lO MoARcPSD| 45467232
lO MoARcPSD| 45467232
U HỎI ÔN TP MÔN TÂM LÝ HỌC QUN LÝ
CHƯƠNG 1: TÂM LÝ HỌC QUẢN LÍ
1. Phân ch khái nim tâm lý học qun lý:
Tr lời:
Tâm lý hc qun một chuyên ngành ca Tâm lý học, nghn cứu những vn đ tâm trong hoạt
động qun lý. Nghiên cứu ứng dng nhng quy luật m vào hot đng quản lý nhm làm cho hot
động qun đạt được hiệu qu tối ưu.
- Tâm học qun là một nhánh nh ca tâm lý hc. Cụ thể, tâm lý hc qun có nhiệm v
định hướng và ti ưu hóa quá trình qun lý, lãnh đo từ đó xây dựng nn tảng đxác định phương
thức quản lý.
- Tâm lý hc qun giúp cho người lãnh đo nghn cứu những người ới quyền nh, nhìn thấy
được nhng hành vi của cp dưới, sp xếp cán bmột cách hợp phù hợp với khnăng ca họ.
Tâm hc qun gp cho người lãnh đo biết cách ứng xử, tác động mm dẻo nhưng cương
quyết với cp ới và lãnh đo được những hành vi ca h, đoàn kết thống nht tập thnhng
con người dưới quyn.
Như vy, muốn thực hiện tốt chức năng quản ca mình, người nh đa không chcó nhng
kiến thức kinh tế, k thuật và qun mà cn am hiểu kiến thức v tâm lý nữa.
- Nghệ thut qun lý và nh đo giúp cho h am hiểu được kiến thức m và làm ch nó nhằm
phát huy kh năng chquan ca con người tạo ra mt sức mạnh qun chúng lớn lao, đem lại hiệu
qu tng hợp cao.
2. Trình y đi tưng, nhim v nghiên cu ca Tâm lý hc qun lý.
Tr lời:
Đối tưng nghiên cu:
- Hoạt độngm trong qun lý. Như đc điểm nhân cách, phong cách, đo đức, uy n người lãnh
đo, nhng vn đtâm lý ca việc ra quyết định.
- Các hiện tượng m nhân (nhận thức, nh cảm, ý chí, nhân cách nhân) biểu hiện nhng
hành vi, hot động c thể trong nhng điều kiện, hoàn cảnh nht định khi cá nhân thực hiện nhng
vai trò nht định trong các quan h qun . Như tình cm, nguyn vng, nhn thức, hành động
ca các cá nhân.
- Các hiện tượng tâm ca các nhóm, tập thể, các cng đồng hi c điểm, chế, quy luật
hình thành và phát triển các hiện tượng tâm lý xã hội; mối quan hệ, sự tương tác gia các thành
vn trong nhóm). Như đặc điểmm của nhóm, ca tập thể, bu không khí tâm tập th, xung
đột trong tập thể...
Nhim v nghiên cu:
- Nguyên nhân ch quan, khách quan nh ởng tới các hoạt động m .
- Đặc điểmm ca các ch th qun lý. Hệ thống hóa những đặc điểm đó thành những yêu cu
chung (tiêu chun) cho việc đào tạo và tự đào tạo nhng người đã và sẽ làm lãnh đo qun
- Đặc điểm m của các đi tượng bị qun lý các cá nhân trong một tổ chức; la chọn nhng
biện pháp, cách thức c động phù hợp nhất đi với từng đi tượng c th nhm đt được mc
tiêu cao nht ca hoạt đng qun lý.
lO MoARcPSD| 45467232
- Nghiên cu các hiện tượng tâm lý trong các nhóm: quy luật ca các hiện tượng tâm lý trong các
nhóm...
+ Trong các nhóm nh: bn chất, cơ chế hình thành c quy luật vận động ca các hiện tượng
tâm trong các nhóm nh để vn dng vào quá trình qun mt cách hợp và hiệu qu nht.
+ Trong các nhóm lớn, các cng đng xã hi: ch lũy kiến thức m lý đó làm kinh nghiệm và
làm cơ sở khoa hc cho việc vch ra các chiến lược qun tầm vĩ .
- Hoạt đng giữa các thành vn, to bầu không khí m ch cực, tạo sliên kết cht chgiữa
các thành vn
3. Phân ch vai t ca Tâm lý học qun lý. Trả lời:
V mặt lý thuyết m hc qun lý giúp các nhà qun lý được một h thng lý luận và nhận thức
các quy luật chung nht trong việc quản con người trong đối nhân xthế khi quản lý và lãnh đo
qun chúng. Mặt khác, nó còn gp các nhà lãnh đo tránh được những sai lầm trong tuyn chn n
b, trong ứng xử, trong giao tiếp, trong hoạch định chính sách và kế hoạch qun . V mặt thwucj
tiễn và ứng dng, tâm học qun đã mang li nhiều lợi ích cho côngc qun lý, tạo ra năng suất
và hiệu qu lao đng cao hơn, làm cho xã hi ny càng văn minh và tiến bhơn.
Có thể nêu mt số tác động chính ca m học quản trên các bình diện sau đây:
- Vn dụng tâm học trong công c quản lý nn s:
Thực cht vn dng tâm lý học trong việc tổ chức, s dng đánh giá, điều khiển con người. c
tri thức v tâm học giúp các nhà qun hiểu biết v ng lực, strường, tính cách, đo đưc, sc
khỏe... ca con người. Tđó có s phân công hợp lý, phát huy thế mạnh ca mỗi cá nhân, tạo ng
suất lao đng cao và to điều kiện phát triển con người.
Ngoài ra m hc qun n giúp cho việc tuyn dụng nhân viên phù hợp với yêu cầu ca doanh
nghiệp.
- Vn dụng tâm học trong việc hn thiện các quy trình sản xuất, ci tiến các thao tác lao
động.
Trong lĩnh vực này tâm hc gp các nhà qun giải quyết mối quan h gia con người và máy
móc. Con người phi học cách s dng, điều khiển y móc đồng thời con người phải chế tạo, ci
tiến máy móc phù hợp với đc điểm m sinh ca con người đđt hiệu qu m việc tốt nhất.
Việc đưa ra các yếu tố thẩm mỹ vào i trường sn xut, kinh doanh như u sc, âm nhc... tạo
nên tâm trạng thoải i, nh nhàng, giảm mệt mỏi, căng thng cho người lao đng.
- Vn dụng tâm học trong việc giải quyết nhng vấn đ m hcoj xã hi trong tập thể lao
động.
Mối quan h giữa các nhóm, các phòng ban trong doanh nghiệp, y dựng bầu không khí tâm lý tốt
đẹp, nh mạnh ca tp thể, dư lun tập th, truyn thng ca doanh nghiệp, ngăn chn và xử kịp
thời các mâu thun và xung đt xy ra trong tp th nếu có...
- Vn dụng tâm học để hn thiện nhân cách, ng lực quản bộ máy, qun doanh nghiệp
và của bản tn người lãnh đạo.
Nhân cách con người qun nh hưởng quan trng đến hot đng qun lý, tâm học nêu ra nhng
phm cht và ng lwucj cn thiết giúp các nhà lãnh đo dựa vào đó đ hoàn thiện mình hơn. c
vn đuy n phong cách ca người nh đo... và các vn đkhác có thể gp các nhà lãnh đo tnh
được sai lầm trong quan h nời với người.
lO MoARcPSD| 45467232
Công tác qun vừa khoa hc, vừa là ngh thut và cả s sáng to. Vì vậy nhà lãnh đo rt cn
nhng tri thức v quản lý, v tâm học và các tri thức khác để có thể đm đương tt vai trò ngưi
cm lái trong tập thể lao động.
4. Trình bày các phương pháp nghiên cứu trong Tâm lý hc qun lý. Tr
lời:
Phương pháp quan sát:
- Quan sát loi tri giác có ch định các biểu hiện bề ngoài ca đối tượng: nh động, c chỉ, ánh
mắt, nét mặt,... nhm đưa ra những nhn định, đánh g các đc điểm tâm của h.
- Các hình thức quan sát: Toàn diện bphn, trọng điểm không có trng điểm, Trực tiếp
gn tiếp,...
- Ưu điểm: dễ tiến hành; tưu liệu phong phú; tiết kiệm, cho phép chúng ta thu thập được các tài
liệu c th, khách quan trong các điều kiện tự nhn,...
- Nhược điểm: mang tính bị động cao, tốn nhiều thười gian,...
- Một số yêu cầu đquan t có hiệu qu:
c định rõ mc đích, đối tượng quan t.
Lp kế hoạch quan sát một cách c th và chun bchu đáo mọi điều kiện cho việc quan sát.
Tiến nh quan sát một cách cản thn và có h thng.
Ghi chép và phân tích dữ liu một cách đy đủ, trung thc, khách quan.
Phương pháp nghn cu sản phm hot đng.
- Là phương pháp dựa vào sn phm vt cht và tinh thn ca đối tượng để nghn cứu v các đc
điểmm ca đi tượng đó.
- Yêu cu: Cần phi cn trọng trong nghn cu, đánh giá.
- Phi đt trong điều kiện hoàn cnh c th để nghn cu, đánh giá.
Phương pháp tắc nghiệm_TEST
- Test mt phép th đã đưuọc chuẩn hóa dùng để đo lường một phm chất tâm lý nào đó ở đi
tượng nghn cu.
- Cu tc của Test” gồm 4 phn: Văn bản Test”; quy trình tiến hành; khóa Test; bng đánh
g.
- Ưu nhược điểm: d tiến hành; có thể đo nhiều đối tượng; nh mục đích trong nghiên cu cao.
Tuy nhn khso son tho một bng hi cho nhiều loi đối tượng khác nhau.
Phương pháp đàm thoại
- Đó làch đặt rac câu hỏi cho đối tượng và dựa vào trả lười của h để trao đổi, hi thêm, nhằm
thu thp thông tin v vn đ cn nghiên cu.
- Có thể đàm thoại trực tiếp hoc gián tiếp, có thể nói thẳng hoc nói vòng.
- Câu hi: câu hi m dliệu; câu hi nhm tìm kiếm thông tin v một vn đc th.
- Muốn thu được i liệu tốt, nên:
+ Phải có s chun bchu đáo v ni dung câu hỏi cần đàm thoại.
lO MoARcPSD| 45467232
+ Xác định rõ mục đích yêu cu.
+ Có một kế hoch để “ lái hướng câu chuyện. Cần phi linh hoạt trong việc lái hướng” này đ
câu chuyện vn giu được nh Logic của nó, vừa đáp ng đưuc yêu cu của người nghiên cứu.
+ Cn phi phi hợp cht ch với phương pháp quan sát.
Phương pháp nghn cu tiểu sử hot đng của nhng n qun lý
- Đó là phương pháp nghiên cu những thành công và tht bi trong hot động qun lý của các n
qun lsy ni tiếng qua tiểu sử hot động của họ.
- Phương pháp này góp phn m giàu thêm nhng kinh nghiệm cho các nhà qun lý, lãnh đo v
cách thức giải quyết các nh hung phức tạp, đa dng trong thực tiễn qun lý.
- Phương pháp này giúp người nghn cứu xác định những đc tính cn có đối với những người
qun trong tng lĩnh vực qun và từng cp qun ca h thống qun mỗi giai đoạn
qun lý khác nhau.
5. Bài tp: c đnh các hin tượng sau, hin tưng nào là quá trình tâm lý, trng thái tâm lý,
thuộc tính tâm lý: người qun lý đánh giá năng lực ca nhân viên; người qun lý la mng cp
dưới; s lo lng của tập thể; một nhân viên khóc nức n khi nhận quyết định k lut.
Tr lời:
- Quá trình tâm lý: những hiện tượng tâm lí diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn, có mở
đu, diễn biến và kết thúc tương đi rõ ng. Các quá trình đều có sn phm ca mình. Đó có
thể các biểu tượng ca nhận thức cm tính, là khái niệm, nhận định ca duy, là rung cm
ca cảm xúc
(người qun lý la mắng cp dưới; sự lo lng ca tập thể; một nhân viên khóc nức nở khi nhn
quyết đnh k lut)
- Trng thái tâm lý: là nhng hiện tượng m lí diễn ra trong khoảng thời gian i, mở đu và kết
thúc không rõ ràng và luôn luôn đi kèm theo, làm nn cho các quá trình tâm lí. Ví dụ như
chú ý, tâm trạng
(người qun lý đánh giá ng lực ca nhân viên)
- Thuc nh tâm lý: là những hiện tượng tâm lí tương đi ổn định, hình thành chm song cũng
khó mất đi, tạo thành nhng nét riêng của nhân ch. Thuc tính m chính s ki quát
phối hợp giữa một số quá trình m với trạng thái m . Nét nhân cách có th được xem xét
một cách rng biệt, ví d, tính cn thận, song cng cũng có thể kết hợp tạo thành nhóm. Ví
d như xu hướng, tính cách, năng lc, khí cht.
CHƯƠNG 3: NHỮNG ĐẶC ĐIM TÂM LÝ CỦA NGƯỜI QUN - NH ĐO
1.Ki nim vngười qun lí? Chức năng, vai t ca người qun lí trong một tổ chc?
* Ki nim: Người quản người làm vic trong 1 t chức, có quyền hn điều khiển công việc
ca 1 cá thvà chịu tch nhiệm trước nh đng, công việc ca h. Bên cnh đó, nời qun lý còn phải
biết lập kế hoạch, tổ chức, nh đo và kiểm st mi vic trong ng ty n tài chính, con người, cơ sở vt
chất 1 cách có hiệu quả. T đó, thu li được mc tiêu cui cùng tốt và có lợi chong ty.
*Chức ng:
-Lập kế hoch: xác định mực tu và lp kế hoch đthực hiện mc tiêu trong từng giai đoạn cụ thể.
c lập mục tiêu không những giúp cho mỗi người trong tổ chức biết rõ điểm đến còn đphân bổ nguồn
lO MoARcPSD| 45467232
lực mt cách hợp trên toàn b tiến trình. Mỗi cấp đđều có mc tu gọi H thống mục tiêu của tổ
chức.
c lp mục tiêu và phương ớng đạt mục tiêu nhim v quan trọng nht ca người quản .
Càng lên cp cao thì xác lập mục tu càng quan trọng vì vy thời gian nh cho công việc đó càng nhiều.
Càng xung cp dưới thì việc tchc thực hiện càng quan trọng vì mục tiêum được hay không ph
thuc vào các việc nh ng ngày.
-Chc năng tchức: Xây dng cơ cu tổ chức; m kiếm các cá nhân đ tiêu chuẩn sắp xếp vào trong
cơ cấu tổ chức; c định quan h ràng buc giữa các cá nhân và giữa các b phn trong tổ chức. Với một
công ty đã rõ ng v cơ cu tổ chức, t công việc mỗi v trí thì nhiệm v chính ca người qun đó
là: Giao việc, h trợ, kiểm soát và điều chỉnh.
Giao vic kết hợp đào tạo áp dng trong trường hợp nhân viên còn đà phát triển, nghĩa là n kh
năng hc hỏi. Người qun giao vic cp độ khó hơn trình độ hiện có của nhân viên, đòi hi nhân viên
phi nỗ lc mới thực hiện được. cp đ này qun sẽ phi sát sao hơn nhm điều chỉnh đ nhân viên
làm đúng.
Trao quyn là việc người qun lý tách mt phn quyền tương ứng với một nhóm tch nhiệm c th
ca người qun để giao cho người nhân viên.
V nguyên tc người qun nhìn càng xa các công việc trong tương lai thì càng d giao việc
không gây áp lực tiến độ quá nhiều cho nhân viên.
-Chc năng chỉ huy (lãnh đo): là việc nhà qun giao việc cho từng người, tng b phn; đôn đốc,
nhc nhở, khích l, động viên mọi người thc hiện nhiệm vụ.
-Chc năng kiểm tra, đánh g(kiểm st): là việc nhà qun đo lường thực tếng việc các cá
nhân, b phn đã thực hiện, t đó phát hiện nhng vn đề đồng thời đưa ra phương hướng giải quyết kp
thời nhm đm bo thực hiện mc tu đề ra.
*Vai t:
- Là một nhà chính trị: Biết sử dụng quyền lực chính trị như một phương tiện”, một
công c đểquá trình qun đt hiệu qu.
- Là một n tổ chức: Định hướng, hợp tác và điều hành.
- Là người hot động chuyên môn với nh cách là một hot động ch đo (c chuyên
môn nghiệpv và chuyên n qun lý).
- Là một n go dc: thuyết phc, cm hóa, ơng mẫu, chun mực...
2. Nhân cách người qun lí? c phm cht cn có trong nhân cách ngưi qun lí?
*Nhân cách người qun lí: tn b nhng phm chất tâm lý gp người qun thực hiện tt
vai trò vừa mt nhà chính trị, một nhà tổ chức, một nhà chuyên n và một nhà sư phạm.
Nhân cách ca người qun mang nh thống nht, tính ch cực, nh giao lưu và tính n định.
Nhân cách được xem nn tố quyết định sự thành bi trong hoạt động ca người lãnh đo.
*Các phm chất
-Nhng phẩm chất tư tưởng cnh trị, đạo đức:
lO MoARcPSD| 45467232
+Chính trị - tưởng: Khuynh hướng hot động xã hi và lập trường chính trị ca nời qun
(lp trường vng vàng, kn định, lòng trung thành, niềm tin vào chế đ, thái đ ch cực
chng các tệ nạn xã hi...).
+ Phẩm cht đo đức: Sự trưởng thành v ý thức đo đức, hành vi đo đc, lp trường đo đức (trong
sáng, tn m, vì mọi người...).
-Tính ngun tắc ca người quản- nh đạo: Tính nguyên tc ca nhà qun quy định sbình
đng trong quan h hành động và trong quan h hành vi ca h. Họ có thể t kìm nén nhng cảm xúc khó
chu và đánh g một cách khách quan đối với công việc ca người khác, khen chê đúng thực trng, mức
độ, kết qu ng việc ca người dưới quyền và ngang ng. Để không tranh công hoc thn vị, đòi hỏi
người qun phi thật khách quan, công m.
-Tính nhạy cm ca người qun lí- lãnh đạo: Tính nhy cm thể hiện sự chú ý quan sát, sự quan tâm
chăm sóc đối với mọi người trong đơn v cộng tác. Người lãnh đo nhạy cảm quan tâm đến đời sống
hot động ca mọi người, biểu ths giúp đcn thiết với mục đích làm giảm bớt những khó khăn trong
cuc sống và trong hoạt động ca mi người xung quanh.
Người lãnh đo nhy cm là người có kh năng chú ý quan sát và nắm bắt chính xác nhng biến đi
tâm tư, nh cảm ở mi con nời thông qua s biểu hiện bng hành vi, lời nói, c chỉ, hành đng ca những
người dưới quyền, đng nghiệp.
-Sđòi hỏi cao đi với người dưới quyn: Đây là một yếu tố có tính nguyên tắc trong thm quyền
ca ng ời nh đo. Nó th hiện nh kn quyết, t tin người lãnh đo. Người lãnh đo phi có kh năngƣ
kn quyết đòi hi những nời dưới quyn thực hiện hoc không thực hiện nhng hành vi nht định, khi
thấy điều đó có lợi hay không có lợi cho xã hi, cho tp thể và cho các thành viên. Mun vy đòi hi
người lãnh đo phi thể hiện sự tôn trọng, tin tưởng ở ng ời lao động, đồng thời phi kích thích, độngƣ viên
h thực hiện nhiệm v ca tổ chức. Song sự đòi hi đó cn phi xuất phát từ thực tế khách quan nhƣ năng
lực ca người lao đng, điều kiện thực hin, tránh ch quan, nôn nóng, duy ý chí.
-Tính đúng mực, t chủ: có văn hóa trong quan h ứng x ca người qun lý: Ng ời lãnh đo đũngƣ
mực ng ời biết tkiềm chế sự bt phát tình cm ở bn thân, là ng ời bình đng trong quan h biết lắngƣ
ƣ nghe ý kiến của ng ời khác, tp trung chú ý đến phân ch, đánh g những lời phát biểu đó. H
ng ờiƣ ƣ biết phát biểu đúng lúc, đúng chvà chịu trách nhim v lời nói ca mình, biết im lng và biết
tránh những kích đng không cn thiết.
3. Khái nim phong cách và phong cách người qun lý?
*Khái niệm: là hệ thống các phương tiện, biện pháp người qun lý thường s dng đ c động
đến các đi tượng b qun .
*Phong cách nời qun :
4. c loi phong cách qun lí
-Phong cách đc đn: Nhà qun trị tập trung quyền lc trong tay, đòi hi nn viên phải tuân phc
mọi mệnh lệnh ca mình, kiểm tra chặt chẽ, nghm ngt mọi hot đng của cp d ới đm bảo choƣ đt đ
ợc mục tu.ƣ
lO MoARcPSD| 45467232
Ưu điểm ca phong cách y cho phép giải quyết một cách nhanh chóng các nhim vụ. Song do
ng ời qun không quan tâm đến ý kiến ca ng ời d ới quyền và ra quyết định tn cơ sở nhng thôngƣ ƣ
ƣ tin sn cho nên phong cách độc đóan nh ợc điểm không tận dng đ ợc sáng to và kinh nghiệm caƣ
ƣ nhng ng ời d ới quyền.ƣ ƣ
-Phong cách dân chủ: Nhà qun trị biết phân chia quyn lực của mình, biết thu hút cả tập th vào
việc tho luận n bc, xây dựng và la chn các ph ơng án cho việc ra quyết định, cùng h tổ chức việc ƣ
thực hiện, đánh g, đra c biện pháp b sung. Khi gii quyết những vn đ phức tp và quan trọng, bao
giờ ng ời qun cũng trình bày quan điểm, mc tiêu cần đt, nội dung tng vn đ và tr ng cu ýƣ ƣ
kiến ca qun chúng, tham khảo các ý kiến đề xut ca cp d ới, nhiều khi cho htự lựa chn cách làm.ƣ
Ưu điểm ca phong cách này là cho phép khai thác những sáng kiến, kinh nghiệm ca nhng ng ời
d ới quyền, ca tập thể ng ời d ới quyền. Tđó tạo ra s tha n lớn cho ng ời d ới quyềnƣ ƣ ƣ ƣ ƣ ƣ to
ra cho hcó đ ợc cm giác họ đ ợc chấp nhn, đ ợc tham gia. Những ng ời lao động cảm thấy thaƣ ƣ ƣ ƣ
n vì h đ ợc thực hiện những công vic do chính họ đ ra, thậm chí họ đ ợc tham gia đánh giá kết quảƣ
ƣ ng việc. Tuy nhiên nh ợc điểm ca phong cách này là quá tốn kém thời gian. Trong rất nhiều tr
ờngƣ ƣ hợp, việc bàn bc kéo dài không đi tới đ ợc quyết định trong khi thời gian giải quyết nhiệm vụ
khôngƣ cho phép kéo dài.
- Phong cách tự do: Nhà qun trị vch ra kế hoch chung, ít trc tiếp ch đo th ờng giaoƣ khoán
cho cp d ới, không quan tâm đến công việc, không can thiệp vào tiến tnh. đây nhà qun trị chƣ đóng
vai trò ng ời cung cp thông tin, ít khi tham gia vào hot động của tp th và s dụng ít quyềnƣ điều hành
ca mình
Ưu điểm ca phong cách y cho phép phát huy tối đa ng lực sáng to ca ng ời d ới quyền.ƣ ƣ
Tuy nhn, phong cách này dễ dẫn đến tình trạng hn lon, vô chính ph trong t chức do thiếu vắng các
ch dn ca ng ời qun lý. ƣ
5.Yếu tố ảnh hưởng đến vic lựa chn phong cách qun lý?
*Nhân tchquan
+ Phong cách quản lý bị ảnh hưởng trước hết và nhiều nht t đng cơ quản lý. Đây là đng cơ cá
nhân thúc đy và qui định chiều hướng nh vi và cách ứng xcủa ch th quản lý.
+ Năng lực ca cá nhân bao hàm c trình độ và kinh nghiệm thc tiễn tham gia tích cc và quyết
định việc sử dng hay thể hiện phong cách qun lý.
+ Ngoài ra, nhân tố v trí qun cũng nh hưởng nht định đến phong cách qun lý.
* Nhân tố khách quan
+ Trước hết đc điểm ca đối tượng bị qun (Trình đ và tính cht phát triển ca tp thể; Đặc
điểmm sinh lý, hoàn cnh ca các đối tượng như tuổi tác, giới tính, trình độ, kinh nghiệm v.vc điểm
v lao động, v thời gian, không gian lao động).
+ S tác đng lẫn nhau giữa ch th qun và đối tượng bqun trong các điều kiện, hoàn cnh
c th.
+ i trường bên ngi nh hưỏng gn tiếp đến phong cách qun lý (Chế đchính trxã hội; Truyền
thống lịch sử, văn hoá và các gtrị tinh thn ca xã hi; Tnh độ phát triển khoa học k thuật, công nghệ
sn xuất).
lO MoARcPSD| 45467232
Nh vậy, toàn b đc đim nhânch của ch thể quản nh xu h ng, nh cách, năng lực vàƣ ƣ
ƣ
khí cht đunh h ởng đến việc xác định, s dng, hay thể hiện phong cách quản ca ng ời qun lý.ƣ
ƣ
Phong cách qun lý không ngng thay đổi. Quá trình thay đổi diễn ra do kết qu không ngng
nâng cao yêu cầu đối với hoạt động ca tp th. Phong cách qun lý nào chú ý đến tất c nhng thay đi
đó và to ra khnăng cho ng ời qun chun btr ớc đối với nhng thay đổi đó, sẽ phong cáchƣ ƣ đt
kết qu nht.
6.Ki nim uy n người qun lý? Cấu trúc uy tín ngưi qun lý?
*Khái niệm: Uy n của người qun được ny sinh trên cơ sở các phm cht nhân cách ca
người qun lý trong mối quan h với đối tượng bị qun lý to thành sc cảm hoá có ththu hút, lôi kéo
được đối tượng bquản lý và được h thừa nhn, tin tưởng, phục tùng.
*Cu tc:
-Uy quyền quyền lực do tổ chc trao cho tng chc vtrong cơ cấu tổ chức. Uy quyn thc
chất là quyn lc v chính trị, v kinh tế, cái có sn quy định cho từng v trí trong hthống thứ bc ca
cơ cu tổ chc. Bt kì ai với những đc điểm nhân cách nh thế nào, nh ng khi đ ợc đặt vào một v tƣ ƣ ƣ
thuc nc thang quyền lc đều có đ ợc uy quyn đó.ƣ
-Tín nhim: là sphc tùng tnguyn ca đối tượng bquản lý tn cơ snhững phẩm cht nhân
cách ca người quản lí. Nói đếnn nhim là nói đến ng tin ca con ng ời, thái độ ca con ng ời và làƣ ƣ
hình thức biểu hiện của uy tín. Do đón nhiệm cũng không thể đồng nghĩa với uy tín đ ợc. ƣ
7. Bin pháp xây dựng, cng cố ng cao uy tín người qun lý.
- Biện pháp xây dựng, cng cvà ng cao uy tín người qun lý:
+ Kn trì phn đu và rèn luyện
+ Có khát vng, ý chí làm việc để phc v con người và hi.
+ Thường xuyên t kiểm tra, tự phê bình một cách nghm túc.
+ Quan h đúng mức với mọi người.
+ Thực hiện dân ch công khai: n ch công khai trong vic đ bt, k luật cán bộ, có ý kiến độc
lập trong quyết định ca cá nhân và m chịu trách nhiệm, không tnh và đổ trách nhiệm cho ng ời ƣ
khác.
- Nhng điểm lưu ý khi xây dựng và ng cao uy tín ca người qun lý.
+ Không coi uy n mục đích cuối cùng ch phương tiện đt được mục tiêu của hot động
qun lý.
+ Uy tín phải được tạo dng và nâng cao trong sut q trình hoạt động của người qun lý.
+ Gn việc xây dựng và ng cao uy tín của nhân với uy tín ca tập thể, của tổ chức.
+ Chú ý một snhân tố tâm - xã hi ảnh hưởng đến việc xây dựng, cng cvà ng cao uy n ca
người qun lý.
lO MoARcPSD| 45467232
CHƯƠNG 6: GIAO TIP TRONG HOẠT ĐỘNG QUN
1.Giao tiếp là gì? Phân bit giao tiếp xã hi giao tiếp trong hoạt động qun lý.
*Khái niệm: một quá trình hoạt đng trao đi thông tin giữa người nói và người nghe nhm đt
được mc đích nào đó. Thông thường, giao tiếp tri qua ba trng thái: trao đổi thông tin, tiếp xúc m ;
hiểu biết ln nhau; tác động và nh hưởng lẫn nhau.
*Phân biệt giao tiếp xã hi và giao tiếp trong hoạt động qun lý
2. Vai t ca giao tiếp trong cuộc sống và trong hot đng qun lí
-Vai t của giao tiếp trong cuc sống
Có thể khng định rng giao tiếp có vai trò vô cùng quan trng đối với sphát triển ca nhân mỗi
người nói rng và xã hi nói chung. Dưới đây chúng tôi sẽ liệt những vai trò ca giao tiếp:
+ Giao tiếp điều kiện tồn tại ca xã hi
Mỗi nời khi sinh ra chúng ta đu phải tp nói nhng câu từ đu tiên. Dn dn trong quá trình lớn
n chúng ta phi giao tiếp để truyn đt thông tin đến người khác.
Đối với hi một cộng đồng sự ràng buộc, liên kết với nhau. đó, con người kết ni với nhau
thông qua giao tiếp. Giao tiếp cơ th của s tồn tại, phát triển của con người trong học tp, công việc và
cuc sống.
+ Giao tiếp giúp con người gia nhp vào các mi quan h, nh hội nền văn hóa, đo đc, chuẩn mực
xã hi.
Cùng với hoạt động giao tiếp con nời tiếp thu nền văn hóa, xã hi, lịch sử biến nhng kinh nghiệm
đó thành vn sng. Kinh nghiệm ca bn thân hình thành và phát triển trong đời sng tâm lý. Đồng thời
góp phn vào s pt triển ca xã hi. Nếu cá nhân không giao tiếp với xã hi thì cá nhân đó skhông biết
phi làm những gì để cho phù hợp với chun mực xã hội, cá nhân đó sẽ rơi vào tình trng cô đơn, cô lập v
tinh thn và đời sống sẽ gp rt nhiều khó khăn.
+ Giao tiếp giúp con người hình thành năng lực t ý thc. Con người nhn thức đánh gbản thân
mình tn sở nhn thức đánh g người khác thông qua giao tiếp. T đó nâng cao kh năng tự giáo dc
và t hoàn thiện mình, nỗ lc và phấn đu, phát huy những mặt tích cực và hạn chế những mặt yếu kém -
Vai trò ca giao tiếp trong hot động qun lí:
Đối với các nhà qun ng, giao tiếp cũng là mt nhu cu nh đối với bất c ai. Trong hot độngƣ
qun hành chính, giao tiếp mt tất c các khâu ca hot đng quản (trực tiếp hay gián tiếp). Có
thể nói, phn lớn thời gian trong ngày làm việc ca ng ời lãnh đo, qun dành cho việc giao tiếp vớiƣ ng
ời khác, với đơn v. Việc hn thành nhiệm v ca hphthuc rất nhiều vào hoạt động này.ƣ
+Giao tiếp mt công cụ quan trng gp nhà qun điều hành, chỉ đo các hoạt động ca tổ chc.
+ Giao tiếp một cơ hội để các nhà qun tạo nh h ởng và th hiện s ni trội ca nh so với ƣ
các nhà qun lý khác, làm cho cp d ới tâm phc, khu phc” hành đng theo s chđo của các nhàƣ
qun lý.
+Giao tiếp cơ sở để đánh g ng lực và phẩm cht ca ng ời lãnh đo, qun lý. Không thể nóiƣ
i là ng ời lãnh đo có năng lực giao tiếp vụng về, thiếu tự tin, không biết tác đng đến ng ời khác ƣ
lO MoARcPSD| 45467232
ƣ nh thế nào, không biết trình bày một cách lôgic, ràng các ý kiến, quan điểm ca mình, c nào
cũngƣ ph thuộc vào văn bản…
3.Phương tin giao tiếp là gì? Có nhng phương tin giao tiếp nào?
*Phương tiện giao tiếp: Là những công cụ cần thiết, không thể thiếu được trong quan h giao tiếp
ca con người. Thông qua các phương tiện giao tiếp, con người không những biểu hiện còn thoã n
được các nhu cu của con người trong giao tiếp.
*Các phương tiện giao tiếp:
-Phương tiện giao tiếp ngôn ng
+ phương tiện giao tiếp chyếu ca con người, bng ngôn ngcon người có thtruyn đi bt c
một loại thông tin nào, như diễn tả nh cm, ám ch, miêu tả s vt. dựa vào các yếu tố sau:
Nội dung ngôn ng: ý nghĩa ca ngôn ng có hai hình thức để tồn tại là: Khách quan và chủ quan.
Hiểu được ý cá nhân cơ sở tạo nên sự đồng điệu trong giao tiếp, còn được gi khng đồng cm.
Tính cht ca ngôn ngữ: Gồm nhịp điệu, âm điệu ngữ điệuCó vai trò hết sc quan trọng trong
giao tiếp, nó tạo lợi thế cho ta để giao tiếp được thành công. Điệu b khi nói sẽ ph ha theo lời nói để
giúp thêm ý nghĩa cho nó. Tuy nhn, điệu b phi phù hợp với phong tục tập quán, nền văn hóa, do đó
đng gò ép mình bằng cách bt chước điệu b ca người khác, vì điệu bộ tự nhn đáng yêu nht.
-Phương tiện giao tiếp phi ngôn ng
Nghiên cu phương tiện giao tiếp phi ngôn ng rt quan trọng nó giúp ta nhy cm hơn trong giao
tiếp.
Nét mặt: Biểu lộ thái đcm c ca con người, các ng trình nghn cứu thng nht rng nét mt
ca con người biểu lộ 6 cm xúc: Vui mừng, bun, ngc nhn, tc giận, sợ hãi, ghê tởm. Ngoài ra, nét
mặt còn cho ta biết v cá nh của con người.
Nụ cười: Trong giao tiếp, người ta có thể dùng ncười đbiểu lộ nh cm, thái đca mình. Con
người có bao nhiêu kiểu cười thì có by nhu cá nh. Do đó, trong giao tiếp ta phải biết tinh nhy quan
t n cười ca đối tượng giao tiếp.
Ánh mắt: phn ánh trng thái cm xúc, bộc lộ nh cảm, m trạng và ước nguyn ca con người.
Trong giao tiếp, nó ph thuộc vào v t xã hi ca mi bên.
Các cử chỉ: Gồm các chuyển đng của đu, n tay, cánh tayvận động ca chúng có ý nghĩa nht
định trong giao tiếp.
Tư thế: Nó ln quan mật thiết với vai trò v trí xã hội ca nhân, thông thường một các vô thức nó
bc lộ cương v hi mà cá nhân đm nhận.
Diện mạo: nhng đc điểm tự nhn ít thay đổi như: ng người, u da và những đc điểm
thay đi được như tóc, râu, trang điểm trang sc.ếp ngôn ng
4. Vai trò ca giao tiếp phi ngôn ng.
5. Phân tích nhóm năng giao tiếp trong hoạt đng qun lí
lO MoARcPSD| 45467232
5.1K năng i
Người Việt Nam có câu: Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói”, được dùng để dy con người hãy cn thn
trước khi phát ngôn. Bởi lẽ, thông qua lời nói, người ta có th đánh gđược rất nhiều điều: trình độ nhn
thức, nền go dc, văn hóa, nét tính chTrong giao tiếp kinh doanh, nói một cách hiệu qu, tạo được
n tượng tốt đẹp, thuyết phc người khác (kch ang, đi tác, đng nghiệp, cp tn, cp dưới…) sẽ rất có
lợi cho ch thể trong việc thiết lập và duy trì các mi quan h cũng như cơ hi thăng tiến trong sự nghiệp.
Trong giao tiếp kinh doanh, đ nói đt hiệu qu, hãy ghi nhcác nguyên tắc sau:
+ Chính c: nói ng chính xác thì hiệu qu giao tiếp ng cao.
+ Ngn gọn: nói càng ngn gọn càng d hiểu. i ngắn gn là không truyền đt nhng thông tin
thừa, phi đm bảo đy đủ nội dung, có g trị.
+ Rõ ng: nói rõ ràng, d hiểu sẽm tăng thêm hiệu qu ca giao tiếp trong kinh doanh.
Những yếu t gp đạt hiệu qu tt
Chun bị truớc trong đu những gì cần nói.
▪ Tạo đuợc sự chú ý của nguời nghe.
▪ Nói một cách rõ ràng, ngn gn và đủ nghe.
▪ Sdụng nhng t ngvà thành ng quen thuộc, dhiểu.
▪ Nói bng một giọng điệu phù hợp với hoàn cnh, tình huống.
▪ Yêu cu phn hi qua hình thức nói. (Nhc lại ) -K
năng viết.
Thường được dùng trong giao tiếp để viết thư t, ng văn, chthị, bản kế hoch, bn ký kết hp
đồng, bn quyết tn, thiệp mời, thư chúc mừng. Ngôn t viết cần trong sáng, rõ ràng, chính xác.
Tu theo từng lọai văn bản, các nhà qun phi viết cho đúng theo quy định hiện hành. V phương
diện ngôn ng, cn đt 5 yêu cầu cơ bản: rõ ràng, ngắn gn, chính xác, hoàn chỉnh, lịch s.
Trong tài liệu này, chúng tôi xin đề cp đến ba loi văn bn quan trọng trong hot động kinh doanh:
- Viết thư n trong kinh doanh
- Viết o cáo trong kinh doanh
- Viết e-mail trong kinh doanh
Viết báo cáo trong kinh doanh
Báo cáo là nhng văn bản trình bày ni dung trng m, ni bt hoặc cập nht cho một đối tượng
hoc một nhóm đi tượng c thể. o cáo thường được s dng đnêu lên các kết qu ca một hành
động, kế hoạch công c hoc kinh doanh.
Phân loi báo cáo
lO MoARcPSD| 45467232
- Báo cáo không theo hình thức: đây loi báo cáo thường ngn gn, bao gồm thân bài và
tiêu đề hoặc chcó thân bài, thường được định dng như một lá thư hoc thư ni bộ. Loi báo cáo này
hiếm khi cha biểu đồ giải thích và ít khi tnh bày dliệu từ nguồn thứ cp.
- Báo cáo tiến độ: dùng đthông tin cho người đc v tình trng ca d án c th, giúp nhà
qun lý trong việc theo dõi và ra các quyết định v d án.
- Báo cáo định k: cung cp cho cp qun nhng thông tin thống kê vào nhng thời gian đã
đượcsắp xếp theo điều lệ.
- Báo cáo theo hình thc: đây loi báo cáo gồm: ch đề, lời tác giả, bảng m tắt, mc lc,
danh sách minh ho, phn chính, giải thích từ vựng khó, ph lục và tài liệu tham kho. Ni dung được
trích từ ngun dliệu thcp và cấp. o cáo chính thức được chuẩn bcho nhng quản cp cao và
nhng người bên ngoài tổ chức. Báo cáo hình thc gồm 3 phần:
Phn mở đu: trang tu đề, bảng mục lc, danh sách minh hoạ, m tắt Thân
bài: giới thiệu, thtục, các km phá, phân ch, kết lun, đ xut
Phn b sung: chú giải thuật ngữ, ph lục, tài liệu tham khảo
Viết e-mail trong kinh doanh
E-mai (electronic mail) là một lá thư điện tử. Đây mt phương thức cung cp, trao đổi thông tin,
chia sẻm tư nh cảm nhanh chóng, hiệu qu và ít tốn kém. E-mail đã đơn giản hóa việc giao tiếp giữa
các nhân ti nơi làm việc. Vì vy, ngày nay, việc s dng e-mail đã trnên hết sức phbiến. ng
ngày, chúng ta th nhận hàng chc e-mail từ nhng người thân trong gia đình, bn bè, đối tác, khách
hàng, và từ những công ty qung cáo…
5.3.Giao tiếp phi ngôn ngNhng
biểu hiện:
▪ Nét mặt : (Vui mừng - Bun - ngc nhn - Shãi - tức giận - Ghê tởm …khoảng 2000 nét mt)
▪ N cuời : Có bao nhu kiểu cuời thì có bấy nhu cá tính Cuời mỉm - cuời thoải mái cuời nhếch mép,
cuời gn tan, cuời tươi tắn cuời đôn hậu -cuời gn cuời chua chátÁnh mắt : Th hiện cá nh
con nguời.
- Ánh mắt : Nhìn lnh lùng nhìn thẳng nhìn soi mói nhìn lm lét, nhìn trìu mến, nhìn đm đuối
- Hình ng con mt : mắt sâu, mắt tn, mt lá dăm, mắt lim dim, mắt luôn mlớn.
▪ Diện mạo
Tng nguời : cao/ thấp, mập/gy. Khuôn mặt tn, vuông, dài, ti xoan. Sắc da: trắng/den, ngăm ngăm,
xanh xao, tai tái…

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232 lO M oARcPSD| 45467232
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ
CHƯƠNG 1: TÂM LÝ HỌC QUẢN LÍ
1. Phân tích khái niệm tâm lý học quản lý: Trả lời:
Tâm lý học quản lý là một chuyên ngành của Tâm lý học, nghiên cứu những vấn đề tâm lý trong hoạt
động quản lý. Nghiên cứu ứng dụng những quy luật tâm lý vào hoạt động quản lý nhằm làm cho hoạt
động quản lý đạt được hiệu quả tối ưu.
- Tâm lý học quản lý là một nhánh nhỏ của tâm lý học. Cụ thể, tâm lý học quản lý có nhiệm vụ
định hướng và tối ưu hóa quá trình quản lý, lãnh đạo từ đó xây dựng nền tảng để xác định phương thức quản lý.
- Tâm lý học quản lý giúp cho người lãnh đạo nghiên cứu những người dưới quyền mình, nhìn thấy
được những hành vi của cấp dưới, sắp xếp cán bộ một cách hợp lý phù hợp với khả năng của họ.
Tâm lý học quản lý giúp cho người lãnh đạo biết cách ứng xử, tác động mềm dẻo nhưng cương
quyết với cấp dưới và lãnh đạo được những hành vi của họ, đoàn kết thống nhất tập thể những con người dưới quyền.
Như vậy, muốn thực hiện tốt chức năng quản lý của mình, người lãnh đọa không chỉ có những
kiến thức kinh tế, kỹ thuật và quản lý mà cần am hiểu kiến thức về tâm lý nữa.
- Nghệ thuật quản lý và lãnh đạo là giúp cho họ am hiểu được kiến thức tâm lý và làm chủ nó nhằm
phát huy khả năng chủ quan của con người tạo ra một sức mạnh quần chúng lớn lao, đem lại hiệu quả tổng hợp cao.
2. Trình bày đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu của Tâm lý học quản lý. Trả lời:
Đối tượng nghiên cứu:
- Hoạt động tâm lý trong quản lý. Như đặc điểm nhân cách, phong cách, đạo đức, uy tín người lãnh
đạo, những vấn đề tâm lý của việc ra quyết định.
- Các hiện tượng tâm lý cá nhân (nhận thức, tình cảm, ý chí, nhân cách cá nhân) biểu hiện ở những
hành vi, hoạt động cụ thể trong những điều kiện, hoàn cảnh nhất định khi cá nhân thực hiện những
vai trò nhất định trong các quan hệ quản lý. Như tình cảm, nguyện vọng, nhận thức, hành động của các cá nhân.
- Các hiện tượng tâm lý của các nhóm, tập thể, các cộng đồng xã hội (đặc điểm, cơ chế, quy luật
hình thành và phát triển các hiện tượng tâm lý xã hội; mối quan hệ, sự tương tác giữa các thành
viên trong nhóm). Như đặc điểm tâm lý của nhóm, của tập thể, bầu không khí tâm lý tập thể, xung đột trong tập thể...
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nguyên nhân chủ quan, khách quan ảnh hưởng tới các hoạt động tâm lý.
- Đặc điểm tâm lý của các chủ thể quản lý. Hệ thống hóa những đặc điểm đó thành những yêu cầu
chung (tiêu chuẩn) cho việc đào tạo và tự đào tạo những người đã và sẽ làm lãnh đạo quản lý
- Đặc điểm tâm lý của các đối tượng bị quản lý là các cá nhân trong một tổ chức; lựa chọn những
biện pháp, cách thức tác động phù hợp nhất đối với từng đối tượng cụ thể nhằm đạt được mục
tiêu cao nhất của hoạt động quản lý. lO M oARcPSD| 45467232
- Nghiên cứu các hiện tượng tâm lý trong các nhóm: quy luật của các hiện tượng tâm lý trong các nhóm...
+ Trong các nhóm nhỏ: bản chất, cơ chế hình thành các quy luật vận động của các hiện tượng
tâm lý trong các nhóm nhỏ để vận dụng vào quá trình quản lý một cách hợp lý và hiệu quả nhất.
+ Trong các nhóm lớn, các cộng đồng xã hội: tích lũy kiến thức tâm lý đó làm kinh nghiệm và
làm cơ sở khoa học cho việc vạch ra các chiến lược quản lý ở tầm vĩ mô.
- Hoạt động giữa các thành viên, tạo bầu không khí tâm lý tích cực, tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các thành viên
3. Phân tích vai trò của Tâm lý học quản lý. Trả lời:
Về mặt lý thuyết tâm lý học quản lý giúp các nhà quản lý có được một hệ thống lý luận và nhận thức
các quy luật chung nhất trong việc quản lý con người trong đối nhân xử thế khi quản lý và lãnh đạo
quần chúng. Mặt khác, nó còn giúp các nhà lãnh đạo tránh được những sai lầm trong tuyển chọn cán
bộ, trong ứng xử, trong giao tiếp, trong hoạch định chính sách và kế hoạch quản lý. Về mặt thwucj
tiễn và ứng dụng, tâm lý học quản lý đã mang lại nhiều lợi ích cho công tác quản lý, tạo ra năng suất
và hiệu quả lao động cao hơn, làm cho xã hội ngày càng văn minh và tiến bộ hơn.
Có thể nêu một số tác động chính của tâm lý học quản lý trên các bình diện sau đây:
- Vận dụng tâm lý học trong công tác quản lý nhân sự:
Thực chất là vận dụng tâm lý học trong việc tổ chức, sử dụng đánh giá, điều khiển con người. Các
tri thức về tâm lý học giúp các nhà quản lý hiểu biết về năng lực, sở trường, tính cách, đạo đưc, sức
khỏe... của con người. Từ đó có sự phân công hợp lý, phát huy thế mạnh của mỗi cá nhân, tạo năng
suất lao động cao và tạo điều kiện phát triển con người.
Ngoài ra tâm lý học quản lý còn giúp cho việc tuyển dụng nhân viên phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp.
- Vận dụng tâm lý học trong việc hoàn thiện các quy trình sản xuất, cải tiến các thao tác lao động.
Trong lĩnh vực này tâm lý học giúp các nhà quản lý giải quyết mối quan hệ giữa con người và máy
móc. Con người phải học cách sử dụng, điều khiển máy móc đồng thời con người phải chế tạo, cải
tiến máy móc phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của con người để đạt hiệu quả làm việc tốt nhất.
Việc đưa ra các yếu tố thẩm mỹ vào môi trường sản xuất, kinh doanh như màu sắc, âm nhạc... tạo
nên tâm trạng thoải mái, nhẹ nhàng, giảm mệt mỏi, căng thẳng cho người lao động.
- Vận dụng tâm lý học trong việc giải quyết những vấn đề tâm lý h coj xã hội trong tập thể lao động.
Mối quan hệ giữa các nhóm, các phòng ban trong doanh nghiệp, xây dựng bầu không khí tâm lý tốt
đẹp, lành mạnh của tập thể, dư luận tập thể, truyền thống của doanh nghiệp, ngăn chặn và xử lý kịp
thời các mâu thuẫn và xung đột xảy ra trong tập thể nếu có...
- Vận dụng tâm lý học để hoàn thiện nhân cách, năng lực quản lý bộ máy, quản lý doanh nghiệp
và của bản thân người lãnh đạo.
Nhân cách con người quản lý ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động quản lý, tâm lý học nêu ra những
phẩm chất và năng lwucj cần thiết giúp các nhà lãnh đạo dựa vào đó để hoàn thiện mình hơn. Các
vấn đềuy tín phong cách của người lãnh đạo... và các vấn đề khác có thể giúp các nhà lãnh đạo tránh
được sai lầm trong quan hệ người với người. lO M oARcPSD| 45467232
Công tác quản lý vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật và cả sự sáng tạo. Vì vậy nhà lãnh đạo rất cần
những tri thức về quản lý, về tâm lý học và các tri thức khác để có thể đảm đương tốt vai trò “người
cầm lái” trong tập thể lao động.
4. Trình bày các phương pháp nghiên cứu trong Tâm lý học quản lý. Trả lời:
Phương pháp quan sát:
- Quan sát là loại tri giác có chủ định các biểu hiện bề ngoài của đối tượng: hành động, cử chỉ, ánh
mắt, nét mặt,... nhằm đưa ra những nhận định, đánh giá các đặc điểm tâm lý của họ.
- Các hình thức quan sát: Toàn diện – bộ phận, Có trọng điểm – không có trọng điểm, Trực tiếp – gián tiếp,...
- Ưu điểm: dễ tiến hành; tưu liệu phong phú; tiết kiệm, cho phép chúng ta thu thập được các tài
liệu cụ thể, khách quan trong các điều kiện tự nhiên,...
- Nhược điểm: mang tính bị động cao, tốn nhiều thười gian,...
- Một số yêu cầu để quan sát có hiệu quả:
Xác định rõ mục đích, đối tượng quan sát.
Lập kế hoạch quan sát một cách cụ thể và chuẩn bị chu đáo mọi điều kiện cho việc quan sát.
Tiến hành quan sát một cách cản thận và có hệ thống.
Ghi chép và phân tích dữ liệu một cách đầy đủ, trung thực, khách quan.
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động.
- Là phương pháp dựa vào sản phẩm vật chất và tinh thần của đối tượng để nghiên cứu về các đặc
điểm tâm lý của đối tượng đó.
- Yêu cầu: Cần phải cẩn trọng trong nghiên cứu, đánh giá.
- Phải đặt trong điều kiện hoàn cảnh cụ thể để nghiên cứu, đánh giá.
Phương pháp tắc nghiệm_TEST
- “Test” là một phép thử đã đưuọc chuẩn hóa dùng để đo lường một phẩm chất tâm lý nào đó ở đối tượng nghiên cứu.
- Cấu trúc của “Test” gồm 4 phần: Văn bản “Test”; quy trình tiến hành; khóa “Test”; bẳng đánh giá.
- Ưu – nhược điểm: dễ tiến hành; có thể đo nhiều đối tượng; tính mục đích trong nghiên cứu cao.
Tuy nhiên khso soạn thảo một bảng hỏi cho nhiều loại đối tượng khác nhau.
Phương pháp đàm thoại
- Đó là cách đặt ra các câu hỏi cho đối tượng và dựa vào trả lười của họ để trao đổi, hỏi thêm, nhằm
thu thập thông tin về vấn đề cần nghiên cứu.
- Có thể đàm thoại trực tiếp hoặc gián tiếp, có thể nói thẳng hoặc nói vòng.
- Câu hỏi: câu hỏi tìm dữ liệu; câu hỏi nhằm tìm kiếm thông tin về một vấn đề cụ thể.
- Muốn thu được tài liệu tốt, nên:
+ Phải có sự chuẩn bị chu đáo về nội dung câu hỏi cần đàm thoại. lO M oARcPSD| 45467232
+ Xác định rõ mục đích yêu cầu.
+ Có một kế hoạch để “ lái hướng” câu chuyện. Cần phải linh hoạt trong việc “lái hướng” này để
câu chuyện vẫn giữu được tính Logic của nó, vừa đáp ứng đưuọc yêu cầu của người nghiên cứu.
+ Cần phải phối hợp chặt chẽ với phương pháp quan sát.
Phương pháp nghiên cứu tiểu sử hoạt động của những nhà quản lý
- Đó là phương pháp nghiên cứu những thành công và thất bại trong hoạt động quản lý của các nhà
quản lsy nổi tiếng qua tiểu sử hoạt động của họ.
- Phương pháp này góp phần làm giàu thêm những kinh nghiệm cho các nhà quản lý, lãnh đạo về
cách thức giải quyết các tình huống phức tạp, đa dạng trong thực tiễn quản lý.
- Phương pháp này giúp người nghiên cứu xác định rõ những đặc tính cần có đối với những người
quản lý trong từng lĩnh vực quản lý và từng cấp quản lý của hệ thống quản lý ở mỗi giai đoạn quản lý khác nhau.
5. Bài tập: xác định các hiện tượng sau, hiện tượng nào là quá trình tâm lý, trạng thái tâm lý,
thuộc tính tâm lý: người quản lý đánh giá năng lực của nhân viên; người quản lý la mắng cấp
dưới; sự lo lắng của tập thể; một nhân viên khóc nức nở khi nhận quyết định kỷ luật.
Trả lời:
- Quá trình tâm lý: là những hiện tượng tâm lí diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn, có mở
đầu, diễn biến và kết thúc tương đối rõ ràng. Các quá trình đều có sản phẩm của mình. Đó có
thể là các biểu tượng của nhận thức cảm tính, là khái niệm, nhận định của tư duy, là rung cảm của cảm xúc…
(người quản lý la mắng cấp dưới; sự lo lắng của tập thể; một nhân viên khóc nức nở khi nhận
quyết định kỷ luật)
- Trạng thái tâm lý: là những hiện tượng tâm lí diễn ra trong khoảng thời gian dài, mở đầu và kết
thúc không rõ ràng và luôn luôn đi kèm theo, làm nền cho các quá trình tâm lí. Ví dụ như chú ý, tâm trạng…
(người quản lý đánh giá năng lực của nhân viên)
- Thuộc tính tâm lý: là những hiện tượng tâm lí tương đối ổn định, hình thành chậm song c ũng
khó mất đi, tạo thành những nét riêng của nhân cách. Thuộc tính tâm lí chính là sự khái quát
phối hợp giữa một số quá trình tâm lí với trạng thái tâm lí. Nét nhân cách có thể được xem xét
một cách riêng biệt, ví dụ, tính cẩn thận, song chúng cũng có thể kết hợp tạo thành nhóm. Ví
dụ như xu hướng, tính cách, năng lực, khí chất.
CHƯƠNG 3: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA NGƯỜI QUẢN LÍ- LÃNH ĐẠO
1.Khái niệm về người quản lí? Chức năng, vai trò của người quản lí trong một tổ chức?
* Khái niệm: Người quản lý là người làm việc trong 1 tổ chức, có quyền hạn điều khiển công việc
của 1 cá thể và chịu trách nhiệm trước hành động, công việc của họ. Bên cạnh đó, người quản lý còn phải
biết lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát mọi việc trong công ty như tài chính, con người, cơ sở vật
chất 1 cách có hiệu quả. Từ đó, thu lại được mục tiêu cuối cùng tốt và có lợi cho công ty. *Chức năng:
-Lập kế hoạch: xác định mực tiêu và lập kế hoạch để thực hiện mục tiêu trong từng giai đoạn cụ thể.
Xác lập mục tiêu không những giúp cho mỗi người trong tổ chức biết rõ điểm đến mà còn để phân bổ nguồn lO M oARcPSD| 45467232
lực một cách hợp lý trên toàn bộ tiến trình. Mỗi cấp độ đều có mục tiêu gọi là Hệ thống mục tiêu của tổ chức.
Xác lập mục tiêu và phương hướng đạt mục tiêu là nhiệm vụ quan trọng nhất của người quản lý.
Càng lên cấp cao thì xác lập mục tiêu càng quan trọng vì vậy thời gian dành cho công việc đó càng nhiều.
Càng xuống cấp dưới thì việc tổ chức thực hiện càng quan trọng vì mục tiêu có làm được hay không là phụ
thuộc vào các việc nhỏ hàng ngày.
-Chức năng tổ chức: Xây dụng cơ cấu tổ chức; tìm kiếm các cá nhân đủ tiêu chuẩn sắp xếp vào trong
cơ cấu tổ chức; xác định quan hệ ràng buộc giữa các cá nhân và giữa các bộ phận trong tổ chức. Với một
công ty đã rõ ràng về cơ cấu tổ chức, mô tả công việc mỗi vị trí thì nhiệm vụ chính của người quản lý đó
là: Giao việc, hỗ trợ, kiểm soát và điều chỉnh.
Giao việc kết hợp đào tạo áp dụng trong trường hợp nhân viên còn đà phát triển, có nghĩa là còn khả
năng học hỏi. Người quản lý giao việc ở cấp độ khó hơn trình độ hiện có của nhân viên, đòi hỏi nhân viên
phải nỗ lực mới thực hiện được. Ở cấp độ này quản lý sẽ phải sát sao hơn nhằm điều chỉnh để nhân viên làm đúng.
Trao quyền là việc người quản lý tách một phần quyền tương ứng với một nhóm trách nhiệm cụ thể
của người quản lý để giao cho người nhân viên.
Về nguyên tắc người quản lý nhìn càng xa các công việc trong tương lai thì càng dễ giao việc mà
không gây áp lực tiến độ quá nhiều cho nhân viên.
-Chức năng chỉ huy (lãnh đạo): là việc nhà quản lý giao việc cho từng người, từng bộ phận; đôn đốc,
nhắc nhở, khích lệ, động viên mọi người thực hiện nhiệm vụ.
-Chức năng kiểm tra, đánh giá (kiểm soát): là việc nhà quản lý đo lường thực tế công việc mà các cá
nhân, bộ phận đã thực hiện, từ đó phát hiện những vấn đề đồng thời đưa ra phương hướng giải quyết kịp
thời nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu đề ra. *Vai trò: -
Là một nhà chính trị: Biết sử dụng quyền lực chính trị như một “phương tiện”, một
“công cụ” đểquá trình quản lý đạt hiệu quả. -
Là một nhà tổ chức: Định hướng, hợp tác và điều hành. -
Là người hoạt động chuyên môn với tính cách là một hoạt động chủ đạo (cả chuyên
môn nghiệpvụ và chuyên môn quản lý). -
Là một nhà giáo dục: thuyết phục, cảm hóa, gương mẫu, chuẩn mực...
2. Nhân cách người quản lí? Các phẩm chất cần có trong nhân cách người quản lí?
*Nhân cách người quản lí: Là toàn bộ những phẩm chất tâm lý giúp người quản lý thực hiện tốt
vai trò vừa là một nhà chính trị, một nhà tổ chức, một nhà chuyên môn và một nhà sư phạm.
Nhân cách của người quản lí mang tính thống nhất, tính tích cực, tính giao lưu và tính ổn định.
Nhân cách được xem là nhân tố quyết định sự thành bại trong hoạt động của người lãnh đạo. *Các phẩm chất
-Những phẩm chất tư tưởng chính trị, đạo đức: lO M oARcPSD| 45467232
+Chính trị - tư tưởng: Khuynh hướng hoạt động xã hội và lập trường chính trị của người quản
lý (lập trường vững vàng, kiên định, lòng trung thành, niềm tin vào chế độ, thái độ tích cực
chống các tệ nạn xã hội...).
+ Phẩm chất đạo đức: Sự trưởng thành về ý thức đạo đức, hành vi đạo đức, lập trường đạo đức (trong
sáng, tận tâm, vì mọi người...).
-Tính nguyên tắc của người quản lý- lãnh đạo: Tính nguyên tắc của nhà quản lý quy định sự bình
đẳng trong quan hệ hành động và trong quan hệ hành vi của họ. Họ có thể tự kìm nén những cảm xúc khó
chịu và đánh giá một cách khách quan đối với công việc của người khác, khen chê đúng thực trạng, mức
độ, kết quả công việc của người dưới quyền và ngang hàng. Để không tranh công hoặc thiên vị, đòi hỏi
người quản lý phải thật khách quan, công tâm.
-Tính nhạy cảm của người quản lí- lãnh đạo: Tính nhạy cảm thể hiện sự chú ý quan sát, sự quan tâm
chăm sóc đối với mọi người trong đơn vị cộng tác. Người lãnh đạo nhạy cảm quan tâm đến đời sống và
hoạt động của mọi người, biểu thị sự giúp đỡ cần thiết với mục đích làm giảm bớt những khó khăn trong
cuộc sống và trong hoạt động của mọi người xung quanh.
Người lãnh đạo nhạy cảm là người có khả năng chú ý quan sát và nắm bắt chính xác những biến đổi
tâm tư, tình cảm ở mỗi con người thông qua sự biểu hiện bằng hành vi, lời nói, cử chỉ, hành động của những
người dưới quyền, đồng nghiệp.
-Sự đòi hỏi cao đối với người dưới quyền: Đây là một yếu tố có tính nguyên tắc trong thẩm quyền
của ng ời lãnh đạo. Nó thể hiện tính kiên quyết, tự tin ở người lãnh đạo. Người lãnh đạo phải có khả năngƣ
kiên quyết đòi hỏi những người dưới quyền thực hiện hoặc không thực hiện những hành vi nhất định, khi
thấy điều đó có lợi hay không có lợi cho xã hội, cho tập thể và cho các thành viên. Muốn vậy đòi hỏi ở
người lãnh đạo phải thể hiện sự tôn trọng, tin tưởng ở ng ời lao động, đồng thời phải kích thích, độngƣ viên
họ thực hiện nhiệm vụ của tổ chức. Song sự đòi hỏi đó cần phải xuất phát từ thực tế khách quan nhƣ năng
lực của người lao động, điều kiện thực hiện, tránh chủ quan, nôn nóng, duy ý chí.
-Tính đúng mực, tự chủ: có văn hóa trong quan hệ ứng xử của người quản lý: Ng ời lãnh đạo đũngƣ
mực là ng ời biết tự kiềm chế sự bột phát tình cảm ở bản thân, là ng ời bình đẳng trong quan hệ biết lắngƣ
ƣ nghe ý kiến của ng ời khác, tập trung chú ý đến phân tích, đánh giá những lời phát biểu đó. Họ là
ng ờiƣ ƣ biết phát biểu đúng lúc, đúng chỗ và chịu trách nhiệm về lời nói của mình, biết im lặng và biết
tránh những kích động không cần thiết.
3. Khái niệm phong cách và phong cách người quản lý?
*Khái niệm: là hệ thống các phương tiện, biện pháp mà người quản lý thường sử dụng để tác động
đến các đối tượng bị quản lí.
*Phong cách người quản lí:
4. Các loại phong cách quản lí
-Phong cách độc đoán: Nhà quản trị tập trung quyền lực trong tay, đòi hỏi nhân viên phải tuân phục
mọi mệnh lệnh của mình, kiểm tra chặt chẽ, nghiêm ngặt mọi hoạt động của cấp d ới đảm bảo choƣ đạt đ ợc mục tiêu.ƣ lO M oARcPSD| 45467232
Ưu điểm của phong cách này là cho phép giải quyết một cách nhanh chóng các nhiệm vụ. Song do
ng ời quản lý không quan tâm đến ý kiến của ng ời d ới quyền và ra quyết định trên cơ sở những thôngƣ ƣ
ƣ tin sẵn cho nên phong cách độc đóan có nh ợc điểm là không tận dụng đ ợc sáng tạo và kinh nghiệm của ƣ
ƣ những ng ời d ới quyền.ƣ ƣ
-Phong cách dân chủ: Nhà quản trị biết phân chia quyền lực của mình, biết thu hút cả tập thể vào
việc thảo luận bàn bạc, xây dựng và lựa chọn các ph ơng án cho việc ra quyết định, cùng họ tổ chức việc ƣ
thực hiện, đánh giá, đề ra các biện pháp bổ sung. Khi giải quyết những vấn đề phức tạp và quan trọng, bao
giờ ng ời quản lý cũng trình bày rõ quan điểm, mục tiêu cần đạt, nội dung từng vấn đề và tr ng cầu ýƣ ƣ
kiến của quần chúng, tham khảo các ý kiến đề xuất của cấp d ới, nhiều khi cho họ tự lựa chọn cách làm.ƣ
Ưu điểm của phong cách này là cho phép khai thác những sáng kiến, kinh nghiệm của những ng ời
d ới quyền, của tập thể ng ời d ới quyền. Từ đó tạo ra sự thỏa mãn lớn cho ng ời d ới quyềnƣ ƣ ƣ ƣ ƣ ƣ tạo
ra cho họ có đ ợc cảm giác họ đ ợc chấp nhận, đ ợc tham gia. Những ng ời lao động cảm thấy thỏaƣ ƣ ƣ ƣ
mãn vì họ đ ợc thực hiện những công việc do chính họ đề ra, thậm chí họ đ ợc tham gia đánh giá kết quảƣ
ƣ công việc. Tuy nhiên nh ợc điểm của phong cách này là quá tốn kém thời gian. Trong rất nhiều tr
ờngƣ ƣ hợp, việc bàn bạc kéo dài mà không đi tới đ ợc quyết định trong khi thời gian giải quyết nhiệm vụ khôngƣ cho phép kéo dài.
- Phong cách tự do: Nhà quản trị vạch ra kế hoạch chung, ít trực tiếp chỉ đạo mà th ờng giaoƣ khoán
cho cấp d ới, không quan tâm đến công việc, không can thiệp vào tiến trình. Ở đây nhà quản trị chỉƣ đóng
vai trò là ng ời cung cấp thông tin, ít khi tham gia vào hoạt động của tập thể và sử dụng ít quyềnƣ điều hành của mình
Ưu điểm của phong cách này cho phép phát huy tối đa năng lực sáng tạo của ng ời d ới quyền.ƣ ƣ
Tuy nhiên, phong cách này dễ dẫn đến tình trạng hỗn loạn, vô chính phủ trong tổ chức do thiếu vắng các
chỉ dẫn của ng ời quản lý. ƣ
5.Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phong cách quản lý? *Nhân tố chủ quan
+ Phong cách quản lý bị ảnh hưởng trước hết và nhiều nhất từ động cơ quản lý. Đây là động cơ cá
nhân thúc đẩy và qui định chiều hướng hành vi và cách ứng xử của chủ thể quản lý.
+ Năng lực của cá nhân bao hàm cả trình độ và kinh nghiệm thực tiễn tham gia tích cực và quyết
định việc sử dụng hay thể hiện phong cách quản lý.
+ Ngoài ra, nhân tố vị trí quản lý cũng ảnh hưởng nhất định đến phong cách quản lý. * Nhân tố khách quan
+ Trước hết là đặc điểm của đối tượng bị quản lý (Trình độ và tính chất phát triển của tập thể; Đặc
điểm tâm sinh lý, hoàn cảnh của các đối tượng như tuổi tác, giới tính, trình độ, kinh nghiệm v.v.Đặc điểm
về lao động, về thời gian, không gian lao động).
+ Sự tác động lẫn nhau giữa chủ thể quản lý và đối tượng bị quản lý trong các điều kiện, hoàn cảnh cụ thể.
+ Môi trường bên ngoài ảnh hưỏng gián tiếp đến phong cách quản lý (Chế độ chính trị xã hội; Truyền
thống lịch sử, văn hoá và các giá trị tinh thần của xã hội; Trình độ phát triển khoa học kỹ thuật, công nghệ sản xuất). lO M oARcPSD| 45467232
Nh vậy, toàn bộ đặc điểm nhân cách của chủ thể quản lý nh xu h ớng, tính cách, năng lực vàƣ ƣ ƣ
khí chất đều ảnh h ởng đến việc xác định, sử dụng, hay thể hiện phong cách quản lý của ng ời quản lý.ƣ ƣ
Phong cách quản lý không ngừng thay đổi. Quá trình thay đổi diễn ra do kết quả không ngừng
nâng cao yêu cầu đối với hoạt động của tập thể. Phong cách quản lý nào mà chú ý đến tất cả những thay đổi
đó và tạo ra khả năng cho ng ời quản lý chuẩn bị tr ớc đối với những thay đổi đó, sẽ là phong cáchƣ ƣ đạt kết quả nhất.
6.Khái niệm uy tín người quản lý? Cấu trúc uy tín người quản lý?
*Khái niệm: Uy tín của người quản lý được nảy sinh trên cơ sở các phẩm chất nhân cách của
người quản lý trong mối quan hệ với đối tượng bị quản lý tạo thành sức cảm hoá có thể thu hút, lôi kéo
được đối tượng bị quản lý và được họ thừa nhận, tin tưởng, phục tùng. *Cấu trúc:
-Uy quyền là quyền lực do tổ chức trao cho từng chức vụ trong cơ cấu tổ chức. Uy quyền thực
chất là quyền lực về chính trị, về kinh tế, là cái có sẵn quy định cho từng vị trí trong hệ thống thứ bậc của
cơ cấu tổ chức. Bất kì ai với những đặc điểm nhân cách nh thế nào, nh ng khi đ ợc đặt vào một vị tríƣ ƣ ƣ
thuộc nấc thang quyền lực đều có đ ợc uy quyền đó.ƣ
-Tín nhiệm: là sự phục tùng tự nguyện của đối tượng bị quản lý trên cơ sở những phẩm chất nhân
cách của người quản lí. Nói đến tín nhiệm là nói đến lòng tin của con ng ời, thái độ của con ng ời và làƣ ƣ
hình thức biểu hiện của uy tín. Do đó tín nhiệm cũng không thể đồng nghĩa với uy tín đ ợc. ƣ
7. Biện pháp xây dựng, củng cố và nâng cao uy tín người quản lý.
- Biện pháp xây dựng, củng cố và nâng cao uy tín người quản lý:
+ Kiên trì phấn đấu và rèn luyện
+ Có khát vọng, ý chí làm việc để phục vụ con người và xã hội.
+ Thường xuyên tự kiểm tra, tự phê bình một cách nghiêm túc.
+ Quan hệ đúng mức với mọi người.
+ Thực hiện dân chủ công khai: Dân chủ công khai trong việc đề bạt, kỷ luật cán bộ, có ý kiến độc
lập trong quyết định của cá nhân và dám chịu trách nhiệm, không né tránh và đổ trách nhiệm cho ng ời ƣ khác.
- Những điểm lưu ý khi xây dựng và nâng cao uy tín của người quản lý.
+ Không coi uy tín là mục đích cuối cùng mà chỉ là phương tiện đạt được mục tiêu của hoạt động quản lý.
+ Uy tín phải được tạo dựng và nâng cao trong suốt quá trình hoạt động của người quản lý.
+ Gắn việc xây dựng và nâng cao uy tín của cá nhân với uy tín của tập thể, của tổ chức.
+ Chú ý một số nhân tố tâm lý- xã hội ảnh hưởng đến việc xây dựng, củng cố và nâng cao uy tín của người quản lý. lO M oARcPSD| 45467232
CHƯƠNG 6: GIAO TIẾP TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ
1.Giao tiếp là gì? Phân biệt giao tiếp xã hội và giao tiếp trong hoạt động quản lý.
*Khái niệm: là một quá trình hoạt động trao đổi thông tin giữa người nói và người nghe nhằm đạt
được mục đích nào đó. Thông thường, giao tiếp trải qua ba trạng thái: trao đổi thông tin, tiếp xúc tâm lý;
hiểu biết lẫn nhau; tác động và ảnh hưởng lẫn nhau.
*Phân biệt giao tiếp xã hội và giao tiếp trong hoạt động quản lý
2. Vai trò của giao tiếp trong cuộc sống và trong hoạt động quản lí
-Vai trò của giao tiếp trong cuộc sống
Có thể khẳng định rằng giao tiếp có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của cá nhân mỗi
người nói riêng và xã hội nói chung. Dưới đây chúng tôi sẽ liệt kê những vai trò của giao tiếp:
+ Giao tiếp là điều kiện tồn tại của xã hội
Mỗi người khi sinh ra chúng ta đều phải tập nói những câu từ đầu tiên. Dần dần trong quá trình lớn
lên chúng ta phải giao tiếp để truyền đạt thông tin đến người khác.
Đối với xã hội là một cộng đồng có sự ràng buộc, liên kết với nhau. Ở đó, con người kết nối với nhau
thông qua giao tiếp. Giao tiếp là cơ thể của sự tồn tại, phát triển của con người trong học tập, công việc và cuộc sống.
+ Giao tiếp giúp con người gia nhập vào các mối quan hệ, lĩnh hội nền văn hóa, đạo đức, chuẩn mực xã hội.
Cùng với hoạt động giao tiếp con người tiếp thu nền văn hóa, xã hội, lịch sử biến những kinh nghiệm
đó thành vốn sống. Kinh nghiệm của bản thân hình thành và phát triển trong đời sống tâm lý. Đồng thời
góp phần vào sự phát triển của xã hội. Nếu cá nhân không giao tiếp với xã hội thì cá nhân đó sẽ không biết
phải làm những gì để cho phù hợp với chuẩn mực xã hội, cá nhân đó sẽ rơi vào tình trạng cô đơn, cô lập về
tinh thần và đời sống sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
+ Giao tiếp giúp con người hình thành năng lực tự ý thức. Con người nhận thức đánh giá bản thân
mình trên cơ sở nhận thức đánh giá người khác thông qua giao tiếp. Từ đó nâng cao khả năng tự giáo dục
và tự hoàn thiện mình, nỗ lực và phấn đấu, phát huy những mặt tích cực và hạn chế những mặt yếu kém -
Vai trò của giao tiếp trong hoạt động quản lí:

Đối với các nhà quản lý công, giao tiếp cũng là một nhu cầu nh đối với bất cứ ai. Trong hoạt độngƣ
quản lý hành chính, giao tiếp có mặt ở tất cả các khâu của hoạt động quản lý (trực tiếp hay gián tiếp). Có
thể nói, phần lớn thời gian trong ngày làm việc của ng ời lãnh đạo, quản lý dành cho việc giao tiếp vớiƣ ng
ời khác, với đơn vị. Việc hoàn thành nhiệm vụ của họ phụ thuộc rất nhiều vào hoạt động này.ƣ
+Giao tiếp là một công cụ quan trọng giúp nhà quản lý điều hành, chỉ đạo các hoạt động của tổ chức.
+ Giao tiếp là một cơ hội để các nhà quản lý tạo ảnh h ởng và thể hiện sự nổi trội của mình so với ƣ
các nhà quản lý khác, làm cho cấp d ới “tâm phục, khẩu phục” mà hành động theo sự chỉ đạo của các nhàƣ quản lý.
+Giao tiếp là cơ sở để đánh giá năng lực và phẩm chất của ng ời lãnh đạo, quản lý. Không thể nóiƣ
tôi là ng ời lãnh đạo có năng lực mà giao tiếp vụng về, thiếu tự tin, không biết tác động đến ng ời khác ƣ lO M oARcPSD| 45467232
ƣ nh thế nào, không biết trình bày một cách lôgic, rõ ràng các ý kiến, quan điểm của mình, lúc nào
cũngƣ phụ thuộc vào văn bản…
3.Phương tiện giao tiếp là gì? Có những phương tiện giao tiếp nào?
*Phương tiện giao tiếp: Là những công cụ cần thiết, không thể thiếu được trong quan hệ giao tiếp
của con người. Thông qua các phương tiện giao tiếp, con người không những biểu hiện mà còn thoã mãn
được các nhu cầu của con người trong giao tiếp.
*Các phương tiện giao tiếp:
-Phương tiện giao tiếp ngôn ngữ
+là phương tiện giao tiếp chủ yếu của con người, bằng ngôn ngữ con người có thể truyền đi bất cứ
một loại thông tin nào, như diễn tả tình cảm, ám chỉ, miêu tả sự vật. Nó dựa vào các yếu tố sau:
Nội dung ngôn ngữ: ý nghĩa của ngôn ngữ có hai hình thức để tồn tại là: Khách quan và chủ quan.
Hiểu được ý cá nhân là cơ sở tạo nên sự đồng điệu trong giao tiếp, còn được gọi là khả năng đồng cảm.
Tính chất của ngôn ngữ: Gồm nhịp điệu, âm điệu ngữ điệu… Có vai trò hết sức quan trọng trong
giao tiếp, nó tạo lợi thế cho ta để giao tiếp được thành công. Điệu bộ khi nói sẽ phụ họa theo lời nói để
giúp thêm ý nghĩa cho nó. Tuy nhiên, điệu bộ phải phù hợp với phong tục tập quán, nền văn hóa, do đó
đừng gò ép mình bằng cách bắt chước điệu bộ của người khác, vì điệu bộ tự nhiên là đáng yêu nhất.
-Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
Nghiên cứu phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ rất quan trọng nó giúp ta nhạy cảm hơn trong giao tiếp.
Nét mặt: Biểu lộ thái độ cảm xúc của con người, các công trình nghiên cứu thống nhất rằng nét mặt
của con người biểu lộ 6 cảm xúc: Vui mừng, buồn, ngạc nhiên, tức giận, sợ hãi, ghê tởm. Ngoài ra, nét
mặt còn cho ta biết về cá tính của con người.
Nụ cười: Trong giao tiếp, người ta có thể dùng nụ cười để biểu lộ tình cảm, thái độ của mình. Con
người có bao nhiêu kiểu cười thì có bấy nhiêu cá tính. Do đó, trong giao tiếp ta phải biết tinh nhạy quan
sát nụ cười của đối tượng giao tiếp.
Ánh mắt: Nó phản ánh trạng thái cảm xúc, bộc lộ tình cảm, tâm trạng và ước nguyện của con người.
Trong giao tiếp, nó phụ thuộc vào vị trí xã hội của mỗi bên.
Các cử chỉ: Gồm các chuyển động của đầu, bàn tay, cánh tay… vận động của chúng có ý nghĩa nhất định trong giao tiếp.
Tư thế: Nó liên quan mật thiết với vai trò vị trí xã hội của cá nhân, thông thường một các vô thức nó
bộc lộ cương vị xã hội mà cá nhân đảm nhận.
Diện mạo: Là những đặc điểm tự nhiên ít thay đổi như: Dáng người, màu da và những đặc điểm
thay đổi được như tóc, râu, trang điểm trang sức.ếp ngôn ngữ
4. Vai trò của giao tiếp phi ngôn ngữ.
5. Phân tích nhóm kĩ năng giao tiếp trong hoạt động quản lí lO M oARcPSD| 45467232
5.1Kỹ năng nói
Người Việt Nam có câu: “Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói”, được dùng để dạy con người hãy cẩn thận
trước khi phát ngôn. Bởi lẽ, thông qua lời nói, người ta có thể đánh giá được rất nhiều điều: trình độ nhận
thức, nền giáo dục, văn hóa, nét tính cách… Trong giao tiếp kinh doanh, nói một cách hiệu quả, tạo được
ấn tượng tốt đẹp, thuyết phục người khác (khách ang, đối tác, đồng nghiệp, cấp trên, cấp dưới…) sẽ rất có
lợi cho chủ thể trong việc thiết lập và duy trì các mối quan hệ cũng như cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.
Trong giao tiếp kinh doanh, để nói đạt hiệu quả, hãy ghi nhớ các nguyên tắc sau:
+ Chính xác: nói càng chính xác thì hiệu quả giao tiếp càng cao.
+ Ngắn gọn: nói càng ngắn gọn càng dễ hiểu. Nói ngắn gọn là không truyền đạt những thông tin
thừa, phải đảm bảo đầy đủ nội dung, có giá trị.
+ Rõ ràng: nói rõ ràng, dễ hiểu sẽ làm tăng thêm hiệu quả của giao tiếp trong kinh doanh.
Những yếu tố giúp đạt hiệu quả tốt
Chuẩn bị truớc trong đầu những gì cần nói.
▪ Tạo đuợc sự chú ý của nguời nghe.
▪ Nói một cách rõ ràng, ngắn gọn và đủ nghe.
▪ Sử dụng những từ ngữ và thành ngữ quen thuộc, dễ hiểu.
▪ Nói bằng một giọng điệu phù hợp với hoàn cảnh, tình huống.
▪ Yêu cầu phản hồi qua hình thức nói. (Nhắc lại ) -Kỹ năng viết.
Thường được dùng trong giao tiếp để viết thư từ, công văn, chỉ thị, bản kế hoạch, bản ký kết hợp
đồng, bản quyết toán, thiệp mời, thư chúc mừng. Ngôn từ viết cần trong sáng, rõ ràng, chính xác.
Tuỳ theo từng lọai văn bản, các nhà quản lý phải viết cho đúng theo quy định hiện hành. Về phương
diện ngôn ngữ, cần đạt 5 yêu cầu cơ bản: rõ ràng, ngắn gọn, chính xác, hoàn chỉnh, lịch sự.
Trong tài liệu này, chúng tôi xin đề cập đến ba loại văn bản quan trọng trong hoạt động kinh doanh:
- Viết thư tín trong kinh doanh
- Viết báo cáo trong kinh doanh
- Viết e-mail trong kinh doanh
Viết báo cáo trong kinh doanh
Báo cáo là những văn bản trình bày nội dung trọng tâm, nổi bật hoặc cập nhật cho một đối tượng
hoặc một nhóm đối tượng cụ thể. Báo cáo thường được sử dụng để nêu lên các kết quả của một hành
động, kế hoạch công tác hoặc kinh doanh. Phân loại báo cáo lO M oARcPSD| 45467232 -
Báo cáo không theo hình thức: đây là loại báo cáo thường ngắn gọn, bao gồm thân bài và
tiêu đề hoặc chỉ có thân bài, thường được định dạng như một lá thư hoặc thư nội bộ. Loại báo cáo này
hiếm khi chứa biểu đồ giải thích và ít khi trình bày dữ liệu từ nguồn thứ cấp. -
Báo cáo tiến độ: dùng để thông tin cho người đọc về tình trạng của dự án cụ thể, giúp nhà
quản lý trong việc theo dõi và ra các quyết định về dự án. -
Báo cáo định kỳ: cung cấp cho cấp quản lý những thông tin thống kê vào những thời gian đã
đượcsắp xếp theo điều lệ. -
Báo cáo theo hình thức: đây là loại báo cáo gồm: chủ đề, lời tác giả, bảng tóm tắt, mục lục,
danh sách minh hoạ, phần chính, giải thích từ vựng khó, phụ lục và tài liệu tham khảo. Nội dung được
trích từ nguồn dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Báo cáo chính thức được chuẩn bị cho những quản lý cấp cao và
những người bên ngoài tổ chức. Báo cáo hình thức gồm 3 phần:
Phần mở đầu: trang tiêu đề, bảng mục lục, danh sách minh hoạ, tóm tắt Thân
bài: giới thiệu, thủ tục, các khám phá, phân tích, kết luận, đề xuất
Phần bổ sung: chú giải thuật ngữ, phụ lục, tài liệu tham khảo
Viết e-mail trong kinh doanh
E-mai (electronic mail) là một lá thư điện tử. Đây là một phương thức cung cấp, trao đổi thông tin,
chia sẻ tâm tư tình cảm nhanh chóng, hiệu quả và ít tốn kém. E-mail đã đơn giản hóa việc giao tiếp giữa
các cá nhân tại nơi làm việc. Vì vậy, ngày nay, việc sử dụng e-mail đã trở nên hết sức phổ biến. Hàng
ngày, chúng ta có thể nhận hàng chục e-mail từ những người thân trong gia đình, bạn bè, đối tác, khách
hàng, và từ những công ty quảng cáo…
5.3.Giao tiếp phi ngôn ngữ Những biểu hiện:
▪ Nét mặt : (Vui mừng - Buồn - ngạc nhiên - Sợ hãi - tức giận - Ghê tởm …khoảng 2000 nét mặt)
▪ Nụ cuời : Có bao nhiêu kiểu cuời thì có bấy nhiêu cá tính Cuời mỉm - cuời thoải mái – cuời nhếch mép,
cuời giòn tan, cuời tươi tắn – cuời đôn hậu -cuời gằn – cuời chua chát… ▪ Ánh mắt : Thể hiện cá tính con nguời.
- Ánh mắt : Nhìn lạnh lùng – nhìn thẳng – nhìn soi mói – nhìn lấm lét, nhìn trìu mến, nhìn đắm đuối…
- Hình dáng con mắt : mắt sâu, mắt tròn, mắt lá dăm, mắt lim dim, mắt luôn mở lớn. ▪ Diện mạo
Tạng nguời : cao/ thấp, mập/gầy. Khuôn mặt tròn, vuông, dài, trái xoan. Sắc da: trắng/den, ngăm ngăm, xanh xao, tai tái…