



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58564916
Câu 1: Liên quan đến SDGs, phát biểu nào sau đây là đúng? 1)
Các Mục tiêu Toàn cầu là lời kêu gọi hành động phổquát (của tất cả mọi
người/ universal) để chấm dứt đói nghèo, bảo vệ hành tinh và đảm bảo rằng
tất cả mọi người đều được hưởng hòa bình và thịnh vượng. 2)
Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững,đã được tất cả các
quốc gia thành viên Liên hợp quốc thông qua vào năm 2015.
Chọn câu trả lời đúng bằng cách sử dụng mã dưới đây: a. Chỉ phát biểu 1 b. Chỉ phát biểu 2 c. Cả phát biểu 1 và 2
d. Không phát biểu nào đúng
Câu 2: Những vấn đề dưới đây, đâu được xem như "vấn đề nan giải - wicked
problem"? a. Biến đổi khí hậu
b. Khóa luận tốt nghiệp
c. Dự đoán vị trí của Mặt trăng vào ngày 26 tháng 8 năm 2034
d. Thu và quản lý thuế của thành phố
Câu 3: Trung tâm Phục hồi Stockholm đã phát triển một hệ thống phân cấp
cho SDGs, còn được gọi là mô hình bánh cưới. Bạn có nhớ ba lớp không? Hãy
chọn các SDGs liên quan đến lớp kinh tế (Economy) theo mô hình này. 8, 9, 10, 12
Năm nguyên lý cơ bản bao trùm các Mục tiêu phát triển bền vững là gì?
a. Giáo dục, Giảm đói nghèo, Công bằng, Môi trường, và Cơ sở hạ tầng
b. Nghèo đói, Ô nhiễm, Lợi nhuận, Tích cực, và Hành tinh
c. Hợp tác, Vì con người, Hành tinh, Thịnh vượng, và Hòa Bình
d. Sức khỏe, Hạnh phúc, Tình yêu, Môi trường, và Hòa bình Câu 4: Các mục
tiêu SDG 5 (Bình đẳng giới) và SDG 6 (Nước sạch và vệ sinh) được nhóm
vào đối tượng nào trong mô hình 5 Ps? a. Con người (People) b. Hòa bình (Peace)
c. Thịnh vượng (Prosperity) d. Hành tinh (Planet) e. Đối tác (Partnering)
Câu 5: Sứ mệnh của 17 Mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) được thực
hiện trong giai đoạn nào? a. 2000-2015 b. 2015-2030
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com) c. 2025-2050 d. Vô thời hạn
Câu 6: Có sự khác biệt nào giữa SDGs (các mục tiêu Phát triển bền vững) và
MDGs (các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ) không? a. Có, rất đáng kể. b. Có, không đáng kể. c. Không
d. Không có câu nào đúng.
Câu 7: Phát triển bền vững bao gồm những khía cạnh nào?
a. Kinh tế - Xã hội - Môi trường
b. Kinh tế - Xã hội - Thể chế (Quản trị tốt)
c. Kinh tế - Môi trường - Thể chế (Quản trị tốt)
d. Xã hội - Môi trường - Thể chế (Quản trị tốt)
e. Kinh tế - Xã hội - Môi trường - Thể chế (Quản trị tốt) Câu 8: Trong mô hình
"bánh cưới" (wedding cake) thì các mục tiêu SDG 6 (Nước sạch và vệ sinh)
và SDG 13 (Hành động về khí hậu) thuộc khía cạnh nào của phát triển bền vững? a. Kinh tế b. Xã hội c. Môi trường d. Thể chế
Câu 9: Các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) được mô tả như thế nào
trong Chương trình nghị sự 2030 của Liên Hợp Quốc về Phát triển Bền vững?
a. Như là các mục tiêu được áp dụng ở một số quốc gia nhất định.
b. Như là một bộ các mô hình phát triển mang tính bắt buộc và quốc tế.
c. Như là các khuôn khổ phổ quát, có thể áp dụng cho tất cả các quốc gia
trong khi vẫn tôn trọng bối cảnh của từng quốc gia.
d. Như là những mục tiêu độc lập cần được thực hiện, mỗi lúc một mục tiêu, mỗi lúc một quốc gia.
Câu 10: Các mục tiêu chính của sự bền vững là gì?
1. Chấm dứt đói nghèo.
2. Tiêu chuẩn giáo dục và chăm sóc sức khỏe tốt hơn - đặc biệt là liên quan
đến chất lượng nước và vệ sinh tốt hơn.
3. Đạt được bình đẳng giới.
4. Tăng trưởng kinh tế bền vững đồng thời thúc đẩy việc làm và các nền
kinh tế mạnh hơn. a. 1, 2 & 3 b. 1, 2, 3 & 4 c. 1, 3 & 4 d. 1 & 3
Câu 11: Khái niệm 'bền vững (sustainable)' có nghĩa là gì?
a. Thực hiện các công nghệ thân thiện với môi trường.
b. Sử dụng các nguồn năng lượng thay thế.
c. Cân bằng nhu cầu của ngày hôm nay với nhu cầu của tương lai.
d. Thực hiện các biện pháp để tránh bất kỳ loại ô nhiễm nào. Câu 12: Tổng thư
ký Liên Hợp Quốc là ai khi các SDGs ra đời vào năm 2015? a. Ban Ki-Moon b. Antonio Guterres c. Kofi Annan d. Boutros Boutros-Ghali
Câu 13: Tại sao sự tham gia rộng rãi của xã hội dân sự đóng một vai trò quan
trọng trong việc phát triển và thực hiện các SDGs? a.
Công dân của các quốc gia không tự do nên học quá trình dân chủ theo cách này. b.
Các quá trình thay đổi xã hội sâu sắc không thể được ra lệnh "từ trên cao". c.
Liên Hợp Quốc đáp ứng các yêu cầu của nghiên cứu về sự chấp nhận.
Câu 14: Liên Hợp Quốc đặt mục tiêu đạt được SDGs vào năm nào? a. 2015 b. 2030 c. 2050 d. 2100
Câu 15: Trong khoa học, quy hoạch và chính sách về sự bền vững, chúng ta
gọi là "các vấn đề nan giải (wicked problems)" là:
a. Một vấn đề chúng ta có thể dễ dàng phân chia thành nhiều vấn đề nhỏ hơn, dễ giải quyết.
b. Một vấn đề rất khó giải quyết, có nhiều mối quan hệ phức tạp.
c. Một vấn đề đòi hỏi rất nhiều thời gian và tiền bạc để giải quyết.
d. Một vấn đề rất dễ giải quyết.
Câu 16: Các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDG) theo sau các Mục tiêu Phát
triển Thiên niên kỷ (MDG). Câu nào trong số này là đúng?
a. Các MDGs tham vọng hơn nhiều.
b. Các MDGs chỉ tập trung vào xóa đói giảm nghèo.
c. Lần đầu tiên, các SDGs tính đến cả ba khía cạnh bền vững (kinh tế, sinh thái và xã hội).
Câu 17: Tổng thư ký hiện tại của Liên Hợp Quốc (tính đến năm 2022) là ai? a. Kofi A. Annan b. António Guterres c. Ban Ki-Moon d. Boutros Boutros-Ghali
Câu 18: Ai có nhiệm vụ trong việc đạt được các Mục tiêu phát triển bền vững?
a. 193 thành viên của Liên Hiệp Quốc
b. Mọi công dân, và các tổ chức phi lợi nhuận
c. Chính phủ, và các tổ chức lợi nhuận
d. Tất cả các câu trả lời đều đúng
Câu 19: Có bao nhiêu quốc gia đã ký Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát
triển bền vững? a. 191 b. 193 c. 195 d. 197
Câu 20: So với các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (MDGs), các SDGs áp
dụng cho tất cả các quốc gia trên thế giới. Tại sao? a.
Bởi vì cũng có nhu cầu phát triển ở các nước công nghiệp phát triển, ví
dụ như về nghèo đói và bất bình đẳng. b.
Bởi vì các nước đang phát triển đã nhấn mạnh trong các cuộc đàm phán
Chương trình nghị sự 2030. c.
Bởi vì toàn cầu hóa làm cho nó không thể phân chia thế giới một cách rõ ràng.
Câu 21: Tại sao các Mục tiêu thiên niên kỷ (MDGs) bị chỉ trích và phải chuyển
sang 17 Mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) ?
a. Thiếu tham vọng để trở thành đòn bẩy thúc đẩy sự tiến bộ của thế giới.
b. Thiếu lý do phân tích vững chắc để chọn những mục tiêu này và bỏ qua những mục tiêu khác.
c. Vì là “các mục tiêu thiếu phương tiện” nên các MDGs tương đối mơ hồ,
không có các chỉ số rõ ràng.
d. Các MDGs được định hướng bởi những nhà tài trợ, tập trung giải quyết các
nhu cầu cơ bản ở các quốc gia đang phát triển, đặc biệt là ở Châu Phi.
e. Tất cả các câu trả lời đều đúng.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây cung cấp sự hiểu biết chính xác về mối liên hệ giữa các SDGs?
a. Chỉ có những tương tác tích cực giữa các SDGs (mối tương quan dương/bổ sung cho nhau).
b. Các SDGs được liên kết với nhau với cả tích cực và tiêu cực.
c. Chỉ có những tương tác tiêu cực giữa các SDGs (mối tương quan âm/đánh đổi).
d. Hoàn thành một mục tiêu trong số 17 SDGs sẽ hủy bỏ việc hoàn thành các mục tiêu khác.
Câu 23: Chúng tôi gọi là "tính bền vững yếu (weak sustainability)", một tình huống khi:
a. Sự bền vững về xã hội, môi trường và kinh tế cũng quan trọng như nhau.
b. Mối liên hệ giữa tính bền vững môi trường và xã hội còn yếu.
c. Tính bền vững kinh tế được coi là khía cạnh quan trọng nhất vì môi trường
và phúc lợi xã hội là các chức năng của tăng trưởng kinh tế.
d. Có những giới hạn đối với tăng trưởng kinh tế.
Câu 24: Trong các mục tiêu Phát triển bền vững (SDGs) dưới đây thì đâu là
mục tiêu hoàn toàn mới chưa được đề cập trong các mục tiêu Thiên niên kỷ
(MDGs)? a. SDG 6: Nước sạch và vệ sinh
b. SDG 5: Bình đẳng giới
c. SDG 13: Hành động về khí hậu
d. SDG 4: Giáo dục có chất lượng
Câu 25: Nhận định nào sau đây không chính xác về các cách thức đạt được sự
phát triển bền vững của môt quốc gia (Theo Đại hội đồng LHQ 2012)? a. Thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh
b. Nâng cao mức sống cơ bản c. Giảm bất bình đẳng
d. Hòa nhập xã hội và công bằng
Câu 26: Năm 2002, tại Hội nghị Thượng đỉnh Thế giới về
Phát triển Bền vững của Liên hợp quốc (WSSD) ở Johannesburg, Kế hoạch
Thực hiện WSSD đã nói về sự tích hợp của ba thành phần phát triển bền
vững. Đó là: a. Kinh tế, xã hội, văn hoá
b. Kinh tế, văn hoá, môi trường
c. Kinh tế, quản trị, xã hội
d. Kinh tế, xã hội, môi trường
Câu 27: Các mục tiêu cơ bản của phát triển bền vững không bao gồm: a. Sức mạnh quốc phòng b. Thịnh vượng kinh tế
c. Hòa nhập và gắn kết xã hội
d. Môi trường bền vững
Câu 28: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là một phần của mục tiêu phát
triển bền vững? a. Tối đa hoá lợi nhuận và lao động rẻ
b. Công việc tốt và tăng trưởng kinh tế
c. Công nghiệp, sáng tạo và phát triển hạ tầng d. Năng lượng sạch
Câu 29: Các chiến lược phát triển bền vững có thể được can thiệp theo các
cấp độ tăng dần như sau: a.
Giải quyết các thất bại, xử lý các ngoại tác tiêu cực, tạo ra các ngoại tác
tích cực, tham gia vào hành động tập thể b.
Xử lý các ngoại tác tiêu cực, giải quyết các thất bại, tạo ra các ngoại tác
tích cực, tham gia vào hành động tập thể c.
Gỉai quyết thất bại, tham gia vào hành động tập thể, xử lý các ngoại tác
tiêu cực, tạo ra các ngoại tác tích cực d.
Tạo ra các ngoại tác tích cực, xử lý ngoại tác tiêu cực, tham gia vào hành
động tập thể, giải quyết thất bại
Câu 30: Ba chủ thể chính trong mô hình tam giác xã hội bao gồm:
a. Thị trường, chính phủ, và cộng đồng (xã hội dân sự)
b. Cảnh sát, quân đội và pháp luật
c. Hành pháp, lập pháp và tư pháp
d. Khu vực công, khu vực tư và khu vực nước ngoài
Câu 31: Theo mô hình "bánh cưới" (Wedding cake model) đâu không phải là
mục tiêu phát triển bền vững thuộc khía cạnh xã hội?
a. SDG 8: Công việc tốt và tăng trưởng kinh tế b. SDG 1: Xóa nghèo
c. SDG 2: Không còn nạn đói
d. SDG 4: Giáo dục có chất lượng
Câu 32: Mối quan hệ giữa các trụ cột phát triển bền vững là:
a. Cả 02 ý trên đều đúng
b. Cả 02 ý trên đều sai c. Phụ thuộc d. Củng cố
Câu 33: Phát triển bền vững không chỉ liên quan đến ba (kinh tế, xã hội, môi
trường) mà là bốn hệ thống tương tác phức tạp, yếu tố thứ tư trong bốn trụ
cột phát triển bền vững đó là:
a. Quản trị tốt (thể chế) b. Văn hóa c. Công nghệ d. Đạo đức
Câu 34: Các mục tiêu SDG 10 (Giảm bất bình đẳng thu nhập) và SDG 11 (Các
thành phố và cộng đồng bền vững) được nhóm vào đối tượng nào trong mô
hình 5 Ps? a. Con người (People) b. Hòa bình (Peace)
c. Thịnh vượng (Prosperity) d. Hành tinh (Planet) e. Đối tác (Partnering)
Câu 35: Ai chịu trách nhiệm đạt được các mục tiêu phát triển bền vững
(SDGs)? a. Chính phủ
b. Chính phủ, khu vực tư nhân (doanh nghiệp), xã hội dân sự, và công chúng
c. Khu vực tư nhân (doanh nghiệp) và xã hội dân sự d. Công chúng
Câu 36: Theo Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững, những
người bị "bỏ lại phía sau (left behind)" là ai?
a. Các nhóm dễ bị tổn thương.
b. Các nhóm dân tộc thiểu số.
c. Những người không tiếp cận được các quyền (rights), hàng hóa và dịch vụ nhất định.
d. Mọi sự sống trên hành tinh Trái đất
Câu 37: Những vấn đề dưới đây, đây được xem như "vấn đề nan giải - wicked
problem"? a. Làm bánh kem
b. Nuôi một đứa trẻ nên người c. Chuyển đổi số d. Nghèo đói
Câu 38: Có bao nhiêu Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (MDGs)? a. 6 b. 8 c. 12 d. 17
Câu 39: Các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) được Liên Hợp Quốc thông
qua vào năm nào? a. 2013 b. 2014 c. 2015 d. 2016
Câu 40: Mục tiêu thứ ba của các Mục tiêu Phát triển Bền vững là gì? a. Chấm dứt đói nghèo b. Không còn nạn đói
c. Sức khỏe tốt và Phúc lợi d. Bình đẳng giới
Câu 41: Trong mô hình Tam giác xã hội thì các hàng hóa và giá trị chung nên
giao cho chủ thể nào chuyên trách cung cấp? a. Nhà nước
b. Thị trường (các doanh nghiệp vì mục tiêu lợi nhuận)
c. Các tổ chức xã hội dân sự (các tổ chức phi lợi nhuận và các doanh nghiệp xã hội)
d. Các chủ thể trên cùng hợp tác cung cấp
Câu 42: So với các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (MDGs), các SDGs áp
dụng cho tất cả các quốc gia trên thế giới. Tại sao? a.
Bởi vì cũng có nhu cầu phát triển ở các nước công nghiệp phát triển, ví
dụ như về nghèo đói và bất bình đẳng. b.
Bởi vì các nước đang phát triển đã nhấn mạnh trong các cuộc đàm phán
Chương trình nghị sự 2030. c.
Bởi vì toàn cầu hóa làm cho nó không thể phân chia thế giới một cách rõ ràng.
Câu 42: Ý nghĩa đằng sau câu chuyện về con chim ruồi (Hummingbird story -
trong khóa học Driving business towards sustainable development) là gì? a.
Các hành động không tạo một sự thay đổi lớn thì không nên cố gắng. b.
Chúng ta cần thực hiện hành động để ngăn chặn sự tuyệt chủng của các loài động vật. c.
Chúng ta nên làm tốt nhất điều mà chúng ta có thể làm, vì tất cả sự thay
đổi và chuyển đổi nào đều bắt đầu với những cá nhân thực hiện tốt trách nhiệm của mình. d.
Các cá nhân quá nhỏ bé không thể giải quyết được các vấn đề nan giải của nhân loại.
Câu 43: Lựa chọn nào sau đây được kết hợp với các mục tiêu phát triển bền vững?
a. Công bằng trong nội bộ thế hệ và liên thế hệ
b. Bất bình đẳng và đa dạng giới tính c. Sức tải môi trường
d. Không có lựa chọn nào đúng
Câu 44 : Có bao nhiêu Mục tiêu phát triển bền vững (SDGs)? a. 8 b. 14 c. 17 d. 20
Câu 45 : Trong mô hình "bánh cưới" (wedding cake) thì các mục tiêu SDG 8
(Công việc tốt và tăng trưởng kinh tế) và SDG 12 (Sản xuất và tiêu dùng có
trách nhiệm) thuộc khía cạnh nào của phát triển bền vững? a. Kinh tế b. Xã hội c. Môi trường d. Thể chế
Câu 46: Mục tiêu nào không xuất hiện trong SDG? Cuộc chiến trên toàn thế
giới chống lại ... a. Nạn đói b. Nghèo cùng cực c. Phân biệt chủng tộc d. Biến đổi khí hậu
Câu 47: Trung tâm Phục hồi Stockholm đã phát triển một hệ thống phân cấp
cho SDGs, còn được gọi là mô hình bánh cưới. Bạn có nhớ ba lớp không? Hãy
chọn các SDGs liên quan đến sinh quyển (môi trường) theo mô hình này 6, 13, 14, 15
SDGs bao gồm bao nhiêu mục tiêu phụ (Targets) và chỉ số (Indicators)?
a. Lần lượt là 100 và 120
b. Lần lượt là 150 và 219
c. Lần lượt là 169 và 232
d. Lần lượt là 75 và 160
Câu 48: Lời mở đầu của SDG xác định 5 thông điệp cốt lõi, 5 chữ "P". Những
chữ "P" nào không phải là một phần của chúng? a. Hành tinh - Planet
b. Quan hệ đối tác - Partnership c. Quyền lực - Power d. Hoạch định - Plan
Câu 49: Mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) đến năm 2030 bao gồm
___________ mục tiêu khác nhau. a. 17 b. 8 c. 9 d. 18
Câu 50: Các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDG) được mô tả như thế nào
trong Chương trình nghị sự 2030 của Liên Hợp Quốc về Phát triển Bền vững?
Là phổ quát, có thể áp dụng cho tất cả các quốc gia, tôn trọng bối cảnh quốc gia
b. Là mục tiêu được áp dụng ở một số quốc gia
c. Là một tập hợp các mô hình phát triển bắt buộc và quốc tế
d. Là những mục tiêu độc lập cần được thực hiện, từng mục tiêu một, mỗi quốc gia một lần
Câu 51: Hầu hết các vấn đề phát triển bền vững đều là vấn đề nan giải
(wicked problems) bởi vì:
a. Kiến thức chưa đầy đủ về vấn đề này, có sự mâu thuẫn nhau, không có giải
pháp đúng/sai b. Có thể dự đoán được
c. Có thể định lượng được d. Tất cả các ý trên
Câu 52: Tổng thể quan hệ tương tác giữa các SDGs bao gồm:
a. Quan hệ tương hỗ (tích cực); Quan hệ đối lập (tiêu cực); Quan hệ trung lập
b. Chỉ bao gồm quan hệ tương hỗ (tích cực)
c. Chỉ bao gồm quan hệ đối lập (tiêu cực)
d. Không có sự tương quan
Câu 53: Khái niệm bền vững mạnh bao gồm: a. Tất cả đều đúng.
b. Môi trường phải được bảo vệ đặc biệt.
c.“Của cải tự nhiên” phải được bảo tồn nguyên vẹn thông qua các nguyên tắc cụ thể.
d. Bền vững mạnh có thách thức lớn hơn về mặt chính sách do có nhiều hạn
chế hơn đối với hành động của con người. Câu 54: Năm 2002, tại Hội nghị
Thượng đỉnh Thế giới về
Phát triển Bền vững của Liên hợp quốc (WSSD) ở Johannesburg, Kế hoạch
Thực hiện WSSD đã nói về sự tích hợp của ba thành phần phát triển bền
vững. Đó là: a. Kinh tế, xã hội, văn hoá
b. Kinh tế, văn hoá, môi trường
c. Kinh tế, quản trị, xã hội
d. Kinh tế, xã hội, môi trường
Câu 55: Phát triển bền vững không chỉ liên quan đến ba (kinh tế, xã hội, môi
trường) mà là bốn hệ thống tương tác phức tạp, yếu tố thứ tư trong bốn trụ
cột phát triển bền vững đó là:
a. Quản trị tốt (thể chế) Văn hóa c. Công nghệ d. Đạo đức
Câu 56: Hãy chọn phát biểu đúng? a. Các phương án trên đều sai
b. Một trong những nguyên tắc chủ yếu của phát triển bền vững là chú trọng
vào việc phát triển kinh tế
c. Lợi nhuận (profit), sản phẩm (product) và con người (people) là 3 khái niệm
trong phát triển bền vững của doanh nghiệp theo mô hình 3P (triple bottom line)
d. Trái đất đang nóng dần lên là do thiên nhiên gây ra
Câu 57 :Trong mô hình "bánh cưới" (wedding cake) thì các mục tiêu SDG 6
(Nước sạch và vệ sinh) và SDG 13 (Hành động về khí hậu) thuộc khía cạnh
nào của phát triển bền vững? a. Kinh tế b. Xã hội c. Môi trường d. Thể chế
Câu 58: Sứ mệnh của 17 Mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) được thực
hiện trong giai đoạn nào? a. 2000-2015 b. 2015-2030 c. 2025-2050 d. Vô thời hạn
Câu 59: Ai có nhiệm vụ trong việc đạt được các Mục tiêu phát triển bền vững?
a. 193 thành viên của Liên Hiệp Quốc
b. Mọi công dân, và các tổ chức phi lợi nhuận
c. Chính phủ, và các tổ chức lợi nhuận
d. Tất cả các câu trả lời đều đúng
Câu 60: Khái niệm "Phát triển bền vững" chính thức được sử dụng từ sự kiện nào sau đây? a.
Trong tác phẩm Mùa xuân vắng lặng (Silent Spring) của Rachel Carson năm 1962. b.
Trong báo cáo Giới hạn tăng trưởng (Limits to Growth) của Câu lạc bộ Rome năm 1972.
Trong mô hình 3 thành tố/3 đáy (Triple Bottom Line) của John Elkington năm 1994. d.
Trong báo cáo Brundtland (Brundtland Report) hay còn gọi là báo cáo
Tương lai chung của chúng ta (Our Common Future) năm 1987. e.
Trong báo cáo Tương lai chúng ta muốn (The Future We Want) tại Hội
nghị thượng đỉnh Rio+20 năm 2012.
Câu 61: Chương trình nghị sự 2030 của Liên Hợp Quốc có đề cập đến các
quốc gia giàu có không? a.
Vâng, bởi vì có nghèo đói và bất bình đẳng ngay cả ở các nước công nghiệp giàu có. b.
Có, nhưng điều này chỉ đề cập đến việc tài trợ cho các mục tiêu SDG. c.
Không, nó chỉ áp dụng cho các quốc gia ở Nam bán cầu. Câu 62: Câu nào
trong số những phát biểu này là đúng?
a. Các mục tiêu phát triển bền vững có tính ràng buộc pháp lý đối với tất cả mọi người.
b. Chương trình nghị sự 2030 là một thỏa thuận tự nguyện, việc thực hiện hay
không là do các quốc gia định đoạt.
c. Những quốc gia không đạt chỉ tiêu sẽ bị xử phạt.
Câu 63: Sứ mệnh của 8 Mục tiêu thiên niên kỷ (MDGs) được thực hiện
trong giai đoạn nào? a. 1987-2000 b. 1992-2012 c. 2000-2015 d. 2015-2030
Câu 64: Các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) được Liên Hợp Quốc
thông qua vào năm nào? a. 2013 b. 2014 c. 2015 d. 2016
Câu 65: Các mục tiêu SDG 1 (Xóa nghèo cùng cực) và SDG 4 (Giáo dục có chất
lượng) được nhóm vào đối tượng nào trong mô hình 5 Ps? a. Con người (People) b. Hòa bình (Peace)
c. Thịnh vượng (Prosperity) d. Hành tinh (Planet) e. Đối tác (Partnering)
Câu 66: Các vấn đề nan giải (wicked problems) có thể được định nghĩa là các vấn đề:
a. Dễ giải thích và giải quyết (Easy to explain and to solve)
b. Dễ giải thích, nhưng khó giải quyết (Easy to explain, but hard to solve)
c. Quan trọng để đối phó, nhưng đầy thách thức (Important to deal with, but challenging)
d. Khó giải thích và không thể giải quyết (Hard to explain and impossible to solve)
Câu 67: Theo mô hình tam giác xã hội (societal triangulation) thì các hàng hóa
và giá trị chung (common goods and values) nên được do ai cung cấp là hiệu quả nhất?
a. Nhà nước, chính quyền
b. Thị trường (các doanh nghiệp vì lợi nhuận)
c. Các tổ chức xã hội dân sự phi lợi nhuận
d. Tất cả cùng phối hợp thực hiện
Câu 68: Các mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) liên quan đến? a. Tất cả các quốc gia b. Các nước giàu c. Các người nghèo
d. Các nước ở Chấu Phi và Châu Á
Câu 69: Vấn đề nào dưới đây KHÔNG được xem là một vấn đề nan giải (wicked challenge/problem)?
a. Vấn đề đảm bảo chất lượng bữa ăn ngon b. Vấn đề đói nghèo
c. Vấn đề việc làm tốt
d. Vấn đề về môi trường
Câu 70: Hầu hết các vấn đề phát triển bền vững đều là vấn đề nan giải (wicked problems) bởi vì:
a. Kiến thức chưa đầy đủ về vấn đề này, có sự mâu thuẫn nhau, không có giải
pháp đúng/sai b. Có thể dự đoán được
c. Có thể định lượng được d. Tất cả các ý trên
Câu 71: Khái niệm phát triển bền vững trong báo cáo của Bruntland
vào năm 1987 đã nêu cao quan điểm: a. Liên thế hệ b. Tăng trưởng kinh tế c. Bảo vệ môi trường d. Giảm bất bình đẳng
Câu 72: Nguyên tắc 5 Ps của các mục tiêu phát triển bền vững không
bao gồm: a. Sức mạnh (Power) b. Hành tinh (Planet) c. Con người (People) d. Hòa Bình (Peace)
Câu 73: Tổng thư ký hiện tại của Liên Hợp Quốc (tính đến năm 2022) là ai? a. Kofi A. Annan b. António Guterres c. Ban Ki-Moon d. Boutros Boutros-Ghali
Câu 74: Liên Hợp Quốc đặt mục tiêu đạt được SDGs vào năm nào? a. 2015 b. 2030 c. 2050 d. 2100
Câu 75: Các mục tiêu SDG 5 (Bình đẳng giới) và SDG 6 (Nước sạch và vệ
sinh) được nhóm vào đối tượng nào trong mô hình 5 Ps? a. Con người (People) b. Hòa bình (Peace)
c. Thịnh vượng (Prosperity) d. Hành tinh (Planet) e. Đối tác (Partnering)
Câu 76: Tại sao cần phải giáo dục mọi người về phát triển bền vững?
a. Nó dẫn đến triển vọng nghề nghiệp tốt hơn.
b. Nó thúc đẩy sự hiểu biết tốt hơn về môi trường.
c. Nó trao quyền cho các cá nhân suy ngẫm về hành động của chính họ.
d. Nó giúp tham gia vào các cuộc tranh luận và thảo luận về sự bền vững.
Câu 77: Mục tiêu thứ ba của các Mục tiêu Phát triển Bền vững là gì? a. Chấm dứt đói nghèo b. Không còn nạn đói
c. Sức khỏe tốt và Phúc lợi d. Bình đẳng giới
Câu 78: Các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDG) theo sau các Mục tiêu Phát
triển Thiên niên kỷ (MDG). Câu nào trong số này là đúng?
a. Các MDGs tham vọng hơn nhiều.
b. Các MDGs chỉ tập trung vào xóa đói giảm nghèo.
c. Lần đầu tiên, các SDGs tính đến cả ba khía cạnh bền vững (kinh tế, sinh thái và xã hội).
Câu 79: Khái niệm 'bền vững (sustainable)' có nghĩa là gì?
a. Thực hiện các công nghệ thân thiện với môi trường.
b. Sử dụng các nguồn năng lượng thay thế.
c. Cân bằng nhu cầu của ngày hôm nay với nhu cầu của tương lai.
d. Thực hiện các biện pháp để tránh bất kỳ loại ô nhiễm nào. Câu 80: Định
nghĩa rõ ràng đầu tiên về phát triển bền vững, được công bố vào năm
1987 trong báo cáo Bruntland "Tương lai chung của chúng ta" bao gồm ba
yếu tố chính, trong đó: a.
Đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai, ý tưởng về giới hạn môi trường,
trách nhiệm giữa các thế hệ. b.
Sự khác biệt giữa miền Bắc toàn cầu (các nước giàu) và miền Nam toàn
cầu (các nước nghèo), sự cần thiết phải hành động ngay bây giờ, ý tưởng về
những hạn chế về môi trường. c.
Khả năng phục hồi để thay đổi, đáp ứng nhu cầu trong tương lai, bình
đẳng giữa các thế hệ. d.
Nhu cầu tăng trưởng kinh tế liên tục, khả năng thích ứng nhanh với sự
thay đổi, vai trò của thanh niên.
Câu 81: Học phần phát triển bền vững bao gồm các kiến thức gì?
a. Tìm hiểu các vấn đề nan giải mà thế giới đang đối diện.
b. Tìm hiểu các vấn đề nan giải mà Việt Nam đang đối diện.
c. Giới thiệu các khuôn khổ quốc tế về phát triển bền vững cũng như lược sử
các cột mốc quan trọng của phát triển bền vững.
d. Thảo luận các giải pháp hướng tới sự phát triển bền vững từ các chủ thể khác nhau.
e. Giới thiệu các khuôn khổ quốc tế về phát triển bền vững cũng như lược sử
các cột mốc quan trọng của phát triển bền vững.
Câu 82: Đánh giá quốc gia tự nguyện về các SDGs có phải chỉ thuộc phạm vi
của các chính phủ không?
a. Không, đó phải là sự kết hợp của các bên liên quan nhau.
b. Đúng, đó là công việc của các chính phủ.
c. Đúng, nhưng có thể phải tham vấn với các bên liên quan khác.
d. Không, chỉ có các doanh nghiệp và công dân bình thường mới có quyền
quyết định đạt được các SDGs.
Câu 83: Trong mô hình Tam giác xã hội thì hành động hợp tác giữa nhà nước
và thị trường (tư nhân) được gọi tắt là hình thức gì? a. PPP b. PnPP c. PPnPP
d. Tất cả câu trả lời đều đúng
Câu 84: Trong mô hình Tam giác xã hội dưới đây thì đánh số 3 được gọi là gì?
a. Thất bại khu vực (Sectorial failures)
b. Không gây các ngoại tác tiêu cực (Negative externalities)
c. Tạo ra các ngoại tác tích cực (Positive externalities)
d. Hành động hợp tác (Collective action)
Câu 85: Mục tiêu phát triển bền vững nào trong số 17 SDG có liên quan
đến nông nghiệp? a. Chỉ SDG 2 b. SDGs 2 và 15 c. SDGs 1, 2, và 4 d. SDGs 2, 3, và 15
Câu 86: Các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) là một phần của Chương
trình nghị sự 2030 vì sự Phát triển Bền vững. Chương trình nghị sự 2030 mô tả: a.
15 Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) và 196 Mục tiêu phụ (Targets). b.
17 Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) và 201 Mục tiêu phụ (Targets). c.
17 Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) và 169 Mục tiêu phụ (Targets). d.
16 Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) và 169 Mục tiêu phụ (Targets).
Câu 87: Hãy xem xét các phát biểu sau đây, phát biểu nào trong số này là đúng?
1. SDGs áp dụng cho tất cả các quốc gia.
2. SDGs chỉ áp dụng cho các nước đang phát triển. a. Chỉ phát biểu 1 b. Chỉ phát biểu 2 c. Cả phát biểu 1 và 2
d. Cả 2 phát biểu đều sai
Câu 88: Định nghĩa "khả năng phục hồi (resilience)" trong bối cảnh phát triển bền vững là ... ?
a. Một đặc điểm của các nước phát triển gây ra sự gia tăng của cải.
b. Khả năng tự quản lý các thay đổi của một cá nhân.
c. Khả năng phục hồi sau sự thay đổi đột ngột hoặc lâu dài.
d. Khả năng ngăn chặn biến đổi khí hậu của cộng đồng. Câu 89: Các chủ thể
của phát triển bền vững bao gồm những thành phần nào? a. Các chính phủ
b. Các tổ chức hoạt động vì lợi nhuận
c. Các tổ chức hoạt động phi lợi nhuận
d. Các tổ chức xã hội dân sự
e. Các cộng đồng và các cá nhân
Câu 90: Các mục tiêu SDG 10 (Giảm bất bình đẳng thu nhập) và SDG 11 (Các
thành phố và cộng đồng bền vững) được nhóm vào đối tượng nào trong mô
hình 5 Ps? a. Con người (People) b. Hòa bình (Peace)
c. Thịnh vượng (Prosperity) d. Hành tinh (Planet) e. Đối tác (Partnering)
Câu 91: Trong mô hình "bánh cưới" (wedding cake) thì các mục tiêu SDG 7
(Năng lượng sạch với giá thành hợp lý) và SDG 11 (Các thành phố và cộng
đồng bền vững) thuộc khía cạnh nào của phát triển bền vững? a. Kinh tế b. Xã hội c. Môi trường d. Thể chế
Câu 92: Phát triển bền vững được hiểu là: a.
Sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng
đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. b.
Sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai mà không ảnh
hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. c.
Sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng
đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ hiện tại. d.
Sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai mà không ảnh
hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ hiện tại.
Câu 93: Ba chủ thể chính trong mô hình tam giác xã hội bao gồm:
a. Thị trường, chính phủ, và cộng đồng (xã hội dân sự)
b. Cảnh sát, quân đội và pháp luật
c. Hành pháp, lập pháp và tư pháp
d. Khu vực công, khu vực tư và khu vực nước ngoài Câu 94: Có bao nhiêu
quốc gia là thành viên của Liên hiệp quốc (UN)? a. 193 b. 195 c. 197 d. 201
Câu 95: Các mục tiêu SDG 1 (Xóa nghèo cùng cực) và SDG 4 (Giáo dục có chất
lượng) được nhóm vào đối tượng nào trong mô hình 5 Ps? a. Con người (People) b. Hòa bình (Peace)
c. Thịnh vượng (Prosperity) d. Hành tinh (Planet) e. Đối tác (Partnering)
Câu 96: Mục tiêu MDG số 7 (Đảm bảo môi trường bền vững) được phát triển
thành các Mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) nào sau đây?
a. SDG 6 (Nước sạch và vệ sinh), SDG 7 (Năng lượng sạch với giá thành hợp lý),
SDG 13 (Hành động vì khí hậu)
b. SDG 6 (Nước sạch và vệ sinh), SDG 7 (Năng lượng sạch với giá thành hợp lý),
SDG 11 (Các thành phố và cộng đồng bền vững)
c. SDG 11 (Các thành phố và cộng đồng bền vững), SDG 13
(Hành động vì khí hậu), SDG 14 (Cuộc sống dưới nước)
d. SDG 13 (Hành động vì khí hậu), SDG 14 (Cuộc sống dưới nước), SDG 15 (Cuộc sống trên cạn)
Câu 97: Lựa chọn nào sau đây được kết hợp với các mục tiêu phát triển bền vững?
a. Công bằng trong nội bộ thế hệ và liên thế hệ
b. Bất bình đẳng và đa dạng giới tính c. Sức tải môi trường
d. Không có lựa chọn nào đúng
Câu 98: Trong mô hình "bánh cưới" (wedding cake) thì các mục tiêu SDG 7
(Năng lượng sạch với giá thành hợp lý) và SDG 11 (Các thành phố và cộng
đồng bền vững) thuộc khía cạnh nào của phát triển bền vững? a. Kinh tế b. Xã hội c. Môi trường d. Thể chế
Câu 99: Trong mô hình Tam giác xã hội dưới đây thì các đánh số 1, 2 được gọi là gì?
a. Làm những điều tốt (Doing good)
b. Tránh gây thiệt hại (Avoiding harm)
c. Thực hiện trách nhiệm (Having responsibility)
d. Chia sẻ trách nhiệm (Sharing responsibility)
Câu 100: Mục tiêu nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu phát triển bền vững?
(Hai câu trả lời đúng) a. Quan hệ đối tác vì các SDGs b. Xóa nghèo cùng cực
c. Nói không với hóa chất
d. Cuộc sống trên mặt nước
e. Tiêu thụ và sản xuất có trách nhiệm f. Bình đẳng giới
g. Cuộc sống dưới nước
Câu 101: Đâu là thước đo phúc lợi tốt nhất thường được sử dụng bởi các tổ
chức quốc tế như Ngân hàng thế giới? a. GDP (Gross Domestic Product) bình quân đầu người
b. GNI (Gross National Income) bình quân đầu người
c. Chỉ số phát triển con người (HDI - Human Development Index)
d. Chỉ số hạnh phúc quốc gia (NHI - National Happiness Index) Câu 102: Các
SDGs nào sau đây thuộc khía cạnh kinh tế của phát triển bền vững?
(Nhiều lựa chọn) a. SDG 1 - Xóa nạn nghèo cùng cực
b. SDG 6 - Nước sạch và vệ sinh
c. SDG 8 - Tăng trưởng kinh tế và việc làm tốt
d. SDG 12 - Sản xuất và tiêu dùng có trách nhiệm
e. SDG 11 - Thành phố và cộng đồng bền vững
Câu 103: Chỉ số nào dùng để đo sự bất bình đẳng thu nhập? a. HDI b. GII c. GINI d. GNI
Câu 104: Đâu là nhóm các Mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) về khía cạnh kinh tế? a.
SDG 8 (công việc tốt và tăng trưởng kinh tế), SDG 9 (công nghiệp, sáng
tạo và phát triển hạ tầng), SDG 10 (giảm bất bình đẳng), SDG 12 (tiêu thụ và
sản xuất có trách nhiệm). b.
SDG 1 (xóa nghèo), SDG 2 (không còn nạn đói), SDG 7 (năng lượng sạch
với giá thành hợp lý), SDG 11 (các thành phố và cộng đồng bền vững). c.
SDGs 6 (nước sạch và vệ sinh), SDG 13 (hành động về khí hậu), SDG 14
(cuộc sống dưới nước), SDG 15 (cuộc sống trên cạn). d.
SDG 3 (sức khỏe và cuộc sống tốt), SDG 4 (giáo dục có chất lượng), SDG
5 (bình đẳng giới), SDG 16 (hòa bình, công lý và các thể chế mạnh mẽ).
Câu 105: Mục tiêu phụ "Thúc đẩy tạo công ăn việc làm, giáo dục và đào tạo
cho thanh niên" (Promote youth employment, education and training) thuộc SDG nào sau đây? a. SDG 4 b. SDG 8 c. SDG 12 d. SDG 16
Câu 106: Mô tả sau đây liên quan trực tiếp đến mục tiêu nào nhất?
"SDG này có một số mục tiêu phụ đến năm 2030 mà mọi công ty đều có thể
đóng góp. Các mục tiêu phụ này nhằm mục đích tăng hiệu quả tài nguyên toàn
cầu trong tiêu dùng và sản xuất và tách tăng trưởng kinh tế khỏi suy thoái môi
trường; đạt được việc làm đầy đủ và hiệu quả và việc làm bền vững cho tất cả
phụ nữ và nam giới, với mức lương bình đẳng cho công việc bình đẳng; xóa bỏ
nô lệ, lao động cưỡng bức và lao động trẻ em; bảo vệ quyền lao động và thúc
đẩy môi trường làm việc an toàn và đảm bảo cho tất cả người lao động, bao
gồm cả lao động di cư." a. SDG 8 b. SDG 5 c. SDG 10 d. SDG 12
Câu 106: Bạn có thể làm gì để tiêu dùng có trách nhiệm hơn?