



















Preview text:
Câu 1: Những thông tin khác nhau mà nghiên cứu thu thập được phục vụ cho hoạt
động nghiên cứu được gọi là gì? a.Thang đo b.Dữ liệu c.Dư luận d.Sự kiện
Câu 2: Dạng nghiên cứu nào chỉ sử dụng dữ liệu thứ cấp vào mục đích khám phá sơ bộ?
a. Nghiên cứu tại bàn
b. Nghiên cứu tại thực địa
c. Nghiên cứu tại hiện trường thử nghiệm
d. Nghiên cứu định lượng
Câu 3 : Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp nào sau đây?
a. Dữ liệu sẵn có bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
b. Quan sát, phỏng vấn, thử nghiệm
c. Khai thác số liệu thống kê do cơ quan nhà nước công bố
d. Dữ liệu từ báo cáo tài chính công ty
Câu 4: Doanh nghiệp X tiến hành nghiên cứu thị trường và rút ra kết luận nếu giá
bán giảm 10% thì doanh thu tăng 20%. Doanh nghiệp X đã dùng phương pháp nghiên cứu nào?
a. Thử nghiệm b. Khảo sát
c. Phỏng vấn d. Thăm dò
Câu 5: Trong nghiên cứu định tính, kích thước mẫu được xác định bằng cách
a. Áp dụng các công thức tính toán cỡ mẫu
b. Xác định theo kinh nghiệm
c. Xác định theo phạm vi ngân sách
d. Xác định theo nguyên tắc bão hòa thông tin, ngưng khảo sát khi không có
thông tin mới
Câu 6: Công ty XYZ cần nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm mũ
bảo hiểm dành cho người đi xe máy phân khối lớn. Công ty phỏng vấn những người
sử dụng xe phân khối lớn và nhờ những người này giới thiệu thêm đối tượng để
phỏng vấn. Đây là phương pháp chọn mẫu gì?
a. Chọn mẫu thuận tiện
b. Chọn mẫu tích lũy/phát triển mầm c. Chọn mẫu hệ thống d. Chọn mẫu theo cụm
Câu 7: Trong nghiên cứu định lượng, kích thước mẫu được xác định bằng cách
a. Áp dụng các công thức tính toán cỡ mẫu
b. Xác định theo kinh nghiệm
c. Xác định theo phạm vi ngân sách
d. Xác định theo nguyên tắc bão hòa thông tin, ngưng khảo sát khi không có thông tin mới
Câu 8: Để tìm hiểu tác động của Luật Doanh nghiệp mới cập nhật, nhà nghiên cứu
mời vài nhóm các chủ doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu, những người
quen thuộc với lĩnh vực này để tiến hành phỏng vấn nhóm. Đây là phương pháp chọn mẫu: a. Chọn mẫu ngẫu nhiên
b. Chọn mẫu phi xác suất c. Chọn mẫu xác suất
d. Chọn mẫu tích lũy/phát triển mầm Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng?
a. Kích cỡ mẫu càng lớn thì sai số do chọn mẫu càng tăng
b. Khi điều tra toàn bộ tổng thể thì sai do chọn mẫu bằng 0
c. Khi điều tra toàn bộ tổng thể thì sai số không do chọn mẫu bằng 0
d. Điều tra trên mẫu giúp giảm sai số do mẫu chọn
Câu 10: Công ty ABC tiến hành một dự án nghiên cứu thị trường, trong bước khảo
sát khách hàng, công ty đưa bản hỏi lên website của công ty nhờ khách hàng trả lời.
Đây là cách chọn mẫu là gì?
a. Chọn mẫu thuận tiện
b. Chọn mẫu tích lũy/phát triển mầm
c. Chọn mẫu ngẫu nhiên có hệ thống
d. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
Câu 11: Phương pháp chọn mẫu nào để thông tin từ mẫu đại diện cho tổng thể?
a. Chọn mẫu thuận tiện
b. Chọn ngẫu ngẫu nhiên theo xác suất c. Chọn mẫu tùy ý
d. Chọn mẫu phát triển mầm
Câu 12: Phương pháp chọn mẫu nào mà người ta tự quyết định tham gia cuộc khảo sát
a. Chọn mẫu thuận tiện
b. Chọn ngẫu ngẫu nhiên theo xác suất
c. Chọn mẫu tùy ý
d. Chọn mẫu phát triển mầm
Câu 13: Cách chọn mẫu nào dùng bước nhảy k =N/n để chọn phần từ từ khung chọn mẫu
a. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản b. Chọn mẫu phân tầng
c. Chọn mẫu hệ thống
d. Chọn mẫu thuận tiện
Câu 14: Khi tổng thể nghiên cứu ở dạng tiềm ẩn, vấn đề nghiên cứu nhạy cảm hoặc
đối tượng phỏng vấn khó tiếp cận thì phương pháp chọn mẫu phi xác xuất nào phù hợp nhất?
a. Chọn mẫu thuận tiện
b. Chọn mẫu tích lũy / phát triển mầm
c. Chọn mẫu định mức
d. Chọn mẫu theo phán đoán
Câu 15: Để hỏi về tần suất mua sắm sản phẩm X của khách hàng, nhà nghiên cứu sử dụng thang đo nào? a. Thang đo định danh b. Thang đo quảng
c . Thang tỷ lệ
d. Tất cả các loại thang đo đền được sử dụng
Câu 16: Câu hỏi sau sử dụng loại thang đo lường nào?
“ Trong các nhãn hiệu nước giải khát sau bạn đã sử dụng loại nào? 1. Pepsi Cola 2. Coca Cola 3. Fresty 4. Mirinda”
a. Thang đo định danh
b. Thang đó thứ tự
c. Thang đo quãng
d. Thanh đo tỷ lệ
Câu 17: Loại thang đo lường nào được sử dụng trong câu hỏi sau:
“Anh/chị vui lòng cho mức thu nhập trung bình hàng tháng của mình
(1) Dưới 5 triệu; (2) Từ 5 triệu tới 10 triệu; (3) Trên 10 triệu đến 20 triệu; (4) Trên 20 triệu” a. Thang định danh
b. Thang thứ bậc/thứ tự c. Thang tỷ lệ d. Thang khoảng cách
Câu 18: Các huy chương thể thao là Vàng; Bạc; Đồng là dạng thang đo gì? a. Thang đo tỷ lệ b. Thang đo quảng c. Thang đo định danh
d. Thang đo thứ bậc
Câu 19: Câu hỏi về giới tính có 2 phương án trả lời là 1 là Nam; 2 là Nữ, câu này dùng thang đo gì? a. Thang đo tỷ lệ
b. Thang đo quảng c . Thang đo định danh d. Thang đo thứ bậc
Câu 20: Hình thức phỏng vấn nghiên cứu một nhóm người bằng dàn bài thảo luận
trong phòng có kính một chiều là
a. Thảo luận nhóm tập trung
b. Phỏng vấn định lượng
c. Phỏng vấn tuyển dụng
d. Cả 3 đáp án trên
Câu 21: Cuộc phỏng vấn có sử dụng hình ảnh, video, trợ vấn cụ chỉ phù hợp nhất với hình thức a. Phỏng vấn quan thư
b. Phỏng vấn quan điện thoại c. Phỏng vấn qua email
d. Phỏng vấn trực tiếp
Câu 22: Trong các phương pháp phỏng vấn, phương pháp nào có độ tin cậy cao và
thông tin thu thập được nhiều nhất và chất lượng cao nhất? a. Phỏng vấn nhóm
b. Phỏng vấn qua điện thoại
c. Phỏng vấn qua thư tín
d. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
Câu 23: Thông tin nào không thuộc về yếu tố nhân khẩu học khi điều tra khảo sát cá nhân?
a. Thu nhập trung bình hàng tháng
b. Quy mô hộ gia đình c . Loại hình doanh nghiệp d. Độ tuổi
Câu 24: Thông tin của tổng thể suy ra từ thông tin của mẫu được chọn ngẫu nhiên
là thông qua phương pháp thống kê nào? a. Thống kê mô tả
b. Thống kê suy diễn
c. Hồi quy tuyến tính đơn biến
d. Hồi quy tuyến tính đa biến
Câu 25: Quy trình của phân tích dữ liệu trong nghiên cứu thị trường là:
a. Hiệu chỉnh, mã hóa, nhập liệu, phân tích
b. Mã hóa, nhập liệu, phân tích, hiệu chỉnh
c. Nhập liệu, mã hóa, hiệu chỉnh, phân tích
d. Mã hóa, phân tích, hiệu chỉnh, nhập liệu
Câu 26: Thống kê mô tả dữ liệu định lượng là hoạt động
a. Tóm tắt ở dạng thống kê b. Tóm tắt dạng bảng
c. Tóm tắt dạng đồ thị
d. Cả 3 đáp án trên
Câu 27: Mục đích của việc soạn thảo báo cáo nghiên cứu thị trường là
a. Tường trình quá trình thực hiện và kết quả nghiên cứu
b. Chuyển giao kết quả nghiên cứu cho bên thụ hưởng
c. Trình bày các phát hiện chính của nghiên cứu
d. Cả 3 đáp án trên
Tóm tắt nội dung Nghiên cứu marketing
1. Nghiên cứu khoa học là một cách thức con người tìm hiểu sự việc một cách có hệ thống.
2. Nghiên cứu khoa học có thể chia thành 2 dạng cơ bản : nghiên cứu hàn lâm và
nghiên cứu ứng dụng
3. Kết quả của nghiên cứu ứng dụng nhằm vào mục đích trực tiếp hỗ trợ cho việc ra quyết định.
4. Kết quả của các nghiên cứu hàn lâm marketing không nhằm vào việc ra các
quyết định về marketing của các nhà quản trị trong một công ty cụ thể.
5. Nghiên cứu hàn lâm thường được công bố rộng rãi trong các tạp chí khoa học hàn lâm về marketing.
6. Nghiên cứu ứng dụng thường không được xuất bản và công bố rộng rãi.Đây
là tài sản riêng của công ty.
7. Có 2 trường phái chính trong nghiên cứu khoa học: định tính và định lượng.
8. Có 2 phương pháp cơ bản trong nghiên cứu: suy diễn và quy nạp.
9. Đặc điểm của nghiên cứu định tính phù hợp với việc xây dựng lý thuyết khoa
học hơn và nghiên cứu định lượng phù hợp với kiểm định lý thuyết hơn.
10.Nghiên cứu khám phá là công cụ hữu hiệu cho việc thiết lập các giả thuyết nghiên cứu.
11. Nghiên cứu mô tả thường được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu tại
hện trường thông qua các kỹ thuật nghiên cứu định lượng.
12. Nghiên cứu nhân quả là các nghiên cứu nhằm mục đích tìm mối quan hệ
nhân quả giữa các biến của thị trường.
13. Nghiên cứu nhân quả thường được thực hiện thông qua các kỹ thuật thực nghiệm.
14. Nghiên cứu đột xuất là các nghiên cứu thực hiện để giải quyết vấn đề
marketing mà công ty đang vướng phải.
15. Kết quả của các nghiên cứu đột xuất là sản phẩm riêng của các công ty.
16. Nghiên cứu kết hợp là các nghiên cứu thực hiện cho nhiều khách hàng khác nhau.
17. Các dự án nghiên cứu kết hợp thường được thực hiện định kỳ (3 tháng, 6 tháng.......
18. Nghiên cứu liên tục là nghiên cứu được thực hiện liên tục để theo dõi thị trường.
19. Các nghiên cứu liên tục thường thực hiện để bán cho khách hàng.
20. Qui trình nghiên cứu thị trường gồm 2 công đoạn chính: thiết kế và thực hiện.
21. Qui trình nghiên cứu thị trường gồm 6 bước: 1. Xác định vấn đề marketing
cần nghiên cứu; 2. Xác định thông tin cần thiết; 3. Nhận dạng nguồn dữ liệu; 4.
Xác định kỹ thuật thu thập dữ liệu và kỹ thuật thu thập; 5. Tóm tắt và phân tích
dữ liệu.; 6. viết báo cáo và trình bày kết quả nghiên cứu.
22. Dữ liệu sơ cấp phù hợp với mục tiêu nghiên cứu cao hơn so với dữ liệu thứ cấp.
23. Dữ liệu thứ cấp phù hợp với mục tiêu nghiên cứu thấp hơn so với dữ liệu sơ cấp.
24. Dữ liệu sơ cấp, tính hiện hữu cao hơn so với dữ liệu thứ cấp.
25. Dữ liệu thứ cấp, tính hiện hữu thấp hơn so với dữ liệu sơ cấp.
26. Dữ liệu sơ cấp, độ tin cậy cao hơn so với dữ liệu thứ cấp
27. Dữ liệu thứ cấp, độ tin cậy thấp hơn so với dữ liệu sơ cấp
28. Dữ liệu sơ cấp, tính cập nhật cao hơn so với dữ liệu thứ cấp.
29. Dữ liệu thứ cấp, tính cập nhật thấp hơn so với dữ liệu sơ cấp.
30. Dữ liệu sơ cấp, tính kinh tế thấp hơn so với dữ liệu thứ cấp.
31. Dữ liệu thứ cấp, tính kinh tế cao hơn so với dữ liệu sơ cấp.
32. Dữ liệu sơ cấp, tốc độ thu thập chậm hơn so với dữ liệu thứ cấp.
33. Dữ liệu thứ cấp, tốc độ thu thập nhanh hơn so với dữ liệu sơ cấp.
34. Nhà nghiên cứu thị trường là người thực hiện các dự án nghiên cứu.
35. Nhà quản trị marketing là người sử dụng kết quả nghiên cứu để ra quyết định marketing.
36. Qui trình ngược trong nghiên cứu thị trường gồm 8 bước: bước 1 là: .....,
bước 2 : ............, ....
37. Đám đông nghiên cứu chính là thị trường thực sự nghiên cứu.
38. Qui mô đám đông mà chúng ta có thể có được để thực hiện nghiên cứu là đám đông nghiên cứu .
39. Chọn mẫu theo xác xuất là phương pháp chọn mẫu mà trong đó nhà nghiên
cứu biết trước được xác suất tham gia vào mẫu của các phần tử.
40. Mẫu được chọn theo phương pháp phi xác suất thì các thông số của nó
không thể dùng để ước lượng hoặc kiểm định các thông số của thị trường nghiên cứu.
41. Phương pháp chọn mẫu theo xác suất, có ưu điểm là tính đại diện cao so với
phương pháp chọn mẫu phi xác suất ,.
42. Phương pháp chọn mẫu theo xác suất, có ưu điểm là tổng quát hóa cho đám
đông so với phương pháp chọn mẫu phi xác suất ,
43. Phương pháp chọn mẫu theo xác suất, có nhược điểm là tốn kém thời gian
và chi phí so với phương pháp chọn mẫu phi xác suất ,
44. Phương pháp chọn mẫu theo xác suất, có phạm vi sử dụng là nghiên cứu mô tả và nhân quả .
45. Phương pháp chọn mẫu phi xác suất, có phạm vi sử dụng là nghiên cứu khám phá.
46. Phương pháp chọn mẫu phi xác suất, có nhược điểm là tính đại diện thấp và
không tổng quát hóa cho đám đông so với phương pháp chọn mẫu theo xác suất ,
47. Phương pháp chọn mẫu phi xác suất, có ưu điểm là tiết kiệm thời gian và chi
phí so với phương pháp chọn mẫu theo xác suất ,
•Câu 1. Hãy nêu các bước trong quy trình nghiên cứu Marketing? Theo các anh
/chị thì bước nào là quan trọng nhất trong tiến trình nghiên cứu Marketing? Vì sao?
•Câu 2. So sánh hai đặc tính của phương pháp chọn mẫu phi xác suất và xác suất
trong nghiên cứu Marketing?
•Câu 3: Hãy nêu các điều kiện để xảy ra mối quan hệ nhân quả?
•Câu 4: Hãy trình bày ưu điểm và nhược điểm của phương pháp điều tra bằng thư?
•Câu 5: Hãy trình bày các lý do chọn mẫu? Hãy nêu các trường hợp sai số trong chọn mẫu ?
•Câu 6: Hãy nêu những sai lệch liên quan đến công cụ điều tra do việc đặt câu hỏi?
• Câu 7: mã hóa thông tin là gì (coding)? Hãy nêu các dạng mã hóa? Hãy trình
bày cách thực hiên ṃ ã hóa đối với câu hỏi đóng và câu hỏi mở?
• Câu 8: quá trình làm sạch thông tin trước khi phân tích nhằm mục đích gì? Hãy
trình bày cụ thể các sai sót có thể xảy ra trong quá trình làm sạch thông tin?
• Câu 9:hãy nêu các dạng thông tin thường được tóm tắt trong quá trình phân tích?
• Trình bày các dạng đồ thị thường dùng trong nghiên cứu thị trường, nêu ứng
dụng từng dạng biểu đồ trong nghiên cứu marketing. Hãy cho ví dụ và vẽ môṭ
đồ thị mà anh/chị biết?
• Câu 10: trình bày nguyên tắc của ước lượng, nêu các phương pháp của ước
lượng thống kê, trình bày nguyên tắc của ước lượng điểm?
• Câu 11: hãy phân loại phương pháp phân tích theo mối quan hê c ̣ ủa các biến?
• Câu 12: các nhà nghiên cứu thường dùng phép phân tích hồi qui đa biến nhằm
mục đích gì? Hãy viết phương trình hồi qui đa biến của đám đông và giải thích
từng đại lượng có trong phương trình? Trả lời:
• Phân tích hồi qui đa biến (multiple regression analysis) dùng để phân tích mối
liên hê ṿ à cường đô độ liên hệ
(tương quan đa bị ến-multivariate
correlation) giữa môt bị ến phụ thuôc Y ṿ ới 2 hay nhiều biến đôc lậ p x ̣ i, i=1,2,…,n.
• Phương trình hồi qui đa biến của đám đông có dạng:
• Y=α+β1x1 + β2x2 + …βnxn + ε
• Trong đó α, β1, β2 ,…, βn là các hằng số và ε là sai lêch. Sai lệ ch ̣ ε là biến
ngẫu nhiên có trung bình bằng 0
• Y: là biến phụ thuôc ̣
• x1 , x2 ,…,xn các biến đôc lậ p ̣
• Câu 13: hãy trình bày các nguyên tắc cơ bản cần được vân ḍ ụng khi viết
môt ̣ bản báo cáo kết quả nghiên cứu.
• Câu 14: hãy nêu các nôi dung cơ ḅ ản của môt ḅ áo cáo?trong các nôi dung c ̣ ủa môt ḅ
áo cáo, nôi dung ṇ ào được trình bày nhiều nhất?Vì sao?
• Câu 15: hãy nêu các giai đoạn trong qui trình trình bày kết quả? Hãy nêu nôi ̣
dung của giai đoạn trình bày kết quả?
1. Nghiên cứu khoa học là:
Cách thức con người tìm hiểu sự việc một cách có hệ thống.
2. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Nghiên cứu thị trường là chức năng liên kết giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng,
khách hàng và cộng đồng thông qua thông tin thu thập trong quá trình nghiên cứu.
3. Nghiên cứu cơ bản là nghiên cứu:
Để phát triển và mở rộng kiến thức nói chung hoặc cho một ngành nào đó nói riêng,
tìm hiểu những quy luật tự nhiên hay nghiên cứu một lý thuyết đã được công nhận
với mục đích phát triển kiến thức mới.
4. Chọn đáp án đúng:
Đặc điểm chính của phương pháp mô tả là nhà nghiên cứu không kiểm soát các
biến; nhà nghiên cứu chỉ có thể báo cáo những gì đã xảy ra hoặc những gì đang xảy ra.
5. Một số hoạt động nghiên cứu thị trường gồm:
Nghiên cứu thị trường, hành vi người tiêu dùng, phân phối, sản phẩm, giá, môi trường kinh doanh…
6. Phân loại nghiên cứu theo mục đích nghiên cứu gồm:
Nghiên cứu hàn lâm, nghiên cứu ứng dụng
7. Mục đích của nghiên cứu hàm lâm:
Mở rộng kho tàng tri thức
8. Nghiên cứu tại bàn giúp cho nhà nghiên cứu:
Có cách nhìn tổng thể về thị trường mặt hàng cần nghiên cứu, tiết kiệm thời gian
và chi phí nhưng yêu cầu chuyên môn cao 9. Đặc điểm chính của nghiên cứu định tính Nguyên tắc quy nạp
10. Trong nghiên cứu định tính người ta sử dụng phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn nhóm Phỏng vấn trực tiếp Phỏng vấn chuyên gia
11. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Ý tưởng nghiên cứu là những ý tưởng ban đầu về vấn đề nghiên cứu
12. Khái niệm về mục tiêu nghiên cứu:
Là phát biểu tổng quát và kết quả mà người ra quyết định mong muốn
13. Mục tiêu nghiên cứu gồm:
Mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể
14. Khái niệm về giả thuyết nghiên cứu:
Là câu trả lời dự kiến cho câu hỏi nghiên cứu
15. Chọn mẫu giúp ích gì cho nhà nghiên cứu: Tiết kiệm chi phí Tiết kiệm thời gian Cho kết quả chính xác
16. Nguyên nhân vì sao phải chọn mẫu:
Do giới hạn ngân sách, thời gian
Chưa chắc nâng cao độ chính xác
Sai lệch do chọn mẫu và không do chọn mẫu
17. Đám đông (population) là:
Một tập hợp các đối tượng khảo sát và chứa các đặc tính cần nghiên cứu hay khảo sát
18. Đám đông mục tiêu/nghiên cứu (target population):
Mang đặc tính nào đó và được đánh giá qua mẫu, hoặc mang các đặc tính cần
nghiên cứu và đại diện đám đông
19. Mẫu (sample) là:
Một phần hoặc tập hợp những đối tượng được khảo sát của đám đông mục tiêu
được chọn làm đại diện để khảo sát 20. Khái niệm phần tử nghiên cứu
Là đơn vị cần quan sát và thu thập dữ liệu
21. Khi mẫu được đo lường xem là hiệu quả khi nó cần đạt được:
Hiệu quả thống kê, hiệu quả kinh tế
22. Phương pháp chọn mẫu gồm:
Chọn mẫu theo xác suất và phi xác suất
23. Phương pháp chọn mẫu theo xác suất gồm:
Chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên đơn giản, hệ thống, phân tầng, theo nhóm
24. Ưu điểm phương pháp chọn mẫu theo xác suất: Tính đại diện cao
25. Nhược điểm phương pháp chọn mẫu theo xác suất:
Tốn kém thời gian và chi phí
26. Phương pháp chọn mẫu phi xác suất gồm:
Chọn mẫu theo phương pháp phát triển mầm, thuận tiện, định mức, phán đoán
27. Khái niệm đo lường?
Là quá trình xem xét dữ liệu sơ cấp, thứ cấp
28. Ý nghĩa của việc đo lường:
Là cơ sở để quyết định các tin tức, ý nghĩa cho việc ra quyết định
29. Loại thang đo cơ bản gồm: Thang đo định tính, thang đo định lượng
30. Thang đo định tính gồm: Thang đo định danh, thang đo thứ tự
31. Thang đo định lượng gồm:
Thang đo quãng, thang đo tỉ lệ
32. Thang đo danh nghĩa là:
Là thang đo sử dụng các con số hoặc ký tự đánh dấu để phân loại đối tượng hoặc
sử dụng như ký hiệu để phân biệt và nhận dạng đối tượng 33. Nội dung nghiên
cứu định tính dựa vào Đề cương 34. Nội dung nghiên cứu định lượng dựa vào Bảng câu hỏi
35. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Nghiên cứu định lượng thường dùng để kiểm định mức độ tính chất của đối tượng nghiên cứu.
36. Phát biểu nào sau đây đúng?
Hệ thống thông tin là toàn bộ các vấn đề liên quan con người, thiết bị,…cho những người ra quyết định.
37. Hệ thống thông tin thị trường gồm:
Hệ thống các báo cáo nội bộ, tình báo thị trường, nghiên cứu thị trường, ra quyết định
38. Người thực hiện nghiên cứu thị trường là:
Doanh nghiệp nghiên cứu thị trường quy mô nhỏ
Chuyên viên nghiên cứu phòng nghiên cứu và phát triển
Nhân viên nghiên cứu thị trường
39. Người sử dụng thông tin nghiên cứu thị trường là:
Tổng giám đốc, giám đốc Marketing
Nhà quản trị đưa ra quyết định về hoạt động tiếp thị và kinh doanh
40. Thiết kế nghiên cứu có thể được định nghĩa là:
Một khung nội dung để thực hiện dự án nghiên cứu kinh doanh một cách hiệu quả
41. Khái niệm về mô hình nghiên cứu:
Là hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động hoạch định thị trường
Là hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động nghiên cứu thị trường
Là hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động thu thập thị trường
42. Một thiết kế nghiên cứu lý tưởng nên tính các yếu tố quan trọng nào sau đây?
Xác định chính xác vấn đề nghiên cứu cần nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu, quá trình thu thập thông tin
Có đủ thời gian và nguồn tài chính
43. Thông thường các dự án nghiên cứu thị trường được thiết kế bao gồm các dạng nào sau đây:
Khám phá -Mô tả -Nhân quả
44. Ưu điểm phương pháp chọn mẫu phi xác suất:
Tiết kiệm được thời gian
Tiết kiệm được chi phí
45. Nhược điểm phương pháp chọn mẫu phi xác suất: Tính đại diện thấp
46. Để có được kết quả cao trong nghiên cứu thị trường:
Giảm thiểu tối đa sai sót trong quá trình chọn mẫu
Tạo điều kiện cho việc xử lý thông tin
47. Phương pháp chọn mẫu trong đó, các phần tử có cơ hội ngang nhau để
trởthành thành viên của mẫu, đây là: Phương pháp ngẫu nhiên, đơn giản
48. Phương pháp chọn mẫu nào bị chi phối bởi ý kiến chủ quan của người
khảo sát, đây là: Chọn mẫu theo phán đoán
49. Phương pháp chọn mẫu nào gây khó khăn trong việc tìm kiếm các đối
tượng cần khảo sát và phần lớn dựa vào thông tin do các đối tượng khảo
sát cung cấp? Chọn mẫu phát triển mầm
50. Chọn mẫu dạng ngẫu nhiên đơn giản và chọn mẫu theo hệ thống giống
nhau đều phải: Đánh số thứ tự đối tượng khảo sát
51. Chọn phát biểu đúng nhất về sai lệch do chọn mẫu SE (Sampling Error)?
Sai lệch do chọn mẫu là các sai lệch gây ra do việc chọn mẫu để thu thập thông tin
và từ thông tin của mẫu này, chúng ta suy ra thông tin của thị trường thay vì thu
thập thông tin của toàn bộ thị trường nghiên cứu.
52. Sai lệch không do chọn mẫu NE (Non-sampling Error) là?
Sai lệch xảy ra trong quá trình phỏng vấn
Sai lệch xảy ra trong quá trình hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu
Sai lệch xảy ra trong quá trình nhập thông tin
53. Sai lệch không do chọn mẫu càng tăng khi nhà nghiên cứu: Tăng khu vực nghiên cứu
54. Khái niệm dữ liệu thứ cấp là:
Do người khác thu thập, phục vụ cho dự án nghiên cứu của họ
55. Đặc điểm của dữ liệu thứ cấp:
Mô tả tình hình, chỉ rõ quy mô hiện tượng, chưa thể hiện bản chất của đối tượng nghiên cứu
56. Vai trò của dữ liệu thứ cấp:
Giúp người quyết định đưa ra giải pháp để giải quyết vấn đề
57. Dữ liệu thứ cấp gồm
Dữ liệu thứ cấp bên trong, dữ liệu thứ cấp bên ngoài
58. Để khám phá hành vi mua hàng của người tiêu dùng nhà nghiên cứu
thường tiến hành: Thực hiện thảo luận nhóm người tiêu dùng
59. Phương pháp chọn mẫu nào không thuộc chọn mẫu theo xác suất: Phát triển mầm
60. Phương pháp chọn mẫu nào không thuộc chọn mẫu phi xác suất: Phân tầng
61. Phạm vi ứng dụng của phương pháp nhóm:
Những ý tưởng về sản phẩm mới, dự báo cơ hội của sản phẩm mới
Giúp tiếp thị sản phẩm mới, nguyên nhân làm giảm doanh số Giúp
nhận ra khoảng cách về sản phẩm, cách thức sử dụng sản phẩm
62. Ưu điểm của phương pháp thảo luận nhóm:
Tạo ra nhiều ý tưởng mới mẻ Dễ dàng quan sát Phạm vi ứng dụng rộng
63. Nhược điểm của phương pháp thảo luận nhóm:
Không đại diện cho tổng thể nghiên cứu
64. Nghiên cứu định lượng gồm
Phương pháp phỏng vấn điện thoại, phỏng vấn bằng thư
Phương pháp phỏng vấn cá nhân, nhóm cố định Phương pháp thử nghiệm
65. Ưu điểm của phương pháp phỏng vấn bằng thư, điện thoại:
Có nhiều thời gian để phỏng vấn
66. Nhược điểm của phương pháp phỏng vấn bằng thư, điện thoại: Tốn nhiều chi phí Bảng câu hỏi quá dài Tỷ lệ trả lời thấp
67. Ưu điểm của phương pháp phỏng vấn cá nhân, nhóm:
Mẫu nghiên cứu đa dạng Dễ dàng kiểm tra Dễ dàng thực hiện
68. Nhược điểm của phương pháp phỏng vấn cá nhân, nhóm:
Có ít thời gian để người trả lời phỏng vấn
Tỷ lệ từ chối trả lời cao
Giới hạn trong việc chọn người trả lời phỏng vấn
69. Tiêu chuẩn đánh giá một thang đo dựa trên:
Độ tin cậy, giá trị, nhanh chóng, dễ trả lời
70. Để đánh giá độ tin cậy của một đo lường có các cách đo lường nào?
Đo lường hệ số tương quan, đo lường trung bình
71. Những thông tin khác nhau mà nghiên cứu thu thập được phục vụ cho hoạt
động nghiên cứu được gọi là gì? Dữ liệu
72. Dạng nghiên cứu nào chỉ sử dụng dữ liệu thứ cấp vào mục đích khám phá
sơ bộ? Nghiên cứu tại bàn
73. Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp nào sau đây?
Quan sát, phỏng vấn, thử nghiệm
74. Doanh nghiệp X tiến hành nghiên cứu thị trường và rút ra kết luận nếu giá
bán giảm 10% thì doanh thu tăng 20%. Doanh nghiệp X đã dùng phương
pháp nghiên cứu nào? Thử nghiệm
75. Trong nghiên cứu định tính, kích thước mẫu được xác định bằng cách
Xác định theo nguyên tắc bão hòa thông tin, ngưng khảo sát khi không có thông tin mới
76. Công ty XYZ cần nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm mũ
bảo hiểm dành cho người đi xe máy phân khối lớn. Công ty phỏng vấn
những người sử dụng xe phân khối lớn và nhờ những người này giới thiệu
thêm đối tượng để phỏng vấn. Đây là phương pháp chọn mẫu gì?
Chọn mẫu tích lũy/phát triển mầm
77. Trong nghiên cứu định lượng, kích thước mẫu được xác định bằng cách
Áp dụng các công thức tính toán cỡ mẫu
78. Để tìm hiểu tác động của Luật Doanh nghiệp mới cập nhật, nhà nghiên cứu
mời vài nhóm các chủ doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu, những
người quen thuộc với lĩnh vực này để tiến hành phỏng vấn nhóm. Đây là
phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu phi xác suất
79. Phát biểu nào sau đây đúng?
Khi điều tra toàn bộ tổng thể thì sai do chọn mẫu bằng 0
80. Công ty ABC tiến hành một dự án nghiên cứu thị trường, trong bước
khảosát khách hàng, công ty đưa bản hỏi lên website của công ty nhờ
khách hàng trả lời. Đây là cách chọn mẫu là gì? Chọn mẫu thuận tiện
81. Phương pháp chọn mẫu nào để thông tin từ mẫu đại diện cho tổng thể?
Chọn mẫu ngẫu nhiên theo xác suất
82. Phương pháp chọn mẫu nào mà người ta tự quyết định tham gia cuộc khảo
sát? Chọn mẫu thuận tiện
83. Cách chọn mẫu nào dùng bước nhảy k =N/n để chọn phần từ từ khung
chọn mẫu? Chọn mẫu hệ thống
84. Khi tổng thể nghiên cứu ở dạng tiềm ẩn, vấn đề nghiên cứu nhạy cảm
hoặcđối tượng phỏng vấn khó tiếp cận thì phương pháp chọn mẫu phi xác
suất nào phù hợp nhất? Chọn mẫu tích lũy / phát triển mầm
85. Để hỏi về tần suất mua sắm sản phẩm X của khách hàng, nhà nghiên cứu
sử dụng thang đo nào? Thang tỷ lệ
86. Câu hỏi sau sử dụng loại thang đo lường nào?
“ Trong các nhãn hiệu nước giải khát sau bạn đã sử dụng loại nào? 1. Pepsi Cola 2. Coca Cola 3. Fresty 4. Mirinda” Thang đo định danh
87. Loại thang đo lường nào được sử dụng trong câu hỏi sau:
“Anh/chị vui lòng cho mức thu nhập trung bình hàng tháng của mình
(1) Dưới 5 triệu; (2) Từ 5 triệu tới 10 triệu; (3) Trên 10 triệu đến 20 triệu;
(4) Trên 20 triệu” Thang thứ bậc/thứ tự
88. Các huy chương thể thao là Vàng; Bạc; Đồng là dạng thang đo gì? Thang đo thứ bậc
89. Câu hỏi về giới tính có 2 phương án trả lời là 1 là Nam; 2 là Nữ, câu này
dùng thang đo gì? Thang đo định danh
90. Hình thức phỏng vấn nghiên cứu một nhóm người bằng dàn bài thảo luận
trong phòng có kính một chiều là? Thảo luận nhóm tập trung
91. Cuộc phỏng vấn có sử dụng hình ảnh, video, trợ vấn cụ chỉ phù hợp nhất
với hình thức? Phỏng vấn trực tiếp
92. Trong các phương pháp phỏng vấn, phương pháp nào có độ tin cậy cao và
thông tin thu thập được nhiều nhất và chất lượng cao nhất?
Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
93. Thông tin nào không thuộc về yếu tố nhân khẩu học khi điều tra khảo sát
cá nhân? Loại hình doanh nghiệp
94. Thông tin của tổng thể suy ra từ thông tin của mẫu được chọn ngẫu nhiên
là thông qua phương pháp thống kê nào? Thống kê suy diễn
95. Quy trình của phân tích dữ liệu trong nghiên cứu thị trường là: Hiệu
chỉnh, mã hóa, nhập liệu, phân tích
96. Thống kê mô tả dữ liệu định lượng là hoạt động
Tóm tắt ở dạng thống kê Tóm tắt dạng bảng Tóm tắt dạng đồ thị
97. Mục đích của việc soạn thảo báo cáo nghiên cứu thị trường là
Tường trình quá trình thực hiện và kết quả nghiên cứu
Chuyển giao kết quả nghiên cứu cho bên thụ hưởng
Trình bày các phát hiện chính của nghiên cứu
98. Đâu là công thức chọn kích thước mẫu đúng dựa vào biến quan sát đưa
vào phân tích nhân tố? n lớn hơn hoặc bằng 5k
99. Đâu là công thức chọn kích thước mẫu đúng dựa vào biến độc lập để tính:
n lớn hơn hoặc bằng 8m + 50
100. Quy trình chọn mẫu được thực hiện theo trình tự các bước nào sau đây:
Xác định tổng thể mục tiêu, xác định khung chọn mẫu hay danh sách chọn mẫu,
xác định kích thước mẫu, lựa chọn phương pháp chọn mẫu, tiến hành chọn mẫu.
101. Câu hỏi “Xin cho biết giới tính của bạn”, câu hỏi này sử dụng dạng
thangđo: Thang đo định danh
102. Câu hỏi “Bạn vui lòng sắp xếp thứ tự ưu tiên theo sở thích của bạn”, câu
hỏi này sử dụng dạng thang đo: Thang đo thứ tự
103. Thang đo nào có tất cả các đặc điểm của thang định danh, thang thứ tự và
thang khoảng cách ngoài ra còn có điểm 0 cố định? Thang đo tỷ lệ 104.
Thang đo tỷ lệ thường dùng để đo lường?
Chiều cao, trọng lượng, tuổi, thu nhập của cá nhân, mức giá bán, doanh số của doanh nghiệp.
105. Khó khăn, trở ngại của việc đo lường tùy thuộc vào yếu tố nào?
Người được hỏi và công cụ để hỏi (các câu hỏi).
106. Các giá trị của đo lường có thể được đo lường thông qua một số phương pháp như:
Đối mặt với giá trị, giá trị về mặt nội dung, các tiêu chí liên quan và cấu trúc.
107. Khái niệm bảng câu hỏi: Là công cụ thu thập dữ liệu định lượng
108. Để có dự án nghiên cứu thì cần có những thông tin nào ? Thông tin cần có
109. Việc thiết kế một bảng câu hỏi tốt tác động như thế nào đến dự án
nghiêncứu? Tác động rất lớn đến sự thành công của một dự án nghiên cứu
110. Quá trình thảo luận nhóm giúp gì trong việc thiết kế thang đo trong
bảngcâu hỏi nghiên cứu? Giúp nhà nghiên cứu hiểu người trả lời phỏng vấn
111. Để đảm bảo chất lượng của mẫu quan sát phải làm gì?
Điều tra lại để điều chỉnh thích hợp
112. Trước khi thiết kế bảng câu hỏi thì nhà nghiên cứu cần quan tâm những
quyết định gì? Thông tin bắt buộc, người trả lời mục tiêu, kỹ thuật phỏng vấn 113.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Dữ liệu chưa qua xử lý được gọi là dữ liệu thô
114. Tiến trình mã hóa được tiến hành qua:
Xây dựng một danh mục liệt kê câu trả lời
Xác định loại câu trả lời
Gắn cho các nhãn hiệu một giá trị cụ thể
115. Dữ liệu thu thập gồm dữ liệu: Phân tích mô tả, phân tích định lượng
116. Để xử lý sai sót trong việc phát hiện việc điền thiếu thông tin trên bảng
câu hỏi trong quá trình kiểm tra thì người kiểm tra phải:
Trả lại cho bộ phận thu thập, dữ liệu
Suy luận từ các câu trả lời khác Loại bỏ bảng câu hỏi
117. Khi dùng phần mềm SPSS phân tích câu hỏi có một lựa chọn, chúng ta
sẽvào? Analyze/descriptive statistics/frecencies/chọn biến cần phân tích/ok
118. Phát biểu nào sau đây là đúng
Bản báo cáo là việc trình bày kết quả một nghiên cứu thị trường dưới dạng văn bản
119. Công việc quan trọng nhất của người nghiên cứu là:
Tóm tắt và trình bày số liệu kết quả nghiên cứu
120. Sắp xếp trình tự quá trình đánh giá kết quả nghiên cứu:
(1) Thiết kế nghiên cứu, (2) thu thập thông tin, (3) báo cáo kết quả, (4) Xác
định và phát triển vấn đề nghiên cứu, (5) phân tích thông tin. 41253
121. Nghiên cứu khoa học là:
Cách thức con người tìm hiểu sự việc một cách có hệ thống
122. Vai trò ưu tiên hàng đầu của nghiên cứu thị trường là:
Giải quyết những vấn đề hay cơ hội
123. Hạn chế nghiên cứu thị trường thường dẫn đến sai lệch là do: Ngân sách, thời gian
124. Phát biểu nào sau đây đúng?