-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Câu hỏi ôn tập tự luận môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Chính sách và Phát triển
Câu hỏi ôn tập tự luận môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ nghĩa xã hội khoa học (HVCS) 34 tài liệu
Học viện Chính sách và Phát triển 360 tài liệu
Câu hỏi ôn tập tự luận môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Chính sách và Phát triển
Câu hỏi ôn tập tự luận môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (HVCS) 34 tài liệu
Trường: Học viện Chính sách và Phát triển 360 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Chính sách và Phát triển
Preview text:
Loại câu: 1 điểm
1. Nêu khái quát đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học?
Đối tượng nghiện cứu của CNXHKH là:
- Những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình
thành và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội CSCN mà giai đoạn thấp là CNXH
- Những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những con đường và hình thức,
phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động nhằm hiện thực hoá sự chuyển biến từ CNTB lên CNXH và CNCS
2. Trình bày khái niệm giai cấp công nhân theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin?
Khái niệm giai cấp công nhân theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin:
- Giai cấp công nhân là một tậpđoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với
quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại
- Họ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại và gắn liền
với quá trình sản xuất vật chất hiện đại, là đại biểu cho phương thức sản xuất
mang tính xã hội hóa ngày càng cao
- Họ là người làm thuê do không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao
động để sống và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; vì vậy lợi ích cơ
bản của họ đối lập với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản
- Đó là giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng thành
công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới.
3. Trình bày khái quát sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay? Về kinh tế:
- Là nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thị trường
hiện đại, định hướng XHCN
- Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước -> đây là
vấn đề nổi bật nhất đối với việc thực hiện SMLS của GCCN hiện nay
- Vai trò của GCCN trong thực hiện khối liên minh công – nông – trí thức để tạo
ra động lực phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân
Về chính trị - xã hội:
- Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của đảng
- Giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ đảng viên
- Tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn đẩy lùi sự suy thoái về tư
tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến” trong nội bộ
Về văn hóa tư tưởng:
- Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
có nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN, giáo dục đạo đức cách mạng, rèn luyện 1
lối sống, tác phong, văn minh, hiện đại, xây dựng hệ giá trị văn hóa và con người
Việt Nam, hoàn thiện nhân cách
- Đấu tranh bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
4. Nêu đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH? (Trình bày các
hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội?)
Đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội: là thời kì cải tạo
cách mạng sâu sắc, triệt để xã hội tư bản chủ nghĩa trên tất cả các lĩnh vực
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, xây dựng từng bước cơ sở vật chất- kỹ
thuật và đời sống tinh thần của chủ nghĩa xã hội
- Về kinh tế: Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập
- Về chính trị: Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực chất của
nó là việc giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp
giai cấp tư sản, tiến hành xây dựng một xã hội không giai cấp
- Về tư tưởng – văn hóa: xây dựng văn hóa vô sản, nền văn hóa mới xã hội
chủ nghĩa, tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại,
bảo đảm đáp ứng nhu cầu văn hóa – tinh thần ngày càng tăng của nhân dân
- Về xã hội : đấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa bỏ tệ nạn xã hội
và những tàn dư của xã hội cũ để lại, thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở
thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo
5. Nêu những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? (Xác
định trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa
xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)
Những đặc trưng cơ bản của CNXH ở VN:
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh - Do nhân dân làm chủ
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiê g n đại và quan hê g sản xuất tiến bô g phù hợp
- Có nền văn hóa tiên tiến, đâ g m đà bản sắc dân tô g c - Con người có cuô g
c sống ấm no, tự do, hạnh phhc, có điều kiê g n phát triển toàn diê g n - Các dân tô g c trong cô g ng đồng Viê g
t Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và gihp nhau cùng phát triển
- Có Nhà nước pháp quyền xã hô g
i chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cô g ng sản lãnh đạo - Có quan hê g
hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới 2
6. Nêu quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ?
Thứ nhất, về phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân,
nhân dân là chủ nhân của nhà nước
Thứ hai, trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là
một hình thức hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ
Thứ ba, trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc – nguyên tắc dân chủ
7. Trình bày bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay?
- Dân chủ là mục tiêu của chế đô g xã hôi gchủ nghĩa (dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh)
- Dân chủ là bản chất của chế đô g xã hôi g
chủ nghĩa (do nhân dân làm chủ, quyền lực thuô g c về nhân dân) - Dân chủ là đô g
ng lực để xây dựng chủ nghĩa xã hô g
i (phát huy sức mạnh của
nhân dân, của toàn dân tô g c)
- Dân chủ gắn với pháp luâ g
t (phải đi đổi với kỷ luâ g t, kỷ cương)
- Dân chủ phải được thực hiê g
n trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh
vực của đời sống xã hô g
i về lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hô g i
8. Trình bày những biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai
cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Kể tên một số giai cấp, tầng
lớp cơ bản ở Việt Nam hiện nay?
Những biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kì quá độ lên CNXH:
- Một là, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ
cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội
- Hai là, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện
các tầng lớp xã hội mới
- Ba là, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh,
vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự gần nhau
Một số giai cấp, tầng lớp cơ bản ở VN: - Giai cấp công nhân VN - Giai cấp nông dân - Đội ngũ trí thức - Đội ngủ doanh nghiệp
9. Đặc trưng cơ bản của dân tộc theo nghĩa rộng? Lấy ví dụ minh họa
cho các đặc trưng đó?
Đặc trưng cơ bản của dân tộc theo nghĩa rộng: 3
- Có chung một vùng lãnh thổ ổn định
- Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
- Có chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp
- Có chung một nền văn hóa và tâm lý
- Có chung một nhà nước ( nhà nước dân tộc ) Ví dụ:
- Dân tộc Việt Nam có một vùng lãnh thổ bao gồm vùng đất, vùng trời và vùng
biển. Vùng đất rộng 331 212 km vuông, vùng biển thuộc chủ quyền của Việt
Nam có diện tích khoảng 1 triệu km vuông ngoài biển đông, vùng trời là phần
bao trùm vùng đất liền, các đảo và hải đảo. Có chung một nhà nước là nhà nước
xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Dân tộc Việt Nam sử dụng chữ Quốc ngữ là tiếng Việt Nam để giao tiếp
10. Trình bày các đặc điểm của dân tộc Việt Nam hiện nay?
Các đặc điểm của dân tộc VN :
- Thứ nhất, có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
- Thứ hai, các dân tộc cư trh xen kẽ nhau
- Thứ ba, các dân tộc thiểu số ở VN phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
- Thứ tư, các dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đều
- Thứ năm, các dân tộc VN có truyền thống đoàn kết, gắn bó lâu đời trong
cộng đồng dân tộc – quốc gia thống nhất
- Thứ sáu, mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá riêng, góp phần tạo nên sự phong
phh, đa dạng của nền văn hoá VN thống nhất
11. Nêu các nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội?
- Tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tin ngưỡng của nhân dân-
Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình
cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
- Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng của tôn giáo trong quá trình giải quyết vấn đề về tôn giáo
- Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo
12. Trình bày các đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam hiện nay?
Đặc điểm tôn giáo ở VN:
- VN là một quốc gia có nhiều tôn giáo
- Tôn giáo ở VN đa dạng, đan xen, chung sống hoà bình và không có xung
đột, chiến tranh tôn giáo
- Tín đồ các tôn giáo VN phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc
- Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội,
có uy tín, ảnh hưởng với tín đồ
- Các tôn giáo ở VN đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài 4
13. Thế nào là chế độ hôn nhân tiến bộ?
Chế độ hôn nhân tiến bộ là: - Hôn nhân tự nguyện
+ Hôn nhân xuất phát từ tình yêu nam nữ dẫn đến hôn nhân tự nguyện
+ Hôn nhân tự nguyện đảm bảo cho nam, nữ có quyền tự do trong việc lựa chọn người kết hôn
+ Hôn nhân tiến bộ bao hàm cả quyền tự do ly hôn khi tình yêu giữa nam
và nữ không còn nữa.Tuy nhiên, HNTB không khuyến khích việc ly hôn
- Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
+ Thực hiện hôn nhân một vợ một chồng là điều kiện đảm bảo hạnh phhc
gia đình, đồng thời phù hợp với quy luật tự nhiên, phù hợp với tâm lý,tình
cảm và đạo đức con người
+ Vợ chồng đều có nghĩa vụ ngang nhau về mọi vấn đề của cuộc sống gia
đình. Vợ và chồng được tự do lựa chọn những vấn đề riêng chính đáng
như nghề nghiệp, công tác xã hội, học tập và một số nhu cầu khác. Đồng
thời cũng có sự thống nhất trong việc giải quyết những vấn đề chung của
gia đình trong đời sống sinh hoạt nhằm xây dựng gia đình hạnh phhc
- Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
+ Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân là thể hiện sự tôn trọng trong
tình yêu, trách nhiệm giữa nam và nữ, trách nhiệm của cá nhân với gia
đình, xã hội và ngược lại
+ Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân là cơ sở để thực hiện quyền tự
do kết hôn và tự do ly hôn chính đáng
14. Nêu khái niệm gia đình và các chức năng cơ bản của gia đình trong xã hội?
Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì
và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ
nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình
Các chức năng cơ bản của gia đìng trong xã hội:
- Chức năng tái sản xuất ra con người
- Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
- Chức năng thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
Ngoài ra còn có chức năng văn hoá, chức năng chính trị…
15. Trình bày khái niệm gia đình và vị trí của gia đình trong xã hội?
Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành,
duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết
thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và
nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình
Vị trí của gia đình trong xã hội:
- Gia đình là tế bào của xã hội 5
- Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phhc, sự hài hoà trong
đời sống cá nhân mỗi thành viên
- Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội Loại câu: 3 điểm
Câu 1, Phân tích những điều kiện, tiền đề cho sự ra đời của CNXHKH:
- Điều kiện ra đời :
+ Những năm 40 của thế kỉ XIX, cuộc cách mạng công nghiệp hoàn thành ở
nước Anh và bắt đầu chuyển sang các nước Pháp, Đức làm xuất hiện một
lực lượng sản xuất mới – đó là nền đại công nghiệp.
+ Nền đại công nghiệp phát triển làm cho phương thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa có bước phát triển vượt bậc.
+ Xuất hiện mâu thuẫn ngày càng quyết liệt giữa lực lượng sản xuất mang tính
chất xã hội với quan hệ sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản
chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
+ Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản (giai cấp công nhân) ra đời có lợi ích cơ bản đối lập nhau.
+ Nhiều cuộc khởi nghĩa, phong trào đấu tranh đã bắt đầu và từng bước có tổ
chức trên quy mô rộng đã đòi hỏi một cách bức thiết phải có một hệ thống
lý luận soi đường, làm kim chỉ nam cho hành động ra đời lý luận mới,
tiến bộ là chủ nghĩa xã hội khoa học. - Tiền đề
Khoa học tự nhiên:
Đầu XIX nhân loại đã đạt được nhiều thành tựu to lớn. Ba phát minh
vĩ đại trên lĩnh vực khoa học tự nhiên: Học thuyết tiến hóa, Định luật
bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Học thuyết tế bào. Đây là tiền đề
cho sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật
lịch sử, cơ sở phương pháp luận nghiên cứu về vấn đề chính trị xã hội. Tư tưởng lý luận:
- Khoa học xã hội cũng có những thành tựu đáng ghi nhận trong đó cóTriết học
cổ điển Đức, kinh tế chính trị học cổ điển Anh, chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
- Những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng Pháp đã có những giátrị nhất
định, nhưng vẫn không thể vạch ra được lối thoát thực sự nên chỉ dừng lại ở
mức một học thuyết xã hội chủ nghĩa không tưởng – phê phán. Song những
giá trị khoa học, cống hiến của các nhà tư tưởng đã tạo tiền đề tư tưởng lý luận
để Mác và Angghen kế thừa những hạt nhân hợp lý, lọc bỏ những bất hợp lý,
xây dựng và phát triển CNXHKH
Câu 2: Trình bày khái niệm giai cấp công nhân theo quan điểm của chủ nghĩa
Mác- Lê nin ? So với giai cấp công nhân ở thế kỉ 19, giai cấp công nhân hiện nay
có những điểm tương đồng, khác biệt, đổi mới nào?
- Khái niệm GCCN theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lê- nin:
GCCN là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với quá trình
phát triển của nền công nghiệp hiện đại, họ lao động bằng phương thức công nghiệp
ngày càng hiện đại và gắn liền với quá trình sản xuất vật chất hiện đại, là đại biểu 6
cho phương thức sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao. Họ là người làm
thuê do không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động để sống và bị giai cấp
tư sản bóc lột giá trị thặng dư, vì vậy lợi ích cơ bản của họ đối lập với lợi ích cơ bản
của giai cấp tư sản. Đó là giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa,
xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới.
- So với giai cấp công nhân thế kỉ 19 : Tương đồng:
+ Vẫn bị khai thác: Giai cấp công nhân hiện nay vẫn phải bán sức lao động để
kiếm sống và chịu sự khai thác từ phần lợi nhuận của tư bản.
+ Vẫn trải qua nghèo đói và điều kiện sống khó khăn: Mặc dù có tiến bộ về
công nghệ và phát triển kinh tế, một số công nhân vẫn phải đối mặt với nghèo đói,
công việc không ổn định và thu nhập thấp. Khác biệt :
+ Tính toàn cầu: Với sự phát triển của quá trình toàn cầu hóa, công nhân hiện
nay có thể bị ảnh hưởng bởi cảnh đối tác và đối thủ cạnh tranh ở nhiều quốc gia
khác nhau. Sự kết nối toàn cầu này cũng mở ra cơ hội cho công nhân tạo ra liên
đoàn và phong trào lao động quốc tế.
+ Thay đổi về công nghệ: Sự tiến bộ của công nghệ và tự động hóa đã dẫn
đến sự thay đổi về cách thức lao động trong một số ngành công nghiệp. Công nhân
hiện nay có thể phải đối mặt với thất nghiệp và áp lực từ sự thay thế của máy móc và trí tuệ nhân tạo. Đổi mới:
+ Mở rộng quyền lợi: Phong trào công nhân hiện nay thường nhấn mạnh
quyền lợi nhân quyền và xã hội, bao gồm quyền công bằng, tiền lương công bằng,
điều kiện làm việc an toàn và bảo vệ môi trường.
+ Đa dạng hóa: Giai cấp công nhân hiện nay có tính đa dạng về địa vị xã hội,
giới tính, sắc tộc và văn hóa. Điều này đã tạo ra sự phong phh và sự gắn kết đa
chiều trong các phong trào lao động.
Câu 3: Theo chủ nghĩa Mác Lê- nin, sứ mệnh lịch sử của GCCN là gì? Những
điều kiện nào quy định sứ mệnh lịch sử trên thuộc về GCCN?
- Theo chủ nghĩa Mác-Leenin, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là thông
qua chính đảng tiền phong, gccn tổ chức, lãnh đạo nhân dân lao động đấu
tranh xóa bỏ các chế dộ người bóc lọt người, xóa bỏ chủ nghĩa tư bản, giải
phóng gccn , nd lđ khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng
xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh. - Điều kiện :
Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động là
máy móc, tạo ra năng suất lđ cao, quá trình lđ mang tính chất xã hội hóa.
GCCN là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất
tiên tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện đại.
GCCN là giai cấp cách mạng có tinh thần cách mạng triệt để
Câu 4: Phân tích vai trò của Đảng Cộng sản đối với quá trình thực hiện sự
mệnh lịch sử của GCCN - Vai trò ĐCS: 7
Đảng Cộng sản là chính đảng của giai cấp công nhân, là lãnh tụ chính trị, là
hình thức tổ chức cao nhất, bộ phận tiên tiến nhất của giai cấp công nhân, đại
biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Đảng cộng sản lấy chủ nghĩa Mác – Lenin làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam
cho hành động, lấy nguyên tắc tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản.
Sức mạnh của Đảng không chỉ thể hiện ở bản chất gccn mà còn ở mối liên hệ
mật thiết giữa Đảng với nhân dân, với đông đảo quần chhng lao động trong xã
hội, thực hiện cuộc CM do Đảng lãnh đạo để giải phóng giai cấp và giải phóng xã hội
Câu 5: Phân tích đặc điểm và sự biến đổi của giai cấp công nhân VN hiện nay? - Đặc điểm :
Ra đời và phát triển gắn liền với chính sách khai thác thuộc địa của thực dân
Pháp ở VN, ra đời trước gc tư sản, là giai cấp trực tiếp đối kháng với tư bản
thực dân Pháp và bè lũ tay sai của chhng
Giai cấp công nhân là lực ;ượng chính trị tiên phong lãnh đạo cuộc đấu tranh
giair phóng dân tộc, giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa dân tộc VN với đế quốc
thực dân và phong kiến thống trị, mở đường cho sự phát triển của dân tộc
trong thời đại cách mạng vô sản.
GCCN VN gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội
Đại bộ phận GCCN VN xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lao động khác,
chung lợi ích, chung nguyện ọng và khát vọng đấu tranh cho độc lập tự do giải
phóng dân tộc phát triển đất nước. - Biến đổi:
Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công
nghiệp hóa hiện đại hóa, gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
Đa dạng vê cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế nhưng
đội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế nhà nước là tieu biểu, đón vai trò nòng cốt, chủ đạo
Công nhân tri thức nắm vững khoa học công nghệ tiên tiến và công nhâ trẻ
được đào tạo nghề theo tiêu chuẩn nghề nghiệp, có học vấn, văn hóa,.. là lực
lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhân, trong lđ và phong trào đoàn
Câu 6: Nêu các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ
nghĩa? Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội diễn ra theo các hình thức nào? Tư
duy mới của Đảng Cộng sản Việt Nam về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ
qua chế độ tư bản chủ nghĩa được hiểu như thế nào?
- Có 2 giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế- xã hôi cộng sản chủ nghĩa là
giai đoạn thấp và giai đoạn cao; giữa xh tư bản chủ nghĩa là thời kì quá độ lên chủ nghĩa cộng sản.
- Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội diễn ra theo 2 hình thức: 8
Quá độ trực tiếp( với những nước đã trải qua chủ nghĩa cơ bản phát triển)
Quá độ gián tiếp( với hững nước chưa trải qua chủ nghĩa cơ bản phát triển)
- Tư duy mới của Đảng Cộng sản Việt Nam về con đường đi lên chủ nghĩa
xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa được hiểu là bỏ qua việc xác lập vị
trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trhc thượng tầng tư bản chủ nghĩa
nhưng tiếp thu kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 7: Thế nào là thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Việt Nam quá độ lên
chủ nghĩa xã hội theo hình thức nào? Làm rõ tư duy mới của Đảng Cộng sản
Việt Nam về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa?
- Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì cải biến cách mạng từ xã hội
tiền tư bản chủ nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa. - Làm rõ:
Thứ nhất, quá độ lên cnxh bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là con đường cách
mạng tất yếu khách quan, con đường xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên cnxh ở nước ta
Thứ hai, quá độ… tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản
xuất và kiến trhc thượng tầng tbcn.
Thứ ba, quá độ… phải tiếp thu kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã dạt
được dưới chủ nghĩa tư bản , đặc biệt là những thành tựu về khoa học và công
nghệ, thành tựu quản lí và phát triển xh,.
Thứ tư,…là tạo ra sự biến đổi về chất của xh trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 8: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam ra đời từ khi nào? Trình bày
bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? Liên hệ trách nhiệm
của sinh viên trong việc góp phần xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay? - Sự ra đời :
Chế độ dân chủ ở Việt Nam được xác lập khi Cách mạng Tháng Tám năm1945 thành công
Trước thời kỳ đổi mới, những vấn đề về bản chất dân chủ XHCN, mối quan hệ
giữa dân chủ XHCN và nhà nước pháp quyền XHCN cũng chưa được xác định rõ ràng
Trong quá trình đổi mới đất nước (1986), Đảng ta đã nhấn mạnh phát huy dân
chủ để tạo động lực mạnh mẽ cho phát triển đất nước với tư tưởng: Lấy dân
làm gốc, xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động
Sau hơn 30 năm đổi mới, nhận thức về dân chủ XHCN, vị trí, vai trò của dân
chủ đã có nhiều điểm mới, phù hợp với điều kiện thực tiễn nước ta và thông lệ quốc tế
- Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa VN:
Kế thừa tư tưởng dân chủ trong lịch sử và đặc biệt là tư tưởng HCM, Đảng ta
luôn xác định : Xây dựng nền dân chủ XHCN vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát
triển xã hội, là bản chất của chế độ XHCN 9
Mục tiêu của dân chủ: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Bản chất dân chủ: Do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân
Động lực: Phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàn dân tộc.
Dân chủ gắn với pháp luật (đi đôi với kỷ luật, kỷ cương).
Dân chủ được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội (kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội).
Bản chất dân chủ XHCN ở Việt Nam được thực hiện thông qua hình thức dân
chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp
Câu 9: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có những đặc điểm
cơ bản nào? Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc góp phần xây dựng
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?
- Những đặc điểm cơ bản:
Xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là Nhà nước của dân, do dân, vì dân
Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sỏ của Hiến pháp và pháp
luật. Trong các hoạt động của xã hội, pháp luật được đặt ở vị trí tối thượng để
điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối
hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: Lập pháp, hành pháp, tư pháp
Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam phải do Đảng CSVN lãnh đạo, phù
hợp với điều 4 Hiến pháp năm 2013 theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân
làm dân, kiểm tra” thông qua các tổ chức, các cá nhân được nhân dân ủy nhiệm
Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam tôn trọng quyền con người, coi con
người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển...
Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ,
có sự phân công, phân cấp, phối hợp, kiểm soát lẫn nhau, nhưng đảm bảo
quyền lực là thống nhất và sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương.
Câu 10: Nêu quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ? Bản chất của
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được hiểu như thế nào? Trách nhiệm
của sinh viên trong xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?
- Quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin về dân chủ:
Dân chủ là sản phẩm và là thành quả của quá trình đấu tranh giai cấp cho
những giá trị tiến bộ của nhân loại, là một hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp
cầm quyền, là một trong những nguyên tắc hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội.
Về phương diện quyền lực: dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân
là chủ nhân của nhà nước.
Trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị: Dân chủ là một
hình thức hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ.
Trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội: dân chủ là một nguyên tắc- nguyên tắc dân chủ 1
Nguyên tắc dân chủ phải kết hợp với nguyên tắc tập trung để hình thành
nguyên tắc tâọ trung dân chủ trong tổ chức và quản lý xã hội
- Bản chất của nền dân chủ xhcn ở Việt Nam: (Ý 2 câu 8)
Câu 11: Trình bày những biến đổi mang tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai
cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt
Nam hiện nay có biến đổi theo quy luật đó không? Vị trí, vai trò của các giai
cấp, tầng lớp cơ bản ở Việt Nam được thể hiện như thế nào?
- Những biến đổi mang tính quy luật của cơ cấu xh-gc :
Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế
của thời kỳ quá độ lên CNXH
Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới
Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên
minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội diễn ra xích lại gần nhau
- Cơ cấu xh-gc ở Việt Nam vừa đảm bảo tính quy luật phổ biến, vừa mang
tính đặc thù. Tính phổ biến: Cũng vận động, biến đổi theo đhng quy luật, đó
là, sự biến đổi của CCXH-GC cũng bị chi phối bởi những biến đổi trong cơ cấu kinh tế
- Vị trí, vai trò các tầng lớp ở VN: Giai cấp công nhân :
+ Là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đọi tiền phong là Đảng CSVN.
+ Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, giữ vị trí tiên phong, đi đầu
trọng sự nghiệp CNH, HĐH đất nước vì mục tiên: dân giầu, nước mạnh, dân chủ công bằng, văn minh Giai cấp nông dân :
+ Có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn
(xây dựng nông thôn mới), góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
+ Là cơ sở quan trọng để phát triển kinh tế - xã họi bền vững, giữ vững ổn
định chính trị, đảm bảo an ninh quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân
tộc và bảo vệ môi trường sinh thái Đội ngũ tri thức :
+ Là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong tiến trình đẩy
mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế, xây dựng kinh tế tri thức, phát triển nền văn
hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc, là lực lượng trong khối liên minh.
+ Là cầu nối, sự chuyển tiếp và sáng tạo khoa học công nghệ, thhc đẩy sự
nghiệp CNH, HĐH nhanh tới đích. Đội ngũ doanh nhân :
+ Đang phát triển nhanh cả về số lượng và quy mô .
+ Là tầng lớp đặc biệt được Đảng và Nhà nước chủ trương xây dựng thành
một đội ngũ vững mạnh.
+ Đóng vai trò giải quyết việc làm, tham gia giải quyết các vấn đề an sinh xã
hội, xóa đói, giảm nghèo.
Câu 12: Vì sao phải thực hiện liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội? Các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong cơ cấu xã hội – giai 1
cấp Việt Nam có vị trí, vai trò như thế nào?
- Phải thực hiện liên mình giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên cnxh:
Xét dưới góc độ chính trị :
+ Trong một chế độ xã hội nhất định, chính cuộc đấu tranh giai cấp của các
giai cấp có lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu tất yếu khách quan là mỗi giai cấp
đứng ở vị trí trung tâm đều phải tìm cách liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội
khác có những lợi ích phù hợp với mình để tập hợp lực lượng thực hiện những nhu
cầu, lợi ích chung - đó là quy luật mang tính phổ biến và là động lực cho sự phát
triển các xã hội có giai cấp
+ Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản,
giai cấp công nhân phải liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân
lao động khác để tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho sự thắng lợi của cuộc cách
mạng xã hội chủ nghĩa cả trong giai đoạn giành chính quyền và xây dựng chế độ xã hội mới.
Xét dưới góc độ kinh tế:
+ Trong giai đoạn cách mạng mới, cũng với tất yếu chính trị - xã hội, tính tất
yếu kinh tế của liên minh lại nổi lên với tư cách là nhân tố quyết định sự thắng lợi hoàn toàn của CNXH
+ Liên minh giai cấp công nhân, nông dân, trí thức là xuất phát từ chính nhu
cầu và lợi ích kinh tế chung của mình là tất yếu, đồng thời, có những biểu hiện mới
cả về sự thống nhất và mâu thuẫn về lợi ích cần được giải quyết để tạo ra sự đồng
thuận và tạo động lực thhc đẩy sự nghị CNH, HĐH dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Vị trí vai trò các tầng lớp ở VN: ( ý 3 câu 11)
Câu 13: Trình bày khái quát đặc điểm dân tộc Việt Nam? Tại sao nói chính
sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam là toàn diện, cách mạng, tiến bộ và nhân văn sâu sắc?
- Đặc điểm dân tộc Việt Nam: Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc (54 dân
tộc – tộc người) với các đặc điểm cơ bản sau:
Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.
Các dân tộc cư trh xen kẽ nhau.
Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển không đều
Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu dài trong đời sóng
công động dân tộc – quốc gia thống nhất
Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phh đa dạng
cua rnền văn hóa Việt Nam thống nhất
- Chính sách về dân tộc của VN:
Về chính trị: Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, gihp nhau cùng phát
triển giữa các dân tộc...
Về kinh tế: Phát triển kinh tế - xã hội miền nhi, vùng đồng bào các dân tộc
thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển, chênh lệch giữa các vùng giữa các dân tộc... 1
Về văn hóa: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc. Giữ gìn
và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các tộc người, phát triển ngôn
ngữ, xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, nâng cao trình độ văn hóa cho đồng bào các dân tộc...
Về xã hội: Thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội trong vùng
đồng bào dân tộc thiểu số...
Về an ninh quốc phòng: Tăng cường sức mạnh bảo vệ Tổ quốc trên cơ sở
đảmbảo ổn định chính trị, thựuc hiện tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội các vùng dân tộc thiểu số, vùng biên giới, rừng nhi, hải đảo của Tổ quốc
Câu 14: Nêu các đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam hiện nay? Tôn giáo còn tồn
tại trong thời kỳ quá độ không? Tại sao?
- Các đặc điểm tôn giáo :
Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo
Tôn giáo Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không xung đột, chiến tranh tôn giáo.
Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước và tinh thần dân tộc.
Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có
uy tín,ảnh hưởng với tín đồ.
Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
Tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực phản động lợi dụng.
- Còn tồn tại trong thời kì quá độ vì nó bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân:
Nguồn gốc kinh tế, chính trị, xã hội:
+ Lực lượng sản xuất và trình độ lao động thấp, lạc lậu, con người bất lực
trước tự nhiên hùng vĩ, nên đã gán cho nó những sức mạnh, quyền lực thần bí ở thời
kỳ công xã nguyên thủy.
+ Xã hội xuất hiện giai cấp đối kháng, áp bức bất công....nên con người tìm sự an ủi vào tôn giáo
Nguồn gốc nhận thức: Do tuyệt đối hóa, cường điệu hóa mặt chủ thể của nhận
thức con người, biến cái nội dung khách quan thành cái siêu nhiên, thần thánh
Nguồn gốc tâm lí: Sự sợ hãi, sung sướng, cảm kích, biết ơn...con người đều có
tâm lý nương nhờ vào tôn giáo.
Câu 15: Gia đình là gì? Nêu khái quát vị trí và những chức năng cơ bản của gia
đình? Gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội đã có sự biến đổi ra sao?
- Gia đình là một hình thức cộng động xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì
và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ
nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình
- Vị trí, chức năng cơ bản: Vị trí:
+ Gia đình là tế bào của xã hội
+ Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phhc, sự hài hoà trong đời sống 1 cá nhân mỗi thành viên
+ Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội Chức năng:
+ Chức năng tái sản xuất ra con người
+ Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
+ Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
+ Chức năng thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
Ngoài ra còn có chức năng văn hoá, chức năng chính trị… 1