


Preview text:
CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ LIPIDS
1. Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là:
A. Photpholipid và protein. B. Glixerol và axit béo. C. Steroit và axit béo. D. Axit béo và saccarozo.
2. Lớp Photpholipid ở màng sinh chất sẽ cho các chất nào đi qua:
A. Các chất không tan trong lipid, có kích thước nhỏ.
B. Các chất tan trong nước.
C. Các chất tan trong lipid, có kích thước nhỏ không phân cực.
D. Các chất phân cực có kích thước nhỏ.
Giải thích: Photpholipid là chất lưỡng cực do đó nó chỉ cho những phân tử có kích
thước nhỏ và tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua.
Trong khẩu phần ăn những loại Lipids nào được cho là không tốt cho sức khỏe con người? A. Cholesterol. B. Chất béo no (mỡ).
C. Chất béo không no dạng trans (chất béo không bão hòa trans fat).
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Giải thích: trans fat tồn tại trong dạng rắn khi ở nhiệt độ bình thường, có nhiều
trong bánh kẹo, thức ăn nướng và chế biến sẵn. Khi sử dụng nhiều loại lipid trên sẽ
gây xơ vữa động mạch, tích lũy nhiều trong thành mạch máu và giảm tính đàn hồi của thành mạch.
3. Tại sao về mùa lạnh, hanh khô người ta thường bôi kem chống nẻ lên bề mặt da?
Trả lời: Kem chống nẻ là một dạng Lipid thường gặp, chúng ở trạng thái rắn ở
điều kiện thường. Do tính chất không tan trong nước, khi bôi kem chống nẻ lên bề
mặt da sẽ tạo thành lớp màng mỏng trên bề mặt tế bào giúp chông thoát hơi nước, giữ cho da mềm mại.
4. Tại sao trong điều kiện thường, mỡ để lâu bị đông lại còn dầu thì không?
A. Dầu cấu tạo từ axit béo no, sự liên kết giữa các phân tử bền hơn và nhiệt độ
đông đặc thấp hơn mỡ.
B. Mỡ cấu tạo từ axit béo no, sự liên kết giữa các phân tử yếu hơn và nhiệt độ đông đặc cao hơn dầu.
C. Dầu cấu tạo từ axit béo không no, sự liên kết giữa các phân tử yếu và lỏng
lẻo, nhiệt độ đông đặc thấp hơn mỡ.
5. Tại sao sử dụng dầu thực vật tốt hơn sử dụng mỡ trong chế biến thực phẩm?
Trả lời: Vì dầu thực vật có ít cholesterol xấu, chứa nhiều axit béo không no có
hoạt tính sinh học đóng vai trò chuyển hóa cholesterol giúp phòng ngừa các bệnh
về tim mạch và cao huyết áp.
6. Sự khác nhau giữa Lipid và Cacbohidrat về tính chất?
A. Cacbohidrat khó tan, khó phân hủy.
B. Lipid kị nước, tan trong dung môi hữu cơ, khó phân hủy.
C. Cacbohidrat tan nhiều trong nước, dễ phân hủy. D. Câu B và C đúng.
7. Phương pháp chuyển hóa Triglixerit lỏng thành Triglixerit rắn (bơ nhân tạo) là:
A. Hạ nhiệt độ thật nhanh để hóa rắn Triglixerit.
B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit.
C. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
D. Hidro hóa triglixerit lỏng thành rắn.
Giải thích: Dầu (C17H33COO)3C3H5 + H2 (Ni, t o ) Mỡ (C17H35COO)3C3H5
8. Chức năng chính của mỡ là:
A. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. Thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.
C. Thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmon.
D. Thành phần cấu tạo nên các bào quan.
9. Sự khác nhau về cấu trúc của Triglixerit và cấu trúc photpholipid:
A. Triglixerit có 1 glyxerol liên kết với 2 axit béo ưa nước.
B. Photpholipid có 1 glyxerol liên kết với 2 axit béo và 1 gốc photphat lưỡng
cực (gốc photphat kỵ nước, đuôi axit béo ưa nước).
C. Triglixerit có 1 glyxerol liên kết với 3 axit béo kỵ nước.
Giải thích: Câu B sai vì gốc photphat ưa nước, đuôi axit béo kỵ nước
10.Loại Lipid nào dưới đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của màng sinh chất? A. Mỡ. B. Carotenoit. C. Steroit. D. Photpholipid. 11.Lipid là:
A. Dieste của glyxerol và axit béo.
B. Trieste của C3H5(OH)3 và axit béo.
C. Trieste của glyxerol và ancol.
D. Este của glyxerol và axit béo.
12.Đâu không phải là chất béo trong các loại dầu sau: A. Dầu nhớt. B. Dầu phộng. C. Dầu dừa. D. Dầu mè.
Giải thích: Dầu nhớt có nguồn gốc là Hidrocacbon, không phải là chất béo.
13.Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza
và dịch mật, chất béo bị phân hủy thành: A. Axit béo và glixerol.
B. Axit cacboxylic và glixerol. C. CO2 và H2O. D. NH3, CO2, H2O.
Giải thích: (RCOO)3C3H5 (xúc tác enzim) RCOOH + C 3H5(OH)3
14.Dầu mỡ để lâu bên ngoài bị ôi thiu là do:
A. Phản ứng công hidro hóa thành chất béo no.
B. Khử chậm bơi oxi trong không khí.
C. Thủy phân với nước trong không khí.
D. Oxi hóa chậm thành các chất có mùi khó chịu.
15. Vì sao photpholipid là thành phần cơ bản cấu tạo nên màng tế bào?
Trả lời: Photpholipid có cấu trúc gồm 1 glyxerol liên kết với 2 axit béo và 1 gốc
photphat. Các liên kết không phân cực C-H trong axit béo làm cho đầu axit béo có
tính kị nước, gốc photphat ưa nước. Vì thế chúng có thể tạo thành lớp màng mỏng
tạo nên các dạng màn ngăn.