Câu hỏi ôn tập - Quản trị nhân lực | Trường Đại học Lao động - Xã hội
Câu hỏi ôn tập - Quản trị nhân lực | Trường Đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị nhân lực (QTNL101)
Trường: Đại học Lao động - Xã hội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Những câu hỏi đúng sai giải thích:
1. Tiền lương thực tế phản ánh mức sống của người lao động. -
2. Mọi hình thức và chế độ trả lương hiện tại đều là trả lương danh nghĩa. -
3. Tiền lương danh nghĩa càng cao mức sống càng cải thiện. -
4. Tiền lương danh nghĩa tỉ lệ thuận với tiền lương thực tế và tỉ lệ nghịch với giá. -
5. Tiền lương thực tế tỷ lệ thuận với tiền lương danh nghĩa và tỷ lệ nghịch với giá. -
6. Trả lương theo số và chất lượng lao động là một nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương. -
7. Trả lương phụ thuộc vào khả năng tài chính là một trong các -
8. Tái sử dụng sức lao động là một trong các chức năng cơ bản của nguyên tắc tiền lương. -
9. Đảm bảo tốc độ tăng trưởng bình quân lớn hơn tốc độ tăng trưởng năng suất là
nguyên tắc cơ bản của nguyên tắc tiền lương. -
10. Chức năng kích thích là một trong những chức năng cơ bản của tiền lương. -
11. Tăng tiền lương thực tế cho người lao động chỉ cần tăng tiền lương danh nghĩa. -
12. Tăng tiền lương thực tế cho người lao động chỉ cần bình ổn giá và giảm giá, dịch vụ. -
13. Bình ổn giá là một trong các biện pháp tăng tiền lương thực tế cho người lao động
tiền lương thực tế tỷ lệ thuận tiền lương danh nghĩa tỷ lệ nghịch với giá -
14. Chức năng thước đo giá trị sức lao động là một trong những chức năng cơ bản của tiền lương. -
15. Tiền lương luôn phản ánh đúng giá trị sức lao động. -
16. Giải quyết việc làm cho người lao động là một biện pháp tăng tiền lương thực tế.
- Đúng , vì có thể tăng tiền lương danh nghĩa, nên có thể coi là 1 trong các biện
pháp tăng tiền lương thực tế.
17. Bảo hiểm tích lũy là một trong những chức năng cơ bản của tiền lương.
- Đúng, vì hàng tháng có trích 1 phần tiền lương của mình để đóng bảo hiểm, tích luỹ.
18. Tiền lương trả cho người lao động lấy từ ngân sách nhà nước.
- Sai. Chỉ có tiền lương của công chức viên chức mới được trả bằng ngân sách
của nhà nước. còn của người lao động trong các doanh nghiệp lấy từ sx của doanh nghiệp.
19. Tăng tiền lương danh nghĩa cho người lao động nhà nước điều chỉnh tiền lương tối thiểu.
- Sai, vì có thể sd các biện pháp khác ( cải cách thang bảng lương, tăng cường
chuyển giao công nghệ,..) chứ không chỉ có tiền lương tối thiểu
20. Cải cách chính sách tiền lương là một trong những biện pháp tăng tiền lương danh
nghĩa cho người lao động.
- Đúng, vì cải cách chính sách tiền lương sẽ tác động tới mức lương của ngừoi lao
động, nên là trong các biện pháp làm tăng tiền lương danh nghĩa.
21. Kiềm chế lạm pháp là một trong biện pháp bình ổn giá.
- Đúng, vì lạm phát là sự gia tăng mức giá chung của các loại hàng hoá dịch vụ,
do đó kiềm chế lạm phát là biện pháp giảm mức giá của các loại hàng hoá, dịch
vụ xuống, và là 1 trong những biện phát bình ổn giá.
22. Áp dụng khoa học kỹ thuật là một trong biện pháp tăng tiền lương danh nghĩa.
- Đúng, vì áp dụng khkt sẽ tăng năng suất lao động, từ đó tăng tiền lưong danh nghĩa.
23. Đảm bảo mối quan hệ hợp lý giữa những người lao động làm nghề khác trong nền
kinh tế quốc dân là một trong những nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương. - Đúng,… phân tích.
24. Trên thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo tiền lương được xác định tại mức cân
bằng cung cầu trên thị trường.
- Đúng, vì có rất nhiều ngừoi lao động đồng nhất và hoàn toàn độc lập nhau, cũng
như rất nhiều người sd lao động, nên không bên nào có sức mạnh điều khiển thị
trường và tiền lương do thị trường quyết định tại mức cân bằng cung – cầu.
25. Chính sách tiền lương có thể thúc đẩy phát triển kinh tế.
- Đúng , vì cs tiền lương có thể tác động tới động lực, giúp tăng năng suất lao động. 26. .
27. Tiền lương danh nghĩa tăng sẽ làm giảm thất nghiệp.
- Sai , vì có thể làm tăng hoặc giảm tỉ lệ thất nghiệp. nếu tăng quá cao trong khi
năng suất không tăng dẫn đến chi phí doanh nghiệp tăng, doang nghiệp có thể
giảm quy mô sx, và thất nghiệp tăng.
28. Tiền lương danh nghĩa tăng có làm ảnh hưởng tới lạm phát.
- Sai , có thể làm ảnh hưởng tới lạm phát, tldn tăng có thể làm cho lạm phát tăng.
TLDN tăng thường làm tăng nhu cầu tiêu dùng, nếu năng suất ld không tăng, có
thể dẫn tới mất cân bằng cung cầu, làm giá cả hàng hoá tăng, và làm tăng lạm phát.
29. Trên thị trường độc quyền mua sức ld, người sd lao động quyết định mức lương trên thị trường.
- Đúng , vì trong thị trường độc quyền sức lao động, chỉ có 1 hoặc 1 số doanh
nghiệp tham gia thị trường và có sự liên kết vs nhau, nên cầu sld của doanh
nghiệp chính là cầu thị trường, do đó người sd lđ có quyền quyết định mức lương.
30. Chính sách tiền lương trong ngành giáo dục là nhân tố lớn ảnh hưởng tới ngành.
- Đúng vì tl là mối quan tâm lớn của ngừoi lao động nói chung, và người lđ trong
ngành giáo dục nói riêng. Chính sách tl sẽ ảnh hưởng tới động lực, năng suất và
hiệu quả làm việc của người lao động. Sẽ có tác động nhất định đến chất lượng 31.
Chương 3: tiền lương tối thiểu
1 với bất kì mọi qg có 4 loại tiền lương tối thiểu Sai
2 múc lương tt thuộc loại tiền lương danh nghĩa ⁃
Dúng vì mức lương tối thiểu là số tiền mà NSDLĐ trả cho NLĐ khi họ làm
công việc đơn giản nhất nên nó thuộc tiền lương danh nghĩa. Vì nó đc trả dưới dạng tiền nên là tldn
3 về mặt lý thuyết cung cầu, múc lương tt tăng thì thất nghiệp tăng lên ⁃
Đúng vì MLTT tăng thì NSDLĐ sẽ phải bỏ nhiều tiền để thuê lao động nên họ
sẽ thuê ít lao động nên thất nghiệp tăng.,,
4 trong cơ cấu tiền lương tt ko có tái sx mở rộng sức lđ mở rộng ⁃
Sai vì có phần tái sản xuất sức lao động mở rộng, đó chính là phần bảo hiểm tổi già và nuôi con
5 mọi dn đều phải áp dụng mức lương cs do nhà nước quy định . ⁃
Sai vì phải áp dụng mtltt theo vùng
6 tiền lương tt đc tính vs vùng có giá cả tư liệu sinh hoạt và dv thấp nhất .
- Sai vì phải được ấn định theo giá sinh hoạt và dịch vụ mức trung bình bảo đảm cho
NLĐ làm công việc đơn giản nhất trong điều kiện LĐ bình thường bù đắp sức lao động
giản đơn và 1 phần tích lũy tái sản xuất mở rộng và được dùng làm căn cứ tính các
mức lương cho các loại lao động cao
7 mức ltt cao phản ánh 1 xh ptr ⁃ Đúng
8 mọi ng ld làm cv giản đơn nhất trong xh, đều đc trả vs mức ltt. ⁃
Sai vì khuyến khích dn trả lương cao hơn mltt