Câu hỏi QTHCB | Trường đại học kinh tế - luật đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

     Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình, truyền thông đa phương tiện; hoạt động thông tin và truyền thông; hoạt động thương mại điện tử, bưu chính, chuyển phát. Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 47025104
1.1. Tên công ty - lịch sử hình thành và phát triển:
Tên công ty: Tổng Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom)
Lịch sử hình thành và phát triển:
Tổng Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) là công ty trực thuộc Tập đoàn Viễn thông
Quân đội Viettel được thành lập ngày 5 tháng 4 năm 2007.
Năm 1989, thành lập Công ty Điện tử thiết bị thông tin, là tiền thân của Tổng Công ty Viễn
thông Quân đội (Viettel).
Năm 1995, đổi tên Công ty Điện tử thiết bị thông tin thành Công ty Điện tử Viễn thông Quân
đội
(tên giao dịch là Viettel) chính thức trở thành nhà cung cấp dịch v viễn thông thứ hai tại
Việt Nam.
Năm 2000, Viettel được cấp giấy phép cung cấp thử nghiệm dịch vụ điện thoại đường dài sử
dụng công nghệ VoIP tuyến Hà Nội – Hồ Chí Minh với thương hiệu 178 và đã triển khai thành
công.
Năm 2003, Viettel bắt đầu đầu tư vào những dịch vụ viễn thông cơ bản, lắp đặt tổng đài đưa
dịch vụ điện thoại cố định vào hoạt động kinh doanh trên thị trường. Viettel cũng thực hiện phổ
cập điện thoại cố định tới tất cả các vùng miền trong cả nước với chất lượng phục vụ ngày càng
cao.
Ngày 15 tháng 10 năm 2004, mạng di động 098 chính thức đi vào hoạt động đánh dấu một
bước ngoặt trong sự phát triển của Viettel Mobile và Viettel.
Ngày 2 tháng 3, năm 2005, Tổng Công ty Viễn thông quân đội theo quyết định của Thủ tướng
Phan Văn Khải và ngày 6 tháng 4 năm 2004, theo quyết định 45/2005/BQP của Bộ Quốc
phòng Việt Nam thành lập Tổng Công ty Viễn thông quân đội.
Ngày 5 tháng 4 năm 2007, Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) trực thuộc Tổng Công
ty Viễn thông Quân đội Viettel được thành lập, trên cơ sở sáp nhập các Công ty Internet Viettel,
Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động Viettel.
Thành tựu đạt được:
- Thương hiệu mạnh nhất Việt Nam ngành hàng Bưu chính - Viễn thông - Tin học.
- Doanh nghiệp đầu tiên phá thế độc quyền trong ngành Bưu chính Viễn thông ở Việt Nam.
- Số 1 về quy mô tổng đài chăm sóc khách hàng ở Việt Nam.
- Doanh nghiệp viễn thông Việt Nam đầu ên đầu tư trực ếp ra nước ngoài.
- Số một Campuchia về hạ tầng viễn thông.
- Nằm trong 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới
lOMoARcPSD| 47025104
- Mạng di động có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới (tạp chí Wireless Intelligence bình chọn).
- World Communication Awards 2009 bình chọn Viettel là “Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tốt
nhất thế giới tại các nước đang phát triển”
1.2. Ngành nghề kinh doanh chính của Tập đoàn Viettel:
Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình, truyền
thông đa phương tiện; hoạt động thông tin truyền thông; hoạt động thương mại điện tử, bưu chính,
chuyển phát.
Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động.
Sản xuất kinh doanh các dịch vụ ứng dụng, dịch vụ giá trị gia tăng viễn thông, công nghệ thông tin,
truyền hình.
Cung ứng dịch vụ tài chính, dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán, trung gian tiền tệ; dịch vụ trò
chơi điện tử, trang tin điện tử, mạng xã hội và các dịch vụ khác được phát triển trên nền tảng công
nghệ, dịch vụ, sản phẩm mà Viettel cung cấp.
Tư vấn quản lý, khảo sát, thiết kế, xây dựng, lập dự án, quản lý dự án đầu tư, xây lắp, điều hành,
vận hành khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa, cho thuê công trình, thiết bị, hạ tầng mạng lưới viễn thông,
công nghệ thông tin, truyền hình; cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác ở trong nước
và nước ngoài.
Nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo dưỡng, kinh doanh, chuyển giao
công nghệ, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, trang thiết bị kỹ thuật quân sự; phương tiện, kỹ thuật
nghiệp vụ chuyên dùng, vũ khí, khí tài, đạn dược, sản phẩm hóa chất, vật tư hóa chất chuyên dụng,
thuốc nổ, vật liệu nổ (các loại bột thuốc nổ, thuốc phóng, ngòi nổ, kíp nổ); các phương tiện chiến đấu,
phục vụ chiến đấu, máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan; thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng
và điều khiển, công cụ hỗ trợ phục vụ quốc phòng, an ninh.
Nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, sửa chữa; kinh doanh sản phẩm, dịch vụ; cho thuê, xuất
khẩu, nhập khẩu hàng lưỡng dụng (gồm trang thiết bị kỹ thuật, dịch vụ, vật tư, hàng hóa, có thể sử
dụng cho quốc phòng và cả trong lĩnh vực kinh tế - xã hội).
Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển; nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, sửa chữa,
bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh, thương mại, phân phối, bán
buôn, bán lẻ hàng hóa, sản phẩm, máy móc, thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình và
truyền thông đa phương tiện.
lOMoARcPSD| 47025104
Nghiên cứu phát triển, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
và an toàn thông tin mạng.
1.3. Sứ mệnh & Tầm nhìn chiến lược – Giá trị cốt lõi của công ty:
1.3.1. Sứ mệnh & Tầm nhìn chiến lược:
Sứ mệnh: Tiên phong kiến tạo xã hội số
Tầm nhìn chiến lược:
Triết lý kinh doanh:
- Mỗi khách hàng là một con người một cá thể riêng biệt, cần được tôn trọng, quan tâm và lắng
nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Liên tục đổi mới, cùng với khách hàng sáng tạo
ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo.
- Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội. VIETTEL cam kết tái đầu tư lại cho xã hội
thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động xã hội, hoạt động
nhân đạo.
Quan điểm phát triển:
- Kết hợp chặt chẽ kinh tế với Quốc phòng.
- Chú trọng đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
- Kinh doanh định hướng khách hàng.
- Phát triển nhanh, liên tục cải cách để bền vững.
- Lấy con người làm yếu tố cốt lõi.
Giá trị cốt lõi của công ty:
Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý:
Trưởng thành qua những thách thức và thất bại:
Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh:
Sáng tạo là sức sống:
Tư duy là hệ thống:
Kết hợp Đông Tây:
Truyền thống và cách làm người lính:
Ngôi nhà chung mang tên Viettel:
lOMoARcPSD| 47025104
2. Sơ đồ tổ chức công ty: 2.1. Hình vẽ sơ đồ tổ chức:
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy của tổng công ty viễn thông quân đội Viettel
2.2. Vai trò, chức năng của sơ đồ:
2.2.1. Ban giám đốc:
Đây là tập hợp các quản lý cấp cao nhất của công ty Viettel, có chức năng và quyền hạn lãnh
đạo các phòng ban khác. Ban giám đốc sẽ thực hiện một số nhiệm vụ quan trọng:
Đưa ra mục tiêu, chiến lược kinh doanh thống nhất cho công ty Viettel.
Thực hiện các hoạt động kiểm tra, giám sát các quản lý cấp dưới.
Dẫn dắt các phòng ban thực hiện đúng theo kế hoạch các mục tiêu đề ra.
lOMoARcPSD| 47025104
2.2.2. Phòng kế hoạch:
Có vai trò hỗ trợ doanh nghiệp phản ứng kịp thời với các yếu tố bất định hay các thay đổi của
môi trường cả trong và ngoài doanh nghiệp.
Đây là nơi tham mưu, tư vấn cho ban giám đốc về các vấn đề trong liên quan đến lĩnh vực đầu
tư, tài chính, quản lý, sản xuất...
2.2.3. Phòng tài chính:
Có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo công ty có đủ nguồn tiền cần thiết phục vụ cho các
hoạt động kinh doanh, đảm bảo doanh nghiệp sử dụng nguồn tiền một cách có hiệu quả nhất
đồng thời đáp ứng các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp.
Phòng tài chính thực hiện những chức năng quan trọng như: chức năng lưu trữ và lập báo cáo,
chức năng kiểm soát tài chính, chức năng huy động vốn.
2.2.4. Phòng kinh doanh:
Có vai trò quảng bá, thúc đẩy và phân phối các sản phẩm ra thị trường đồng thời cũng giữ vai
trò tham mưu cho ban giám đốc các chiến lược kinh doanh nhằm gia tăng doanh số, lợi nhuận,
giúp công ty tăng trưởng và ngày càng phát triển vững mạnh. Bên cạnh đó, việc thúc đẩy tiêu
thụ sản phẩm cũng là một đóng góp to lớn của phòng kinh doanh đối với công ty.
2.2.5. Phòng kĩ thuật:
Phòng kỹ thuât có chức năng nghiên cứu, tư vấn, tham mưu và đề xuất giải pháp liên quan đến các lĩnh 
vực quản lý, điều hành và kiểm tra những viêc liên quan đến kỹ thuậ t, công nghệ . Mục tiêu nhằm
đảm  bảo tiến đô sản xuất, kế hoạch và các dự án của công ty.
2.3. Đánh giá: 2.3.1. Ưu điểm:
Cơ cấu tổ chức của Viettel giúp tập trung công việc về một đầu mối duy nhất. Cấp trên trực tiếp
phân bổ công việc cho nhân viên, ngược lại, nhân viên cũng tiến hành báo cáo công việc trực
tiếp với cấp trên từ đó công việc được tiến hành nhanh chóng, có hiệu quả.
Công ty Viettel phân chia các phòng ban theo hướng chuyên môn hóa giúp cho chất lượng sản
phẩm và năng suất công việc đạt hiệu quả tối đa.
Cơ cấu tổ chức rõ ràng, minh bạch giúp cho việc kiểm tra diễn ra nhanh chóng, liên tục, hiệu
quả.
Viettel có các trung tâm viễn thông trên 64 tỉnh thành giúp tiếp cận được với một lượng lớn
khách hàng đồng thời có thể nhanh chóng cập nhật thị hiếu khách hàng từ đó đáp ứng nhu cầu
thị trường.
lOMoARcPSD| 47025104
2.3.2. Nhược điểm:
Viettel là 1 công ty lớn với nhiều phòng ban nên việc thống nhất ý kiến từ các phòng là điều
tương đối khó.
Việc phân chia thành quá nhiều phòng ban làm chậm sự đổi mới cơ cấu khi cần thiết.
Nhân viên trong mỗi phòng ban thường đặt lời ích của phòng mình cao hơn lợi ích công ty.
3. Chiến lược của công ty: 3.1 Phân tích SWOT:
3.1.1 Điểm mạnh (Strengths):
Chăm Sóc Khách Hàng :
Thực hiện các hoạt động xã hội và chăm sóc khách hàng tích cực, tạo ấn tượng tích cực với
khách hàng.
Chương trình tri ân và quà tặng hàng tháng giúp tạo lòng tin và sự hài lòng từ phía khách hàng.
Thị Phần Lớn:
Chiếm 40.26% thị phần di động tại Việt Nam.
Với hơn 80 triệu khách hàng, Viettel là doanh nghiệp đầu ngành trong lĩnh vực viễn thông.
Nguồn Nhân Lực Trẻ:
Chính sách quản lý nguồn nhân sự tốt.
Nguồn nhân lực trẻ, năng động và sáng tạo.
3.1.2 Điểm yếu (Weaknesses):
Tham Gia Thị Trường Muộn: Thành lập vào năm 1989, ít kinh nghiệm so với đối thủ cạnh tranh.
Đầu Tư Nhiều Lĩnh Vực: Mối quan tâm đa dạng vào nhiều lĩnh vực có thể tập trung nguồn vốn và mắt
sự chú ý.
Chiến Lược Kinh Doanh Quốc Tế Chưa Phát Triển: Thiếu kinh nghiệm trong chiến lược kinh doanh
quốc tế.
3.1.3 Cơ hội (Opportunities):
Đầu Tư Ra Nước Ngoài: Mở rộng thị trường ra nước ngoài, đặc biệt là ở các quốc gia như Lào,
Campuchia, Myanmar.
Phát Triển Công Nghiệp CNTT: Phát triển ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước và cuộc sống xã
hội.
lOMoARcPSD| 47025104
Thị Trường Công Nghệ Cao : Tận dụng cơ hội trong lĩnh vực CNTT đang phát triển không ngừng tại
Việt Nam và thế giới.
3.1.4 Thách thức (Threats):
Hệ Thống Pháp Luật Kinh Doanh: Hệ thống pháp luật kinh doanh chưa đồng bộ, có thể tạo khó khăn
trong quá trình hoạt động.
Sự Cạnh Tranh Tăng Cao: Thị trường viễn thông Việt Nam phát triển nhanh, sự cạnh tranh từ các đối
thủ cạnh tranh là một thách thức.
Nhu Cầu Nhân Lực Cao: Ước vọng sản xuất các trang thiết bị CNTT trong khi nguồn nhân lực với
trình độ cao chưa nhiều, có thể làm tăng áp lực.
Khả Năng Mất Tinh Thần Hy Sinh: Nguy cơ mất đi tinh thần hy sinh và sự tập trung đầy đủ có thể đối
mặt với sự mất dần đi theo thời gian.
3.2 Chiến lược đầu tư vào nghiên cứu và phát triển.
3.2.1 Mục tiêu của chiến lược:
Đổi Mới Công Nghệ:
Phát triển và áp dụng các công nghệ mới nhất trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin.
Nghiên cứu và triển khai các giải pháp công nghệ tiên tiến như 5G, IoT (Internet of Things), trí
tuệ nhân tạo, và big data để cung cấp dịch vụ thông minh và hiệu quả.
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ:
Tạo ra các dịch vụ và sản phẩm tiên tiến, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Cải thiện trải nghiệm khách hàng thông qua việc phát triển ứng dụng, giao diện người dùng và
các dịch vụ gia tăng.
Mở Rộng Thị Trường Quốc Tế:
Phát triển chiến lược mở rộng quốc tế bằng cách nghiên cứu và tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu
của các thị trường quốc tế.
Tìm kiếm cơ hội đầu tư và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực viễn thông và CNTT.
Định Hình Vị Thế Thương Hiệu:
Xây dựng và củng cố vị thế của Viettel như một doanh nghiệp hàng đầu về công nghệ và viễn
thông.
lOMoARcPSD| 47025104
Tăng cường hình ảnh thương hiệu thông qua việc liên kết với các dự án và hoạt động đổi mới.
Đào Tạo và Phát Triển Nguồn Nhân Lực:
Đầu tư vào đào tạo và phát triển nguồn nhân lực để duy trì sự sáng tạo và chất lượng cao.
Tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên tham gia vào các dự án nghiên cứu và phát triển.
Thúc Đẩy Hiệu Quả Năng Lực Sản Xuất:
Tăng cường khả năng sản xuất thiết bị viễn thông và CNTT trong nước.
Nghiên cứu và áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại để cải thiện hiệu quả và giảm chi phí.
3.2.2 Hoạt động của công ty:
Tổ Chức Nghiên Cứu Và Phát Triển:
Thành lập và phát triển các trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D centers) với đội ngũ
chuyên gia và nhà nghiên cứu chất lượng cao.
Tăng cường cơ sở hạ tầng và trang thiết bị để hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu.
Hợp Tác Nghiên Cứu:
Xây dựng các liên kết và hợp tác với các tổ chức nghiên cứu, viện đại học và doanh nghiệp
trong và ngoài nước.
Tham gia vào các dự án nghiên cứu chung để chia sẻ kiến thức và kỹ thuật.
Đầu Tư Vào Công Nghệ Mới:
Tiếp tục đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ mới như 5G, IoT, trí tuệ nhân tạo và big data.
Tham gia vào các dự án và hợp tác có thể thúc đẩy sự đổi mới và phát triển trong ngành công
nghiệp.
Phát Triển Sản Phẩm Và Dịch Vụ Mới:
Xác định và phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu thị trường mới và hiện
tại.
Tạo ra các giải pháp tiên tiến và linh hoạt cho các khách hàng doanh nghiệp và cá nhân.
Mở Rộng Thị Trường Quốc Tế:
Nghiên cứu và phân tích thị trường quốc tế để hiểu rõ đặc điểm và yêu cầu của từng khu vực.
Xây dựng chiến lược cụ thể để mở rộng và phát triển kinh doanh quốc tế.
Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự:
lOMoARcPSD| 47025104
Đầu tư vào chương trình đào tạo và phát triển nhân sự để nâng cao kỹ năng và kiến thức của đội
ngũ làm việc.
Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên tham gia các khóa học và chương trình đào tạo chuyên
sâu.
Tổ Chức Sự Kiện Và Hội Nghị:
Tổ chức các sự kiện, hội nghị và triển lãm để chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm, và sản phẩm mới.
Tạo cơ hội cho việc gặp gỡ và giao lưu với các đối tác và khách hàng tiềm năng.
Quản Lý Hiệu Quả Năng Lực Sản Xuất:
Đầu tư vào công nghệ sản xuất tiên tiến để tối ưu hóa hiệu quả và giảm chi phí.
Tìm kiếm các giải pháp và phương pháp mới để nâng cao quá trình sản xuất và quản lý chuỗi
cung ứng.
3.2.3 Kết quả đạt được:
Kết hợp với những chiến lược khác của công ty, sau đây là những thành tựu mà Viettel đã đạt được:
Doanh nghiệp có tệp khách hàng lớn nhất Việt Nam với hơn 70 triệu khách hàng
Mở rộng với hơn 10 thị trường quốc tế trên 3 châu lục
Thử nghiệm và triển khai 5G, đặt mình vào vị trí nổi bật trong phát triển công nghệ toàn cầu.
Xếp hạng top 500 thương hiệu lớn nhất thế giới.
Doanh thu ngoại quốc năm 2022 đạt hơn 70.000 tỷ đồng tương đương thị trường trong nước
4. Chức năng lãnh đạo:
4.1. Lý thuyết áp dụng:
Với mục tiêu trở thành công ty viễn thông hang đầu cả nước, Viettel luôn đặt ra cho mình những
hoạch định, những kế hoạch dài hạn đem lại lợi ích cho chính tập đoàn của mình. Viettel luôn
coi sự sáng tạo, những ý tưởng là kim chỉ nam hành động. tập đoàn cam kết phát triển có định
hướng và chủ trọng đầu tư vào thiết bị hạ tầng hiện đại, liên tục cải cách một cách ổn định và
chú ý đến nhu cầu của thị trường cũng như người tiêu dùng.
Phong cách lãnh đạo của Viettel luôn nhắc đến khái niệm 3 trong 1: lãnh đạo, điều hành, chuyên
gia. Tập đoàn tuyển chọn giám đốc điều hành phải là người có định hướng, đánh giá tốt và đào
tạo nhân viên, biết giải quyết được những khó khan trong công việc. Là một nhà lãnh đạo tiên
phong, quyết đoán và có những góc nhìn sáng tạo, giám đốc phải là người dẫn dắt cấp dưới
tạo nên một môi trường làm việc văn minh, tiến bộ và phát triển.
lOMoARcPSD| 47025104
Tập đoàn luôn coi khách hàng là những người có nhu cầu mua hang, họ cần được lắng nghe,
chia sẻ, được đáp ứng như cầu một cách tốt nhất. Đối với Viettel thì sự hài long và tin cậy của
khách hang chính là khởi nguồn cho sự phát triển thịnh vượng và bền vững cho công ty.
Công ty luôn tập trung đổi mới, phát triển và sáng tạo để cạnh tranh lành mạnh với thị trường và
đặt chân đến sự thành công trong môi trường kinh doanh khốc liệt.
Họ luôn tôn trọng nhân viên của mình, đánh giá đúng về sự đóng góp của nhân viên và xây
dựng một môi trường làm việc tích cực, tôn trọng quyền lợi của nhân viên và luôn có những
chính sách động viên dành cho nhân viên của công ty để tạo them động lực cho nhân viên. Biết
lắng nghe, quan tâm đến những khó khan, những ý kiến của cấp dưới và đưa ra những phương
án giải quyết vấn đề cho họ, để nhân viên được cảm thấy bản thân mình được tôn trọng và sẵn
sàng đóng vai trò quan trọng góp phần xây dựng Viettel ngày càng phát triển vững mạnh trong
thị trường trong và ngoài nước.
4.2. Chính sách động viên thực tế của công ty:
Công ty Viettel có nhiều chính sách động viên thực tế bao gồm nhiều yếu tố trong đó chính sách lương
thưởng và phúc lợi là hai điểm chính:
4.2.1. Chính sách lương:
Công ty Viettel luôn có những chính sách lương dành cho nhân viên phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như kinh nghiệm, vị trí làm việc cũng như là đánh giá năng suất làm việc của từng nhân viên trong
công ty. Mức lương của Viettel được đánh giá là khá cao so với những công ty khác. Chính sách này có
thể giúp cho nhân viên yên tâm và gắn bó với công việc của mình, đồng thời dồn toàn bộ sức lao động
của mình cống hiến cho công việc và đem lại giá trị cao hơn cho công ty.
4.2.2. Chính sách thưởng:
- Đó là một phần quan trọng trong việc đánh giá và động viên nhân viên, góp phần thỏa mãn nhu
cầu về vật chất của người lao động. Tiền thưởng cũng giống như một biện pháp để khuyến khích
nhân viên nâng cao thái độ làm việc của mình, tăng them năng suất, chất lương trong công việc.
- Các chương trình đãi ngộ về thưởng:
+ Thưởng trong các dịp lễ lớn và kỉ niệm như : 30/4, 1/5, 2/9, ngày thành lập tập đoàn, tết.
+ Thưởng sáng kiến và ý tưởng
+ Thưởng dự án và thành công sản phẩm nghiên cứu
+ Thưởng đào tạo và phát triển
+ Thưởng thành tích công việc
lOMoARcPSD| 47025104
Công ty Viettel thường xuyên đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên để tăng lương thưởng.
Lương thưởng cũng có thể được cân nhắc dựa trên năng lực làm việc, thành tích, đóng góp,
trình độ, kinh nghiệm và vị trí công việc của mỗi nhân viên/
4.2.3. Phúc lợi:
- Công ty cung cấp nhiều phúc lợi hấp hẫn cho nhân viên như ưu đãi đặc biệc để mua bảo hiểm
cho người thân của họ, duy trì chính sách ưu đãi và bổ sung thêm các quyền lợi mới cho người
tham gia trong thời kì đại dịch Covid-19, hỗ trợ gia đình có hoàn cảnh khó khan và tặng quà tết
cho nhân viên.
4.2.4. Môi trường làm việc:
- Công ty luôn duy trì một môi trường làm việc tích cực, chuyên nghiệp, đầy đủ trang thiết bị
hiện đại, tạo điều kiện làm việc thoải mái và hiệu quả cho nhân viên. Tạo một văn hóa doanh
nghiệp lành mạnh và hỗ trợ tốt cho nhân viên trong quá trình làm việc.
4.2.5. Thăng tiến:
- Công ty Viettel đặt mục tiêu muốn phát triển năng lực của nhân viên để tạo ra cơ hội thăng tiến
trong công việc. Thúc đẩy nhân viên thể hiện được bản thân mình, đưa ra được các ý tưởng
sự hài long trong chính công việc thông qua việc đánh giá và ghi nhận những đóng góp của nhân
viên.
Tóm lại, chính sách động viên thực tế của công ty Viettel không chỉ là lương thưởng hay phúc lợi, mà
còn nhiều yếu tố khác nhau để tạo ra một môi trường làm việc thật chuyên nghiệp và đem lại nhiều lợi
ích, lợi nhuận cho công ty. Những chính sách ấy còn giúp thúc đẩy nhân viên ngày càng phát triển thế
mạnh của bản thân mình, tạo cơ hội thăng tiến để đảm nhận các vị trí quan trọng hơn.
5. Chức năng kiểm soát – Phân tích các công cụ kiểm soát: 5.1. Công cụ tài chính:
Công cụ tài chính là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực quản trị học (kế toán quản trị). Công cụ
tài chính chính bao gồm các phương pháp, kỹ thuật và quy trình sử dụng tài chính thông tin để hỗ trợ
quyết định quản trị trong doanh nghiệp. Các công cụ tài chính trong quản trị học đóng vai trò quan
trọng trong việc hỗ trợ quản lý đưa ra quyết định chiến lược, đánh giá hiệu suất và duy trì sự ổn định
của tài chính doanh nghiệp. Theo như báo cáo hành chính qua các năm do tập đoàn Viettel công bố, ta
có những số liệu cụ thể như sau:
lOMoARcPSD| 47025104
(Ảnh báo cáo tình hình lao động, tiền lương, thu nhập của người lao động tại Viettel năm 2021)
(Ảnh báo cáo tình hình lao động, tiền lương, thu nhập của người lao động tại Viettel năm 2022)
Đối chiếu với hai bức ảnh báo cáo năm 2022 và 2023 ta có thể thấy rằng cả tổng số lao động bình quân,
tổng quỹ lương và tiền lương bình quân đều tăng (hợp nhất tập đoàn) cho thấy quy mô và chế độ đãi
ngộ đang dần được mở rộng và nâng cao. Bên cạnh đó, tổng tài sản mà tập đoàn này tạo ra cũng đang
tăng dần. Tuy nhiên, tổng tiền nợ phải trả của tập đoàn những năm gần đây lại có dấu hiệu tăng, cho
thấy sự khó khan, thiệt hại to lớn do Covid-19 đã ảnh hưởng đến tập đoàn. Bên cạnh đó, Viettel còn có
những điểm yếu và khó khăn như thiếu tính đồng bộ trong các hoạt động kinh doanh. Mặc dù được góp
vốn đầu tư và lan rộng ra nhưng quy mô mạng lưới của Viettel nhưng nhìn chung chưa phân phối nhu
yếu lúc bấy giờ và còn thiếu đồng điệu trong những hoạt động giải trí kinh doanh thương mại dẫn đến
những khó khăn, vất vả trong quản lý và vận hành, quản trị, hiệu suất lao động chưa cao, cơ sở hạ tầng
chưa tân tiến cũng làm ảnh hưởng tác động không nhỏ tới chất lượng dịch vụ.
lOMoARcPSD| 47025104
Ngoài ra, còn một số thử thách đang kiềm chân sự lan toả của Viettel chính là mức độ cạnh tranh khá
cao kể cả trong và ngoài nước như Vinaphone, Mobifone. Bên cạnh đó, nhu cầu về đổi mới chất lượng,
nâng cao và đa dạng dịch vụ cũng là một thách thức lớn đối với tập đoàn này. Nhưng nhìn chung
Viettel vẫn đang dần phát triển và mở rộng quy mô không chỉ trong và ngoài nước, góp phần gia tăng
lợi nhuận và khả năng chăm sóc khách hàng một cách toàn diện nhất.
(Tình hình tài chính Viettel năm 2021)
lOMoARcPSD| 47025104
(Tình hình tài chính Viettel năm 2022)
5.2. Công cụ hành chính:
5.2.1. Quy định:
Theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân
đội (Tập đoàn Viettel) mới được Chính phủ ban hành thì Công ty mẹ - Tập đoàn Viettel là doanh
nghiệp quốc phòng, an ninh, Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, trực thuộc Bộ Quốc phòng; chịu sự
lãnh đạo về mọi mặt của Quân ủy Trung ương; thực hiện nhiệm vụ chính trị, quân sự, quốc phòng đặc
biệt do Nhà nước, Bộ Quốc phòng giao và sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.
5.2.2. Quản trị nhân sự:
Viettel đã đưa ra các giải pháp và chính sách quản trị nhân sự chiến đấu tối ưu hóa vai trò và trách
nhiệm của đội ngũ cán bộ và công nhân viên, hỗ trợ thúc đẩy chiến lược nghiên cứu và làm chủ công
nghệ hiện đại, đồng đã đạt được sự phát triển trong lĩnh vực công nghệ mới nhất.
Văn hóa sáng tạo và thói quen sáng tạo là một phần quan trọng của bản sắc nhân sự tại Viettel. Không
chỉ là người học hỏi và áp dụng kiến trúc công nghệ của người dân, Viettel còn đóng góp vào sự kiến
tạo và phát triển những công nghệ tiên tiến.
Công việc đánh giá và lựa chọn đội ngũ lao động là một quy trình định kỳ của Viettel. Nó không chỉ
nhắm mục tiêu loại bỏ những người không phù hợp và không đáp ứng những yêu cầu công việc được
yêu cầu mà còn giúp nhân sự nhận ra những điểm yếu cá nhân để có cơ hội phát triển và nâng cao.
Văn hóa hóa của Viettel, khi áp dụng vào quản trị nhân sự, kèm theo các tiêu chí như tinh thần làm việc
tích cực, quyết tâm cao, và ý thức hoàn thành nhiệm vụ. Những tiêu chí này không được hỗ trợ chỉ
trong quá trình tuyển dụng mà vẫn đảm bảo hiệu suất công việc cá nhân được nâng cao đồng đều.
lOMoARcPSD| 47025104
5.2.3. Phạm vi chiến lược kinh doanh của Viettel:
Ngoài ra, Viettel đã đạt được những thành công Để đạt được ưu thế trong cạnh tranh, Viettel đã lựa
chọn phạm vi chiến lược kinh doanh hướng đến các phân khúc thị trường. Ngay từ khi nhập thị trường,
Viettel đã thực hiện trung tâm kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ có giá trị thấp, dành cho đối tượng
có đầu vào. Đây là một phân khúc thị trường tiêu điểm có cạnh tranh thấp nhưng lại mang lại nguồn lợi
nhuận rất lớn.
đáng kể kể thông qua việc đầu tư vào hệ thống mạng viễn thông, kể cả ở những vùng địa hình khó
khăn, sâu, và xa xôi. Việc xác định thị trường ngách như là tiêu điểm kinh doanh cũng mang lại cơ hội
phát triển lớn hơn.
5.2.4. Quy trình kiểm soát chất lượng:
Viettel cung cấp dịch vụ “FULL SERVICE” từ giai đoạn nghiên cứu, thiết kế và tư vấn bài đo cho đến
giai đoạn thực hiện đo kiểm, thử nghiệm và cuối cùng là giai đoạn báo cáo chứng nhận tiêu chuẩn cho
khách hàng:
- Hệ thống Lab được đầu tư hiện đại và hoàn thiện theo dây chuyền đo kiểm và thử nghiệm, đánh giá
chất lượng sản phẩm tập trung và đồng bộ, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế khắt khe như tiêu chuẩn
quân sự Hoa Kỳ, tiêu chuẩn quốc tế của Ủy ban kỹ thuật điện thế giới IEC, …
- Hệ thống Lab được chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 17025:2017. Số hiệu: VILAS 861.
- Hệ thống Lab đạt chứng chỉ công nhận năng lực thử nghiệm vũ khí trang bị của Bộ Quốc phòng
TCVN/QS 877:2014.
- Hệ thống Lab được chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ thử nghiệm theo Nghị định
107/2016NĐ/CP.
- Hệ thống Lab đo kiểm, thử nghiệm gồm 04 phòng Lab:
lOMoARcPSD| 47025104
- Hệ thống Lab đạt chứng chỉ công nhận năng lực thử nghiệm vũ khí trang bị của Bộ Quốc phòng
TCVN/QS 877:2014.
- Hệ thống Lab được chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ thử nghiệm theo Nghị định
107/2016NĐ/CP.
- Hệ thống Lab đo kiểm, thử nghiệm gồm 04 phòng Lab:
Lab Thử nghiệm Cơ khí – Môi trường: 10 phép thử theo tiêu chuẩn quân sự Hoa Kỳ MIL STD
810 và tiêu chuẩn quốc tế IEC 60068, cùng các tiêu chuẩn tương đương khác.
Lab Đo kiểm Viễn thông 5G: Đo kiểm, thử nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật ngành Viễn thông đáp
ứng các tiêu chuẩn quốc tế tiên tiến công nghệ 5G mới nhất.
Lab Đo kiểm Angten: Đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế tiên tiến lĩnh vực đo kiểm Angten.
Lab Thử nghiệm Tương thích Điện từ: 14 phép thử theo tiêu chuẩn quân sự Hoa Kỳ MIL STD
461 và tiêu chuẩn quốc tế IEC 61000.
5.3. Công cụ văn hóa:
5.3.1. Giá trị cốt lõi:
Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý:
- Việc rút ea kinh nghiệm thông qua quá trình thực tiễn là một hình thức đánh giá mà Viettel áp
dụng trong văn hóa ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp. Vì chỉ có thực tiễn mới khẳng định được
những lý luận và dự đoán đó là đúng hay sai.
- Phương châm hành động của Viettel là “Dò đá qua sông” và liên tục điều chỉnh cho phù hợp với
thực tiễn
Trưởng thành qua những thách thức và thất bại:
- Việc rút ra kinh nghiệm thông qua quá trình thực tiễn là một hình thức đánh giá mà Viettel áp
dụng trong văn hóa ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp. Vì chỉ có thực tiễn mới khẳng định được
những lý luận và dự đoán đó là đúng hay sai.
- Phương châm hành động của Viettel là “Dò đá qua sông” và liên tục điều chỉnh cho phù hợp với
thực tiễn.
Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh:
- Trong 8 giá trị cốt lõi Viettel, Thiếu tướng Nguyễn Mạnh Hùng để lại cho các bạn trẻ nói chung
và Viettel nói riêng một nét văn hóa ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp rằng “Không dám thay
đổi đó chính là khước từ cơ hội của chính mình”.
lOMoARcPSD| 47025104
- Sự cạnh tranh xuất hiện ở mọi nơi và sẽ nhấn chìm những ai không dám đứng lên và thay đổi
bản thân để thích ứng với môi trường và người của viettel liên tục tư duy để điều chỉnh chiến
lược và cơ cấu tổ thức cho phù hợp. “Cái duy nhất không thay đổi đó là sự thay đổi” và tự nhân
thức để thay đổi tạo ra động lực thúc đẩy phát triển, bứt phá giới hạn.
Sáng tạo là sức sống:
- Phương châm hành động của Viettel là “suy nghĩ không cũ về những gì không mới và trân trọng
tôn vinh những ý tưởng nhỏ nhất”. Viettel xây dựng một môi trường khuyến khích sáng tạo để
mỗi người Viettel hàng ngày có thể sáng tạo.
- Sự sáng tạo trong 8 giá trị cốt lõi Viettel tạo ra sự khác biệt và nếu không có sự khác biệt đồng
nghĩa với sự lụi tàn. Thế nên Viettel thực hóa những ý tưởng sáng tạo không chỉ của riêng Tập
đoàn mà còn của cả khách hàng, Tư duy là hệ thống:
- Việc có tầm nhìn chiến lược, lý luận dẫn dắt hệ thống thì mỗi tổ chức đều phải có để làm nền
tảng và để phát triển thần tốc phải chuyên nghiệp hóa hệ thống tốt kéo theo con người tốt hơn.
- Tư duy hệ thống là nghệ thuật để đơn giản hoá cái phức tạp vì đặc tính của môi trường kinh
doanh là sự phức tạp. Hệ thống tự vận hành để giải quyết trên 70% công việc nhưng Viettel
không để tính hệ thống làm triệt tiêu vai trò các cá nhân. Để giải quyết tốt vấn đề, bộ phận nhân
sự phải hiểu tận gốc và sáng tạo theo quy trình ăn – tiêu hóa – sáng tạo.
Kết hợp Đông Tây:
- Hai nền văn hóa Đông – Tây với hay cách thức tư duy, hành động khác nhau của văn minh nhân
loại và đều có những điểm riêng phát huy trong từng tình huống được Viettel nhận thức rõ ràng.
- Việc kết hợp Đông Tây cũng có nghĩa là luôn nhìn thấy hai mặt của một vấn đề nhưng không có
nghĩa là pha trộn với nhau. Viettel kết hợp tư duy, sự ổn định và cải cách, sự cân bằng và động
lực cá nhân để góp phần đa dạng hoá văn hoá ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp Viettel.
Truyền thống và cách làm người lính:
- Văn hóa “Người lính” là một điều không thể thiếu trong 8 giá trị cốt lõi Viettel và cũng là lý do
văn hóa doanh nghiệp của Tập đoàn Viettel phát triển vượt bặc như ngày hôm nay. Sự can
trường, không ngại gian khó, kiên định trong tư tưởng và sự tín nhiệm đã làm nên sức mạnh và
sự khác biệt của Viettel.
- Tuy rằng non trẻ trong ngành viễn thông nhưng Viettel đã dám bứt phá, tìm hiểu những điều
mới, những mảnh đất mới. Mục tiêu lan tỏa thương hiệu quốc gia đến với mọi người tuy là một
tham vọng lớn nhưng đây là một điều có thể đạt được với khả năng tiềm ẩn của Viettel.
Ngôi nhà chung mang tên Viettel:
lOMoARcPSD| 47025104
- Có thể xem là quan trọng bậc nhất trong 8 giá trị cốt lõi Viettel. Với mỗi người Viettel thì Viettel
là ngôi nhà thứ hai, cần phải trung thành với sự nghiệp của Tập đoàn. Mỗi người là một cá thể
riêng biệt, nhưng đều cùng chung sống trong một ngôi nhà chung Viettel đoàn kết – Nhân hòa.
- Nhân viên qua các thế hệ sẽ xếp lên những viên gạch để xây dựng văn hóa doanh nghiệp của
Viettel ngày càng vững mạnh. Tập đoàn Viettel lớn mạnh đều nhờ thành quả của từng cá nhân
luôn đặt lợi ích của đất nước của doanh nghiệp lên trên lợi ích cá nhân.
5.3.2. Văn hoá số Viettel
Hướng tới khách hàng
Đổi mới
Văn hoá mở và hợp tác
Quyết định dựa trên dữ liệu
Linh hoạt
6.Tài liệu tham khảo:
1.https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BB%95ng_c%C3%B4ng_ty_Vi%E1%BB%85n_th
%C3%B4ng_Viettel
2. https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/thoi-su-phap-luat/tu-van-phap-luat/47101/
nganh-nghe-kinh-doanh-cua-tap-doan-viettel#:~:text=2.1.-,Ng%C3%A0nh%20ngh%E1%BB
%81%20kinh%20doanh%20ch%C3%ADnh%20c%E1%BB%A7a%20T%E1%BA%ADp
%20%C4%91o%C3%A0n%20VIETTEL,%2C%20b%C6%B0u%20ch%C3%ADnh%2C%20chuy
%E1%BB%83n%20ph%C3%A1t.
| 1/18

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47025104
1.1. Tên công ty - lịch sử hình thành và phát triển:
Tên công ty: Tổng Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom)
Lịch sử hình thành và phát triển:
• Tổng Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) là công ty trực thuộc Tập đoàn Viễn thông
Quân đội Viettel được thành lập ngày 5 tháng 4 năm 2007.
• Năm 1989, thành lập Công ty Điện tử thiết bị thông tin, là tiền thân của Tổng Công ty Viễn
thông Quân đội (Viettel).
• Năm 1995, đổi tên Công ty Điện tử thiết bị thông tin thành Công ty Điện tử Viễn thông Quân
đội (tên giao dịch là Viettel) chính thức trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông thứ hai tại Việt Nam.
• Năm 2000, Viettel được cấp giấy phép cung cấp thử nghiệm dịch vụ điện thoại đường dài sử
dụng công nghệ VoIP tuyến Hà Nội – Hồ Chí Minh với thương hiệu 178 và đã triển khai thành công.
• Năm 2003, Viettel bắt đầu đầu tư vào những dịch vụ viễn thông cơ bản, lắp đặt tổng đài đưa
dịch vụ điện thoại cố định vào hoạt động kinh doanh trên thị trường. Viettel cũng thực hiện phổ
cập điện thoại cố định tới tất cả các vùng miền trong cả nước với chất lượng phục vụ ngày càng cao.
• Ngày 15 tháng 10 năm 2004, mạng di động 098 chính thức đi vào hoạt động đánh dấu một
bước ngoặt trong sự phát triển của Viettel Mobile và Viettel.
• Ngày 2 tháng 3, năm 2005, Tổng Công ty Viễn thông quân đội theo quyết định của Thủ tướng
Phan Văn Khải và ngày 6 tháng 4 năm 2004, theo quyết định 45/2005/BQP của Bộ Quốc
phòng Việt Nam thành lập Tổng Công ty Viễn thông quân đội.
• Ngày 5 tháng 4 năm 2007, Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) trực thuộc Tổng Công
ty Viễn thông Quân đội Viettel được thành lập, trên cơ sở sáp nhập các Công ty Internet Viettel,
Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động Viettel.
• Thành tựu đạt được:
- Thương hiệu mạnh nhất Việt Nam ngành hàng Bưu chính - Viễn thông - Tin học.
- Doanh nghiệp đầu tiên phá thế độc quyền trong ngành Bưu chính Viễn thông ở Việt Nam.
- Số 1 về quy mô tổng đài chăm sóc khách hàng ở Việt Nam.
- Doanh nghiệp viễn thông Việt Nam đầu tiên đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
- Số một Campuchia về hạ tầng viễn thông.
- Nằm trong 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới lOMoAR cPSD| 47025104
- Mạng di động có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới (tạp chí Wireless Intelligence bình chọn).
- World Communication Awards 2009 bình chọn Viettel là “Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tốt
nhất thế giới tại các nước đang phát triển”
1.2. Ngành nghề kinh doanh chính của Tập đoàn Viettel:
Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình, truyền
thông đa phương tiện; hoạt động thông tin và truyền thông; hoạt động thương mại điện tử, bưu chính, chuyển phát.
Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động.
Sản xuất kinh doanh các dịch vụ ứng dụng, dịch vụ giá trị gia tăng viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình.
Cung ứng dịch vụ tài chính, dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán, trung gian tiền tệ; dịch vụ trò
chơi điện tử, trang tin điện tử, mạng xã hội và các dịch vụ khác được phát triển trên nền tảng công
nghệ, dịch vụ, sản phẩm mà Viettel cung cấp.
Tư vấn quản lý, khảo sát, thiết kế, xây dựng, lập dự án, quản lý dự án đầu tư, xây lắp, điều hành,
vận hành khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa, cho thuê công trình, thiết bị, hạ tầng mạng lưới viễn thông,
công nghệ thông tin, truyền hình; cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác ở trong nước và nước ngoài.
Nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo dưỡng, kinh doanh, chuyển giao
công nghệ, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, trang thiết bị kỹ thuật quân sự; phương tiện, kỹ thuật
nghiệp vụ chuyên dùng, vũ khí, khí tài, đạn dược, sản phẩm hóa chất, vật tư hóa chất chuyên dụng,
thuốc nổ, vật liệu nổ (các loại bột thuốc nổ, thuốc phóng, ngòi nổ, kíp nổ); các phương tiện chiến đấu,
phục vụ chiến đấu, máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan; thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng
và điều khiển, công cụ hỗ trợ phục vụ quốc phòng, an ninh.
Nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, sửa chữa; kinh doanh sản phẩm, dịch vụ; cho thuê, xuất
khẩu, nhập khẩu hàng lưỡng dụng (gồm trang thiết bị kỹ thuật, dịch vụ, vật tư, hàng hóa, có thể sử
dụng cho quốc phòng và cả trong lĩnh vực kinh tế - xã hội).
Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển; nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, sửa chữa,
bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh, thương mại, phân phối, bán
buôn, bán lẻ hàng hóa, sản phẩm, máy móc, thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình và
truyền thông đa phương tiện. lOMoAR cPSD| 47025104
Nghiên cứu phát triển, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
và an toàn thông tin mạng.
1.3. Sứ mệnh & Tầm nhìn chiến lược – Giá trị cốt lõi của công ty:
1.3.1. Sứ mệnh & Tầm nhìn chiến lược:
Sứ mệnh: Tiên phong kiến tạo xã hội số Tầm nhìn chiến lược: Triết lý kinh doanh:
- Mỗi khách hàng là một con người – một cá thể riêng biệt, cần được tôn trọng, quan tâm và lắng
nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Liên tục đổi mới, cùng với khách hàng sáng tạo
ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo.
- Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội. VIETTEL cam kết tái đầu tư lại cho xã hội
thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo. Quan điểm phát triển:
- Kết hợp chặt chẽ kinh tế với Quốc phòng.
- Chú trọng đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
- Kinh doanh định hướng khách hàng.
- Phát triển nhanh, liên tục cải cách để bền vững.
- Lấy con người làm yếu tố cốt lõi.
Giá trị cốt lõi của công ty:
• Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý:
• Trưởng thành qua những thách thức và thất bại:
• Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh:
• Sáng tạo là sức sống: • Tư duy là hệ thống: • Kết hợp Đông Tây:
• Truyền thống và cách làm người lính:
• Ngôi nhà chung mang tên Viettel: lOMoAR cPSD| 47025104
2. Sơ đồ tổ chức công ty: 2.1. Hình vẽ sơ đồ tổ chức:
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy của tổng công ty viễn thông quân đội Viettel
2.2. Vai trò, chức năng của sơ đồ: 2.2.1. Ban giám đốc:
Đây là tập hợp các quản lý cấp cao nhất của công ty Viettel, có chức năng và quyền hạn lãnh
đạo các phòng ban khác. Ban giám đốc sẽ thực hiện một số nhiệm vụ quan trọng:
• Đưa ra mục tiêu, chiến lược kinh doanh thống nhất cho công ty Viettel.
• Thực hiện các hoạt động kiểm tra, giám sát các quản lý cấp dưới.
• Dẫn dắt các phòng ban thực hiện đúng theo kế hoạch các mục tiêu đề ra. lOMoAR cPSD| 47025104
2.2.2. Phòng kế hoạch:
Có vai trò hỗ trợ doanh nghiệp phản ứng kịp thời với các yếu tố bất định hay các thay đổi của
môi trường cả trong và ngoài doanh nghiệp.
Đây là nơi tham mưu, tư vấn cho ban giám đốc về các vấn đề trong liên quan đến lĩnh vực đầu
tư, tài chính, quản lý, sản xuất...
2.2.3. Phòng tài chính:
Có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo công ty có đủ nguồn tiền cần thiết phục vụ cho các
hoạt động kinh doanh, đảm bảo doanh nghiệp sử dụng nguồn tiền một cách có hiệu quả nhất
đồng thời đáp ứng các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp.
Phòng tài chính thực hiện những chức năng quan trọng như: chức năng lưu trữ và lập báo cáo,
chức năng kiểm soát tài chính, chức năng huy động vốn.
2.2.4. Phòng kinh doanh:
Có vai trò quảng bá, thúc đẩy và phân phối các sản phẩm ra thị trường đồng thời cũng giữ vai
trò tham mưu cho ban giám đốc các chiến lược kinh doanh nhằm gia tăng doanh số, lợi nhuận,
giúp công ty tăng trưởng và ngày càng phát triển vững mạnh. Bên cạnh đó, việc thúc đẩy tiêu
thụ sản phẩm cũng là một đóng góp to lớn của phòng kinh doanh đối với công ty.
2.2.5. Phòng kĩ thuật:
Phòng kỹ thuât có chức năng nghiên cứu, tư vấn, tham mưu và đề xuất giải pháp liên quan đến các lĩnh ̣
vực quản lý, điều hành và kiểm tra những viêc liên quan đến kỹ thuậ t, công nghệ . Mục tiêu nhằm
đảm ̣ bảo tiến đô sản xuất, kế hoạch và các dự án của công ty.̣
2.3. Đánh giá: 2.3.1. Ưu điểm:
• Cơ cấu tổ chức của Viettel giúp tập trung công việc về một đầu mối duy nhất. Cấp trên trực tiếp
phân bổ công việc cho nhân viên, ngược lại, nhân viên cũng tiến hành báo cáo công việc trực
tiếp với cấp trên từ đó công việc được tiến hành nhanh chóng, có hiệu quả.
• Công ty Viettel phân chia các phòng ban theo hướng chuyên môn hóa giúp cho chất lượng sản
phẩm và năng suất công việc đạt hiệu quả tối đa.
• Cơ cấu tổ chức rõ ràng, minh bạch giúp cho việc kiểm tra diễn ra nhanh chóng, liên tục, hiệu quả.
• Viettel có các trung tâm viễn thông trên 64 tỉnh thành giúp tiếp cận được với một lượng lớn
khách hàng đồng thời có thể nhanh chóng cập nhật thị hiếu khách hàng từ đó đáp ứng nhu cầu thị trường. lOMoAR cPSD| 47025104
2.3.2. Nhược điểm:
• Viettel là 1 công ty lớn với nhiều phòng ban nên việc thống nhất ý kiến từ các phòng là điều tương đối khó.
• Việc phân chia thành quá nhiều phòng ban làm chậm sự đổi mới cơ cấu khi cần thiết.
• Nhân viên trong mỗi phòng ban thường đặt lời ích của phòng mình cao hơn lợi ích công ty.
3. Chiến lược của công ty: 3.1 Phân tích SWOT:
3.1.1 Điểm mạnh (Strengths): Chăm Sóc Khách Hàng :
• Thực hiện các hoạt động xã hội và chăm sóc khách hàng tích cực, tạo ấn tượng tích cực với khách hàng.
• Chương trình tri ân và quà tặng hàng tháng giúp tạo lòng tin và sự hài lòng từ phía khách hàng. Thị Phần Lớn:
• Chiếm 40.26% thị phần di động tại Việt Nam.
• Với hơn 80 triệu khách hàng, Viettel là doanh nghiệp đầu ngành trong lĩnh vực viễn thông. Nguồn Nhân Lực Trẻ:
• Chính sách quản lý nguồn nhân sự tốt.
• Nguồn nhân lực trẻ, năng động và sáng tạo.
3.1.2 Điểm yếu (Weaknesses):
Tham Gia Thị Trường Muộn: Thành lập vào năm 1989, ít kinh nghiệm so với đối thủ cạnh tranh.
Đầu Tư Nhiều Lĩnh Vực: Mối quan tâm đa dạng vào nhiều lĩnh vực có thể tập trung nguồn vốn và mắt sự chú ý.
Chiến Lược Kinh Doanh Quốc Tế Chưa Phát Triển: Thiếu kinh nghiệm trong chiến lược kinh doanh quốc tế.
3.1.3 Cơ hội (Opportunities):
Đầu Tư Ra Nước Ngoài: Mở rộng thị trường ra nước ngoài, đặc biệt là ở các quốc gia như Lào, Campuchia, Myanmar.
Phát Triển Công Nghiệp CNTT: Phát triển ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước và cuộc sống xã hội. lOMoAR cPSD| 47025104
Thị Trường Công Nghệ Cao : Tận dụng cơ hội trong lĩnh vực CNTT đang phát triển không ngừng tại Việt Nam và thế giới.
3.1.4 Thách thức (Threats):
Hệ Thống Pháp Luật Kinh Doanh: Hệ thống pháp luật kinh doanh chưa đồng bộ, có thể tạo khó khăn
trong quá trình hoạt động.
Sự Cạnh Tranh Tăng Cao: Thị trường viễn thông Việt Nam phát triển nhanh, sự cạnh tranh từ các đối
thủ cạnh tranh là một thách thức.
Nhu Cầu Nhân Lực Cao: Ước vọng sản xuất các trang thiết bị CNTT trong khi nguồn nhân lực với
trình độ cao chưa nhiều, có thể làm tăng áp lực.
Khả Năng Mất Tinh Thần Hy Sinh: Nguy cơ mất đi tinh thần hy sinh và sự tập trung đầy đủ có thể đối
mặt với sự mất dần đi theo thời gian.
3.2 Chiến lược đầu tư vào nghiên cứu và phát triển.
3.2.1 Mục tiêu của chiến lược: Đổi Mới Công Nghệ:
• Phát triển và áp dụng các công nghệ mới nhất trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin.
• Nghiên cứu và triển khai các giải pháp công nghệ tiên tiến như 5G, IoT (Internet of Things), trí
tuệ nhân tạo, và big data để cung cấp dịch vụ thông minh và hiệu quả.
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ:
• Tạo ra các dịch vụ và sản phẩm tiên tiến, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
• Cải thiện trải nghiệm khách hàng thông qua việc phát triển ứng dụng, giao diện người dùng và các dịch vụ gia tăng.
Mở Rộng Thị Trường Quốc Tế:
• Phát triển chiến lược mở rộng quốc tế bằng cách nghiên cứu và tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu
của các thị trường quốc tế.
• Tìm kiếm cơ hội đầu tư và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực viễn thông và CNTT.
Định Hình Vị Thế Thương Hiệu:
• Xây dựng và củng cố vị thế của Viettel như một doanh nghiệp hàng đầu về công nghệ và viễn thông. lOMoAR cPSD| 47025104
• Tăng cường hình ảnh thương hiệu thông qua việc liên kết với các dự án và hoạt động đổi mới.
Đào Tạo và Phát Triển Nguồn Nhân Lực:
• Đầu tư vào đào tạo và phát triển nguồn nhân lực để duy trì sự sáng tạo và chất lượng cao.
• Tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên tham gia vào các dự án nghiên cứu và phát triển.
Thúc Đẩy Hiệu Quả Năng Lực Sản Xuất:
• Tăng cường khả năng sản xuất thiết bị viễn thông và CNTT trong nước.
• Nghiên cứu và áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại để cải thiện hiệu quả và giảm chi phí.
3.2.2 Hoạt động của công ty:
Tổ Chức Nghiên Cứu Và Phát Triển:
• Thành lập và phát triển các trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D centers) với đội ngũ
chuyên gia và nhà nghiên cứu chất lượng cao.
• Tăng cường cơ sở hạ tầng và trang thiết bị để hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu. Hợp Tác Nghiên Cứu:
• Xây dựng các liên kết và hợp tác với các tổ chức nghiên cứu, viện đại học và doanh nghiệp trong và ngoài nước.
• Tham gia vào các dự án nghiên cứu chung để chia sẻ kiến thức và kỹ thuật.
Đầu Tư Vào Công Nghệ Mới:
• Tiếp tục đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ mới như 5G, IoT, trí tuệ nhân tạo và big data.
• Tham gia vào các dự án và hợp tác có thể thúc đẩy sự đổi mới và phát triển trong ngành công nghiệp.
Phát Triển Sản Phẩm Và Dịch Vụ Mới:
• Xác định và phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu thị trường mới và hiện tại.
• Tạo ra các giải pháp tiên tiến và linh hoạt cho các khách hàng doanh nghiệp và cá nhân.
Mở Rộng Thị Trường Quốc Tế:
• Nghiên cứu và phân tích thị trường quốc tế để hiểu rõ đặc điểm và yêu cầu của từng khu vực.
• Xây dựng chiến lược cụ thể để mở rộng và phát triển kinh doanh quốc tế.
Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự: lOMoAR cPSD| 47025104
• Đầu tư vào chương trình đào tạo và phát triển nhân sự để nâng cao kỹ năng và kiến thức của đội ngũ làm việc.
• Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên tham gia các khóa học và chương trình đào tạo chuyên sâu.
Tổ Chức Sự Kiện Và Hội Nghị:
• Tổ chức các sự kiện, hội nghị và triển lãm để chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm, và sản phẩm mới.
• Tạo cơ hội cho việc gặp gỡ và giao lưu với các đối tác và khách hàng tiềm năng.
Quản Lý Hiệu Quả Năng Lực Sản Xuất:
• Đầu tư vào công nghệ sản xuất tiên tiến để tối ưu hóa hiệu quả và giảm chi phí.
• Tìm kiếm các giải pháp và phương pháp mới để nâng cao quá trình sản xuất và quản lý chuỗi cung ứng.
3.2.3 Kết quả đạt được:
Kết hợp với những chiến lược khác của công ty, sau đây là những thành tựu mà Viettel đã đạt được:
• Doanh nghiệp có tệp khách hàng lớn nhất Việt Nam với hơn 70 triệu khách hàng
• Mở rộng với hơn 10 thị trường quốc tế trên 3 châu lục
• Thử nghiệm và triển khai 5G, đặt mình vào vị trí nổi bật trong phát triển công nghệ toàn cầu.
• Xếp hạng top 500 thương hiệu lớn nhất thế giới.
• Doanh thu ngoại quốc năm 2022 đạt hơn 70.000 tỷ đồng tương đương thị trường trong nước
4. Chức năng lãnh đạo:
4.1. Lý thuyết áp dụng:
• Với mục tiêu trở thành công ty viễn thông hang đầu cả nước, Viettel luôn đặt ra cho mình những
hoạch định, những kế hoạch dài hạn đem lại lợi ích cho chính tập đoàn của mình. Viettel luôn
coi sự sáng tạo, những ý tưởng là kim chỉ nam hành động. tập đoàn cam kết phát triển có định
hướng và chủ trọng đầu tư vào thiết bị hạ tầng hiện đại, liên tục cải cách một cách ổn định và
chú ý đến nhu cầu của thị trường cũng như người tiêu dùng.
• Phong cách lãnh đạo của Viettel luôn nhắc đến khái niệm 3 trong 1: lãnh đạo, điều hành, chuyên
gia. Tập đoàn tuyển chọn giám đốc điều hành phải là người có định hướng, đánh giá tốt và đào
tạo nhân viên, biết giải quyết được những khó khan trong công việc. Là một nhà lãnh đạo tiên
phong, quyết đoán và có những góc nhìn sáng tạo, giám đốc phải là người dẫn dắt cấp dưới và
tạo nên một môi trường làm việc văn minh, tiến bộ và phát triển. lOMoAR cPSD| 47025104
• Tập đoàn luôn coi khách hàng là những người có nhu cầu mua hang, họ cần được lắng nghe,
chia sẻ, được đáp ứng như cầu một cách tốt nhất. Đối với Viettel thì sự hài long và tin cậy của
khách hang chính là khởi nguồn cho sự phát triển thịnh vượng và bền vững cho công ty.
• Công ty luôn tập trung đổi mới, phát triển và sáng tạo để cạnh tranh lành mạnh với thị trường và
đặt chân đến sự thành công trong môi trường kinh doanh khốc liệt.
• Họ luôn tôn trọng nhân viên của mình, đánh giá đúng về sự đóng góp của nhân viên và xây
dựng một môi trường làm việc tích cực, tôn trọng quyền lợi của nhân viên và luôn có những
chính sách động viên dành cho nhân viên của công ty để tạo them động lực cho nhân viên. Biết
lắng nghe, quan tâm đến những khó khan, những ý kiến của cấp dưới và đưa ra những phương
án giải quyết vấn đề cho họ, để nhân viên được cảm thấy bản thân mình được tôn trọng và sẵn
sàng đóng vai trò quan trọng góp phần xây dựng Viettel ngày càng phát triển vững mạnh trong
thị trường trong và ngoài nước.
4.2. Chính sách động viên thực tế của công ty:
Công ty Viettel có nhiều chính sách động viên thực tế bao gồm nhiều yếu tố trong đó chính sách lương
thưởng và phúc lợi là hai điểm chính:
4.2.1. Chính sách lương:
Công ty Viettel luôn có những chính sách lương dành cho nhân viên phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như kinh nghiệm, vị trí làm việc cũng như là đánh giá năng suất làm việc của từng nhân viên trong
công ty. Mức lương của Viettel được đánh giá là khá cao so với những công ty khác. Chính sách này có
thể giúp cho nhân viên yên tâm và gắn bó với công việc của mình, đồng thời dồn toàn bộ sức lao động
của mình cống hiến cho công việc và đem lại giá trị cao hơn cho công ty.
4.2.2. Chính sách thưởng:
- Đó là một phần quan trọng trong việc đánh giá và động viên nhân viên, góp phần thỏa mãn nhu
cầu về vật chất của người lao động. Tiền thưởng cũng giống như một biện pháp để khuyến khích
nhân viên nâng cao thái độ làm việc của mình, tăng them năng suất, chất lương trong công việc.
- Các chương trình đãi ngộ về thưởng:
+ Thưởng trong các dịp lễ lớn và kỉ niệm như : 30/4, 1/5, 2/9, ngày thành lập tập đoàn, tết.
+ Thưởng sáng kiến và ý tưởng
+ Thưởng dự án và thành công sản phẩm nghiên cứu
+ Thưởng đào tạo và phát triển
+ Thưởng thành tích công việc lOMoAR cPSD| 47025104
Công ty Viettel thường xuyên đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên để tăng lương thưởng.
Lương thưởng cũng có thể được cân nhắc dựa trên năng lực làm việc, thành tích, đóng góp,
trình độ, kinh nghiệm và vị trí công việc của mỗi nhân viên/ 4.2.3. Phúc lợi:
- Công ty cung cấp nhiều phúc lợi hấp hẫn cho nhân viên như ưu đãi đặc biệc để mua bảo hiểm
cho người thân của họ, duy trì chính sách ưu đãi và bổ sung thêm các quyền lợi mới cho người
tham gia trong thời kì đại dịch Covid-19, hỗ trợ gia đình có hoàn cảnh khó khan và tặng quà tết cho nhân viên.
4.2.4. Môi trường làm việc:
- Công ty luôn duy trì một môi trường làm việc tích cực, chuyên nghiệp, đầy đủ trang thiết bị
hiện đại, tạo điều kiện làm việc thoải mái và hiệu quả cho nhân viên. Tạo một văn hóa doanh
nghiệp lành mạnh và hỗ trợ tốt cho nhân viên trong quá trình làm việc. 4.2.5. Thăng tiến:
- Công ty Viettel đặt mục tiêu muốn phát triển năng lực của nhân viên để tạo ra cơ hội thăng tiến
trong công việc. Thúc đẩy nhân viên thể hiện được bản thân mình, đưa ra được các ý tưởng và
sự hài long trong chính công việc thông qua việc đánh giá và ghi nhận những đóng góp của nhân viên.
Tóm lại, chính sách động viên thực tế của công ty Viettel không chỉ là lương thưởng hay phúc lợi, mà
còn nhiều yếu tố khác nhau để tạo ra một môi trường làm việc thật chuyên nghiệp và đem lại nhiều lợi
ích, lợi nhuận cho công ty. Những chính sách ấy còn giúp thúc đẩy nhân viên ngày càng phát triển thế
mạnh của bản thân mình, tạo cơ hội thăng tiến để đảm nhận các vị trí quan trọng hơn.
5. Chức năng kiểm soát – Phân tích các công cụ kiểm soát: 5.1. Công cụ tài chính:
Công cụ tài chính là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực quản trị học (kế toán quản trị). Công cụ
tài chính chính bao gồm các phương pháp, kỹ thuật và quy trình sử dụng tài chính thông tin để hỗ trợ
quyết định quản trị trong doanh nghiệp. Các công cụ tài chính trong quản trị học đóng vai trò quan
trọng trong việc hỗ trợ quản lý đưa ra quyết định chiến lược, đánh giá hiệu suất và duy trì sự ổn định
của tài chính doanh nghiệp. Theo như báo cáo hành chính qua các năm do tập đoàn Viettel công bố, ta
có những số liệu cụ thể như sau: lOMoAR cPSD| 47025104
(Ảnh báo cáo tình hình lao động, tiền lương, thu nhập của người lao động tại Viettel năm 2021)
(Ảnh báo cáo tình hình lao động, tiền lương, thu nhập của người lao động tại Viettel năm 2022)
Đối chiếu với hai bức ảnh báo cáo năm 2022 và 2023 ta có thể thấy rằng cả tổng số lao động bình quân,
tổng quỹ lương và tiền lương bình quân đều tăng (hợp nhất tập đoàn) cho thấy quy mô và chế độ đãi
ngộ đang dần được mở rộng và nâng cao. Bên cạnh đó, tổng tài sản mà tập đoàn này tạo ra cũng đang
tăng dần. Tuy nhiên, tổng tiền nợ phải trả của tập đoàn những năm gần đây lại có dấu hiệu tăng, cho
thấy sự khó khan, thiệt hại to lớn do Covid-19 đã ảnh hưởng đến tập đoàn. Bên cạnh đó, Viettel còn có
những điểm yếu và khó khăn như thiếu tính đồng bộ trong các hoạt động kinh doanh. Mặc dù được góp
vốn đầu tư và lan rộng ra nhưng quy mô mạng lưới của Viettel nhưng nhìn chung chưa phân phối nhu
yếu lúc bấy giờ và còn thiếu đồng điệu trong những hoạt động giải trí kinh doanh thương mại dẫn đến
những khó khăn, vất vả trong quản lý và vận hành, quản trị, hiệu suất lao động chưa cao, cơ sở hạ tầng
chưa tân tiến cũng làm ảnh hưởng tác động không nhỏ tới chất lượng dịch vụ. lOMoAR cPSD| 47025104
Ngoài ra, còn một số thử thách đang kiềm chân sự lan toả của Viettel chính là mức độ cạnh tranh khá
cao kể cả trong và ngoài nước như Vinaphone, Mobifone. Bên cạnh đó, nhu cầu về đổi mới chất lượng,
nâng cao và đa dạng dịch vụ cũng là một thách thức lớn đối với tập đoàn này. Nhưng nhìn chung
Viettel vẫn đang dần phát triển và mở rộng quy mô không chỉ trong và ngoài nước, góp phần gia tăng
lợi nhuận và khả năng chăm sóc khách hàng một cách toàn diện nhất.
(Tình hình tài chính Viettel năm 2021) lOMoAR cPSD| 47025104
(Tình hình tài chính Viettel năm 2022)
5.2. Công cụ hành chính: 5.2.1. Quy định:
Theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân
đội (Tập đoàn Viettel) mới được Chính phủ ban hành thì Công ty mẹ - Tập đoàn Viettel là doanh
nghiệp quốc phòng, an ninh, Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, trực thuộc Bộ Quốc phòng; chịu sự
lãnh đạo về mọi mặt của Quân ủy Trung ương; thực hiện nhiệm vụ chính trị, quân sự, quốc phòng đặc
biệt do Nhà nước, Bộ Quốc phòng giao và sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.
5.2.2. Quản trị nhân sự:
Viettel đã đưa ra các giải pháp và chính sách quản trị nhân sự chiến đấu tối ưu hóa vai trò và trách
nhiệm của đội ngũ cán bộ và công nhân viên, hỗ trợ thúc đẩy chiến lược nghiên cứu và làm chủ công
nghệ hiện đại, đồng đã đạt được sự phát triển trong lĩnh vực công nghệ mới nhất.
Văn hóa sáng tạo và thói quen sáng tạo là một phần quan trọng của bản sắc nhân sự tại Viettel. Không
chỉ là người học hỏi và áp dụng kiến trúc công nghệ của người dân, Viettel còn đóng góp vào sự kiến
tạo và phát triển những công nghệ tiên tiến.
Công việc đánh giá và lựa chọn đội ngũ lao động là một quy trình định kỳ của Viettel. Nó không chỉ
nhắm mục tiêu loại bỏ những người không phù hợp và không đáp ứng những yêu cầu công việc được
yêu cầu mà còn giúp nhân sự nhận ra những điểm yếu cá nhân để có cơ hội phát triển và nâng cao.
Văn hóa hóa của Viettel, khi áp dụng vào quản trị nhân sự, kèm theo các tiêu chí như tinh thần làm việc
tích cực, quyết tâm cao, và ý thức hoàn thành nhiệm vụ. Những tiêu chí này không được hỗ trợ chỉ
trong quá trình tuyển dụng mà vẫn đảm bảo hiệu suất công việc cá nhân được nâng cao đồng đều. lOMoAR cPSD| 47025104
5.2.3. Phạm vi chiến lược kinh doanh của Viettel:
Ngoài ra, Viettel đã đạt được những thành công Để đạt được ưu thế trong cạnh tranh, Viettel đã lựa
chọn phạm vi chiến lược kinh doanh hướng đến các phân khúc thị trường. Ngay từ khi nhập thị trường,
Viettel đã thực hiện trung tâm kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ có giá trị thấp, dành cho đối tượng
có đầu vào. Đây là một phân khúc thị trường tiêu điểm có cạnh tranh thấp nhưng lại mang lại nguồn lợi nhuận rất lớn.
đáng kể kể thông qua việc đầu tư vào hệ thống mạng viễn thông, kể cả ở những vùng địa hình khó
khăn, sâu, và xa xôi. Việc xác định thị trường ngách như là tiêu điểm kinh doanh cũng mang lại cơ hội phát triển lớn hơn.
5.2.4. Quy trình kiểm soát chất lượng:
Viettel cung cấp dịch vụ “FULL SERVICE” từ giai đoạn nghiên cứu, thiết kế và tư vấn bài đo cho đến
giai đoạn thực hiện đo kiểm, thử nghiệm và cuối cùng là giai đoạn báo cáo chứng nhận tiêu chuẩn cho khách hàng:
- Hệ thống Lab được đầu tư hiện đại và hoàn thiện theo dây chuyền đo kiểm và thử nghiệm, đánh giá
chất lượng sản phẩm tập trung và đồng bộ, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế khắt khe như tiêu chuẩn
quân sự Hoa Kỳ, tiêu chuẩn quốc tế của Ủy ban kỹ thuật điện thế giới IEC, …
- Hệ thống Lab được chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 17025:2017. Số hiệu: VILAS 861.
- Hệ thống Lab đạt chứng chỉ công nhận năng lực thử nghiệm vũ khí trang bị của Bộ Quốc phòng TCVN/QS 877:2014.
- Hệ thống Lab được chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ thử nghiệm theo Nghị định 107/2016NĐ/CP.
- Hệ thống Lab đo kiểm, thử nghiệm gồm 04 phòng Lab: lOMoAR cPSD| 47025104
- Hệ thống Lab đạt chứng chỉ công nhận năng lực thử nghiệm vũ khí trang bị của Bộ Quốc phòng TCVN/QS 877:2014.
- Hệ thống Lab được chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ thử nghiệm theo Nghị định 107/2016NĐ/CP.
- Hệ thống Lab đo kiểm, thử nghiệm gồm 04 phòng Lab:
• Lab Thử nghiệm Cơ khí – Môi trường: 10 phép thử theo tiêu chuẩn quân sự Hoa Kỳ MIL STD
810 và tiêu chuẩn quốc tế IEC 60068, cùng các tiêu chuẩn tương đương khác.
• Lab Đo kiểm Viễn thông 5G: Đo kiểm, thử nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật ngành Viễn thông đáp
ứng các tiêu chuẩn quốc tế tiên tiến công nghệ 5G mới nhất.
• Lab Đo kiểm Angten: Đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế tiên tiến lĩnh vực đo kiểm Angten.
• Lab Thử nghiệm Tương thích Điện từ: 14 phép thử theo tiêu chuẩn quân sự Hoa Kỳ MIL STD
461 và tiêu chuẩn quốc tế IEC 61000.
5.3. Công cụ văn hóa:
5.3.1. Giá trị cốt lõi:
Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý:
- Việc rút ea kinh nghiệm thông qua quá trình thực tiễn là một hình thức đánh giá mà Viettel áp
dụng trong văn hóa ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp. Vì chỉ có thực tiễn mới khẳng định được
những lý luận và dự đoán đó là đúng hay sai.
- Phương châm hành động của Viettel là “Dò đá qua sông” và liên tục điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn
Trưởng thành qua những thách thức và thất bại:
- Việc rút ra kinh nghiệm thông qua quá trình thực tiễn là một hình thức đánh giá mà Viettel áp
dụng trong văn hóa ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp. Vì chỉ có thực tiễn mới khẳng định được
những lý luận và dự đoán đó là đúng hay sai.
- Phương châm hành động của Viettel là “Dò đá qua sông” và liên tục điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn.
Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh:
- Trong 8 giá trị cốt lõi Viettel, Thiếu tướng Nguyễn Mạnh Hùng để lại cho các bạn trẻ nói chung
và Viettel nói riêng một nét văn hóa ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp rằng “Không dám thay
đổi đó chính là khước từ cơ hội của chính mình”. lOMoAR cPSD| 47025104
- Sự cạnh tranh xuất hiện ở mọi nơi và sẽ nhấn chìm những ai không dám đứng lên và thay đổi
bản thân để thích ứng với môi trường và người của viettel liên tục tư duy để điều chỉnh chiến
lược và cơ cấu tổ thức cho phù hợp. “Cái duy nhất không thay đổi đó là sự thay đổi” và tự nhân
thức để thay đổi tạo ra động lực thúc đẩy phát triển, bứt phá giới hạn.
Sáng tạo là sức sống:
- Phương châm hành động của Viettel là “suy nghĩ không cũ về những gì không mới và trân trọng
tôn vinh những ý tưởng nhỏ nhất”. Viettel xây dựng một môi trường khuyến khích sáng tạo để
mỗi người Viettel hàng ngày có thể sáng tạo.
- Sự sáng tạo trong 8 giá trị cốt lõi Viettel tạo ra sự khác biệt và nếu không có sự khác biệt đồng
nghĩa với sự lụi tàn. Thế nên Viettel thực hóa những ý tưởng sáng tạo không chỉ của riêng Tập
đoàn mà còn của cả khách hàng, Tư duy là hệ thống:
- Việc có tầm nhìn chiến lược, lý luận dẫn dắt hệ thống thì mỗi tổ chức đều phải có để làm nền
tảng và để phát triển thần tốc phải chuyên nghiệp hóa hệ thống tốt kéo theo con người tốt hơn.
- Tư duy hệ thống là nghệ thuật để đơn giản hoá cái phức tạp vì đặc tính của môi trường kinh
doanh là sự phức tạp. Hệ thống tự vận hành để giải quyết trên 70% công việc nhưng Viettel
không để tính hệ thống làm triệt tiêu vai trò các cá nhân. Để giải quyết tốt vấn đề, bộ phận nhân
sự phải hiểu tận gốc và sáng tạo theo quy trình ăn – tiêu hóa – sáng tạo. Kết hợp Đông Tây:
- Hai nền văn hóa Đông – Tây với hay cách thức tư duy, hành động khác nhau của văn minh nhân
loại và đều có những điểm riêng phát huy trong từng tình huống được Viettel nhận thức rõ ràng.
- Việc kết hợp Đông Tây cũng có nghĩa là luôn nhìn thấy hai mặt của một vấn đề nhưng không có
nghĩa là pha trộn với nhau. Viettel kết hợp tư duy, sự ổn định và cải cách, sự cân bằng và động
lực cá nhân để góp phần đa dạng hoá văn hoá ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp Viettel.
Truyền thống và cách làm người lính:
- Văn hóa “Người lính” là một điều không thể thiếu trong 8 giá trị cốt lõi Viettel và cũng là lý do
văn hóa doanh nghiệp của Tập đoàn Viettel phát triển vượt bặc như ngày hôm nay. Sự can
trường, không ngại gian khó, kiên định trong tư tưởng và sự tín nhiệm đã làm nên sức mạnh và
sự khác biệt của Viettel.
- Tuy rằng non trẻ trong ngành viễn thông nhưng Viettel đã dám bứt phá, tìm hiểu những điều
mới, những mảnh đất mới. Mục tiêu lan tỏa thương hiệu quốc gia đến với mọi người tuy là một
tham vọng lớn nhưng đây là một điều có thể đạt được với khả năng tiềm ẩn của Viettel.
Ngôi nhà chung mang tên Viettel: lOMoAR cPSD| 47025104
- Có thể xem là quan trọng bậc nhất trong 8 giá trị cốt lõi Viettel. Với mỗi người Viettel thì Viettel
là ngôi nhà thứ hai, cần phải trung thành với sự nghiệp của Tập đoàn. Mỗi người là một cá thể
riêng biệt, nhưng đều cùng chung sống trong một ngôi nhà chung Viettel đoàn kết – Nhân hòa.
- Nhân viên qua các thế hệ sẽ xếp lên những viên gạch để xây dựng văn hóa doanh nghiệp của
Viettel ngày càng vững mạnh. Tập đoàn Viettel lớn mạnh đều nhờ thành quả của từng cá nhân
luôn đặt lợi ích của đất nước của doanh nghiệp lên trên lợi ích cá nhân.
5.3.2. Văn hoá số Viettel
• Hướng tới khách hàng • Đổi mới
• Văn hoá mở và hợp tác
• Quyết định dựa trên dữ liệu • Linh hoạt 6.Tài liệu tham khảo:
1.https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BB%95ng_c%C3%B4ng_ty_Vi%E1%BB%85n_th %C3%B4ng_Viettel
2. https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/thoi-su-phap-luat/tu-van-phap-luat/47101/
nganh-nghe-kinh-doanh-cua-tap-doan-viettel#:~:text=2.1.-,Ng%C3%A0nh%20ngh%E1%BB
%81%20kinh%20doanh%20ch%C3%ADnh%20c%E1%BB%A7a%20T%E1%BA%ADp
%20%C4%91o%C3%A0n%20VIETTEL,%2C%20b%C6%B0u%20ch%C3%ADnh%2C%20chuy %E1%BB%83n%20ph%C3%A1t.