



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 48302938
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN MARKETING
I- Câu hỏi lựa chọn
1 . Một sản phẩm đang ở giai đoạn bão hòa nên sử dụng kiểu quảng cáo theo mục tiêu : a. Thuyết phục b. So sánh c. Thông tin d. Nhắc nhở
2 . Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy được :
a. Cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp.
b. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
c. Cơ hội và điểm yếu của doanh nghiệp.
d. Điểm mạnh và nguy cơ của doanh nghiệp
e. Tất cả điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ.
3 .Tín ngưỡng và các giá trị thuộc……… rất bền vững và ít thay đổi nhất. a. Nhân khẩu b. Vật chất c. Nhánh văn hoá d. Nền văn hoá
4 . Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian Marketing ? a. Đối thủ cạnh tranh. b. Công chúng.
c. Những người cung ứng.
d. Công ty vận tải, ô tô.
5. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi trường nhân khẩu học:
a. Quy mô và tốc độ tăng dân số
b. Cơ cấu tuổi tác trong dân cư.
c. Cơ cấu của ngành kinh tế
d. Thay đổi quy mô hộ gia đình
6.Việc các nhà sản xuất hỗ trợ cho những nhà bán lẻ trong việc trưng bày hàng hoá và tư vấn cho
khách hàng là thực hiện chức năng nào trong các chức năng sau đây? a. Thiết lập các mối quan hệ b. San sẻ rủi ro c. Tài trợ d. Xúc tiến bán hàng lOMoAR cPSD| 48302938
7.Công ty bia HN bán sản phẩm bia của mình thông qua các cửa hàng bán lẻ trên khắp miền Bắc và
mục tiêu của công ty là có nhiều điểm bán lẻ càng tốt. Phương thức phân phối này được gọi là: a. Phân phối có chọn lọc b. Phân phối rộng rãi
c. Phân phối đặc quyền cho các cửa hàng bán lẻ
d. Phân phối theo kênh hai cấp
8. Công ty sữa Mộc Châu đưa sản phẩm của mình cho các của hàng thuộc hệ thống của công ty tiêu
thụ, các cửa hàng này bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng. Công ty sữa Mộc Châu tổ chức hệ
thống kênh phân phối: a. Trực tiếp b. Một cấp c. Hai cấp
d. Không thuộc loại nào kể trê
8. Khi áp dụng chiến lược đấy, công cụ nào trong các công cụ sau đây phát huy tác dụng cao nhất? a. Quảng cáo b. Tuyên truyền c. Ưu đãi trung gian
d. Không có công cụ nào
9. Trên thị trường hàng thực phẩm, công cụ xúc tiến hỗn hợp nào thường giúp cho doanh nghiệp đạt
hiệu quả cao nhất? a. Quảng cáo b. Tuyên truyền c. Bán hàng cá nhân d. Xúc tiến bán
10. Trong số các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, hoạt động nào có tác dụng thiết lập các
mối quan hệ phong phú, đa dạng với khách hàng? a. Quảng cáo b. Bán hàng cá nhân c. Xúc tiến bán d. Quan hệ công chúng
11. Bán hàng cá nhân tốt hơn quảng cáo khi:
a. Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng
b. Doanh nghiệp có rất nhiều khách hàng tiềm năng
c. Cần các thông tin phản hồi ngay lập tức
d. Muốn giảm chi phí Marketing
12. Các hình thức xúc tiến bán có thể là:
a. Xúc tiến với người tiêu dùng lOMoAR cPSD| 48302938
b. Xúc tiến với các trung tâm thương mại
c. Xúc tiến với các trung gian trong kênh d. (a) và (c) e. Tất cả
13. Một thông điệp có nội dung đề cập đến lợi ích tiêu dùng mà khách hàng sẽ nhận được khi tiêu
dùng một sản phẩm. Đó chính là sự hấp dẫn về: a. Cảm xúc b. Lợi ích kinh tế c. Tình cảm d. Đạo đức
14. Việc giới thiệu những tính năng ưu việt của sản phẩm chức năng qua bao gói của sản phẩm đó
được xem như là một hình thức: a. Quan hệcông chúng b. Bán hàng cá nhân c. Bán hàng qua bao gói d. Quảng cáo
15. Công ty xe Bus Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi xe bus. Đó là việc áp dụng
chiến lược. a. Định giá trọn gói b. Định giá hai phần c. Định giá phân biệt
d. Định giá chiết khấu
16. Giá bán lẻ 1kg bột mì là 28.000VND/1kg nhưng nếu khách hàng mua từ 6kg trở lên thì tính ra chỉ
phải thanh toán 24.000VND/1kg. Doanh nghiệp bán bột mì đang thực hiện chính sách: a. Chiết khấu cho người bán lẻ.
b. Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt
c. Chiết khấu do mua số lượng nhiều d. Chiết khấu thời vụ
e. Chiết khấu thương mại
17. Bạn mua một bộ sản phẩm bao gồm nước mắm, nước tương, tương ớt của nhãn hàng Chinsu sẽ
được mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người bán đã định giá:
a. Cho những hàng hoá phụ thêm
b. Cho những chủng loại hàng hoá lOMoAR cPSD| 48302938 c. Trọn gói
d. Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
18, Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và
sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên: a. Đinh giá theo chi phí sản xuất
b. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
c. Định giáthấp hơn sản phẩm cạnh tranh
d. Định giá theo thời vụ.
19. Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do nhu cầu thị trường thay
đổi quá đột ngột, không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu: a. Dẫn đầu vềthị phần
b. Dẫn đầu vềchất lượng
c. Tối đa hoá lợi nhuận hiện thời d. Đảm bảo sống sót
e. Mục tiêu nào nêu trên cũng phù hợp.
20. Bộ phận nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng không thể đọc được là: a.
Dấu hiệu của nhãn hiệu b. Tên nhãn hiệu
c. Dấu hiệu đã đăng kí d. Bản quyền
e. Các ưu điểm trên đều sai.
21. Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá cả, kiểu dáng được gọi là
kiểu mua hàng :
a. Mua theo nhu cầu đặc biệt b. Mua có lựa chọn
c. Mua theo nhu cầu thụ động
d. Sử dụng thường ngày.
22.Trong thông báo tuyển sinh năm học 2015 của trường Đại Học X có câu: “Trải qua hơn 20
năm từ khi thành lập đến nay, Đại học X luôn lấy việc đảm bảo chất lượng đào tạo làm ưu tiên hàng
đầu”. Câu nói này có tác dụng: a. Quảng cáo đơn thuần
b. Nhắc nhở sinh viên và giảng viên cần cố gắng
c. Định vị hình ảnh của trường trong xã hội.
d. Không có các tác dụng trên.
23.Theo khái niệm đoạn thị trường thì “Đoạn thị trường là một nhóm ….. có phản ứng như nhau đối
với một tập hợp những kích thích Marketing”. a. Thị trường lOMoAR cPSD| 48302938 b. Khách hàng c. Doanh nghiệp d. Người tiêu dùng e. Tất cả đều đúng.
24. Ảnh hưởng của người vợ và người chồng trong các quyết định mua hàng:
a. Phụ thuộcvào việc người nào có thu nhập cao hơn. b. Thường là như nhau.
c. Thường thay đổi tuỳ theo từng sản phẩm.
d. Thường theo ý người vợ vì họ là người mua hàng.
e. Thường theo ý người chồng nếu người vợ không đi làm.
25. Theo lý thuyết của Maslow, nhu cầu của con người được sắp xếp theo thứ bậc nào?
a. Sinh lý, an toàn, được tôn trọng, cá nhân, tự hoàn thiện.
b. An toàn, sinh lý, tự hoàn thiện, được tôn trọng, cá nhân.
c. Sinh lý, an toàn, xã hội, được tôn trọng, tự hoàn thiện. d. Không câu nào đúng
26. Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh một sản phẩm mới trên một
thị trường không đồng nhất nên chọn a. Chiến lược Marketing phân biệt
b. Chiến lược Marketing không phân biệt
c. Chiến lược Marketing tập trung
d. Chiến lược phát triển sản phẩm.
27.Có thể nói rằng:
a. Marketing bán hàng là2 thuật ngữ đồng nghĩa.
b. Marketing vàbán hàng là2 thuật ngữ khác biệt nhau.
c. Bán hàng bao gồm cả Marketing
d. Marketing bao gồm cả hoạt động bán hàng.
28. Trong một tình huống marketing cụ thể thì marketing là công việc của: a. Người bán b. Người mua
c. Đồng thời của cả người bán và người mua
d. Bên nào tích cực hơn trong việc tìm cách trao đổi với bên kia. lOMoAR cPSD| 48302938
29 . Những nhóm người được xem là công chúng tích cực của 1 doanh nghiệp thường có đặc trưng :
a. Doanh nghiệp đang tìm sự quan tâm của họ.
b. Doanh nghiệp đang thu hút sự chú ý của họ.
c. Họ quan tâm tới doanh nghiệp với thái độ thiện chí.
d. Họ quan tâm tới doanh nghiệp vì họ có nhu cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp.
30. Bạn đang chọn hình thức giải trí cho 2 ngày nghỉ cuối tuần sắp tới. Sự lựa chọn đó được quyết định bởi:
a. Sự ưa thích của cá nhân bạn
b. Giá tiền của từng loại hình giải trí
c. Giá trị của từng loại hình giải trí
d. Tất cả các điều nêu trên
31 . Ba công việc chính trong tiến trình của marketing mục tiêu là: Định vị thị trường (1), Phân đoạn
thị trường (2) và Chọn thị trường mục tiêu (3). Trình tự đúng của các công việc trên là: a. (1) (2) (3) b. (3) (2) (1) c. (2) (3) (1) d. (2) (1) (3)
32.Quan điểm ………….. cho rằng người tiêu dùng ưa thích những sản phẩm có chất lượng, tính
năng và hình thức tốt nhất và vì vậy doanh nghiệp cần tập trung nỗ lực không ngừng để cải tiến sản phẩm. a. Sản xuất b. Sản phẩm c. Dịch vụ d. Marketing e. Bán hàng
33.Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hoá tuỳ thuộc vào:
a. Giá của hàng hoá đó cao hay thấp
b. Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó
c. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm
d. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm.
34.Trong một chu kì sống của một sản phẩm, giai đoạn mà sản phẩm được bán nhanh trên thị truờng
và mức lợi nhuận tăng nhanh được gọi là: a. Bão hoà b. Triển khai c. Tăng trưởng lOMoAR cPSD| 48302938 d. Suy thoái
35. Quản trị Marketing bao gồm các công việc: (1) Phân tích các cơ hội thị trường, (2) Thiết lập chiến
lược Marketing, (3) Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu, (4) Hoạch định chương
trình Marketing, (5) Tổ chức thực hiện và kiểm tra các hoạt động Marketing. Trình tự đúng trong
quá trình này là: a. (1) (2) (3) (4) (5) b. (1) (3) (4) (2) (5) c. (3) (1) (2) (4) (5) d. (1) (3) (2) (4) (5)
36.Triết lý nào về quản trị Marketing cho rằng các công ty cần phải sản xuất cái mà người tiêu dùng
mong muốn và như vậy sẽ thoả mãn được người tiêu dùng và thu được lợi nhuận? a. Quan điểm sản xuất b. Quan điểm sản phẩm c. Quan điểm bán hàng d. Quan điểm Marketing
37 . Trong giai đoạn giới thiệu thuộc chu kỳ sống của một sản phẩm tiêu dùng :
a. Việc bán hàng cá nhân được chú trọng nhiều hơn so với quảng cáo
b. Quảng cáo và tuyên truyền là các biện pháp thích hợp nhằm tạo ra sự nhận biết của khách hàng tiềm ẩn. c. Không có khuyến mại d. Không có tuyên truyền
38 .Một khách hàng đã có ý định mua chiếc xe máy A nhưng lại nhận được thông tin từ một người
bạn của mình là dịch vụ bảo dưỡng của hãng này không được tốt lắm. Thông tin trên là:
a. Một loại nhiễu trong thông điệp
b. Một yếu tố cản trở quyết định mua hàng.
c. Một yếu tố cân nhắc trước khi sử dụng d. Thông tin thứ cấp. lOMoAR cPSD| 48302938
39 . Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của người bán hàng trực tiếp?
a. Tìm kiếm khách hàng mới
b. Thiết kế sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng
c. Truyền đạt thông tin về sản phẩm cho khách hàng
d. Cung cấp dịch vụ trước và sau khi bán
e. Nghiên cứu và thu thập thông tin về thị trường.
40. Câu nào sau đây là đúng khi phát biểu về Định vị:
a. Không phải tất cả các sản phẩm đều tạo được điểm khác biệt b .Mục tiêu cuối cùng của định vị là
thành công trong việc tạo ra điểm khác biệt nổi trội của sản phẩm trong tâm trí khách hàng
c. Doanh nghiệp cần khuếch trương tất cả những điểm khác biệt trong sản phẩm của mình
d. Không nên tiến hành tái định vị cho bất cứ sản phẩm nào
41 . Ưu điểm của việc chủ động giảm giá bán sản phẩm là :
a. Củng cố hình ảnh của doanh nghiệp
b. Giảm nguy cơ mất khách hàng
c. Cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp
d. Tẩt cả những điều nêu trên
42. Một hãng dẫn dầu thị trường (hãng có thị phần lớn nhất) có thể phản ứng với việc giảm giá của
đối thủ cạnh tranh bằng cách: a. Duy trì mức giá b. Giảm giá theo
c. Tăng giá và tăng cường các chính sách marketing khác
d. Tung ra một “nhãn hiệu tấn công”
43. Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm Marketing cần phải cân đối những
khía cạnh nào khi xây dựng chính sách Marketing? a. Mục đích của doanh nghiệp
b. Sự thoả mãn của người tiêu dùng c. Phúc lợi xã hội d. (b) và (c)
e. Tất cả những điều nêu trên
44.Triết lý nào về quản trị Marketing cho rằng các công ty cần phải sản xuất cái mà người tiêu dùng
mong muốn và như vậy sẽ thoả mãn được người tiêu dùng và thu được lợi nhuận? a. Quan điểm sản xuất b. Quan điểm sản phẩm c. Quan điểm bán hàng d. Quan điểm Marketing
45. Câu nào trong các câu sau đây đúng nhất khi nói về nghiên cứu Marketing:
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
a. Nghiên cứu Marketing luôn tốn kém vì chi phí tiến hành phỏng vấn rất cao. b. Các
c. Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so vớ i nghiên cứu do anh nghiệp cần có một bộ khách hàng. phận nghiên
cứu Marketing cho riêng mình.
d. Nhà quản trị Marketing coi nghiên cứu Marketing là định hướng cho mọi quyết định.
46.Trong các cách điều tra phỏng vấn sau đây, cách nào cho độ tin cậy cao nhất và thông tin thu được
nhiều nhất?
a. Phỏng vấn qua điện thoại
b. Phỏng vấn bằng thư tín.
c. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân d. Phỏng vấn nhóm.
e. Không có cách nào đảm bảo cả hai yêu cầu trên
47. Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu:
a. Có số lượng nhiều các trung gian Marketing
b. Có số lượng nhiều các trung gian ở mỗi cấp độ kênh phân phối
c. Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh. d. Tất cả đều đúng
48 . – Marketing là hoạt động của : a) Doanh nghiệp b) Người bán c) Người mua
d) Tất cả cả các đối tượng trên
49 – Giá trị tiêu dùng của một sản phẩm là:
a) Là biểu hiện bằng tiền của giá trị sản phẩm
b) Là chi phí mà người tiêu dùng bỏ ra để được quyền sở hữu sản phẩm
c) Là sự đánh giá của người tiêu dùng về khả năng của sản phẩm trong việc thỏa mãn nhu cầu đối với họ
d) Là những lợi ích mà người tiêu dùng có được khi tiêu dùng sản phẩm 50 – Khái niệm cơ bản của
Marketing xoay quanh : a) Sản phẩm b) Thị trường c) Sự thỏa mãn d) Nhu cầu
51 – Thị trường theo quan điểm của Marketing là :
a) Nơi biển ý đồ sản phẩm của nhà sản xuất thành hiện thực
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
b) Nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán
c) Bao gồm các khách hàng tiềm ẩn cùng có một nhu cầu, mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng
trao đổi để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó
d) Nơi chuyển giao quyền sở hữu giữa hàng hóa và tiền tệ giữa người mua và người bán 52 – Chức
năng cơ bản của hoạt động Marketing là :15 a) Bán hàng b) Phân phối c) Truyền thông
d) Tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp
53 – Một công ty tập trưng nỗ lực vào việc sản xuất sản phẩm rẻ hơn, do đó mở rộng được thị
trường. Đó là biểu hiện của quan điểm:2
a) Tập trung vào sản xuất
b) Tập trung vào hoàn thiện sản phẩm
c) Tập trung vào bán hàng d) Marketing
54 – Coca Cola cho ra thị trường dòng sản phẩm mới với lượng đường, acid xitric giảm và không có
cafein, tốt hơn cho sức khỏe người tiêu dùng. Đó là biểu hiện của quan điểm quản trị marketing: a) Marketing xã hội
b) Tập trung vào hoàn thiện sản phẩm
c) Tập trung vào bán hàng
d) Định hướng theo nhu cầu
55 – Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành hệ thống thông tin Marketing trong các DN :9
a) Mở rộng thị trường
b) Sự thay đổi nhu cầu người tiêu dùng
c) Sự thay đổi trong chiến lược cạnh tranh
d) Tất cả các lý do trên
56 – Đối thủ cạnh tranh theo quan điểm của Marketing :
a) Các hàng hóa, dịch vụ khác nhau
b) Các hàng hóa, dịch vụ thay thế cho nhau
c) Các hàng hóa, dịch vụ cùng thỏa mãn một mong muốn cụ thể nhưng có nhãn hiệu khác nhau
d) Tất cả các đối tượng trên
57 – Hiểu được các giá trị văn hóa sẽ giúp ích cho hoạt động Marketing vì: a)
Sự biến đổi về văn hóa luôn đem lại các cơ hội Marketing
b) Chiến lược Marketing muốn có hiệu quả thì nhất định phải phản chiếu được những giá trị của nền văn hóa đó
c) Văn hóa phương Đông và phương Tây cùng biểu hiện ở một vài vùng thị trường nào đó
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
d) Giá trị văn hóa làm tăng giá trị cho sản phẩm
58– Khả năng sẵn sang chi tiêu tiền nong của người tiêu dùng vào một loại hàng hóa cụ thể nào đó sẽ
phụ thuộc chủ yếu vào: a) Cầu b) Cung c) Văn hóa
d) Giá cả, sự cảm nhận về tính hữu ích của sản phẩm và cái mà người ta mong muốn
59 – Mức độ ảnh hưởng của nhóm xã hội tới sự lựa chọn hàng xa xỉ tiêu dùng cá nhân là : a) Mạnh b) Trung bình c) Yếu
d) Không ảnh hưởng
60 – Nước hoa hàng hiệu thuộc loại hàng hóa :
a) Hàng thiết yếu tiêu dùng riêng tư
b) Hàng thiết yếu tiêu dùng nơi công cộng
c) Hàng xa xỉ tiêu dùng nơi công cộng
d) Hàng xa xỉ tiêu dùng cá nhân
61 – Mức độ ành hưởng của quy mô hộ gia đình đến tần suất mua sắm, kích cỡ đóng gói của sản
phẩm là: a) Mạnh b) Trung bình c) Yếu
d) Không ảnh hưởng
62 – Nhóm nhân tố nào dưới đây sẽ gây ra ảnh hưởng nhiều nhất tới hành vi mua của người tiêu dùng
a) Thái độ, động cơ, sự cảm nhận, lối sống của người tiêu dùng
b) Kinh tế, cạnh tranh, công nghệ, văn hóa – xã hội, tôn giáo
c) Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý học và các yếu tố có liên quan
d) Không có nhóm nào
63 – Lối sống của người tiêu dùng có thể được xác định thông qua :
a) Các loại nhu cầu bậc cao
b) Nhu cầu tự hoàn thiện và phát triển bản thân
c) Niềm tin, quan điểm, sở thích cá nhân
d) Tât cả những vấn đề nêu trên
64 – Loại sản phẩm nào dưới đây thường áp dụng tiêu chí “phong cách sống” để phân đoạn? a) Thuốc chữa bệnh b) Điện thoại
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938 c) Thực phẩm d) Kem đánh răng
65 – Yếu tố kìm hãm quyết định mua của người tiêu dùng
a) Thái độ của gia đình b) Rủi ro đột xuất c) Điều kiện thanh toán
d) Tất cả những yếu tố trên
66 – Mức độ độ co giãn về giá của cầu hàng tư liệu sản xuất là : a) Thấp b) Trung bình c) Cao d) Không co giãn
67 - Mức độ độ co giãn về giá của cầu hàng thiết yếu tiêu dùng riêng tư : a) Thấp b) Trung bình c) Cao d) Không co giãn
68 – Các doanh nghiệp phải lựa chọn thị trường mục tiêu vì :
a) Quy mô thị trường và sự đa dạng trong nhu cầu b) Cạnh tranh
c) Khả năng và thế mạnh của doanh nghiệp
d) Tất cả các lý do trên
69 – Chiến lược Marketing đại trà áp dụng quan điểm a) Sản xuất b) Bán hàng c) Marketing d) Xã hội
70 – Chiến lược Marketing đa dạng hóa
a) Chưa có ý tưởng của phân đoạn thị trường
b) Bắt đầu ý tưởng của phân đoạn thị trường
c) Đã phân đoạn thị trường
d) Không phải những vấn đề trên
71– Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường áp dụng chiến lược nào khi đã xác định được thị trường mục tiêu:
a) Marketing không phân biệt
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938 b) Marketing phân biệt
c) Marketing trọng điểm
d) Marketing cho từng khách hàng
72 – Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của một đoạn thị trường hấp dẫn :
a) Có quy mô đủ lớn và phù hợp với mục tiêu, khả năng của doanh nghiệp
b) Có quy mô đủ lớn và các đối thủ cạnh tranh có năng lực tương đương nhau
c) Phù hợp với mục tiêu, khả năng của doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh có năng lực tương đương nhau
d) Tất cả các đặc điểm trên
73 – Sản phẩm máy giặt không sử dụng tiêu thức nào sau đây để phân đoạn : a) Thu nhập b) Hành vi c) Địa lý d) Tâm lý
74 - Khi mua sản phẩm tăm tre của người khuyết tật, người tiêu dùng tìm kiếm lợi ích : a) Kinh tế b) Thẩm mĩ c) An toàn d) Xã hội
75– Chiến lược Marketing phân biệt được áp dụng cho sản phẩm đang ở giai đoạn:
a) Xâm nhập thị trường b) Phát triển c) Bão hòa d) Suy thoái
76 – Chiến lược Marketing không phân biệt thích hợp cho các doanh nghiệp : a) Nhỏ b) Vừa c) Lớn
d) Tất cả các doanh nghiệp trên
77 – Lý do nào dưới đây không được sử dụng để định vị thị trường :
a)Sự có hạn trong nhận thức của khách hàng
b) Tăng khả năng cạnh tranh
c) Tăng hiệu quả của hoạt động truyền thông
d) Tăng lượng tiêu thụ
78. Nội dung nào dưới đây không được dùng để tạo sự khác biệt cho sản phẩm trong chiến lược định vị:
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
a) Tạo điểm khác biệt cho sản phẩm vật chất
b) Tạo điểm khác biệt về nhân sự
c) Tạo điểm khác biệt về hình ảnh
d) Tạo điểm khác biệt về giá cả
79 – Sự tiện ích và tính thời trang của điện thoại iphone là một ví dụ về sản phẩm : a) Ý tưởng b) Hiện thực c) Cốt lõi d) Bổ sung
80 – Phong cảnh và khí hậu tuyệt vời của Đà Lạt dành cho khách du lịch nghỉ dưỡng là một ví dụ về
sản phẩm: a) Ý tưởng b) Hiện thực c) Cốt lõi d) Bổ sung
81 – Tên nhãn hiệu dầu gội Clear hàm ý về :
a) Lợi ích của sản phẩm
b) Tính thẩm mĩ của sản phẩm
c) Chất lượng sản phẩm d) Khác
82 - Ở giai đoạn đoạn bão hòa trong chu kỳ sống của sản phẩm, chiến lược Marketing mà doanh
nghiệp nên sử dụng là:
a) Tìm thị trường mới cho sản phẩm b) Cải biến sản phẩm
c) Cải biến các công cụ Marketing – mix
d) Tất cả các nội dung trên
83 – Đồng hồ đeo tay là một loại hàng : a) Không lâu bền b) Lâu bền c) Một dịch vụ d) Mua ngẫu hứng
84 – Các sản phẩm mới của Apple thường chào bán với mức giá rất cao ở giai đoạn đầu tung ra thị
trường, đó là biểu hiện của:
a) Chiến lược giá “cạnh tranh”
b) Chiến lược giá “hớt phần ngon”
c) Chiến lược giá “Bám chắc thị trường” d) Chiến lược giá khác
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
85 – Công ty DER sản xuất và bán thực phẩm chức năng cho người già, tìm kiếm và chọn lọc một số
người bán lẻ nhất định và bán sản phẩm của họ ở một khu vực thị trường cụ thể. Đó là biểu hiện của
hình thức phân phối:36 a) Phân phối rộng rãi b) Phân phối duy nhất
c) Phân phối chọn lọc d) Hình thức khác
86 –Nội dung nào sau đây được sử dụng làm tiêu chuẩn để lựa chọn thành viên kênh phân phối :3 a) Phương thức kinh doanh
b) Mức lợi nhuận và khả năng phát triển
c) Tính hợp tác và uy tín
d) Tất cả các nội dung trên
87 – Công ty cổ phần đồ gia dụng Quốc tế ICP tổ chức hội nghị tri ân khách hàng là hình thức Marketing
thuộc về: a) Quảng cáo
b) Xúc tiến và khuếch trương bán hàng c) Bán hàng cá nhân
d) Quan hệ công chúng
41 – Thông tin phản hồi chính là :
a) Là những phản ứng của người nhận sau khi tiếp nhận và xử lý thông điệp
b) Một phần phản ứng của người nhận được truyền thông trở lại cho người gửi tin
c) Bất cứ thứ gì xen vào hoặc gây ra sự nhiễu tạp cho quá trình truyền thông
d) Không phải nội dung nào
42 – Doanh nghiệp sẽ ít khi lựa chọn quảng cáo làm bộ phận chủ chốt trong một chương trình xúc
tiến hỗn hợp nếu như sản phẩm đó:
a) Rất quen thuộc với mọi người, dễ tìm thấy trên thị trường
b) Đang ở giai đoạn ph át triển của chu kỳ sốn g
c) Là loại sản phẩm có giá không đắt
d) Là loại sản phẩm có đơn giá cao và được sử dụng bởi người mua là tổ chức
43 – Những quyết định Marketing hỗn hợp liên quan đến :
a) Tất cả các thành viên của kênh
b) Những người cung cấp
c) Những nhân viên bán hàng a) Chỉ có a và c
44 – Nội dung của thông điệp truyền thông có hiệu quả thường đề đề cập đến :
a) Lợi ích kinh tế của người mua
b) Đề cập tới lĩnh vực tình cảm
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
c) Đề cập tới khía cạnh đạo đức
d) Tất cả các vấn đề trên
45 – Công ty Thế giới di động tổ chức quay sổ xố trúng thưởng cho bất cứ khách hàng nào mua sản
phẩm của công ty, đó là hình thức Marketing thuộc về: a) Quảng cáo
b) Xúc tiến và khuếch trương bán hàng
c) Bán hàng cá nhân
d) Quan hệ công chúng
II- Câu hỏi lựa chọn “Đúng” hoặc “Sai”
1. Trong Marketing thì nhu cầu và mong muốn là như nhau. SAI. Vì:
+ Mong muốn: là nhu cầu cấp thiết có dạng đặc thù, đòi hỏi được đáp lại bằng một hình thức đặc thù
phù hợp với trình độ văn hóa và tính cách cá nhân con người. VD: khi đói thì mỗi các nhân lại có các nhu
cầu về lương thực khác nhau: cơm, bánh mì, bún, phở,…
+ Nhu cầu: là những mong muốn kèm theo điều kiện có khả năng thanh toán. Các mong muốn sẽ trở
thành nhu cầu khi đảm bảo sức mua.
2. Chi phí tiêu dùng là số tiền mà người tiêu dùng bỏ ra để được quyến sở hữu sản phẩm. SAI
ệm của người tiêu dùng thì chi phí đối với một hàng hóa = Giá tiền và chi phí sử dụng +
phí tổn thời gian + công sức + phí tổn tinh thần.
3. Trao đổi không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Marketing. ĐÚNG
ể tồn tại xã hội thì con người cần tiến hành các cuộc trao đổi(TĐ), tuy nhiên không phải lúc
nào TĐ cũng cần M mà hoạt động M chỉ xuất hiện khi TĐ có mâu thuẫn thì M mới chính thức ra đời.
4. Chỉ có người bán mới làm Marketing. SAI
ổi, bên nào tích cực tìm kiếm cách trao đổi hơn so với bên kia thì được
gọi là người làm Marketing, bên kia được gọi là khách hàng. Như vậy, không chỉ có người bán mới
làm Marketing mà người mua cũng làm Marketing.
5. Marketing không có trong lĩnh vực chính trị. SAI
ứng cử viên có thể phát triển các chiến dịch tranh cử tới người dân một cách hữu hiệu
thông qua các chiến dịch quảng cáo. Các chính trị gia tạo dựng thương hiệu của riêng mình bằng
việc đưa ra một thông điệp riêng biệt, hấp dẫn và được thực hiện nhất quán theo thời gian. Nhờ
vậy mà các chính trị có được những lá phiếu trong các buổi tranh cử.
6. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải hoạt động và tìm cách thích ứng trong một môi trường
Marketing nhất định. ĐÚNG
ờng M là tập hợp tất cả các chủ thể, các lực lượng bên trong và bên ngoài doanh nhiệp
mà bộ phận M của công ty không thể khống chế được mà buộc các doanh nghiệp phải tìm cách thích ứng với nó.
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
7. Trong ngắn hạn để có thể tồn tại cùng với sự biến động của môi trường vĩ mô các doanh nghiệp
nên tìm cách thích ứng. ĐÚNG
ếu tố của môi trường vĩ mô như: văn hóa, kinh tế, chính trị, tự nhiên…trong ngắn hạn các
doanh nghiệp cũng không thể chủ động kiểm soát được mà chỉ phân tích, dự đoán nắm bắt cơ
hội hoặc nguy cơ của các yếu tố của môi trường vĩ mô từ đó đưa ra các quyết định phù hợp.
8. Trong ngắn hạn doanh nghiệp có thể tạo ra tác động ảnh hưởng tới các điều kiện của môi
trường Marketing vi mô. ĐÚNG
ững yếu tố thuộc môi trường M vi mô, thông qua các giải pháp M-mix, trong ngắn hạn các
doanh nghiệp có thể gây ảnh hưởng được.
9. Nhà cung cấp và người môi giới Marketing là các yếu tố thuộc về môi trường Marketing vĩ mô. SAI. Vì:
- Môi trường vĩ mô gồm: Nhân khẩu học, Kinh tế, Văn hóa - xã hội, Công nghệ, Pháp luật và Chính trị
- Môi trường vi mô gồm: Khách hàng, Nhân viên, Nhà cung ứng, Nhà phân phối/ bán lẻ, Đối thủ
cạnh tranh, Cổ đông, Chính phủ và Công chúng
- Nhà cung cấp và người môi giới thuộc môi trường vi mô vì họ là những lực lượng có quan hệ
trực tiếp với bản thân công ty và những khả năng phục vụ khách hàng của nó
10.Các phương tiện thông tin đại chúng không ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp.
Vì các phương tiện thông tin đại chúng như: đài phát thanh, báo chí,… có thể đưa ra những thông
tin có lợi hoặc bất lợi cho doanh nghiêp. Từ đó phải điều chỉnh lại hoạt động M của doanh nghiệp
11.Các tổ chức quần chúng là những lực lượng thường xuyên tác động đến hoạt động Marketing
của doanh nghiệp. Đúng
ững lực lượng này có thể hỗ trợ, tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc
triển khai các nỗ lực M để đáp ứng thị trường.
12.Doanh nghiệp không thể làm thay đổi được những ảnh hưởng của nhóm văn hóa mà chỉ khai
thác chúng như những cơ hội Marketing. Đúng
ền nền văn hóa là những giá trị chuẩn mực phản ánh bản sắc văn hóa của một đất nước,
một vùng, miền hoặc của một dân tộc. thì doanh nghiệp không thể nào làm thay đổi được mà chỉ
khai thác chúng như những cơ hội MKT. Ví dụ như dịp lễ Tết cổ truyền, các hội làng,… MKT có thể
khai thác chúng chứ không bao giờ có thể thay đổi được.
13.Có thể áp dụng các chiến lược Marketing trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế sang thời kỳ phục
hưng với nhóm khách hàng truyền thống. Sai.
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
ến lược Marketing trong thời kì khủng hoảng kinh tế khác với thời kì phục hưng. Nếu như áp
dụng chiến lược trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế san thời phục hưng với nhóm khách hành
truyền thống thì ta sẽ mất đi một số lượng lớn khách hàng truyền thống. doanh nghiệp sẽ mất đi
những khách hàng trung thành bởi vì họ không được tận hưởng những sản phẩm mới, không được chăm sóc
14.Không cần áp dụng những tiến bộ trong khoa học công nghệ vẫn có thể làm sống lại sản phẩm
đang ở giai đoạn suy thoái trong chu kỳ sống của sản phẩm.
Vì: xã hội ngày càng phát triển, con người thì cần những sản phẩm mới lạ và tiến bộ hơn. Nên nếu
không áp dụng được những tiến bộ trong khoa học công nghệ thì sản phẩm đó sẽ ra khỏi thị
trường vì không cạnh tranh được với sản phẩm công nghệ tiên tiến. Ví dụ điện thoại NOKIA
15.Không cần xây dựng bản sắc văn hóa riêng, doanh nghiệp vẫn có thể tạo ra hình ảnh tốt đẹp trên
thương trường. SAI
ỗi một doanh nghiệp cần có văn hóa riêng để tạo nên sự khác biệt với các doanh nghiệp khác
trên thị trường và có thể gây sự chú ý đó đến khách hàng. Giúp cho mọi người phân biệt được
doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Đa phần các doanh nghiệp thành công đều là những
doanh nghiệp chú trọng đến việc xây dựng, tạo môi trường văn hóa riêng biệt với các doanh nghiệp khác
16.Những tác động tiêu cực của tự nhiên cho con người chỉ mang lại những thách thức chứ không
tạo ra cơ hội cho hoạt động Marketing.
ững tác động từ môi trường vĩ mô thường tạo ra cơ hội cho những đặc thù. Ví dụ như đại dịch
COVID thì mọi người mua khẩu trang nước sát khuẩn rất nhiều từ đó tạo ra cơ hội cho ngành y tế phát triển rất tốt
17.Muốn tạo ra hình ảnh tốt đẹp trên thương trường, trước hết doanh nghiệp phải làm tốt vấn đề
Marketing nội bộ. đúng
ể tạo ra sự thành công cho một đơn vị kinh doanh, marketing đối nội phải đi trước marketing đối
ngoại. Mục đích quan trọng nhất của marketing nội bộ chính là tạo dựng nên một nền văn hóa
nội bộ riêng biệt cho mỗi tổ chức, doanh nghiệp. Việc sử dụng “sức mạnh văn hóa” sẽ mang lại
hiệu quả về mặt dài hạn và tiết kiệm rất nhiều chi phí khi xây dựng hình ảnh doanh nghiệp, tạo ra
hình ảnh tốt đẹp của doanh nghiệp trên thương trường.
18.Chiến lược Marketing có thể trở thành cứu cánh cho những sản phẩm lỗi thời. đúng
ững sản phẩm lỗi thời có thể để để đem lại doanh thu lớn trở lại nhờ chiến lược marketing phù
hợp. Nếu có chiến dịch marketing tích hợp sản phẩm lỗi thời có thể đem lại mối lợi lớn cho công
ty nếu như các đối thủ cạnh tranh rút khỏi việc kinh doanh mặt hàng đó nhiều. Tuy nhiên, ngược
lại những sản phẩm lỗi thời có thể gây nhiều khó khăn, thậm chí làm giảm uy tín công ty. Vậy nên
nhà quản trị phải phân tích để có quyết định đúng đắn nên lưu giữ hay loại chúng ra khỏi danh mục sản phẩm.
19.Yếu tố “Cạnh tranh” không thực sự đóng vai trò quan trọng khi phân tích môi trường Marketing
vi mô của một doanh nghiệp. Sai
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
ỉ là một đoạn thị trường duy nhất, công ty cũng có thể
gặp các đối thủ cạnh tranh. Đối thủ cạnh tranh luôn luôn tìm mọi cách để giành khách hàng. Sự
thay đổi chiến lược và chiến thuật marketing của mỗi đối thủ cạnh tranh ,có thể tạo ra nguy cơ
hay đe dọa đến các quyết định marketing của công ty. Vì vậy các công ty một mặt phải nhận diện
chính xác từng đối thủ cạnh tranh, mặt khác phải theo dõi và kịp thời có đối sách với các diễn
biến từ phía các đối thủ cạnh tranh.
20.Sự phát triển của khoa học công nghệ không làm ảnh hưởng đến chu kỳ sống của sản phẩm trong
doanh nghiệp. Sai
ự phát triển của công nghệ làm cho chu kỳ sống của sản phẩm bị rút ngắn lại. Sự ra đời ngày càng
nhiều và với tốc độ ngày càng cao của các sản phẩm mới ưu việt hơn thay thế các sản phẩm hiện
hữu trên thị trường làm cho chu kỳ sống của chúng bị rút ngắn lại.
21.Sự thay đổi trong các chính sách vĩ mô luôn mang đến những thách thức cho doanh nghiệp. Đúng
ộng tới hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp rất
phức tạp, đa dạng và nhiều mức độ. Những biến đổi của nó đôi khi rất mau lẹ nhưng cũng có thể
diễn biến từ từ. Đối với từng lĩnh vực kinh doanh, từng sản phẩm mỗi yếu tố có tác động khác
nhau. Vì vậy các nhà quản trị phải rất linh hoạt khi theo dõi, phân tích và phán đoán những gì
đang xảy ra, sẽ xảy ra trong môi trường vĩ mô
22.Quy mô hộ gia đình càng lớn họ càng có nhu cầu nhiều đối với những sản phẩm được đóng gói
với khối lượng lớn hơn. Đúng
ủa gia đình ảnh hưởng mạnh tới kích cỡ đóng gói của sản phẩm. Quy mô hộ gia
đình càng lớn họ càng có nhu cầu nhiều đối với những sản phẩm được đóng gói với khối lượng
lớn hơn. Đặc biệt là với những sản phẩm tiêu dùng thiết yếu cho gia đình như: bột giặt, kem đánh răng, rau, thịt,...
23.Thị trường đồ ăn nhanh phát triển được là nhờ những biến đổi từ môi trường nhân khẩu học chứ
không phải do sự phát triển của kinh tế. Sai
ị trường đồ ăn nhanh phát triển được là nhờ những biến đổi từ môi trường nhân khẩu học và
cũng một phần do sự phát triển của kinh tế. Đặc biệt là đối với những nước đang phát triển như
Việt Nam thì thức ăn nhanh được tiêu thụ chủ yếu bởi tầng lớp trung lưu. Vậy nên khi kinh tế
càng phát triển, mức sống của người dân cao hơn, nhịp sống bận rộn là một trong những yếu tố
thúc đẩy cho sự phát triển của thị trường đồ ăn nhanh.
24.Chiến lược Marketing của bất cứ công ty nào cũng chịu ảnh hưởng của yếu tố đa văn hóa. Đúng
ản sắc văn hóa khác nhau sẽ hình thành nên các quan điểm khác nhau về các giá trị và chuẩn
mực. Văn hóa ảnh hưởng tới các quyết định marketing. Các nhà quản trị marketing nếu hiểu
được, nhận thức đúng về các quan niệm giá trị và chuẩn mực họ sẽ có quyết định marketing
đúng, ngược lại họ sẽ có thể phạm phải những sai lầm đáng tiếc. Bất kì một doanh nghiệp nào khi
đưa một sản phẩm đến một thị trường thì yếu tố đầu tiên phải xem xét là sản phẩm đó có phù
hợp với nhu cầu, sở thích, thị hiếu, tập quán hay không. Nếu không phù hợp sản phẩm đó sẽ bị
người tiêu dùng tẩy chay hoặc không có nhu cầu.
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
25.Sự tham gia của Việt Nam vào thị trường thế giới thực tế chỉ tạo ra áp lực cho các doanh nghiệp
mà không mang lại cơ hội cho người làm Marketing. Sai
ự tham gia của Việt Nam vào thị trường thế giới tuy tạo áp lực cho các doanh nghiệp nhưng lại
mang lại rất nhiều cơ hội cho các nhà hoạt động Marketing, những người làm Marketing có cơ
hội nghiên cứu thị trường trên thế giới để từ đó có những chiến lược Marketing phù hợp thu hút
vốn cũng như nguồn lực từ thị trường thế giới.
26.Những biến đổi về văn hóa chỉ mang lại thách thức chứ không tạo ra cơ hội cho hoạt động Marketing. SAI
ối với hoạt động Marketing thì tầm quan trọng của yếu tố văn hóa càng thể hiện rõ hơn. Chính vì
mang lại thách thức lớn cho hoạt động Marketing mà lại càng làm kích thích hoạt động của các
nhà Marketing mong muốn tìm ra nhưng phương pháp khác nhau đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
27.Sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin giúp cho hoạt động Marketing toàn cầu mang
tính chất không biên giới, bất chấp những khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia. Đúng
Nhờ công nghệ hiện đại, các nhà hoạt động Marketing giờ đây có những phương tiện hấp dẫn, hiện
đại để nghiên cứu, tìm kiếm khách hàng không chỉ trong nước mà ở các quốc gia khác
28.Sự hình thành đẳng cấp xã hội chỉ phụ thuộc vào yếu tố duy nhất là của cải, tiền bạc. SAI
ự hình thành đẳng cấp trong xã hội không chỉ phụ thuộc vào một yếu tố là của cải và tiền bạc mà
nó còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như trình độ học vấn, nghề nghiệp, truyền thống gia đình v.v..
29.Cá nhân càng muốn hòa đồng với cộng đồng xung quanh thì hành vi mua hàng của họ càng bị
ảnh hưởng nhiều bởi nhóm xã hội. ĐÚNG
Ảnh hưởng của nhóm xã hội tới hành vi mua hàng thường thông qua dư luận xã hội. Những ý kiến,
quan niệm của những người trong nhóm đánh giá về các sự kiện, sản phẩm, dịch vụ… luôn là
những thông tin cần thiết tới hành vi mua hàng.
30.Những sản phẩm thiết yếu tiêu dùng nơi công cộng người tiêu dùng không bị ảnh hưởng của
nhóm tham khảo khi quyết định mua. SAI
ảo có ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên tới quyết định mua hàng của người tiêu
dùng đối với các sản phẩm thiết yếu tiêu dùng nơi công cộn
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)