1. Phát biểu không đúng về thiết kế nghiên cứu?
A. Thiết kế nghiên cứu được thực hiện trước khi phát triển cách tiếp cận vấn đề
2. Nhiệm vụ không phải là một thành phần của thiết kế nghiên cứu?
A. Xây dựng các giả thuyết
3. Mục tiêu thể hiện tốt nhất nghiên cứu khám phá?
A. Cung cấp những hiểu biết sâu sắc và hiểu biết
4. Câu nào nói về tiêu chuẩn khách quan khi đánh giá dữ liệu thứ cấp?
A. Mục tiêu sẽ xác định mức độ phù hợp của dữ liệu. Cấu hình lại dữ liệu để tăng
hữu ích, nếu có thể
5. Điều nào không phải là mục tiêu của bảng câu hỏi? A. Bảng câu hỏi
phải dễ sử dụng
6. Câu nào không phải là nhược điểm của câu hỏi cấu trúc?
A. Mã hóa và xử lý dữ liệu ít tốn thời gian và chi phí hơn nhiều
7. Những thông tin khác nhau mà nghiên cứu thu thập được phục vụ cho
hoạt động nghiên cứu được gọi là gì? A. Dữ liệu
8. Dạng nghiên cứu nào chỉ sử dụng dữ liệu thứ cấp vào mục đích khám phá
sơ bộ?
A. Nghiên cứu tại bàn
9. Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp nào sau đây?
A. Quan sát, phỏng vấn, thử nghiệm
10. Doanh nghiệp X tiến hành nghiên cứu thị trường và rút ra kết luận nếu g
bán giảm 10% thì doanh thu tăng 20%. Doanh nghiệp X đã dùng phương
pháp nghiên cứu nào?
A. Thử nghiệm
11. Trong nghiên cứu định tính, kích thước mẫu được xác định bằng cách
A. Xác định theo nguyên tắc bão hòa thông tin, ngưng khảo sát khi không có
thông tin mới
12. Công ty XYZ cần nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm mũ
bảo hiểm dành cho người đi xe máy phân khối lớn. Công ty phỏng vấn
những người sử dụng xe phân khối lớn và nhờ những người này giới thiệu
thêm đối tượng để phỏng vấn. Đây là phương pháp chọn mẫu gì?
A. Chọn mẫu tích lũy/phát triển mầm
13. Trong nghiên cứu định lượng, kích thước mẫu được xác định bằng cách
A. Áp dụng các công thức tính toán cỡ mẫu
14. Để tìm hiểu tác động của Luật Doanh nghiệp mới cập nhật, nhà nghiên
cứu mời vài nhóm các chủ doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu,
những người quen thuộc với lĩnh vực này để tiến hành phỏng vấn nhóm.
Đây là phương pháp chọn mẫu:
A. Chọn mẫu phi xác suất
15. Công ty ABC tiến hành một dự án nghiên cứu thị trường, trong bước khảo
sát khách hàng, công ty đưa bản hỏi lên website của công ty nhờ khách
hàng trả lời. Đây là cách chọn mẫu là gì? A. Chọn mẫu thuận tiện
16. Phương pháp chọn mẫu nào để thông tin từ mẫu đại diện cho tổng thể?
A. Chọn mẫu ngẫu nhiên theo xác suất
17. Phương pháp chọn mẫu nào mà người ta tự quyết định tham gia cuộc
khảo sát
A. Chọn mẫu thuận tiện
18. Cách chọn mẫu nào dùng bước nhy k =N/n để chọn phần từ từ khung
chọn mẫu
A. Chọn mẫu hệ thống
19. Khi tổng thể nghiên cứu ở dạng tiềm ẩn, vấn đề nghiên cứu nhạy cảm hoặc
đối tượng phỏng vấn khó tiếp cận thì phương pháp chọn mẫu phi xác xuất
nào phù hợp nht?
A. Chọn mẫu tích lũy / phát triển mầm
20. Để hỏi về tần suất mua sắm sản phẩm X của khách hàng, nhà nghiên cứu
sử dụng thang đo nào?
A. Thang đo tỷ lệ
21. Hình thức phỏng vấn nghiên cứu một nhóm người bằng dàn bài thảo luận
trong phòng có kính mt chiều A. Thảo luận nhóm tập trung
22. Cuộc phỏng vấn sử dụng hình ảnh, video, trợ vấn cụ chỉ phù hợp nhất
với hình thức
A. Phỏng vấn trực tiếp
23. Thông tin nào không thuộc về yếu tố nhân khẩu học khi điều tra khảo sát
cá nhân?
A. Loại hình doanh nghiệp
24. Thông tin của tổng thể suy ra từ thông tin của mẫu được chọn ngẫu nhiên
là thông qua phương pháp thống kê nào?
A. Thống kê suy diễn
25. Quy trình của phân tích dữ liệu trong nghiên cứu th trường là: A. Hiệu
chỉnh, mã hóa, nhập liệu, phân tích
26. Lấy mu theo cụm và lấy mẫu phân tầng giống nhau điểm nào?
A. Số lượng quần thể phụ được chọn
27. ... là một kỹ thuật lấy mẫu xác suất trong đó mẫu đc chọn bằng cách chọn
1 điểm bắt đầu ngẫu nhiên và sau đó chọn lần lượt từng phần tử thứ i từ
khung lấy mẫu: A. Lấy mẫu có hệ thống
28. Hiệu quả của kỹ thuật lấy mẫu xác suất thể được đánh giá bằng cách so
sánh nó với hiệu quả của ...
a. Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản
29. Ưu điểm chính của ... là nó làm tăng đáng kể khả năng định vị đặc tính
mong muốn trong tổng thể
a. Lấy mẫu quả cầu tuyết (mầm)
30. Phát biểu không đúng về lấy mẫu xét đoán:
a. Mỗi phần tử quần thđều có xác suất chọn lọc đã biết và bằng nhau
31. Lấy mẫu phán đoán không cho phép khái quát hóa trực tiếp cho 1 tổng thể
cụ thể, thường là do tổng thể không xác định rõ ràng
32. Lấy mẫu xác suất là 1 quy trình lấy mẫu trong đó mỗi phần tử của tổng thể có
xác suất cố định đc chọn vào mẫu
33. Quyết định về cỡ mẫu nên dựa trên những cân nhắc định tính nhất định.
Điều nào sau đây ko phải là 1 trong những cân nhắc đó? Bản chất kết quả
34. Nếu nhà nghiên cứu quan tâm đến số lượng biến, bản chất ca phân tích và tỷ
lệ hoàn thành, thì anh/cô ấy đang ở giai đoạn nào của quy trình thiết kế lấy
mẫu? Xác định cỡ mẫu
35. Điều kiện không thuận lợi cho việc sử dụng mẫu? Chi phí sai số do lấy mẫu
cao
36. Một nhóm nhỏ các thành phần thuc tổng thể được chn để tham gia vào
nghiên cứu là một ... (MẪU)
37. Việc liệt kê đầy đủ các yếu tố của 1 tổng thể hoặc đối tượng nghiên cứu là
1.. (điều tra tổng thể)
38. Trong 1 mẫu ngẫu nhiên đơn giản, mọi thành viên của tổng thể đều có cơ
hội lựa chọn đã biết và bình đẳng
39. Xu hướng chọn 1 phương án trả lời chỉ vì nó chiếm 1 vị trí nhất định trên trang
hoặc trong danh sách đc gọi là...(sai lệch thứ tự)
40. Trong thiết kế bảng câu hỏi, việc gán mã cho mọi câu trả lời có thể tưởng
tượng được trước khi thu thập dữ liệu gọi là ... (tiền mã hóa)
41. Thông tin nhận dạng nên đặt ở vị trí nào trong bảng câu hỏi? ở cuối
42. Câu hỏi nhị phân là câu hỏi có cấu trúc chỉ 2 phương án trả lời
43. Câu hỏi mở hữu ích nhất trong ... (nghiên cứu khám phá)
44. Loại câu hỏi cho phép người trả lời bày tỏ thái độ hoặc ý kiến của họ mà
không có thành kiến liên quan tới việc hạn chế trả lời đối với các lựa chọn thay
thế được xác định trước? Câu hỏi mở
45. Bước cui cùng trong quy trình thiết kế bảng câu hỏi? Loại bỏ lỗi bằng cách
thử nghiệm trước
46. Bước đầu tiên trong quy trình thiết kế bảng câu hỏi? Xác định thông tin cần
thiết
47. Thông tin nhận dạng là 1 loại thông tin thu thập trong bảng câu hỏi bao gồm
tên, địa chỉ, sdt.
48. Thông tin phân loại là đặc điểm kinh tế xã hội và nhân khẩu học được sử dụng
để phân loại người trả lời
49. Thông tin quan trng nhất đối với dự án nghiên cứu và cần được lấy trước tiên
... (thông tin cơ bản)
50. “bạn có ủng hộ chính sách cân bằng trong thương mại không?” là ví dụ về 1
(giả định ngầm)
51. “bạn có thích bay khi di chuyển quãng đường ngắn không?” ... (sự thay thế
ngầm)
52. Một câu hỏi dẫn dắt là 1 câu hỏi cung cấp cho ng trả lời manh mối về câu trả
lời mong muốn hoặc khiến người trả lời trả lời theo 1 cách nhất định
53. Khi phát triển 1 bảng câu hỏi, k thuật 5W-1H được sử dụng khi... xác định
vấn đề
54. Phương pháp khảo sát có tỷ lệ từ chối cao nhất? Khảo sát bằng EMAIL
55. Sai số chuẩn độ lệch chuẩn của phân phối lấy mẫu của giá trị trung bình
hoặc tỷ lệ
56. Độ lệch chuẩn sai số chuẩn của giá trị trung bình hoặc tỷ lệ để chỉ ra rằng
nó đề cập đến phân phối lấy mẫu của giá trị trung bình hoặc tỷ lệ chứ không
phải mẫu hoặc tổng thể
57. Nghiên cứu khoa học là một cách thức con người tìm hiểu sự việc một cách có
hệ thống.
58. Nghiên cứu khoa học có thể chia thành 2 dạng cơ bản : nghiên cứu hàn lâm và
nghiên cứu ứng dụng
59. Kết quả ca nghiên cứu ứng dụng nhằm vào mục đích trực tiếp hỗ trợ cho việc
ra quyết định.
60. Kết quả của các nghiên cứu hàn lâm marketing không nhằm vào việc ra các
quyết định về marketing của các nhà quản trị trong một công ty cụ thể.
61. Nghiên cứu hàn lâm thường được công bố rộng rãi trong các tạp chí khoa học
hàn lâm về marketing.
62. Nghiên cứu ứng dụng thường không được xuất bản và công bố rộng rãi.Đây là
tài sản riêng của công ty.
63. 2 trường phái chính trong nghiên cứu khoa học: định tính và định lượng.
64. 2 phương pháp cơ bản trong nghiên cứu: suy diễn và quy nạp.
64. - Đặc điểm của nghiên cứu định tính phù hợp với việc xây dựng thuyết khoa
học
- nghiên cứu đnh lượng phù hợp với kiểm định lý thuyết.
65. Nghiên cứu khám plà công cụ hữu hiệu cho việc thiết lập các giả thuyết
nghiên cứu.
66. Nghiên cứu mô tả thường được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu tại
hiện trường thông qua các kỹ thuật nghiên cứu định lượng.
67. Nghiên cứu nhân quả là các nghiên cứu nhằm mục đích tìm mối quan hệ nhân
quả giữa các biến của thị trường.
68. Nghiên cứu nhân quả thường được thực hiện thông qua các kỹ thuật thực
nghiệm.
69. Nghiên cứu đột xuất là các nghiên cứu thực hiện đgiải quyết vấn đề
marketing mà công ty đang vướng phải.
70. Kết quả của các nghiên cứu đột xuấtsản phẩm riêng của các công ty.
71. Nghiên cứu kết hợp là các nghiên cứu thực hiện cho nhiều khách hàng khác
nhau.
72. Các dự án nghiên cứu kết hợp thường được thực hiện đnh kỳ (3 tháng, 6
tháng..........)
73. Nghiên cứu liên tục là nghiên cứu được thực hiện liên tục để theo dõi th
trường.
74. Các nghiên cứu liên tục thường thực hiện để bán cho khách hàng.
75. Qui trình nghiên cứu thị trường gồm 2 công đoạn chính: thiết kế và thực hiện.
76. Qui trình nghiên cứu thị trường gồm 6 bước:
o Xác định vấn đề marketing cần nghiên cứu; o Xác định thông
tin cần thiết; o Nhận dạng nguồn dữ liệu; o Xác định kỹ thuật thu
thập dữ liệu và kỹ thuật thu thập; o Tóm tắt và phân tích dữ liệu.;
o viết báo cáo và trình bày kết quả nghiên cứu.
77. Dữ liệu sơ cấp phù hợp với mục tiêu nghiên cứu cao hơn so với dữ liệu thứ
cấp.
78. Dữ liệu sơ cấp, tính hiện hữu cao hơn so với dữ liệu thứ cấp.
79. Dữ liệu sơ cấp, độ tin cậy cao hơn so với dữ liệu thứ cấp 80. Dữ liệu sơ cấp,
tính cập nhật cao hơn so với dữ liệu thứ cấp. 81. Dữ liệu sơ cấp, tính kinh tế
thấp hơn so với dữ liệu thứ cấp.
82. Dữ liệu sơ cấp, tốc đ thu thập chậm hơn so với dữ liệu thứ cấp.
83. Nhà nghiên cứu thị trườngngười thực hiện các dự án nghiên cứu.
84. Nhà quản trị marketing là người sử dụng kết quả nghiên cứu để ra quyết
định marketing.
85. Qui trình ngược trong nghiên cứu thị trường gồm 8 bước:
86. Đám đông nghiên cứu chính thị trường thực sự nghiên cứu.
87. Qui mô đám đông mà chúng ta có thể có được để thực hiện nghiên cứu
đám đông nghiên cứu .
88. Chọn mẫu theo xác xuất là phương pháp chọn mẫu mà trong đó nhà nghiên
cứu biết trước được xác suất tham gia vào mẫu của các phần tử.
89. Mẫu được chọn theo phương pháp phi xác suất thì các thông số của nó
không thể dùng để ước lượng hoặc kiểm định các thông số của thị trường
nghiên cứu.
90. Phương pháp chn mẫu theo xác suất, có ưu điểmtính đại diện cao so với
phương pháp chọn mẫu phi xác suất ,.
91. Phương pháp chọn mẫu theo xác suất, có ưu điểmtổng quát hóa cho đám
đông so với phương pháp chọn mẫu phi xác suất ,
92. . Phương pháp chọn mẫu theo xác suất, có nhược điểmtốn kém thời gian
và chi phí so với phương pháp chọn mẫu phi xác suất ,
93. Phương pháp chn mẫu theo xác suất, có phạm vi sử dụng là nghiên cứu mô
tả và nhân quả .
94. Phương pháp chọn mẫu phi xác suất,phạm vi sử dụng là nghiên cứu
khám phá.
95. Phương pháp chn mẫu phi xác suất, có nhược điểm tính đại diện thấp và
không tổng quát hóa cho đám đông
96. Phương pháp chọn mẫu phi xác suất, có ưu điểmtiết kiệm thời gian và chi
phí so với phương pháp chọn mẫu theo xác suất ,
97. Một thiết kế nghiên cứu được lập kế hoạch tốt gồm 6 phần – nhiệm vụ:
Lựa chọn loại thiết kế phù hợp (khám phá, mô tả, nhân quả)
Xác định thông tin cụ thể, cần thiết... và lựa chn cách thiết kế phù hợp
Đặc điểm kỹ thuật đo lường và quy mô để đo in4 đã chọn
Mức độ thu thập in4 và đặc điểm kỹ thuật của hình thức tch hợp để thu
thập dữ liệu
Thiết kế quy trình lấy mu thích hợp và cỡ mẫu
Đặc điểm kỹ thuật của phân tích dữ liệu thích hợp
98. 3 dạng thiết kế nghiên cứu:
Khám phá: + Thứ cấp (bên trong, bên ngoài)
+Định tính (trực tiếp, gián tiếp)
Mô tả: + Định tính và định lượng (khảo sát, quan sát)
Nhân quả: + Thực nghiệm
99. 3 phương pháp nghiên cứu định tính
Phỏng vấn sâu: - không theo cấu trúc(phỏng vấn ko chỉ dẫn): là ko theo có
bộ câu hỏi trước, kéo dài 1-2h
- Bán cấu trúc: chủ yếu được sử dụng để tương tác với các
giám đốc điều hành bận rộn
- Chuẩn hóa theo người phỏng vấn:
Nhóm tập trung: gồm 6-12ng, thảo luận khoảng 2h, cần có kiến thức và
kinh nghiệm, hiệu quả phụ thuộc vào người điều hành
- Một số thay đổi trong nhóm tập trung: nhóm điều hành kép (được chủ
trì bởi 2ng điều phối hoặc điều hành), nhóm tập trung 2 chiều (gồm
2 nhóm: 1 nhóm thảo luận nhóm còn lại theo dõi quá trình), nhóm
điều tiết đối lập (tranh luận), các nhóm nhỏ (3-6ng)
Kỹ thuật diễn dch (gián tiếp): là 1 dạng câu hỏi gián tiếp, ko có cấu trúc
- Kỹ thuật đồng hành từ
- Kỹ thuật hoàn thành câu
- Kỹ thuật xây dựng
- Kỹ thuật biểu cảm
- o lường yếu tố xã hội)
100. Phân loại nghiên cứu khảo sát o Mức độ cấu trúc và ngụy trang trong thiết
kế bảng câu hỏi:
- Cấu trúc
- Không cấu trúc
- Ngụy trang
- Không ngụy trang o Kiểu
thu thập thông tin
- Phỏng vấn cá nhân (trực tiếp cá nhân, chuyên môn, khảo sát khu
vực trung tâm mua sắm) - Phỏng vấn điện thoại
- Phỏng vấn tự quản lý
- Phỏng vấn bng thư o Sai
lệch trong các giai đoạn
101. Có 7 yếu tố quyết định lựa chọn nghiên cứu khảo sát (1) Lấy mẫu chính xác
(2) ....
(7) lỗi trong khảo sát: - lỗi lấy mẫu ngẫu nhiên (chọn mẫu): gây ra bởi 1 mẫu
cụ thể không đại diện cho đám đông
- lỗi hthống (không do chọn mẫu): lỗi hành chính (lỗi chọn mẫu, lỗi khung
mẫu, lỗi đặc điểm đám đông, lỗi xử dữ liệu, lỗi người phỏng vấn), lỗi của người
trả lời (lỗi ko phản hồi, sai lệch khi trả lời)
102. Thiết kế nghiên cứu nhân quả bằng thử nghiệm: mục đích cơ bản là xác định
mối quan hệ nguyên nhân và kết quả giữa các biến
Mối quan hệ nhân quả: đối xứng, quan hệ lẫn nhau, không đối xứng
(mối quan hệ phản ứng kích thích/ xu hướng đặc điểm/đặc điểm-hành vi,
quan hệ xu hướng hành vi)
Thiết kế thử nghiệm: mục đích của thử nghiệm là thiết lập và đo
lường mối quan hệ nhân quả giữa các biến được nghiên cứu - Biến
được đưa vào sử dụng gọi biến độc lập
- Biến có hành vi được đo sau khi thử nghiệm là biến ph thuộc
Các vấn đề trong thử nghiệm: 4 vấn đề chính
- Xử lý biến độc lập
- Nhóm thực nghiệm và nhóm kiểm soát
Nhóm kiểm soát là 1 nhóm các đơn vị thử nghiệm không
tiếp xúc với sự thay đổi của biến độc lập
Nhóm thử nghiệm được tiếp xúc với sự thay đổi ca biến
độc lập
- Lựa chọn và đo lường của biến phụ thuộc
- Kiểm soát các biến ngoại lai (ngẫu nhiên- phương pháp phổ
biến nhất, kiểm soát mối quan hệ, đối sánh, kiểm soát thiết kế
và kiểm soát thống kê) Giá trị thử nghiệm
- Giá trị nội bộ: đo lường mức độ thay đi của 1 biến phụ thuc
có thể được giải thích bằng biến độc lập (có 7 biến ngoại lai)
- Giá trị bên ngoài: đo lường đến mức độ mà các suy luận xuất
phát từ các thử nghiệm có thể được khái quát hóa với môi
trường thực tế, gồm hiện trường phòng thí nghiệm (ưu điểm
chính là có thể được kiểm soát) và hiện trường thử nghiệm tại
hiện trường (có độ giá trị ngoại cao) Các dạng thiết kế
thử nghiệm: 4 loại chính
- Thiết kế thử nghiệm trước: ko có cơ chế kiểm soát thích hợp
để giải quyết với các mối đe giá tr nội và ngoại
- Thiết kế thử nghiệm thực sự: cho phép các nhà nghiên cứu
chọn ngẫu nhiên...
- Thiết kế thử nghiệm bán thử nghiệm: ko cho phép các nhà
nghiên cứu sử dụng hoàn toàn biến đc lập, nhưng cung cấp sự
giới hạn sự linh động..
- Thiết kế thử nghiệm thống kê: có cơ chế kiểm soát thống kê để
kiểm soát các biến ngoại lai
103. Tổng thể/ đám đông: một tập hợp các đối tượng khảo sát và chứa các đặc
tính cần nghiên cứu hay khảo sát
104. Đám đông mục tiêu: mang đc tính nào đóđc đánh giá qua mẫu; mang
các đặc tính cần nghiên cứu đại diện cho đám đông
105. Đơn vị: chia đám đông thành nhiều nhóm có đặc tính riêng, qua quá trình
chi nhỏ
106. Phần tử : là đơn vị cần quan sát và thu thập dữ liệu; là đơn vị nhỏ nhất của
đám đông
107. Hiệu quả chọn mẫu: hiệu quả thống kê kinh tế 108. Quy trình chọn
mẫu: gồm 5 bước
Xác định tổng thể mục tiêu
Xác định khung chọn mẫu hay ds chọn mẫu
Xác định kích thước mẫu
Lựa chọn phương pháp chọn mẫu (theo xác suất và phi xác suất)
Tiến hành chn mẫu 109.

Preview text:

1. Phát biểu không đúng về thiết kế nghiên cứu?
A. Thiết kế nghiên cứu được thực hiện trước khi phát triển cách tiếp cận vấn đề
2. Nhiệm vụ không phải là một thành phần của thiết kế nghiên cứu?
A. Xây dựng các giả thuyết
3. Mục tiêu thể hiện tốt nhất nghiên cứu khám phá?
A. Cung cấp những hiểu biết sâu sắc và hiểu biết
4. Câu nào nói về tiêu chuẩn khách quan khi đánh giá dữ liệu thứ cấp?
A. Mục tiêu sẽ xác định mức độ phù hợp của dữ liệu. Cấu hình lại dữ liệu để tăng
hữu ích, nếu có thể
5. Điều nào không phải là mục tiêu của bảng câu hỏi? A. Bảng câu hỏi
phải dễ sử dụng
6. Câu nào không phải là nhược điểm của câu hỏi cấu trúc?
A. Mã hóa và xử lý dữ liệu ít tốn thời gian và chi phí hơn nhiều
7. Những thông tin khác nhau mà nghiên cứu thu thập được phục vụ cho
hoạt động nghiên cứu được gọi là gì? A. Dữ liệu
8. Dạng nghiên cứu nào chỉ sử dụng dữ liệu thứ cấp vào mục đích khám phá sơ bộ?
A. Nghiên cứu tại bàn
9. Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp nào sau đây?
A. Quan sát, phỏng vấn, thử nghiệm
10. Doanh nghiệp X tiến hành nghiên cứu thị trường và rút ra kết luận nếu giá
bán giảm 10% thì doanh thu tăng 20%. Doanh nghiệp X đã dùng phương
pháp nghiên cứu nào? A. Thử nghiệm
11. Trong nghiên cứu định tính, kích thước mẫu được xác định bằng cách
A. Xác định theo nguyên tắc bão hòa thông tin, ngưng khảo sát khi không có thông tin mới
12. Công ty XYZ cần nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm mũ
bảo hiểm dành cho người đi xe máy phân khối lớn. Công ty phỏng vấn
những người sử dụng xe phân khối lớn và nhờ những người này giới thiệu
thêm đối tượng để phỏng vấn. Đây là phương pháp chọn mẫu gì?
A. Chọn mẫu tích lũy/phát triển mầm
13. Trong nghiên cứu định lượng, kích thước mẫu được xác định bằng cách
A. Áp dụng các công thức tính toán cỡ mẫu
14. Để tìm hiểu tác động của Luật Doanh nghiệp mới cập nhật, nhà nghiên
cứu mời vài nhóm các chủ doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu,
những người quen thuộc với lĩnh vực này để tiến hành phỏng vấn nhóm.
Đây là phương pháp chọn mẫu:
A. Chọn mẫu phi xác suất
15. Công ty ABC tiến hành một dự án nghiên cứu thị trường, trong bước khảo
sát khách hàng, công ty đưa bản hỏi lên website của công ty nhờ khách
hàng trả lời. Đây là cách chọn mẫu là gì? A. Chọn mẫu thuận tiện
16. Phương pháp chọn mẫu nào để thông tin từ mẫu đại diện cho tổng thể?
A. Chọn mẫu ngẫu nhiên theo xác suất
17. Phương pháp chọn mẫu nào mà người ta tự quyết định tham gia cuộc khảo sát
A. Chọn mẫu thuận tiện
18. Cách chọn mẫu nào dùng bước nhảy k =N/n để chọn phần từ từ khung chọn mẫu
A. Chọn mẫu hệ thống
19. Khi tổng thể nghiên cứu ở dạng tiềm ẩn, vấn đề nghiên cứu nhạy cảm hoặc
đối tượng phỏng vấn khó tiếp cận thì phương pháp chọn mẫu phi xác xuất
nào phù hợp nhất?
A. Chọn mẫu tích lũy / phát triển mầm
20. Để hỏi về tần suất mua sắm sản phẩm X của khách hàng, nhà nghiên cứu
sử dụng thang đo nào? A. Thang đo tỷ lệ
21. Hình thức phỏng vấn nghiên cứu một nhóm người bằng dàn bài thảo luận
trong phòng có kính một chiều là A. Thảo luận nhóm tập trung
22. Cuộc phỏng vấn có sử dụng hình ảnh, video, trợ vấn cụ chỉ phù hợp nhất với hình thức
A. Phỏng vấn trực tiếp
23. Thông tin nào không thuộc về yếu tố nhân khẩu học khi điều tra khảo sát cá nhân?
A. Loại hình doanh nghiệp
24. Thông tin của tổng thể suy ra từ thông tin của mẫu được chọn ngẫu nhiên
là thông qua phương pháp thống kê nào?
A. Thống kê suy diễn
25. Quy trình của phân tích dữ liệu trong nghiên cứu thị trường là: A. Hiệu
chỉnh, mã hóa, nhập liệu, phân tích
26. Lấy mẫu theo cụm và lấy mẫu phân tầng giống nhau điểm nào?
A. Số lượng quần thể phụ được chọn
27. ... là một kỹ thuật lấy mẫu xác suất trong đó mẫu đc chọn bằng cách chọn
1 điểm bắt đầu ngẫu nhiên và sau đó chọn lần lượt từng phần tử thứ i từ
khung lấy mẫu: A. Lấy mẫu có hệ thống
28. Hiệu quả của kỹ thuật lấy mẫu xác suất có thể được đánh giá bằng cách so
sánh nó với hiệu quả của ...
a. Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản
29. Ưu điểm chính của ... là nó làm tăng đáng kể khả năng định vị đặc tính
mong muốn trong tổng thể
a. Lấy mẫu quả cầu tuyết (mầm)
30. Phát biểu không đúng về lấy mẫu xét đoán:
a. Mỗi phần tử quần thể đều có xác suất chọn lọc đã biết và bằng nhau
31. Lấy mẫu phán đoán không cho phép khái quát hóa trực tiếp cho 1 tổng thể
cụ thể, thường là do tổng thể không xác định rõ ràng
32. Lấy mẫu xác suất là 1 quy trình lấy mẫu trong đó mỗi phần tử của tổng thể có
xác suất cố định đc chọn vào mẫu
33. Quyết định về cỡ mẫu nên dựa trên những cân nhắc định tính nhất định.
Điều nào sau đây ko phải là 1 trong những cân nhắc đó? Bản chất kết quả
34. Nếu nhà nghiên cứu quan tâm đến số lượng biến, bản chất của phân tích và tỷ
lệ hoàn thành, thì anh/cô ấy đang ở giai đoạn nào của quy trình thiết kế lấy
mẫu? Xác định cỡ mẫu
35. Điều kiện không thuận lợi cho việc sử dụng mẫu? Chi phí sai số do lấy mẫu cao
36. Một nhóm nhỏ các thành phần thuộc tổng thể được chọn để tham gia vào
nghiên cứu là một ... (MẪU)
37. Việc liệt kê đầy đủ các yếu tố của 1 tổng thể hoặc đối tượng nghiên cứu là
1.. (điều tra tổng thể)
38. Trong 1 mẫu ngẫu nhiên đơn giản, mọi thành viên của tổng thể đều có cơ
hội lựa chọn đã biết và bình đẳng
39. Xu hướng chọn 1 phương án trả lời chỉ vì nó chiếm 1 vị trí nhất định trên trang
hoặc trong danh sách đc gọi là...(sai lệch thứ tự)
40. Trong thiết kế bảng câu hỏi, việc gán mã cho mọi câu trả lời có thể tưởng
tượng được trước khi thu thập dữ liệu gọi là ... (tiền mã hóa)
41. Thông tin nhận dạng nên đặt ở vị trí nào trong bảng câu hỏi? ở cuối
42. Câu hỏi nhị phân là câu hỏi có cấu trúc chỉ có 2 phương án trả lời
43. Câu hỏi mở hữu ích nhất trong ... (nghiên cứu khám phá)
44. Loại câu hỏi cho phép người trả lời bày tỏ thái độ hoặc ý kiến của họ mà
không có thành kiến liên quan tới việc hạn chế trả lời đối với các lựa chọn thay
thế được xác định trước? Câu hỏi mở
45. Bước cuối cùng trong quy trình thiết kế bảng câu hỏi? Loại bỏ lỗi bằng cách thử nghiệm trước
46. Bước đầu tiên trong quy trình thiết kế bảng câu hỏi? Xác định thông tin cần thiết
47. Thông tin nhận dạng là 1 loại thông tin thu thập trong bảng câu hỏi bao gồm
tên, địa chỉ, sdt.
48. Thông tin phân loại là đặc điểm kinh tế xã hội và nhân khẩu học được sử dụng
để phân loại người trả lời
49. Thông tin quan trọng nhất đối với dự án nghiên cứu và cần được lấy trước tiên
... (thông tin cơ bản)
50. “bạn có ủng hộ chính sách cân bằng trong thương mại không?” là ví dụ về 1 (giả định ngầm)
51. “bạn có thích bay khi di chuyển quãng đường ngắn không?” ... (sự thay thế ngầm)
52. Một câu hỏi dẫn dắt là 1 câu hỏi cung cấp cho ng trả lời manh mối về câu trả
lời mong muốn hoặc khiến người trả lời trả lời theo 1 cách nhất định
53. Khi phát triển 1 bảng câu hỏi, kỹ thuật 5W-1H được sử dụng khi... xác định vấn đề
54. Phương pháp khảo sát có tỷ lệ từ chối cao nhất? Khảo sát bằng EMAIL
55. Sai số chuẩn là độ lệch chuẩn của phân phối lấy mẫu của giá trị trung bình hoặc tỷ lệ
56. Độ lệch chuẩn là sai số chuẩn của giá trị trung bình hoặc tỷ lệ để chỉ ra rằng
nó đề cập đến phân phối lấy mẫu của giá trị trung bình hoặc tỷ lệ chứ không
phải mẫu hoặc tổng thể
57. Nghiên cứu khoa học là một cách thức con người tìm hiểu sự việc một cách có hệ thống.
58. Nghiên cứu khoa học có thể chia thành 2 dạng cơ bản : nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng
59. Kết quả của nghiên cứu ứng dụng nhằm vào mục đích trực tiếp hỗ trợ cho việc ra quyết định.
60. Kết quả của các nghiên cứu hàn lâm marketing không nhằm vào việc ra các
quyết định về marketing của các nhà quản trị trong một công ty cụ thể.
61. Nghiên cứu hàn lâm thường được công bố rộng rãi trong các tạp chí khoa học hàn lâm về marketing.
62. Nghiên cứu ứng dụng thường không được xuất bản và công bố rộng rãi.Đây là
tài sản riêng của công ty.
63. Có 2 trường phái chính trong nghiên cứu khoa học: định tính và định lượng.
64. Có 2 phương pháp cơ bản trong nghiên cứu: suy diễn và quy nạp.
64. - Đặc điểm của nghiên cứu định tính phù hợp với việc xây dựng lý thuyết khoa học
- nghiên cứu định lượng phù hợp với kiểm định lý thuyết.
65. Nghiên cứu khám phá là công cụ hữu hiệu cho việc thiết lập các giả thuyết nghiên cứu.
66. Nghiên cứu mô tả thường được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu tại
hiện trường thông qua các kỹ thuật nghiên cứu định lượng.
67. Nghiên cứu nhân quả là các nghiên cứu nhằm mục đích tìm mối quan hệ nhân
quả giữa các biến của thị trường.
68. Nghiên cứu nhân quả thường được thực hiện thông qua các kỹ thuật thực nghiệm.
69. Nghiên cứu đột xuất là các nghiên cứu thực hiện để giải quyết vấn đề
marketing mà công ty đang vướng phải.
70. Kết quả của các nghiên cứu đột xuấtsản phẩm riêng của các công ty.
71. Nghiên cứu kết hợp là các nghiên cứu thực hiện cho nhiều khách hàng khác nhau.
72. Các dự án nghiên cứu kết hợp thường được thực hiện định kỳ (3 tháng, 6 tháng..........)
73. Nghiên cứu liên tục là nghiên cứu được thực hiện liên tục để theo dõi thị trường.
74. Các nghiên cứu liên tục thường thực hiện để bán cho khách hàng.
75. Qui trình nghiên cứu thị trường gồm 2 công đoạn chính: thiết kế và thực hiện.
76. Qui trình nghiên cứu thị trường gồm 6 bước:
o Xác định vấn đề marketing cần nghiên cứu; o Xác định thông
tin cần thiết; o Nhận dạng nguồn dữ liệu; o Xác định kỹ thuật thu
thập dữ liệu và kỹ thuật thu thập; o Tóm tắt và phân tích dữ liệu.;
o viết báo cáo và trình bày kết quả nghiên cứu.
77. Dữ liệu sơ cấp phù hợp với mục tiêu nghiên cứu cao hơn so với dữ liệu thứ cấp.
78. Dữ liệu sơ cấp, tính hiện hữu cao hơn so với dữ liệu thứ cấp.
79. Dữ liệu sơ cấp, độ tin cậy cao hơn so với dữ liệu thứ cấp 80. Dữ liệu sơ cấp,
tính cập nhật cao hơn so với dữ liệu thứ cấp. 81. Dữ liệu sơ cấp, tính kinh tế
thấp hơn so với dữ liệu thứ cấp.
82. Dữ liệu sơ cấp, tốc độ thu thập chậm hơn so với dữ liệu thứ cấp.
83. Nhà nghiên cứu thị trườngngười thực hiện các dự án nghiên cứu.
84. Nhà quản trị marketing là người sử dụng kết quả nghiên cứu để ra quyết định marketing.
85. Qui trình ngược trong nghiên cứu thị trường gồm 8 bước:
86. Đám đông nghiên cứu chính là thị trường thực sự nghiên cứu.
87. Qui mô đám đông mà chúng ta có thể có được để thực hiện nghiên cứu là
đám đông nghiên cứu .
88. Chọn mẫu theo xác xuất là phương pháp chọn mẫu mà trong đó nhà nghiên
cứu biết trước được xác suất tham gia vào mẫu của các phần tử.
89. Mẫu được chọn theo phương pháp phi xác suất thì các thông số của nó
không thể dùng để ước lượng hoặc kiểm định các thông số của thị trường nghiên cứu.
90. Phương pháp chọn mẫu theo xác suất, có ưu điểm là tính đại diện cao so với
phương pháp chọn mẫu phi xác suất ,.
91. Phương pháp chọn mẫu theo xác suất, có ưu điểm là tổng quát hóa cho đám
đông so với phương pháp chọn mẫu phi xác suất ,
92. . Phương pháp chọn mẫu theo xác suất, có nhược điểm là tốn kém thời gian
và chi phí so với phương pháp chọn mẫu phi xác suất ,
93. Phương pháp chọn mẫu theo xác suất, có phạm vi sử dụng là nghiên cứu mô tả và nhân quả .
94. Phương pháp chọn mẫu phi xác suất,phạm vi sử dụng là nghiên cứu khám phá.
95. Phương pháp chọn mẫu phi xác suất, có nhược điểm là tính đại diện thấp và
không tổng quát hóa cho đám đông
96. Phương pháp chọn mẫu phi xác suất, có ưu điểm là tiết kiệm thời gian và chi
phí so với phương pháp chọn mẫu theo xác suất ,
97. Một thiết kế nghiên cứu được lập kế hoạch tốt gồm 6 phần – nhiệm vụ:
Lựa chọn loại thiết kế phù hợp (khám phá, mô tả, nhân quả)
Xác định thông tin cụ thể, cần thiết... và lựa chọn cách thiết kế phù hợp
Đặc điểm kỹ thuật đo lường và quy mô để đo in4 đã chọn
Mức độ thu thập in4 và đặc điểm kỹ thuật của hình thức thích hợp để thu thập dữ liệu
Thiết kế quy trình lấy mẫu thích hợp và cỡ mẫu
Đặc điểm kỹ thuật của phân tích dữ liệu thích hợp
98. Có 3 dạng thiết kế nghiên cứu:
Khám phá: + Thứ cấp (bên trong, bên ngoài)
+Định tính (trực tiếp, gián tiếp)
Mô tả: + Định tính và định lượng (khảo sát, quan sát)
Nhân quả: + Thực nghiệm
99. Có 3 phương pháp nghiên cứu định tính
Phỏng vấn sâu: - không theo cấu trúc(phỏng vấn ko chỉ dẫn): là ko theo có
bộ câu hỏi trước, kéo dài 1-2h -
Bán cấu trúc: chủ yếu được sử dụng để tương tác với các
giám đốc điều hành bận rộn -
Chuẩn hóa theo người phỏng vấn:
Nhóm tập trung: gồm 6-12ng, thảo luận khoảng 2h, cần có kiến thức và
kinh nghiệm, hiệu quả phụ thuộc vào người điều hành
- Một số thay đổi trong nhóm tập trung: nhóm điều hành kép (được chủ
trì bởi 2ng điều phối hoặc điều hành), nhóm tập trung 2 chiều (gồm
2 nhóm: 1 nhóm thảo luận nhóm còn lại theo dõi quá trình), nhóm
điều tiết đối lập (tranh luận), các nhóm nhỏ (3-6ng)
Kỹ thuật diễn dịch (gián tiếp): là 1 dạng câu hỏi gián tiếp, ko có cấu trúc
- Kỹ thuật đồng hành từ
- Kỹ thuật hoàn thành câu
- Kỹ thuật xây dựng
- Kỹ thuật biểu cảm
- (đo lường yếu tố xã hội)
100. Phân loại nghiên cứu khảo sát o Mức độ cấu trúc và ngụy trang trong thiết
kế bảng câu hỏi: - Cấu trúc - Không cấu trúc - Ngụy trang
- Không ngụy trang o Kiểu thu thập thông tin
- Phỏng vấn cá nhân (trực tiếp cá nhân, chuyên môn, khảo sát khu
vực trung tâm mua sắm) - Phỏng vấn điện thoại
- Phỏng vấn tự quản lý
- Phỏng vấn bằng thư o Sai
lệch trong các giai đoạn
101. Có 7 yếu tố quyết định lựa chọn nghiên cứu khảo sát (1) Lấy mẫu chính xác (2) ....
(7) lỗi trong khảo sát: - lỗi lấy mẫu ngẫu nhiên (chọn mẫu): gây ra bởi 1 mẫu
cụ thể không đại diện cho đám đông
- lỗi hệ thống (không do chọn mẫu): lỗi hành chính (lỗi chọn mẫu, lỗi khung
mẫu, lỗi đặc điểm đám đông, lỗi xử lý dữ liệu, lỗi người phỏng vấn), lỗi của người
trả lời (lỗi ko phản hồi, sai lệch khi trả lời)
102. Thiết kế nghiên cứu nhân quả bằng thử nghiệm: mục đích cơ bản là xác định
mối quan hệ nguyên nhân và kết quả giữa các biến
Mối quan hệ nhân quả: đối xứng, quan hệ lẫn nhau, không đối xứng
(mối quan hệ phản ứng kích thích/ xu hướng đặc điểm/đặc điểm-hành vi,
quan hệ xu hướng hành vi)
Thiết kế thử nghiệm: mục đích của thử nghiệm là thiết lập và đo
lường mối quan hệ nhân quả giữa các biến được nghiên cứu - Biến
được đưa vào sử dụng gọi là biến độc lập -
Biến có hành vi được đo sau khi thử nghiệm là biến phụ thuộc
Các vấn đề trong thử nghiệm: có 4 vấn đề chính -
Xử lý biến độc lập -
Nhóm thực nghiệm và nhóm kiểm soát
• Nhóm kiểm soát là 1 nhóm các đơn vị thử nghiệm không
tiếp xúc với sự thay đổi của biến độc lập
• Nhóm thử nghiệm được tiếp xúc với sự thay đổi của biến độc lập
- Lựa chọn và đo lường của biến phụ thuộc
- Kiểm soát các biến ngoại lai (ngẫu nhiên- phương pháp phổ
biến nhất, kiểm soát mối quan hệ, đối sánh, kiểm soát thiết kế
và kiểm soát thống kê) Giá trị thử nghiệm
- Giá trị nội bộ: đo lường mức độ thay đổi của 1 biến phụ thuộc
có thể được giải thích bằng biến độc lập (có 7 biến ngoại lai)
- Giá trị bên ngoài: đo lường đến mức độ mà các suy luận xuất
phát từ các thử nghiệm có thể được khái quát hóa với môi
trường thực tế, gồm hiện trường phòng thí nghiệm (ưu điểm
chính là có thể được kiểm soát) và hiện trường thử nghiệm tại
hiện trường (có độ giá trị ngoại cao)
Các dạng thiết kế
thử nghiệm: 4 loại chính
- Thiết kế thử nghiệm trước: ko có cơ chế kiểm soát thích hợp
để giải quyết với các mối đe giá trị nội và ngoại
- Thiết kế thử nghiệm thực sự: cho phép các nhà nghiên cứu
chọn ngẫu nhiên...
- Thiết kế thử nghiệm bán thử nghiệm: ko cho phép các nhà
nghiên cứu sử dụng hoàn toàn biến độc lập, nhưng cung cấp sự
giới hạn sự linh động..
- Thiết kế thử nghiệm thống kê: có cơ chế kiểm soát thống kê để
kiểm soát các biến ngoại lai
103. Tổng thể/ đám đông: một tập hợp các đối tượng khảo sát và chứa các đặc
tính cần nghiên cứu hay khảo sát
104. Đám đông mục tiêu: mang đặc tính nào đóđc đánh giá qua mẫu; mang
các đặc tính cần nghiên cứu và đại diện cho đám đông
105. Đơn vị: chia đám đông thành nhiều nhóm có đặc tính riêng, qua quá trình chi nhỏ
106. Phần tử : là đơn vị cần quan sát và thu thập dữ liệu; là đơn vị nhỏ nhất của đám đông
107. Hiệu quả chọn mẫu: hiệu quả thống kê và kinh tế 108. Quy trình chọn
mẫu: gồm 5 bước
❖ Xác định tổng thể mục tiêu
❖ Xác định khung chọn mẫu hay ds chọn mẫu
❖ Xác định kích thước mẫu
❖ Lựa chọn phương pháp chọn mẫu (theo xác suất và phi xác suất) ❖
Tiến hành chọn mẫu 109.