Câu hỏi ôn tập môn Quản lý tài nguyên và môi trường - Học viện nông nghiệp Việt Nam

Câu hỏi ôn tập môn Quản lý tài nguyên và môi trường - Học viện nông nghiệp Việt Nam được tổng hợp chi tiết giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem! 

lOMoARcPSD| 44816844
ÔN TẬP TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG 1
*Chức năng của môi trường :
1.Môi trường chính là “ Ngôi nhà chung” của con người
và toàn thể sinh vật trên trái đất
2.Nguồn cung ứng tài nguyên cần thiết cho đời sống,các
hoạt động sản xuất của con người
+,Rừng: cung cấp nước,đa dạng sinh học của đất,củi
gỗ,dược liệu và cải thiện điều kiện sinh thái
+,Động ,thực vật:cung cấp lương thực
+, Nguồn thuỷ lực : cung cấp dinh
dưỡng,nước,nguồn thuỷ hải sản và nơi vui chơi giải trí
+,Không khí ,nhiệt độ,nước ,gió,năng lượng mặt trời
chức năng duy trì trao đổi chất
+,Quặng kim loại
3.Nơi chứa đựng các loại hoá chất thải phát sinh trong
quá trình sống,lao động và sản xuất
4.Nơi lưu trữ,cung cấp nguồn thông tin cho con người
+,Lưu trữ nguồn gen, loài động vật,vẻ đẹp
+,Bảo vệ con người sinh vật khỏi những tác động
từ bên ngoài
5.Tia cực tím , lực hút
*Vai trò của môi trường đối với doanh nghiệp :
1.Phòng ngừa ô nhiễm:
+, Xác định chất thải gây ô nhiễm tiềm ẩn nguy rủi
ro sức khoẻ với biện pháp giảm thiểu thực tế
+,Tránh sử dụng hoá chất gây phá huỷ tầng ô dôn,chất
gây ô nhiễm,thuốc trừ sâu,hoá chất gây ung thư,…
2. Sử dụng tài nguyên bền vững:
+,Tăng cường sử dụng tài nguyên tái tạo hợp lý
+,Tăng cường sử dụng tài nguyên bền vững,sạch như
điện,nhiên liệu nguyên liệu thô thân thiện với môi
trường hơn
3.Giảm nhẹ và thích nghi với biến đổi khí hậu:
+, Giảm phát thải khí nhà kính
+,Tối ưu kiểm soát phát thải
+, Thu gom,vận chuyển,xử quản chất thải
đúng cách
+,Tiết kiệm năng lượng,nâng cao năng lực thích ứng
với môi trường
4.Bảo vệ sự đa dạng sinh học khắc phục môi trường
tự nhiên
+,Điều hoà khí hậu,hình thành khu vực đất trồng
thể tái tạo được
+,Xác định giá trị khôi phục hệ sinh thái,sử dụng
đất và tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững hơn.
*9 Nguyên tắc của phát triển bền vững :
-Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống cộng đồng.
-Cải thiện chất lượng cuộc sống của con người.
-Bảo vệ sức sống và tính đa dạng của Trái Đất.
-Quản lý những nguồn tài nguyên không tái tạo được.
-Tôn trọng khả năng chịu đựng được của Trái Đất.
-Thay đổi tập tục và thói quen cá nhân.
-Ðể cho các cộng đồng tự quản môi trường của
mình.
-Tạo ra một khuôn mẫu quốc gia thống nhất, thuận lợi
cho việc phát triển và bảo vệ.
-Xây dựng một khối liên minh toàn cầu.
*Phân tích 1 khủng hoảng môi trường năm 2023:
-Ô nhiễm rác thải nhựa :
+,Hơn 430 triệu tấn nhựa được sản xuất mỗi năm trên
toàn thế giới, một nửa sử dụng một lần và ít hơn 10%
được tái chế.Khoảng 19-23 triệu tấn nhựa bị thải ra
các hồ, sông và biển hàng năm.
+,Con người tiêu thụ hơn 50.000 hạt nhựa mỗi năm -
Giải pháp ô nhiễm nhựa rác thải :
+, Dọn dẹp bãi biển và làm sạch sông
+,Thử 1 lối sống không rác thải nhựa
+,Du lịch bền vững
+,Hãy là người ủng hộ sự thay đổi
+,Thời trang bền vững
+,Chọn các sản phẩm chăm sóc nhân không chứa
nhựa.
*Phân tích mối quan hệ giữa môi trường và phát triển:
1. Ô nhiễm nước mặt : Nguyên nhân là do chất lượng
rừng đầu nguồn suy giảm, nước thải của các hoạt
động sản xuất, kinh doanh sinh hoạt không được
xử hoặc xử không hiệu quả đã đang thải vào
các nguồn nước mặt.
2. Tài nguyên và môi trường rừng :
+,Phá rừng
+,Cháy rừng
+,Rừng ngập mặn đang bị suy thoái
3. Đa dạng sinh học đang bị suy giảm : sự biến đổi
liên tục theo tiến hoá để tạo ra các loài mới trong
điều kiện sinh thái mới khi những loài khác mất đi.
+,Suy giảm đa dạng sinh học
+,Ô nhiễm môi trường ,cháy rừng và biến đổi khí hậu
4.Sự cố môi trường : Ví dụ, sạt lở đất, quét, ống
miền núi do chặt phá rừng những nguyên nhân
khác; hiện tượng sụt lún đất do khai thác nước ngầm
quá mức; sự sạt lở bờ sông, bờ biển, đổi dòng chảy
của các con sông; sự vùi lấp đồng ruộng do cát ở khu
vực miền Trung... do khai thác cát bừa bãi, do chặt
phá rừng phòng hộ ven biển và do Biến Đổi Khí Hậu
5.Biến đổi khí hậu :
+, Sự nóng lên do tăng nhiệt độ bề mặt Trái đất
+, Sự thay đổi thành phần và chất lượng khí quyển
+, Mực nước biển dâng cao
+, Sự di chuyển của các đới khí hậu
+, Sự thay đổi cường độ hoạt động của hoàn lưu khí
quyển, các chu trình sinh địa hoá khác.
+, Sự thay đổi năng suất sinh học của các HST, chất
lượng thành phần của thuỷ quyển, sinh quyển, địa
quyển.
+, Mùa đông ít tuyết khu vực trượt tuyết thuộc y
Alpơ.
+, Hạn hán triền miên ở châu Phi.
+, Các sông băng trên núi tan chảy nhanh nhất trong
vòng 5000 năm qua.
*Trình bày và phân tích sơ đồ mô hình phát triển bền
vững :
-Kinh tế :
+,Sự tăng trưởng
+,Sự phát triển
+,Sự ổn định -
Xã hội :
+,Giảm đói nghèo,tăng thu nhập
+,Sự ổn định của xã hội
+,Sự ổn định -Môi
trường :
+,Thống nhất hệ sinh thái
+,Đa dạng sinh học +,Khả
năng chuyển hoá
CHƯƠNG 3 :
*
Trình bày hệ thống quản lý môi trường của doanh
nghiệp theo ISO 14001 (EMS)
- Cung cấp cho các tổ chức một khuôn khổ để bảo vệ
môi trường ứng phó với các điều kiện môi trường
đang thay đổi cân bằng với các nhu cầu kinh tế hội.
-Bao gồm:chính sách, thủ tục, kế hoạch, thực hành
hồ xác định các quy tắc áp dụng của công ty bạn
đối với hệ thống môi trường. Các yêu cầu của ISO
14001 cung cấp khuôn khổ hướng dẫn cho các
doanh nghiệp áp dụng thành công hệ thống quản
môi trường. Việc áp dụng hệ thống quản môi
trường được coi một quyết định chiến lược đối với
một tổ chức để cải thiện kết quả hoạt động môi trường
tổng thể của mình.
*
Hệ thống quản lý môi trường là gì? Vì sao doanh
nghiệp cần phải áp dụng hệ thống quản lý môi trường
-EMS : tập hợp các quy trình thực tiễn cho phép
một tổ chức giảm đi các tác động của môi trường
tăng hiệu quả hoạt động một cách đồng thời
->EMS giúp tổ chức đạt được lợi ích kinh tế,mục
tiêu,bằng cách xem xét,đánh giá,cải thiện hiệu suất
môi trường
-Doanh nghiệp cần áp dụng hệ thống quản lý môi trường
:
+,Giúp tổ chức giải quyết các nhu cầu pháp của
mình 1 cách hệ thống hiệu quả về chi phí
+,Giảm nguykhông tuân thủ cải thiện các thực
hành về sức khoẻ an toàn cho nhân viên công
chúng
+,Phòng ngừa ô nhiễm,bảo tồn tài nguyên qua việc
xác định những yếu tố tác động đến môi trường,và xây
dựng các quy trình nhằm ngăn ngừa hoặc giảm tối đa
tác động
+,Nâng cao hiệu quả hoạt động,sản phẩm dịch vụ
của tổ chức
+,Mối quan hệ i nhà cung cấp khách hàng có thể
được cải thiện thông qua việc quản nhất quán
giảm thiểu các tác động
+,Hình ảnh nâng cao với công chúng,cơ quan quản
lý,người cho vay,nhà đầu tư
+,Thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
*Vai trò của hệ thống quản lý môi trường doanh nghiệp :
+,Doanh nghiệp thể điều chỉnh cách áp dụng theo
nhu cầu, đặc thù hoạt động riêng. Nền tảng này thích
ứng tốt doanh nghiệp đang thay đổi liên tục để phát
triển.
+, Cung cấp nguồn dữ liệu đáng tin cậy, cấp quyền
truy cập từ các vị trí khác nhau thông qua nhiều thiết
bị cho người dùng. cải thiện độ chính xác, nhất
quán dữ liệu cũng như bảo mật tài nguyên thông tin
an toàn trước nguy cơ rò rỉ hay bị đánh cắp dữ liệu.
*Phân tích lợi ích của doanh nghiệp khi áp dụng ISO
14001 :
1.Cải thiện hình ảnh và tăng uy tín
-Người tiêu dùng hiện nay rất quan tâm đến hoạt động
môi trường của các đơn vị sản xuất sản phẩm họ
sử dụng
Uy tín của doanh nghiệp sẽ được nâng cao trong mắt
công chúng cũng như giúp cải thiện quan hệ cộng
đồng và mở rộng thị phần.
2.Giúp doanh nghiệp tuân thủ các yêu cầu pháp lý -
Xây dựng ISO 14001 là minh chứng cho thấy tổ chức,
doanh nghiệp đang thực hiện đúng theo quy định của
Luật hiện hành trước khi triển khai hệ thống quản lý
môi trường. Mặt khác, việc áp dụng tiêu chuẩn 14001
cho mọi người biết rằng tổ chức, doanh nghiệp bạn rất
quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường.
3.Cải thiện kiểm soát chi phí.
-Giúp kiểm soát giảm thiểu số lượng các sự cố về
môi trường có thể phát sinh
Liên tục cải tiến ISO 14001 cũng giúp giảm chi phí
bằng các nỗ lực bảo toàn năng lượng nguyên liệu
đầu vào theo đúng yêu cầu của các quy trình.
4.Tỷ lệ thành công cao khi cải tiến
-Khi áp dụng các hoạt động cải thiện hệ thống quản
môi trường, doanh nghiệp sẽ thêm nhiều hội
thành công hơn việc thu thập dữ liệu tốt chính
xác hơn.
5.Cho phép cải tiến quy trình nhanh hơn :
-Khi nắm rõ kiến thức liên quan đến ISO 14001, chắc
chắn bất cứ nhân viên nào cũng thể đưa ra các đề
xuất mới tốt hơn nhằm giảm các tác động đối môi
trường giúp doanh nghiệp tiết kiệm nguồn lực cũng
như thời gian. 6.Giảm luân chuyển nhân viên :
-Nhân viên tham gia vào hoạt động cải tiến của công
ty sẽ tham gia nhiều hơn các khía cạnh khác
Điều này cũng giúp nhân viên gắn lâu dài ít
tốn kém trong việc phải tuyển dụng cũng như đào tạo
nhân viên mới.
*Nêu khái niệm, nguyên tắc và vai trò của công cụ kinh
tế trong quản lý môi trường của doanh nghiệp?
-Khái niệm : các phương thức hay biện pháp hành
động thực hiện công tác quản môi trường của Nhà
nước ,các tổ chức khoa học và sản xuất .Mỗi công cụ
có 1 chức năng và phạm vi tác động nhất định
,liên kết và hỗ trợ lấn nhau
-Nguyên tắc :+,Người gây ô nhiễm phải trả tiền
+,Người hưởng thụ phải trả tiền -Vai trò :
+,Tăng hiệu quả chi phí
+,Khuyến khích nhiều hơn cho việc đổi mới
+,Khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin tốt hơn
+,Tăng hiệu qusử dụng nguồn tài nguyên bảo vệ
môi trường
+,Hành động nhanh chóng và mềm dẻo hơn
*Hãy phân biệt thuế môi trường và phí môi trường?
-Giống nhau: Đều là các ng cụ kinh tế đánh vào thu
nhập bằng tiền của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các công cụ này chỉ áp dụng hiệu quả trong nền kinh
tế thị trường -Khác nhau:
Tiêu chí Thuế bo v môi trường Phí bo v môi
Chính ph, B Tài chí quan
nhà nước khác
Ch th ban
Quc hi, U ban thường v Quc hi. quyn hành
Mc tiêu To ngun thu cho ngân sách nhà Làm thay đổi hành vi nước ly t người gây ô nhim
và gây ô nhim;
Ngăn ngừa x thi rcác cht ô nhim có th
Tăng nguồn thu nhp
thit hại cho môi trường để bù đắp cho nhng hoạt động c các chi phí xã hi.
trường.
-Không mang tính đối giá -Mang tính đối giá
-Không mang tính hoàn tr trc tiếp -Mang tính hoàn tr tr
Tính cht
Tm quan Cao hơn Thấp hơn trng
Không liên quan trc tiếp đến li ích Liên quan trc tiếp đế
của người np người np
Tính li ích
Tính ổn định thp, có
Tính
ổn định
Có tính ổn định cao, ít thay đổi nhanh
Người tiêu dùng là người chu thuế
nhưng người sn xuất là người np Người chu phí và n
Ch th chu
thay BVMT là người x thi ra
trách nhim tr
Mức độ liên
Mức độ liên quan đến quy mô đối Hầu như liên quan trực
quan đến quy
ng thp mô s dng dch v mô đối tượng
Nhà nước hoc các t
Ch th
Ch có Nhà nước cung cp dch v hoặc đ quyn thu
* Kiểm toán môi trường gì? Tại sao doanh nghiệp
lại phải thực hiện kiểm toán môi trường?
- Kiểm toán môi trường đánh giá khả năng rủi ro về
môi trường doanh nghiệp gây ra, nghĩa vụ môi
trường của doanh nghiệp, cũng như mức độ thỏa mãn
đối với các tiêu chuẩn hoặc luật lệ về môi trường. -
Mục đích :
+,Tạo điều kiện cho việc kiểm toán, quản lí tình trạng
thực tế của môi trường.
+,Đánh giá stuân thủ các chính sách của tổ chức, kể
cả việc đáp ứng các yêu cầu về quy chế.
Kiểm toán môi trường một công cụ giám sát trợ
giúp việc ra quyết định giám sát quản môi
trường.
*
Sản xuất sạch hơn là gì? Phân tích vai trò của sản
xuất sạch hơn trong hoạt động của doanh nghiệp?
-Sản xuất sạch hơn tránh ô nhiễm bằng cách sử dụng
tài nguyên, nguyên vật liệu năng lượng một cách
hiệu quả nhất, thay vì bị thải bỏ sẽ thêm một tỷ
lệ nguyên vật liệu nữa được chuyển vào thành phẩm.
-Vai trò :
Giảm các chi phí cho đầu vào của sản phẩm,
giảmchi phí cho việc xử lý môi trường
Nâng cao chất lượng hạ giá thành sản phẩm
dođược quản tốt hơn, hiệu suất sử dụng nguyên
liệu, nhiên liệu, nguồn lực cao hơn
Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp do giảm chi
phísản xuất
Khích lệ đổi mới vì đó là thuộc tính của SXSH
Nâng cao tính cạnh tranh chỗ đứng trên thịtrường
do chất lượng sản phẩm tốt n, uy tín doanh nghiệp
trước cộng đồng
Nâng cao năng suất do cài tiến quá trình lôi
kéođược mọi người tham gia .
*
Nêu khái niệm, mục đích, nguyên tắc và đối tượng
của thuế môi trường?
-Khái niệm : loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm,
hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi
trường.
-Mục đích : nhằm tăng nguồn ngân sách Nhà nước
đồng thời bảo vệ môi trường khỏi tác động tiêu cực.
-Nguyên tắc :
+, Hàng hóa được trao đổi, trao tặng, bán ra thì thời
điểm bán ra, trao tặng, thời điểm chuyển nhượng
thời điểm xác định thuế.
+,Hàng hóa được tiêu dùng nội bộ thì thời điểm s
dụng hàng hóa là thời điểm xác định thuế.
+,Hàng hóa được xuất khẩu thì thời điểm đăng khai
tờ khai hải quan thời điểm xác định thuế bảo vệ môi
trường.
+,Những loại xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để
bán thì thời điểm đầu mối bán ra các loại xăng, dầu là
thời điểm xác định thuế bảo vệ môi trường.
-Đối tượng :
+, Hàng hóa xuất khẩu còn lưu kho, bãi tại cửa khẩu
+, Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho thị trường
nước ngoài thông qua đại lý Việt Nam
+, Hàng hóa thuộc trạng thái tạm nhập đtái xuất khẩu
theo phương thức tái xuất, tạm nhập khẩu.
+, Hàng a được nhập khẩu nhằm tái xuất khẩu ra thị
trường nước ngoài.
+, Hàng hóa thuộc tình trạng tạm nhập để tham gia các
cuộc hội chợ, triển lãm khi tái xuất khẩu ra thị trường
bên ngoài lãnh thổ Việt Nam.
CHƯƠNG 4 :
*Phân tích nội dung chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh?
- Từng bước góp phần thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế
gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng:
+, cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới nh tăng
trưởng
+, Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
+, Mở rộng khả năng tiếp cận bình đẳng cho nhân dân
về thành quphát triển của quá trình chuyển đổi xanh
+, Hiện thực a các cam kết của Việt Nam với cộng
đồng quốc tế về phát triển bền vững biến đổi khí
hậu
- Xây dựng bộ tiêu chí khoa học về phân loại xanh
quốc gia
- Thúc đẩy "ngoại giao công nghệ", "ngoại giao khí
hậu"
*
xanh?
- Giảm cường độ phát thải khí nhà kính trên GDP :
+,2030 giảm ít nhất 15% so với 2014
+,2050 giảm ít nhất 30% so với 2014 -Xanh
hoá các ngành kinh tế :
+,2030 Tiêu hao năng lượng cấp giảm từ 1,0
1,5%/năm , năng lượng tái tạo đạt 15 - 20%, kinh tế số
đạt 30% GDP; tỷ lệ che phủ rừng ổn định mức 42%;
ít nhất 30% tổng diện tích cây trồng cạn có tưới được
áp dụng phương pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
+,2050 Tiêu hao năng lượng cấp giảm 1,0%/năm,
năng lượng tái tạo đạt 25 - 30%, kinh tế số đạt 50%
GDP; tỷ lệ che phủ rừng ổn định mức 42 - 43%; ít
nhất 60% tổng diện tích cây trồng cạn tưới được áp
dụng phương pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước -
Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững :
+,2030 chất thải rắn sinh hoạt thu gom đạt 95% quy
chuẩn quốc gia, tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị
được xử bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp so
với lượng chất thải được thu gom chiếm 10%, tỷ lệ
nước thải đô thị được thu gom xử đảm bảo tiêu
| 1/23

Preview text:

lOMoAR cPSD| 44816844
ÔN TẬP TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG 1
*Chức năng của môi trường :
1.Môi trường chính là “ Ngôi nhà chung” của con người
và toàn thể sinh vật trên trái đất
2.Nguồn cung ứng tài nguyên cần thiết cho đời sống,các
hoạt động sản xuất của con người
+,Rừng: cung cấp nước,đa dạng sinh học của đất,củi
gỗ,dược liệu và cải thiện điều kiện sinh thái
+,Động ,thực vật:cung cấp lương thực
+, Nguồn thuỷ lực : cung cấp dinh
dưỡng,nước,nguồn thuỷ hải sản và nơi vui chơi giải trí
+,Không khí ,nhiệt độ,nước ,gió,năng lượng mặt trời
chức năng duy trì trao đổi chất +,Quặng kim loại
3.Nơi chứa đựng các loại hoá chất thải phát sinh trong
quá trình sống,lao động và sản xuất
4.Nơi lưu trữ,cung cấp nguồn thông tin cho con người
+,Lưu trữ nguồn gen, loài động vật,vẻ đẹp
+,Bảo vệ con người và sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài 5.Tia cực tím , lực hút
*Vai trò của môi trường đối với doanh nghiệp : 1.Phòng ngừa ô nhiễm:
+, Xác định chất thải gây ô nhiễm tiềm ẩn nguy cơ rủi
ro sức khoẻ với biện pháp giảm thiểu thực tế
+,Tránh sử dụng hoá chất gây phá huỷ tầng ô dôn,chất
gây ô nhiễm,thuốc trừ sâu,hoá chất gây ung thư,…
2. Sử dụng tài nguyên bền vững:
+,Tăng cường sử dụng tài nguyên tái tạo hợp lý
+,Tăng cường sử dụng tài nguyên bền vững,sạch như
điện,nhiên liệu nguyên liệu thô thân thiện với môi trường hơn
3.Giảm nhẹ và thích nghi với biến đổi khí hậu:
+, Giảm phát thải khí nhà kính
+,Tối ưu kiểm soát phát thải
+, Thu gom,vận chuyển,xử lý và quản lý chất thải đúng cách
+,Tiết kiệm năng lượng,nâng cao năng lực thích ứng với môi trường
4.Bảo vệ sự đa dạng sinh học và khắc phục môi trường tự nhiên
+,Điều hoà khí hậu,hình thành khu vực đất trồng có thể tái tạo được
+,Xác định giá trị và khôi phục hệ sinh thái,sử dụng
đất và tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững hơn.
*9 Nguyên tắc của phát triển bền vững :
-Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống cộng đồng.
-Cải thiện chất lượng cuộc sống của con người.
-Bảo vệ sức sống và tính đa dạng của Trái Đất.
-Quản lý những nguồn tài nguyên không tái tạo được.
-Tôn trọng khả năng chịu đựng được của Trái Đất.
-Thay đổi tập tục và thói quen cá nhân.
-Ðể cho các cộng đồng tự quản lý môi trường của mình.
-Tạo ra một khuôn mẫu quốc gia thống nhất, thuận lợi
cho việc phát triển và bảo vệ.
-Xây dựng một khối liên minh toàn cầu.
*Phân tích 1 khủng hoảng môi trường năm 2023:
-Ô nhiễm rác thải nhựa :
+,Hơn 430 triệu tấn nhựa được sản xuất mỗi năm trên
toàn thế giới, một nửa sử dụng một lần và ít hơn 10%
được tái chế.Khoảng 19-23 triệu tấn nhựa bị thải ra
các hồ, sông và biển hàng năm.
+,Con người tiêu thụ hơn 50.000 hạt nhựa mỗi năm -
Giải pháp ô nhiễm nhựa rác thải :
+, Dọn dẹp bãi biển và làm sạch sông
+,Thử 1 lối sống không rác thải nhựa +,Du lịch bền vững
+,Hãy là người ủng hộ sự thay đổi +,Thời trang bền vững
+,Chọn các sản phẩm chăm sóc cá nhân không chứa nhựa.
*Phân tích mối quan hệ giữa môi trường và phát triển:
1. Ô nhiễm nước mặt : Nguyên nhân là do chất lượng
rừng đầu nguồn suy giảm, nước thải của các hoạt
động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt không được
xử lý hoặc xử lý không hiệu quả đã và đang thải vào các nguồn nước mặt.
2. Tài nguyên và môi trường rừng : +,Phá rừng +,Cháy rừng
+,Rừng ngập mặn đang bị suy thoái
3. Đa dạng sinh học đang bị suy giảm : là sự biến đổi
liên tục theo tiến hoá để tạo ra các loài mới trong
điều kiện sinh thái mới khi những loài khác mất đi.
+,Suy giảm đa dạng sinh học
+,Ô nhiễm môi trường ,cháy rừng và biến đổi khí hậu
4.Sự cố môi trường : Ví dụ, sạt lở đất, lũ quét, lũ ống
ở miền núi do chặt phá rừng và những nguyên nhân
khác; hiện tượng sụt lún đất do khai thác nước ngầm
quá mức; sự sạt lở bờ sông, bờ biển, đổi dòng chảy
của các con sông; sự vùi lấp đồng ruộng do cát ở khu
vực miền Trung... do khai thác cát bừa bãi, do chặt
phá rừng phòng hộ ven biển và do Biến Đổi Khí Hậu 5.Biến đổi khí hậu :
+, Sự nóng lên do tăng nhiệt độ bề mặt Trái đất
+, Sự thay đổi thành phần và chất lượng khí quyển
+, Mực nước biển dâng cao
+, Sự di chuyển của các đới khí hậu
+, Sự thay đổi cường độ hoạt động của hoàn lưu khí
quyển, các chu trình sinh địa hoá khác.
+, Sự thay đổi năng suất sinh học của các HST, chất
lượng và thành phần của thuỷ quyển, sinh quyển, địa quyển.
+, Mùa đông ít tuyết ở khu vực trượt tuyết thuộc dãy Alpơ.
+, Hạn hán triền miên ở châu Phi.
+, Các sông băng trên núi tan chảy nhanh nhất trong vòng 5000 năm qua.
*Trình bày và phân tích sơ đồ mô hình phát triển bền vững : -Kinh tế : +,Sự tăng trưởng +,Sự phát triển +,Sự ổn định - Xã hội :
+,Giảm đói nghèo,tăng thu nhập
+,Sự ổn định của xã hội +,Sự ổn định -Môi trường :
+,Thống nhất hệ sinh thái
+,Đa dạng sinh học +,Khả năng chuyển hoá CHƯƠNG 3 :
* Trình bày hệ thống quản lý môi trường của doanh nghiệp theo ISO 14001 (EMS)
- Cung cấp cho các tổ chức một khuôn khổ để bảo vệ
môi trường và ứng phó với các điều kiện môi trường
đang thay đổi cân bằng với các nhu cầu kinh tế xã hội.
-Bao gồm:chính sách, thủ tục, kế hoạch, thực hành và
hồ sơ xác định các quy tắc áp dụng của công ty bạn
đối với hệ thống môi trường. Các yêu cầu của ISO
14001 cung cấp khuôn khổ và hướng dẫn cho các
doanh nghiệp áp dụng thành công hệ thống quản lý
môi trường. Việc áp dụng hệ thống quản lý môi
trường được coi là một quyết định chiến lược đối với
một tổ chức để cải thiện kết quả hoạt động môi trường tổng thể của mình.
* Hệ thống quản lý môi trường là gì? Vì sao doanh
nghiệp cần phải áp dụng hệ thống quản lý môi trường
-EMS : tập hợp các quy trình và thực tiễn cho phép
một tổ chức giảm đi các tác động của môi trường và
tăng hiệu quả hoạt động một cách đồng thời
->EMS giúp tổ chức đạt được lợi ích kinh tế,mục
tiêu,bằng cách xem xét,đánh giá,cải thiện hiệu suất môi trường
-Doanh nghiệp cần áp dụng hệ thống quản lý môi trường vì :
+,Giúp tổ chức giải quyết các nhu cầu pháp lý của
mình 1 cách có hệ thống và hiệu quả về chi phí
+,Giảm nguy cơ không tuân thủ và cải thiện các thực
hành về sức khoẻ và an toàn cho nhân viên và công chúng
+,Phòng ngừa ô nhiễm,bảo tồn tài nguyên qua việc
xác định những yếu tố tác động đến môi trường,và xây
dựng các quy trình nhằm ngăn ngừa hoặc giảm tối đa tác động
+,Nâng cao hiệu quả hoạt động,sản phẩm và dịch vụ của tổ chức
+,Mối quan hệ vói nhà cung cấp và khách hàng có thể
được cải thiện thông qua việc quản lý nhất quán và
giảm thiểu các tác động
+,Hình ảnh nâng cao với công chúng,cơ quan quản
lý,người cho vay,nhà đầu tư
+,Thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
*Vai trò của hệ thống quản lý môi trường doanh nghiệp :
+,Doanh nghiệp có thể điều chỉnh cách áp dụng theo
nhu cầu, đặc thù hoạt động riêng. Nền tảng này thích
ứng tốt dù doanh nghiệp đang thay đổi liên tục để phát triển.
+, Cung cấp nguồn dữ liệu đáng tin cậy, cấp quyền
truy cập từ các vị trí khác nhau thông qua nhiều thiết
bị cho người dùng. Nó cải thiện độ chính xác, nhất
quán dữ liệu cũng như bảo mật tài nguyên thông tin
an toàn trước nguy cơ rò rỉ hay bị đánh cắp dữ liệu.
*Phân tích lợi ích của doanh nghiệp khi áp dụng ISO 14001 :
1.Cải thiện hình ảnh và tăng uy tín
-Người tiêu dùng hiện nay rất quan tâm đến hoạt động
môi trường của các đơn vị sản xuất sản phẩm mà họ sử dụng
Uy tín của doanh nghiệp sẽ được nâng cao trong mắt
công chúng cũng như giúp cải thiện quan hệ cộng
đồng và mở rộng thị phần.
2.Giúp doanh nghiệp tuân thủ các yêu cầu pháp lý -
Xây dựng ISO 14001 là minh chứng cho thấy tổ chức,
doanh nghiệp đang thực hiện đúng theo quy định của
Luật hiện hành trước khi triển khai hệ thống quản lý
môi trường. Mặt khác, việc áp dụng tiêu chuẩn 14001
cho mọi người biết rằng tổ chức, doanh nghiệp bạn rất
quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường.
3.Cải thiện kiểm soát chi phí.
-Giúp kiểm soát và giảm thiểu số lượng các sự cố về
môi trường có thể phát sinh
Liên tục cải tiến ISO 14001 cũng giúp giảm chi phí
bằng các nỗ lực bảo toàn năng lượng và nguyên liệu
đầu vào theo đúng yêu cầu của các quy trình.
4.Tỷ lệ thành công cao khi cải tiến
-Khi áp dụng các hoạt động cải thiện hệ thống quản lý
môi trường, doanh nghiệp sẽ có thêm nhiều cơ hội
thành công hơn và việc thu thập dữ liệu tốt và chính xác hơn.
5.Cho phép cải tiến quy trình nhanh hơn :
-Khi nắm rõ kiến thức liên quan đến ISO 14001, chắc
chắn bất cứ nhân viên nào cũng có thể đưa ra các đề
xuất mới tốt hơn nhằm giảm các tác động đối môi
trường và giúp doanh nghiệp tiết kiệm nguồn lực cũng
như thời gian. 6.Giảm luân chuyển nhân viên :
-Nhân viên tham gia vào hoạt động cải tiến của công
ty sẽ tham gia nhiều hơn các khía cạnh khác
Điều này cũng giúp nhân viên gắn bó lâu dài và ít
tốn kém trong việc phải tuyển dụng cũng như đào tạo nhân viên mới.
*Nêu khái niệm, nguyên tắc và vai trò của công cụ kinh
tế trong quản lý môi trường của doanh nghiệp?
-Khái niệm : là các phương thức hay biện pháp hành
động thực hiện công tác quản lý môi trường của Nhà
nước ,các tổ chức khoa học và sản xuất .Mỗi công cụ
có 1 chức năng và phạm vi tác động nhất định
,liên kết và hỗ trợ lấn nhau
-Nguyên tắc :+,Người gây ô nhiễm phải trả tiền
+,Người hưởng thụ phải trả tiền -Vai trò : +,Tăng hiệu quả chi phí
+,Khuyến khích nhiều hơn cho việc đổi mới
+,Khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin tốt hơn
+,Tăng hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường
+,Hành động nhanh chóng và mềm dẻo hơn
*Hãy phân biệt thuế môi trường và phí môi trường?
-Giống nhau: Đều là các công cụ kinh tế đánh vào thu
nhập bằng tiền của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các công cụ này chỉ áp dụng hiệu quả trong nền kinh
tế thị trường -Khác nhau: Tiêu chí
Thuế bảo vệ môi trường Phí bảo vệ môi
Chính phủ, Bộ Tài chí quan nhà nước khác
Chủ thể ban Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội. quyền hành
Mục tiêu Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà – Làm thay đổi hành vi nước lấy từ người gây ô nhiễm và gây ô nhiễm;
– Ngăn ngừa xả thải rcác chất ô nhiễm có thể – Tăng nguồn thu nhập
thiệt hại cho môi trường để bù đắp cho những hoạt động cả các chi phí xã hội. trường.
-Không mang tính đối giá -Mang tính đối giá
-Không mang tính hoàn trả trực tiếp -Mang tính hoàn trả trự Tính chất Tầm quan Cao hơn Thấp hơn trọng
Không liên quan trực tiếp đến lợi ích
Liên quan trực tiếp đế của người nộp người nộp Tính lợi ích
Tính ổn định thấp, có Tính
ổn định Có tính ổn định cao, ít thay đổi nhanh
Người tiêu dùng là người chịu thuế
nhưng người sản xuất là người nộp Người chịu phí và n Chủ thể chịu thay
BVMT là người xả thải ra trách nhiệm trả Mức độ liên
Mức độ liên quan đến quy mô đối Hầu như liên quan trực
quan đến quy tượng thấp mô sử dụng dịch vụ mô đối tượng Nhà nước hoặc các tổ
Chủ thể có Chỉ có Nhà nước cung cấp dịch vụ hoặc đ quyền thu
* Kiểm toán môi trường là gì? Tại sao doanh nghiệp
lại phải thực hiện kiểm toán môi trường?
- Kiểm toán môi trường đánh giá khả năng rủi ro về
môi trường mà doanh nghiệp gây ra, nghĩa vụ môi
trường của doanh nghiệp, cũng như mức độ thỏa mãn
đối với các tiêu chuẩn hoặc luật lệ về môi trường. - Mục đích :
+,Tạo điều kiện cho việc kiểm toán, quản lí tình trạng
thực tế của môi trường.
+,Đánh giá sự tuân thủ các chính sách của tổ chức, kể
cả việc đáp ứng các yêu cầu về quy chế.
Kiểm toán môi trường là một công cụ giám sát trợ
giúp việc ra quyết định và giám sát quản lý môi trường.
* Sản xuất sạch hơn là gì? Phân tích vai trò của sản
xuất sạch hơn trong hoạt động của doanh nghiệp?
-Sản xuất sạch hơn là tránh ô nhiễm bằng cách sử dụng
tài nguyên, nguyên vật liệu và năng lượng một cách
có hiệu quả nhất, thay vì bị thải bỏ sẽ có thêm một tỷ
lệ nguyên vật liệu nữa được chuyển vào thành phẩm. -Vai trò :
– Giảm các chi phí cho đầu vào của sản phẩm,
giảmchi phí cho việc xử lý môi trường
– Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm
dođược quản lý tốt hơn, hiệu suất sử dụng nguyên
liệu, nhiên liệu, nguồn lực cao hơn
– Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp do giảm chi phísản xuất
– Khích lệ đổi mới vì đó là thuộc tính của SXSH
– Nâng cao tính cạnh tranh và chỗ đứng trên thịtrường
do chất lượng sản phẩm tốt hơn, uy tín doanh nghiệp trước cộng đồng
– Nâng cao năng suất do cài tiến quá trình và lôi
kéođược mọi người tham gia .
* Nêu khái niệm, mục đích, nguyên tắc và đối tượng của thuế môi trường?
-Khái niệm : là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm,
hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.
-Mục đích : nhằm tăng nguồn ngân sách Nhà nước
đồng thời bảo vệ môi trường khỏi tác động tiêu cực. -Nguyên tắc :
+, Hàng hóa được trao đổi, trao tặng, bán ra thì thời
điểm bán ra, trao tặng, thời điểm chuyển nhượng là
thời điểm xác định thuế.
+,Hàng hóa được tiêu dùng nội bộ thì thời điểm sử
dụng hàng hóa là thời điểm xác định thuế.
+,Hàng hóa được xuất khẩu thì thời điểm đăng ký khai
tờ khai hải quan là thời điểm xác định thuế bảo vệ môi trường.
+,Những loại xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để
bán thì thời điểm đầu mối bán ra các loại xăng, dầu là
thời điểm xác định thuế bảo vệ môi trường. -Đối tượng :
+, Hàng hóa xuất khẩu còn lưu kho, bãi tại cửa khẩu
+, Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho thị trường
nước ngoài thông qua đại lý Việt Nam
+, Hàng hóa thuộc trạng thái tạm nhập để tái xuất khẩu
theo phương thức tái xuất, tạm nhập khẩu.
+, Hàng hóa được nhập khẩu nhằm tái xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.
+, Hàng hóa thuộc tình trạng tạm nhập để tham gia các
cuộc hội chợ, triển lãm khi tái xuất khẩu ra thị trường
bên ngoài lãnh thổ Việt Nam. CHƯƠNG 4 :
*Phân tích nội dung chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh?
- Từng bước góp phần thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế
gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng:
+, Cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng
+, Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
+, Mở rộng khả năng tiếp cận bình đẳng cho nhân dân
về thành quả phát triển của quá trình chuyển đổi xanh
+, Hiện thực hóa các cam kết của Việt Nam với cộng
đồng quốc tế về phát triển bền vững và biến đổi khí hậu
- Xây dựng bộ tiêu chí khoa học về phân loại xanh quốc gia
- Thúc đẩy "ngoại giao công nghệ", "ngoại giao khí hậu"
* Hãy trình bày mục tiêu quốc gia về tăng trưởng xanh?
- Giảm cường độ phát thải khí nhà kính trên GDP :
+,2030 giảm ít nhất 15% so với 2014
+,2050 giảm ít nhất 30% so với 2014 -Xanh hoá các ngành kinh tế :
+,2030 Tiêu hao năng lượng sơ cấp giảm từ 1,0
1,5%/năm , năng lượng tái tạo đạt 15 - 20%, kinh tế số
đạt 30% GDP; tỷ lệ che phủ rừng ổn định ở mức 42%;
ít nhất 30% tổng diện tích cây trồng cạn có tưới được
áp dụng phương pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
+,2050 Tiêu hao năng lượng sơ cấp giảm 1,0%/năm,
năng lượng tái tạo đạt 25 - 30%, kinh tế số đạt 50%
GDP; tỷ lệ che phủ rừng ổn định ở mức 42 - 43%; ít
nhất 60% tổng diện tích cây trồng cạn có tưới được áp
dụng phương pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước -
Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững :
+,2030 chất thải rắn sinh hoạt thu gom đạt 95% quy
chuẩn quốc gia, tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị
được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp so
với lượng chất thải được thu gom chiếm 10%, tỷ lệ
nước thải đô thị được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu