













Preview text:
ĐỀ NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 1
1. (0.2 Points) Khi mua nguyên vật liệu về nhập kho, kế toán ghi:
A. Nợ TK 153 B. Nợ TK 152 C. Nợ TK 154 D. Nợ TK 157
2. (0.2 Points) Nợ Phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng
A. Nợ ngắn hạn + Tài sản ngắn hạn B. Nợ dài hạn + Tài sản dài hạn
C. Tổng tài sản + Nguồn vốn kinh doanh D. Tổng tài sản – Nguồn vốn chủ sở hữu
3. (0.2 Points) Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng
A. Nguồn vốn chủ sở hữu – Nợ phải trả B. Nguồn vốn kinh doanh – Tài sản dài hạn
C. Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn D. Tổng tài sản – Nợ phải trả
4. (0.2 Points) Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản, số tiền 30
triệu đồng. Nghiệp vụ này sẽ làm cho:
A. Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp không thay đổi
B. Tổng giá trị tài sản tăng lên 30 triệu đồng, Tổng Nợ phải trả tăng lên 30 triệu đồng
C. Tổng giá trị tài sản tăng lên 30 triệu đồng, Tổng Nợ phải trả giảm xuống 30 triệu đồngD.
Tổng giá trị tài sản tăng lên 30 triệu đồng, Nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên 30 triệu đồng
5. (0.2 Points) Doanh nghiệp chuyển khoản trả lương cho cán bộ công nhân viên, số
tiền 100 triệu đồng. Nghiệp vụ này làm cho: A. Tổng tài sản của doanh nghiệp không thay đổi
B. Tổng tài sản tăng lên 100 triệu đồng, Nợ phải trả tăng lên 100 triệu đồng
C. Tổng tài sản giảm xuống 100 triệu đồng, Nợ phải trả giảm xuống 100 triệu đồng
D. Tổng tài sản giảm xuống lên 100 triệu đồng, Nguồn vốn tăng lên 100 triệu đồng
6. (0.2 Points) Khách hàng ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân
hàng 100 triệu đồng. Nghiệp vụ này thuộc quan hệ đối ứng kế toán nào?
A. Loại 1 B. Loại 2 C. Loại 3 D. Loại 4
7. (0.2 Points) Tài khoản 214 có kết cấu:
A. Số dư bên Nợ, Phát sinh tăng bên Nợ, Phát sinh giảm bên Có
B. Số dư bên Có, Phát sinh tăng bên Có, Phát sinh giảm bên Nợ
C. Số dư bên Nợ, Phát sinh tăng bên Có, Phát sinh giảm bên Nợ
D. Số dư bên Có, Phát sinh tăng bên Nợ, Phát sinh giảm bên Có
8. (0.2 Points) Tạm ứng cho nhân viên thu mua đi công tác bằng tiền mặt 5.000.000
đồng. Nghiệp vụ này thuộc loại quan hệ đối ứng nào?
A. Loại 1 B. Loại 2 C. Loại 3 D. Loại 4
9. (0.2 Points) Chi tiền mặt trả lương cho người lao động. Kế toán ghi
A. Nợ TK 334/ Có TK 112 B. Nợ TK 336/ Có TK 112
C. Nợ TK 334/ Có TK 111 D. Nợ TK 111/ Có TK 334
10. Hàng hoá gửi đi bán tháng trước không bán được đem về nhập kho. Kế toán ghi nhận
A. Nợ TK 156/ Có TK 154 B. Nợ TK 157/ Có TK 156
C. Nợ TK 156/ Có TK 157 D. Nợ TK 151/ Có TK 156
11. (0.2 Points) Công ty A mua 1.000kg vật liệu theo hoá đơn là 132.000.000 đồng (đã
bao gồm cả thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu về kho đã chi bằng
tiền mặt là 2.000.000 đồng chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Công ty này tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổng giá trị vật liệu nhập kho là:
A. 134.000.000 đồng B. 124.000.000 đồng C. 134.200.000 đồng D. 122.000.000 đồng
12. (0.2 Points) Mua một lô nguyên vật liệu, giá mua chưa thuế GTGT 10% là
100.000.000. Người bán chấp nhận chiết khấu thương mại cho Doanh nghiệp 5% trên
giá mua chưa thuế GTGT. Chi phí vận chuyển vật liệu về kho là 2.000.000 đồng, chưa
bao gồm thuế GTGT 10%. Công ty này tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
tổng giá trị vật liệu nhập kho là:
A. 102.000.000 đồng B. 97.000.000 đồng C. 100.000.000 đồng D. 95.000.000 đồng
13. (0.2 Points) Số liệu trên báo cáo tình hình tài chính phản ánh:
A. Doanh thu và chi phí B. Tài sản và nguồn vốn
C. Tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí D. Tài sản, doanh thu
14. (0.2 Points) Chuyển tiền gửi Ngân hàng trả nợ cho người bán là 150.000.000 đồng.
Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng loại:
A. Loại 1 B. Loại 2 C. Loại 3 D. Loại 4
15. (0.2 Points) Mua nguyên vật liệu nhập kho với tổng giá trị là 220.000.000 đồng,
doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng loại:
A. Loại 1 B. Loại 2 C. Loại 3 D. Loại 4
16. (0.2 Points) Số dư bên Có của TK 214 được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính bằng cách:
A. Ghi âm bên phần tài sản B. Ghi âm bên phần nguồn vốn
C. Ghi bình thường bên phần tài sản D. Ghi bình thường bên phần nguồn vốn
17. (0.2 Points) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Kế toán ghi nhận
A. Nợ TK 111/ Có TK 411 B. Nợ TK 111/ Có TK 112 C.
Nợ TK 112/ Có TK 111 D. Nợ TK 112/ Có TK 411
18. (0.2 Points) Theo công dụng, chứng từ kế toán được phân thành:
A. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ thủ tục
B. Chứng từ liên hợp, chứng từ mệnh lệnh, chứng từ thủ tục
C. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ liên hợp, chứng từ mệnh lệnh
D. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ thủ tục, chứng từ liên hợp, chứng từ thực hiện
19. (0.2 PointsTrường hợp nào sau đây doanh nghiệp được phép ghi nhận doanh thu
A. Xuất kho hàng hoá lên xe vận chuyển cho khách hàng
B. Xuất khi hàng hoá giao cho đại lý
C. Xuất kho hàng hoá gửi đi bán cho khách hàng
D. Xuất kho hàng hoá tiêu thụ trực tiếp, khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngânhàng
20. (0.2 Points) Các khoản giảm trừ hàng mua là bao gồm các khoản sau:
A. Chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại
B. Chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng mua
C. Chiết khấu thanh toán, hàng mua trả lại
D. Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại
21. (0.2 Points) Công ty A mua 1.000kg vật liệu theo hoá đơn là 132.000.000 đồng (đã
bao gồm cả thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu về kho đã chi bằng
tiền mặt là 2.000.000 đồng chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Công ty này tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổng giá trị vật liệu nhập kho là:
A. 134.000.000 đồng B. 122.200.000 đồng
C. 134.200.000 đồng D. 122.000.000 đồng
22. (0.2 Points) Mua một lô nguyên vật liệu, giá mua chưa thuế GTGT 10% là
100.000.000. Người bán chấp nhận chiết khấu thương mại cho Doanh nghiệp 5% trên
giá mua chưa thuế GTGT. Chi phí vận chuyển vật liệu về kho là 2.000.000 đồng, chưa
bao gồm thuế GTGT 10%. Công ty này tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
tổng giá trị vật liệu nhập kho là:
A. 102.000.000 đồng B. 97.000.000 đồng C. 100.000.000 đồng D. 95.000.000 đồng
23. (0.2 Points) Số liệu trên báo cáo tình hình tài chính phản ánh:
A. Doanh thu và chi phí B. Tài sản và nguồn vốn
C. Tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí D. Tài sản, doanh thu
24. (0.2 Points) Chuyển tiền gửi Ngân hàng trả nợ cho người bán là 150.000.000 đồng.
Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng loại:
A. Loại 1 B. Loại 2 C. Loại 3 D. Loại 4
25. (0.2 Points) Mua nguyên vật liệu nhập kho với tổng giá trị là 220.000.000 đồng,
doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng loại:
A. Loại 1 B. Loại 2 C. Loại 3 D. Loại 4
26. (0.2 Points) Số dư bên Có của TK 214 được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính bằng cách:
A. Ghi âm bên phần tài sản B. Ghi âm bên phần nguồn vốn
C. Ghi bình thường bên phần tài sản D. Ghi bình thường bên phần nguồn vốn 27.
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Kế toán ghi nhận
A. Nợ TK 111/ Có TK 411 B. Nợ TK 111/ Có TK 112 C.
Nợ TK 112/ Có TK 111 D. Nợ TK 112/ Có TK 411
28. (0.2 Points) Theo công dụng, chứng từ kế toán được phân thành:
A. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ thủ tục
B. Chứng từ liên hợp, chứng từ mệnh lệnh, chứng từ thủ tục
C. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ liên hợp, chứng từ mệnh lệnh
D. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ thủ tục, chứng từ liên hợp, chứng từ thực hiện
29.(0.2 Points)Trường hợp nào sau đây doanh nghiệp được phép ghi nhận doanh thu
A. Xuất kho hàng hoá lên xe vận chuyển cho khách hàng
B. Xuất khi hàng hoá giao cho đại lý
C. Xuất kho hàng hoá gửi đi bán cho khách hàng
D. Xuất kho hàng hoá tiêu thụ trực tiếp, khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngânhàng
30. (0.2 Points) Chuyển tiền gởi ngân hàng trả hết nợ vay ngắn hạn: 50.000. Định
khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Đvt: 1.000đ A. Nợ TK 341: 50.000/ Có TK 211: 50.000
B. Nợ TK 341: 50.000/ Có TK 121: 50.000
C. Nợ TK 341: 50.000/ Có TK 112: 50.000
D. Nợ TK 112: 50.000/ Có TK 341: 50.000
31. (0.2 Points) Mua một lô hàng hóa nhập kho, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10%
là 220.000, chưa trả tiền trả cho người bán. Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên biết
doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Đvt: 1.000đ.
A. Nợ TK 152: 220.000/ Có TK 331: 220.000
B. Nợ TK 156: 220.000/ Có TK 331: 220.000
C. Nợ TK 151: 220.000/ Có TK 331: 220.000
D. Nợ TK 153: 220.000/ Có TK 331: 220.000
32. (0.2 Points) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 100.000. Định khoản
nghiệp vụ kinh tế trên. Đvt: 1.000đ A. Nợ TK 112: 100.000/ Có TK 111: 100.000
B. Nợ TK 113: 100.000/ Có TK 111: 100.000
C. Nợ TK 111: 100.000/ Có TK 112: 100.000
D. Nợ TK 121: 100.000/ Có TK 112: 100.000
33. (0.2 Points) Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán là 200.000. Định
khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Đvt: 1.000đ A. Nợ TK 112: 200.000/ Có TK 331: 200.000
B. Nợ TK 112: 200.000/ Có TK 341: 200.000
C. Nợ TK 331: 200.000/ Có TK 112: 200.000
D. Nợ TK 331: 220.000/ Có TK 111: 220.000 34.
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận của doanh nghiệp là
200.000. Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Đvt: 1.000đ
A. Nợ TK 411: 200.000/ Có TK 421: 200.000
B. Nợ TK 421: 200.000/ Có TK 411: 200.000
C. Nợ TK 441: 200.000/ Có TK 411: 200.000
D. Nợ TK 414: 200.000/ Có TK 411: 200.000
35. (0.2 Points) Vay ngắn hạn ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 150.000. Định khoản
nghiệp vụ kinh tế trên. Đvt: 1.000đ A. Nợ TK 111: 150.000/ Có TK 341: 150.000
B. Nợ TK 111: 150.000/ Có TK 111: 150.000
C. Nợ TK 112: 150.000/ Có TK 111: 150.000
D. Nợ TK 112: 150.000/ Có TK 341: 150.000
36. (0.2 Points) Vay dài hạn mua một tài sản cố định hữu hình với giá mua chưa thuế
GTGT 10% là: 400.000. Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên, biết doanh nghiệp
hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Đvt: 1.000đ
A. Nợ TK 211: 440.000/ Có TK 112: 440.000
B. Nợ TK 211: 440.000/ Có TK 331: 440.000
C. Nợ TK 213: 440.000/ Có TK 331: 440.000
D. Nợ TK 212: 440.000/ Có TK 331: 440.000
37. (0.2 Points) Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ quỹ đầu tư phát triển 120.000,
Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Đvt: 1.000đ
A. Nợ TK 411: 120.000/ Có TK 414: 120.000
B. Nợ TK 414: 120.000/ Có TK 411: 120.000
C. Nợ TK 421: 120.000/ Có TK 411: 120.000
D. Nợ TK 421: 120.000/ Có TK 414: 120.000
38. (0.2 Points) Nhận góp vốn liên doanh bằng tiền mặt 100.000. Định khoản nghiệp
vụ kinh tế trên. Đvt: 1.000đ
A. Nợ TK 111: 100.000/ Có TK 411: 100.000
B. Nợ TK 111: 100.000/ Có TK 421: 100.000
C. Nợ TK 112: 100.000/ Có TK 411: 100.000
D. Nợ TK 411: 100.000/ Có TK 111: 100.000
39. (0.2 Points) Hàng gởi bán tháng trước không bán được đem về nhập kho 50.000.
Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Đvt: 1.000đ
A. Nợ TK 157: 50.000/ Có TK 156: 50.000
B. Nợ TK 156: 50.000/ Có TK 155: 50.000
C. Nợ TK 156: 50.000/ Có TK 157: 50.000
D. Nợ TK 155: 50.000/ Có TK 156: 50.000
40. (0.2 Points) Nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp bằng một chiếc xe tải trị giá
700.000. Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Đvt: 1.000đ
A. Nợ TK 411: 21.000/ Có TK 211: 21.000
B. Nợ TK 211: 21.000/ Có TK 411: 21.000
C. Nợ TK 421: 21.000/ Có TK 411: 21.000
D. Nợ TK 213: 21.000/ Có TK 411: 21.000
41. (0.2 Points) Chuyển tiền gởi ngân hàng trả hết nợ vay ngắn hạn: 50.000. Định
khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Đvt: 1.000đ A. Nợ TK 341: 50.000/ Có TK 211: 50.000
B. Nợ TK 341: 50.000/ Có TK 121: 50.000
C. Nợ TK 341: 50.000/ Có TK 112: 50.000
D. Nợ TK 112: 50.000/ Có TK 341: 50.000
42. Chuyển tiền gởi ngân hàng nộp thuế cho nhà nước 31.000. Định khoản nghiệp vụ
kinh tế trên. Đvt: 1.000đ A. Nợ TK 333: 31.000/ Có TK 112: 31.000
B. Nợ TK 133: 31.000/ Có TK 112: 31.000
C. Nợ TK 112: 31.000/ Có TK 333: 31.000
D. Nợ TK 112: 31.000/ Có TK 131: 31.000
43. (0.2 Points) Chuyển từ quỹ khen thưởng phúc lợi bổ sung nguồn vốn kinh doanh
10.000. Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Đvt: 1.000đ
A. Nợ TK 353:10.000/Có 411: 10.000
B. Nợ TK 341:10.000/Có 411: 10.000
C. Nợ TK 333:10.000/Có 411: 10.000
D. Nợ TK 411:10.000/Có 353: 10.000
44. (0.2 Points) Mua nguyên vật liệu của công ty Z nhập kho, giá mua chưa thuế
GTGT 10% là 42.000. Doanh nghiệp còn nợ người bán. Định khoản nghiệp vụ kinh
tế trên, biết DN nộp thuế GTGT thep phương pháp trực tiếp. Đvt: 1.000đ
A. Nợ TK 152: 42.000/Có TK 331 Z: 42.000
B. Nợ TK 152: 46.200/Có TK 331 Z: 46.200
C. Nợ TK 152: 42.00/Có TK 131 Z: 42.000
D. Nợ TK 152: 43.200/Có TK 131 : 43.200
45. (0.2 Points) Khách hàng B chuyển tiền gởi ngân hàng để trả nợ cho doanh nghiệp
25.000. Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Hãy cho biết nghiệp vụ trên thuộc loại
quan hệ đối ứng nào?
A. Loại 1 B. Loại 2 C. Loại 3 D. Loại 4
46. (0.2 Points) Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho công ty X: 25.000.
Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Hãy cho biết nghiệp vụ trên thuộc loại quan hệ đối ứng nào?
A. Loại 1 B. Loại 2 C. Loại 3 D. Loại 4
47. (0.2 Points) Ứng trước tiền mặt cho công ty X để mua nguyên vật liệu 32.000. Định
khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Hãy cho biết nghiệp vụ trên thuộc loại quan hệ đối ứng nào?
A. Loại 1 B. Loại 2 C. Loại 3 D. Loại 4
48. (0.2 Points) Ứng trước tiền mặt cho công ty X để mua nguyên vật liệu 32.000.
Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Hãy định khoản.
A. Nợ TK TK 331X : 32.000/Có TK 111: 32.000
B. Nợ TK TK 152 : 32.000/Có TK 331X: 32.000
C. Nợ TK TK 131X : 32.000/Có TK 111: 32.000
D. Nợ TK TK 111X : 32.000/Có TK 331: 32.000
49. (0.2 Points) Khách hàng B ứng trước tiền mua hàng 40.000 bằng chuyển khoản .
Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Hãy cho biết nghiệp vụ trên thuộc loại quan hệ đối ứng nào?
A. Loại 1 B. Loại 2 C. Loại 3 D. Loại 4
50. (0.2 Points) Khách hàng B ứng trước tiền mua hàng 40.000 bằng chuyển khoản
. Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Hãy cho biết nghiệp vụ trên thuộc loại quan hệ đối ứng nào?
A. Nợ TK TK 112: 40.000/ Có TK 331 B: 40.000
B. Nợ TK TK 112: 40.000/ Có TK 131 B: 40.000
C. Nợ TK TK 131: 40.000/ Có TK 112 B: 40.000
D. Nợ TK TK 331: 40.000/ Có TK 112 B: 40.000 TRẢ LỜI NGẮN
1. Mua một lô hàng hóa trị giá 200.000, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho
người bán. Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên biết DN hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, hàng tồn kho thpe phương pháp KKTX. Đvt: 1.000đ
2. Bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 50.000. Định
khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Đvt: 1.000đ
3. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 100.000. Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Đvt: 1.000đ
4. Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho công ty X: 250.000. Định khoản
nghiệp vụ kinh tế trên. Đvt: 1.000đ
5. Chủ sở hữu góp vốn bằng tiền mặt: 500.000. Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Đvt: 1.000đ
6. Chuyển khoản trả các khoản phải trả, phải nộp nhà nước 20.000.000 đ. Nghiệp vụ trên
định khoản như thế nào?
7. Ký quỹ, ký cược ngắn hạn bằng chuyển khoản qua ngân hàng 20.000.000 đ. Nghiệp vụ
trên định khoản như thế nào?
8. Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn bằng tiền mặt 10.000.000 đ. Nghiệp vụ trên định khoản như thế nào?
9. Xuất kho hàng hóa gửi đi bán, giá trị hàng hóa gửi đi bán: 60.000.000 đ. Nghiệp vụ trên
định khoản như thế nào? 10.
Mua NVL, giá mua chưa thuế GTGT 10% 20.000.000 đ, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Doanh nghiệp đã nhận được chứng từ nhưng cuối kỳ NVL vẫn chưa được kiểm nhận nhập
kho. Nghiệp vụ trên định khoản như thế nào? Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp. 11.
Trả nợ cho người X bằng chuyển khoản 50.000.000 đ. Nghiệp vụ trên định khoản như thế nào? 12.
Mua CCDC nhập kho, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% 16.500.000 đ thanh toán
bằng tiền mặt. Nghiệp vụ trên định khoản như thế nào? Biết rằng doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp. 13.
Ứng trước tiền mua hàng cho người bán X bằng tiền mặt 15.000.000 đ. Nghiệp vụ trên
định khoản như thế nào? 14.
Thu khoản phải thu khác bằng tiền mặt 35.000.000 đ. Nghiệp vụ trên định khoản như thế nào? 15.
Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 120.000.000 đ. Nghiệp vụ trên định khoản như thế nào? TỰ LUẬN
Câu 5: Một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm M và N. Chi phí sản xuất được tập theo
dây chuyền sản xuất cho cả hai loại sản phẩm. Trong kỳ kế toán đã tập hợp chi phí sản xuất
như sau: (ĐVT: Đồng) -
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 40.000.000 -
Chi phí nhân công trực tiếp: 56.000.000 -
Chi phí sản xuất chung: 25.000.000
Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 150 sản phẩm M và 90 sản phẩm N.
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm M và N hoàn thành nhập kho. Biết rằng: -
Đầu kỳ và cuối kỳ không có sản phẩm dở dang. -
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo định
mức nguyên vật liệu tiêu hao:
+ Định mức tiêu hao NVL cho sản phẩm M: 50.000/sp
+ Định mức tiêu hao NVL cho sản phẩm N: 350.000/sp -
Chi phí nhân công trực tiếp được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương định mức:
+ Định mức tiền lương của sản phẩm M: 60.000/sp
+ Định mức tiền lương của sản phẩm N: 65.000/sp -
Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo chi phí nhân công trực tiếp.
Bài 1: Tại một doanh nghiệp có tình hình mua sản phẩm A, B, C như sau: -
Mua 150 sản phẩm A nhập kho với đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 800.000 đồng/SP. -
Mua 200 sản phẩm B nhập kho với tổng giá đã bao gồm thuế GTGT 10% là 99.000.000 đ. -
Mua 50 sản phẩm C nhập kho với tổng giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 60.000.000 đ.
Chi phí cho nhân viên đi thu mua cả ba sản phẩm này là 15.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
Chi phí vận chuyển cả ba sản phẩm này về kho là 27.500.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%) Yêu cầu:
1. Phân bổ chi phí nhân viên thu mua và chi phí vận chuyển cho từng loại sản phẩm. Biết rằng
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và chi phí nhân viên đi thu mua và
chi phí vận chuyển được phân bổ theo số lượng của từng sản phẩm nhập kho.
2. Tính giá trị thực tế nhập kho của sản phẩm A, B, C.
Bài 2: Có tài liệu về vật liệu A như sau:
- Tồn kho đầu tháng 6/N: 100 kg, đơn giá 5.000 đ/kg - Ngày 3/5 nhập kho:
150 kg, giá mua 4.500 đ/kg - Ngày 5/5 xuất kho 200 kg để sản xuất sản
phẩm. - Ngày 10/5 nhập kho 350 kg, giá mua 4.600 đ/kg
- Ngày 15/5 xuất kho 300 kg để sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu: Xác định trị giá vật liệu xuất kho trong tháng và tồn kho cuối tháng nếu:
1. Doanh nghiệp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
2. Doanh nghiệp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân theo thời điểm
Câu 1: Tại một doanh nghiệp có tình hình mua sản phẩm A, B, C như sau: -
Mua 120 sản phẩm A nhập kho với tổng giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 12.000.000 đ.
ví dụ cho đơn giá: 100.000/sp. tổng giá mua chưa thuế: 100.000 *120
-Mua 250 sản phẩm B nhập kho với tổng giá đã bao gồm thuế GTGT 10%là 55.000.000 đ. -
Mua130 sản phẩm C nhập kho với tổng giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%là 39.000.000 đ. -
Chi phí cho nhân viên đi thu mua cả ba sản phẩm này là 10.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) -
Chi phí vận chuyển cả ba sản phẩm này về kho là 22.000.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). -
Chi phí bán hàng: 140.000.000, chi phí quản lý doanh nghiệp: 550.000.000 không sử dụng.
Yêu cầu: Tính giá trị thực tế của sản phẩm A, B, C nhập kho. Biết rằng doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ và chi phí cho nhân viên đi thu mua và chi phí vận chuyển
được phân bổ theo số lượng của từng sản phẩm nhập kho.
Câu 2: Có tài liệu về vật liệu A như sau: -
Tồn kho đầu tháng 5/N: 100 kg, đơn giá nhập 5.000 đ/kg - Ngày 3/5 nhập kho: 300 kg,
đơn giá nhập 4.800 đ/kg - Ngày 5/5 xuất kho 200 kg để sản xuất sản phẩm. - Ngày 10/5 nhập
kho 300 kg, đơn giá nhập 4.500 đ/kg - Ngày 15/5 xuất kho 300 kg để sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu: Xác định trị giá vật liệu xuất kho trong tháng nếu
1. Doanh nghiệp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO).
2. Doanh nghiệp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân theo thời điểm.
3. Doanh nghiệp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ.
Câu 3: Tại một doanh nghiệp có tình hình NVL A, B, C trong tháng 3/N như sau: Tồn đầu kỳ: -
NVL A : 100kg. Đơn giá 95.000 đồng/kg- NVL B : 50kg. Đơn giá 210.000 đồng/kg.
Tình hình nhập xuất trong tháng 3/N: -
Ngày 3/3/N Mua 120kg NVL A nhập kho với tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT
10% là 12.000.000 đ. Chi phí vận chuyển lô hàng hóa về nhập kho 240.000 đồng. -
Ngày 7/3/N Mua 250kg NVL B nhập kho với tổng giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là
50.000.000 đ. Và nhận được một khoản chiết khấu thương mại là: 50đ/kg. -
Ngày 10/3/N. Xuất 150kg NVL A -
Ngày 20/3/N. Xuất 270kg NVL B -
Ngày 25/3/N Mua 100kg NVL C nhập kho với tổng giá đã bao gồm thuế GTGT 10% là 33.000.000 đ. -
Ngày 30/3/N. Xuất 50kg NVL C
Yêu cầu: Tính giá trị thực tế xuất kho của NVL A, B, C. Biết rằng: -
Doanh nghiệp theo dõi hàng tồn kho theo phương phap kê khai thường xuyên - Nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. -
Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước-xuất trước. Câu 4:
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản trong một doanh nghiệp sản xuất (ĐVT: 1.000 đồng). - TK 152 39.000 - TK 154 4.600 Trong đó:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.600
+ Chi phí nhân công trực tiếp 1.000 + Chi phí sản xuất chung 1.000
II. Trong kỳ, doanh nghiệp tiến hành sản xuất một loại sản phẩm. Chi phí sản xuất trongkỳ như sau:
1. Xuất vật liệu chính dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm: 10.000 2.
Xuất nguyên vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm: 5.000
3. Tiền lương phải trả trong kỳ:
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 10.000
4. Trích khấu hao máy móc thiết bị sản xuất 4.000, khấu hao nhà xưởng sản xuất: 1.000
5. Các chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh ở phân xưởng 500
6. Kết chuyển chi phí sản xuất vào tài khoản – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (154)
7. Trong kỳ nhập kho 100 sản phẩm theo giá thành thực tế. Biết rằng gía trị sản phẩm dở
dang cuối kỳ: 1.800. Trong đó:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 900
Chi phí nhân công trực tiếp: 600 Chi phí sản xuất chung 300
Yêu cầu: Lập bảng tính giá thành theo khoản mục.
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM = DDĐK + PSTK – DDCK
Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng 5.000
Câu 5: Một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm M và N. Chi phí sản xuất được tập theo
dây chuyền sản xuất cho cả hai loại sản phẩm. Trong kỳ kế toán đã tập hợp chi phí sản xuất
như sau: (ĐVT: Đồng) -
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 18.400.000 -
Chi phí nhân công trực tiếp: 14.700.000 -
Chi phí sản xuất chung: 2.058.000
Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm M và 50 sản phẩm N.
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm M và N hoàn thành nhập kho. Biết rằng: -
Đầu kỳ và cuối kỳ không có sản phẩm dở dang. -
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo định
mức nguyên vật liệu tiêu hao:
+ Định mức tiêu hao NVL cho sản phẩm M: 70.000/sp
+ Định mức tiêu hao NVL cho sản phẩm N: 320.000/sp -
Chi phí nhân công trực tiếp được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương định mức:
+ Định mức tiền lương của sản phẩm M: 80.000/sp
+ Định mức tiền lương của sản phẩm N: 85.000/sp -
Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo chi phí nhân công trực tiếp.