Đề ôn tập cuối kì NLK1(ĐỀ4)
Phần 1:Trắc nghiệm
1/Cơ sỏ dồn tích yêu cầu
A Phải ghi nhận các khoản thực thu
B Phải ghi nhận các khoảng thực chi
C Phải ghi nhận các khoản như bán hàng chưa thu được tiền và mua
hàng chưa trả tiền
D Không ghi nhận các khoản như bán hàng chưa thu được tiền
2/Để xác định đúng đắn kết quả kinh doanh của kỳ kế toán thì phải tuân
thủ nguyên tắc A Thận trọng
B Trọng yếu
C Nhất quán
D Phù hợp
3/Đối tượng nào sau đây là đối tượng của kế toán trong doanh nghiệp
A Khoản tiền kế toán trưởng cho nhân viên vay
B Xe máy của nhân viên đang gửi trong bãi xe của doanh nghiệp
C Nhà văn phòng mà doanh nghiệp đang cho thuê
D Ô tô riêng của giám đốc mua để làm phương tiện đi lại
4/Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ thuộc
A Nợ phải trả
B Vốn chủ sỡ hữu
C Các khoản phải thu
D Các khoản đầu tư tài chính
5/Công cụ dụng cụ là đối tượng thuộc:
A Hàng tồn kho
B Tiền và tương đương tiền
C Các khoản phải thu
D Các khoản đầu tư tài chính
6/Mua TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng,giá mua chưa thuế GTGT 10%
là 50,000,000,chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 5%1,000,000.Doanh
nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Nguyên giá
TSCĐ là
A 51,000,000
B 55,000,000
C 56,000,000
D 50,000,000
7/Mua nguyên vật liệu nhập kho,đã thanh toán bằng chuyển khoản với
tổng giá trị là 77,00,000 VNĐ bao gồm cả thuế GTGT 10%.Thuế GTGT
hạch toán theo phương pháp trực tiếp .Kế toán ghi nhận bên Nợ:
A TK 112:70,000,000
B TK 112:77,000,000
C TK 152:70,000,000
D TK 152:77,000,000
8/Hàng hóa mua đi đường tháng trước về nhập kho trị giá 25,00,000
VNĐ chưa thuế GTGT 10%;Thuế GTGT hạch toán theo phương pháp
trực tiếp .Kế toán ghi nhận bên Có
A TK 156: 27,5000
B TK 156: 25,000,000
C TK 151: 27,500,000
D TK 151: 25,000,000
9/Chi tiền mặt trả lương cho người lao động là 100,000,000
VNĐ.Nghiệp vụ kinh tế trên thuộc quan hệ đối ứng loại
A Loại 1
B Loại 2
C Loại 3
D Loại 4
10/Nguyên tắc ghi chép trên Tài khoản Nguồn vốn
A Số phát sinh tăng trong kỳ và số dư cuối kỳ ghi Nợ
B Số phát sinh tăng trong kỳ và số dư đầu kỳ ghi Có
C Số phát sinh giảm trong kỳ và số dư cuối kỳ ghi Nợ
D Số phát sinh giảm trong kỳ và số dư cuối kỳ ghi Có
11/Vay ngắn hạn ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 150,000,000
VNĐ.Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng loại
A Loại 1
B Loại 2
C Loại 3
D Loại 4
12/Nhận góp vốn liên doanh bằng tiền mặt 300,000,000 VNĐ.Nghiệp vụ
trên thuộc quan hệ đối ứng loại
A Loại 1
B Loại 2
C Loại 3
D Loại 4
13/Khách hàng chuyển khoản ứng trước cho doanh nghiệp 50,000,000
VNĐ.Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng loại
A Loại 1
B Loại 2
C Loại 3
D Loại 4
14/Doanh nghiệp chuyển khoản ứng trước cho người bán 150,000,000
VNĐ.Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng loại
A Loại 1
B Loại 2
C Loại 3
D Loại 4
15/Bổ xung nguồn vốn chủ sở hữu từ nguồn vốn xây dựng cơ bản.Kế
toán ghi nhận
A Nợ TK 411/Có TK 421
B Nợ TK 411/Có TK 414
C Nợ TK 414/Có TK 411
D Nợ TK 441/Có TK 411
16/Các phương pháp tính giá hàng xuất kho
A Nhập trước-Xuất trước,kỹ thuật bán lẻ
B Nhập trước-Xuất trước,kỹ thuật bán lẻ,bình quân gia quyền,thực tế
đich danh
C Nhập trước-Xuất trước,bình quân gia quyền,thức tế đích danh
D Nhập sau-Xuất trước,bình quân gia quyền,thực tế đích danh
17/Một công ty A có vật liệu tồn đầu tháng 1 là 1,000kg,đơn giá
10.Ngày 5/1 nhập kho 300kg,đơn giá 12.Ngày 20/1 xuất kho
500kg.Theo phương pháp FIFO thì tổng giá trị vật liệu xuất kho ngày
20/1 là bao nhiêu
A 5,300
B 5,200
C 5,000
D 5,100
18/ Công ty M mua một TSCĐ hữu hình,giá mua chưa có thuế GTGT
10% là 425 triệu đồng,lệ phí trước bạ 5 triệu đồng,chi phí chạy thử:2
triệu đồng(bao gồm cả thuế GTGT 10%),doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp .Nguyên giá của tài sản cố định này là
A 467,5 triệu đồng
B 432,2 triệu đồng
C 432 triệu đồng
D 474,5 triệu đồng
19/Mua một lô nguyên vật liệu A,giá mua chưa thuế GTGT
100,000,000.Thuế suất thuế GTGT 10%.Người bán chấp nhận chiết
khấu thương mại cho doanh nghiệp 5% trên giá mua chưa thuế
GTGT.Chi phí vận chuyển nhập kho là 2,000,000 đồng.Công ty này tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,tổng giá trị vật liệu nhập kho là
A 107,000,000
B 97,000,000
C 102,000,000
D 95,000,000
20/ Mua một lô nguyên vật liệu A,giá mua chưa thuế GTGT
100,000,000.Thuế suất thuế GTGT 10%.Người bán chấp nhận chiết
khấu thương mại cho doanh nghiệp 5% trên giá mua chưa thuế
GTGT.Chi phí vận chuyển nhập kho là 2,000,000 đồng.Công ty này tính
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,tổng giá trị vật liệu nhập kho là
A 107,000,000
B 97,000,000
C 102,000,000
D 106,500,000
Phần 2:Câu hỏi ngắn
21/Tạm ứng cho nhân viên đi công tác bằng tiền mặt,số tiền
10,00,000.Định khoản nghiệp vụ kinh tế
22/Ứng trước tiền mua hàng cho người bán bằng tiền chuyển
khoản.Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên
23/Thanh toán nợ lương người lao động bằng tiền mặt 100,000,000.Định
khoản nghiệp vụ kinh tế trên
24/DN trả nợ nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng 10,000,000.Định
khoản nghiệp vụ kinh tế trên
25/Hàng gửi đi bán không bán được về nhập kho hàng hóa
20,000,000.Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phươnng pháp KKXT,kế toán định khoản như thế nào?
26/Mua một lô hàng công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 22,000,000(đã bao
gồm thuế GTGT 10%).Doanh nghiệp nợ nhà cung cấp.Biết rằng tại
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX,hạch
toán thuê GTGT theo phương pháp trực tiếp.Kế toán định khoản như thế
nào?
Phần 3:Tự luận
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên ,thuế GTGT theo PP trực tiếp trong 8/N có tình hình như
sau( ĐVT:1,000 đồng )
(BẢNG SỐ LIỆU TRONG SÁCH KTOÁN )
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau a/ Chuyển tiền
gửi ngân hàng trả nợ vay ngân hàng:250,000 b/Chủ sở hữu bổ xung
nguồn vốn kinh doanh bằng một lô công cụ dụng cụ trị giá :220,000
c/Nhận góp vốn liên doanh bằng 1 lô đất trị giá:700,000 d/Vay ngân
hàng một lượng tiền mặt e/Khách ứng trước tiền mua hàng bằng tiền
mặt 450,000 f/Chuyển khoản 130,000 từ quỹ đầu tư phát triển cho nhân
viên cao học g/Chi tiền mặt ứng trước tiền hàng cho người bán
-Yêu cầu:Xác định quan hệ đối ứng kế toán sau mỗi nghiệp vụ
-Yêu cầu:Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Preview text:

Đề ôn tập cuối kì NLK1(ĐỀ4) Phần 1:Trắc nghiệm
1/Cơ sỏ dồn tích yêu cầu
A Phải ghi nhận các khoản thực thu
B Phải ghi nhận các khoảng thực chi
C Phải ghi nhận các khoản như bán hàng chưa thu được tiền và mua hàng chưa trả tiền
D Không ghi nhận các khoản như bán hàng chưa thu được tiền
2/Để xác định đúng đắn kết quả kinh doanh của kỳ kế toán thì phải tuân
thủ nguyên tắc A Thận trọng B Trọng yếu C Nhất quán D Phù hợp
3/Đối tượng nào sau đây là đối tượng của kế toán trong doanh nghiệp
A Khoản tiền kế toán trưởng cho nhân viên vay
B Xe máy của nhân viên đang gửi trong bãi xe của doanh nghiệp
C Nhà văn phòng mà doanh nghiệp đang cho thuê
D Ô tô riêng của giám đốc mua để làm phương tiện đi lại
4/Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ thuộc A Nợ phải trả B Vốn chủ sỡ hữu C Các khoản phải thu
D Các khoản đầu tư tài chính
5/Công cụ dụng cụ là đối tượng thuộc: A Hàng tồn kho
B Tiền và tương đương tiền C Các khoản phải thu
D Các khoản đầu tư tài chính
6/Mua TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng,giá mua chưa thuế GTGT 10%
là 50,000,000,chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 5%1,000,000.Doanh
nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Nguyên giá TSCĐ là A 51,000,000 B 55,000,000 C 56,000,000 D 50,000,000
7/Mua nguyên vật liệu nhập kho,đã thanh toán bằng chuyển khoản với
tổng giá trị là 77,00,000 VNĐ bao gồm cả thuế GTGT 10%.Thuế GTGT
hạch toán theo phương pháp trực tiếp .Kế toán ghi nhận bên Nợ: A TK 112:70,000,000 B TK 112:77,000,000 C TK 152:70,000,000 D TK 152:77,000,000
8/Hàng hóa mua đi đường tháng trước về nhập kho trị giá 25,00,000
VNĐ chưa thuế GTGT 10%;Thuế GTGT hạch toán theo phương pháp
trực tiếp .Kế toán ghi nhận bên Có A TK 156: 27,5000 B TK 156: 25,000,000 C TK 151: 27,500,000 D TK 151: 25,000,000
9/Chi tiền mặt trả lương cho người lao động là 100,000,000
VNĐ.Nghiệp vụ kinh tế trên thuộc quan hệ đối ứng loại A Loại 1 B Loại 2 C Loại 3 D Loại 4
10/Nguyên tắc ghi chép trên Tài khoản Nguồn vốn
A Số phát sinh tăng trong kỳ và số dư cuối kỳ ghi Nợ
B Số phát sinh tăng trong kỳ và số dư đầu kỳ ghi Có
C Số phát sinh giảm trong kỳ và số dư cuối kỳ ghi Nợ
D Số phát sinh giảm trong kỳ và số dư cuối kỳ ghi Có
11/Vay ngắn hạn ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 150,000,000
VNĐ.Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng loại A Loại 1 B Loại 2 C Loại 3 D Loại 4
12/Nhận góp vốn liên doanh bằng tiền mặt 300,000,000 VNĐ.Nghiệp vụ
trên thuộc quan hệ đối ứng loại A Loại 1 B Loại 2 C Loại 3 D Loại 4
13/Khách hàng chuyển khoản ứng trước cho doanh nghiệp 50,000,000
VNĐ.Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng loại A Loại 1 B Loại 2 C Loại 3 D Loại 4
14/Doanh nghiệp chuyển khoản ứng trước cho người bán 150,000,000
VNĐ.Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng loại A Loại 1 B Loại 2 C Loại 3 D Loại 4
15/Bổ xung nguồn vốn chủ sở hữu từ nguồn vốn xây dựng cơ bản.Kế toán ghi nhận A Nợ TK 411/Có TK 421 B Nợ TK 411/Có TK 414 C Nợ TK 414/Có TK 411 D Nợ TK 441/Có TK 411
16/Các phương pháp tính giá hàng xuất kho
A Nhập trước-Xuất trước,kỹ thuật bán lẻ
B Nhập trước-Xuất trước,kỹ thuật bán lẻ,bình quân gia quyền,thực tế đich danh
C Nhập trước-Xuất trước,bình quân gia quyền,thức tế đích danh
D Nhập sau-Xuất trước,bình quân gia quyền,thực tế đích danh
17/Một công ty A có vật liệu tồn đầu tháng 1 là 1,000kg,đơn giá
10.Ngày 5/1 nhập kho 300kg,đơn giá 12.Ngày 20/1 xuất kho
500kg.Theo phương pháp FIFO thì tổng giá trị vật liệu xuất kho ngày 20/1 là bao nhiêu A 5,300 B 5,200 C 5,000 D 5,100
18/ Công ty M mua một TSCĐ hữu hình,giá mua chưa có thuế GTGT
10% là 425 triệu đồng,lệ phí trước bạ 5 triệu đồng,chi phí chạy thử:2
triệu đồng(bao gồm cả thuế GTGT 10%),doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp .Nguyên giá của tài sản cố định này là A 467,5 triệu đồng B 432,2 triệu đồng C 432 triệu đồng D 474,5 triệu đồng
19/Mua một lô nguyên vật liệu A,giá mua chưa thuế GTGT
100,000,000.Thuế suất thuế GTGT 10%.Người bán chấp nhận chiết
khấu thương mại cho doanh nghiệp 5% trên giá mua chưa thuế
GTGT.Chi phí vận chuyển nhập kho là 2,000,000 đồng.Công ty này tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,tổng giá trị vật liệu nhập kho là A 107,000,000 B 97,000,000 C 102,000,000 D 95,000,000
20/ Mua một lô nguyên vật liệu A,giá mua chưa thuế GTGT
100,000,000.Thuế suất thuế GTGT 10%.Người bán chấp nhận chiết
khấu thương mại cho doanh nghiệp 5% trên giá mua chưa thuế
GTGT.Chi phí vận chuyển nhập kho là 2,000,000 đồng.Công ty này tính
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,tổng giá trị vật liệu nhập kho là A 107,000,000 B 97,000,000 C 102,000,000 D 106,500,000 Phần 2:Câu hỏi ngắn
21/Tạm ứng cho nhân viên đi công tác bằng tiền mặt,số tiền
10,00,000.Định khoản nghiệp vụ kinh tế
22/Ứng trước tiền mua hàng cho người bán bằng tiền chuyển
khoản.Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên
23/Thanh toán nợ lương người lao động bằng tiền mặt 100,000,000.Định
khoản nghiệp vụ kinh tế trên
24/DN trả nợ nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng 10,000,000.Định
khoản nghiệp vụ kinh tế trên
25/Hàng gửi đi bán không bán được về nhập kho hàng hóa
20,000,000.Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phươnng pháp KKXT,kế toán định khoản như thế nào?
26/Mua một lô hàng công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 22,000,000(đã bao
gồm thuế GTGT 10%).Doanh nghiệp nợ nhà cung cấp.Biết rằng tại
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX,hạch
toán thuê GTGT theo phương pháp trực tiếp.Kế toán định khoản như thế nào? Phần 3:Tự luận
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên ,thuế GTGT theo PP trực tiếp trong 8/N có tình hình như sau( ĐVT:1,000 đồng )
(BẢNG SỐ LIỆU TRONG SÁCH KẾ TOÁN )
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau a/ Chuyển tiền
gửi ngân hàng trả nợ vay ngân hàng:250,000 b/Chủ sở hữu bổ xung
nguồn vốn kinh doanh bằng một lô công cụ dụng cụ trị giá :220,000
c/Nhận góp vốn liên doanh bằng 1 lô đất trị giá:700,000 d/Vay ngân
hàng một lượng tiền mặt e/Khách ứng trước tiền mua hàng bằng tiền
mặt 450,000 f/Chuyển khoản 130,000 từ quỹ đầu tư phát triển cho nhân
viên cao học g/Chi tiền mặt ứng trước tiền hàng cho người bán
-Yêu cầu:Xác định quan hệ đối ứng kế toán sau mỗi nghiệp vụ
-Yêu cầu:Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh