Câu hỏi trắc nghiệm có đáp án - Căn bản kinh tế vi mô | Trường Đại Học Duy Tân

1.Tất cả những điều dưới đây thuộc dữ liệu kinh tế vĩ mô ngoại trừ: *Giá cà phê trên thị trường thế giớiTỷ lệ lạm phátTỷ lệ thất nghiệpTỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu

Thông tin:
28 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu hỏi trắc nghiệm có đáp án - Căn bản kinh tế vi mô | Trường Đại Học Duy Tân

1.Tất cả những điều dưới đây thuộc dữ liệu kinh tế vĩ mô ngoại trừ: *Giá cà phê trên thị trường thế giớiTỷ lệ lạm phátTỷ lệ thất nghiệpTỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

85 43 lượt tải Tải xuống
1.Tất cả những điều dưới đây thuộc dữ liệu kinh tế vĩ mô ngoại trừ: *
Giá cà phê trên thị trường thế giới
Tỷ lệ lạm phát
Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế
2.Chi phí cơ hội của bạn cho việc đi xem phim là. *
Giá vé.
Tổng chi tiêu tiền mặt cần thiết để đi đến phim cộng với giá trị thời
gian của bạn.
Giá vé cộng với chi phí của bất kỳ soda và bỏng ngô bạn mua tại nhà
hát.
Bằng không, miễn là bạn thưởng thức bộ phim và xem xét đó là một
cách sử dụng đáng giá thời gian và tiền bạc
3.Chi phí cơ hội của một lựa chọn là: *
Tất cả lựa chọn khác bị bỏ qua.
Lựa chọn mang lại giá trị cao nhất đã bị bỏ qua.
Tổng các lựa chọn mang lại giá trị thấp nhất đã bị bỏ qua
Số tiền phải bỏ ra để có được lựa chọn.
4.Mục tiêu kinh tế vĩ mô ở các nước hiện nay bao gồm: *
Với nguồn tài nguyên có giới hạn tổ chức sản xuất sao cho có hiệu
quả để thỏa mãn cao nhất nhu cầu của xã hội.
Hạn chế bớt sự dao động của chu kỳ kinh tế.
Tăng trưởng kinh tế để thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.
Các câu trên đều đúng.
5.Vấn đề nào sau đây là của kinh tế học vĩ mô?. *
Yếu tố nào quyết định mức sản lượng của doanh nghiệp
Giá cà phê hạt tăng mạnh trong thời gian gần đây
Giá đường tăng ảnh hưởng như thế nào đến thị trường bánh kẹo.
Về ngắn hạn, lạm phát và thất nghiệp có mối quan hệ nghịch
6.Kinh tế vĩ mô KHÔNG nghiên cứu điều nào sau đây không? *
Thay đổi giá của cổ phiếu của tập đoàn Vingroup trên thị trường
chứng khoán
Thay đổi mức giá chung
Thay đổi tỷ lệ thất nghiệp
Thay đổi tốc độ tăng trưởng GDP thực tế trong nền kinh tế
8. Không giống như nền kinh tế thị trường, nền kinh tế chỉ huy (tập
trung/mệnh lệnh) sử dụng *
Tài nguyên của nó hiệu quả hơn
Nhiều hơn kế hoạch tập trung trong việc ra quyết định kinh tế
Tín hiệu giá trong việc ra quyết định kinh tế
Quyền lợi của người tiêu dùng để đưa ra quyết định sản xuất
9. Mô hình giới hạn khả năng sản xuất thể hiện gì? *
Một danh mục của tất cả các tùy chọn sản xuất có thể, được biểu thị
bằng tỷ lệ phần trăm.
Sự đánh đổi giữa các lựa chọn sản xuất và tiêu thụ.
Sự đánh đổi giữa các mức sản xuấtthể cho hai hàng hóa
Giá trị mà mộthội có thể tạo ra nếu nó dành tất cả các nguồn lực
của mình để sản xuất một sản phẩm.
Những lợi ích có thể có từ thương mại quốc tế đối với hai hoặc
nhiều hàng hóa.
10. Điều nào sau đây đặc trưng cho những thách thức môi trường của
thế kỷ 21? *
Sự tăng trưởng ấn tượng của GDP toàn cầu trong thế kỷ 20 đi kèm
với sự gia tăng đáng kể lượng khí thải CO2
Các nhà kinh tế đang bắt đầu nhận ra rằng có những giới hạn đối với
khả năng của môi trường để hấp thụ các phụ phẩm của tăng trưởng
kinh tế.
Các nhà kinh tế đang ngày càng đặt câu hỏi về khả năng tiến bộ
công nghệ để kiểm soát cho các vấn đề cạn kiệt tài nguyên và ô
nhiễm.
Nếu tiếp tục ở mức hiện tại, lượng khí thải CO2các khí nhà kính
khác có thể dẫn đến những thay đổi mạnh mẽ đối với môi trường
nền kinh tế của chúng ta
Tất cả đều đúng
11. Kinh tế vĩ mô không cố gắng trả lời câu hỏi: *
Nguyên nhân nào dẫn đến suy thoáikhủng hoảng
Tại sao một số quốc giatỷ lệ lạm phát cao
Tại sao các quốc gia lại tăng trưởng nhanh
Tốc độ tăng trưởng doanh thu của Google
12. Kinh tế vĩ mô là nghiên cứu về: *
Sự ra quyết định của hộ gia đình và doanh nghiệp
Nền kinh tế là một tổng thể
Một số ngành kinh tế trong nền kinh tế
Hành vi của từng cá nhân của nền kinh tế
13. Khan hiếm đòi hỏi con người phải: *
Khai thác
Hợp tác
Lựa chọn
Cạnh tranh
14. "Bàn tay vô hình" (invisible hand) là lý thuyết của Adam Smith
ủng hộ: *
Nền kinh tế thị trường định hướnghội chủ nghĩa
Nền kinh tế thị trường (tự do)
Nền kinh tế mệnh lệnh
Nền kinh tế hỗn hợp
15. Biểu đồ trên cho thấy đường cong giới hạn khả năng sản xuất cho
một nền kinh tế chỉ sản xuất hàng tiêu dùng và tư bản. Tất cả các
tuyên bố sau đây về nền kinh tế này là đúng NGOẠI TRỪ: *
Sản xuất tại điểm X sẽ dẫn đến tăng trưởng kinh tế lớn hơn sản xuất
tại điểm W.
Điểm X đại diện cho sự kết hợp hiệu quả nhất của hai hàng hóa
thể được sản xuất bởi quốc gia này.
Sự kết hợp được đại diện bởi điểm Y là không thể đạt được, do sự
khan hiếm tài nguyên.
Sản xuất tại điểm Z dẫn đến việc sử dụng không tối ưu nguồn lực.
16. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) thể hiện:. *
Tất cả các sản phẩm một nền kinh tế có thể sản xuất được.
Tất cả đầu ra của tư liệu sản xuất.
Tất cả hàng hóa - dịch vụ cần sử dụng nhưng không thể sản xuất do
khan hiếm nguồn lực.
Các kết hợp hàng hóa - dịch vụ đầu ra có thể được sản xuất một cách
hiệu quả.
17. Tình trạng khó khăn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu cầu của
cải vật chất cho xã hội chứng tỏ rằng. *
Có sự giới hạn của cải để đạt được mục đích là thỏa mãn những nhu
cầu có giới hạn củaxã hội.
Do nguồn tài nguyên khan hiếm không thể thỏa mãn toàn bộ nhu
cầu của xã hội.
Có sự lựa chọn không quan trọng trong kinh tế học
Không có câu nào đúng
18. Khẳng định nào sau đây là đúng? *
Điểm B không hiệu quả
Điểm A được ưu tiên hơn điểm B
Điểm B được ưu tiên hơn điểm A
Điểm C không thể đạt được với công nghệ hiện tại.
Điểm A không hiệu qu
19.Điều nào sau đây là một ví dụ về câu hỏi chuẩn tắc? *
Có phải là mục tiêu bền vữngtầm quan trọng lớn hơn mục tiêu
tăng trưởng kinh tế khi chúng ta bước sang thế kỷ 21?
Tỷ lệ thất nghiệp quốc gia là bao nhiêu?
Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của quốc gia là gì?
Tỷ lệ lạm phát quốc gia là gì?
Mức GDP của quốc gia là gì?
20.Yếu tố nào sau đây có thể mở rộng biên giới hạn khả năng sản
xuất của xã hội? *
Đổi mới công nghệ.
Chuyển từ sản phẩm này sang sản phẩm khác
Làm cạn kiệt tài nguyên bây giờ thay vì sau này
Sản xuất bơ tăng
21. “Với ảnh hưởng của dịch covid 19, tốc độ tăng trưởng của nhiều
nước đã thấp hơn 0%”, câu nói này thuộc: *
Kinh tê vi mô
Kinh tế học chuẩn tắc
Kinh tế vĩ mô + Kinh tế học thực chứng
Kinh tế vĩ mô
Câu 1. Tình trạng khó khăn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu
cầu của cải vật chất cho xã hội, chứng tỏ rằng:
a.Có sự giới hạn của cải để đạt được mục đích là thỏa mãn những nhu
cầu có giới hạn của xã hội.
b.Do nguồn tài nguyên khan hiếm không thể thỏa mãn toàn bộ nhu
cấu của xã hội
c.Cósự lựa chọn không quan trọng trong kinh tế học.
d.Không có câu nào đúng.
Câu 2. Định nghĩa truyền thống của kinh tế học là:
a.Vấn đề hiệu quả rất được quan tâm.
b.Tiêu thụ là vấn đề đầu tiên của hoạt động kinh tế
c.Những nhu cầu không thể thỏa mãn đầy đủ.
d.Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 3.Câu nào sau đây không thể hiện tính chất quan trọng của
lý thuyết kinh tế.
a.Lý thuyết kinh tế giải thích một số vấn đề
b.Lý thuyết kinh tế thiết lập mối quan hệ nhân quả
c.Lý thuyết kinh tế chỉ giải quyết với một dữ kiện đã cho
d.Lý thuyết kinh tế áp dụng với tất cả các điều kiện
Câu 4.Mục tiêu kinh tế vĩ mô ở các nước hiện nay bao gồm:
a.Với nguồn tài nguyên có giới hạn tổ chức sản xuất sao cho có hiệu
quả để thòa mãn cao nhất nhu cầu của xã hội.
b.Hạn chế bớt sự dao động của chu kỳ kinh tế
c.Tăng trưởng kinh tế để thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội
d.Các câu trên đều đúng.
Câu 5.Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng
a.Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
b.Cao nhất của một quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng
lạm phát cao
c.Cao nhất của một quốc gia đạt được
d.Cả (a) và (b) đúng
Câu 6.
Phát biểu nào sau đây không đúng
a.Lạm phát là tình trạng mà mức giá chung trong nền kinh tế tăng lên
cao trong một khoản thời gian nào đó
b.Thất nghiệp là tình trạng mà những người trong độ tuổi lao động có
đăng ký tìm việc nhưng chưa có việc làm hoặc chờ được gôi đi làm
c.Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng thưc cao nhất mà một quốc
gia đạt được
d.Tổng cầu dịch chuyển do chịu tác động của các nhân tố ngoài mức
giá chung trong nền kinh tế
Câu 7.
Mục tiêu ổn định của kinh tế vĩ mô là điều chỉnh tỷ lệ lạm phát và thất
nghiệp ở mức thấp nhất
a.đúng
b.Sai
Câu 8.
Nếu sản lượng vượt mức sản lượng tiềm năng thì:
a.Thất nghiệp thực tế thấp hơn thất nghiệp tự nhiên
b.Lạm phát thực tế cao hơn lạm phát vừa phải
c.a,b đều đúng
d.a,b đều sai
Câu 9.
Chính sách ổn định hóa kinh tế nhằm:
a.Kiềm chế lạm phát, ổn định tỷ giá hối đoái
b.Giảm thất nghiệp
c.Giảm dao động của GDP thực duy trì cán cân thương mại cân bằng
d.Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 10. “Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao”, câu nói này thuộc:
a.kinh tế vĩ mô
b.Kinh tê vi mô
c.Kinh tế thực chứng
d.a và c đều đúng
Câu 11.
“Chỉ số giá hàng tiêu dùng ở Việt Nam tăng khoảng 20% mỗi năm
trong giai đoạn 1992 – 1995”, câu nói này thuộc:
a.Kinh tế vi mô vả thực chứng
b.Kinh tế vĩ mô và thực chứng
c.Kinh tế vi mô và chuẩn tắc
d.kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc
Câu 12.
Phát biểu nào sau đây thuộc kinh tế vĩ mô
a.Lương tối thiểu ở doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài và doanh
nghiệp trong nước chênh lệch nhau 3 lần
b.Cần tăng thuế nhiều hơn để tăng thu ngân sách
c.Năm 1997 kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt nam tăng
d.Không câu nào đúng.
Câu 13.
Kế toán thu nhập quốc dân đặc biệt sử dụng để:
a.Đạt được thông tin về những nguồn tài nguyên được sử dụng.
b.Đo lường tác động những chính sách kinh tế của chính phủ trên toàn
bộ nền kinh tế.
c.Tiên đóa những tác động của các chính sách kinh tế đặc biệt của
chính phủ về thất nghiệp và sản lượng.
d.Tất cả đều đúng.
Câu 14. Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GDP thực
a.Tính theo giá hiện hành
b.Đo lường cho toàn bộ sản phẩm cuối cùng
c.Thường tính cho một năm
d.Không tính giá trị của các sản phẩm trung gian.
Câu 15.
Tính các chỉ tiêu giá trị sản lượng thực:
a.Lấy chỉ tiêu danh nghĩa chia cho tỉ số giá.
b.Lấy chỉ tiêu danh nghĩa nhân với tỉ số giá.
c.Tình theo giá cố định.
d.a và c đều đúng.
Câu 16.
GNP tính theo giá sản xuất bằng:
a.GNP trừ đi khấu hao
b.GNP theo giá thị trường trừ đi thuế gián thu.
c.NI cộng khấu hao
d.B và C đều đúng.
Câu 17. GNP theo giá thị trường bằng:
a.GDP theo giá thị trường cộng thu nhập ròng từ nước ngoài.
b.GDP theo giá thị trường trừ thu nhập ròng từ nước ngoài.
c.Sản phẩm quốc dân ròng cộng khấu hao.
d.a và c đều đúng.
Câu 18.
Để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa các thời kỳ người ta sử dụng:
a.Chỉ tiêu theo giá thị trường.
b.Chỉ tiêu thực
c.Chỉ tiêu danh nghĩa
d.Chỉ tiêu sản xuất.
Câu 19.
Trong năm 2004 có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ một nước như
sau: tổng đầu tư: 300, đầu tư ròng: 100; tiền lương 460, tiền thuê đất
70, tiền trả lãi vay: 50, lợi nhuận: 120, thuế gián thu: 100, thu nhập
ròng từ nước ngoài: 100, chỉ số giá năm 2004: 150, chỉ số giá năm
2003 là 120 (đơn vị tính theo năm gốc: 100)
GDP danh nghĩa theo giá thị trường:
a.1000
b.1100
c.1200
d.900
Câu 20. Trong năm 2004 có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ một
nước như sau: tổng đầu tư: 300, đầu tư ròng: 100; tiền lương 460, tiền
thuê đất 70, tiền trả lãi vay: 50, lợi nhuận: 120, thuế gián thu: 100, thu
nhập ròng từ nước ngoài: 100, chỉ số giá năm 2004: 150, chỉ số giá
năm 2003 là 120 ( đơn vị tính theo năm gốc: 100).
GNP thực năm 2004:
a.600
b.777
c.733,33
d.916,66
Thu nhập ròng từ yếu tố nước ngoài (NIA) của Việt Nam âm, ta
thể kết luận *
Việt Nam nhận nhiều đầu tư từ bên ngoài
Việt Nam đầu tư rất nhiều tiền ra bên ngoài
Chưa thể kết luận
Việt Nam đang trọng giai đoạn suy thoái
Chỉ tiêu đo lường giá trị tính bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch
vụ cuối cùng do công dân một nước sản xuất ra trong một thời kỳ
nhất định. *
Thu nhập khả dụng.
Thu nhập quốc dân.
Sản phẩm quốc dân ròng
Tổng sản phẩm quốc dân
Tổng sản phẩm quốc nội tính cho: *
Tất cả hàng hóa và dịch vụ được tạo ra trong một nước
Tất cả hàng hóa và dịch vụ trung gian được tạo ra trong một nước
Tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong một nước
Tất cả đều đúng
GDPchỉ tiêu sản lượng quốc gia tính theo: *
Quan điểm lãnh thổ và sản phẩm cuối cùng được tạo ra trong năm.
Giá trị gia tăng của tất cả các ngành sản xuất hàng hóa và dịch v
trongngoài nước trong năm.
Quan điểm lãnh thổ
Sản phẩm cuối cùng được tạo ra trong năm.
GNP tính theo giá trị thị trường bằng: *
Sản phẩm quốc dân ròng cộng khấu hao.
GDP tính theo giá thị trường trừ thu nhập ròng từ nước ngoài.
GDP tính theo giá thị trường cộng với thu nhập ròng từ nước ngoài.
Thu nhập quốc dân cộng với tiết kiệm quốc dân
Khi một người Việt Nam đi xuất khẩu lao động ra nước ngoài, phần
thu nhập tăng thêm của người lao động đó sẽ đóng góp vào *
GDP của Việt Nam
GNP của Việt Nam
GDP của nước nhập khẩu lao động Việt Nam
B và C đều đúng
Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở: *
Mục đích sử dụng
Thời gian tiêu thụ
Độ bền trong quá trình sử dụng
Các lựa chọn đều đúng
Chọn phương án đúng nhất: *
GDP danh nghĩa phản ánh chính xác thực trạng năng lực sản xuất
của một quốc gia bất kỳ qua từng thời kỳ
GNP danh nghĩa phản ánh chính xác thực trạng năng lực sản xuất
của một quốc gia bất kỳ qua từng thời kỳ
GDP thực tế phản ánh chính xác thực trạng năng lực sản xuất của
một quốc gia bất kỳ qua từng thời kỳ
Cả A và C
Trong nền kinh tế mở, GDP tính theo phương pháp chi tiêu và theo
luồng sản phẩm cuối cùng bằng: *
C + I + G + X + IM
C + I + G + Te
C + I + G + M - X
C + I + G + X - IM
Các yếu tố sau đây là tính chất của GDP thực, ngoại trừ: *
Không tính giá trị của các sản phẩm trung gian
Đo lường cho toàn bộ sản phẩm cuối cùng
Thường tính cho 1 năm
Tính theo giá hiện hành
Trong nền kinh tế mở, có bao nhiêu thành phần kinh tế? *
3 bao gồm: Doanh nghiệp, hộ gia đình và nước ngoài
3 bao gồm: Chính phủ, hộ gia đình và doanh nghiệp
4 bao gồm: Chính phủ, Phi chính phủ, Hộ cá thể và nước ngoài
4 bao gồm: Hộ gia đình, Chính phủ, doanh nghiệp và nước ngoài
GDP thực tế phản ánh tốt hơn thực trạng nền kinh tế so với GDP
danh nghĩa vì: *
Loại trừ đi sự biến động của giá cả
Phản ánh được sự thay đổi của sản lượng qua thời gian
Cả A và B đều đúng
Cả A và B đều sai
Nếu tính theo phương pháp giá trị gia tăng thì GDP bằng: *
Tổng thu nhập gia tăng của các nhân tố sản xuất trong nước
Tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ trừ khấu hao
Tổng chi phí tăng thêm phát sinh từ việc sử dụng các nhân tố sản
xuất như lao động, vốn, đất đai và năng lực kinh doanh
Tổng giá trị gia tăng của tất cả các ngành trong nền kinh tế
GDP thực của 2008 là bao nhiêu, lấy 2006 làm gốc: *
52.000 (30x1050+100x205)
58.300
46.200
Điều nào dưới đây đúng khi nói về GNP: *
Là hiệu số của tổng sản phẩm quốc nội(GDP)thu nhập ròng từ
yếu tố nước ngoài(NIA)
Là chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của toàn bộ các đối
tượng sống và làm việc trong nước và nước ngoài.
Là tổng số của tổng sản phẩm quốc nội(GDP)thu nhập ròng từ
yếu tố nước ngoài(NIA)
Là chỉ tiêu dễ thu thập, xử lý nhất, và hầu như mọi quốc gia đều sử
dụng để phân tích tình hình kinh tế.
Khi một người nước Mỹ gốc Việt đến sống và làm việc tại Việt Nam
sẽ góp phần làm gia tăng: *
Cả 2 đều đúng
GNP của Việt Nam
Cả 2 đều sai
GDP của Việt Nam
Điều nào đúng khi nói về GDP: *
Tính cho tất cả những hoạt động kinh tế, kể cả những hoạt động
kinh tế ngầm, những giao dịch bất hợp phát, những hoạt động phi
thương mại…
Đo lường tất cả hàng hóa và dịch vụ chỉ do người nước mình làm ra
Là chỉ tiêu hoàn hảo nhất mà nền kinh tế cần
Không tính toán những hoạt động phi sản xuất, hàng đã qua sử dụng
Tính GDP: *
602
428
584
566
Giá trị hàng hóa trung gian bị loại trừ khi tính GDP sẽ vì: *
Giá trị của hàng này đã được kết chuyển hết vào hàng hóa cuối cùng
Nếu không loại bỏ sẽ phản ánh không đúng kết quả sản xuất của
quốc gia
Nếu không loại bỏ sẽ bị tính trùng (tính 2 lần)
Tất cả đều đúng
GDPgiá trị thị trường của tất cả hàng hoá dịch vụ ……trong nền
kinh tế trong một giai đoạn nào đó. *
Trung gian
Tiêu dùng
Cuối cùng
Đã sử dụng
Thước đo hợp lý đối với mức sống của một nước là: *
GDP danh nghĩa
GDP thực
GDP thực bình quân đầu người
GDP danh nghĩa bình quân đầu người
Phát triển kinh tế là *
Sự tăng lên về quy mô hàng hóa và dịch vụ
Sự tiến bộ về văn hóa và đời sống xã hội, chất lượng cuộc sống
Cả A và B
Không có đáp án đúng
Nhận định nào sau đây là sai? *
GDP thực của một nước tăng nhưng GDP thực bình quân đầu người
của nước đó có thể giảm
GDP thực của một nước tăng là sự tăng trưởng kinh tế
GDP thực tăng phản ánh sự gia tăng về năng lực sản xuất của một
quốc gia
GDP thực của một nước tăng thì GDP thực bình quân đầu người của
nước đó sẽ tăng tương ứng
Nếu mức sản xuất không đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hóa dịch
vụ đều tăng gấp rưỡi, khi đó: *
GDP thực tế tăng gấp rưỡi, GDP danh nghĩa không đổi
GDP thực tế không đổi, trong khi GDP danh nghĩa giảm một nửa
Cả GDP danh nghĩa và GDP thực tế đều không thay đổi
GDP thực thế không đổi, còn GDP danh nghĩa tăng gấp rưỡi
Để thúc đẩy tăng trưởng, chính phủ không nên làm gì sau đây: *
Thúc đẩy đầu tư trực tiếp FDI
Thúc đẩy thương mại tự do
Thúc đẩy quốc hữu hóa các doanh nghiệpnhân
Khuyến khích nghiên cứutriển khai công ngh
Các nhận định sau đây là đúng, ngoại trừ *
Tốc độ tăng trưởng GDP luôn bằng tốc độ tăng trưởng GDP bình
quân đầu người
Xảy ra trường hợp GDP tăng nhưng GDP bình quân đầu người giảm
trong cùng một năm
GDP không phải là chỉ tiêu tốt để đánh giá được mức sống của
người dân
Tốc độ tăng trưởng GDP có thể nhỏ hơn 0%
Với sự phát triển của khoa học công nghệ ngày càng tăng cao, thúc
đẩy năng lực sản xuất, điều này có thể dẫn đến: *
Lạm phát cầu kéo
Tăng trưởng kinh tế
Suy thoái kinh tế
Lạm phát chi phí đẩy
Tính tốc độ tăng trưởng bình quân của Việt Nam giai đoạn 2005-
2009 *
7.1%
5.32%
6.8%
8.46%
Đầu tư cho giáo dục & đào tạo sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bởi
vì: *
Làm tăng quy mô của lực lượng lao động
Làm tăng chất lượng của nguồn nhân lực
Tạo ra nhiều việc làm hơn cho các giáo viên
Làm cho mọi người ngày càng quan tâm đến những vấn đề về giáo
dục.
Nếu trong một năm nào đó chỉ số GDP thực tế là 111% và chỉ số
GDP danh nghĩa là 120% thì tốc độ tăng trưởng của năm đó bằng: *
120%
111%
9%
11%
Nhân tố nào dưới đây, góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của
quốc gia: *
Nhóm yếu tố về lao động, nguồn lực tự nhiên, công nghệ và tư liệu
sản xuất
Nhóm yếu tố hiệu quả sản xuất
Nhóm yếu tố nhu cầu
Tất cả phương án trên
Nếu một quốc gia được dự báo sẽ tăng trưởng với mức bình quân
4%/ năm trong tương lai thì mất bao lâu để có thể gấp đôi quy
GDP của nền kinh tế hiện tại? *
7 năm
10 năm
6 năm
15 năm
Tăng trưởng kinh tế là: *
Sự gia tăng về quy mô khối lượng hàng hóa và dịch vụ trong nền
kinh tế
Sự gia tăng về chất lượng đời sống
Sự gia tăng về chất lượng hàng hóa cung cấp
Tất cả phương án trên
Việc gia tăng chất lượng và số lượng tư liệu sản xuất nhằm thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, thuộc nhóm yếu tố: *
Thuộc nhóm yếu tố cung
Thuộc nhóm yếu tố cầu
Thuộc nhóm yếu tố hiệu quả
Tất cả các nhóm trên
Khi một nước có GDP bình quân rất thấp: *
Nước này phải chịu số mệnh nghèo mãi mãi
Nước này chắc hẳn là một nước nh
Nước này có tiềm năng tăng trưởng tương đối nhanh nhờ “hiệu ứng
bắt kịp”
Không có câu trả lời đúng
Tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2019 đạt: *
6.8%
6.54%
7.02%
5.93%
Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2008 của Việt Nam: *
5.32%
6.31%
8.2%
8.46%
Việc phát triển khoa học công nghệ nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế, thuộc nhóm yếu tố: *
Thuộc nhóm yếu tố cung
Thuộc nhóm yếu tố cầu
Thuộc nhóm yếu tố hiệu quả
Tất cả các nhóm trên
Việc gia tăng nhu cầu sử dụng hàng hóa và dịch vụ nhằm thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, thuộc nhóm yếu tố: *
Thuộc nhóm yếu tố cung
Thuộc nhóm yếu tố cầu
Thuộc nhóm yếu tố hiệu quả
Tất cả các nhóm trên
Theo số liệu của tổng cục thống kê tốc độ tăng trưởng GDP của Việt
Nam năm 2006 là 7.5%. Điều này có nghĩa là: *
GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 107.5% so với năm
2005
GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 107.5% so với năm 2005
GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 1007.5% so với năm gốc
GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 107.5% so với năm
gốc
1. Tỷ lệ lạm phát năm 2021 bằng 9.5 % có nghĩa là :
Chỉ số giá tiêu dùng năm 2019 tăng thêm 9,5 % so với năm gốc
Giá hàng tiêu dùng năm 2019 tăng thêm 9,5 % so với năm 2018
Giá hàm tiêu dùng năm 2019 tăng thêm 9,5% so với năm 2018
Chỉ số giá tiêu dùng năm 2019 tăng thêm 9,5 % so với năm 2108
2. Một nước có dân số 65 triệu trong đó lực lương lao động của một
quốc gia bao gồm 45.5 triẹu và 42 triệu người đang có việc làm. Tỉ lệ
thất nghiệp của quốc gia là bao nhiêu ?
92.3
5%
7.7%
60%
3. Covid 9 đã gây ra tình trạng suy thoái kinh tế ở nhiều nước dẫn đến
số lượng thất nghiệp tăng cao . Thất nghiệp này được xếp vào :
Thất nghiệp tự nhiên
Thất nghiệp tạm thời
Thất nghiệp cơ câu
Thất nghiệp chu kỳ
4. Khi tổng hợp các hạot động kinh tế đang tăng thì nèn kinh tế đang
ở trong giai đoạn :
Đáy
Mở rộng
Đỉnh
Suy thoái
5. Mối quan hệ trong ngắn hạn giưa lạm phát và thất nghiệp ?
Quan hệ nghịch
Quan hệ thuận
Tùy trường hợp
Tất cả đều sai
6. Đỉnh và đáy của chu kỳ kinh doanh còn được gọi chung là :
Điểm đổi chiều / bước ngoặt
Điểm cân bằng
Điểm thay đổi
Điểm biến động
Giả sử thu nhập của bạn tăng từ 12 triệu lên 15 triệu. Trong giai đoạn
đó CPI tăng từ 130 lên 150 . Nhìn chung mức sốg của bạn đã
Tăng
Không thể kết luận
Khôg đổi
Giảm
Khi tổ chức các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ ( OPEC ) tăng giá dầu thì
Lạm phát ở các nước nhập khẩu dầu mỏ tăng
GDP thực tế cua các nước nhập khẩu dầu mỏ giảm
Thu nhập quốc dân đươc phân phối lại từ các nước nhập khẩu sang
các nước xuất khẩu dầu.
Tất cả các câu đều đúng.
Đáy của một ch kỳ kinh doanh xuất hiện khi ......chạm đến điểm thấp
nhất của nó
Tổng hợp các hoạt đọng kinh tế
Lạm phát
| 1/28

Preview text:

1.Tất cả những điều dưới đây thuộc dữ liệu kinh tế vĩ mô ngoại trừ: *
Giá cà phê trên thị trường thế giới Tỷ lệ lạm phát Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế
2.Chi phí cơ hội của bạn cho việc đi xem phim là. * Giá vé.
Tổng chi tiêu tiền mặt cần thiết để đi đến phim cộng với giá trị thời gian của bạn.
Giá vé cộng với chi phí của bất kỳ soda và bỏng ngô bạn mua tại nhà hát.
Bằng không, miễn là bạn thưởng thức bộ phim và xem xét đó là một
cách sử dụng đáng giá thời gian và tiền bạc
3.Chi phí cơ hội của một lựa chọn là: *
Tất cả lựa chọn khác bị bỏ qua.
Lựa chọn mang lại giá trị cao nhất đã bị bỏ qua.
Tổng các lựa chọn mang lại giá trị thấp nhất đã bị bỏ qua
Số tiền phải bỏ ra để có được lựa chọn.
4.Mục tiêu kinh tế vĩ mô ở các nước hiện nay bao gồm: *
Với nguồn tài nguyên có giới hạn tổ chức sản xuất sao cho có hiệu
quả để thỏa mãn cao nhất nhu cầu của xã hội.
Hạn chế bớt sự dao động của chu kỳ kinh tế.
Tăng trưởng kinh tế để thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Các câu trên đều đúng.
5.Vấn đề nào sau đây là của kinh tế học vĩ mô?. *
Yếu tố nào quyết định mức sản lượng của doanh nghiệp
Giá cà phê hạt tăng mạnh trong thời gian gần đây
Giá đường tăng ảnh hưởng như thế nào đến thị trường bánh kẹo.
Về ngắn hạn, lạm phát và thất nghiệp có mối quan hệ nghịch
6.Kinh tế vĩ mô KHÔNG nghiên cứu điều nào sau đây không? *
Thay đổi giá của cổ phiếu của tập đoàn Vingroup trên thị trường chứng khoán Thay đổi mức giá chung
Thay đổi tỷ lệ thất nghiệp
Thay đổi tốc độ tăng trưởng GDP thực tế trong nền kinh tế
8. Không giống như nền kinh tế thị trường, nền kinh tế chỉ huy (tập
trung/mệnh lệnh) sử dụng *
Tài nguyên của nó hiệu quả hơn
Nhiều hơn kế hoạch tập trung trong việc ra quyết định kinh tế
Tín hiệu giá trong việc ra quyết định kinh tế
Quyền lợi của người tiêu dùng để đưa ra quyết định sản xuất
9. Mô hình giới hạn khả năng sản xuất thể hiện gì? *
Một danh mục của tất cả các tùy chọn sản xuất có thể, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm.
Sự đánh đổi giữa các lựa chọn sản xuất và tiêu thụ.
Sự đánh đổi giữa các mức sản xuất có thể cho hai hàng hóa
Giá trị mà một xã hội có thể tạo ra nếu nó dành tất cả các nguồn lực
của mình để sản xuất một sản phẩm.
Những lợi ích có thể có từ thương mại quốc tế đối với hai hoặc nhiều hàng hóa.
10. Điều nào sau đây đặc trưng cho những thách thức môi trường của thế kỷ 21? *
Sự tăng trưởng ấn tượng của GDP toàn cầu trong thế kỷ 20 đi kèm
với sự gia tăng đáng kể lượng khí thải CO2
Các nhà kinh tế đang bắt đầu nhận ra rằng có những giới hạn đối với
khả năng của môi trường để hấp thụ các phụ phẩm của tăng trưởng kinh tế.
Các nhà kinh tế đang ngày càng đặt câu hỏi về khả năng tiến bộ
công nghệ để kiểm soát cho các vấn đề cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm.
Nếu tiếp tục ở mức hiện tại, lượng khí thải CO2 và các khí nhà kính
khác có thể dẫn đến những thay đổi mạnh mẽ đối với môi trường và
nền kinh tế của chúng ta Tất cả đều đúng
11. Kinh tế vĩ mô không cố gắng trả lời câu hỏi: *
Nguyên nhân nào dẫn đến suy thoái và khủng hoảng
Tại sao một số quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao
Tại sao các quốc gia lại tăng trưởng nhanh
Tốc độ tăng trưởng doanh thu của Google
12. Kinh tế vĩ mô là nghiên cứu về: *
Sự ra quyết định của hộ gia đình và doanh nghiệp
Nền kinh tế là một tổng thể
Một số ngành kinh tế trong nền kinh tế
Hành vi của từng cá nhân của nền kinh tế
13. Khan hiếm đòi hỏi con người phải: * Khai thác Hợp tác Lựa chọn Cạnh tranh
14. "Bàn tay vô hình" (invisible hand) là lý thuyết của Adam Smith ủng hộ: *
Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Nền kinh tế thị trường (tự do) Nền kinh tế mệnh lệnh Nền kinh tế hỗn hợp
15. Biểu đồ trên cho thấy đường cong giới hạn khả năng sản xuất cho
một nền kinh tế chỉ sản xuất hàng tiêu dùng và tư bản. Tất cả các
tuyên bố sau đây về nền kinh tế này là đúng NGOẠI TRỪ: *
Sản xuất tại điểm X sẽ dẫn đến tăng trưởng kinh tế lớn hơn sản xuất tại điểm W.
Điểm X đại diện cho sự kết hợp hiệu quả nhất của hai hàng hóa có
thể được sản xuất bởi quốc gia này.
Sự kết hợp được đại diện bởi điểm Y là không thể đạt được, do sự khan hiếm tài nguyên.
Sản xuất tại điểm Z dẫn đến việc sử dụng không tối ưu nguồn lực.
16. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) thể hiện:. *
Tất cả các sản phẩm một nền kinh tế có thể sản xuất được.
Tất cả đầu ra của tư liệu sản xuất.
Tất cả hàng hóa - dịch vụ cần sử dụng nhưng không thể sản xuất do khan hiếm nguồn lực.
Các kết hợp hàng hóa - dịch vụ đầu ra có thể được sản xuất một cách hiệu quả.
17. Tình trạng khó khăn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu cầu của
cải vật chất cho xã hội chứng tỏ rằng. *
Có sự giới hạn của cải để đạt được mục đích là thỏa mãn những nhu
cầu có giới hạn củaxã hội.
Do nguồn tài nguyên khan hiếm không thể thỏa mãn toàn bộ nhu cầu của xã hội.
Có sự lựa chọn không quan trọng trong kinh tế học Không có câu nào đúng
18. Khẳng định nào sau đây là đúng? * Điểm B không hiệu quả
Điểm A được ưu tiên hơn điểm B
Điểm B được ưu tiên hơn điểm A
Điểm C không thể đạt được với công nghệ hiện tại. Điểm A không hiệu quả
19.Điều nào sau đây là một ví dụ về câu hỏi chuẩn tắc? *
Có phải là mục tiêu bền vững có tầm quan trọng lớn hơn mục tiêu
tăng trưởng kinh tế khi chúng ta bước sang thế kỷ 21?
Tỷ lệ thất nghiệp quốc gia là bao nhiêu?
Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của quốc gia là gì?
Tỷ lệ lạm phát quốc gia là gì?
Mức GDP của quốc gia là gì?
20.Yếu tố nào sau đây có thể mở rộng biên giới hạn khả năng sản xuất của xã hội? * Đổi mới công nghệ.
Chuyển từ sản phẩm này sang sản phẩm khác
Làm cạn kiệt tài nguyên bây giờ thay vì sau này Sản xuất bơ tăng
21. “Với ảnh hưởng của dịch covid 19, tốc độ tăng trưởng của nhiều
nước đã thấp hơn 0%”, câu nói này thuộc: * Kinh tê vi mô Kinh tế học chuẩn tắc
Kinh tế vĩ mô + Kinh tế học thực chứng Kinh tế vĩ mô
Câu 1. Tình trạng khó khăn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu
cầu của cải vật chất cho xã hội, chứng tỏ rằng:
a.Có sự giới hạn của cải để đạt được mục đích là thỏa mãn những nhu
cầu có giới hạn của xã hội.
b.Do nguồn tài nguyên khan hiếm không thể thỏa mãn toàn bộ nhu cấu của xã hội
c.Cósự lựa chọn không quan trọng trong kinh tế học. d.Không có câu nào đúng.
Câu 2. Định nghĩa truyền thống của kinh tế học là:
a.Vấn đề hiệu quả rất được quan tâm.
b.Tiêu thụ là vấn đề đầu tiên của hoạt động kinh tế
c.Những nhu cầu không thể thỏa mãn đầy đủ.
d.Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 3.Câu nào sau đây không thể hiện tính chất quan trọng của lý thuyết kinh tế.
a.Lý thuyết kinh tế giải thích một số vấn đề
b.Lý thuyết kinh tế thiết lập mối quan hệ nhân quả
c.Lý thuyết kinh tế chỉ giải quyết với một dữ kiện đã cho
d.Lý thuyết kinh tế áp dụng với tất cả các điều kiện
Câu 4.Mục tiêu kinh tế vĩ mô ở các nước hiện nay bao gồm:
a.Với nguồn tài nguyên có giới hạn tổ chức sản xuất sao cho có hiệu
quả để thòa mãn cao nhất nhu cầu của xã hội.
b.Hạn chế bớt sự dao động của chu kỳ kinh tế
c.Tăng trưởng kinh tế để thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội
d.Các câu trên đều đúng.
Câu 5.Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng
a.Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
b.Cao nhất của một quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao
c.Cao nhất của một quốc gia đạt được d.Cả (a) và (b) đúng Câu 6.
Phát biểu nào sau đây không đúng
a.Lạm phát là tình trạng mà mức giá chung trong nền kinh tế tăng lên
cao trong một khoản thời gian nào đó
b.Thất nghiệp là tình trạng mà những người trong độ tuổi lao động có
đăng ký tìm việc nhưng chưa có việc làm hoặc chờ được gôi đi làm
c.Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng thưc cao nhất mà một quốc gia đạt được
d.Tổng cầu dịch chuyển do chịu tác động của các nhân tố ngoài mức
giá chung trong nền kinh tế Câu 7.
Mục tiêu ổn định của kinh tế vĩ mô là điều chỉnh tỷ lệ lạm phát và thất
nghiệp ở mức thấp nhất a.đúng b.Sai Câu 8.
Nếu sản lượng vượt mức sản lượng tiềm năng thì:
a.Thất nghiệp thực tế thấp hơn thất nghiệp tự nhiên
b.Lạm phát thực tế cao hơn lạm phát vừa phải c.a,b đều đúng d.a,b đều sai Câu 9.
Chính sách ổn định hóa kinh tế nhằm:
a.Kiềm chế lạm phát, ổn định tỷ giá hối đoái b.Giảm thất nghiệp
c.Giảm dao động của GDP thực duy trì cán cân thương mại cân bằng
d.Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 10. “Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao”, câu nói này thuộc: a.kinh tế vĩ mô b.Kinh tê vi mô c.Kinh tế thực chứng d.a và c đều đúng Câu 11.
“Chỉ số giá hàng tiêu dùng ở Việt Nam tăng khoảng 20% mỗi năm
trong giai đoạn 1992 – 1995”, câu nói này thuộc:
a.Kinh tế vi mô vả thực chứng
b.Kinh tế vĩ mô và thực chứng
c.Kinh tế vi mô và chuẩn tắc
d.kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc Câu 12.
Phát biểu nào sau đây thuộc kinh tế vĩ mô
a.Lương tối thiểu ở doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài và doanh
nghiệp trong nước chênh lệch nhau 3 lần
b.Cần tăng thuế nhiều hơn để tăng thu ngân sách
c.Năm 1997 kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt nam tăng d.Không câu nào đúng. Câu 13.
Kế toán thu nhập quốc dân đặc biệt sử dụng để:
a.Đạt được thông tin về những nguồn tài nguyên được sử dụng.
b.Đo lường tác động những chính sách kinh tế của chính phủ trên toàn bộ nền kinh tế.
c.Tiên đóa những tác động của các chính sách kinh tế đặc biệt của
chính phủ về thất nghiệp và sản lượng. d.Tất cả đều đúng.
Câu 14. Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GDP thực a.Tính theo giá hiện hành
b.Đo lường cho toàn bộ sản phẩm cuối cùng
c.Thường tính cho một năm
d.Không tính giá trị của các sản phẩm trung gian. Câu 15.
Tính các chỉ tiêu giá trị sản lượng thực:
a.Lấy chỉ tiêu danh nghĩa chia cho tỉ số giá.
b.Lấy chỉ tiêu danh nghĩa nhân với tỉ số giá.
c.Tình theo giá cố định. d.a và c đều đúng. Câu 16.
GNP tính theo giá sản xuất bằng: a.GNP trừ đi khấu hao
b.GNP theo giá thị trường trừ đi thuế gián thu. c.NI cộng khấu hao d.B và C đều đúng.
Câu 17. GNP theo giá thị trường bằng:
a.GDP theo giá thị trường cộng thu nhập ròng từ nước ngoài.
b.GDP theo giá thị trường trừ thu nhập ròng từ nước ngoài.
c.Sản phẩm quốc dân ròng cộng khấu hao. d.a và c đều đúng. Câu 18.
Để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa các thời kỳ người ta sử dụng:
a.Chỉ tiêu theo giá thị trường. b.Chỉ tiêu thực c.Chỉ tiêu danh nghĩa d.Chỉ tiêu sản xuất. Câu 19.
Trong năm 2004 có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ một nước như
sau: tổng đầu tư: 300, đầu tư ròng: 100; tiền lương 460, tiền thuê đất
70, tiền trả lãi vay: 50, lợi nhuận: 120, thuế gián thu: 100, thu nhập
ròng từ nước ngoài: 100, chỉ số giá năm 2004: 150, chỉ số giá năm
2003 là 120 (đơn vị tính theo năm gốc: 100)
GDP danh nghĩa theo giá thị trường: a.1000 b.1100 c.1200 d.900
Câu 20. Trong năm 2004 có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ một
nước như sau: tổng đầu tư: 300, đầu tư ròng: 100; tiền lương 460, tiền
thuê đất 70, tiền trả lãi vay: 50, lợi nhuận: 120, thuế gián thu: 100, thu
nhập ròng từ nước ngoài: 100, chỉ số giá năm 2004: 150, chỉ số giá
năm 2003 là 120 ( đơn vị tính theo năm gốc: 100). GNP thực năm 2004: a.600 b.777 c.733,33 d.916,66
Thu nhập ròng từ yếu tố nước ngoài (NIA) của Việt Nam âm, ta có thể kết luận *
Việt Nam nhận nhiều đầu tư từ bên ngoài
Việt Nam đầu tư rất nhiều tiền ra bên ngoài Chưa thể kết luận
Việt Nam đang trọng giai đoạn suy thoái
Chỉ tiêu đo lường giá trị tính bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch
vụ cuối cùng do công dân một nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định. * Thu nhập khả dụng. Thu nhập quốc dân. Sản phẩm quốc dân ròng
Tổng sản phẩm quốc dân
Tổng sản phẩm quốc nội tính cho: *
Tất cả hàng hóa và dịch vụ được tạo ra trong một nước
Tất cả hàng hóa và dịch vụ trung gian được tạo ra trong một nước
Tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong một nước Tất cả đều đúng
GDP là chỉ tiêu sản lượng quốc gia tính theo: *
Quan điểm lãnh thổ và sản phẩm cuối cùng được tạo ra trong năm.
Giá trị gia tăng của tất cả các ngành sản xuất hàng hóa và dịch vụ
trong và ngoài nước trong năm. Quan điểm lãnh thổ
Sản phẩm cuối cùng được tạo ra trong năm.
GNP tính theo giá trị thị trường bằng: *
Sản phẩm quốc dân ròng cộng khấu hao.
GDP tính theo giá thị trường trừ thu nhập ròng từ nước ngoài.
GDP tính theo giá thị trường cộng với thu nhập ròng từ nước ngoài.
Thu nhập quốc dân cộng với tiết kiệm quốc dân
Khi một người Việt Nam đi xuất khẩu lao động ra nước ngoài, phần
thu nhập tăng thêm của người lao động đó sẽ đóng góp vào * GDP của Việt Nam GNP của Việt Nam
GDP của nước nhập khẩu lao động Việt Nam B và C đều đúng
Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở: * Mục đích sử dụng Thời gian tiêu thụ
Độ bền trong quá trình sử dụng
Các lựa chọn đều đúng
Chọn phương án đúng nhất: *
GDP danh nghĩa phản ánh chính xác thực trạng năng lực sản xuất
của một quốc gia bất kỳ qua từng thời kỳ
GNP danh nghĩa phản ánh chính xác thực trạng năng lực sản xuất
của một quốc gia bất kỳ qua từng thời kỳ
GDP thực tế phản ánh chính xác thực trạng năng lực sản xuất của
một quốc gia bất kỳ qua từng thời kỳ Cả A và C
Trong nền kinh tế mở, GDP tính theo phương pháp chi tiêu và theo
luồng sản phẩm cuối cùng bằng: * C + I + G + X + IM C + I + G + Te C + I + G + M - X C + I + G + X - IM
Các yếu tố sau đây là tính chất của GDP thực, ngoại trừ: *
Không tính giá trị của các sản phẩm trung gian
Đo lường cho toàn bộ sản phẩm cuối cùng Thường tính cho 1 năm Tính theo giá hiện hành
Trong nền kinh tế mở, có bao nhiêu thành phần kinh tế? *
3 bao gồm: Doanh nghiệp, hộ gia đình và nước ngoài
3 bao gồm: Chính phủ, hộ gia đình và doanh nghiệp
4 bao gồm: Chính phủ, Phi chính phủ, Hộ cá thể và nước ngoài
4 bao gồm: Hộ gia đình, Chính phủ, doanh nghiệp và nước ngoài
GDP thực tế phản ánh tốt hơn thực trạng nền kinh tế so với GDP danh nghĩa vì: *
Loại trừ đi sự biến động của giá cả
Phản ánh được sự thay đổi của sản lượng qua thời gian Cả A và B đều đúng Cả A và B đều sai
Nếu tính theo phương pháp giá trị gia tăng thì GDP bằng: *
Tổng thu nhập gia tăng của các nhân tố sản xuất trong nước
Tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ trừ khấu hao
Tổng chi phí tăng thêm phát sinh từ việc sử dụng các nhân tố sản
xuất như lao động, vốn, đất đai và năng lực kinh doanh
Tổng giá trị gia tăng của tất cả các ngành trong nền kinh tế
GDP thực của 2008 là bao nhiêu, lấy 2006 làm gốc: * 52.000 (30x1050+100x205) 58.300 46.200
Điều nào dưới đây đúng khi nói về GNP: *
Là hiệu số của tổng sản phẩm quốc nội(GDP) và thu nhập ròng từ yếu tố nước ngoài(NIA)
Là chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của toàn bộ các đối
tượng sống và làm việc trong nước và nước ngoài.
Là tổng số của tổng sản phẩm quốc nội(GDP) và thu nhập ròng từ yếu tố nước ngoài(NIA)
Là chỉ tiêu dễ thu thập, xử lý nhất, và hầu như mọi quốc gia đều sử
dụng để phân tích tình hình kinh tế.
Khi một người nước Mỹ gốc Việt đến sống và làm việc tại Việt Nam
sẽ góp phần làm gia tăng: * Cả 2 đều đúng GNP của Việt Nam Cả 2 đều sai GDP của Việt Nam
Điều nào đúng khi nói về GDP: *
Tính cho tất cả những hoạt động kinh tế, kể cả những hoạt động
kinh tế ngầm, những giao dịch bất hợp phát, những hoạt động phi thương mại…
Đo lường tất cả hàng hóa và dịch vụ chỉ do người nước mình làm ra
Là chỉ tiêu hoàn hảo nhất mà nền kinh tế cần
Không tính toán những hoạt động phi sản xuất, hàng đã qua sử dụng Tính GDP: * 602 428 584 566
Giá trị hàng hóa trung gian bị loại trừ khi tính GDP sẽ vì: *
Giá trị của hàng này đã được kết chuyển hết vào hàng hóa cuối cùng
Nếu không loại bỏ sẽ phản ánh không đúng kết quả sản xuất của quốc gia
Nếu không loại bỏ sẽ bị tính trùng (tính 2 lần) Tất cả đều đúng
GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hoá dịch vụ ……trong nền
kinh tế trong một giai đoạn nào đó. * Trung gian Tiêu dùng Cuối cùng Đã sử dụng
Thước đo hợp lý đối với mức sống của một nước là: * GDP danh nghĩa GDP thực
GDP thực bình quân đầu người
GDP danh nghĩa bình quân đầu người Phát triển kinh tế là *
Sự tăng lên về quy mô hàng hóa và dịch vụ
Sự tiến bộ về văn hóa và đời sống xã hội, chất lượng cuộc sống Cả A và B Không có đáp án đúng
Nhận định nào sau đây là sai? *
GDP thực của một nước tăng nhưng GDP thực bình quân đầu người
của nước đó có thể giảm
GDP thực của một nước tăng là sự tăng trưởng kinh tế
GDP thực tăng phản ánh sự gia tăng về năng lực sản xuất của một quốc gia
GDP thực của một nước tăng thì GDP thực bình quân đầu người của
nước đó sẽ tăng tương ứng
Nếu mức sản xuất không đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hóa dịch
vụ đều tăng gấp rưỡi, khi đó: *
GDP thực tế tăng gấp rưỡi, GDP danh nghĩa không đổi
GDP thực tế không đổi, trong khi GDP danh nghĩa giảm một nửa
Cả GDP danh nghĩa và GDP thực tế đều không thay đổi
GDP thực thế không đổi, còn GDP danh nghĩa tăng gấp rưỡi
Để thúc đẩy tăng trưởng, chính phủ không nên làm gì sau đây: *
Thúc đẩy đầu tư trực tiếp FDI
Thúc đẩy thương mại tự do
Thúc đẩy quốc hữu hóa các doanh nghiệp tư nhân
Khuyến khích nghiên cứu và triển khai công nghệ
Các nhận định sau đây là đúng, ngoại trừ *
Tốc độ tăng trưởng GDP luôn bằng tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người
Xảy ra trường hợp GDP tăng nhưng GDP bình quân đầu người giảm trong cùng một năm
GDP không phải là chỉ tiêu tốt để đánh giá được mức sống của người dân
Tốc độ tăng trưởng GDP có thể nhỏ hơn 0%
Với sự phát triển của khoa học công nghệ ngày càng tăng cao, thúc
đẩy năng lực sản xuất, điều này có thể dẫn đến: * Lạm phát cầu kéo Tăng trưởng kinh tế Suy thoái kinh tế Lạm phát chi phí đẩy
Tính tốc độ tăng trưởng bình quân của Việt Nam giai đoạn 2005- 2009 * 7.1% 5.32% 6.8% 8.46%
Đầu tư cho giáo dục & đào tạo sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bởi vì: *
Làm tăng quy mô của lực lượng lao động
Làm tăng chất lượng của nguồn nhân lực
Tạo ra nhiều việc làm hơn cho các giáo viên
Làm cho mọi người ngày càng quan tâm đến những vấn đề về giáo dục.
Nếu trong một năm nào đó chỉ số GDP thực tế là 111% và chỉ số
GDP danh nghĩa là 120% thì tốc độ tăng trưởng của năm đó bằng: * 120% 111% 9% 11%
Nhân tố nào dưới đây, góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của quốc gia: *
Nhóm yếu tố về lao động, nguồn lực tự nhiên, công nghệ và tư liệu sản xuất
Nhóm yếu tố hiệu quả sản xuất Nhóm yếu tố nhu cầu Tất cả phương án trên
Nếu một quốc gia được dự báo sẽ tăng trưởng với mức bình quân
4%/ năm trong tương lai thì mất bao lâu để có thể gấp đôi quy mô
GDP của nền kinh tế hiện tại? * 7 năm 10 năm 6 năm 15 năm
Tăng trưởng kinh tế là: *
Sự gia tăng về quy mô khối lượng hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
Sự gia tăng về chất lượng đời sống
Sự gia tăng về chất lượng hàng hóa cung cấp Tất cả phương án trên
Việc gia tăng chất lượng và số lượng tư liệu sản xuất nhằm thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, thuộc nhóm yếu tố: * Thuộc nhóm yếu tố cung Thuộc nhóm yếu tố cầu
Thuộc nhóm yếu tố hiệu quả Tất cả các nhóm trên
Khi một nước có GDP bình quân rất thấp: *
Nước này phải chịu số mệnh nghèo mãi mãi
Nước này chắc hẳn là một nước nhỏ
Nước này có tiềm năng tăng trưởng tương đối nhanh nhờ “hiệu ứng bắt kịp”
Không có câu trả lời đúng
Tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2019 đạt: * 6.8% 6.54% 7.02% 5.93%
Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2008 của Việt Nam: * 5.32% 6.31% 8.2% 8.46%
Việc phát triển khoa học công nghệ nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế, thuộc nhóm yếu tố: * Thuộc nhóm yếu tố cung Thuộc nhóm yếu tố cầu
Thuộc nhóm yếu tố hiệu quả Tất cả các nhóm trên
Việc gia tăng nhu cầu sử dụng hàng hóa và dịch vụ nhằm thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, thuộc nhóm yếu tố: * Thuộc nhóm yếu tố cung Thuộc nhóm yếu tố cầu
Thuộc nhóm yếu tố hiệu quả Tất cả các nhóm trên
Theo số liệu của tổng cục thống kê tốc độ tăng trưởng GDP của Việt
Nam năm 2006 là 7.5%. Điều này có nghĩa là: *
GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 107.5% so với năm 2005
GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 107.5% so với năm 2005
GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 1007.5% so với năm gốc
GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 107.5% so với năm gốc
1. Tỷ lệ lạm phát năm 2021 bằng 9.5 % có nghĩa là :
Chỉ số giá tiêu dùng năm 2019 tăng thêm 9,5 % so với năm gốc
Giá hàng tiêu dùng năm 2019 tăng thêm 9,5 % so với năm 2018
Giá hàm tiêu dùng năm 2019 tăng thêm 9,5% so với năm 2018
Chỉ số giá tiêu dùng năm 2019 tăng thêm 9,5 % so với năm 2108
2. Một nước có dân số 65 triệu trong đó lực lương lao động của một
quốc gia bao gồm 45.5 triẹu và 42 triệu người đang có việc làm. Tỉ lệ
thất nghiệp của quốc gia là bao nhiêu ? 92.3 5% 7.7% 60%
3. Covid 9 đã gây ra tình trạng suy thoái kinh tế ở nhiều nước dẫn đến
số lượng thất nghiệp tăng cao . Thất nghiệp này được xếp vào : Thất nghiệp tự nhiên Thất nghiệp tạm thời Thất nghiệp cơ câu Thất nghiệp chu kỳ
4. Khi tổng hợp các hạot động kinh tế đang tăng thì nèn kinh tế đang ở trong giai đoạn : Đáy Mở rộng Đỉnh Suy thoái
5. Mối quan hệ trong ngắn hạn giưa lạm phát và thất nghiệp ? Quan hệ nghịch Quan hệ thuận Tùy trường hợp Tất cả đều sai
6. Đỉnh và đáy của chu kỳ kinh doanh còn được gọi chung là :
Điểm đổi chiều / bước ngoặt Điểm cân bằng Điểm thay đổi Điểm biến động
Giả sử thu nhập của bạn tăng từ 12 triệu lên 15 triệu. Trong giai đoạn
đó CPI tăng từ 130 lên 150 . Nhìn chung mức sốg của bạn đã Tăng Không thể kết luận Khôg đổi Giảm
Khi tổ chức các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ ( OPEC ) tăng giá dầu thì
Lạm phát ở các nước nhập khẩu dầu mỏ tăng
GDP thực tế cua các nước nhập khẩu dầu mỏ giảm
Thu nhập quốc dân đươc phân phối lại từ các nước nhập khẩu sang
các nước xuất khẩu dầu.
Tất cả các câu đều đúng.
Đáy của một ch kỳ kinh doanh xuất hiện khi ......chạm đến điểm thấp nhất của nó
Tổng hợp các hoạt đọng kinh tế Lạm phát