



















Preview text:
ĐỀ 1 Phần 1: Câu hỏi nhiều lựa chọn (4,0 điểm)
1. (0.200 Point) Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:
A. Nguồn vốn chủ sở hữu - Nợ phải trả
B. Nguồn vốn kinh doanh - Nợ Phải trả
C. Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
D. Nguồn vốn kinh doanh + Nợ Phải trả
2. (0.200 Point) Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng:
A. Tổng tài sản + Tổng nguồn vốn CSH
B. Tổng tài sản - Tổng nguồn vốn CSH
C. Tổng tài sản - Nguồn vốn kinh doanh
D. Tổng tài sản + Nguồn vốn kinh doanh
3. (0.200 Point) Để nghiên cứu các đối tượng của mình, kế toán sử dụng bao nhiêu phương pháp? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
4. (0.200 Point) Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản, số tiền 20
triệu đồng. Nghiệp vụ này sẽ làm cho:
A. Tài sản không thay đổi
B. Tài sản tăng lên 20 triệu, nợ phải trả tăng lên 20 triệu
C. Tài sản tăng lên 20 triệu, nợ phải trả giảm xuống 20 triệuD. Tài sản tăng lên 20
triệu, nguồn vốn kinh doanh tăng lên 20 triệu
5. (0.200 Point) Định khoản trên chứng từ kế toán là: A. Yếu tố bổ sung B. Yếu tố cơ bản
C. Có thể là yếu tố cơ bản hoặc yếu tố bổ sung
D. Không thể là yếu tố cơ bản hoặc yếu tố bổ sung
6. (0.200 Point) Theo công dụng, chứng từ kế toán được phân thành:
A. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ thủ tục kê toán, chứng từ liên hợp.
B. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ thủ tục kế toán.
C. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ thủ tục kế toán, chứng từ liên hợp, chứng từ thực hiện.
D. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ liên hợp.
7. (0.200 Point) Mua hàng hóa nhập kho, tổng giá thanh toán là 220.000.000 VND,
chưa trả tiền cho người bán. Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng loại: (tài sản tăng, nv tăng) A. Loại 1 B. Loại 2 C. Loại 3 D. Loại 4
8. (0.200 Point) Tạm ứng cho nhân viên thu mua đi công tác bằng tiền mặt 3.000.000
VND. Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng loại: A. Loai 1 B. Loai 2 C. Loại 3 D. Loại 4
9. (0.200 Point) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 100.000.000 VND.
Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng loại: A. Loại 1 B. Loại 2 C. Loại 3 D. Loại 4
10. (0.200 Point) Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán là 200.000.000
VND. Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng loại:
A. Loại 1 B. Loại 2 C. Loại 3 D. Loại 4
11. (0.200 Point) Chi tiền mặt trả lương cho người lao động là 100.000.000 VND.
Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng loại:
A. Loại 1 B. Loại 2 C. Loại 3 D. Loại 4
12. (0.200 Point) Mua nguyên vật liệu nhập kho với tổng giá trị là 330.000.000 VNĐ,
doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng loại:
A. Loại 1 B. Loại 2 C. Loại 3 D. Loại 4
13. (0.200 Point) Chi tiền mặt trả lương cho người lao động. Kế toán ghi nhận: A. Nợ TK 334/ Có TK 112 B. Nợ TK 336/ Có TK 111 C. Nợ TK 334/ Có TK 111 D. Nợ TK 111/Có TK 334
14. (0.200 Point) Hàng hóa gửi đi bán tháng trước không bán được đem về nhập kho. Kế toán ghi nhận: A. Nợ TK 156/ Có TK 154 B. Nợ TK 157/ Có TK 156 C. Nợ TK 156/ Có TK 157 Đ. Nợ TK 151/C6 TK 156
15. Công ty B mua 1.000 kg vật liệu theo hóa đơn là 121.000.000 đồng( đã bao gồm
thuế GTGt 10%). Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt là 3.000.000
(không bao gồm thuế GTGT đầu vào được khấu trừ). Công ty này tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. tổng giá trị vật liệu nhập kho là: 121000000/(1+10%) + 3000000 A. 121.000.000 đồng. B. 124.000.000 đồng. C. 110.000.000 đồng. D. 113.000.000 đồng
16. (0.200 Point) Mua một lô nguyên vật liệu A, giá mua chưa thuế GTGT
100.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Người bán chấp nhận chiết khấu thương mại
cho DN 5% trên giá mua chưa thuế GTGT. Chi phí vận chuyển về nhập kho là
2.000.000 đồng. Công ty này tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổng giá trị
vật liệu nhập kho la: (100tr – (5%*100tr) + 2tr) A. 107.000.000 B. 97.000.000 C. 102.000.000 D. 95.000.000
17. (0.200 Point) Một công ty A có vật liệu tồn đầu tháng 1 là 1.000 kg, đơn giá 10.
Ngày 5/1 nhập kho 300kg, đơn giá 12. Ngày 20/1 xuât kho 500 kg. Theo phương pháp
nhập trước xuất trước thì tổng giá trị vật liệu xuất kho ngày 20/1 là bao nhiêu: 500*10 A. 5.300 B. 5.200 C. 5.000 D. 5.400
18. (0.200 Point) Số dư bên Có của TK 214 - Hao mòn TSCĐ được trình bày trên Báo
cáo tình hình tài chính bằng cách: A. Ghi âm bên phần tài sản
B. Ghi âm bên phần nguồn vốn
C. Ghi bình thường bên phần tài sản
D. Ghi bình thường bên phần nguồn vốn
19. (0.200 Point) Số liệu trên Báo cáo tình hình tài chính phản ánh A. Doanh thu và chi phí
B. Tài sản và nguồn vốn
D.Tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí D. Tài sản, doanh thu
20. (0.200 Point) Tạm ứng cho giám đốc công ty đi công tác Hà Nội bằng tiền mặt 10
triệu đồng. Nghiệp vụ này sẽ làm cho:
A. Tài sản không thay đổi
B. Tài sản giảm 10 triệu, nợ phải trả giảm 10 triệu
C. Tài sản tăng 10 triệu, nguồn vốn CSH tăng 10 triệu
D. Tài sản giảm 10 triệu, nguồn vốn CSH giảm 10 triệu
Phần 2; Câu hỏi ngắn 21.
(0.500 Point) Bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu từ nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản 160.000.000đ . Nghiệp vụ trên định khoản như thế nào
Nợ TK 441: 160trđ. Có TK 411: 160trđ 22.
Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên 100.000.000 đ.Nghiệp vụ trên định khoản ntn?
Nợ TK 334: 100trđ. Có TK 111: 100trđ 23.
(0.500 Point) Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua bao gồm cả thuế GTGT
10% 38.500.000 đ thanh toán bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ trên định khoản như thế
nào? Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Nợ TK 152: 38500000. Có TK 112: 38500000 24.
(0.500 Point) chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 150.000.00 đ.
Nghiệp vụ tiền định khoản ntn?
Nợ TK 341: 150trđ. Có TK 112: 150trđ 25.
(0.500 Point) Chi tiền mặt trả các khoản phải nộp nhà nước 15.000.000 đ.
Nghiệp vụ trên định khoản như thế nào?
Nợ TK 333: 15trđ. Có TK 111: 15trđ 26.
(0.500 Point) Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 120.000.000 đ. Nghiệp vụ
trên định khoản như thế nào?
Nợ TK 331: 120trđ. Có TK 341: 120trđ
Phần 3: Câu hỏi tự luận (3,0 điểm) 27. (3.000 Points)
Có tình hình mua sắm hai loại NVL M và N tại một doanh nghiệp như sau: -
NVL M, số lượng mua và nhập kho: 8.000 đơn vị, đơn giá mua chưa thuế
GTGT 10% là 16.000 đ/đơn vị. -
NVL N, số lượng mua và nhập kho: 3.000 đơn vị, đơn giá mua chưa thuế
GTGT 10% là 11.000 đ/đơn vị. -
Chi phí vận chuyển cả hai loại NVL về nhập kho là 16.500.000 đ (giá chưa thuế), thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính giá nhập kho của NVL M và N trong hai trường hợp: 1.
NVL mua vào dùng để sản xuất kinh doanh các mặt hàng chịu thuế GTGT
theophương pháp khấu trừ. 2.
NVL mua vào dùng để sản xuất kinh doanh các mặt hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Biết rằng: Chi phí vận chuyển phân bổ cho hai loại NVL theo số lượng vận chuyển. Đề 2A Phần 1
1. "Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu được lợi ích kinh tế":
a. NT Doanh thu b. NT Nhất quán c. NT Thận trọng. d. NT Phù hợp.
2.. Nội dung nguyên tắc thận trọng:
A. Lập dự phòng nhưng không lập quá lớn
B. Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.
C. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các tài khoản nợ phải trả và chi phí. D. Cả a,b,c.
3. Kế toán quản trị là phân hệ kế toán có các đặc điểm:
A. Thông tin về những sự kiện đang và sắp xảy ra.
B. Không mang tính pháp lệnh, có tính thích ứng và linh hoạt C.
Thông tin gắn liền với từng bộ phận, từng chức năng hoạt động D. Cả a,b,c.
4. Các yêu cầu thông tin kế toán, "dễ hiểu* là
A. Các thông tin có thể so sánh giữa các kỳ kế toán
B. Các thông tin trình bày trong BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu
C. Thông tin phải phản ánh đúng các nghiệp vụ xảy ra
D. Phải phản ánh ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
5. Để ghi chép số lượng sản phẩm do mỗi công nhân sản xuất ra, kế toán có thể sử dụng: A. Hợp đồng giao khoán
B. Bảng chấm công làm thêm giờ
C. Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành D. Bảng chấm công
6. Cầm cố, ký quỹ kí cược ngắn hạn thuộc : A. Tài sản B. Nợ phải trả C. Vốn chủ sở hữu
D. Tài sản và nợ phải trả
7. Trong hóa đơn giá trị gia tăng, yếu tố nào là bắt buộc
A. Số lượng, thành tiền hàng mua B. Ngày, tháng, năm
C. Phương thức thanh toán D. Cả a, b
8. Nguyên tắc kế toán nào sau đây cho phép trong thực hành kế toán có thể mắc phải
những sai sót nhỏ, không ảnh hưởng đến bản chất của báo cáo tài chính
A. Phù hợp B. Doanh thu C. Thận trọng D. Trọng yếu.
9. Có bao nhiêu phương pháp tính giá hàng xuất kho: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
10. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bắt buộc của một hóa đơn bán hàng: A. Ngày, tháng, năm
B. Tên, địa chi người bán, người mua C. Phương thức bán hàng
D. Tên, số lượng, giá trị hàng
11. Những yếu tố cơ bản của một chứng từ kế toán là:
A. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh
B. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh, Ngày tháng nămlập chứng từ
C. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh, Ngày tháng
nămlập chứng từ, Chi tiêu về số lượng và giá trị.
D. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh, Ngày tháng năm
lập chứng từ, Chi tiêu về số lượng và giá trị, Chữ ký và con dấu của các cá nhân, tổ chức có liên quan.
12. Khi kiểm tra nội dung chứng từ cần kiểm tra:
A. Việc tính toán số liệu trên chứng từ
B. Nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên chứng từ có hợp pháp không
C. Quy mô nghiệp vụ có đúng mức phê chuẩn không D. Cả a, b và c.
13. Đế sao chụp nghiệp vụ thu tiền, kế toán cần sử dụng: A. Phiếu thu B. Biên lai thu tiền C. Hoa đơn thu tiền D. Cả a, b, c
14. Nguyên tắc nào yêu cầu việc tính toán tài sản, công nợ, chi phí, doanh thu được
ghi nhận theo thời điểm phát sinh mà không quan tâm đến thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền. A. Cơ sở dồn tích B. Doanh thu C. Thận trọng D. Giá gốc.
15. Đối tượng nghiên cứu của kế toán có; A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Phần 2: Trả lời Ngắn
1. Kế toán chỉ được phép ghi nhận doanh thu khi đã thực sự thu được tiền bán hàng đúng hay sai?
Sai vì thời điểm ghi nhận doanh thu là tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn
thu được lợi ích kinh tế 2. Nợ phải trả là gì?
Là số tiền doanh nghiệp đi vay, đi chiếm dụng của các đơn vị, tổ chức hay cá nhân
khác. Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả
3. Thuế ko được hoàn lại gồm?
Nhập khẩu, xuất khẩu, giá trị gia tăng
4. Khi tài sản giảm 300, NPT giảm 200 thì vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao nhiêu? Giảm 100 Phần 3: Tự luận
Câu 1: DN mua 2 loại NVL A, B có: 100kg A với đơn giá đã có VAT 10% 110, 500kg
B với tổng giá thanh toán chia VAT 10% là 220.000. Chi phí vận chuyển 2 loại theo
giá chưa VAT 10% là 9.000 phân bổ theo khối lượng vận chuyển. Chiết khấu giảm giá
hàng bán cho sản phẩm A là 2% trên giá mua chưa thuế. Hãy tính giá nhập kho A, B
biết DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ.
Câu 2: Doanh nghiệp mua 1 thiết bị, giá mua có thuế GTGT là 59.400.000 đ, thuế suất
GTGT là 10%, Cp khác: Chi phí vận chuyển giá cước chưa có thuế GTGT là
1.500.000đ, thuế suất là 10%, - Chi phí khác chưa chi trả bằng tiền mặt là 800.000đ
Câu 3: Có tài liệu về vật liệu A như sau: - Tồn kho đầu tháng: 200kg, đơn giá 40 -
Ngày 3/3 nhập kho: 600kg, đơn giá 45 - Ngày 4/3 xuất kho: 100kg để phục vụ phân
xưởng - Ngày 5/3 xuất kho 400kg để sản xuất sản phẩm. - Ngày 10/3 nhập kho 700kg,
đơn giá 50 - Ngày 15/3 xuất kho 600kg để sản xuất sản phẩm. Yêu cầu: Xác định trị
giá vật liệu xuất kho trong tháng và tồn kho CK theo các phương pháp: - Phương pháp
nhập trước - xuất trước (FIFO) - Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ ĐỀ 2B 1. Trắc Nghiệm
1. Ghi nhận 1 khoản doanh thu thì phải ghi nhận 1 khoản CP tương ứng đến việc tạo
ra doanh thu đó, là nguyên tắc:
A. Doanh thu B. Nhất quán C. Trọng Yếu D. Phù hợp
2. Những yếu tố cơ bản của một chứng từ kế toán là:
A. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh
B. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh, Ngày tháng nămlập chứng từ
C.Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh, Ngày tháng năm
lập chứng từ, Chi tiêu về số lượng và giá trị
D. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh, Ngày tháng năm
lập chứng từ, Chi tiêu về số lượng và giá trị, Chữ ký và con đấu của các cá nhân, tổ chức có liên quan.
3. Kế toán tài chính là phân hệ kế toán có các đặc điểm:
A. Thông tin về những sự kiện đã xảy ra
B. Có tính pháp lệnh và phải có độ tin cậy cao
C. Thông tin gắn liền với phạm vi kế toán doanh nghiệp D. Cả a, b, c
4. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích thì:
A. Các nghiệp vụ doanh thu, chi phí được ghi nhận vào lúc thực tế thu tiền hoặc chi tiền
B. Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở gia định rằng DN sẽ hoạt động liên tục.
C. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp. D.Tất cả đều sai.
5. Để ghi chép số lượng sản phẩm do mỗi công nhân sản xuất ra, kế toán có thể sử dụng: A. Hợp đồng giao khoán
B. Bảng chấm công làm thêm giờ
C. Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành D. Bảng chấm công
6. Ứng trước tiền cho người bán thuộc A. tài sản B. nợ phải trả C. Vốn chủ sở hữu
D. Vừa tài sản - vừa vốn chủ sở hữu
7. Theo quy định hiện hành của Bộ tài chính Việt nam hiện hành, Chứng từ kế toán ở
một doanh nghiệp bao gồm:
A. Chứng từ về tiền lương, chứng từ về tiền, chứng từ về hàng tồn kho
B. Chứng từ về tiền lương, chứng từ về tiền, chứng từ về hàng tồn kho, chứng từ về TSCĐ,
C. Chứng từ về tiền lương, chứng từ về tiền, chứng từ về hàng tồn kho, chứng từ về
TSCĐ, Chứng từ về bán hàng
D. Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT.
8. Nguyên tắc kế toán nào sau đây cho phép trong thực hành kế toán có thể mắc phải
những sai sót nhỏ, không ảnh hưởng đến bản chất của báo cáo tài chính
A. Phù hợp B. Doanh thu C. Thận trọng D. Trọng yếu.
9. Có bao nhiêu phương pháp tính giá hàng xuất kho A.2 B. 3 C. 4 D. 5
10. Đối tượng nghiên cứu của kế toán có: A. 2 B.3 C. 4 D. 5 11. Chứng từ kế toán
A. Chỉ được phép lập 1 lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh
B. Có thể được lập lại nếu bị mất hoặc thất lạc
C. Được lập khi có yêu cầu của các bên có liên quan trong NV
D. Được lập khi cần thiết
12. Khi kiểm tra nội dung chứng từ cần kiểm tra:
A. Việc tính toán số liệu trên chứng từ
B. Nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên chứng từ có hợp pháp không
C. Qui mô nghiệp vụ có đúng mức phê chuẩn không D. Cả a, b và c.
13. Đơn vị sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
khi bán hàng sẽ lập chứng từ: A. Hóa đơn GTGT
B. Hóa đơn bán hàng thông thường C. Hóa đơn bán lẻ D. Cả a, b, c
14. Nguyên tắc nào yêu cầu việc tính toán tài sản, công nợ, chi phí, doanh thu phải căn
cứ vào giá thực tế tại thời điểm phát sinh mà không quan tâm đến giá thị trường. A. Cơ sở dồn tích B. Doanh thu C. Thận trọng . D. Giá gốc.
15. Để sao chụp nghiệp vụ giao nhận TSCĐ, kế toán sử dụng:
A. Biên bản bàn giao TSCĐ
B. Biên bản giao nhận TSCĐ C. Thẻ TSCĐ D. Cả a,b,c
Phần 2: Trả lời ngắn 1. Tài sản là gì?
Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
2. Tính giá nhập kho áp dụng tính thuế GTGT theo pp khấu trừ khác nhau pp trực tiếp khác nhau ở đâu?
Phương pháp trực tiếp tính thuế vào giá nhập kho còn phương pháp khấu trừ thì không
3. Kế toán chỉ cung cấp thông tin nội bộ cho doanh nghiệp đúng hay sai?
4. Khi tài sản tăng lên 300,NPT giảm 200.Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ là bao nhiêu?
Vốn chủ sở hữu tăng 500 Phần 3: Tự luận
Cầu 1: DN mua 2 loại NVL A, B có: 400kg A với đơn giá chưa VAT 10% 20, 500kg B
với tổng giá thanh toán đã có VAT 10% là 13.200. Chi phí vận chuyển 2 loại theo giá
chưa VAT 10% là 9.000 phân bổ theo khối lượng vận chuyển. Chiết khấu giảm giá
hàng bán cho sản phẩm A là 2% trên giá mua chưa thuế. Hãy tính giá nhập kho A, B
biết DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ.
Câu 2. Doanh nghiệp mua 1 thiết bị, giá mua chưa có thuế GTGT là 50.000.000đ, thuế
suất GTGT là 10%, Cp khác: Chi phí vận chuyển giá cước đã có thuế GTGT là
1.760.000đ, thuế suất là 10%, Chi phí khác chưa chi trả bằng tiền mặt là 800.000đ.
Câu 3: Có tài liệu về vật liệu A như sau: Tồn kho đầu tháng: 200kg, đơn giá 20
- Ngày 3/3 nhập kho: 600kg, đơn giá 25
- Ngày 4/3 xuất kho: 100kg để phục vụ phân xưởng- Ngày 5/3 xuất kho 400kg để sản xuất sản phẩm.
- Ngày 10/3 nhập kho 700kg, đơn giá 30
- Ngày 15/3 xuất kho 600kg để sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu: Xác định trị giá vật liệu xuất kho trong tháng và tồn kho CK theo các phương pháp:
- Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
- Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
ĐỀ 3 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)
1. (0.2 điểm) Tài khoản chi phí là tài khoản có kết cấu:
A. Giống tài khoản nguồn vốn nhưng không có số dư
B. Giống tài khoản tài sản nhưng không có số dư
C. Giống tài khoản nguồn vốn
D. Giống tài khoản tài sản
2. (0.2 điểm) Nhập mua nguyên vật liệu chưa thanh toán tiền cho người bán thuộc trường hợp:
A. Một tài sản giảm, một nguồn vốn giảm
B. Một nguồn vốn tăng, một nguồn vốn khác giảm
C. Một tài sản tăng, một tài sản khác giảm
D. Một tài sản tăng, một nguồn vốn tăng
3. (0.2 điểm) Cho biết chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của một công ty: Chi phí
sản xuất dở dang cuối kỳ là 50.000, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:225.000, chi phí
nhân công trực tiếp: 125.000, chi phí sản xuất chung 150.000, chi phí bán hàng:
158.000, đầu kỳ không có sản phẩm dở dang. Tổng giá thành sản xuất của lô sản
phẩm hoàn thành là: (225+125+150-50)
A. 525.500 B. 376.500 C. 450.000 D. 420.000
4. (0.2 điểm) Một công ty A có vật liệu tồn đầu tháng 1 là 1.000 kg, đơn giá 10.Ngày
8/1 nhập kho 300 kg, đơn giá 10. Ngày 10/1 xuất kho 500 kg. Theo phương pháp nhập
trước xuất trước thì Tổng giá trị vật liệu xuất kho ngày 10/1 là bao nhiêu: ĐVT: 1.000đ A 5300 B.5200 C.5000 D.6000
5. (0.2 điểm) Công ty M mua một TSCĐ hữu hình, giá mua chưa có thuế GTGT 10%
là 500 triệu đồng, chi phí chạy thứ: 2 triệu đồng (bao gồm cả thuế GTGT 10%), doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Nguyên giá của tài sản cố định này là: A. 467.5 triệu đồng B. 498 triệu đồng C. 500 triệu đồng D. 552 triệu đồng
6.(0.2 điểm) Công thức tính giá vật tư, hàng hóa mua ngoài:
A. Giá nhập kho = Giá mua trên hóa đơn + các khoản thuế không được hoàn lại + chi
phí mua - các khoản giảm trừ hàng mua B.
Giá nhập kho = Giá mua trên hóa đơn + các khoản thuế không được hoàn lại +
chi phí mua + các khoản giảm trừ hàng mua C.
Giá nhập kho = Giá mua trên hóa đơn + các khoản thuế không được hoàn lại +
thuếGTGT đầu vào + chi phí mua - Các khoản giảm trừ hàng mua. D.
Giá nhập kho = Giá mua trên hóa đơn - các khoản thuế không được hoàn lại +
thuế GTGT đầu vào + chi phí mua - Các khoản giảm trừ hàng mua.
7. (0.2 điểm) Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ được tính bằng công thức:
A. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ + chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
B. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
C. Chi phí mua hàng đầu kỳ + chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - chi phí sản xuất dởdang cuối kỳ.
D. chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
8. (0.2 điểm) Chức năng của hạch toán kế toán : A. Thông tin B. Kiểm tra
C. Thông tin, kiểm tra D. Ghi chép
9. (0.2 điểm) Hạch toán kế toán sử dụng loại thước đo bắt buộc nào: A. Thước đo giá trị B. Thước đo hiện vật C. Thước đo lao động
D. Thước đo hiện vật, lao động
10. (0.2 điểm) Giá trị ghi sổ của TSCĐ được gọi là: A. Nguyên giá B. Giá trị còn lại C. Hao mòn lũy kế D. Bảng giá
11. (0.2 điểm) Phương pháp thông tin và kiểm tra một cách khái quát tình hình tài sản,
kết quả kinh doanh của đơn vị hạch toán trong từng thời kỳ nhất định là phương pháp:
A. Phương pháp chứng từ
B. Phương pháp tài khoản và ghi kép C. Phương pháp tính giá
D. Phương pháp tổng hợp và cân đối
12. (0.2 điểm) Chỉ tiêu doanh thu thuần trên Báo cáo kết quả hoạt động được tính:
A. Doanh thu tiêu thụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu
B. Doanh thu khác trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu C. Doanh thu tiêu thụ
D. Doanh thu tiêu thụ cộng các khoản giảm trừ doanh thu
13. (0.2 điểm) Sản phẩm dở dang là những sản phẩm:
A. Đang trên dây chuyền công nghệ sản xuất B. Sản phẩm hoàn thành C. Sản phẩm đang bán D. Sản phẩm đã bán
14. (0.2 điểm) Trình tự tính giá bao gồm các bước:
A. Tập hợp và phân bổ chi phí
B. Tổng hợp và tính giá trị ghi sổ
C. Tổng hợp các chi phí thực tế và tính toán xác định giá trị thực tế của tài sản
D. Tập hợp, phân bổ chi phí, tổng hợp các chi phí thực tế và tính toán xác định giá trị thực tế của tài sản
15. (0.2 điểm) Số tiền ứng trước cho người bán được trình bày trên Báo cáo tình hình
tài chính ở phần: A. Tài sản B. Nguồn vốn
C. Ngoài Báo cáo tình hình tài chính D. Doanh thu
16. (0.2 điểm) Giá thành đơn vị được tính bằng:
A Tổng giá thành chia cho tổng số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho
B. Tổng chi phí sản xuất chia cho tổng số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho
C. Tổng giá thành chia cho tổng số lượng sản phẩm dở dang
D. Tổng chi phí sản xuất chia cho tổng số lượng sản phẩm dở dang
17. (0.2 điểm) Chi phí sản xuất trong đơn vị thường bao gồm các khoản mục:
A. Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
B. Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuấtchung.
C. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
D. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung
18. (0.2 điểm) Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa thì thuế nhập khẩu phải nộp được tính vào: A. Chi phí sản xuất B. Chi phí bán hàng
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp D. Giá nhập kho.
19. (0.2 điểm) Hạch toán kế toán sử dụng phương pháp nào:
A. Phương pháp chứng từ kế toán
B. Phương pháp tài khoản và ghi kép C. Phương pháp tính giá
D. Phương pháp tổng hợp - cân đối, phương pháp chứng từ, tài khoản và ghi kép, phương pháp tính giá
20. (0.2 điểm) Tài sản có tính hai mặt, một là sự hiện hữu của tài sản, hai là : A. Nợ phải trả
B. Nguồn hình thành tài sản
C. Nguồn vốn chủ sở hữu D. Vay
PHẦN 2: CÂU HỎI NGẮN (3 ĐIỂM) 21.
(0.5 điểm) Mua một lô hàng hóa trị giá 200.000, chưa bao gồm thuế GTGT
10%, chưa trả tiền cho người bán. Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên biết DN hạch
toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Đvt: 1.000đ
Nợ tk 156: 220tr. Có tk 331: 220tr 22.
(0.5 điểm) Khách hàng ứng trước tiền mua hàng cho Doanh nghiệp bằng tiền
gửi ngân hàng 80.000. Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Đvt: 1.000đ
Nợ tk 112: 80 000. Có tk 131: 80 000 23.
(0.5 điểm) Bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu từ lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối 50.000. Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Đvt: 1.000đ
Nợ tk 421: 50 000. Có tk 411: 50000 24.
(0.5 điểm) Xuất hàng hóa gửi đi bán 65.000. Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Đvt: 1.000đ
Nợ tk 157: 65 000. Có tk 156: 65 000 25.
(0.5 điểm) Doanh nghiệp chuyển khoản trả nợ cho người bán: 85.000. Định
khoản nghiệp vụ kinh tế 331 trên. Đvt: 1.000đ
Nợ tk 331: 85 000. Có tk 112: 85 000 26.
(0.5 điểm) Tạm ứng cho nhân viên đi công tác bằng tiền mặt 10.000. Định
khoản nghiệp vụ kinh tế trên. Đvt: 1.000
Nợ tk 141: 10 000. Có tk 111: 10 000
PHẦN 3: TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) 27. (3 điểm)
Có tài liệu về vật liệu A như sau:
- Tồn kho đầu tháng 5/N: 100 kg, đơn giá 5.000 đ/kg
- Ngày 3/5 nhập kho: 300kg, giá mua 4.800 đ/kg
- Ngày 5/5 xuất kho 200kg để sản xuất sản phẩm.
- Ngày 10/5 nhập kho 300kg, giá mua 4.500 đ/kg
- Ngày 15/5 xuất kho 300 kg để sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu: Xác định trị giá vật liệu xuất kho trong tháng nếu
27.1. Doanh nghiệp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO).
27.2. Doanh nghiệp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân theo thời điểm. ĐỀ 4
Phần 1: Trắc nghiệm lựa chọn 1 trong 4 phương ân:
1. (0.200 Point) Khi mua nguyên vật liệu về nhập kho, kế toán ghi: A. Nợ TK 152 B. Có TK 153 C. Nợ TK 621 D. Có TK 152
2. Trường hợp nào dưới đây doanh nghiệp được phép ghi nhận doanh thu
A. Xuất kho hàng hóa lên xe vận chuyển đến cho khách hàng
B. Xuất kho hàng hóa giao cho đại lý
C. Xuất kho hàng hóa gửi đi bán cho khách hàng
D. Xuất kho hàng hóa tiêu thụ trực tiếp, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản
3. (0.200 Point) Vào ngày 01/01/N, doanh nghiệp chi tiền mặt trả trước tiền thuê nhà
trong vòng 12 tháng (từ tháng 01/01/N đến 31/12/N) là 120 triệu đồng. Kế toán sẽ ghi
nhận chi phí thuê nhà vào chi phí tháng 1 A. 120 triệu đồng B. 60 triệu đồng C. 10 triệu đồng
D. Không ghi nhận chi phí thuê nhà trong tháng 01/N
4. (0.200 Point) Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng:
A. Nợ ngắn hạn + Tài sản ngắn hạn
B. Tổng tài sản – Nguồn vốn chủ sở hữu
C. Tổng tài sản - Nguồn vốn kinh doanh
D. Nợ dài hạn + Tài sản dài hạn
5. (0.200 Point) Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:
A. Nguồn vốn chủ sở hữu - Nợ phải trả
B. Nguồn vốn kinh doanh - Tài sản dài hạn
C. Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
D. Tổng tài sản - nợ phải trả
6. (0.200 Point) Có bao nhiêu phương pháp hạch toán kế toán: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
7. (0.200 Point) Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản, số tiền 20
triệu đồng. Nghiệp vụ này sẽ làm cho
A. Tài sản không thay đổi
B. Tài sản tăng lên 20 triệu, nợ phải trả tăng lên 20 triệu
C. Tài sản tăng lên 20 triệu, nợ phải trả giảm xuống 20 triệu
D. Tài sản tăng lên 20 triệu, nguồn vốn kinh doanh tăng lên 20 triệu
8. (0.200 Point) Doanh nghiệp chuyển khoản trả lương cho cán bộ công nhân viên, số
tiền 120 triệu đồng. Nghiệp vụ này sẽ làm cho
A. Tài sản không thay đổi
B. Tài sản tăng lên 120 triệu, nguồn vốn tăng lên 120 triệu
C. Tài sản giảm xuống 10 triệu, nguồn vốn chủ sở hữu giảm xuống 120 triệu
D. Tài sản giảm xuống 120 triệu, nợ phải trả giảm xuống 120 triệu
9. Tạm ứng cho giám đốc công ty đi công tác Hà Nội số tiền 10 triệu đồng bằng tiền mặt. Nghiệp vụ
A. Tài sản không thay đổi
B. Tài sản giảm xuống 10 triệu, nợ phải trả giảm xuống 10 triệu
C. Tài sản tăng lên 10 triệu, nguồn vốn tăng lên 10 triệu
D. Tài sản tăng lên 10 triệu, nguồn vốn giảm xuống 10 triệu
10. (0.200 Point) Doanh nghiệp nhận được vốn góp liên doanh bằng một tài sản cố
định hữu hình 100 triệu. Nghiệp vụ này sẽ làm cho:
A. Tài sản không thay đổi
B. Tài sản tăng lên 100 triệu, vốn chủ sở hữu tăng lên 100 triệu
C. Tài sản tăng lên 100 triệu, nợ phải trả tăng lên 100 triệu