Câu hỏi ôn tập môn Kinh tế đầu tư II (Hệ chính quy) | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Các câu hỏi ôn tập trên sẽ giúp sinh viên củng cố kiến thức về kinh tế đầu tư, từ lý thuyết đến thực hành. Sinh viên nên tìm hiểu kỹ lưỡng từng câu hỏi và tham khảo tài liệu liên quan để chuẩn bị tốt cho kỳ thi. So sánh giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và đầu tư trong nước, nêu rõ ưu và nhược điểm của từng hình thức

Câu hi ôn tp môn Kinh tế đu tư II (H chính quy)
Chương I: Đu tư công 3
1/ Đu tư công là gì? Mc tiêu và ni dung ca đu tư công? 3
2/ Anh (ch) cho biết các ch th tham gia đu tư công? Công tác qun lý hot đng đu tư
ca nhà nước, ca ch đu tư, nhà thu ging nhau và khác nhau thế nào? (trong mc tiêu
qun lý, ni dung và phương pháp qun lý…) 4
3/ Các chủ thể tham gia đầu tư công? Phân tích mối quan hệ giữa các chủ thể này trong
hoạt
đng đu tư công? 6
4/ Những đặc trưng cơ bản của đầu tư công? Sự khác nhau giữa đầu tư công và đầu tư
trong doanh nghiệp (doanh nghiệp SXKD thu lợi nhuận)? Sự khác nhau đó có ảnh hưởng
thế nào
đến công tác qun lý hot đng đu tư?
8
5/ Ni dung và yêu cu ca Giám sát hot đng đu tư công? Theo anh (ch), Giám sát đu tư
công có vai trò thế nào vi hiu qu hot đng đu tư công ti Vit Nam hin nay? 10
6/ Các hình thc qun lý d án đu tư công và phm vi áp dng? 12
7/ Phân tích mi quan h gia đu tư công và n công? Liên h vi thc tin Vit Nam?
13
8/ Đánh giá hot đng đu tư công ti Vit Nam? Phân tích vai trò ca đu tư công trong phát
trin kinh tế- xã hi Vit Nam thi gian qua? 14
9/ Anh (ch) cho biết nguyên nhân dn đến tình trng chm tiến đ ca các d án đu tư công
Vit Nam hin nay? Gii pháp khc phc tình trng này? 15
10/ Anh (ch) hãy cho biết s ging nhau và khác nhau trong qun lý d án đu tư ca các cơ
quan qun lý nhà nước, ca ch đu tư và ca nhà thu? (ging ý b câu 2) 16
Chương II: Đu tư trong doanh nghip 16
11/ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết đnh đu tư trong doanh nghip?
16
12/ Trình bày tóm tt ni dung đu tư phát trin trong doanh nghip? Phân tích khái quát thc
trng đu tư phát trin ti các doanh nghip Vit Nam? 17
13/ Trình bày tóm tắt nội dung đầu tư phát triển trong doanh nghiệp? Anh (chị) cho biết vai
trò của mỗi nội dung đầu tư kể trên đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp?
18 14/ Trình bày nội dung của Đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp? Nội dung này
được
thc hin ti các doanh nghip Vit Nam như thế nào? 19
15/ Trình bày ni dung cơ bn ca Đu tư vào hot đng Marketing trong doanh nghip? Ni
dung này được thc hin ti các doanh nghip Vit Nam như thế nào? 20
16/ Trình bày nội dung cơ bản của Đầu tư phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp?
Nội
dung này được thc hin ti các doanh nghip Vit Nam như thế nào? 20
17/Ti các Tp đoàn, các doanh nghip, công tác qun lý hot đng đu tư thường giao cho
nhng b phn nào ph trách? Anh (ch) hãy cho ví d minh ha? 21
18/ Ti các công ty tài chính, công tác qun lý đu tư thường giao cho b phn nào ph
trách? Anh (ch) hãy cho ví d minh ha? 22 19/ Khái nim và ưu nhược đim ca đu
tư theo chiu rng và đu tư theo chiu sâu? Phân tích mi quan h gia đu tư theo
chiu rng và đu tư theo chiu sâu trong doanh nghip?23
20/ Trình bày ni dung đu tư tài sn hu hình và đu tư tài sn vô hình trong doanh nghip?
Mi quan h gia hai loi đu tư này?
25
21/ Trình bày quy trình đu tư trong doanh nghip? Anh (ch) hãy cho biết nhng hn chế
trong đu tư ca các doanh nghip Vit Nam hin nay và đ xut gii pháp?
26
22/ Trình bày các ngun vn đu tư trong doanh nghip ? Các doanh nghip Vit Nam cn áp
dng nhng gii pháp nào đ có th huy đng vn đu tư?
27
23/ Anh (ch) cho biết nhng văn bn quan trng mà ch đu tư phi làm trình lên cơ quan
qun lý nhà nước trong quá trình chun b và thc hin d án đu tư?
28
24/ Trình bày quy trình pháp lý ca mt d án đu tư? Cho biết các d án đu tư ca nhà
nước, d án tư nhân, d án FDI các th tc đu tư phi làm có ging nhau không?
28
25/ Anh (ch) hãy làm rõ th tc giao đt, xin thuê đt?
28
26/ Anh (ch) cho biết th tc xin giy phép xây dng và giy phép khai thác tài nguyên?
Cho ví d minh ha?
28
27/ Trình bày ni dung Báo cáo quyết toán vn đu tư, H sơ quyết toán vn đu tư và ni
dung thm tra H sơ quyết toán d án đu tư?
28
28/ Anh (ch) cho biết th tc lp và thm tra H sơ hoàn công?
28
29/ Anh (ch) cho biết th tc Đăng ký tài sn?
29
Chương V: Kết qu và hiu qu đu tư
29
30/ Phân tích các nguyên tc đánh giá hiu qu đu tư?
29
31/ Trình bày các ch tiêu phn ánh kết qu đu tư?
31
32/ Trình bày khái niệm và phương pháp tính chỉ tiêu “ Khối lượng vốn đầu tư thực hiện”?
33 33/Trình bày khái niệm, phương pháp xác định chỉ tiêu “ Tài sản cố định huy động và
Năng
lc sn xut phc v tăng thêm”? 35
34/ Trình bày các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư của Ngành, Địa phương và toàn bộ nền
kinh tế? Theo anh (chị), cần áp dụng những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả đầu
Việt
Nam hin nay? 37
35/ Trình bày các ch tiêu đánh giá kết qu và hiu qu đu tư trong doanh nghip? Theo
anh
(ch) cn áp dng nhng gii pháp nào đ có th nâng cao hiu qu đu tư ca các doanh
nghip Vit Nam hin nay? 40
36/ Anh (ch) cho biết các thi đim đánh giá kết qu và hiu qu d án đu tư và các ch tiêu
tươngng? 42
Chương I: Đu tư công
1/ Đu tư công là gì? Mc tiêu và ni dung ca đu tư công?
a. Khái nim:
- Đu tư công đu tư phát trin do khu vc nhà nước thc hin, dn dt
nhm xây dng kết cu h tng kinh tế hi thc hin các chương trình, d án
phát trin kinh tế hi. Đu tư công mt trong nhng b phn quan trng nht
trong chi tiêu hàng năm.
- Hot đng đu tư công bao gm toàn b quá trình t lp, phê duyt kế hoch,
chương trình, d án đu tư công đến trin khai thc hin đu tư qun khai thác, s
dng các d án đu tư công, đánh giá sau đu tư công. Vn nhà nước theo đu tư công
bao gm: vn ngân sách nhà nưc ch ĐTPT, vn huy đng t trái phiếu chính ph, trái
phiếu đa phương, công trái quc gia và các ngun vn khác ca Nhà nước.
b. Mc tiêu và ni dung:
- Mc tiêu:
+ Đu tư công nhm mc tiêu to mi, nâng cp, cng c năng lc hot đng ca
nn kinh tế thông qua gia tăng giá tr các tài sn công (khác vi chi thường xuyên ca
chính ph). Thông qua hot đng đu tư công, năng lc phc v ca h thng h tng kinh
tế, xã hi dưới hình thc s hu toàn dân s được ci thin và gia tăng.
+ Hot đng ĐTC góp phn thc hin mt s mc tiêu xã hi, văn hóa, môi
trường. Thông qua các chương trình mc tiêu quc gia nhng vn đ trên cũng đã
được gii quyết: Chương trình 135, Chương trình mc tiêu quc gia v nước sch v
sinh môi trường… đu tư v h tng giao thông, trường lp hc…
+ Hot đng ĐTC còn góp phn điu tiết nn kinh tế thông qua vic tác đng trc
tiếp đến tng cu ca nn kinh tế. Đ duy trì tăng trưng mc cao bn vng, đm bo
được các cân đi kinh tế vĩ mô thì vn đ cp thiết phi được x lý là nâng cao hiu qu đu
tư công và hiu qu đu tư toàn xã hi thông qua vic khc phc tình trng đu tư dàn tri,
sa đi các cơ chế liên quan đến ĐTC phù hp vi cơ chế th th trường.
- Ni dung:
+ Đu tư theo các chương trình mc tiêu: tp hp các d án đu tư nhm
thc hin mt hoc mt s mc tiêu phát trin kinh tế - hi c th ca đt nước
hoc ca mt vùng lãnh th trong mt thi gian nht đnh; được phân chia theo
nhiu cp đ: cp quc gia, cp tnh (VD: chương trình 135, chương trình mc tiêu
quc gia v nước sch v sinh môi trường…)
+ Đu tư theo các d án ĐTC: nhng d án s dng vn nhà nước đ thc
hin các mc tiêu phát trin kinh tế - xã hi không có kh năng hoàn tr vn trc tiếp,
bao gm: d án phát trin kết cu h tng k thut, kinh tế, hi, môi trường, quc
phòng an ninh; d án đu tư không điu kin hi hóa thuc các lĩnh vc kinh
tế, văn hóa, xã hi, y tế, khoa hc, giáo dc, đào to…; d án phc v hot đng ca
các cơ quan nhà nước, đơn v s nghip, t chc chính tr...
2/ Anh (ch) cho biết các ch th tham gia đu tư công? Công tác qun lý hot
đng đu tư ca nhà nước, ca ch đu tư, nhà thu ging nhau và khác nhau
thế nào? (trong mc tiêu qun lý, ni dung và phương pháp qun lý…)
a. Các ch th tham gia đu tư công:
- Ch đu tư: giao cho đơn v trc tiếp qun lý, s dng, khai thác d án sau
này làm ch đu tư d án (các b, cơ quan ngang b, cơ quan thuc Chính ph,
UBND các cp không được trc tiếp làm CĐT d án).
- Đơn v nhn y thác đu tư công:y thác ĐT là người có thm quyn quyết
đnh đu tư giao cho t chc hoc cá nhân có đ điu kin theo quy đnh ca pháp
lut thay CĐT thc hin toàn b hoc mt phn d án ĐTC.
- Ban QLDA ĐTC: là đơn v do CĐT thành lp và giúp CĐT qun lý, điu
hành quá trình thc hin DA (CĐT có th thuê t chc tư vn làm nhim v qun lý
d án công).
- Nhà thu: là t chc, cá nhân có đ năng lc thc hin hot đng đu tư khi
tham gia quan h hp đng trong hot đng đu tư công. Có th chia thành nhà thu
chính và nhà thu ph. Hoc có th chia thành 3 nhóm nhà thu v: xây dng, cung
cp lp đt thiết b và còn li (tư vn).
- T chc tư vn đu tư: là các t chc, cá nhân được CĐT thuê đ làm nhim
v qun lý thc hin d án trong quá trình thc hin d án đu tư. T chc tư vn ĐT
thc hin các dch v tư vn toàn b hoc mt phn các hot đng đu tư.
- Người có thm quyn quyết đnh đu tư: là người được nhà nước giao quyn phê
duyt ch trương ĐT, d án ĐT, tng mc ĐT, la chn CĐT và hình thc QLDA, kế hoch
đu thu, quyết toán d án hoàn thành...hoc đình ch d án nếu có sai phm.
- Cơ quan chuyên môn trc thuc người quyết đnh đu tư: là cơ quan t chc
chuyên môn phù hp vi tính cht ni dung d án, được giao cho nhim v thm đnh. b.
So sánh công tác qun lý hot đng đu tư ca nhà nước, ca ch đu tư, nhà
thu:
- Ging nhau: ni dung qun lý thì đu nhm hướng đến vic đt được mc
tiêu ca d án sao cho d án được thc hin đúng tiến đ, đúng yêu cu…
- Khác nhau:
Nhà nước
Mc - Thc hin thành
tiêu công các mc tiêu ca
qun lý chiến lược phát trin
kinh tế - xã hi trong tng thi
kì ca quc gia, ca đa
phương,
ca ngành.
- Huy đng ti đa
s dng hiu qu cao
các ngun vn ĐT,
các ngun tài lc ca
đa phương, xã hi.
Ch đu tư
- T chc thc hin
d án ĐT đúng tiến
đ, đm bo cht
lượng.
- Qun s dng
các ngun vn tiết
kim, hiu qu.
- Đôn đc, kim tra
báo cáo tình hình
thc hin d án.
- Thanh quyết toán
tt toán vi cơ
quan thanh toán.
- Chu trách nhim
trong toàn b quá
trình nhng hu
qu do vic quyết
đnh thiếu đúng đn.
Nhà thu
Tng thu xây dng thc
hin hp đng EPC, hp
đng chìa khóa trao tay
trách nhim tham gia
qun thc hin mt
phn hoc toàn b d án
theo tha thun hp đng
vi ch đu tư phi
đ điu kin năng lc
hot đng xây dng theo
quy đnh ca Ngh đnh
này các quy đnh
khác ca pháp lut
liên quan đ thc hin
công vic do mình đm
nhn
Ni - Ban hành và t chc - T chc lp và dung
thc hin văn bn quy trình duyt d án
- Thành lp Ban điu hành
đ thc hin qun lý theo
qun lý phm pháp lut v
đu tư công.
- Xây dng t
chc thc hin chiến
lược, chương trình, kế
hoch, gii pháp,
chính sách đu tư
công.
- Theo dõi, cung cp
thông tin v qun
s dng vn đu
tư công.
- Đánh giá hiu qu
đu tư công; kim tra,
thanh tra, giám sát
vic thc hin quy
đnh ca pháp lut v
đu tư công, vic
tuân th kế hoch
đu tư công.
- X vi phm pháp
lut, gii quyết khiếu
ni, t cáo ca t
chc, nhân liên
quan đến hot đng
đu tư công.
Phương Các phương pháp
gián pháp tiếp: kinh tế,
hành qun lý chính, giáo dc,
thông qua pháp lut và quy
đnh hành chính.
ĐTC theo quy đnh.
- T chc thm
đnh, phê duyt
thiết kế k thut -
tng d toán, d
toán các hng mc.
- Tuyn chn tư vn
lp QLDA, t
chc đu thu theo
quy đnh.
- Theo dõi, kim
tra, giám sát quá
trình thc hin DA.
- CĐT trc tiếp
QLDA - CĐT thành
lp ban QLDA
- CĐT thuê tư vn
QLDA
phm vi công vic ca
hp đng;
- Qun lý tng mt bng
xây dng công trình;
- Qun công tác thiết
kế xây dng, gia công
chế to cung cp vt
tư, thiết b, chuyn giao
công ngh, đào to vn
hành;
- Qun hot đng thi
công xây dng, các kết
ni vi công vic ca các
nhà thu ph;
- Điu phi chung v tiến
đ thc hin, kim tra,
giám sát công tác bo
đm an toàn, v sinh lao
đng, bo v môi trường
ti công trường xây dng;
- T chc nghim thu
hng mc, công trình
hoàn thành đ bàn giao
cho ch đu tư;
- Qun các hot đng
xây dng khác theo yêu
cu ca ch đu tư.
- Tng thu xây dng:
thc hin hp đng EPC
hoc chìa khóa trao tay.
3/ Các ch th tham gia đu tư công? Phân tích mi quan h gia các ch th
này trong hot đng đu tư công?
a. Các ch th tham gia đu tư công:
- Ch đu tư: giao cho đơn v trc tiếp qun lý, s dng, khai thác d án sau này
làm ch đu tư d án (các b, cơ quan ngang b, cơ quan thuc Chính ph, UBND
các cp không được trc tiếp làm CDT d án).
- Đơn v nhny thác đu tư công:y thác ĐT là người có thm quyn quyết
đnh đu tư giao cho t chc hoc cá nhân có đ điu kin theo quy đnh ca pháp lut
thay CĐT thc hin toàn b hoc mt phn d án ĐTC.
- Ban QLDA ĐTC: là đơn v do CĐT thành lp và giúp CĐT qun lý, điu
hành quá trình thc hin DA (CĐT có th thuê t chc tư vn làm nhim v qun lý
d án công).
- Nhà thu: là t chc, cá nhân có đ năng lc thc hin hot đng đu tư khi
tham gia quan h hp đng trong hot đng đu tư công. Có th chia thành nhà thu
chính và nhà thu ph. Hoc có th chia thành 3 nhóm nhà thu v: xây dng, cung
cp lp đt thiết b và còn li (tư vn).
- T chc tư vn đu tư: là các t chc, cá nhân được CĐT thuê đ làm nhim
v qun lý thc hin d án trong quá trình thc hin d án đu tư. T chc tư vn ĐT
thc hin các dch v tư vn toàn b hoc mt phn các hot đng đu tư.
- Người có thm quyn quyết đnh đu tư: là người được nhà nước giao quyn phê
duyt ch trương ĐT, d án ĐT, tng mc ĐT, la chn CĐT và hình thc QLDA, kế hoch
đu thu, quyết toán d án hoàn thành...hoc đình ch d án nếu có sai phm.
- Cơ quan chuyên môn trc thuc người quyết đnh đu tư: là cơ quan t chc
chuyên môn phù hp vi tính cht ni dung d án, được giao cho nhim v thm đnh. b.
Phân tích mi quan h gia các ch th này trong hot đng đu tư công?
- người được nhà nước giao quyn phê duyt ch trương ĐT, d án ĐT,
tng mc ĐT, la chn CĐT hình thc QLDA, kế hoch đu thu, quyết toán d
án hoàn thành...hoc đình ch d án nếu có sai phm.
Cơ quan chuyên môn trc thuc người quyết đnh đu tư:
- Là cơ quan t chc có chuyên môn phù hp vi tính cht ni dung d án,
được giao cho nhim v thm đnh.
Ch đu tư:
- Ch đu tư các d án công v mt nguyên tc Nhà nưc. Tuy nhiên đ
đm bo thc hin đúng quy trình, quy trách nhimng, Nhà nước ch đnh ch
đu tư trong các d án đu tư công. CĐT các d án ĐTC s do người thm
quyn quyết đnh đu tư quyết đnh trước khi lp d án đu tư.
- Người có thm quyn quyết đnh đu tư xem xét, quyết đnh vic thành
lp t chc hoc đơn v mi đ điu kin theo quy đnh đ giao làm ch đu tư
trong trường hp không có đơn v đ điu kin làm CĐT.
Đơn v nhny thác đu tư công:
- y thác đu tư công vic người thm quyn quyết đnh đu tư giao
cho t chc các nhânđ điu kin theo quy đnh ca pháp lut thay ch đu tư
thc hin toàn b hoc mt phn d án đu tư công.
- Đơn v nhn y thác đu tư do người thm quyn quyết đnh đu tư quyết
đnh, thay ch đu tư qunthc hin đu tư d án; có quyn, nghĩa v như ch đu
tư, đng thi thc hin quyn, nghĩa v trong hp đng đã ký vi ch đu tư
Ban qun lý d án đu tư công:
- Ban qun lý d án đu tư công là đơn v do ch đu tư thành lp đ làm
nhim v qun lý thc hin d án trong quá trình đu tư. Chi phí hot đng ca
- Ch đu tư có th quyết đnh thành lp Ban QLDA trc thuc và giúp ch
đu tư qun lý, điu hành quá trình thc hin d án.
- Ch đu tư cũng có th thuê t chc, tư vn làm nhim v qun lý d án công.
- Ban d án quyn: thay mt ch đu tư gii quyết các vn đ phát sinh
hàng ngày trong quá trình thc hin d án theo quy đnh ca ch đu tư; báo cáo
cho ch đu tư; điu hành theo dõi giám sát đm bo tiến đ cht lượng trong phm
vi được giao; kiến ngh ch đu tư gii quyết các vn đ vượt thm quyn.
Nhà thu
- Nhà thu t chc, nhân đ năng lc thc hin hot đng đu tư khi
tham gia quan h hp đng trong hot đng đu tư công,gm có: Nhà thu chính và
nhà thu ph.
- Nhà thu chính là nhà thu ký kết hp đng nhn thu trc tiếp vi ch đu tư
công đ thc hin phn vic chính ca mt loi công vic ca d án đu tư công.
- Nhà thu có trách nhim và nghĩa v theo quy đnh ca pháp lut v đu
thu và hp đng ký kết vi ch đu tư
- T chc tư vn đu tư là các t chc cá nhân được ch đu tư thuê đ làm
nhim v qun lý thc hin d án trong quá trình thc hin d án đu tư.
- Vic la chn t chc tư vn đu tư do ch đu tư quyết đnh và được thc
hin theo quy đnh ca pháp lut v đu thu.
- T chc tư vn đu tư có quyn yêu cu ch đu tư cung cp các tài liu có
liên quan; hưởng quyn s hu trí tu vi các sn phm tư vn; t chi thc hin các
công vic trái quy đnh ca pháp lut.
- T chc tư vn cn thc hin nhim v quy đnh trong hp đng đã kí vi
ch đu tư; chu trách nhim v cơ s pháp tính chun xác ca thông tin; bo
đm tính kh thi ca các đ xut; chu trách nhim bi thường v kinh tế nếu
sai sót trong sn phm tư vn dn đến thit hi cho ch d án.
4/ Nhng đc trưng cơ bn ca đu tư công? S khác nhau gia đu tư công và đu
tư trong doanh nghip (doanh nghip SXKD thu li nhun)? S khác nhau đó
nh hưởng thế nào đến công tác qun lý hot đng đu tư?
a. Đc trưng cơ bn ca ĐTC:
- Đu tư công luôn gn vi ch th là nhà nước: vì Nhà nước b phn ln vn
ược tài tr t ngun tích lũy ca khu vc nhà nước và vay n ca chính ph) cho
các d án đu tư công.
- Đu tư công luôn hướng ti mc tiêu công cng: không vì mc tiêu li nhun
và đm bo hiu qu kinh tế và ti đa hóa phúc li xã hi.
- Đu tư công được thc hin trong khuôn kh pháp lut cht ch: bidùng
tin thuế do người dân đóng đ đu tư, công trình phc v cho người dân nên có s
tham gia giám sát cht ch ca cng đng, phn bin xã hi.
b. S khác nhau gia đu tư công và đu tư trong doanh nghip (doanh
nghip SXKD thu li nhun)
Đu tư công Đu tư trong doanh nghip
Khái nim - Là đu tư phát trin do khu vc nhà
nước thc hin, dn dt nhm xây
dng kết cu h tng kinh tế hi
và thc hin các chương trình, d án
phát trin kinh tế xã hi.
Mc tiêu - Đu tư công nhm mc tiêu to mi,
nâng cp, cng c năng lc hot đng
ca nn kinh tế thông qua gia tăng giá
tr các tài sn công (khác vi chi
thường xuyên ca chính ph).
- Hot đng ĐTC góp phn thc hin
mt s mc tiêu xã hi, văn hóa, môi
trường.
+ Hot đng ĐTC còn góp phn điu
tiết nn kinh tế thông qua vic tác
đng trc tiếp đến tng cu ca nn
kinh tế.
Ni dung - Đu tư theo các chương trình mc
tiêu nhm thc hin mt hoc mt s
mc tiêu phát trin kinh tế - xã hi c
th ca đt nước hoc ca mt vùng
lãnh th trong mt thi gian nht
đnh: chương trình 135, chương trình
mc tiêu quc gia v nước sch v
sinh môi trường…)
- Đu tư theo các d án ĐTC: nhng
d án s dng vn nhà nước đ thc
hin các mc tiêu phát trin kinh tế - xã
hi không kh ng hoàn tr vn
trc tiếp, bao gm: d án phát trin kết
cu h tng k thut, kinh tế, xã hi, môi
trường, quc phòng an ninh; d án đu
tư không điu kin hi hóa thuc
các lĩnh vc kinh tế, văn hóa, hi, y
tế, khoa hc, giáo dc, đào to…; d
án phc v hot đng ca các cơ quan
nhà nước, đơn v s nghip, t chc
chính tr...
Ngun vn - Ngun vn nhà
nước + Vn trong ngân sách
- hot đng chi dùng vn cùng
các ngun lc khác trong hin ti
nhm duy trì s hot đng làm
tăng thêm tài sn mi trong doanh
nghip, to thêm vic làm nâng
cao đi sng ca các thành viên
trong DN.
- Ti thiu chi phí, ti đa li nhun
- Duy trì s tn ti và an toàn ca
DN
- Nâng cao cht lượng sn phm
và nâng cao uy tín vi khách hàng
- ĐT theo chiu sâu đ đi mi
công ngh
- M rng th trường
- Đ thc hin liên doanh vi
nước ngoài
- Ci thin điu kin lao đng
- Đu tư xây dng cơ bn
- Đu tư phát trin ngun nhân lc
- Đu tư nghiên cu và phát
trin khoa hc
- Đu tư cho h thng thông tin
qun lý
- Đu tư cho hot đng Marketing
- Đu tư vào tài sn vô hình khác
- Đu tư hàng tn tr
- Đu tư ra ngoài doanh nghip
- Vn ch s hu: vn ban đu,
vn b sung t li nhun gi li,
+ Vn ngoài ngân sách: vn tín
dng ĐT ca Nhà nước, vn tín dng
do nhà nước đng ra bo lãnh cho
vay, vn đu tư phát trin ca doanh
nghip nhà nước.
phn khu hao hàng năm, c
phiếu.
- Vn n:
+ Tài tr gián tiếp qua trung
gian i chính: ngun vn tín
dng ngân hàng, ngun vn tín
dng đu tư phát trin, ngun
vn tín dng thương mi.
+ Tài tr trc tiếp qua th trường
vn: th trường chng khoán, tín
dng thuê mua
c. S khác nhau đó cónh hưởng thế nào đến công tác qun lý hot đng đu tư.
T nhng s khác nhau v bn cht, mc tiêu, ni dung ca đu tư công
đu tư trong doanh nghip, công tác qun hot đng đu tư ca 2 loi d án này
cũng có s khác nhau, c th:
* Qun lý hot đng đu tư công
- Tùy theo quy mô tính cht và điu kin ca ch đu tư, ch đu tư các d án đu tư
công có th la chn mt trong các phương thc qun lý thc hin d án như sau: t
t chc, qun lý thc hin d án, thuê tư vn qun lý d án, y thác đu tư hoc thc
hin theo phương thc khác.
- Cn đm bo thc hin đúng ni dung, phm vi đu tư, cht lượng, mc chi phí, thi
hn và các yêu cu khác ghi trong Quyết đnh phê duyt d án đu tư công
* Qun lý hot đng đu tư trong doanh nghip
Nhim v:
-Điu phi, kim tra, đánh giá hot đng đu tư ca DN nói chung và ca tng d án
đu tư
-Xây dng kế hoch đu tư và kế hoch huy đng
vn -Lp d án đu tư
-Qun lý quá trình thc hin đu tư và quá trình phát huy
tác dng ca các kết qu đu tư
-Đánh giá kết qu và hiu qu đu tư
Các hình thc qun lý hot đng đu tư trong doanh nghip:
- Qun lý theo chc năng
- Qun lý thun túy d án
- Qun lý dng ma trn
5/ Ni dung yêu cu ca Giám sát hot đng đu tư công? Theo anh (ch),
Giám sát đu tư công có vai trò thế nào vi hiu qu hot đng đu tư công ti
Vit Nam hin nay?
a. Ni dung và yêu cu ca Giám sát hot đng đu tư công:
Giám sát d án quá trình kim tra, theo dõi d án v tiến đ thi gian, chi phí
tiến trình thc hin nhm đánh giá thường xuyên mc đ hoàn thành đ xut
nhng bin pháp và hành đng cn thiết đ thc hin thành công d án
* Ni dung và yêu cu:
- Giám sát chun b đu tư:
Mc tiêu: theo dõi, kim tra ca cp trên đi vi cp dưới v quá trình chun b
và ra quyết đnh đu tư
Nôi dung:
+ Kim tra s đm bo các quy đnh v pháp lý trong vic chun b đu tư;
kim tra ni dung quyết đnh đu tư, đánh giá s phù hp ca quyết đnh ĐT
vi quy hoch, kế hoch, chương trình đu tư.
+ Đánh giá tính kh thi ca quyết đnh đu tư theo các yếu t ch yếu
ca d án, làm rõ các mâu thun gia ni dung d án và quyết đnh ĐT.
+ Đánh giá năng lc ca CĐT
- Giám sát giai đon thc hin d án:
Mc tiêu: theo dõi, kim tra, xác đnh mc đ đt được ca quá trình thc hin
d án theo quyết đnh đu tư
Ni dung:
+ Theo dõi, kim tra thường xuyên quá trình thc hin d án (thiết kế,
d toán, đu thu, huy đng vn, thanh toán, tiến đ, t chc qun lý…)
+ Kim tra vic áp dng chế đ chính sách ca Nhà nước, ca đa phương
+ Đánh giá năng lc ca ban qun lý
+ Đánh giá mc đ hoàn thành các ch tiêu ch yếu
+ Phát hin nhng vn đ phát sinh, sai phm, khó khăn, vưng mc
+ Đ xut các gii pháp x lý, kiến ngh người có thm quyn xem xét quyết
đnh.
b. Theo anh (ch), Giám sát đu tư công có vai trò thế nào vi hiu qu hot
đng đu tư công ti Vit Nam hin nay?
Giám sát đu tư công có vai trò rt quan trng vi hiu qu hot đng ĐTC ti
Vit Nam hin nay, đc bit trong thi gian gn đây, khi công tác giám sát ngày
càng được quan tâm, đy mnh, t đó hiu qu hot đng đu tư công cũng
nhng kết qu kh quan rõ rt, c th như sau (theo báo cáo 2019):
- V giám sát tình hình nm bt, thc hin các văn bn, quy đnh ca pháp
lut: các cơ quan qun lý, ch đu tư, các đơn v liên quan đã kp thi nm bt, cp
nht ch trương, chính sách ca n nưc; t đó góp phn tăng cường công tác
qun lý nhà nước trong lĩnh vc đu tư, nâng cao hiu qu s dng ngun vn.
- V vic thc hin các Chương trình mc tiêu: các b ngành, trung ương và các đa
phương vn tiếp tc trin khai thc hin các d án thành phn, d án đu tư thuc các
chương trình; quá trình lp, thm đnh, phê duyt các d án được các cơ quan thc hin tt
cơ chế phi hp gia các cp, các ngành, tuân th quy đnh pháp lut.
- Quá trình trin khai thc hin d án cơ bn chp hành các quy đnh ca
pháp lut. Các nhà thu thc hin đáp ng năng lc, kinh nghim đ thc hin các
gói thu, tiến đ thc hin ca các nhà thu cơ bn đápng được tiến đ ca d án.
- T đó, các chương trình đu tư công đã góp phn h tr các b, ngành, đa
phương trong vic đu tư hoàn thin cơ s h tng KT-XH thuc phm vi qun lý, đc
bit là các vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa.
=> Nhìn chung, nh có s giám sát sát sao t khâu chun b đu tư đến khâu thc hin d
án nhng d án đu tư công ca Vit Nam thi gian gn đây đt hiu qu cao. th
nói, quá trình Giám sát đu tư công đã đóng vai trò rt quan trng trong vic: theo dõi,
kim tra v quá trình chun b đu tư, v vic thc hin các quy đnh ca pháp lut, kim
tra được các ni dung đu tư, , tính kh thi ca d án cũng như năng lc ch đu
tư; bên cnh đó giám sát thc hin quá trình đu tư, đánh giá năng lc ban qun
lý, đánh giá mc đ hoàn thành và kp thi phát hin nhng phát sinh, vướng mc…
nhm có bin pháp kp thi và phù hp.
6/ Các hình thc qun lý d án đu tư công và phm vi áp dng?
a. Ch đt trc tiếp qun lý d
án - SD b máy hin có
- AD vi d án quy mô nh, không phc tp
- Tính chuyên nghip không cao vì hu hết các b phn kiêm nhim
b. Ch đt thành lp Ban qun lý d án
- Gm nhng cán b chuyên trách có chuyên môn v các lĩnh vc d án
- Ban QLDA có lp pháp nhân hoc SD pháp nhân ca ch ĐT
- Ch Đt và ban QLDA có trách nhim pháp lý chưa rõ ràng (CĐT không bt buc phi là
người có chuyên môn v DA, ban QLDA có chuyên môn ch là b phn giúp vic)
- Có th s dng nhân viên hoc tuyn mi bên ngoài.
=> Thc hin khép kín
c. Ch đu tư thuê tư vn Qun lý d án (Ch nhim điu hành d án)
- AD vi DA SD vn NN ngoài NS, DA có tính đc thù, đ phc tp cao
- Tính chuyên nghip cao nên giúp ngăn nga tht thoát, tuy nhiên chi phí
thuê cao - Ch ĐT vn c b máy theo dõi, giám sát
- Tính đc lp ln (CĐT đc lp vi Ban QLDA, góp phn kh năng giám sát xã hi
do không khép kín khi thc hin d án)
- Hn chế: Chi phí QLDA nhiu, kh năng gii quyết vướng mc, phát sinh không cao
(vì tư vn phi hi ý kiến CĐT)
d. Ban qun lý d án 1 d án
- AD vi DA SD vn NN quy mô nhóm A có công trình cp đc bit, DA AD CN cao,
an ninh QP có yêu cu bí mt
- Có tư cách pháp nhân, SD du riêng
- Nhân s có ít nht 10 người, có chuyên môn bng cp
- Được phép thuê tư vn thc hin mt s nghip v qun lý
- D án kết thúc => gii th => quay v công vic cũ
e. Ban qun lý d án khu vc, BQLDA chuyên ngành
- Ban QLDA chuyên ngành, QLDA thuc cùng mt chuyên ngành
- Ban qun lý d án khu vc QLDA trong cùng 1 khu vc hành chính
- hình thc b qua cp ch ĐT trung gian, SD ban QLDA chuyên nghip trc tiếp
qun lý
- Ưu đim: Tính chuyên nghip cao, gii quyết nhanh nhng vướng mc, tiết kim chi phí
- Hn chế: Vi các d án ri rác nhiu nơi hoc không cùng chuyên ngành -> cơ cu
BQLDA phi đông (không dưới 20 người)
f. Tng thu XD
- Tng thu XD thc hin hp đng EPC: thiết kế, thi công, XD lp đt thiết b
- Tng thu XD hp đng chìa khóa trao tay, thc hin t chun b đt, lp DA, thiết
kế thi công,.. bàn giao SD
- Nhà thu lp ban điu hành đ t chc thc hin.
- Ưu đim:
+ Gim thi gian nhà thu thi công làm quen thiết kế, tránh vic điu chnh thiết
kế cho phù hp vi bin pháp thi công
+ Tn dng vnng trước ca đơn v tng thu trong ĐK NN chưa cp đ kinh phí
- Nhược đim: CĐT chu ri ro nhiu hơn vì gim quyn giám sát đi vi nhà thu
khác do có 1 đu mi chu trách nhim toàn din.
7/ Phân ch mi quan h gia đu tư công n công? Liên h vi thc tin
Vit Nam?
A, Quy mô đu tư côngnh hưởng đến xu hướng n công
N công được hiu tng g tr các khon tin chính ph trung ương hoc
chính quyn đa phương vay vi mc đích nhm đp cho thâm ht ngân sách
hoc phc v cho mc tiêu đu tư vào các chương trình, d án c th.
N công 1 phn s được chi cho đu tư phát trin- đt công. Đt công vai tquan
trng trong nn kt, dn dt nn kt, ngun vn đt công đc sd đ xây dng cơ s h
tng, đu tư và nhng lĩnh vc mà tư nhân k sn sàng đt.
N công phát sinh do chi tiêu vượt thu nên NN phi đi vay đ bù đp chênh lch thu
chi. đt công li 1 b phn ca chi tiêu ngân sách. Đt công tăng làm bi chi
ngân sách => gia tăng n công
B. Đu tư công hiu qu tác đng tt đến n công
Đu tư công hiu qu s to tăng trưởng cao, gia tăng tài sn t đó tăng thu cho NSNN,
đc bit thêm 1 lương d tr ngoi hi t xut khu. To đng lc cho các thành
phn kinh tế ngoài nhà nước phát trin t đó tác đng tích cc đến toàn b nn kt
C, Đu tư công kém hiu qu làm tăng gánh nng n công
Hiu qu đu tư công thp cũng s tác đng tiêu cc đến các khon vay n ca
quc gia, do làm tăng n chính ph, nht n nước ngoài. Hiu qu đu tư công
thp còn dn đến h qu phi phát hành n mi đ tr n gc khi đó nguy cơ lâm
vào vòng xoáy n nn là điu khó tránh khi
D, N công cónh hưởng đến đu tư và đu tư công
Nếu n công vưt ngưng an toàn thì khi đó s tác đng tiêu cc đến mi ý đnh
và hành vi đu tư trong đó có đu tư công.
VN: Bi chi tăng t mc 65,8 nghìn t đng năm 2011 lên mc 263,2 nghìn t đng
năm 2015. So vi GDP, bi chi đã tăng t mc 4,4% GDP năm 2011 lên mc 6,1%
GDP năm 2015, cao hơn gii hn 5% theo quy đnh ca Chiến lược n công n
nước ngoài ca quc gia giai đon 2011-2020 và tm nhìn đến 2030.
N công đang tăng nhanh trong giai đon t 2010 - 2015, tng huy đng n công ca Vit
Nam đt bình quân 14% GDP, chiếm khong 44% tng vn đu tư phát trin toàn hi,
tc đ tăng bình quân hàng năm nhanh (mc 18,6%/năm). Theo công b mi nht ca B
Tài chính, đến ngày 31-12-2015, n công mc 62,2% GDP, n Chính ph mc 50,3%
GDP, n nước ngoài ca quc gia mc 43,1% GDP, nghĩa v tr n trc tiếp ca Chính
phủ ở mc 16,1% tng thu ngân sách Nhà nước (NSNN)
Như vy, ch tiêu n Chính ph cao hơn 1,4% GDP so vi d đoán vưt gii hn cho
phép là 0,3% GDP. Tuy dư n công chung vn được đm bo trong gii hn an toàn song
vic n Chính ph vượt ngưỡng cho phép 0,3% GDP cho thy mt nguy cơ không nh.
8/ Đánh giá hot đng đu tư công ti Vit Nam? Phân tích vai trò ca đu tư
công trong phát trin kinh tế- xã hi Vit Nam thi gian qua?
Trong tng th vn đu tư toàn xã hi, đu tư công hin vn chiếm t trng ln
đng lc quan trng góp phn thúc đy tăng trưởng chuyn đi cơ cu nn kinh tế Vit
Nam xuyên sut 35 năm Đi mi.
Quy mô vn đu tư toàn hi không ch tăng nhanh mà cơ cu đu tư công cũng
s dch chuyn theo hướng phù hp vi kinh tế th trường. Trong nhng năm gn đây,
cơ cu đu tư công trong tng vn đu tư toàn hi đang xu hướng gim dn theo
hướng phù hp vi kinh tế th trường bi cnh khu vc tư nhân ngày càng ln mnh
cũng như khu vc đu tư nước ngoài ngày càng quan trng.
Đu tư công tiếp tc góp phn quan trng vào vic xây dng và hoàn thin h
thng kết cu h tng kinh tế - xã hi, to điu kin thúc đy tăng trưởng kinh tế theo
hướng bn vng. Nhiu d án s dng vn đu tư công hoàn thành gii quyết nhng
yêu cu bc thiết trong đi sng kinh tế - xã hi, cũng như thúc đy s phát trin
ci thin đi sng nhân dân.
* Hn chế:
+ H tr khu vc DNNN là ch yếu, Đt công dành cho khu vc tư nhân và
khu vc FDI là k đáng k
+ Đu tư dàn tri, vn đu tư công vn tp trung vào các ngành mà khu vc tư
nhân có kh năng và sn sàng tham gia.
+ ng tác thanh tra, kim tra chưa quyết lit; vic x lý các trường hp chm
tr, vi phm quy đnh còn chưa kp thi, nghiêm minh
+ Khó khăn v gii phóng mt bng, nhng vướng mc v văn bn quy phm pháp
lut
+ Công tác lp kế hoch vn chưa sát vi thc tế và kh năng gii ngân
* Phân tích vai trò ca đu tư công trong phát trin kinh tế- xã hi Vit Nam thi gian qua?
- Góp phn ci thin môi trường đu tư, thúc đy tăng trưởng kinh tế, x lý bt hp lý
vùng min, góp phnn đnh và gim khong cách giàu nghèo
- Ngân sách nhà nước đã tp trung nhiu hơn cho đu tư phát trin con người, nâng
cao trình đ ca người lao đng
- Đnh hướng và thúc đy đu tư phát trin KT-XH, đu tư công được dùng như vn
mi đ thu hút các ngun lc đu tư khu vc tư nhân
- Đóng vai trò quan trng đm bo quc phòng, an ninh.
9/ Anh (ch) cho biết nguyên nhân dn đến tình trng chm tiến đ ca các d
án đu tư công Vit Nam hin nay? Gii pháp khc phc tình trng này?
Có 4 yếu t quan trng ca tình trng chm tiến đ đi vi các d án đu tư công
Vit Nam hin nay là:
- Yếu m trong qun d án ca ch đu tư: năng lc qun kém,
quá nhiu hp đng hp đng ph, đt giá mi thu theo hướng thp,
không có thưởng khuyến khích hoàn thành hp đng trước hn.
- Yếu kém ca nhà thu hoc tư vn: bin pháp t chc thi công không hp
lý; thiếu kinh nghim, không quan tâm tiến đ, không đy đ thiết b thi công;
giá chào thu theo xu hướng thp; thiếu kinh nghim trong lĩnh vc được giao;
sai lm trong kho sát đa cht; thiết kế không phù hp vi quy hoch
- Yếu t ngoi vi: lm phát, ri ro tăng giá vt liu, điu kin t nhiên khí hu;
các yếu t v chính sách th tc pháp lý...
- Yếu t khó khăn v tài chính: khó khăn v ngun vn ĐT cho DA, nhà thu ph
thuc tài chính vào CĐT...
Trong đó nguyên nhân n trong ch yếu nm năng lc con người công tác
qun lý. Bao gm ch yếu t nhà thu và tư vn, tiếp là ch đu tư và khó khăn v tài
chính. Yếu t ngoi vinh hưởng khá nh
- La chn nhng d án tht s cn thiết và kh thi
- Bi dưỡng, nâng cao năng lc qun lý, tăng cường giám sát, kim tra, đánh
giá kp thi vic thc hin các d án
- Thc hin cht ch khâu tuyn chn tư vn có năng lc, kinh nghim
- Đi vi nhà thu: quy đnh rõ v tiến đ thc hin thi công, quy đnh mc pht,
bi thường thit hi nếu d án chm tiến đ do li phía nhà thu.
- Hoàn thin h thng pháp lut v đu tư, đc bit trong vic thc hin tiến đ
đu tư công: chm tr thì b đình ch, thu hi, quy x trách nhim
nhng bên liên quan; bên cnh đó cũng có chế đ khuyến khích khen thưởng
nếu hoàn thành sm.
10/ Anh (ch) hãy cho biết s ging nhau và khác nhau trong qun lý d án đu tư
ca các cơ quan qun lý nhà nước, ca ch đu tư và ca nhà thu? (ging ý b câu
2)
Chương II: Đu tư trong doanh nghip
11/ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết đnh đu tư trong doanh
nghip? A, Li nhun kỳ vng
Là li nhun mà ch đu tư mong mun, hy vng s thu được trong tương lai khi quyết đnh
đu tư. Li nhun kỳ vng càng cao thì nhà đu tư càng có nhiu hng thú đu tư.
Nếu li nhun kỳ vng càng ln hơn lãi sut tin vay bao nhiêu thì hng thú đu tư ca nhà
đu tư càng nhiu by nhiêu, t đó chi đu tư càng tăng by nhiêu & ngược li.
B, Lãi sut tin vay
Các nhà đu tư thường vay vn đ đu tư. Lãi sut là giá c ca tín dng – giá c ca
quan h vay mượn hoc cho thuê nhng dch v v vn dưới hình thc tin t hoc
các dng hình thc tài sn khác nhau.
Nếu lãi sut cho vay thp hơn t sut li nhun vn đu tư, các nhà đu tư s gia tăng đu
tư, m rng sn xut, đi mi máy móc, trang b công ngh hin đi và ngược li.
C, Tc đ phát trin sn lượng:
Đ sn xut ra mt đơn v đu ra cho trước cn phi có mt lượng vn đu tư nht đnh.
Tương quan gia sn lượng và vn đu tư được biu hin:
X=K/Y
K: Vn đu tư ti thi đim nghiên cu
Y: Sn lượng ti thi đim nghiên cu
X: H s gia tc đu tư
=> Tc đ phát trin sn lượng: K
t
= x * Y
t
Nếu x không đi thì quy mô sn lượng sn xut tăng dn đến nhu cu vn đu tư
tăng theo và ngược li.
D, Đu tư nhà nước:
Các d án đu tư ca nhà nước, thường là các d án xây dng cơ s h tng k thut, mt
mt to điu kin cho các nhà thu khu vc tư nhân tham gia, qua đó kích thích đu tư
tư nhân; mt khác giúp ci thin môi trường đu tư, t đó khuyến khích đu tư. Hơn na,
nếu đu tư nhà nước hiu qu s làm gia tăng trc tiếp tích lũy ca nn kinh tế, làm gim
gánh nng thuế cho các khu vc khác. Tuy nhiên, nếu đu tư nhà nước kém hiu qu thì
s là gánh nng cho toàn xã hi, khiến đu tư ở các khu vc khác ngày càng b hn chế.
E, Chu kỳ kinh doanh
mi thi kỳ khác nhau ca chu kỳ kinh doanh s phn ánh các mc chi tiêu đu tư
khác nhau
thi kỳ đi lên, quy mô ca nn kinh tế m rng, nhu cu đu tư ca toàn b nn
kinh tế cũng như các doanh nghip tư nhân tăng và ngược li.
F, Môi trường đu tư và hot đng xúc tiến đu tư:
Môi trường đu tư bao gm nhiu yếu t, tác đng trc tiếp hoc gián tiếp đến hiu
qu đu tư. Vic to dng môi trường đu tư tt s to điu kin tt đ thu hút vn đu
tư. Xúc tiến đu tư tt, nghĩa gii thiu qung cơ hi đu tư tt, h tr đu tư
phù hp cũng s khiến vn đu tư vào nn kinh tế gia tăng.
12/ Trình bày tóm tt ni dung đu tư phát trin trong doanh nghip? Phân
tích khái quát thc trng đu tư phát trin ti các doanh nghip Vit Nam?
a. Trình bày tóm tt ni dung đu tư phát trin trong doanh
nghip A, Đu tư xây dng cơ bn
- Tài sn c đnh ca DN là nhng tài sn có giá tr ln; thi hn s dng trên 1 năm
hoc trên 1 chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kd >= 1 năm); giá tr ca nó được chuyn
dn vào sn phm theo mc đ hao mòn
- Đu tư tài sn c đnh: Đ doanh nghip tn ti phát trin thì hot đng đu tư xây
dng cơ bn có vai trò rt quan trng. Đu tư vào TSCĐ hay đu tư xây dng cơ bn
là hot đng đu tư nhm tái to tài sn c đnh ca doanh nghip.
- Xét theo ni dung, ĐTXDCB bao gm
+ ĐT XD nhà xưởng, các công trình kiến trúc, kho tàng, bến bãi, phương tin
vn ti, truyn dn.
+ ĐT mua sm, lp đt máy móc, thiết b sn xut
+ ĐT sa cha, nâng cp, ci to nhng tài sn hư hng, li thi…
+ ĐT vào tài sn c đnh khác
- Xét theo khon mc chi phí, đu tư xây dng cơ bn trong doanh nghip gm
nhng ni dung chính:
+Chi phí ban đu liên quan đến đt
đai +Chi phí xây dng
+Chi phí mua sm máy móc thiết b, phương tin vn
ti +Chi phí lp đt máy móc thiết b
+Chi phí đu tư sa cha tscđ (cơ s h tng và máy móc thiết b)
B, Đu tư hàng tn tr trong DN:
Hàng tn tr trong doanh nghip là toàn b nguyên vt liu, bán thành phm, chi tiết,
ph tùng, sn phm hoàn thành đc tn tr trong doanh nghip.
Nó có vai trò đm bo cho quá trình sn xut din ra liên tc, hiu qu, cho phép sn
xut mua nguyên vt liu mt cách hp kinh tế; gim chi phí đt hàng, vn
chuyn và tn tr
C, Đu tư phát trin ngun nhân lc
Ngun nhân lc ngun lc con người, mt trong nhng ngun lc quan trng ca
s phát trin KT-XH. Cht lượng NNL nh hưởng mnh đến năng sut lao đng, đến
s tn ti phát trin ca doanh nghip. Ngun nhân lc cht lượng cao góp
phn làm tăng năng lc cnh tranh ca doanh nghip, tăng thu hút đu tư. Do vy
cn đu tư phát trin ngun nhân lc.
Ni dung đu tư phát trin ngun nhân lc trong doanh nghip bao gm: đu tư đào
to ngun nhân lc, đu tư chăm sóc sc khe, y tế; đu tư ci thin môi trường, điu
kin làm vic; tr lương đúng và đ cho người lao đng
D, Đu tư nghiên cu vàng dng khoa hc, công ngh:
Khoa hc công ngh ngun lc quan trng đ tăng trưởng nhanhphát trin
bn vng, tăng năng sut lđ, phát trin sn xut. Nh ng dng nhng thành tu
khoa hc và công ngh đã làm cho chi phí v lao đng, vn, tài nguyên trên mt đơn
v sn phm gim xung, hiu qu s dng các yếu t này tăng lên.
Đu tư phát trin KHCN trong doanh nghip có th bao gm các hình thc:
+ Đu tư nghiên cu khoa hc
+ Đu tư cho máy móc thiết b, chuyn giao công ngh đ phát trin sn phm mi
+ Đu tư đào to nhân lc s dng công ngh mi
E, Đu tư cho hot đng Marketing
Đu tư cho hot đng Marketing là nhân t cn thiết cho s thành công, d báo nhu
cu tiêu th sn phm, d tính hành đng ca doanh nghip, h tr bán hàng thông
qua qung cáo, khuyến mãi.
Đu tư cho hot đng Marketing bao gm:
+ Đu tư hot đng qung cáo
+ Đu tư xúc tiến thương mi
+ Đu tư xây dng thương hiu
b. Phân tích khái quát thc trng đu tư phát trin ti các doanh nghip Vit Nam?
13/ Trình bày tóm tt ni dung đu tư phát trin trong doanh nghip? Anh (ch)
cho biết vai trò ca mi ni dung đu tư k trên đi vi s tn ti phát trin
ca mi doanh nghip?
a. Trình bày tóm tt ni dung đu tư phát trin trong doanh nghip (như câu 12 ý 1)
b. Vai trò ca mi ni dung đu tư k trên đi vi s tn ti và phát trin ca
mi doanh nghip?
- Vai trò ca ĐTXDCB: tiên quyết đ DN m rng hot đng kinh doanh.
này đòi hi vn ln và chiếm t trng cao trong tng vn đu tư phát trin ca doanh
nghip. To điu kin m rng quy sn xut, tiếp tc phát trin, đu tư xây dng
cơ bn, tái to tài sn c đnh cho doanh nghip.
- Vai trò ca ĐT hàng tn tr trong DN: vai trò rt quan trng. đm bo cho
quá trình sn xut din ra liên tc, hiu qu. Cho phép sn xut mua nguyên vt
liu mt cách hp lý và kinh tế, gim chi phí đt hàng, vn chuyn và tn tr.
- Vai trò ca ĐT phát trin NNL trong DN: Cht lượng NNL nh hưởng mnh đến
năng sut LĐ, đến s tn ti phát trin ca DN. NNL có cht lượng cao góp phn
làm tăng năng lc cnh tranh ca DN, tăng thu hút đu tư. SL và đc bit là CLNNL
đóng vai trò hết sc quan trng trong phát trin ca doanh nghip.
- Vai trò ca Đu tư nghiên cu ng dng khoa hc, công ngh: nhm hin đi hóa
công ngh trang thiết b, ci tiến đi mi sn phm hàng hóa dch v, góp phn to
chuyn biến rt v năng sut, cht lượng, hiu qu trong sn xut, nâng cao năng lc
cnh tranh ca sn phm hàng hóa, to ra nhng công ngh mi trong các ngành và DN.
- Vai trò ca ĐT cho hđ Marketing: ĐT cho hđ Marketing là nhân t cn thiết cho s
thành công ca DN. Marketing giúp tiến hành d báo nhu cu sn phm, d tính các
hành đng ca DN, h tr bán hàng thông qua qung cáo, khuyến mãi…
14/ Trình bày ni dung ca Đu tư xây dng cơ bn trong doanh nghip? Ni
dung này được thc hin ti các doanh nghip Vit Nam như thế nào?
A. Ni dung ca Đu tư xây dng cơ bn trong doanh nghip
- Tài sn c đnh ca DN là nhng tài sn có giá tr ln; thi hn s dng trên 1 năm
hoc trên 1 chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kd >= 1 năm); giá tr ca nó được chuyn
dn vào sn phm theo mc đ hao mòn
- Đu tư tài sn c đnh: Đ doanh nghip tn ti phát trin thì hot đng đu tư xây
dng cơ bn có vai trò rt quan trng. Đu tư vào TSCĐ hay đu tư xây dng cơ bn
là hot đng đu tư nhm tái to tài sn c đnh ca doanh nghip.
- Vai trò ca ĐTXDCB: tiên quyết đ DN m rng hot đng kinh doanh.
này đòi hi vn ln và chiếm t trng cao trong tng vn đu tư phát trin ca doanh
nghip. To điu kin m rng quy sn xut, tiếp tc phát trin, đu tư xây dng
cơ bn, tái to tài sn c đnh cho doanh nghip.
- Xét theo ni dung, ĐTXDCB bao gm
+ ĐT XD nhà xưởng, các công trình kiến trúc, kho tàng, bến bãi, phương tin
vn ti, truyn dn.
+ ĐT mua sm, lp đt máy móc, thiết b sn xut
+ ĐT sa cha, nâng cp, ci to nhng tài sn hư hng, li thi…
+ ĐT vào tài sn c đnh khác
- Xét theo khon mc chi phí, đu tư xây dng cơ bn trong doanh nghip gm
nhng ni dung chính:
+Chi phí ban đu liên quan đến đt
đai +Chi phí xây dng
+Chi phí mua sm máy móc thiết b, phương tin vn
ti +Chi phí lp đt máy móc thiết b
+Chi phí đu tư sa cha tscđ (cơ s h tng và máy móc thiết b)
B. Ni dung này được thc hin ti các doanh nghip Vit Nam
15/ Trình bày ni dung cơ bn ca Đu tư vào hot đng Marketing trong doanh
nghip? Ni dung này được thc hin ti các doanh nghip Vit Nam như thế nào?
A. Ni dung cơ bn ca Đu tư vào hot đng Marketing trong doanh nghip
- Đu tư cho hot đng Marketing nhân t cn thiết cho s thành công, d báo
nhu cu tiêu th sn phm, d tính hành đng ca doanh nghip, h tr bán hàng
thông qua qung cáo, khuyến mãi. Đu tư cho các hot đng Marketing cn chiếm t
trng hp lý trong tng vn đu tư ca doanh nghip
Đu tư cho hot đng Marketing bao gm:
- Đu tư hot đng qung cáo: Chiến lược QC cách thc truyn ti thông tin đến
người tiêu dùng. QC th khuyến khích hành đng mua hàng ngay lp tc to
ra lung lưu thông cho bán l. Đu tư cho hđ QC gm:
+ Chi tiêu cho các chiến dch qung cáo
+ Chi phí truyn thông phù hp
- Đu tư xúc tiến thương mi: Xúc tiến hot đng thúc đy tìm kiếm cơ hi mua bán
hàng hóa và cungng dch v gm các hot đng khuyến mãi, qung cáo, trưng bày, gii
thiu hàng hóa, dch v và hi ch, trin lãm thương mi.
- Đu tư xây dng thương hiu: Thương hiu tài sn hình ca công ty. Thương
hiu mnh s to dng hình nh công ty, thu hút khách hàng mi, giúp phân phi
sn phm d dàng hơn, to thun li hơn khi to th trường mi.
B. Ni dung này được thc hin ti các doanh nghip Vit Nam
16/ Trình bày ni dung cơ bn ca Đu tư phát trin ngun nhân lc trong doanh
nghip? Ni dung này được thc hin ti các doanh nghip Vit Nam như thế nào?
1. Khái nim
Đu tư phát trin ngun nhân lc mt trong nhng ni dung ca đu tư phát trin
nhng tài sn vô hình. Nó cũng là vic chi dùng vn hin ti, tiến hành các hot đng
làm tăng quycht lượng ngun nhân lc, vì mc tiêu phát trin kinh tế hi
ca mt quc gia. Đu tư phát trin ngun nhân lc bao gm nhng ni dung cơ bn
sau: đu tư cho hot đng đào to lc lượng lao đng, đu tư cho công tác chăm sóc
sc khe y tế, đu tư ci thin môi trường, điu kin làm vic ca người lao đng
2. Vai trò ca vic đu tư phát trin nhân lc
Cht lượng NNL nh hưởng mnh đến năng sut LĐ, đến s tn ti và phát trin ca
DN. NNL cht lượng cao góp phn làm tăng năng lc cnh tranh ca DN, tăng
thu hút đu tư. SL đc bit CLNNL đóng vai trò hết sc quan trng trong phát
trin ca doanh nghip.
3. Ni dung ca vic đu tư phát trin ngun nhân
lc a. Đu tư cho giáo dc
Giáo dc Đào to vai trò quyết đnh đi vi vic hình thành quy cht
lượng ngun nhân lc. Chínhvy, đu tư ngun nhân lc cũng đu tư vào giáo
dc-đào to ca đt nước.
b. Đu tư cho y tế
Sc khe là vn quý ca con người. Đ có th sng, hc tp và làm vic mt cách hiu qu
năng sut thì con người cn phi sc kho tt. th khng đnh rng đu tư chăm
sóc sc khe con người hay đu tư vào lĩnh vc y tế cũng là đu tư phát trin.
c. Đu tư cho tin lương
Có th khng đnh tin lương là yếu t đu tiênnh hưởng ti quyết đnh làm vic ca
người lao đng. Tăng lương cũng chính là tăng đu tư ngun nhân lc.
d. Đu tư ci thin môi trường làm vic
- Đu tư tăng cường bo h lao đng.
- Đu tư gim tai nn lao đng.
B. Thc hin ti các doanh nghip Vit Nam
17/Ti các Tp đoàn, các doanh nghip, công tác qun lý hot đng đu tư thường
giao cho nhng b phn nào ph trách? Anh (ch) hãy cho ví d minh ha?
- Ban Kế hoch: Lp và qun lý kế hoch đu tư XDCB hàng năm và 5 năm,
qun lý vic thm đnh và giám sát đu tư.
- Ban Đu tư phát trin: qun lý, thm đnh trong quá trình chun b đu tư
thc hin đu tư các d án.
- Ban Kế toán thng kê tài chính: qun lý,thm đnh v cp phát vn và thanh
quyết toán chương trình.
- Ban QLDA: trc tiếp thc hin các d án đu tư được tp đoàny quyn làm
ch đu tư.
*Ví d: B máy qun lý đu tư XDCB ti tp đoàn Bưu chính vin thông VNPT
1. Hi đng qun tr tp đoàn
2. Tng giám đc và b máy giúp vic
- Ban KH
- Ban Đu tư phát trin
- Ban Kế toán thng kê tài chính
- Ban QLDA
3. Các đơn v thành viên ca tp đoàn (gm các b phn qun lý và t chc thc
hin ĐTXDCB theo phân cp)
18/ Ti các công ty tài chính, công tác qun lý đu tư thường giao cho b phn
nào ph trách? Anh (ch) hãy cho ví d minh ha?
- Phòng đu tư: tìm kiếm cơ hi đu tư, thc hin, qun lý ĐT
- Phòng thm đnh: thm đnh đc lp
- P. Qun lý vny thác: chu trách nhim đi vi các khon vny thác
- Đơn v qun lý dòng tin: kim soát dòng tin
- Đơn v kế toán: qun lý, hch toán các khon đu tư
- Đơn v kim soát ni b: Kim tra, kim soát hot đng đu tư đúng quy đnh
pháp lut
- Phòng Kế hoch: xây dng và kim soát thc hin kế hoch
- Đơn v t chc nhân s và tin lương: đm bo nhân s cho hot đng ĐT
- Đơn v qun lý ri ro: Qun lý ri ro tín dng và ri ro đu tư
- Qun lý XDCB: qun lý thc hin các d án XDCB
*Ví d: Tng công ty tài chính c phn Du khí Vit Nam
- Ban tng giám đc Cùng vi vic điu hành chung các hot đng ca Tng
Công ty, ban tng giám đc trc tiếp ph trách công tác chiến lược, kế hoch trung
dài hn, hình t chc nhân s, kinh doanh qun ngun vn dòng
tin, qun tr ri ro, công tác đi ngoi
- Ban kim soát đơn v trc thuc b máy qun điu hành Tng công ty (khi
qun lý), có chc năng tham mưu giúp vic cho Ban lãnh đo Tng công ty trong công tác
kim tra, kim soát các hot đng nghip v kinh doanh và qun lý ca Tng công ty,
| 1/46

Preview text:


Câu hỏi ôn tập môn Kinh tế đầu tư II (Hệ chính quy)
Chương I: Đầu tư công 3
1/ Đầu tư công là gì? Mục tiêu và nội dung của đầu tư công? 3
2/ Anh (chị) cho biết các chủ thể tham gia đầu tư công? Công tác quản lý hoạt động đầu tư
của nhà nước, của chủ đầu tư, nhà thầu giống nhau và khác nhau thế nào? (trong mục tiêu
quản lý, nội dung và phương pháp quản lý…) 4
3/ Các chủ thể tham gia đầu tư công? Phân tích mối quan hệ giữa các chủ thể này trong hoạt động đầu tư công? 6
4/ Những đặc trưng cơ bản của đầu tư công? Sự khác nhau giữa đầu tư công và đầu tư
trong doanh nghiệp (doanh nghiệp SXKD thu lợi nhuận)? Sự khác nhau đó có ảnh hưởng thế nào
đến công tác quản lý hoạt động đầu tư? 8
5/ Nội dung và yêu cầu của Giám sát hoạt động đầu tư công? Theo anh (chị), Giám sát đầu tư
công có vai trò thế nào với hiệu quả hoạt động đầu tư công tại Việt Nam hiện nay? 10
6/ Các hình thức quản lý dự án đầu tư công và phạm vi áp dụng? 12
7/ Phân tích mối quan hệ giữa đầu tư công và nợ công? Liên hệ với thực tiễn Việt Nam? 13
8/ Đánh giá hoạt động đầu tư công tại Việt Nam? Phân tích vai trò của đầu tư công trong phát
triển kinh tế- xã hội Việt Nam thời gian qua? 14
9/ Anh (chị) cho biết nguyên nhân dẫn đến tình trạng chậm tiến độ của các dự án đầu tư công
ở Việt Nam hiện nay? Giải pháp khắc phục tình trạng này? 15
10/ Anh (chị) hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau trong quản lý dự án đầu tư của các cơ
quan quản lý nhà nước, của chủ đầu tư và của nhà thầu? (giống ý b câu 2) 16
Chương II: Đầu tư trong doanh nghiệp 16
11/ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư trong doanh nghiệp? 16
12/ Trình bày tóm tắt nội dung đầu tư phát triển trong doanh nghiệp? Phân tích khái quát thực
trạng đầu tư phát triển tại các doanh nghiệp Việt Nam? 17
13/ Trình bày tóm tắt nội dung đầu tư phát triển trong doanh nghiệp? Anh (chị) cho biết vai
trò của mỗi nội dung đầu tư kể trên đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp?
18 14/ Trình bày nội dung của Đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp? Nội dung này được
thực hiện tại các doanh nghiệp Việt Nam như thế nào? 19
15/ Trình bày nội dung cơ bản của Đầu tư vào hoạt động Marketing trong doanh nghiệp? Nội
dung này được thực hiện tại các doanh nghiệp Việt Nam như thế nào? 20
16/ Trình bày nội dung cơ bản của Đầu tư phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp? Nội
dung này được thực hiện tại các doanh nghiệp Việt Nam như thế nào? 20
17/Tại các Tập đoàn, các doanh nghiệp, công tác quản lý hoạt động đầu tư thường giao cho
những bộ phận nào phụ trách? Anh (chị) hãy cho ví dụ minh họa? 21
18/ Tại các công ty tài chính, công tác quản lý đầu tư thường giao cho bộ phận nào phụ
trách? Anh (chị) hãy cho ví dụ minh họa? 22 19/ Khái niệm và ưu nhược điểm của đầu
tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu? Phân tích mối quan hệ giữa đầu tư theo
chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu trong doanh nghiệp?23
20/ Trình bày nội dung đầu tư tài sản hữu hình và đầu tư tài sản vô hình trong doanh nghiệp?
Mối quan hệ giữa hai loại đầu tư này? 25
21/ Trình bày quy trình đầu tư trong doanh nghiệp? Anh (chị) hãy cho biết những hạn chế
trong đầu tư của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay và đề xuất giải pháp? 26
22/ Trình bày các nguồn vốn đầu tư trong doanh nghiệp ? Các doanh nghiệp Việt Nam cần áp
dụng những giải pháp nào để có thể huy động vốn đầu tư? 27
23/ Anh (chị) cho biết những văn bản quan trọng mà chủ đầu tư phải làm trình lên cơ quan
quản lý nhà nước trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư? 28
24/ Trình bày quy trình pháp lý của một dự án đầu tư? Cho biết các dự án đầu tư của nhà
nước, dự án tư nhân, dự án FDI các thủ tục đầu tư phải làm có giống nhau không? 28
25/ Anh (chị) hãy làm rõ thủ tục giao đất, xin thuê đất? 28
26/ Anh (chị) cho biết thủ tục xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên? Cho ví dụ minh họa? 28
27/ Trình bày nội dung Báo cáo quyết toán vốn đầu tư, Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư và nội
dung thẩm tra Hồ sơ quyết toán dự án đầu tư? 28
28/ Anh (chị) cho biết thủ tục lập và thẩm tra Hồ sơ hoàn công? 28
29/ Anh (chị) cho biết thủ tục Đăng ký tài sản? 29
Chương V: Kết quả và hiệu quả đầu tư 29
30/ Phân tích các nguyên tắc đánh giá hiệu quả đầu tư? 29
31/ Trình bày các chỉ tiêu phản ánh kết quả đầu tư? 31
32/ Trình bày khái niệm và phương pháp tính chỉ tiêu “ Khối lượng vốn đầu tư thực hiện”?
33 33/Trình bày khái niệm, phương pháp xác định chỉ tiêu “ Tài sản cố định huy động và Năng
lực sản xuất phục vụ tăng thêm”? 35
34/ Trình bày các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư của Ngành, Địa phương và toàn bộ nền
kinh tế? Theo anh (chị), cần áp dụng những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả đầu tư ở Việt Nam hiện nay? 37
35/ Trình bày các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tư trong doanh nghiệp? Theo anh
(chị) cần áp dụng những giải pháp nào để có thể nâng cao hiệu quả đầu tư của các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay? 40
36/ Anh (chị) cho biết các thời điểm đánh giá kết quả và hiệu quả dự án đầu tư và các chỉ tiêu tương ứng? 42
Chương I: Đầu tư công
1/ Đầu tư công là gì? Mục tiêu và nội dung của đầu tư công? a. Khái niệm:
- Đầu tư công là đầu tư phát triển do khu vực nhà nước thực hiện, dẫn dắt
nhằm xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội và thực hiện các chương trình, dự án
phát triển kinh tế xã hội. Đầu tư công là một trong những bộ phận quan trọng nhất trong chi tiêu hàng năm.
- Hoạt động đầu tư công bao gồm toàn bộ quá trình từ lập, phê duyệt kế hoạch,
chương trình, dự án đầu tư công đến triển khai thực hiện đầu tư và quản lý khai thác, sử
dụng các dự án đầu tư công, đánh giá sau đầu tư công. Vốn nhà nước theo đầu tư công
bao gồm: vốn ngân sách nhà nước chỉ ĐTPT, vốn huy động từ trái phiếu chính phủ, trái
phiếu địa phương, công trái quốc gia và các nguồn vốn khác của Nhà nước.
b. Mục tiêu và nội dung: - Mục tiêu:
+ Đầu tư công nhằm mục tiêu tạo mới, nâng cấp, củng cố năng lực hoạt động của
nền kinh tế thông qua gia tăng giá trị các tài sản công (khác với chi thường xuyên của
chính phủ). Thông qua hoạt động đầu tư công, năng lực phục vụ của hệ thống hạ tầng kinh
tế, xã hội dưới hình thức sở hữu toàn dân sẽ được cải thiện và gia tăng.
+ Hoạt động ĐTC góp phần thực hiện một số mục tiêu xã hội, văn hóa, môi
trường. Thông qua các chương trình mục tiêu quốc gia những vấn đề trên cũng đã
được giải quyết: Chương trình 135, Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch vệ
sinh môi trường… đầu tư về hạ tầng giao thông, trường lớp học…
+ Hoạt động ĐTC còn góp phần điều tiết nền kinh tế thông qua việc tác động trực
tiếp đến tổng cầu của nền kinh tế. Để duy trì tăng trưởng ở mức cao và bền vững, đảm bảo
được các cân đối kinh tế vĩ mô thì vấn đề cấp thiết phải được xử lý là nâng cao hiệu quả đầu
tư công và hiệu quả đầu tư toàn xã hội thông qua việc khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải,
sửa đổi các cơ chế liên quan đến ĐTC phù hợp với cơ chế thị thị trường. - Nội dung:
+ Đầu tư theo các chương trình mục tiêu: là tập hợp các dự án đầu tư nhằm
thực hiện một hoặc một số mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cụ thể của đất nước
hoặc của một vùng lãnh thổ trong một thời gian nhất định; được phân chia theo
nhiều cấp độ: cấp quốc gia, cấp tỉnh (VD: chương trình 135, chương trình mục tiêu
quốc gia về nước sạch vệ sinh môi trường…)
+ Đầu tư theo các dự án ĐTC: là những dự án sử dụng vốn nhà nước để thực
hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội không có khả năng hoàn trả vốn trực tiếp,
bao gồm: dự án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế, xã hội, môi trường, quốc
phòng an ninh; dự án đầu tư không có điều kiện xã hội hóa thuộc các lĩnh vực kinh
tế, văn hóa, xã hội, y tế, khoa học, giáo dục, đào tạo…; dự án phục vụ hoạt động của
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị...
2/ Anh (chị) cho biết các chủ thể tham gia đầu tư công? Công tác quản lý hoạt
động đầu tư của nhà nước, của chủ đầu tư, nhà thầu giống nhau và khác nhau
thế nào? (trong mục tiêu quản lý, nội dung và phương pháp quản lý…)
a. Các chủ thể tham gia đầu tư công:

- Chủ đầu tư: giao cho đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng, khai thác dự án sau
này làm chủ đầu tư dự án (các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
UBND các cấp không được trực tiếp làm CĐT dự án).
- Đơn vị nhận ủy thác đầu tư công: ủy thác ĐT là người có thẩm quyền quyết
định đầu tư giao cho tổ chức hoặc cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật thay CĐT thực hiện toàn bộ hoặc một phần dự án ĐTC.
- Ban QLDA ĐTC: là đơn vị do CĐT thành lập và giúp CĐT quản lý, điều
hành quá trình thực hiện DA (CĐT có thể thuê tổ chức tư vấn làm nhiệm vụ quản lý dự án công).
- Nhà thầu: là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực thực hiện hoạt động đầu tư khi
tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư công. Có thể chia thành nhà thầu
chính và nhà thầu phụ. Hoặc có thể chia thành 3 nhóm nhà thầu về: xây dựng, cung
cấp lắp đặt thiết bị và còn lại (tư vấn).
- Tổ chức tư vấn đầu tư: là các tổ chức, cá nhân được CĐT thuê để làm nhiệm
vụ quản lý thực hiện dự án trong quá trình thực hiện dự án đầu tư. Tổ chức tư vấn ĐT
thực hiện các dịch vụ tư vấn toàn bộ hoặc một phần các hoạt động đầu tư.
- Người có thẩm quyền quyết định đầu tư: là người được nhà nước giao quyền phê
duyệt chủ trương ĐT, dự án ĐT, tổng mức ĐT, lựa chọn CĐT và hình thức QLDA, kế hoạch
đấu thầu, quyết toán dự án hoàn thành...hoặc đình chỉ dự án nếu có sai phạm.
- Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư: là cơ quan tổ chức có
chuyên môn phù hợp với tính chất nội dung dự án, được giao cho nhiệm vụ thẩm định. b.
So sánh công tác quản lý hoạt động đầu tư của nhà nước, của chủ đầu tư, nhà thầu:

- Giống nhau: nội dung quản lý thì đều nhằm hướng đến việc đạt được mục
tiêu của dự án sao cho dự án được thực hiện đúng tiến độ, đúng yêu cầu… - Khác nhau: Nhà nước Chủ đầu tư Nhà thầu Mục
- Thực hiện thành - Tổ chức thực hiện Tổng thầu xây dựng thực
tiêu công các mục tiêu của dự án ĐT đúng tiến hiện hợp đồng EPC, hợp
quản lý chiến lược phát triển độ, đảm bảo chất đồng chìa khóa trao tay
kinh tế - xã hội trong từng thời lượng. có trách nhiệm tham gia
kì của quốc gia, của địa - Quản lý sử dụng quản lý thực hiện một
phương, các nguồn vốn tiết phần hoặc toàn bộ dự án của ngành. kiệm, hiệu quả.
theo thỏa thuận hợp đồng
- Huy động tối đa và - Đôn đốc, kiểm tra với chủ đầu tư và phải có
sử dụng hiệu quả cao và báo cáo tình hình đủ điều kiện năng lực
các nguồn vốn ĐT, thực hiện dự án.
hoạt động xây dựng theo
các nguồn tài lực của - Thanh quyết toán quy định của Nghị định địa phương, xã hội.
và tất toán với cơ này và các quy định quan thanh toán. khác của pháp luật có
- Chịu trách nhiệm liên quan để thực hiện
trong toàn bộ quá công việc do mình đảm
trình và những hậu nhận quả do việc quyết định thiếu đúng đắn.
Nội - Ban hành và tổ chức - Tổ chức lập và dung
- Thành lập Ban điều hành
thực hiện văn bản quy trình duyệt dự án
để thực hiện quản lý theo
quản lý phạm pháp luật về ĐTC theo quy định. phạm vi công việc của đầu tư công.
- Tổ chức thẩm hợp đồng;
- Xây dựng và tổ định, phê duyệt
chức thực hiện chiến thiết kế kỹ thuật - - Quản lý tổng mặt bằng
lược, chương trình, kế tổng dự toán, dự xây dựng công trình;
hoạch, giải pháp, toán các hạng mục.
chính sách đầu tư - Tuyển chọn tư vấn - Quản lý công tác thiết công.
lập và QLDA, tổ kế xây dựng, gia công
- Theo dõi, cung cấp chức đấu thầu theo chế tạo và cung cấp vật quy định. thông tin về quản lý
tư, thiết bị, chuyển giao - Theo dõi, kiểm và sử dụng vốn đầu
công nghệ, đào tạo vận tra, giám sát quá hành; tư công. trình thực hiện DA. - Đánh giá hiệu quả
- Quản lý hoạt động thi đầu tư công; kiểm tra, công xây dựng, các kết thanh tra, giám sát
nối với công việc của các việc thực hiện quy nhà thầu phụ;
định của pháp luật về đầu tư công, việc
- Điều phối chung về tiến tuân thủ kế hoạch
độ thực hiện, kiểm tra, đầu tư công. giám sát công tác bảo - Xử lý vi phạm pháp đảm an toàn, vệ sinh lao luật, giải quyết khiếu
động, bảo vệ môi trường nại, tố cáo của tổ
tại công trường xây dựng; chức, cá nhân liên quan đến hoạt động - Tổ chức nghiệm thu đầu tư công. hạng mục, công trình hoàn thành để bàn giao cho chủ đầu tư;
- Quản lý các hoạt động xây dựng khác theo yêu cầu của chủ đầu tư.
Phương Các phương pháp - CĐT trực tiếp
gián pháp tiếp: kinh tế, QLDA - CĐT thành - Tổng thầu xây dựng:
hành quản lý chính, giáo dục, lập ban QLDA
thực hiện hợp đồng EPC
thông qua pháp luật và quy - CĐT thuê tư vấn hoặc chìa khóa trao tay. định hành chính. QLDA
3/ Các chủ thể tham gia đầu tư công? Phân tích mối quan hệ giữa các chủ thể
này trong hoạt động đầu tư công?
a. Các chủ thể tham gia đầu tư công:

- Chủ đầu tư: giao cho đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng, khai thác dự án sau này
làm chủ đầu tư dự án (các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND
các cấp không được trực tiếp làm CDT dự án).
- Đơn vị nhận ủy thác đầu tư công: ủy thác ĐT là người có thẩm quyền quyết
định đầu tư giao cho tổ chức hoặc cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật
thay CĐT thực hiện toàn bộ hoặc một phần dự án ĐTC.
- Ban QLDA ĐTC: là đơn vị do CĐT thành lập và giúp CĐT quản lý, điều
hành quá trình thực hiện DA (CĐT có thể thuê tổ chức tư vấn làm nhiệm vụ quản lý dự án công).
- Nhà thầu: là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực thực hiện hoạt động đầu tư khi
tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư công. Có thể chia thành nhà thầu
chính và nhà thầu phụ. Hoặc có thể chia thành 3 nhóm nhà thầu về: xây dựng, cung
cấp lắp đặt thiết bị và còn lại (tư vấn).
- Tổ chức tư vấn đầu tư: là các tổ chức, cá nhân được CĐT thuê để làm nhiệm
vụ quản lý thực hiện dự án trong quá trình thực hiện dự án đầu tư. Tổ chức tư vấn ĐT
thực hiện các dịch vụ tư vấn toàn bộ hoặc một phần các hoạt động đầu tư.
- Người có thẩm quyền quyết định đầu tư: là người được nhà nước giao quyền phê
duyệt chủ trương ĐT, dự án ĐT, tổng mức ĐT, lựa chọn CĐT và hình thức QLDA, kế hoạch
đấu thầu, quyết toán dự án hoàn thành...hoặc đình chỉ dự án nếu có sai phạm.
- Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư: là cơ quan tổ chức có
chuyên môn phù hợp với tính chất nội dung dự án, được giao cho nhiệm vụ thẩm định. b.
Phân tích mối quan hệ giữa các chủ thể này trong hoạt động đầu tư công?

- Là người được nhà nước giao quyền phê duyệt chủ trương ĐT, dự án ĐT,
tổng mức ĐT, lựa chọn CĐT và hình thức QLDA, kế hoạch đấu thầu, quyết toán dự
án hoàn thành...hoặc đình chỉ dự án nếu có sai phạm.
Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư:
- Là cơ quan tổ chức có chuyên môn phù hợp với tính chất nội dung dự án,
được giao cho nhiệm vụ thẩm định. Chủ đầu tư:
- Chủ đầu tư các dự án công về mặt nguyên tắc là Nhà nước. Tuy nhiên để
đảm bảo thực hiện đúng quy trình, quy trách nhiệm rõ ràng, Nhà nước chỉ định chủ
đầu tư trong các dự án đầu tư công. CĐT các dự án ĐTC sẽ do người có thẩm
quyền quyết định đầu tư
quyết định trước khi lập dự án đầu tư.
- Người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định việc thành
lập tổ chức hoặc đơn vị mới có đủ điều kiện theo quy định để giao làm chủ đầu tư
trong trường hợp không có đơn vị đủ điều kiện làm CĐT.
Đơn vị nhận ủy thác đầu tư công:
- Ủy thác đầu tư công là việc người có thẩm quyền quyết định đầu tư giao
cho tổ chức các nhân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thay chủ đầu tư
thực hiện toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư công.
- Đơn vị nhận ủy thác đầu tư do người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết
định, thay chủ đầu tư quản lý thực hiện đầu tư dự án; có quyền, nghĩa vụ như chủ đầu
, đồng thời thực hiện quyền, nghĩa vụ trong hợp đồng đã ký với chủ đầu tư
Ban quản lý dự án đầu tư công:
- Ban quản lý dự án đầu tư công là đơn vị do chủ đầu tư thành lập để làm
nhiệm vụ quản lý thực hiện dự án trong quá trình đầu tư. Chi phí hoạt động của
- Chủ đầu tư có thể quyết định thành lập Ban QLDA trực thuộc và giúp chủ
đầu tư quản lý, điều hành quá trình thực hiện dự án.
- Chủ đầu tư cũng có thể thuê tổ chức, tư vấn làm nhiệm vụ quản lý dự án công.
- Ban dự án có quyền: thay mặt chủ đầu tư giải quyết các vấn đề phát sinh
hàng ngày trong quá trình thực hiện dự án theo quy định của chủ đầu tư; báo cáo
cho chủ đầu tư
; điều hành theo dõi giám sát đảm bảo tiến độ chất lượng trong phạm
vi được giao; kiến nghị chủ đầu tư giải quyết các vấn đề vượt thẩm quyền. Nhà thầu
- Nhà thầu là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực thực hiện hoạt động đầu tư khi
tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư công,gồm có: Nhà thầu chính và nhà thầu phụ.
- Nhà thầu chính là nhà thầu ký kết hợp đồng nhận thầu trực tiếp với chủ đầu tư
công để thực hiện phần việc chính của một loại công việc của dự án đầu tư công.
- Nhà thầu có trách nhiệm và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đấu
thầu và hợp đồng ký kết với chủ đầu tư
- Tổ chức tư vấn đầu tư là các tổ chức cá nhân được chủ đầu tư thuê để làm
nhiệm vụ quản lý thực hiện dự án trong quá trình thực hiện dự án đầu tư.
- Việc lựa chọn tổ chức tư vấn đầu tư do chủ đầu tư quyết định và được thực
hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Tổ chức tư vấn đầu tư có quyền yêu cầu chủ đầu tư cung cấp các tài liệu có
liên quan; hưởng quyền sở hữu trí tuệ với các sản phẩm tư vấn; từ chối thực hiện các
công việc trái quy định của pháp luật.
- Tổ chức tư vấn cần thực hiện nhiệm vụ quy định trong hợp đồng đã kí với
chủ đầu tư; chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lí và tính chuẩn xác của thông tin; bảo
đảm tính khả thi của các đề xuất; chịu trách nhiệm và bồi thường về kinh tế nếu có
sai sót trong sản phẩm tư vấn dẫn đến thiệt hại cho chủ dự án.
4/ Những đặc trưng cơ bản của đầu tư công? Sự khác nhau giữa đầu tư công và đầu
tư trong doanh nghiệp (doanh nghiệp SXKD thu lợi nhuận)? Sự khác nhau đó
có ảnh hưởng thế nào đến công tác quản lý hoạt động đầu tư?
a. Đặc trưng cơ bản của ĐTC:

- Đầu tư công luôn gắn với chủ thể là nhà nước: vì Nhà nước bỏ phần lớn vốn
(được tài trợ từ nguồn tích lũy của khu vực nhà nước và vay nợ của chính phủ) cho
các dự án đầu tư công.
- Đầu tư công luôn hướng tới mục tiêu công cộng: không vì mục tiêu lợi nhuận
và đảm bảo hiệu quả kinh tế và tối đa hóa phúc lợi xã hội.
- Đầu tư công được thực hiện trong khuôn khổ pháp luật chặt chẽ: bởi vì dùng
tiền thuế do người dân đóng để đầu tư, công trình phục vụ cho người dân nên có sự
tham gia giám sát chặt chẽ của cộng đồng, phản biện xã hội.
b. Sự khác nhau giữa đầu tư công và đầu tư trong doanh nghiệp (doanh
nghiệp SXKD thu lợi nhuận)
Đầu tư công
Đầu tư trong doanh nghiệp
Khái niệm - Là đầu tư phát triển do khu vực nhà - Là hoạt động chi dùng vốn cùng
nước thực hiện, dẫn dắt nhằm xây các nguồn lực khác trong hiện tại
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nhằm duy trì sự hoạt động và làm
và thực hiện các chương trình, dự án tăng thêm tài sản mới trong doanh
phát triển kinh tế xã hội.
nghiệp, tạo thêm việc làm và nâng
cao đời sống của các thành viên trong DN. Mục tiêu
- Đầu tư công nhằm mục tiêu tạo mới, - Tối thiểu chi phí, tối đa lợi nhuận
nâng cấp, củng cố năng lực hoạt động - Duy trì sự tồn tại và an toàn của
của nền kinh tế thông qua gia tăng giá DN
trị các tài sản công (khác với chi - Nâng cao chất lượng sản phẩm
thường xuyên của chính phủ).
và nâng cao uy tín với khách hàng
- Hoạt động ĐTC góp phần thực hiện - ĐT theo chiều sâu để đổi mới
một số mục tiêu xã hội, văn hóa, môi công nghệ trường. - Mở rộng thị trường
+ Hoạt động ĐTC còn góp phần điều - Để thực hiện liên doanh với
tiết nền kinh tế thông qua việc tác nước ngoài
động trực tiếp đến tổng cầu của nền - Cải thiện điều kiện lao động kinh tế. Nội dung
- Đầu tư theo các chương trình mục - Đầu tư xây dựng cơ bản
tiêu nhằm thực hiện một hoặc một số - Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cụ - Đầu tư nghiên cứu và phát
thể của đất nước hoặc của một vùng triển khoa học
lãnh thổ trong một thời gian nhất - Đầu tư cho hệ thống thông tin
định: chương trình 135, chương trình quản lý
mục tiêu quốc gia về nước sạch vệ - Đầu tư cho hoạt động Marketing sinh môi trường…)
- Đầu tư vào tài sản vô hình khác
- Đầu tư theo các dự án ĐTC: là những - Đầu tư hàng tồn trữ
dự án sử dụng vốn nhà nước để thực - Đầu tư ra ngoài doanh nghiệp
hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội không có khả năng hoàn trả vốn
trực tiếp, bao gồm: dự án phát triển kết
cấu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế, xã hội, môi
trường, quốc phòng an ninh; dự án đầu
tư không có điều kiện xã hội hóa thuộc
các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, y
tế, khoa học, giáo dục, đào tạo…; dự
án phục vụ hoạt động của các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị...
Nguồn vốn - Nguồn vốn nhà
- Vốn chủ sở hữu: vốn ban đầu,
nước + Vốn trong ngân sách
vốn bổ sung từ lợi nhuận giữ lại,
+ Vốn ngoài ngân sách: vốn tín phần khấu hao hàng năm, cổ
dụng ĐT của Nhà nước, vốn tín dụng phiếu.
do nhà nước đứng ra bảo lãnh cho - Vốn nợ:
vay, vốn đầu tư phát triển của doanh + Tài trợ gián tiếp qua trung nghiệp nhà nước.
gian tài chính: nguồn vốn tín
dụng ngân hàng, nguồn vốn tín
dụng đầu tư phát triển, nguồn
vốn tín dụng thương mại.
+ Tài trợ trực tiếp qua thị trường
vốn: thị trường chứng khoán, tín dụng thuê mua
c. Sự khác nhau đó có ảnh hưởng thế nào đến công tác quản lý hoạt động đầu tư.
Từ những sự khác nhau về bản chất, mục tiêu, nội dung của đầu tư công và
đầu tư trong doanh nghiệp, công tác quản lý hoạt động đầu tư của 2 loại dự án này
cũng có sự khác nhau, cụ thể:
* Quản lý hoạt động đầu tư công
- Tùy theo quy mô tính chất và điều kiện của chủ đầu tư, chủ đầu tư các dự án đầu tư
công có thể lựa chọn một trong các phương thức quản lý thực hiện dự án như sau: tự
tổ chức, quản lý thực hiện dự án, thuê tư vấn quản lý dự án, ủy thác đầu tư hoặc thực
hiện theo phương thức khác.
- Cần đảm bảo thực hiện đúng nội dung, phạm vi đầu tư, chất lượng, mức chi phí, thời
hạn và các yêu cầu khác ghi trong Quyết định phê duyệt dự án đầu tư công
* Quản lý hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp Nhiệm vụ:
-Điều phối, kiểm tra, đánh giá hoạt động đầu tư của DN nói chung và của từng dự án đầu tư
-Xây dựng kế hoạch đầu tư và kế hoạch huy động
vốn -Lập dự án đầu tư
-Quản lý quá trình thực hiện đầu tư và quá trình phát huy
tác dụng của các kết quả đầu tư
-Đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tư
Các hình thức quản lý hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp:
- Quản lý theo chức năng
- Quản lý thuần túy dự án - Quản lý dạng ma trận
5/ Nội dung và yêu cầu của Giám sát hoạt động đầu tư công? Theo anh (chị),
Giám sát đầu tư công
có vai trò thế nào với hiệu quả hoạt động đầu tư công tại
Việt Nam
hiện nay?
a. Nội dung và yêu cầu của Giám sát hoạt động đầu tư công:
Giám sát dự án là quá trình kiểm tra, theo dõi dự án về tiến độ thời gian, chi phí và
tiến trình thực hiện nhằm đánh giá thường xuyên mức độ hoàn thành và đề xuất
những biện pháp và hành động cần thiết để thực hiện thành công dự án
* Nội dung và yêu cầu:
- Giám sát chuẩn bị đầu tư:
Mục tiêu: theo dõi, kiểm tra của cấp trên đối với cấp dưới về quá trình chuẩn bị
và ra quyết định đầu tư Nôi dung:
+ Kiểm tra sự đảm bảo các quy định về pháp lý trong việc chuẩn bị đầu tư;
kiểm tra nội dung quyết định đầu tư, đánh giá sự phù hợp của quyết định ĐT
với quy hoạch, kế hoạch, chương trình đầu tư.
+ Đánh giá tính khả thi của quyết định đầu tư theo các yếu tố chủ yếu
của dự án, làm rõ các mâu thuẫn giữa nội dung dự án và quyết định ĐT. +
Đánh giá năng lực của CĐT
- Giám sát giai đoạn thực hiện dự án:
Mục tiêu: theo dõi, kiểm tra, xác định mức độ đạt được của quá trình thực hiện
dự án theo quyết định đầu tư Nội dung:
+ Theo dõi, kiểm tra thường xuyên quá trình thực hiện dự án (thiết kế,
dự toán, đấu thầu, huy động vốn, thanh toán, tiến độ, tổ chức quản lý…)
+ Kiểm tra việc áp dụng chế độ chính sách của Nhà nước, của địa phương
+ Đánh giá năng lực của ban quản lý
+ Đánh giá mức độ hoàn thành các chỉ tiêu chủ yếu
+ Phát hiện những vấn đề phát sinh, sai phạm, khó khăn, vướng mắc
+ Đề xuất các giải pháp xử lý, kiến nghị người có thẩm quyền xem xét quyết định.
b. Theo anh (chị), Giám sát đầu tư công có vai trò thế nào với hiệu quả hoạt
động đầu tư công tại Việt Nam hiện nay?

Giám sát đầu tư công có vai trò rất quan trọng với hiệu quả hoạt động ĐTC tại
Việt Nam hiện nay, đặc biệt trong thời gian gần đây, khi công tác giám sát ngày
càng được quan tâm, đẩy mạnh, từ đó hiệu quả hoạt động đầu tư công cũng có
những kết quả khả quan rõ rệt, cụ thể như sau (theo báo cáo 2019):
- Về giám sát tình hình nắm bắt, thực hiện các văn bản, quy định của pháp
luật: các cơ quan quản lý, chủ đầu tư, các đơn vị liên quan đã kịp thời nắm bắt, cập
nhật chủ trương, chính sách của nhà nước; từ đó góp phần tăng cường công tác
quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
- Về việc thực hiện các Chương trình mục tiêu: các bộ ngành, trung ương và các địa
phương vẫn tiếp tục triển khai thực hiện các dự án thành phần, dự án đầu tư thuộc các
chương trình; quá trình lập, thẩm định, phê duyệt các dự án được các cơ quan thực hiện tốt
cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, tuân thủ quy định pháp luật.
- Quá trình triển khai thực hiện dự án cơ bản chấp hành các quy định của
pháp luật. Các nhà thầu thực hiện đáp ứng năng lực, kinh nghiệm để thực hiện các
gói thầu, tiến độ thực hiện của các nhà thầu cơ bản đáp ứng được tiến độ của dự án.
- Từ đó, các chương trình đầu tư công đã góp phần hỗ trợ các bộ, ngành, địa
phương trong việc đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng KT-XH thuộc phạm vi quản lý, đặc
biệt là các vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa.
=> Nhìn chung, nhờ có sự giám sát sát sao từ khâu chuẩn bị đầu tư đến khâu thực hiện dự
án mà những dự án đầu tư công của Việt Nam thời gian gần đây đạt hiệu quả cao. Có thể
nói, quá trình Giám sát đầu tư công đã đóng vai trò rất quan trọng trong việc: theo dõi,
kiểm tra về quá trình chuẩn bị đầu tư, về việc thực hiện các quy định của pháp luật, kiểm
tra được các nội dung đầu tư, , tính khả thi của dự án cũng như là năng lực chủ đầu
tư; bên cạnh đó là giám sát thực hiện quá trình đầu tư, đánh giá năng lực ban quản
lý, đánh giá mức độ hoàn thành và kịp thời phát hiện những phát sinh, vướng mắc…
nhằm có biện pháp kịp thời và phù hợp.
6/ Các hình thức quản lý dự án đầu tư công và phạm vi áp dụng?
a. Chủ đt trực tiếp quản lý dự
án
- SD bộ máy hiện có
- AD với dự án quy mô nhỏ, không phức tạp
- Tính chuyên nghiệp không cao vì hầu hết các bộ phận kiêm nhiệm
b. Chủ đt thành lập Ban quản lý dự án
- Gồm những cán bộ chuyên trách có chuyên môn về các lĩnh vực dự án
- Ban QLDA có lập pháp nhân hoặc SD pháp nhân của chủ ĐT
- Chủ Đt và ban QLDA có trách nhiệm pháp lý chưa rõ ràng (CĐT không bắt buộc phải là
người có chuyên môn về DA, ban QLDA có chuyên môn chỉ là bộ phận giúp việc)
- Có thể sử dụng nhân viên hoặc tuyển mới ở bên ngoài. => Thực hiện khép kín
c. Chủ đầu tư thuê tư vấn Quản lý dự án (Chủ nhiệm điều hành dự án)
- AD với DA SD vốn NN ngoài NS, DA có tính đặc thù, độ phức tạp cao
- Tính chuyên nghiệp cao nên giúp ngăn ngừa thất thoát, tuy nhiên chi phí
thuê cao - Chủ ĐT vẫn cử bộ máy theo dõi, giám sát
- Tính độc lập lớn (CĐT độc lập với Ban QLDA, góp phần khả năng giám sát xã hội
do không khép kín khi thực hiện dự án)
- Hạn chế: Chi phí QLDA nhiều, khả năng giải quyết vướng mắc, phát sinh không cao
(vì tư vấn phải hỏi ý kiến CĐT)
d. Ban quản lý dự án 1 dự án
- AD với DA SD vốn NN quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, DA AD CN cao,
an ninh QP có yêu cầu bí mật
- Có tư cách pháp nhân, SD dấu riêng
- Nhân sự có ít nhất 10 người, có chuyên môn bằng cấp
- Được phép thuê tư vấn thực hiện một số nghiệp vụ quản lý
- Dự án kết thúc => giải thể => quay về công việc cũ
e. Ban quản lý dự án khu vực, BQLDA chuyên ngành
- Ban QLDA chuyên ngành, QLDA thuộc cùng một chuyên ngành
- Ban quản lý dự án khu vực QLDA trong cùng 1 khu vực hành chính
- Là hình thức bỏ qua cấp chủ ĐT trung gian, SD ban QLDA chuyên nghiệp trực tiếp quản lý
- Ưu điểm: Tính chuyên nghiệp cao, giải quyết nhanh những vướng mắc, tiết kiệm chi phí
- Hạn chế: Với các dự án rải rác nhiều nơi hoặc không cùng chuyên ngành -> cơ cấu
BQLDA phải đông (không dưới 20 người)
f. Tổng thầu XD
- Tổng thầu XD thực hiện hợp đồng EPC: thiết kế, thi công, XD lắp đặt thiết bị
- Tổng thầu XD hợp đồng chìa khóa trao tay, thực hiện từ chuẩn bị đt, lập DA, thiết kế thi công,.. bàn giao SD
- Nhà thầu lập ban điều hành để tổ chức thực hiện. - Ưu điểm:
+ Giảm thời gian nhà thầu thi công làm quen thiết kế, tránh việc điều chỉnh thiết
kế cho phù hợp với biện pháp thi công
+ Tận dụng vốn ứng trước của đơn vị tổng thầu trong ĐK NN chưa cấp đủ kinh phí
- Nhược điểm: CĐT chịu rủi ro nhiều hơn vì giảm quyền giám sát đối với nhà thầu
khác do có 1 đầu mối chịu trách nhiệm toàn diện.
7/ Phân tích mối quan hệ giữa đầu tư công và nợ công? Liên hệ với thực tiễn Việt Nam?
A, Quy mô đầu tư công ảnh hưởng đến xu hướng nợ công
Nợ công được hiểu là tổng giá trị các khoản tiền mà chính phủ trung ương hoặc
chính quyền địa phương vay với mục đích là nhằm bù đắp cho thâm hụt ngân sách
hoặc phục vụ cho mục tiêu đầu tư vào các chương trình, dự án cụ thể.
Nợ công 1 phần sẽ được chi cho đầu tư phát triển- đt công. Đt công có vai trò quan
trọng trong nền kt, dẫn dắt nền kt, nguồn vốn đt công đc sd để xây dựng cơ sở hạ
tầng, đầu tư và những lĩnh vực mà tư nhân k sẵn sàng đt.
Nợ công phát sinh do chi tiêu vượt thu nên NN phải đi vay để bù đắp chênh lệch thu
– chi. Mà đt công lại là 1 bộ phận của chi tiêu ngân sách. Đt công tăng làm bội chi
ngân sách => gia tăng nợ công
B. Đầu tư công hiệu quả tác động tốt đến nợ công
Đầu tư công hiệu quả sẽ tạo tăng trưởng cao, gia tăng tài sản từ đó tăng thu cho NSNN,
đặc biệt có thêm 1 lương dự trữ ngoại hối từ hđ xuất khẩu. Tạo động lực cho các thành
phần kinh tế ngoài nhà nước phát triển từ đó tác động tích cực đến toàn bộ nền kt
C, Đầu tư công kém hiệu quả làm tăng gánh nặng nợ công
Hiệu quả đầu tư công thấp cũng sẽ có tác động tiêu cực đến các khoản vay nợ của
quốc gia, do làm tăng nợ chính phủ, nhất là nợ nước ngoài. Hiệu quả đầu tư công
thấp còn dẫn đến hệ quả là phải phát hành nợ mới để trả nợ gốc khi đó nguy cơ lâm
vào vòng xoáy nợ nần là điều khó tránh khỏi
D, Nợ công có ảnh hưởng đến đầu tư và đầu tư công
Nếu nợ công vượt ngưỡng an toàn thì khi đó sẽ có tác động tiêu cực đến mọi ý định
và hành vi đầu tư trong đó có đầu tư công.
VN: Bội chi tăng từ mức 65,8 nghìn tỷ đồng năm 2011 lên mức 263,2 nghìn tỷ đồng
năm 2015. So với GDP, bội chi đã tăng từ mức 4,4% GDP năm 2011 lên mức 6,1%
GDP năm 2015, cao hơn giới hạn 5% theo quy định của Chiến lược nợ công và nợ
nước ngoài của quốc gia giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030.
Nợ công đang tăng nhanh trong giai đoạn từ 2010 - 2015, tổng huy động nợ công của Việt
Nam đạt bình quân 14% GDP, chiếm khoảng 44% tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội,
tốc độ tăng bình quân hàng năm nhanh (mức 18,6%/năm). Theo công bố mới nhất của Bộ
Tài chính, đến ngày 31-12-2015, nợ công ở mức 62,2% GDP, nợ Chính phủ ở mức 50,3%
GDP, nợ nước ngoài của quốc gia ở mức 43,1% GDP, nghĩa vụ trả nợ trực tiếp của Chính
phủ ở mức 16,1% tổng thu ngân sách Nhà nước (NSNN)
Như vậy, chỉ tiêu nợ Chính phủ cao hơn 1,4% GDP so với dự đoán và vượt giới hạn cho
phép là 0,3% GDP. Tuy dư nợ công chung vẫn được đảm bảo trong giới hạn an toàn song
việc nợ Chính phủ vượt ngưỡng cho phép 0,3% GDP cho thấy một nguy cơ không nhỏ.
8/ Đánh giá hoạt động đầu tư công tại Việt Nam? Phân tích vai trò của đầu tư
công trong phát triển kinh tế- xã hội Việt Nam thời gian qua?

Trong tổng thể vốn đầu tư toàn xã hội, đầu tư công hiện vẫn chiếm tỉ trọng lớn và là
động lực quan trọng góp phần thúc đẩy tăng trưởng và chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế Việt
Nam xuyên suốt 35 năm Đổi mới.
Quy mô vốn đầu tư toàn xã hội không chỉ tăng nhanh mà cơ cấu đầu tư công cũng
có sự dịch chuyển theo hướng phù hợp với kinh tế thị trường. Trong những năm gần đây,
cơ cấu đầu tư công trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội đang có xu hướng giảm dần theo
hướng phù hợp với kinh tế thị trường và bối cảnh khu vực tư nhân ngày càng lớn mạnh
cũng như khu vực đầu tư nước ngoài ngày càng quan trọng.
Đầu tư công tiếp tục góp phần quan trọng vào việc xây dựng và hoàn thiện hệ
thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo
hướng bền vững. Nhiều dự án sử dụng vốn đầu tư công hoàn thành giải quyết những
yêu cầu bức thiết trong đời sống kinh tế - xã hội, cũng như thúc đẩy sự phát triển và
cải thiện đời sống nhân dân. * Hạn chế:
+ Hỗ trợ khu vực DNNN là chủ yếu, Đt công dành cho khu vực tư nhân và
khu vực FDI là k đáng kể
+ Đầu tư dàn trải, vốn đầu tư công vẫn tập trung vào các ngành mà khu vực tư
nhân có khả năng và sẵn sàng tham gia.
+ Công tác thanh tra, kiểm tra chưa quyết liệt; việc xử lý các trường hợp chậm
trễ, vi phạm quy định còn chưa kịp thời, nghiêm minh
+ Khó khăn về giải phóng mặt bằng, những vướng mắc về văn bản quy phạm pháp luật
+ Công tác lập kế hoạch vốn chưa sát với thực tế và khả năng giải ngân
* Phân tích vai trò của đầu tư công trong phát triển kinh tế- xã hội Việt Nam thời gian qua?
- Góp phần cải thiện môi trường đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, xử lý bất hợp lý
vùng miền, góp phần ổn định và giảm khoảng cách giàu nghèo
- Ngân sách nhà nước đã tập trung nhiều hơn cho đầu tư phát triển con người, nâng
cao trình độ của người lao động
- Định hướng và thúc đẩy đầu tư phát triển KT-XH, đầu tư công được dùng như vốn
mồi để thu hút các nguồn lực đầu tư khu vực tư nhân
- Đóng vai trò quan trọng đảm bảo quốc phòng, an ninh.
9/ Anh (chị) cho biết nguyên nhân dẫn đến tình trạng chậm tiến độ của các dự
án đầu tư công ở Việt Nam hiện nay? Giải pháp khắc phục tình trạng này?

Có 4 yếu tố quan trọng của tình trạng chậm tiến độ đối với các dự án đầu tư công ở Việt Nam hiện nay là:
- Yếu kém trong quản lý dự án của chủ đầu tư: năng lực quản lý kém, ký
quá nhiều hợp đồng và hợp đồng phụ, đặt giá mời thầu theo hướng thấp,
không có thưởng khuyến khích hoàn thành hợp đồng trước hạn.
- Yếu kém của nhà thầu hoặc tư vấn: biện pháp tổ chức thi công không hợp
lý; thiếu kinh nghiệm, không quan tâm tiến độ, không đầy đủ thiết bị thi công;
giá chào thầu theo xu hướng thấp; thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực được giao;
sai lầm trong khảo sát địa chất; thiết kế không phù hợp với quy hoạch
- Yếu tố ngoại vi: lạm phát, rủi ro tăng giá vật liệu, điều kiện tự nhiên khí hậu;
các yếu tố về chính sách thủ tục pháp lý...
- Yếu tố khó khăn về tài chính: khó khăn về nguồn vốn ĐT cho DA, nhà thầu phụ
thuộc tài chính vào CĐT...
Trong đó nguyên nhân bên trong chủ yếu nằm ở năng lực con người và công tác
quản lý. Bao gồm chủ yếu từ nhà thầu và tư vấn, tiếp là chủ đầu tư và khó khăn về tài
chính. Yếu tố ngoại vi ảnh hưởng khá nhỏ
- Lựa chọn những dự án thật sự cần thiết và khả thi
- Bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý, tăng cường giám sát, kiểm tra, đánh
giá kịp thời việc thực hiện các dự án
- Thực hiện chặt chẽ khâu tuyển chọn tư vấn có năng lực, kinh nghiệm
- Đối với nhà thầu: quy định rõ về tiến độ thực hiện thi công, quy định mức phạt,
bồi thường thiệt hại nếu dự án chậm tiến độ do lỗi phía nhà thầu.
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật về đầu tư, đặc biệt trong việc thực hiện tiến độ
đầu tư công: chậm trễ thì bị đình chỉ, thu hồi, quy rõ và xử lý trách nhiệm
những bên liên quan; bên cạnh đó cũng có chế độ khuyến khích khen thưởng nếu hoàn thành sớm.
10/ Anh (chị) hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau trong quản lý dự án đầu tư
của các cơ quan quản lý nhà nước, của chủ đầu tư và của nhà thầu? (giống ý b câu 2)

Chương II: Đầu tư trong doanh nghiệp
11/ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư trong doanh
nghiệp?
A, Lợi nhuận kỳ vọng
Là lợi nhuận mà chủ đầu tư mong muốn, hy vọng sẽ thu được trong tương lai khi quyết định
đầu tư. Lợi nhuận kỳ vọng càng cao thì nhà đầu tư càng có nhiều hứng thú đầu tư.
Nếu lợi nhuận kỳ vọng càng lớn hơn lãi suất tiền vay bao nhiêu thì hứng thú đầu tư của nhà
đầu tư càng nhiều bấy nhiêu, từ đó chi đầu tư càng tăng bấy nhiêu & ngược lại. B, Lãi suất tiền vay
Các nhà đầu tư thường vay vốn để đầu tư. Lãi suất là giá cả của tín dụng – giá cả của
quan hệ vay mượn hoặc cho thuê những dịch vụ về vốn dưới hình thức tiền tệ hoặc
các dạng hình thức tài sản khác nhau.
Nếu lãi suất cho vay thấp hơn tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư, các nhà đầu tư sẽ gia tăng đầu
tư, mở rộng sản xuất, đổi mới máy móc, trang bị công nghệ hiện đại và ngược lại.
C, Tốc độ phát triển sản lượng:
Để sản xuất ra một đơn vị đầu ra cho trước cần phải có một lượng vốn đầu tư nhất định.
Tương quan giữa sản lượng và vốn đầu tư được biểu hiện: X=K/Y
K: Vốn đầu tư tại thời điểm nghiên cứu
Y: Sản lượng tại thời điểm nghiên cứu
X: Hệ số gia tốc đầu tư
=> Tốc độ phát triển sản lượng: Kt = x * Yt
Nếu x không đổi thì quy mô sản lượng sản xuất tăng dẫn đến nhu cầu vốn đầu tư tăng theo và ngược lại. D, Đầu tư nhà nước:
Các dự án đầu tư của nhà nước, thường là các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, một
mặt tạo điều kiện cho các nhà thầu là khu vực tư nhân tham gia, qua đó kích thích đầu tư
tư nhân; mặt khác giúp cải thiện môi trường đầu tư, từ đó khuyến khích đầu tư. Hơn nữa,
nếu đầu tư nhà nước hiệu quả sẽ làm gia tăng trực tiếp tích lũy của nền kinh tế, làm giảm
gánh nặng thuế cho các khu vực khác. Tuy nhiên, nếu đầu tư nhà nước kém hiệu quả thì
sẽ là gánh nặng cho toàn xã hội, khiến đầu tư ở các khu vực khác ngày càng bị hạn chế. E, Chu kỳ kinh doanh
Ở mỗi thời kỳ khác nhau của chu kỳ kinh doanh sẽ phản ánh các mức chi tiêu đầu tư khác nhau
Ở thời kỳ đi lên, quy mô của nền kinh tế mở rộng, nhu cầu đầu tư của toàn bộ nền
kinh tế cũng như các doanh nghiệp tư nhân tăng và ngược lại.
F, Môi trường đầu tư và hoạt động xúc tiến đầu tư:
Môi trường đầu tư bao gồm nhiều yếu tố, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hiệu
quả đầu tư. Việc tạo dựng môi trường đầu tư tốt sẽ tạo điều kiện tốt để thu hút vốn đầu
tư. Xúc tiến đầu tư tốt, nghĩa là giới thiệu và quảng bá cơ hội đầu tư tốt, hỗ trợ đầu tư
phù hợp cũng sẽ khiến vốn đầu tư vào nền kinh tế gia tăng.
12/ Trình bày tóm tắt nội dung đầu tư phát triển trong doanh nghiệp? Phân
tích khái quát thực trạng đầu tư phát triển tại các doanh nghiệp Việt Nam?
a.
Trình bày tóm tắt nội dung đầu tư phát triển trong doanh
nghiệp A, Đầu tư xây dựng cơ bản

- Tài sản cố định của DN là những tài sản có giá trị lớn; thời hạn sử dụng trên 1 năm
hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kd >= 1 năm); giá trị của nó được chuyển
dần vào sản phẩm theo mức độ hao mòn
- Đầu tư tài sản cố định: Để doanh nghiệp tồn tại phát triển thì hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản có vai trò rất quan trọng. Đầu tư vào TSCĐ hay đầu tư xây dựng cơ bản
là hoạt động đầu tư nhằm tái tạo tài sản cố định của doanh nghiệp.
- Xét theo nội dung, ĐTXDCB bao gồm
+ ĐT XD nhà xưởng, các công trình kiến trúc, kho tàng, bến bãi, phương tiện vận tải, truyền dẫn.
+ ĐT mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị sản xuất
+ ĐT sửa chữa, nâng cấp, cải tạo những tài sản hư hỏng, lỗi thời…
+ ĐT vào tài sản cố định khác
- Xét theo khoản mục chi phí, đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp gồm những nội dung chính:
+Chi phí ban đầu liên quan đến đất đai +Chi phí xây dựng
+Chi phí mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận
tải +Chi phí lắp đặt máy móc thiết bị
+Chi phí đầu tư sửa chữa tscđ (cơ sở hạ tầng và máy móc thiết bị)
B, Đầu tư hàng tồn trữ trong DN:
Hàng tồn trữ trong doanh nghiệp là toàn bộ nguyên vật liệu, bán thành phẩm, chi tiết,
phụ tùng, sản phẩm hoàn thành đc tồn trữ trong doanh nghiệp.
Nó có vai trò đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, hiệu quả, cho phép sản
xuất và mua nguyên vật liệu một cách hợp lý và kinh tế; giảm chi phí đặt hàng, vận chuyển và tồn trữ
C, Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là nguồn lực con người, một trong những nguồn lực quan trọng của
sự phát triển KT-XH. Chất lượng NNL ảnh hưởng mạnh đến năng suất lao động, đến
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nguồn nhân lực có chất lượng cao góp
phần làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, tăng thu hút đầu tư. Do vậy
cần đầu tư phát triển nguồn nhân lực.
Nội dung đầu tư phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp bao gồm: đầu tư đào
tạo nguồn nhân lực, đầu tư chăm sóc sức khỏe, y tế; đầu tư cải thiện môi trường, điều
kiện làm việc; trả lương đúng và đủ cho người lao động
D, Đầu tư nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ:
Khoa học và công nghệ là nguồn lực quan trọng để tăng trưởng nhanh và phát triển
bền vững, tăng năng suất lđ, phát triển sản xuất. Nhờ ứng dụng những thành tựu
khoa học và công nghệ đã làm cho chi phí về lao động, vốn, tài nguyên trên một đơn
vị sản phẩm giảm xuống, hiệu quả sử dụng các yếu tố này tăng lên.
Đầu tư phát triển KHCN trong doanh nghiệp có thể bao gồm các hình thức:
+ Đầu tư nghiên cứu khoa học
+ Đầu tư cho máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ để phát triển sản phẩm mới
+ Đầu tư đào tạo nhân lực sử dụng công nghệ mới
E, Đầu tư cho hoạt động Marketing
Đầu tư cho hoạt động Marketing là nhân tố cần thiết cho sự thành công, dự báo nhu
cầu tiêu thụ sản phẩm, dự tính hành động của doanh nghiệp, hỗ trợ bán hàng thông
qua quảng cáo, khuyến mãi.
Đầu tư cho hoạt động Marketing bao gồm:
+ Đầu tư hoạt động quảng cáo
+ Đầu tư xúc tiến thương mại
+ Đầu tư xây dựng thương hiệu
b. Phân tích khái quát thực trạng đầu tư phát triển tại các doanh nghiệp Việt Nam?
13/ Trình bày tóm tắt nội dung đầu tư phát triển trong doanh nghiệp? Anh (chị)
cho biết vai trò của mỗi nội dung đầu tư kể trên đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp?
a. Trình bày tóm tắt nội dung đầu tư phát triển trong doanh nghiệp (như câu 12 ý 1)
b. Vai trò của mỗi nội dung đầu tư kể trên đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp?
- Vai trò của ĐTXDCB: là hđ tiên quyết để DN mở rộng hoạt động kinh doanh. HĐ
này đòi hỏi vốn lớn và chiếm tỷ trọng cao trong tổng vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp. Tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, tiếp tục phát triển, đầu tư xây dựng
cơ bản, tái tạo tài sản cố định cho doanh nghiệp.
- Vai trò của ĐT hàng tồn trữ trong DN: Có vai trò rất quan trọng. Nó đảm bảo cho
quá trình sản xuất diễn ra liên tục, hiệu quả. Cho phép sản xuất và mua nguyên vật
liệu một cách hợp lý và kinh tế, giảm chi phí đặt hàng, vận chuyển và tồn trữ.
- Vai trò của ĐT phát triển NNL trong DN: Chất lượng NNL ảnh hưởng mạnh đến
năng suất LĐ, đến sự tồn tại và phát triển của DN. NNL có chất lượng cao góp phần
làm tăng năng lực cạnh tranh của DN, tăng thu hút đầu tư. SL và đặc biệt là CLNNL
đóng vai trò hết sức quan trọng trong phát triển của doanh nghiệp.
- Vai trò của Đầu tư nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ: nhằm hiện đại hóa
công nghệ và trang thiết bị, cải tiến đổi mới sản phẩm hàng hóa dịch vụ, góp phần tạo
chuyển biến rõ rệt về năng suất, chất lượng, hiệu quả trong sản xuất, nâng cao năng lực
cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa, tạo ra những công nghệ mới trong các ngành và DN.
- Vai trò của ĐT cho hđ Marketing: ĐT cho hđ Marketing là nhân tố cần thiết cho sự
thành công của DN. Marketing giúp tiến hành dự báo nhu cầu sản phẩm, dự tính các
hành động của DN, hỗ trợ bán hàng thông qua quảng cáo, khuyến mãi…
14/ Trình bày nội dung của Đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp? Nội
dung này được thực hiện tại các doanh nghiệp Việt Nam như thế nào?
A. Nội dung của Đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp

- Tài sản cố định của DN là những tài sản có giá trị lớn; thời hạn sử dụng trên 1 năm
hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kd >= 1 năm); giá trị của nó được chuyển
dần vào sản phẩm theo mức độ hao mòn
- Đầu tư tài sản cố định: Để doanh nghiệp tồn tại phát triển thì hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản có vai trò rất quan trọng. Đầu tư vào TSCĐ hay đầu tư xây dựng cơ bản
là hoạt động đầu tư nhằm tái tạo tài sản cố định của doanh nghiệp.
- Vai trò của ĐTXDCB: là hđ tiên quyết để DN mở rộng hoạt động kinh doanh. HĐ
này đòi hỏi vốn lớn và chiếm tỷ trọng cao trong tổng vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp. Tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, tiếp tục phát triển, đầu tư xây dựng
cơ bản, tái tạo tài sản cố định cho doanh nghiệp.
- Xét theo nội dung, ĐTXDCB bao gồm
+ ĐT XD nhà xưởng, các công trình kiến trúc, kho tàng, bến bãi, phương tiện vận tải, truyền dẫn.
+ ĐT mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị sản xuất
+ ĐT sửa chữa, nâng cấp, cải tạo những tài sản hư hỏng, lỗi thời…
+ ĐT vào tài sản cố định khác
- Xét theo khoản mục chi phí, đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp gồm những nội dung chính:
+Chi phí ban đầu liên quan đến đất đai +Chi phí xây dựng
+Chi phí mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận
tải +Chi phí lắp đặt máy móc thiết bị
+Chi phí đầu tư sửa chữa tscđ (cơ sở hạ tầng và máy móc thiết bị)
B. Nội dung này được thực hiện tại các doanh nghiệp Việt Nam
15/ Trình bày nội dung cơ bản của Đầu tư vào hoạt động Marketing trong doanh
nghiệp? Nội dung này được thực hiện tại các doanh nghiệp Việt Nam như thế nào?
A. Nội dung cơ bản của Đầu tư vào hoạt động Marketing trong doanh nghiệp
- Đầu tư cho hoạt động Marketing là nhân tố cần thiết cho sự thành công, dự báo
nhu cầu tiêu thụ sản phẩm, dự tính hành động của doanh nghiệp, hỗ trợ bán hàng
thông qua quảng cáo, khuyến mãi. Đầu tư cho các hoạt động Marketing cần chiếm tỷ
trọng hợp lý trong tổng vốn đầu tư của doanh nghiệp
Đầu tư cho hoạt động Marketing bao gồm:
- Đầu tư hoạt động quảng cáo: Chiến lược QC là cách thức truyền tải thông tin đến
người tiêu dùng. QC có thể khuyến khích hành động mua hàng ngay lập tức và tạo
ra luồng lưu thông cho bán lẻ. Đầu tư cho hđ QC gồm:
+ Chi tiêu cho các chiến dịch quảng cáo
+ Chi phí truyền thông phù hợp
- Đầu tư xúc tiến thương mại: Xúc tiến ™ là hoạt động thúc đẩy tìm kiếm cơ hội mua bán
hàng hóa và cung ứng dịch vụ gồm các hoạt động khuyến mãi, quảng cáo, trưng bày, giới
thiệu hàng hóa, dịch vụ và hội chợ, triển lãm thương mại.
- Đầu tư xây dựng thương hiệu: Thương hiệu là tài sản vô hình của công ty. Thương
hiệu mạnh sẽ tạo dựng hình ảnh công ty, thu hút khách hàng mới, giúp phân phối
sản phẩm dễ dàng hơn, tạo thuận lợi hơn khi tạo thị trường mới.
B. Nội dung này được thực hiện tại các doanh nghiệp Việt Nam
16/ Trình bày nội dung cơ bản của Đầu tư phát triển nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp? Nội dung này được thực hiện tại các doanh nghiệp Việt Nam như thế nào?
1. Khái niệm
Đầu tư phát triển nguồn nhân lực là một trong những nội dung của đầu tư phát triển
những tài sản vô hình. Nó cũng là việc chi dùng vốn hiện tại, tiến hành các hoạt động
làm tăng quy mô và chất lượng nguồn nhân lực, vì mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
của một quốc gia. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực bao gồm những nội dung cơ bản
sau: đầu tư cho hoạt động đào tạo lực lượng lao động, đầu tư cho công tác chăm sóc
sức khỏe y tế, đầu tư cải thiện môi trường, điều kiện làm việc của người lao động
2. Vai trò của việc đầu tư phát triển nhân lực
Chất lượng NNL ảnh hưởng mạnh đến năng suất LĐ, đến sự tồn tại và phát triển của
DN. NNL có chất lượng cao góp phần làm tăng năng lực cạnh tranh của DN, tăng
thu hút đầu tư. SL và đặc biệt là CLNNL đóng vai trò hết sức quan trọng trong phát triển của doanh nghiệp.
3. Nội dung của việc đầu tư phát triển nguồn nhân
lực a. Đầu tư cho giáo dục
Giáo dục – Đào tạo có vai trò quyết định đối với việc hình thành quy mô và chất
lượng nguồn nhân lực. Chính vì vậy, đầu tư nguồn nhân lực cũng là đầu tư vào giáo
dục-đào tạo của đất nước.
b. Đầu tư cho y tế
Sức khỏe là vốn quý của con người. Để có thể sống, học tập và làm việc một cách hiệu quả
và năng suất thì con người cần phải có sức khoẻ tốt. Có thể khẳng định rằng đầu tư chăm
sóc sức khỏe con người hay đầu tư vào lĩnh vực y tế cũng là đầu tư phát triển.
c. Đầu tư cho tiền lương
Có thể khẳng định tiền lương là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng tới quyết định làm việc của
người lao động. Tăng lương cũng chính là tăng đầu tư nguồn nhân lực.
d. Đầu tư cải thiện môi trường làm việc
- Đầu tư tăng cường bảo hộ lao động.
- Đầu tư giảm tai nạn lao động.
B. Thực hiện tại các doanh nghiệp Việt Nam
17/Tại các Tập đoàn, các doanh nghiệp, công tác quản lý hoạt động đầu tư thường
giao cho những bộ phận nào phụ trách? Anh (chị) hãy cho ví dụ minh họa?

- Ban Kế hoạch: Lập và quản lý kế hoạch đầu tư XDCB hàng năm và 5 năm,
quản lý việc thẩm định và giám sát đầu tư.
- Ban Đầu tư phát triển: quản lý, thẩm định trong quá trình chuẩn bị đầu tư và
thực hiện đầu tư các dự án.
- Ban Kế toán thống kê tài chính: quản lý,thẩm định về cấp phát vốn và thanh quyết toán chương trình.
- Ban QLDA: trực tiếp thực hiện các dự án đầu tư được tập đoàn ủy quyền làm chủ đầu tư.
*Ví dụ: Bộ máy quản lý đầu tư XDCB tại tập đoàn Bưu chính viễn thông VNPT
1. Hội đồng quản trị tập đoàn
2. Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc - Ban KH - Ban Đầu tư phát triển -
Ban Kế toán thống kê tài chính - Ban QLDA
3. Các đơn vị thành viên của tập đoàn (gồm các bộ phận quản lý và tổ chức thực
hiện ĐTXDCB theo phân cấp)
18/ Tại các công ty tài chính, công tác quản lý đầu tư thường giao cho bộ phận
nào phụ trách? Anh (chị) hãy cho ví dụ minh họa?

- Phòng đầu tư: tìm kiếm cơ hội đầu tư, thực hiện, quản lý ĐT
- Phòng thẩm định: thẩm định độc lập
- P. Quản lý vốn ủy thác: chịu trách nhiệm đối với các khoản vốn ủy thác
- Đơn vị quản lý dòng tiền: kiểm soát dòng tiền
- Đơn vị kế toán: quản lý, hạch toán các khoản đầu tư
- Đơn vị kiểm soát nội bộ: Kiểm tra, kiểm soát hoạt động đầu tư đúng quy định pháp luật
- Phòng Kế hoạch: xây dựng và kiểm soát thực hiện kế hoạch
- Đơn vị tổ chức nhân sự và tiền lương: đảm bảo nhân sự cho hoạt động ĐT
- Đơn vị quản lý rủi ro: Quản lý rủi ro tín dụng và rủi ro đầu tư
- Quản lý XDCB: quản lý thực hiện các dự án XDCB
*Ví dụ: Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam
- Ban tổng giám đốc Cùng với việc điều hành chung các hoạt động của Tổng
Công ty, ban tổng giám đốc trực tiếp phụ trách công tác chiến lược, kế hoạch trung
và dài hạn, mô hình tổ chức – nhân sự, kinh doanh – quản lý nguồn vốn và dòng
tiền, quản trị rủi ro, công tác đối ngoại
- Ban kiểm soát Là đơn vị trực thuộc bộ máy quản lý và điều hành Tổng công ty (khối
quản lý), có chức năng tham mưu giúp việc cho Ban lãnh đạo Tổng công ty trong công tác
kiểm tra, kiểm soát các hoạt động nghiệp vụ kinh doanh và quản lý của Tổng công ty,