Câu hỏi trắc nghiệm môn Triết học Mác Lê-nin / Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh

     Phongtràođấutranhnào đượcV.I.Lêninđánhgiálà"phongtràocáchmạngvôsảntolớnđầu tiên, thật sựcó tính chất quầnchúng vàcóhìnhthứcchính trị"? Tácphẩm nàothểhiện tậptrung việcV.I.Lêninđãkếthừavàphát triểnquan niệm củachủ nghĩa Mác về vật chất, về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, tồn tại xã hội và ýthứcxãhội? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|472054 11
lOMoARcPSD|472054 11
LMS 1
Phong trào đấu tranh nào được V.I.Lênin đánh g "phong trào cách mạng sản to
lớn đầu tiên, thật sự có tính chất quần chúng và nh thức chính trị"?
Đáp án đúng: Phong trào Hiến chương Anh o những năm 30 của thế kỷ XIX
Vai tcủa triết học Mác Lênin trong đời sốnghội:
Đáp án đúng: thế giới quan, phương pháp luận khoa học cho con người trong nhận thức
thực tin.
Tác phẩm nào thể hiện tập trung vic V.I.Lênin đã kế thừa phát triển quan niệm của
chnghĩa Mác về vật chất, vmi quan hệ giữa vật chất và ý thức, tồn tạihi ý
thức hi?
Đáp án đúng: Làm
Thiên tài của Mác chính chỗ ông đã giải đáp được những vấn đề tưởng tiên
tiến của nhân loại đã nêu ra”. Câu nói này là của ai?
Đáp án đúng: V.I.Lênin
Đại biểu xuất sắc của Triết học cổ điển Đức C.Mác Ph. Ăngghen kế thừa là:
Đáp án đúng: Phoi-ơ-bắc (F.A. Feuerbach) và -ghen (G.W.F. Hegel)
Thời kỳ C. Mác Ph.Ăngghen tiếp tục bổ sung và phát trển học thuyết củanh là:
Đáp án đúng: 1838 - 1841
Khi bàn về bản chất của triết học Mác Lênin, ta có thể khẳng đnh tính chất ?
Đáp án đúng: Tính khoa học
Trường phái triết học nào cho rằng bản chất của thế giới vật chật?
Đáp án đúng: Nhất nguyên duy tâm
Nhà triết học nào thời cổ đại cho rằng nước sở sản sinh ra toàn bộ thế giới?
Đáp án đúng: Tat
Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề bản của triết học, những triết gia cho rằng vật
chất trước ý thức, vật chất quyết định ý thức, t thuộc trường phái triết học nào:
Đáp án đúng: Chủ nghĩa duy vật
lOMoARcPSD|472054 11
LMS 2
Nếu quá tuyệt đối hóa vai tcủa triết học sẽ dẫn đến h quả gì?
Đáp án đúng: Sa vào ch nghĩa giáo điều, máy móc
Một trong nhng nguồn gốc hội cho sự ra đời của triết học là:
Đáp án đúng: Lao động trí óc đã tách khỏi lao động chân tay
Triết học Mác - Lênin trở tnh thế giới quan, phương pháp luận khoa học của giai cấp
những lực lượng nào?
Đáp án đúng: Giai cấpng nhân các lực lượng tiến bộ trên thế giới
Đối tượng của triết học là gì?
Đáp án đúng: Thế giới trong tính chỉnh thể.
Ch nghĩa duy vật biện chứng ra đời o thời gian nào?
Đáp án đúng: Nhng năm 40 thế k XIX
Triết học Mác - Lênin phục vụ, phản ánh lợi ích của giai cấp nào?
Đáp án đúng: Giai cấpng nhân
Ch nghĩa Mác - Lênin bao gồm các bộ phận hợp thành nào?
Đáp án đúng: Triết học Mác - Lênin, Kinh tế chính trị Mác - Lênin, Ch nghĩa hội khoa học
Thế giới quan nào có vai trò là cơ sở khoa học để đấu tranh với các loại thế giới quan duy
tâm, tôn giáo, phản khoa học.
Đáp án đúng: Thế giới quan duy vật biện chứng
Phương pháp luận của triết học Mác-Lênin gì?
Đáp án đúng: Biện chứng duy vật
Cần phải tránh quan đim tuyệt đối hóa vai trò của triết học, ch nghĩa Mác - Lênin trong
khẳng định con người phải:
Đáp án đúng: Xem xét vận dụng luận gắn liền với "kinh nghiệm cụ thể của lịch sử"
lOMoARcPSD|472054 11
LMS 3
Từ nguyên về sự phát triển của phép biện chứng duy vật chúng ta rút ra nguyên tắc
phương pháp luận nào cho hoạt động lý luận và thực tiễn?
Đáp án đúng: Quan điểm phát trin
Chất của sự vật là:
Đáp án đúng: Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính
Nội dung của nguyên về sự phát triển, ý nào sau đây đúng?
Đáp án đúng: Sự vật, hin tượng luôn vận động nằm trong khuynh hướng chung phát triển
Nghiên cứu nguyên về sự phát trin yêu cầu chúng ta cần phải quán triệt quan điểm
o sau đây?
Đáp án đúng: Quan điểm phát trin
Trong nhận thức hoạt động thực tiễn, ý nghĩa phương pháp luận của nguyên về sự
phát triển cần phải:
Đáp án đúng: Quan điểm phát trin
Quan niệm của triết học Mác- Lênin về sự phát triển?
Đáp án đúng: sự phủ định biện chứng
Theo quan điểm triết học Mác Lênin, điểm nút”:
Đáp án đúng: ng để chỉ giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất
của sự vật, hiện tượng
Sự thống nhất gia lượng và chất được thể hiện trong phạm trù:
Đáp án đúng: Độ
Để phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa hai mặt lượng và chất, chúng ta dựa o mặt nào?
Đáp án đúng: Chất
Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, phát trin là:
Đáp án đúng: Sự thay đổi về chất theo hướng hoàn thiện hơn trong quá trình vận động của vật
chất
lOMoARcPSD|472054 11
LMS 4
Căn cứ vào đâu để xác định mâu thuẫn bản mâu thuẫn không bản?
Đáp án đúng: Căn cứ vào sự tồn tại và phát trin của toàn b sự vật, hiện tượng
Căn cứ vào đâu để xác đnh mâu thuẫn đối kháng mâu thuẫn không đối kháng?
Đáp án đúng: Căn cứ vào tính chất của lợi ích cơ bản là đối lập nhau trong mối quan hệ giữa các
giai cấp ở mt giai đoạn lịch sử nhất định
Theo Phép bin chứng duy vật, khuynh hướng của sự phát trin din ra theo con đường
o?
Đáp án đúng: Đường “xoắn c”
Cái gì được xác định nguồn gốc động lực của sự phát triển?
Đáp án đúng: u thuẫn biện chứng
Phủ định biện chứng bao gồm các tính chất sau đây:
Đáp án đúng: Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng, tính kế thừa
Mối quan hệ giữa đấu tranh thống nhất của các mặt đối lập trong mt mâu thuẫn:
Đáp án đúng: Đấu tranh tuyệt đối, còn thống nhất là tương đối
Quy luật nào được V I Lênin xác định “hạt nhân” của phép biện chứng?
Đáp án đúng: Quy luật mâu thuẫn
Theo quan điểm của ch nga duy vật biện chứng luận điểm o sau đây là SAI?
Đáp án đúng: Phủ định của phủ định hoàn toàn lặp lại cái ban đầu
Câu ca dao “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây thể hiện ni dung nào sau đây?
Đáp án đúng: Quan điểm lịch sử cụ thể
Xác định quan niệm sai về phủ định biện chứng?
Đáp án đúng: Ph định chấm dứt sự phát triển
lOMoARcPSD|472054 11
LMS 5
5.Tổng hợp tt cả nhng mặt, nhng mi liên hệ tt nhiên, tương đốin định bên trong sự
vật, quy đnh sự vận động và phát trin của sự vật, được gọi là gì?
Đáp án đúng: Bản chất
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận đim o sau đây là đúng?
Đáp án đúng: Ngẫu nhiêntất nhiên đều có nguyên nhân
5. “Đói nghèo” “Dốt nát”, hin tượng nào là Nguyên nhân, hiện tượng nào là Kết quả?
Đáp án đúng: Đói nghèo dốt t vừa nguyên nhân vừa kết quả của nhau
Bản chất phạm trù chỉ tổng th các mi liên hệ khách quan, tất nhiên, tương đối [. ..... ],
quy định sự vận động, phát triển của đối tượng th hiện mình qua các hiện tượng
tương ứng của đối tượng. Đin từ còn thiếu vào chỗ trống:
Đáp án đúng: Ổn định bên trong
Cặp phạm trù nào là cơ sở phương pháp luận của các phương pháp: phân tích tổng
hợp, din dịch và quy nạp, khái quát hóa trừu tượng hóa để nhận thức được toàn bộ
các mi liên hệ theo h thống?
Đáp án đúng: Tất cả đều đúng
Bản chất và hiện tượng
Tất nhiên ngẫu nhiên
Cái riêng và cái chung
Điền vào chỗ trống để hoàn thin mệnh đề sau: “Hiện thực là phạm tchỉ những cái
đang tồn tại trên .........
Đáp án đúng: Thực tế
5. Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung, không nhng
ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hin tượng
hay quá trình riêng lẽ khác?
Đáp án đúng: Cái chung
Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, vai trò của tất nhiên và ngẫu nhiên trong quá
tnh phát trin của sự vật, hin tượng là:
lOMoARcPSD|472054 11
Đáp án đúng: Tất nhiên đóng vai trò chi phi sự phát triển,n ngẫu nhiên thể làm cho sự
phát triển ấy diễn ra nhanh hoặc chậm
5. Chọn từ phù hợp để hoàn chỉnh nội dung của câu: Cái …và cái... thể chuyển hóa lẫn
nhau trong quá trình phát trin của sự vật.
Đáp án đúng: Chung, đơn nhất
Định nghĩa phạm thình thức theo quan đim của triết học Mác-Lênin:
Đáp án đúng: Phương thức tồn tại pt triển của sự vật, hin tượng đó, là hệ thống các mối
liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của (1)
LMS 6
Nhận thức là một hoạt động của con người, là [. ..... ] chủ động, tích cực, sáng tạo thế giới
khách quan vào trong đầu óc người. Đin từ tch hợp o ch trống:
Đáp án đúng: Quá trình phản ánh
Con đường biện chứng của quá trình nhận thức phải diễn ra như thế nào?
Đáp án đúng: Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, t tư duy trừu tượng đến thực
tiễn.
Bổ sung để được mt câu đúng: Theo quan đim triết học mácxít, thực tiễn là có vai trò:
Đáp án đúng: Cơ sở, nguồn gốc, mục đích, động lc, tiêu chuẩn kim tra chân lý.
Thêm cụm từ thích hợp vào chổ trống của câu sau để có được định nghĩa về phạm t
thực tin: “Thực tiễn là toàn b những .... mc đích, mang tính lịch sử - hội của con
người nhằm cải tạo t nhiên xã hội
Đáp án đúng: Họat động vật chất
sở phương pháp luận của các phương pháp là vai trò của cặp phạm trù nào?
Đáp án đúng: Cái riêng cái chung
Thực tiễn là gì?
lOMoARcPSD|472054 11
Đáp án đúng: toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - hội của con
người nhằm cải tạo t nhiên, xã hội và tư duy.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận đim o sau đây là đúng?
Đáp án đúng: Ngẫu nhiêntất nhiên đều có nguyên nhân
Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, bản chất của nhận thức gì?
Đáp án đúng: Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của ch thể trước khách thể
Hình thức nào của duy trừu tượng hình thức liên kết các khái niệm?
Đáp án đúng: Phán đoán
Hình thức cơ bản của thực tiễn là gì?
Đáp án đúng: Hoạt động sản xuất vật chất
FTF1
Theo quan điểm triết học máct, triết học ra đời trong điều kin nào?
A. hội phân chia thành giai cấp.
B. Khi xuất hiện tầng lớp trí thức biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng.
C. duy của con người đạt trình độ khái quát cao xuất hiện tầng lớp trí thức.
D. Khi con người biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng.
ANSWER: C
Triết học ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Thế k VII đầu thế kỷ VIII trước Công nguyên
B. Thế kỷ VIII đầu thế kỷ V trước Công nguyên
C. Thế kỷ IX đầu thế k VIII trướcng nguyên
D. Thế k VIII đầu thế kỷ VI trước Công nguyên
ANSWER: D
lOMoARcPSD|472054 11
Ngày nay, triết học có còn được coi khoa học của các khoa học”không?
A. Chỉ có triết học duy vật biện chứng.
B. Tu hệ thống triết học cụ thể.
C. Có.
D. Không.
ANSWER: D
Vấn đề cơ bản của triết học gì?
A. Vấn đề mối quan hệ gia Trời Đất, người vật.
B. Vấn đề mi quan h giữa vật chất và ý thức.
C. Vấn đề mi quan h giữa tri thức tình cảm.
D. Mối quan hệ giữa khái niệm và vật.
ANSWER: B
Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng con người
không khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học o:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Ch nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất kh tri
ANSWER: D
Khi giải quyết vấn đề bản của triết học cần trả lời câu hỏi nào?
A. Ý thức vật chất, Trời Đất có nguồn gốc từ đâu?
B. Vật chất hay ý thứci nào trước, cái nào sau, cái nào quyết định cái nào? Con người
khả ng nhận thức thế giới được hay không?
C. Bản chất, con đường, cách thức, nhiệm vụ, mục tiêu của nhn thức là gì?
D. Bản chất của tồn tại, nền tảng của cuộc đời gì? Thế nào là hạnh phúc, tự do?
ANSWER: B
lOMoARcPSD|472054 11
Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật có phương pháp nhìn thế giới như một cổ máy khổng l
mi bộ phận to nên thế giới đó về cơ bản là ở trạng thái biệt lập tĩnh tại:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Ch nghĩa duy vật siêu hình
C. Ch nghĩa duy vật bin chng
D. Ch nghĩa duy vật nói chung
ANSWER: B
Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng trạng thái cô lập tĩnh tại đặc trưng của
phương pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính
B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán tính
ANSWER: B
Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng trong các mi liên hệ phổ biến vốn có của nó và
nhìn nhận nó ở trạng thái luôn vận động biến đổi đặc trưng của phương pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính
B. Phương pp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán tính
ANSWER: C
Thứ tự xuất hin các hình thức thế giới quan trong lịch sử:
A.Thần thoại - tôn giáo - triết học
B. Thần thoại - triết học - tôn giáo
C. n giáo - thần thoại - triết học
lOMoARcPSD|472054 11
D. Triết học - thần thoại - n giáo
ANSWER: A
Đối tượng của triết học thời k cổ đại ở Phương Đông là gì?
A. Tự nhiên và hội
B. Vẻ đẹp con người
C. Triết học kinh viện
D. Con người và xã hội
ANSWER: D
Ấn Độ, khái niệm “Triết” “Darshana”, nghĩa gì?
A. Trí tuệ
B. Khả năng làm chủ cnh mình
C. Yêu mến sự thông thái
D. Suy ngẫm
ANSWER: D
Ch nghĩa duy vật thời cổ đại có đặc đim gì?
A.
Siêu hình
B.
Biện chứng
C.
Khoa học
D.
Chất phác
ANSWER: D
Ch nghĩa duy vật thời cận đạiđặc đim gì?
A. Bin chứng
B. Nhân văn
C. Ngây thơ
lOMoARcPSD|472054 11
D. Siêu hình
ANSWER: D
Ch nghĩa duy vật có bao nhiêu hình thức?
A.1
B.2
C.4
D.3
ANSWER: D
Ch nghĩa duy tâm bao nhiêu hình thức?
A.1
B.3
C.4
D.2
ANSWER: D
Ch nghĩa duy tâm chủ quan là trường phái triết học tập hợp các triết gia cùng quan đim gì?
A. Thế giới tồn tại khách quan, không lệ thuộc vào ý thức
B. Thế giới tồn tại và chịu sự chi phối của ý thức
C. Thế giới khách quan đem lại giác quan cho con người
D. Thế gii sự phức hợp của cảm giác con người
ANSWER: D
Thuyết khả tri triết thuyết khẳng định ni dung gì?
A. Con người có khả năng nhận thức được tt cả sự vật hiện tượng trong thế giới
B. Nhữngi con người biết v nguyên tắc là phù hợp với chính sự vật.
C. Khẳng định con người thể hiểu được bản chất của sự vật t nhng nghiên cứu đầu tiên
lOMoARcPSD|472054 11
D. Khẳng đnh nhận thức con người luôn luôn phản ánh chân
ANSWER: B
Ý nào đúng khi nói về phương pháp siêu hình?
A. Nhn thức đối tượng trong trạng thái tĩnh tại, cô lập, tách rời
B. Nhận thức đối tượng trong mi liên hệ với các đối tượng khác
C. Nhận thức đối tượng trong trạng thái vận động không ngừng
D. Nhận thức đối tượng có tính hệ thống
ANSWER: A
Nhà triết học nào cho rằng: “Nước khởi nguyên của vạn vật, tt cả đều sinh ra từ nước rồi tr
về với nước”?
A.
Arixtot
B.
Đêmôcrit
C.
Hêraclit
D.
Talet
ANSWER: D
Loại hình triết lý nào xuất hiện sớm nhất trong lịch sử li người?
A)
Triết học
B)
duy huyền thoại
C)
Văn học
D)
Tư duyn giáo
ANSWER: C
Về mặt nhận thức, đâu cơ sở trực tiếp của việc ra đời tư duy triết học?
A)
Do hi ngày ng hiện đại, duy con người ny càng phát triển
B)
Do mâu thuẫn xã hội giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
C)
Do nhu cầu nhận thức của con người ngày ng nhiều hơn
lOMoARcPSD|472054 11
D)
Do sự phát triển của tư duy trừu tượng và năng lực khái quát trong quá trình nhận thức
ANSWER: D
Hiện nay, nhận đnh nào sau đây đúng nhất về vai tcủa triết học?
A)
khoa học của mi khoa học
B)
luận chung nhất về thế giới
C)
cơ sở của nhận thức
D)
duy trìu tượng về thế giới xung quanh
ANSWER: B
Triết học là hệ thống quan đim… ..... về thế gii và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa
học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội duy”, đin từ
còn thiếu vào chỗ trống?
A)
Quy luật chung nhất
B)
Quy luật khách quan
C)
Quy luật tự nhiên
D)
Quy luật vận động
ANSWER: A
Triết học tự nhiên đạt được những thành tựu rực rỡ vào thời k nào?
A)
Trung Quốc cổ đại
B)
Hy Lạp cổ đại
C)
y Âu trung cổ
D)
Phươngy trung đại
ANSWER: B
Việc khác nhau trong cách đánh giá, đưa ra quan đim về vấn đề “đại học không phải học đại
th hin nội dung nào của triết học?
lOMoARcPSD|472054 11
A)
Phương pháp luận
B)
Mâu thuẫn biện chứng
C)
Thế giới quan
D)
Nội dung triết học
ANSWER: C
Nhận định nào không đúng về thế giới quan triết học?
A)
hạt nhân hớp của thế giới quan
B)
Thế giới quan duy vật biện chứng là đỉnh cao của thế giới quan
C)
Triết học đặt ra tìm lời giải đáp các vấn đề thuộc thế giới quan
D)
Giúp chúng ta thế giới quan đúng đắn, nhân sinh quan tích cực
ANSWER: A
Mối quan hệ giữa tư duy tồn tại thể hiện nội dung nào của triết học?
A)
Thế giới quan
B)
Phương pháp luận
C)
Vấn đề bản
D)
Đối tượng nghiên cứu
ANSWER: C
Con người không nhận thức được thế giới, ý thức, tinh thần ý niệm trước chi phi giới t
nhiên là:
A)
Mặt thứ hai của triết học
B)
Mặt thứ nhất của triết học
C)
Thế giới quan triết học
D)
Phương pháp luận triết học
ANSWER: A
Kant cho rằng con người không thể có được những tri thức đúng đắn, chân thực, bản chất về
những thực tại nằm ngoài kinh nghiệm có thể có thể cảm giác được. Quan đim trên th hiện nội
dung nào?
A)
Mặt thứ nhất của triết học
lOMoARcPSD|472054 11
B)
Thế giới quan triết học
C)
Mặt thứ hai của triết học
D)
Phương pháp luận triết học
ANSWER: C
“Chỉ thấyy không thấy rừng” phương pháp triết học nào?
A)
Biện chứng
B)
Siêu hình
C)
Thuyết nhị nguyên
D)
Thuyết bất khả tri
ANSWER: B
Theo quan điểm triết học mácxít, xét ở phương diện nhận thức, triết học ra đời trong điều kiện
o?
A. hội phân chia thành giai cấp.
B. Khi xuất hiện tầng lớp trí thức biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng.
C. duy của con người đạt trình độ khái quát cao xuất hiện tầng lớp trí thức.
D. Khi con người biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng.
ANSWER: C
Những phát minh của khoa học t nhiên nửa đầu thế kỷ 19 đã đem li cơ sở khoa học cho sự
phát triển (SPT) điều gì?
A. SPT phương pháp siêu hình chủ nghĩa cơ giới lên mt trình độ mới.
B. SPT phép biện chứng từ tự phát chuyển thành tự giác.
C. SPT phép biện chứng duy tâm thành chủ nghĩa tư biện, thần.
D. SPT duy biện chứng, giúp nó thoát khỏi tính tự phát và cởi bỏ lớp vỏ thần bí duy tâm.
ANSWER: B
Bổ sung để được mt câu đúng: “Triết học Mác Lênin là khoa học . . .”.
A. Nghiên cứu mi hiện tượng, quá trình xảy ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy con người.
B. Nghiên cứu quy luật chung nhất của thế giới.
C. Của mi khoa học.
lOMoARcPSD|472054 11
D. Nghiên cứu mi quy luật trong thế giới.
ANSWER: B
Ngày nay, triết học có còn được coi khoa học của các khoa học”không?
A. Chỉ có triết học duy vật biện chứng.
B. Tu hệ thống triết học cụ thể.
C. Có.
D. Không.
ANSWER: D
Vấn đề cơ bản của triết học gì?
A. Vấn đề mối quan hệ gia Trời Đất, người vật.
B. Vấn đề mi quan h giữa vật chất và ý thức.
C. Vấn đề mi quan h giữa tri thức tình cảm.
D. Mối quan hệ giữa khái niệm và vật.
ANSWER: B
Trong tác phẩm Lút vích Phoiơbách và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức, Ăngghen đã
viết: “Vấn đề bản lớn của mi triết học, đặc biệt của triết học hin đại, …..”. Điền từ còn
thiếu vào chỗ trống:
A. Vấn đề quan hệ gia tư duy tồn tại
B. Vấn đề quan h giữa vận động và đúng im
C. Vấn đề quan h giữa con nời hội
D. Vấn đề quan hệ giữa chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
ANSWER: A
Với tính cách là một hình thái ý thức hội, triết học có các nguồn gốc nào sau đây?
A. Nguồn gốc nhn thức
B. Nguồn gốc hội
C. Nguồn gốc tự nhiên và hội
D. Nguồn gốc nhn thức nguồn gốc hội
ANSWER: D
lOMoARcPSD|472054 11
Triết học là gì?
A. hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới vị trí con người trong thế giới khách
quan.
B. khoa hc về những quy luật vận động, phát trin chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
C. hệ thống quan đim luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là
khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
D. Là hệ thống quan điểm luận chung nhất về thế giới và vị t con người trong thế giới, là
khoa học về những quy luật của kinh tế, chính trị, văn hóa, hội; những quy luật vận động
phát triển của hội.
ANSWER: C
Đối tượng của triết học là gì?
A. nghiên cứu v những quy luật khách của quá trình chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩahi, nghiên cứu mi quan h gia con người và thế giới.
B. thế giới vật chất và con người, được nghiên cứu dưới dạng các qui luật phổ biến của tự
nhiên, xã hội và tư duy.
C. nghiên cứu về những quy luật kinh tế - chính tr của hội li người.
D. Tất cả đều đúng.
ANSWER: B
FACE TO FACE 01: Trường phái triết học nào cho rằng: Ý thức, tinh thần lài trước, sản
sinh ra giới tự nhiên.
A. Chủ nghĩa duy tâm
B. Ch nghĩa duy vật
C. Trường phái nhị nguyên
D. Không trường phái nào
ANSWER: A
Nhận thức đối tượng ở trạng thái lập, tĩnh tại, tách rời, không có mi liên h gia các đối
tượng phương pháp nghiên cứu nào sao đây?
A. Phương pháp biện chứng
B. Phương pp siêu hình
C. Phương pp hiện đại
lOMoARcPSD|472054 11
D. Phương pháp lôgic
ANSWER: B
Phương pháp biện chứng là phương pp?
A. Nhn thức đối tượng trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ra khỏi các chỉnh thể khác giữa
các mặt đối lập nhau có mt ranh giới tuyệt đối.
B. Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động biến đổi, nằm trong khuynh hướng chung là phát
trin (1).
C. Nhận thức đối tượng trong các mi liên hệ với nhau, ảnh hưởng nhau, ràng buộc lẫn nhau
(2).
D. Cả (1) và (2) đều đúng.
ANSWER: D
duy triết hc bắt nguồn t đâu?
A. Từ nhu cầu vật chất và tinh thần của con người
B. Từ các triết , sự khôn ngoan, yêu sự thông thái
C. Từ mong muốn của con người muốn hình thành tư duy luận
D. Từ những khái niệm, phạm trù, quan đim, quy lut
ANSWER: B
FACE TO FACE 01: Phoi-ơ-bắc (F.A. Feuerbach), nhà triết học c đin Đức thuộc trường phái
triết học nào sau đây?
A. Bất khả tri luận
B. Duy tâm
C. Duy vật
D. Duy vật biện chứng
ANSWER: C
FACE TO FACE 01: Hình thức cao nhất của chủ nghĩa duy vật hình thức o sau đây?
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác
lOMoARcPSD|472054 11
B. Ch nghĩa duy vật siêu hình
C. Ch nghĩa duy vật bin chng
D. Tất cả đều đúng
ANSWER: C
Những phát minh của khoa học t nhiên nửa đầu thế kỷ 19 đã đem li cơ sở khoa học cho sự
phát triển điều gì?
A. Sự phát triển điều phương pháp siêu hình và chủ nghĩa cơ giới lên mt trình độ mới.
B. Sự phát trin phép biện chứng từ t phát chuyển thành t giác.
C. Sự phát trin phép biện chứng duy tâm thành chủ nghĩa tư bin, thần bí.
D. Sự phát trin tư duy biện chứng, giúp nó thoát khỏi tính tự phát và cởi bỏ lớp vỏ thần duy
tâm.
ANSWER: B
Khi giải quyết vấn đề bản của triết học cần trả lời câu hỏi nào?
A. Ý thức vật chất, Trời Đất có nguồn gốc từ đâu?
B. Vật chất hay ý thứci nào trước, cái nào sau, cái o quyết định cái nào? Con người
khả ng nhận thức thế giới được hay không?
C. Bản chất, con đường, cách thức, nhiệmvụ, mục tiêu của nhận thức gì?
D. Bản chất của tồn tại, nền tảng của cuộc đời gì? Thế nào là hạnh phúc, tự do?
ANSWER: B
Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng trạng thái cô lập tĩnh tại đặc trưng của
phương pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính
B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán tính
ANSWER: B
Trong hội giai cấp, triết học:
A. Cũng tính giai cấp.
lOMoARcPSD|472054 11
B. Không tính giai cấp.
C. Chỉ triết học phương Tây mới tính giai cấp.
D. y từng học thuyết cụ thể.
ANSWER: A
Triết học chức năng:
A. Thế giới quan.
B. Phương pháp luận.
C. Thế giới quan và phương pháp luận.
D. Nhận thức thế giới
ANSWER: C
Thế giới quan ý nghĩa trên những phương din nào ?
A. Trên phương diện luận
B. Trên phương diện thực tiễn
C. Trên cả phương diện luận và thực tiễn
D. Trên phương diện hội
ANSWER: C
Ch nghĩa duy tâm khuynh hướng triết học cho rằng:
A. Ý thức, tinh thần trước quyết định vật chất
B. Vật chất và ý thức tồn tại biệt lập với nhau
C. Vật chất có trước quyết định ý thức
D. Vật chất ý thức song song tồn tại, không yếu nào quyết địnhi nào
ANSWER: A
Chọn phương án đúng nhất: Phương pháp siêu hình cho rằng, nguyên nhân của sự biến đổi nằm
ở… đối tượng
A.
Bên ngoài
B.
Bên trong
C.
Vừa ở bên trong, vừa ở bên ngoài
D.
Nằm trong ý thức của con người
ANSWER: B
| 1/50

Preview text:

lOM O o M A o RcPSD|4 | 7 4 2 7 05 0 4 5 11 1 LMS 1
 Phong trào đấu tranh nào được V.I.Lênin đánh giá là "phong trào cách mạng vô sản to
lớn đầu tiên, thật sự có tính chất quần chúng và có hình thức chính trị"?
Đáp án đúng: Phong trào Hiến chương Anh vào những năm 30 của thế kỷ XIX
 Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội:
Đáp án đúng: Là thế giới quan, phương pháp luận khoa học cho con người trong nhận thức và thực tiễn.
 Tác phẩm nào thể hiện tập trung việc V.I.Lênin đã kế thừa và phát triển quan niệm của
chủ nghĩa Mác về vật chất, về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, tồn tại xã hội và ý thức xã hội? Đáp án đúng: Làm gì
 “Thiên tài của Mác chính là ở chỗ ông đã giải đáp được những vấn đề mà tư tưởng tiên
tiến của nhân loại đã nêu ra”. Câu nói này là của ai? Đáp án đúng: V.I.Lênin
 Đại biểu xuất sắc của Triết học cổ điển Đức mà C.Mác và Ph. Ăngghen kế thừa là:
Đáp án đúng: Phoi-ơ-bắc (F.A. Feuerbach) và Hê-ghen (G.W.F. Hegel)
 Thời kỳ C. Mác và Ph.Ăngghen tiếp tục bổ sung và phát trển học thuyết của mình là: Đáp án đúng: 1838 - 1841
 Khi bàn về bản chất của triết học Mác – Lênin, ta có thể khẳng định tính chất gì?
Đáp án đúng: Tính khoa học
 Trường phái triết học nào cho rằng bản chất của thế giới là vật chật?
Đáp án đúng: Nhất nguyên duy tâm
 Nhà triết học nào thời cổ đại cho rằng nước là cơ sở sản sinh ra toàn bộ thế giới? Đáp án đúng: Talét
 Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng vật
chất có trước ý thức, vật chất quyết định ý thức, thì thuộc trường phái triết học nào:
Đáp án đúng: Chủ nghĩa duy vật lOMoARcPSD|472 054 11 LMS 2
 Nếu quá tuyệt đối hóa vai trò của triết học sẽ dẫn đến hệ quả gì?
Đáp án đúng: Sa vào chủ nghĩa giáo điều, máy móc
 Một trong những nguồn gốc xã hội cho sự ra đời của triết học là:
Đáp án đúng: Lao động trí óc đã tách khỏi lao động chân tay
 Triết học Mác - Lênin trở thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học của giai cấp
và những lực lượng nào?
Đáp án đúng: Giai cấp công nhân và các lực lượng tiến bộ trên thế giới
 Đối tượng của triết học là gì?
Đáp án đúng: Thế giới trong tính chỉnh thể.
 Chủ nghĩa duy vật biện chứng ra đời vào thời gian nào?
Đáp án đúng: Những năm 40 thế kỷ XIX
 Triết học Mác - Lênin phục vụ, phản ánh lợi ích của giai cấp nào?
Đáp án đúng: Giai cấp công nhân
 Chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm các bộ phận hợp thành nào?
Đáp án đúng: Triết học Mác - Lênin, Kinh tế chính trị Mác - Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học
 Thế giới quan nào có vai trò là cơ sở khoa học để đấu tranh với các loại thế giới quan duy
tâm, tôn giáo, phản khoa học.
Đáp án đúng: Thế giới quan duy vật biện chứng
 Phương pháp luận của triết học Mác-Lênin là gì?
Đáp án đúng: Biện chứng duy vật
 Cần phải tránh quan điểm tuyệt đối hóa vai trò của triết học, chủ nghĩa Mác - Lênin trong
khẳng định con người phải:
Đáp án đúng: Xem xét và vận dụng lý luận gắn liền với "kinh nghiệm cụ thể của lịch sử" lOMoARcPSD|472 054 11 LMS 3
 Từ nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật chúng ta rút ra nguyên tắc
phương pháp luận nào cho hoạt động lý luận và thực tiễn?
Đáp án đúng: Quan điểm phát triển
 Chất của sự vật là:
Đáp án đúng: Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính
 Nội dung của nguyên lý về sự phát triển, ý nào sau đây đúng?
Đáp án đúng: Sự vật, hiện tượng luôn vận động và nằm trong khuynh hướng chung là phát triển
 Nghiên cứu nguyên lý về sự phát triển yêu cầu chúng ta cần phải quán triệt quan điểm nào sau đây?
Đáp án đúng: Quan điểm phát triển
 Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn, ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý về sự
phát triển cần phải có:
Đáp án đúng: Quan điểm phát triển
 Quan niệm của triết học Mác- Lênin về sự phát triển?
Đáp án đúng: Là sự phủ định biện chứng
 Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, “điểm nút” là:
Đáp án đúng: Dùng để chỉ giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất
của sự vật, hiện tượng
 Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù: Đáp án đúng: Độ
 Để phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa hai mặt lượng và chất, chúng ta dựa vào mặt nào? Đáp án đúng: Chất
 Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, phát triển là:
Đáp án đúng: Sự thay đổi về chất theo hướng hoàn thiện hơn trong quá trình vận động của vật chất lOMoARcPSD|472 054 11 LMS 4
 Căn cứ vào đâu để xác định mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản?
Đáp án đúng: Căn cứ vào sự tồn tại và phát triển của toàn bộ sự vật, hiện tượng
 Căn cứ vào đâu để xác định mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn không đối kháng?
Đáp án đúng: Căn cứ vào tính chất của lợi ích cơ bản là đối lập nhau trong mối quan hệ giữa các
giai cấp ở một giai đoạn lịch sử nhất định
 Theo Phép biện chứng duy vật, khuynh hướng của sự phát triển diễn ra theo con đường nào?
Đáp án đúng: Đường “xoắn ốc”
 Cái gì được xác định là nguồn gốc và động lực của sự phát triển?
Đáp án đúng: Mâu thuẫn biện chứng
 Phủ định biện chứng bao gồm các tính chất sau đây:
Đáp án đúng: Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng, tính kế thừa
 Mối quan hệ giữa đấu tranh và thống nhất của các mặt đối lập trong một mâu thuẫn:
Đáp án đúng: Đấu tranh là tuyệt đối, còn thống nhất là tương đối
 Quy luật nào được V I Lênin xác định là “hạt nhân” của phép biện chứng?
Đáp án đúng: Quy luật mâu thuẫn
 Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là SAI?
Đáp án đúng: Phủ định của phủ định hoàn toàn lặp lại cái ban đầu
 Câu ca dao “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện nội dung nào sau đây?
Đáp án đúng: Quan điểm lịch sử cụ thể
 Xác định quan niệm sai về phủ định biện chứng?
Đáp án đúng: Phủ định là chấm dứt sự phát triển lOMoARcPSD|472 054 11 LMS 5
 5.Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự
vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật, được gọi là gì?
Đáp án đúng: Bản chất
 Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng: Ngẫu nhiên và tất nhiên đều có nguyên nhân
 5. “Đói nghèo” và “Dốt nát”, hiện tượng nào là Nguyên nhân, hiện tượng nào là Kết quả?
Đáp án đúng: Đói nghèo và dốt nát vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của nhau
 Bản chất là phạm trù chỉ tổng thể các mối liên hệ khách quan, tất nhiên, tương đối [. ..... ],
quy định sự vận động, phát triển của đối tượng và thể hiện mình qua các hiện tượng
tương ứng của đối tượng. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Đáp án đúng: Ổn định bên trong
 Cặp phạm trù nào là cơ sở phương pháp luận của các phương pháp: phân tích và tổng
hợp, diễn dịch và quy nạp, khái quát hóa và trừu tượng hóa để nhận thức được toàn bộ
các mối liên hệ theo hệ thống?
Đáp án đúng: Tất cả đều đúng
Bản chất và hiện tượng
Tất nhiên và ngẫu nhiên Cái riêng và cái chung
 Điền vào chỗ trống để hoàn thiện mệnh đề sau: “Hiện thực là phạm trù chỉ những cái
đang tồn tại trên ......... ” Đáp án đúng: Thực tế
 5. Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung, không những
có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng
hay quá trình riêng lẽ khác? Đáp án đúng: Cái chung
 Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, vai trò của tất nhiên và ngẫu nhiên trong quá
trình phát triển của sự vật, hiện tượng là: lOMoARcPSD|472 054 11
Đáp án đúng: Tất nhiên đóng vai trò chi phối sự phát triển, còn ngẫu nhiên có thể làm cho sự
phát triển ấy diễn ra nhanh hoặc chậm
 5. Chọn từ phù hợp để hoàn chỉnh nội dung của câu: Cái …và cái... có thể chuyển hóa lẫn
nhau trong quá trình phát triển của sự vật.
Đáp án đúng: Chung, đơn nhất
 Định nghĩa phạm trù hình thức theo quan điểm của triết học Mác-Lênin:
Đáp án đúng: Phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng đó, là hệ thống các mối
liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của nó (1) LMS 6
 Nhận thức là một hoạt động của con người, là [. ..... ] chủ động, tích cực, sáng tạo thế giới
khách quan vào trong đầu óc người. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Đáp án đúng: Quá trình phản ánh
 Con đường biện chứng của quá trình nhận thức phải diễn ra như thế nào?
Đáp án đúng: Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
 Bổ sung để được một câu đúng: Theo quan điểm triết học mácxít, thực tiễn là có vai trò:
Đáp án đúng: Cơ sở, nguồn gốc, mục đích, động lực, tiêu chuẩn kiểm tra chân lý.
 Thêm cụm từ thích hợp vào chổ trống của câu sau để có được định nghĩa về phạm trù
thực tiễn: “Thực tiễn là toàn bộ những .... có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải tạo tự nhiên xã hội”
Đáp án đúng: Họat động vật chất
 Cơ sở phương pháp luận của các phương pháp là vai trò của cặp phạm trù nào?
Đáp án đúng: Cái riêng và cái chung  Thực tiễn là gì? lOMoARcPSD|472 054 11
Đáp án đúng: Là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội và tư duy.
 Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng: Ngẫu nhiên và tất nhiên đều có nguyên nhân
 Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, bản chất của nhận thức là gì?
Đáp án đúng: Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách thể
 Hình thức nào của tư duy trừu tượng là hình thức liên kết các khái niệm?
Đáp án đúng: Phán đoán
 Hình thức cơ bản của thực tiễn là gì?
Đáp án đúng: Hoạt động sản xuất vật chất FTF1
Theo quan điểm triết học mácxít, triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp.
B. Khi xuất hiện tầng lớp trí thức biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng.
C. Tư duy của con người đạt trình độ khái quát cao và xuất hiện tầng lớp trí thức.
D. Khi con người biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng. ANSWER: C
Triết học ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỷ VII – đầu thế kỷ VIII trước Công nguyên
B. Thế kỷ VIII – đầu thế kỷ V trước Công nguyên
C. Thế kỷ IX – đầu thế kỷ VIII trước Công nguyên
D. Thế kỷ VIII – đầu thế kỷ VI trước Công nguyên ANSWER: D lOMoARcPSD|472 054 11
Ngày nay, triết học có còn được coi là “khoa học của các khoa học”không?
A. Chỉ có triết học duy vật biện chứng.
B. Tuỳ hệ thống triết học cụ thể. C. Có. D. Không. ANSWER: D
Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Vấn đề mối quan hệ giữa Trời và Đất, người và vật.
B. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
C. Vấn đề mối quan hệ giữa tri thức và tình cảm.
D. Mối quan hệ giữa khái niệm và vật. ANSWER: B
Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng con người
không có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học nào: A. Chủ nghĩa duy vật B. Chủ nghĩa duy tâm C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri ANSWER: D
Khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học cần trả lời câu hỏi nào?
A. Ý thức và vật chất, Trời và Đất có nguồn gốc từ đâu?
B. Vật chất hay ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào? Con người có
khả năng nhận thức thế giới được hay không?
C. Bản chất, con đường, cách thức, nhiệm vụ, mục tiêu của nhận thức là gì?
D. Bản chất của tồn tại, nền tảng của cuộc đời là gì? Thế nào là hạnh phúc, tự do? ANSWER: B lOMoARcPSD|472 054 11
Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật có phương pháp nhìn thế giới như một cổ máy khổng lồ mà
mỗi bộ phận tạo nên thế giới đó về cơ bản là ở trạng thái biệt lập và tĩnh tại:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung ANSWER: B
Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập và tĩnh tại là đặc trưng của
phương pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính ANSWER: B
Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó và
nhìn nhận nó ở trạng thái luôn vận động biến đổi là đặc trưng của phương pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính ANSWER: C
Thứ tự xuất hiện các hình thức thế giới quan trong lịch sử:
A.Thần thoại - tôn giáo - triết học
B. Thần thoại - triết học - tôn giáo
C. Tôn giáo - thần thoại - triết học lOMoARcPSD|472 054 11
D. Triết học - thần thoại - tôn giáo ANSWER: A
Đối tượng của triết học thời kỳ cổ đại ở Phương Đông là gì? A. Tự nhiên và xã hội B. Vẻ đẹp con người C. Triết học kinh viện D. Con người và xã hội ANSWER: D
Ở Ấn Độ, khái niệm “Triết” là “Darshana”, có nghĩa là gì? A. Trí tuệ
B. Khả năng làm chủ chính mình
C. Yêu mến sự thông thái D. Suy ngẫm ANSWER: D
Chủ nghĩa duy vật thời cổ đại có đặc điểm gì? A. Siêu hình B. Biện chứng C. Khoa học D. Chất phác ANSWER: D
Chủ nghĩa duy vật thời cận đại có đặc điểm gì? A. Biện chứng B. Nhân văn C. Ngây thơ lOMoARcPSD|472 054 11 D. Siêu hình ANSWER: D
Chủ nghĩa duy vật có bao nhiêu hình thức? A.1 B.2 C.4 D.3 ANSWER: D
Chủ nghĩa duy tâm có bao nhiêu hình thức? A.1 B.3 C.4 D.2 ANSWER: D
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan là trường phái triết học tập hợp các triết gia có cùng quan điểm gì?
A. Thế giới tồn tại khách quan, không lệ thuộc vào ý thức
B. Thế giới có tồn tại và chịu sự chi phối của ý thức
C. Thế giới khách quan đem lại giác quan cho con người
D. Thế giới là sự phức hợp của cảm giác con người ANSWER: D
Thuyết khả tri là triết thuyết khẳng định nội dung gì?
A. Con người có khả năng nhận thức được tất cả sự vật hiện tượng trong thế giới
B. Những cái mà con người biết về nguyên tắc là phù hợp với chính sự vật.
C. Khẳng định con người có thể hiểu được bản chất của sự vật từ những nghiên cứu đầu tiên lOMoARcPSD|472 054 11
D. Khẳng định nhận thức con người luôn luôn phản ánh chân lý ANSWER: B
Ý nào đúng khi nói về phương pháp siêu hình?
A. Nhận thức đối tượng trong trạng thái tĩnh tại, cô lập, tách rời
B. Nhận thức đối tượng trong mối liên hệ với các đối tượng khác
C. Nhận thức đối tượng trong trạng thái vận động không ngừng
D. Nhận thức đối tượng có tính hệ thống ANSWER: A
Nhà triết học nào cho rằng: “Nước là khởi nguyên của vạn vật, tất cả đều sinh ra từ nước rồi trở về với nước”? A. Arixtot B. Đêmôcrit C. Hêraclit D. Talet ANSWER: D
Loại hình triết lý nào xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người? A) Triết học B) Tư duy huyền thoại C) Văn học D) Tư duy tôn giáo ANSWER: C
Về mặt nhận thức, đâu là cơ sở trực tiếp của việc ra đời tư duy triết học? A)
Do xã hội ngày càng hiện đại, tư duy con người ngày càng phát triển B)
Do mâu thuẫn xã hội giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất C)
Do nhu cầu nhận thức của con người ngày càng nhiều hơn lOMoARcPSD|472 054 11 D)
Do sự phát triển của tư duy trừu tượng và năng lực khái quát trong quá trình nhận thức ANSWER: D
Hiện nay, nhận định nào sau đây là đúng nhất về vai trò của triết học? A)
Là khoa học của mọi khoa học B)
Là lý luận chung nhất về thế giới C)
Là cơ sở của nhận thức D)
Là tư duy trìu tượng về thế giới xung quanh ANSWER: B
“Triết học là hệ thống quan điểm… ..... về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa
học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy”, điền từ
còn thiếu vào chỗ trống? A) Quy luật chung nhất B) Quy luật khách quan C) Quy luật tự nhiên D) Quy luật vận động ANSWER: A
Triết học tự nhiên đạt được những thành tựu rực rỡ vào thời kỳ nào? A) Trung Quốc cổ đại B) Hy Lạp cổ đại C) Tây Âu trung cổ D) Phương Tây trung đại ANSWER: B
Việc khác nhau trong cách đánh giá, đưa ra quan điểm về vấn đề “đại học không phải học đại”
thể hiện nội dung nào của triết học? lOMoARcPSD|472 054 11 A) Phương pháp luận B) Mâu thuẫn biện chứng C) Thế giới quan D) Nội dung triết học ANSWER: C
Nhận định nào không đúng về thế giới quan triết học? A)
Là hạt nhân hớp lý của thế giới quan B)
Thế giới quan duy vật biện chứng là đỉnh cao của thế giới quan C)
Triết học đặt ra và tìm lời giải đáp các vấn đề thuộc thế giới quan D)
Giúp chúng ta có thế giới quan đúng đắn, nhân sinh quan tích cực ANSWER: A
Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại thể hiện nội dung nào của triết học? A) Thế giới quan B) Phương pháp luận C) Vấn đề cơ bản D) Đối tượng nghiên cứu ANSWER: C
Con người không nhận thức được thế giới, ý thức, tinh thần và ý niệm có trước chi phối giới tự nhiên là: A)
Mặt thứ hai của triết học B)
Mặt thứ nhất của triết học C)
Thế giới quan triết học D)
Phương pháp luận triết học ANSWER: A
Kant cho rằng con người không thể có được những tri thức đúng đắn, chân thực, bản chất về
những thực tại nằm ngoài kinh nghiệm có thể có thể cảm giác được. Quan điểm trên thể hiện nội dung nào? A)
Mặt thứ nhất của triết học lOMoARcPSD|472 054 11 B)
Thế giới quan triết học C)
Mặt thứ hai của triết học D)
Phương pháp luận triết học ANSWER: C
“Chỉ thấy cây mà không thấy rừng” là phương pháp triết học nào? A) Biện chứng B) Siêu hình C) Thuyết nhị nguyên D) Thuyết bất khả tri ANSWER: B
Theo quan điểm triết học mácxít, xét ở phương diện nhận thức, triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp.
B. Khi xuất hiện tầng lớp trí thức biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng.
C. Tư duy của con người đạt trình độ khái quát cao và xuất hiện tầng lớp trí thức.
D. Khi con người biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng. ANSWER: C
Những phát minh của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ 19 đã đem lại cơ sở khoa học cho sự
phát triển (SPT) điều gì?
A. SPT phương pháp siêu hình và chủ nghĩa cơ giới lên một trình độ mới.
B. SPT phép biện chứng từ tự phát chuyển thành tự giác.
C. SPT phép biện chứng duy tâm thành chủ nghĩa tư biện, thần bí.
D. SPT tư duy biện chứng, giúp nó thoát khỏi tính tự phát và cởi bỏ lớp vỏ thần bí duy tâm. ANSWER: B
Bổ sung để được một câu đúng: “Triết học Mác – Lênin là khoa học . . .”.
A. Nghiên cứu mọi hiện tượng, quá trình xảy ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy con người.
B. Nghiên cứu quy luật chung nhất của thế giới. C. Của mọi khoa học. lOMoARcPSD|472 054 11
D. Nghiên cứu mọi quy luật trong thế giới. ANSWER: B
Ngày nay, triết học có còn được coi là “khoa học của các khoa học”không?
A. Chỉ có triết học duy vật biện chứng.
B. Tuỳ hệ thống triết học cụ thể. C. Có. D. Không. ANSWER: D
Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Vấn đề mối quan hệ giữa Trời và Đất, người và vật.
B. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
C. Vấn đề mối quan hệ giữa tri thức và tình cảm.
D. Mối quan hệ giữa khái niệm và vật. ANSWER: B
Trong tác phẩm Lút vích Phoiơbách và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức, Ăngghen đã
viết: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là …..”. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
A. Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại
B. Vấn đề quan hệ giữa vận động và đúng im
C. Vấn đề quan hệ giữa con người và xã hội
D. Vấn đề quan hệ giữa chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật ANSWER: A
Với tính cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có các nguồn gốc nào sau đây?
A. Nguồn gốc nhận thức B. Nguồn gốc xã hội
C. Nguồn gốc tự nhiên và xã hội
D. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội ANSWER: D lOMoARcPSD|472 054 11 Triết học là gì?
A. Là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới khách quan.
B. Là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
C. Là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là
khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
D. Là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới, là
khoa học về những quy luật của kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; những quy luật vận động và
phát triển của xã hội. ANSWER: C
Đối tượng của triết học là gì?
A. Là nghiên cứu về những quy luật khách của quá trình chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa xã hội, nghiên cứu mối quan hệ giữa con người và thế giới.
B. Là thế giới vật chất và con người, nó được nghiên cứu dưới dạng các qui luật phổ biến của tự
nhiên, xã hội và tư duy.
C. Là nghiên cứu về những quy luật kinh tế - chính trị của xã hội loài người. D. Tất cả đều đúng. ANSWER: B
FACE TO FACE 01: Trường phái triết học nào cho rằng: Ý thức, tinh thần là cái có trước, sản sinh ra giới tự nhiên. A. Chủ nghĩa duy tâm B. Chủ nghĩa duy vật
C. Trường phái nhị nguyên
D. Không có trường phái nào ANSWER: A
Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tĩnh tại, tách rời, không có mối liên hệ giữa các đối
tượng là phương pháp nghiên cứu nào sao đây?
A. Phương pháp biện chứng B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp hiện đại lOMoARcPSD|472 054 11 D. Phương pháp lôgic ANSWER: B
Phương pháp biện chứng là phương pháp?
A. Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ra khỏi các chỉnh thể khác và giữa
các mặt đối lập nhau có một ranh giới tuyệt đối.
B. Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động biến đổi, nằm trong khuynh hướng chung là phát triển (1).
C. Nhận thức đối tượng ở trong các mối liên hệ với nhau, ảnh hưởng nhau, ràng buộc lẫn nhau (2).
D. Cả (1) và (2) đều đúng. ANSWER: D
Tư duy triết học bắt nguồn từ đâu?
A. Từ nhu cầu vật chất và tinh thần của con người
B. Từ các triết lý, sự khôn ngoan, yêu sự thông thái
C. Từ mong muốn của con người muốn hình thành tư duy lý luận
D. Từ những khái niệm, phạm trù, quan điểm, quy luật ANSWER: B
FACE TO FACE 01: Phoi-ơ-bắc (F.A. Feuerbach), nhà triết học cổ điển Đức thuộc trường phái triết học nào sau đây? A. Bất khả tri luận B. Duy tâm C. Duy vật D. Duy vật biện chứng ANSWER: C
FACE TO FACE 01: Hình thức cao nhất của chủ nghĩa duy vật là hình thức nào sau đây?
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác lOMoARcPSD|472 054 11
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng D. Tất cả đều đúng ANSWER: C
Những phát minh của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ 19 đã đem lại cơ sở khoa học cho sự phát triển điều gì?
A. Sự phát triển điều gì phương pháp siêu hình và chủ nghĩa cơ giới lên một trình độ mới.
B. Sự phát triển phép biện chứng từ tự phát chuyển thành tự giác.
C. Sự phát triển phép biện chứng duy tâm thành chủ nghĩa tư biện, thần bí.
D. Sự phát triển tư duy biện chứng, giúp nó thoát khỏi tính tự phát và cởi bỏ lớp vỏ thần bí duy tâm. ANSWER: B
Khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học cần trả lời câu hỏi nào?
A. Ý thức và vật chất, Trời và Đất có nguồn gốc từ đâu?
B. Vật chất hay ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào? Con người có
khả năng nhận thức thế giới được hay không?
C. Bản chất, con đường, cách thức, nhiệmvụ, mục tiêu của nhận thức là gì?
D. Bản chất của tồn tại, nền tảng của cuộc đời là gì? Thế nào là hạnh phúc, tự do? ANSWER: B
Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập và tĩnh tại là đặc trưng của
phương pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính ANSWER: B
Trong xã hội có giai cấp, triết học:
A. Cũng có tính giai cấp. lOMoARcPSD|472 054 11
B. Không có tính giai cấp.
C. Chỉ triết học phương Tây mới có tính giai cấp.
D. Tùy từng học thuyết cụ thể. ANSWER: A
Triết học có chức năng: A. Thế giới quan. B. Phương pháp luận.
C. Thế giới quan và phương pháp luận. D. Nhận thức thế giới ANSWER: C
Thế giới quan có ý nghĩa trên những phương diện nào ?
A. Trên phương diện lý luận
B. Trên phương diện thực tiễn
C. Trên cả phương diện lý luận và thực tiễn
D. Trên phương diện xã hội ANSWER: C
Chủ nghĩa duy tâm là khuynh hướng triết học cho rằng:
A. Ý thức, tinh thần có trước và quyết định vật chất
B. Vật chất và ý thức tồn tại biệt lập với nhau
C. Vật chất có trước và quyết định ý thức
D. Vật chất và ý thức song song tồn tại, không có yếu nào quyết định cái nào ANSWER: A
Chọn phương án đúng nhất: Phương pháp siêu hình cho rằng, nguyên nhân của sự biến đổi nằm ở… đối tượng A. Bên ngoài B. Bên trong
C. Vừa ở bên trong, vừa ở bên ngoài
D. Nằm trong ý thức của con người ANSWER: B