Câu hỏi tự luận - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Chính sách và Phát triển
Câu hỏi tự luận - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (HVCS)
Trường: Học viện Chính sách và Phát triển
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
PHẦN TỰ LUẬN - C Ủ NGHĨA H XÃ HỘI KHOA HỌC Loại câu: 1 điểm
1. Nêu khái quát đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học ?
Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa khoa học xã hội là:
+ Những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là chủ nghĩa xã hội.
+ Những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những con đường và hình thức ,phương pháp đấu tranh cách mạng
của giai cấp công nhân và nhân dân lao động nhằm thực hiện hóa sự chuyển biến từ c ủ h nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa xã hội và c ủ nghĩa cộng sản. h
2. Trình bày khái niệm giai cấp công nhân theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin?
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, giai cấp công nhân:
+ Là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại;
+ Lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại và gắn liền với quá trình sản xuất vật chất hiện
đại, là đại biểu cho phương thức sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao;
+ Là người làm thuê do không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động để sống và bị giai cấp tư sản bóc
lột giá trị thặng dư; vì vậy lợi ích cơ bản của họ đối lập với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản;
+ Có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa công sản trên toàn thế giới.
3. Trình bày khái quát sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay?
Giai cấp công nhân nước ta có sứ mệnh lịch sử to lớn:
+ L giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản à Việt Nam;
+ Giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến;
+ Giai cấp tiên phong trong sự nghiệp xây dựng XHCN, lực lượng đi đầu trong sự nghiệp xây dựng CNH, HĐH
đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hộ
i công bằng, dân c ủ, văn minh; h
+ Lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng.
4. Nêu đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH? Trình bày các hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
- Đặc điểm cơ bản của
thời kỳ quá độ lên CNXH:
+ Là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để xã hội tư bản chủ nghĩa trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính , trị,
văn hóa, xã hội, xây dựng từng bước cơ sở vật chất - kỹ thuật và đời sống tinh thần của chủ nghĩa xã hội.
+ Là thời kỳ lâu dài, gian khổ bắt đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền
đến khi xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
- Các hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
+ Quá độ trực tiếp: từ c ủ
h nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản đối với những nước đã trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển.
+ Quá độ gián tiếp: từ c ủ nghĩa tư bản h
lên chủ nghĩa cộng sản đối với những nước chưa từng trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển. 1
5. Nêu những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở V ệt
i Nam? (Xác định trong Cương lĩnh xây dựng
đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)
Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)
đã phát triển mô hình c ủ nghĩa xã hộ h
i Việt Nam với 8 đặc trưng cơ bản, đó là:
+ Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. + Do nhân dân làm chủ.
+ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
+ Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
+ Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
+ Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
+ Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
6. Nêu quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ?
Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ:
+ Thứ nhất, về phương diện quyền lực, dân chủ là q` lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ nhân của nhà nước.
+ Thứ hai, trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là một hình thức hay hình thái nhà
nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ. + T ứ ba, trên h phương diện tổ c ứ
h c và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc – nguyên tắc dân chủ. Nguyên
tắc này kết hợp với nguyên tắc tập trung để hình thành nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và quản lý XH.
=> Dân chủ tồn tại với tư các một giá trị nhân loại chung. h
7. Trình bày bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở V ệt Nam hiện nay? i
Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay:
+ Dân chủ là mục tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa (dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh).
+ Dân chủ là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa (do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân).
+ Dân chủ là động lực để xây dựng chủ nghĩa xã hội (phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàn dân tộc).
+ Dân chủ gắn với pháp luật (phải đi đôi với kỷ luật, kỷ cương).
+ Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực của đời sống xã hội về lĩnh
vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
8. Trình bày những biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội? Kể tên một số giai cấp, tầng lớp cơ bản ở Việt Nam hiện nay?
- Những biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
+ Một là, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên c ủ h nghĩa xã hội.
+ Hai là, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi phúc tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới.
+ Ba là, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất
bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
- Một số giai cấp, tầng lớp cơ bản ở V ệt
i Nam hiện nay: giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức, đội ngũ doanh nhân. 2
9. Đặc trưng cơ bản của dân tộc theo nghĩa rộng? Lấy ví dụ minh họa cho các đặc trưng đó?
Theo nghĩa rộng, dân tộc có mộ t số đặc trưng cơ bản sau:
+ Thứ nhất, có chung một vùng lãnh thổ ổn định.
VD: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất (331.689 km2; cực Bắc: Hà Giang, cực Nam: Cà Mau, cực
Tây: Điên Biên, cực Đông: Khánh Hòa), vùng biển (khỏang 1 triệu km2 ), vùng trời (khoảng không bao
trùm lên lãnh thổ nước ta)
+ Thứ hai, có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế.
VD: Ở V ệt Nam là nền kinh t i
ế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
+ Thứ ba, có chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp.
VD: Mỗi dân tộc có ngôn ngữ riêng, bao gồm cả ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Ví dụ ngôn ngữ chính
của dân tộc Việt Nam là tiếng Việt.
+ Thứ tư, có chung một nền văn hoá và tâm lý. VD: V ệt
i Nam có một nền văn hóa phong phú và đa dạng. Có văn hoá làng xã và nền văn minh lúa nước
lâu đời. Người dân có tinh thần yêu nước, đoàn kết, tôn kính tổ tiên, dũng cảm, tài trí, hiếu học, …
+ Thứ năm, có chung một nhà nước (nhà nước dân tộc).
VD: Nhà nước cộng hoà XHCN VN, Cộng hoà nhân dân Trung Hoa, Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, …
10. Trình bày các đặc điểm của dân tộc Việt Nam hiện nay?
Các đặc điểm của dân tộc Việt Nam hiện nay:
+ Có sự chện lệch về số dân giữa các tộc người.
+ Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau.
+ Các dân tộc thiểu số ở V ệt Nam phân bố i
chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.
+ Các dân tộc ở V ệt Nam có trình độ phát triển không đều. i
+ Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết, gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc – quốc gia thống nhất.
+ Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hóa VN thống nhất.
11. Nêu các nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Các nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
+ Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân. + K ắ
h c phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
+ Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng của tôn giáo trong quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo.
+ Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
12. Trình bày các đặc điểm của tôn giáo ở V ệt Nam hi i ện nay?
Các đặc điểm của tôn giáo ở V ệt Nam hiện nay: i + Thứ nhất, V ệt N i
am là một quốc gia có nhiều tôn giáo.
+ Thứ hai, tôn giáo ở V đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến tranh tôn giáo. N
+ Thứ ba, tín đồ các tôn giáo V ệt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộ i c.
+ Thứ tư, hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí q.trọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh hưởng với tín đồ.
+ Thứ năm, các tôn giáo ở V ệt Nam đều có quan hệ với các tổ i
chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài. 3
13. Thế nào là chế độ hôn nhân tiến bộ?
Chế độ hôn nhân tiến bộ là:
+ Hôn nhân tự nguyện: Nam nữ tự do lựa chọn người kết hôn; nam nữ được tự do ly hôn khi tình yêu giữa nam và nữ không còn nữa.
+ Hôn nhân một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng:
- Kết quả tất yếu của hôn nhân xuất phát và duy trì bằng tình yêu.
- T ực hiện giải phóng đối với phụ nữ, thực hiện sự bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau giữa vợ và h chồng.
- Cơ sở cho sự bình đẳng giữa quan hệ cha mẹ - con cái, với anh chị em trong gia đình.
+ Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý: - H n nhân phải có sự ô
thừa nhận của xã hội, điều đó được biểu hiện bằng thủ tục pháp lý. - T ể
h hiện sự tôn trọng trong tình yêu, trách nhiệm giữa nam và nữ, trách nhiệm của cá nhân với gia đình
và xã hội và ngược lại.
- Biện pháp ngăn chặn cá nhân lợi dụng quyền tự do kết hôn, ly hôn để thỏa mãn nhu cầu không chính đáng,
để bảo vệ hạnh phúc của cá nhân và gia đình.
14. Nêu khái niệm gia đình và các chức năng cơ bản của gia đình trong xã hội?
- Khái niệm: Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố c ủ h yếu
dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa
vụ của các thành viên trong gia đình.
- Các chức năng cơ bản của gia đình trong xã hội:
+ Chức năng tái sản xuất ra con người.
+ Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.
+ Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
+ Chức năng thỏa mãn nhu cầu sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
+ Ngoài ra, gia đình còn có chức năng văn hóa, chức năng chính trị,…
15. Trình bày khái niệm gia đình và vị trí của gia đình trong xã hội?
- Khái niệm: Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố c ủ h yếu
dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa
vụ của các thành viên trong gia đình.
- Vị trí của gia đình trong xã hội:
+ Gia đình là tế bào của xã hội.
+ Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân của mỗi thành viên.
+ Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội 4 Loại câu: 3 điểm
17. Trình bày khái niệm giai cấp công nhân theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin? So với giai cấp công nhân ở t ế
h kỷ 19, giai cấp công nhân hiện nay có những đ ểm i
tương đồng, khác biệt, biến đổi mới nào?
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, giai cấp công nhân:
+ Là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại;
+ Lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại và gắn liền với quá trình sản xuất vật chất hiện
đại, là đại biểu cho phương thức sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao;
+ Là người làm thuê do không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động để sống và bị giai cấp tư sản bóc
lột giá trị thặng dư; vì vậy lợi ích cơ bản của họ đối lập với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản;
+ Có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa công sản trên toàn thế giới.
Những điểm tương đồng, khác biệt, biến đổi mới của giai cấp công nhân hiện nay so với giai cấp công nhân ở t ế kỷ 19: h
Điểm tương đồng:
+ Là lưc lượng sản xuất hàng đầu của xã hộ i hiện đại.
+ Là chủ thể của quá trình sản xuất công nghiệp hiện đại.
+ Lực lượng lao động bằng phương thức công nghiệp chiếm tỉ lệ ca
o (nằm ở nhóm nước G7).
+ Phát triển nhanh về số lượng và chất lượng.
+ Ở các nước TBCN hiện nay, công nhân vẫn bị GCTS và CNTB bóc lột GTTD.
+ Vẫn tồn tại mâu thuẫn về lợi ích giữa GCTS và GCCN.
+ Công nhân ở nhiều nước vẫn là lực lượng đi đầu trong các cuộc đấu tranh vì hòa bình.
Những biến đổi và khác biệt:
+ Xu hướng “ trí tuệ hóa” tăng nhanh:
- “tri thức hóa”, “trí tuệ hóa” - X ất
u hiện khái niệm mới để chỉ công nhân theo xu hướng này: “công nhân tri thức”, “công nhân trí thức”,
“công nhân áo trắng”, “lao động trình độ cao”.
- Hao phí lao động hiện đại chủ yếu là hao phí về trí lực (thay thế cho hao phí sức lực, cơ bắp).
- Nhu cầu cao về vật chất tinh thần.
+ Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng: một bộ phận không còn là “vô sản” vì họ đã sở hữu một lượng tư liệu sản
xuất - thông qua cổ phần hóa.
+ Là giai cấp giữ vai trò lãnh đạo, Đảng Cộng cản giữ vai trò cầm quyền (ở 1 số quốc gia xã hội chủ nghĩa).
+ Tăng nhanh về số lượng, thay đổi lớn về cơ cấu trong nền sản xuất hiện đại.
16. Phân tích những điều kiện, tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
Những điều kiện, tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học:
Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Vào những năm 40 của thế kỉ XIX, cuộc cách mạng công nghiệp hoàn thành ở Anh, bắt đầu chuyển sang Pháp,
Đức làm xuất hiện một lực lượng sản xuất mới, đó là nền đại công nghiệp, sau đó phát triển làm cho phương thức
sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển vượt bậc tạo nhiều của cải vật chất, đồng thời xuất hiện 2 giai cấp đối lập lợi
ích: Giai cấp tư sản và Giai cấp vô sản.
+ Giai cấp tư sản thống trị chính trị thế giới thể hiện bản chất bóc lột. 5
- Mâu thuẫn xã hội phát triển đặc biệt là GCVS và GCTS khi nền kinh tế vẫn giữ quan hệ sản xuất lỗi thời
lạc hậu, chiếm hữu tư nhân về mặt sản xuất,…
- Phong trào đấu tranh của công nhân nổ r , có tính chính trị công khai, độc lập với những yêu c a ầu, đòi hỏi
về quyền lợi kinh tế, chính trị riêng song lại thất bại.
- Sự cần thiết có 1 lý luận mới, tiến bộ - c ủ nghĩa xã hội khoa họ h c.
Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận:
+ Tiền đề khoa học tự nhiên:
- Cuối thể kỉ XVIII đầu thể kỉ XIX, nhiều thành tựu về khoa học tự nhiên và xã hội tạo nền tảng cho phát
triển tư duy lý luận (tư duy biện chứng và phép biện chứng duy vật)
- T ền đề khoa học tự nhiên c i
ó những phát minh vạch thời đại trong vật lý học và sinh học: Học thuyết tiến
hóa; Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; Học thuyết tế bào => làm quan niệm mới về tự nhiên
được hoàn thiện trên những nét cơ bản.
+ Tiền đề tư tưởng lí luận:
- Triết học cổ điển Đức: Ph.Hêghen, L.Phoiơbắc
- Kinh tế chính trị học cổ điển Anh: A.Smith , D. Ricardo
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp (tiền đề lí luận trực tiếp): xanh Ximông, S.phuriê, R.Oen
18. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, sứ mệnh lịch sử của GCCN là gì? Những điều k ện nào quy định sứ i
mệnh lịch sử trên thuộc về giai cấp công nhân?
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, sứ mệnh lịch sử tổng quát của GCCN là thông qua chính đảng tiền phong, GCCN tổ c ức, h
lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ các chế độ người bóc lột người, xóa bỏ c ủ h nghĩa
tư bản, giải phóng GCCN, nhân dân lao động khỏi mọi áp bức, bác lột, nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng xã hội chủ
nghĩa cộng sản văn minh.
Điều kiện quy định:
Điều kiện khách quan:
+ Do địa vị kinh tế của GCCN:
- GCCN là con đẻ, sản phẩm của nền đại công nghiệp, là chủ thề của quá trình SXVC hiện đại;
- GCCN là người sản xuất ra của cải vật chất, quyết định sự phát triển của xã hội, là lực lượng phá vỡ QHSX
TBCN để đại diện đi đầu tổ c ức, lãnh đạo, xây dựng, phát triển LLSX và QHSX XHCN. h
+ Do địa vị chính trị - xã hội của GCCN quy định:
- Là GCCN - người làm thuê không sở hũu TLSX, phải bán sức lao động, bị bóc lột,
- Có phẩm chất của 1 giai cấp tiên tiến, cách mạng: có tính tổ c ức h
và kỉ luật, tự giác và đoàn kết, được
trang bị lý luận, có ĐCS lãnh đạo.
=> GCCN được lựa chọn bởi nó là giai cấp cách mạng, đại diện cho LLSX hiện đai, PTSX tiên tiến thay thế PTSX
TBCN, xác lập PTSX CSCN; là GC đại biểu cho tương lai, cho xu thế đi lên của tiến trình lịch sử.
Điều kiện chủ quan:
+ Sự phát triển của bản thân GCCN về số lượng (sự lớn mạnh của giai cấp cùng với quy mô phát triển nền vật
chất hiện đại) và chất lượng (trình độ trưởng thành về ý thức chính trị - ĐCS ra đời và lãnh đạo cuộc cách mạng).
+ ĐCS là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình (với giai cấp
công nhân là cơ sở xã hội và nguồn bổ sung lực lượng quan trọng của Đảng, là đội tiền phong, bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp).
+ Phải có sự liên minh giữa giai cấp GCCN với GCND và các tầng lớp lao động khác, sự lãnh đạo của ĐCS. 6
19. Phân tích vai trò của Đảng Cộng sản đối với quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
Vai trò của Đảng Cộng sản đối với quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
+ Đảng Cộng sản – Đội tiên phong của giai cấp công nhân ra đời và đảm nhận vai trò lãnh đạo của cuộc cách
mạng, là dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân với tư cách là giai cấp cách mạng
+ Quy luật chung, phổ biến cho sự ra đời của Đảng Cộng sản là sự kết hợp giữa chủ nghĩa xã hội khoa học, tức
chủ nghĩa nghĩa Mác – Lêninn với phong trào công nhân.
+ Mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản và giai cấp công nhân là mối quan hệ biện chứng.
- Giai cấp công nhân là cơ sở xã hộị và nguồn bổ sung lực lượng quan trọng nhất của Đảng, làm cho Đảng
mang bản chất GCCN, trở thành đội tiên phong, bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp.
- Đảng Cộng sản là đại biểu trung thành cho lợi ích của GCCN, của dân tộc và xã hội. Sức mạnh của Đảng
không chỉ thể hiện ở bản chất GCCN, mà còn ở mối liên hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân, với đông đảo
quần chúng lao động trong xã hội, thực hiện cuộc cách mạng do Đảng lãnh đạo để giải phóng giai cấp và giải phóng xã hội
=> Tóm lại, Đảng Cộng sản là nhân tố c ủ quan h
quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi
sứ mệnh lịch sử giai cấp của mình.
+ Liên hệ với vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam:
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là kết quả của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lênin với
phong trào công nhân và phong trào yêu nước của dân tộc.
- Từ khi ra đời đến nay, Đảng cộng sản Việt Nam đã thể hiện vai trò nhân tố c ủ
h quan hàng đầu đảm bảo
cho cuộc cách mạng của giai cấp công nhân Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác, từ hoàn thành
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến công cuộc xây dựng đất nước theo định hướng XHCN vì mục tiêu
dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
20. Phân tích đặc điểm và sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay?
Đặc điểm của giai cấ
p công nhân Việt Nam hiện nay:
+ GCCN VN là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển bao gồm những người lao động chân tay và trí óc,
làm công hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ có tính chất công nghiệp
+ Về sự ra đời: GCCN VN ra đời và phát triển gắn liền với chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở
VN (cuối TK XIX), ra đời trước GCTS VN
+ Nguồn gốc xã hội: Chủ yếu xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lao động khác, cùng chung lợi ích, cùng
chung nguyện vọng và khát vọng đấu tranh cho độc lập tự do để giải phóng dân tộc và phát triển đất nước
+ Quan hệ với các giai tầng: GCCNVN đối kháng trực tiếp với tư bản thực dân Pháp, gắn bó mật thiết với các
tầng lớp nhân dân trong xã hội, với dân tộc, có truyền thống yêu nước, đoàn kết và bất khuất chống xâm lược vì mục tiêu chung
+ Về tư tưởng, chính trị: Là lực lượng chính trị tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, giải
quyết mâu thuẫn cơ bản giữa dân tộc VN với đế quốc thực dân và phong kiến thống trị, mở đường cho sự phát
triển của dân tộc trong thời đại CMVS.
Những biến đổi của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
+ Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH
+ Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế, đội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế
nhà nước là tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo 7
+ Công nhân tri thức nắm vững khoa c
họ – công nghệ tiên tiến và công nhân trẻ được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp
+ Coi trọng công tác xây dựng - chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng lãnh đạo cầm quyền thực sự trong sạch, vững mạnh
21. Nêu các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa? T ời kỳ quá đ h ộ lên chủ
nghĩa xã hội diễn ra theo các hình thức nào? Tư duy mới của Đảng Cộng sản Việt Nam về con đường đi lên
chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa được hiểu như thế nào?
Các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa:
+ Giai đoạn thấp của hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa (hay gọi là giai đoạn chủ nghĩa xã hội)
+ Giai đoạn cao của hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa (hay gọi là giai đoạn chủ nghĩa cộng sản)
Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội diễn ra theo các hình thức:
+ Quá độ trực tiếp: từ chủ nghĩa tư bản lên c ủ
h nghĩa cộng sản đối với những nước đã trải qua c ủ h nghĩa tư bản phát triển.
+ Quá độ gián tiếp: từ c ủ
h nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản đối với những nước chưa trải qua c ủ nghĩa h tư bản phát triển.
Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa được hiểu:
+ Là con đường cách mạng tất yếu khách quan, con đường xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên c ủ nghĩa h xã hội ở nước ta.
+ Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa. Trong thời
kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế song sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa và thành
phần kinh tế tư nhân tư bản chủ nghĩa không chiếm vai trò c ủ đạo. h
+ Tiếp thu, kế thừa những thành tựu nhân loại đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa như khoa học, công nghệ,
quản lý phát triển xã hội.
+ Là sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài, đòi hỏi sự quyết tâm chính trị cao và khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân.
22. Thế nào là thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo hình thức
nào? Làm rõ tư duy mới của Đảng Cộng sản Việt Nam về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa?
Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
+ Là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền tư bản chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa sang xã hội XHCN. Xã hội
của thời kỳ quá độ có sự đan xen tàn dư của xã hội cũ tư bản chủ nghĩa và những yếu tố mới mang tính chất XHCN
+ Là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để XH tư bản chủ nghĩa trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội, xây dựng từng bước cơ sở vật chất – kỹ thuật và đời sống tinh thần của CNXH.
Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo hình thức: quá độ gián tiếp là từ xã hội tiền tư bản lên chủ nghĩa
xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển chế độ tư bản chủ nghĩa.
Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa được hiểu:
+ Là con đường cách mạng tất yếu khách quan, con đường xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên c ủ nghĩa h xã hội ở nước ta.
+ Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa. Trong thời
kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế song sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa và thành
phần kinh tế tư nhân tư bản chủ nghĩa không chiếm vai trò c ủ đạo. h 8
+ Tiếp thu, kế thừa những thành tựu nhân loại đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa như khoa học, công nghệ,
quản lý phát triển xã hội.
+ Là sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài, đòi hỏi sự quyết tâm chính trị cao và khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân.
23. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở V ệt
i Nam ra đời từ khi nào? Trình bày bản chất của nền dân chủ xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam? Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc góp phần xây dựng nền dân chủ
xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?
Nền dân chủ XHCN ở V ệt Nam ra đời từ: i
sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
+ Dân chủ là mục tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa (dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh).
+ Dân chủ là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa (do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân).
+ Dân chủ là động lực để xây dựng chủ nghĩa xã hội (phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàn dân tộc).
+ Dân chủ gắn với pháp luật (phải đi đôi với kỷ luật, kỷ cương).
+ Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực của đời sống xã hội về lĩnh
vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
+ Bản chất dân chủ XHCN ở VN được thực hiện thông qua các hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp.
Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc góp phần xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay:
+ Tích cực học tập, nêu lên ý kiến cá nhân, có tư duy phản biện trong mỗi giờ học.
+ Nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng phục vụ cho đời sống cá nhân; tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của bản thân.
+ Khẳng định bản chất tiến bộ của nền dân chủ XHCN, nhà nước XHCN.
+ Có thái độ phê phán những quan điểm sai trái phủ nhần tính chất tiến bộ của nền dân chủ XHCN, nhà nước
XHCN nói chung, ở VN nói riêng.
24. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có những đặc điểm cơ bản nào? Liên hệ trách nhiệm
của sinh viên trong việc góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?
Những đặc điểm cơ bản của nhà nước pháp quyền XHCN ở VN:
+ Xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là Nhà nước của dân, do dân, vì dân
+ Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật. Trong tất cả các hoạt động của
xã hội, pháp luật được đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan hệ xã hội
+ Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa
các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
+ Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN phải do Đảng Cộng sản VN lãnh đạo, hoạt động của Nhà nước được giám sát bởi nhân dân
+ Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển + Tổ c ức h
và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sự phân công, phân cấp, phối
hợp và kiểm soát lẫn nhau, nhưng đảm bảo quyền lực là thống nhất và sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương.
Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay: 9
+ Mỗi chúng ta cần rèn luyện đạo đức, nhân cách, lối sống văn hóa, ứng xử văn minh; có tinh thần trách nhiệm
công dân, ý thức tuân thủ pháp luật
+ Phòng, chống tiêu cực, tệ nạn xã hội, hành vi trái pháp luật và trái đạo đức xã hội.
+ Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước.
+ Tích cực tham gia các hoạt động: Xây dựng củng cố, bảo vệ chính quyền; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
+ Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước những âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch
25. Nêu quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ? Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam được hiểu như thế nào? Trách nhiệm của sinh viên trong xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
ở nước ta hiện nay?
Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ: + T ứ
h nhất, về phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ nhân của nhà nước.
+ Thứ hai, trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là một hình thức hay hình thái nhà
nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ. + T ứ ba, trên h phương diện tổ c ứ
h c và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc – nguyên tắc dân chủ. Nguyên
tắc này kết hợp với nguyên tắc tập trung để hình thành nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và quản lý XH.
Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
+ Dân chủ là mục tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa (dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh).
+ Dân chủ là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa (do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân).
+ Dân chủ là động lực để xây dựng chủ nghĩa xã hội (phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàn dân tộc).
+ Dân chủ gắn với pháp luật (phải đi đôi với kỷ luật, kỷ cương).
+ Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực của đời sống xã hội về lĩnh
vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
+ Bản chất dân chủ XHCN ở VN được thực hiện thông qua các hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp.
Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc góp phần xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay:
+ Tích cực học tập, nêu lên ý kiến cá nhân, có tư duy phản biện trong mỗi giờ học.
+ Nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng phục vụ cho đời sống cá nhân; tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của bản thân.
+ Khẳng định bản chất tiến bộ của nền dân chủ XHCN, nhà nước XHCN.
+ Có thái độ phê phán những quan điểm sai trái phủ nhần tính chất tiến bộ của nền dân chủ XHCN, nhà nước
XHCN nói chung, ở VN nói riêng.
26. Trình bày những biến đổi mang tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội? Cơ cấu xã hội – giai cấp ở V ệt Nam hiện i
nay có biến đổi theo quy luật đó không? Vị trí, vai
trò của các giai cấp, tầng lớp cơ bản ở Việt Nam được thể hiện như thế nào?
Những biến đổi mang tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
+ Một là, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên c ủ h nghĩa xã hội.
+ Hai là, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi phúc tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới. 10
+ Ba là, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất
bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
…………………………………………………………………………………………….. (Thiếu ý 2)
Vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp cơ bản ở Việt Nam: + Giai cấp công nhân :
- Là giai cấp lãnh đạo cách mạng đại diện cho phương thức sản
xuất tiên tiến giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH.
- Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH.
- Là lực lượng nòng cốt trong liên minh. + Giai cấp nông dân
- Có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn…
- Là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế- xã hội bền vững giữ gìn phát huy văn hóa.
- Là chủ thể của quá trình xây dựng nông thôn mới. + Đội ngũ tri thức
- Là lực lượng sáng tạo đặc biệt trong tiến trình đẩy mạnh CNH, HĐH, hội nhập quốc tê, xây dựng nền kinh
tế tri thức, phát triển nền văn hóa VN.
- Là 1 lực lượng trong khối liên minh. + Đội ngũ doanh nhân
- Là tầng lớp xã hội đặc biệt - Đảng chủ trương xây dựng thành một đội ngũ vững mạnh.
- Đại hội XIII yêu cầu: phát triển về số lượng, chất lượng, có tinh thần cống hiến, có chuẩn mực văn hóa,
đạo đức tiến bộ, trình độ quản lý , kinh doanh giỏi.
27. Vì sao phải thực hiện liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên c ủ
h nghĩa xã hội? Các giai
cấp, tầng lớp cơ bản trong cơ cấu xã hội – giai cấp Việt Nam có vị trí, vai trò như thế nào?
Lí do phải thực hiện liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên c ủ ngh h ĩa xã hội:
+ Xét dưới góc độ chính trị: GCCN phải liên minh với các giai tầng khác (có những lợi ích phù hợp với mình) để:
- Tập hợp lực lượng thực hiện những nhu cầu và lợi ích chung – đây là quy luật mang tính phổ biến và là
động lực lớn cho sự phát triển của XH có giai cấp
- Tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc CM XHCN cả trong giai đoạn giành chính quyền và giai đoạn XD XH mới.
- Xây dựng được cơ sở kinh tế vững mạnh và củng cố vững chắc chế độ chính trị XHCN
+ Xét dưới góc độ kinh tế: Liên minh công, nông, trí xuất phát từ:
- Yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Chính nhu cầu và lợi ích kinh tế của mỗi giai cấp, tầng lớp
Vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp cơ bản ở Việt Nam: + Giai cấp công nhân :
- Là giai cấp lãnh đạo cách mạng đại diện cho phương thức sản
xuất tiên tiến giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH.
- Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH.
- Là lực lượng nòng cốt trong liên minh. + Giai cấp nông dân
- Có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn…
- Là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế- xã hội bền vững giữ gìn phát huy văn hóa. 11
- Là chủ thể của quá trình xây dựng nông thôn mới. + Đội ngũ tri thức
- Là lực lượng sáng tạo đặc biệt trong tiến trình đẩy mạnh CNH, HĐH, hội nhập quốc tê, xây dựng nền kinh
tế tri thức, phát triển nền văn hóa VN.
- Là 1 lực lượng trong khối liên minh. + Đội ngũ doanh nhân
- Là tầng lớp xã hội đặc biệt - Đảng chủ trương xây dựng thành một đội ngũ vững mạnh.
- Đại hội XIII yêu cầu: phát triển về số lượng, chất lượng, có tinh thần cống hiến, có chuẩn mực văn hóa,
đạo đức tiến bộ, trình độ quản lý , kinh doanh giỏi.
28. Trình bày khái quát đặc điểm dân tộc Việt Nam? Tại sao nói chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước
Việt Nam là toàn diện, cách mạng, tiến bộ và nhân văn sâu sắc?
Các đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
+ Có sự chện lệch về số dân giữa các tộc người.
+ Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau.
+ Các dân tộc thiểu số ở V ệt Nam phân bố i
chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.
+ Các dân tộc ở V ệt Nam có trình độ phát triển không đều. i
+ Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết, gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc – quốc gia thống nhất.
+ Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất.
Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam là toàn diện, cách mạng, tiến bộ và nhân văn sâu sắc vì:
Chính sách này bao trùm tất các lĩnh vực:
+ Về chính trị: Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc.
+ Về kinh tế: Đưa ra các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội miền núi, vùng đồng bào các dân tộc
thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục chênh lệch giữa các vùng, các dânn tộc .
+ Về văn hoá: Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Giữ gin và phát huy giá trị văn hoá truyền
thống của các tộc người; nâng cao trình độ văn hoá cho nhân dân các dân tộc. Mở rộng giao lưu văn hoá với các
quốc gia, các khu vực trên thế giới .
+ Về xã hội: Thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số
+ Về an ninh quốc phòng: Tăng cường sức mạnh bảo vệ Tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định chính trị, thực hiện
tốt an ninh chính trị, trật tự - an toàn xã hội.
29. Nêu các đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam hiện nay? Tôn giáo còn tồn tại trong thời kỳ quá độ không? Tại sao?
Các đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam hiện nay:
+ Thứ nhất, Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo.
+ Thứ hai, tôn giáo ở VN đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến tranh tôn giáo.
+ Thứ ba, tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc.
+ Thứ tư, hàng ngũ c ức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí q.t h
rọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh hưởng với tín đồ.
+ Thứ năm, các tôn giáo ở V ệt Nam đều có quan i
hệ với các tổ c ức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài. h
Tôn giáo vẫn còn tồn tại trong thời kỳ quá độ, vì:
Trong chủ nghĩa xã hội tôn giáo vẫn tồn tại và sẽ còn tồn tại lâu dài. Nguyên nhân chủ yếu của tình hình đó là: 12
+ Tôn giáo cũng như các hình thái ý thức xã hội khác đều có tính bảo thủ. Khi những điều kiện kinh tế, xã hội sản
sinh ra nó đã thay đổi nhưng bản thân nó biến đổi chậm hơn. Vì vậy, tôn giáo tồn tại với tư cách là một sản phẩm
của lịch sử để lại.
+ Bản thân chủ nghĩa xã hội vẫn chưa có khả năng khắc phục triệt để, ngay một lúc các nguồn gốc làm phát sinh
và duy trì sự tồn tại của tôn giáo.
+ Giáo lý và hoạt động tôn giáo có một số yếu tố phù hợp với xã hội. Đó là mặt đạo đức, văn hóa của tôn giáo.
Tôn giáo vẫn đang đáp ứng nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân.
+ Trong chủ nghĩa xã hội tôn giáo cũng có khả năng tự biến đổi để thích nghi theo xu hướng đồng hành với dân
tộc, sống tốt đời, đẹp đạo, sống phúc âm giữa lòng dân tộc...
Trong chủ nghĩa xã hội tôn giáo đã có những biến đổi cơ bản. Tín ngưỡng, tôn giáo tách hẳn khỏi nhà nước và
nhà trường, chỉ còn là công việc tôn giáo thuần túy. Nhà nước không can thiệp vào công việc nội bộ của các tôn
giáo, niềm tin tôn giáo. Nhà nước tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng, đảm bảo quyền bình
đẳng giữa các tôn giáo, giữa những người có tín ngưỡng và người không có tín ngưỡng.
30. Gia đình là gì? Nêu khái quát vị trí và những chức năng cơ bản của gia đình? Gia đình Việt Nam trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội đã có sự biến đổi ra sao?
Khái niệm: Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố c ủ h yếu
dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa
vụ của các thành viên trong gia đình.
Vị trí và những chức năng cơ bản của gia đình: + Vị trí của gia đình:
- Gia đình là tế bảo của xã hội.
- Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hoà trong đời sống cá nhân của mỗi thành viên.
- Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội. + Ch c
ứ năng cơ bản của gia đình:
- Chức năng tái sản xuất ra con người.
- Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.
- Chức năng kinh tế và tổ c ức tiêu dùng h
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
- Ngoài ra, gia đình còn có chức năng văn hóa, chức năng chính trị,…
Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
+ Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình:
- Từ cấu trúc gia đình truyền thống sang gia đình đơn (hay gia đình hạt nhân).
- Quy mô gia đình ngày nay tồn tại xu hướng thu nhỏ hơn trước đây, số thành viên trong gia đình ít đi. Gia
đình Việt Nam hiện đại chỉ có hai thế hệ cùng chung sống cha mẹ - con cái.
+ Biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình:
- Chức năng tái sản xuất ra con người: giảm mức sinh, giảm số con, giảm nhu cầu nhất thiết phải có con trai.
- Chức năng kinh tế và tổ c ức h
tiêu dùng: kinh tế gđ trở thành 1 bộ phận quan trọng trong nền KTQD tuy
nhiên vẫn gặp khó khăn do quy mô nhỏ, lao động ít, tự sản xuất là chính. Các gđ VN đang tiến tới tiêu dùng
sản phẩm do người khác làm ra. 13
- Chức năng giáo dục: tăng đầu tư tài chính cho giáo dục tuy nhiên có xu hướng giảm vai trò giáo dục của chủ thể trong gia đình.
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm: nhu cầu tình cảm có xu hướng tăng. Tuy nhiên
do số lượng con ít, đời sống tâm lý – tình cảm trong gia đình kém phong phú. Phân hóa giàu nghèo giữa các
gia đình. Còn tồn tại tâm lý bất bình đẳng giới tính.
+ Biến đổi trong mối quan hệ gia đình:
- Quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ c ồng: tăng h
xu hướng ly hôn, ly thân, ngoại tình, kết hôn đồng giới, xu
hướng độc thân,.. Chồng hoặc vợ hoặc cả 2 cùng làm chủ gia đình.
- Quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị và chuẩn mực văn hóa của gđ: giáo dục trẻ em phó mặc cho nhà trường,
giảm vai trò gđ; người già đối mặt với cô đơn thiếu thốn về tình cảm; xu hướng ly hôn, ly thân thân, bạo lực
gđ, sống thử,.. các tệ nạn ở trẻ nhỏ: lang thang, hút chích, bỏ học,.. tăng lên 14