soát của đơn vị là để biết chúng có:
Ảnh hưởng đến các cơ sở dẫn liệu của báo cáo tài chính không.
Nói chung, một yếu kém trọng yếu của kiểm soát nội bộ có thể định nghĩa là một trường hợp trong
đó các nhầm lẫn và gian lận trọng yếu thường không được phát hiện kịp thời bởi Các nhân viên
trong quá trình thực hiện một cách bình thường các chức năng được giao
Trong quá trình tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của một đơn vị, kiểm toán viên thường chú đến
thực chất của các chính sách và thủ tục kiểm soát của người quản lý hơn là hình thức của chúng, bởi vì:
Các nhà quản lý có thể thiết kế các thủ tục thích hợp nhưng không thực hiện chúng trong thực tế.
Khi xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên phải nhận thức được khái niệm bảo đảm hợp lý.
Khái niệm này được hiểu là

Các thủ tục về phân chia trách nhiệm có thể không hữu hiệu trong kiểm soát rủi ro nếu có sự thông đồng của
các nhân viên hoặc sự khống chế của người quản lý.
Công cụ ghi nhận hiểu biết của kiểm toán viên về kiểm soát nội bộ bắt buộc phải là:
Bảng tường thuật
Loại kiểm sóat nào dưới đây thường không được xem là kiểm soát chung
Kiểm soát chứng từ- tài liệu
Hình thức đầu tiên của kiểm soát nội bộ là: Kiểm soát tiền
Phát biểu nào sau đây không đúng về trách nhiệm đối với kiểm soát nội bộ:
Hội đồng quản trị ảnh hưởng chủ yếu đến môi trường kiểm soát
Đối với báo cáo kiểm toán loại chấp nhận từng phần, người sử dụng báo cáo tài chính nên hiểu rằng
Kiểm toán viên không thể nhận xét về toàn bộ báo cáo tài chính.
Có một vấn đề chưa rõ ràng xảy ra sau ngày kết thúc niên độ, nhưng trước ngày ký báo cáo kiểm toán.
Khái niệm hoạt động liên tục có thể bị vi phạm.
3 câu trên đều sai
Kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm toán loại “Ý kiến từ bỏ” khi
Có sự vi phạm trọng yếu các trong trình bày báo cáo tài chính.
Có sự thay đổi quan trong về chính sách kế toán của đơn vị.
Có những nghi vấn trọng yếu về các thông tin tài chính và kiểm toán viên không thể kiểm tra.
3 câu trên đều đúng.
Ngay trước ngày kết thúc kiểm toán, một khách hàng chủ chốt của đơn vị bị hỏa hoạn và đơn vị cho rằng
điều này có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, kiểm toán viên cần:
Yêu cầu đơn vị khai báo trên báo cáo tài chính
Trong các bằng chứng sau đây, bằng chứng nào có độ tin cậy thấp nhất
Những cuộc trao đổi với nhân viên của đơn vị Bằng chứng trong trong
Kiểm toán viên kiểm tra việc cộng dồn trong bảng số dư chi tiết các khoản phải trả, và đối chiếu với sổ
cái và sổ chi tiết đó là thủ tục nhằm đạt mục tiêu kiểm toán:
Sự ghi chép chính xác
Do thiếu kiểm tra thông tin do các trợ lý thu thập nên các kiểm toán viên độc lập đã nhận định sai, đó là ví dụ về:
Rủi ro kiểm toán.
Việc thay đổi các chính sách kế toán của doanh nghiệp sẽ dẫn đến:
Vi phạm khái niệm nhất quán
Trước khi phát hành báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên cần đặc biệt chú trọng xem xét về các khái niệm và nguyên tắc
Tôn trọng nội dung hơn là hình thức và dồn tích.
Hãy cho ví dụ về rủi ro tiềm tàng trong các ví dụ sau đây:
Các sản phẩm của doanh nghiệp dễ bị cạnh tranh
Bằng chứng kiểm toán là
Tài liệu chứng minh cho ý kiến nhận xét báo cáo tài chính của kiểm toán viên.
Theo khái niệm dồn tích, doanh thu bán hàng sẽ được ghi nhận vào thời điểm:
Người mua trả tiền hàng (hoặc chấp nhận thanh toán)
Doanh nghiệp phải kiểm kê tài sản khi
Cuối niên độ kiểm toán và Sát nhập hay giải thể đơn vị
Khi kiểm toán viên chính yêu cầu kiểm toán viên phụ lập báo cáo về các công việc đã thực hiện trong
tuần, đó là việc thực hiện chuẩn mực liên quan đến:
Sự giám sát đầy đủ
Nói chung, một yếu kém của kiểm soát nội bô có thể định nghĩa là tình trạng khi mà sai phạm trọng yếu
không được phát hiện kịp thời do
Các nhân viên của đơn vị trong quá trình thực hiện chức năng của mình.
Kiểm toán viên sẽ thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát khi:
Cần thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Loại nào trong các bằng chứng sau đây được kiểm toán viên đánh đánh giá là cao nhất:
Xác nhận nợ của khách hàng được gửi qua bưu điện trực tiếp đến kiểm toán viên
Trong một cuộc kiểm toán, kiểm toán viên có được thư giải trình của nhà quản lý, điều này dưới đây
không phải là mục đích của thư giải trình
Tiết kiệm chi phí kiểm toán bằng cách giảm bớt một số thủ tục kiểm toán như: quan sát, kiểm tra, xác nhận
Kiểm toán viên có thể gặp rủi ro do không phát hiện được sai phạm trọng yếu trong báo cáo tài chính
của đơn vị. Để giảm rủi ro này, kiểm toán viên chủ yếu dựa vào:
Thử nghiệm cơ bản.
Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận được giảm đi thì kiểm toán viên phải:
Tăng thử nghiệm cơ bản
Khi xem xét về sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau đây luôn luôn đúng:
Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán mới được xem xét là thích hợp Thí
dụ nào sau đây là thủ tục phân tích:
Tính tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và đối chiếu với tỷ số này của năm trước.
Kiểm toán viên độc lập phát hành báo cáo kiểm toán loại ý kiến không chấp nhận (trái ngược) khi:
Có vi phạm rất nghiêm trọng về tính trung thực trong báo cáo tài chính, không thể báo cáo kiểm toán chấp
nhận từng phần dạng ngoại trừ.
Chọn mẫu để kiểm tra là nhằm thu thập bằng chứng đáp ứng các mục tiêu sau, ngoại trừ:
Tính hiệu quả của thủ tục kiểm soát.
Trong thử nghiệm cơ bản, cỡ mẫu sẽ tăng lên khi
Kiểm toán viên đánh giá rủi ro tiềm tàng tăng lên.
Kiểm toán viên phải thu thập thư giải trình của nhà quản lý và lưu vào hồ sơ kiểm toán. Câu nào sau đây
không là mục đích của thủ tục này:
Nhằm tăng hiệu quả của cuộc kiểm toán bằng cách bỏ bớt một số thủ tục như quan sát, kiểm tra và gửi thư xác nhận.
Kiểm toán viên tìm hiểu mối quan hệ giữa số lượng nhân viên và chi phí tiền lương, là đang thực hiện
thủ tục: Phân tích.
Khi bằng chứng kiểm toán từ hai nguồn khác nhau cho kết quả khác biệt trọng yếu, kiểm toán viên nên:
Thu thập bổ sung bằng chứng và đánh giá để kết luận xem là nên dựa vào bằng chứng nào.
Tình huống nào dưới đây kiểm toán viên thường ít vận dụng nhất khái niệm trọng yếu:
Xem xét bằng chứng kiểm toán có phù hợp với cơ sở dẫn liệu không?
Bằng chứng kiểm toán đầy đủ là:
Một vấn đề thuộc về sự xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên nên cơ sở xem xét về rủi ro và trọng yếu.
Trọng yếu là nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán của kiểm toán viên trong việc xác định:
Sự đầy đủ của các bằng chứng kiểm toán
Khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát, nhân tố nào sau đây sẽ làm giảm cỡ mẫu:
Độ tin cậy mà kiểm toán viên dự định dựa vào hệ thống kiểm soát nội bộ giảm xuống.
Theo quy định của Luật kiểm toán độc lập, kể từ ngày ký báo cáo kiểm toán, hồ sơ kiểm toán phải được
lưu trữ tối thiểu là: 10 năm
Trong thử nghiệm cơ bản, kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán là nhằm:
Phát hiện các sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính.
Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán, thứ tự nào đúng: