lOMoARcPSD| 47207194
Câu 1:
a) Các loại chi phí tồn kho bao gồm:
Chi phí ặt hàng: bao gồm các chi phí liên quan ến việc chuẩn bị và phát hành ơn ặt
hàng như chi phí giao dịch, quản lý, kiểm tra và thanh toán. Chi phí ặt hàng cho mỗi
lần ặt hàng thường tương ối ổn ịnh không phụ thuộc vào số lượng hàng ược mua.
Trong mỗi kỳ kinh doanh chi phí ặt hàng thường tỷ lệ thuận với số lần ặt hàng trong
kỳ. Khi khối lượng hàng của mỗi lần ặt hàng nhỏ thì số lần ặt hàng tăng lên và chi phí
ặt hàng do vậy cũng tăng lên và ngược lại.
Chi phí lưu kho (hay chi phí bảo quản): Chi phí này xuất hiện khi doanh nghiệp phải
lưu giữ hàng ể bán, bao gồm chi phí óng gói hàng, chi phí bốc xếp hàng vào kho, chi
phí thuê kho, bảo hiểm, khấu hao kho và thiết bị kho, chi phí hao hụt, hư hỏng hàng
hoá, lãi vay...
Cụ thể : + Chi phí kho: bao gồm chi phí lưu giữ tồn kho như chi phí kho bãi,
tiền lương nhân viên quản lý kho, chi phí sử dụng các thiết bị phương tiện trong kho
(giữ nóng, chống ẩm, làm lạnh,…)
+ Thuế và bảo hiểm: chi phí chống lại các rủi ro gắn với quản lý hàng tồn kho,
ơn vị có thể phải tốn chi phí bảo hiểm, chi phí này sẽ tăng khi tồn kho tăng. Tồn kho là
một tài sản, nó có thể bị ánh thuế, do ó tồn kho tăng chi phí thuế sẽ tăng.
+ Hao hụt, hư hỏng: tồn kho càng tăng, thời giản giải toả tồn kho dài, nguy cơ
hư hỏng, hao hụt, mất mát hàng hoá càng lớn. Đây cũng là một khoản chi phí liên
quan ến tất cả các tồn kho ở mức ộ khác nhau.
Ngoài ra còn có thể tính ến chi phí về vốn: ầu tư vào tồn kho phải ược xét như tất cả
cơ hội ầu tư ngắn hạn khác. Trong iều kiện nguồn vốn có hạn, ầu tư vào hàng tồn kho
phải chấp nhận phí cơ hội về vốn. Phí cơ hội của vốn ầu tư vào tồn kho là tỷ suất sinh
lợi của dự án ầu tư có lợi nhất ã bị bỏ qua. Sự gia tăng tồn kho làm tăng vốn cho tồn
kho, và chấp nhận phí tổn cơ hội cao. Các yếu tố chi phí này phụ thuộc vào khối lượng
hàng hóa mua vào. Nếu khối lượng hàng ặt mua mỗi lần lớn, thì chi phí lưu kho tăng
và ngược lại.
Các chi phí khác:
+ Chi phí giảm doanh thu do hết hàng: Có thể xem ây là một loại chi phí cơ hội
do doanh nghiệp hết một loại hàng nào ó mà khách hàng có nhu cầu. Doanh nghiệp có
thể xử lý tình trạng hết hàng bằng cách hối thúc một ơn ặt hàng từ người cung cấp loại
hàng ó. Chi phí hối thúc cho lần ặt hàng sẽ bao gồm chi phí ặt hàng bổ sung cộng với
chi phí vận chuyển (nếu có). Nếu không doanh nghiệp sẽ mất một khoản doanh thu do
hết hàng.
lOMoARcPSD| 47207194
+ Chi phí mất uy tín với khách hàng: ây cũng ược xem là một loại chi phí cơ
hội và ược xác ịnh căn cứ vào khoản thu nhập dự báo sẽ thu ược từ việc bán hàng
trong tương lai bị mất i do việc mất uy tín với khách hàng vì việc hết hàng gây ra.
+ Chi phí gián oạn sản xuất: thiếu hụt nguyên vật liệu cho sản xuất có thể phát
sinh những chi phí của sự phá vỡ qui trình sản xuất, ình trệ các khâu sản xuất, ảnh
hưởng ến nguồn cung sản phẩm. Để khắc phục tình trạng này, người ta phải có dự trữ
bổ sung hay gọi là dự trữ an toàn.
b) Có quan iểm cho rằng “hàng tồn kho càng ít càng tốt”.
Em ồng ý với quan iểm trên. Quan iểm “hàng tồn kho càng ít càng tốt” phản
ánh một phương pháp quản lý hàng tồn kho hiệu quả, ặc biệt là trong các mô hình sản
xuất như “Just In Time” (JIT). Mục tiêu là giảm thiểu chi phí liên quan ến việc giữ
hàng tồn kho, bao gồm chi phí lưu trữ, bảo dưỡng, và rủi ro hư hỏng hoặc lỗi thời.
Tăng hiệu quả sử dụng vốn: Vòng quay hàng tồn kho cao (tỷ số giữa giá vốn
hàng bán và giá trị trung bình hàng tồn kho) cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu
quả. Việc giảm lượng hàng tồn kho giúp doanh nghiệp tăng vòng quay hàng tồn kho,
từ ó sử dụng vốn hiệu quả hơn.
Giảm rủi ro lỗi thời: Hàng tồn kho thấp ồng nghĩa với việc doanh nghiệp ít có
nguy cơ phải bán tháo hàng hóa lỗi thời hoặc hư hỏng. Điều này giúp giảm thiểu tổn
thất và tăng lợi nhuận.
Tăng khả năng áp ứng nhu cầu khách hàng: Doanh nghiệp tập trung vào việc
bán các sản phẩm ang ược thị trường ưa chuộng, thay vì phải ôm những mặt hàng ế
ẩm. Giúp doanh nghiệp áp ứng nhu cầu khách hàng tốt hơn và tăng doanh thu.
Tăng sự linh hoạt: Doanh nghiệp có thể dễ dàng iều chỉnh sản xuất và kinh
doanh theo nhu cầu thị trường khi lượng hàng tồn kho thấp. Doanh nghiệp sẽ thích
ứng nhanh chóng với những thay ổi trong môi trường kinh doanh.
Tuy nhiên, việc giữ hàng tồn kho ở mức thấp cũng có thể tạo ra những rủi ro. Nếu có
sự cố trong chuỗi cung ứng hoặc tăng ột ngột trong nhu cầu, việc không có ủ hàng tồn
kho có thể dẫn ến việc không thể áp ứng nhu cầu của khách hàng, gây hậu quả tiêu cực
cho doanh nghiệp.
Vì vậy, mặc dù việc giữ hàng tồn kho ở mức thấp có thể mang lại lợi ích về mặt chi
phí, nhưng cũng cần phải cân nhắc kỹ lưỡng ến các yếu tố khác như ộ tin cậy của
chuỗi cung ứng và biến ộng của nhu cầu thị trường. Quản lý hàng tồn kho là một
nhiệm vụ cân nhắc giữa việc tiết kiệm chi phí và ảm bảo khả năng áp ứng nhu cầu.
Câu 2:
lOMoARcPSD| 47207194
2,
lOMoARcPSD| 47207194
Số năm
Số tiền phải
trả mỗi kì
Tiền lãi phải
trả mỗi kì
Tiền gốc trả
mỗi kì
Nợ gốc ầu
kỳ
1
8
4,63% x 35 =
1.62
8-1.62=6.38
35
2
8
1.325
6.675
35-
6.38=28.62
3
8
1.016
6.984
21.945
4
8
0.6926
7.3074
14.961
5
8
0.354
7.65
7.653
3, Nên vay ngân hàng trả góp vì khi ó công ty chỉ chịu lãi suất ngân hàng là
4,62189% thay vì lãi suất trả ngay là 9,5%

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207194 Câu 1:
a) Các loại chi phí tồn kho bao gồm:
Chi phí ặt hàng: bao gồm các chi phí liên quan ến việc chuẩn bị và phát hành ơn ặt
hàng như chi phí giao dịch, quản lý, kiểm tra và thanh toán. Chi phí ặt hàng cho mỗi
lần ặt hàng thường tương ối ổn ịnh không phụ thuộc vào số lượng hàng ược mua.
Trong mỗi kỳ kinh doanh chi phí ặt hàng thường tỷ lệ thuận với số lần ặt hàng trong
kỳ. Khi khối lượng hàng của mỗi lần ặt hàng nhỏ thì số lần ặt hàng tăng lên và chi phí
ặt hàng do vậy cũng tăng lên và ngược lại.
Chi phí lưu kho (hay chi phí bảo quản): Chi phí này xuất hiện khi doanh nghiệp phải
lưu giữ hàng ể bán, bao gồm chi phí óng gói hàng, chi phí bốc xếp hàng vào kho, chi
phí thuê kho, bảo hiểm, khấu hao kho và thiết bị kho, chi phí hao hụt, hư hỏng hàng hoá, lãi vay...
Cụ thể : + Chi phí kho: bao gồm chi phí lưu giữ tồn kho như chi phí kho bãi,
tiền lương nhân viên quản lý kho, chi phí sử dụng các thiết bị phương tiện trong kho
(giữ nóng, chống ẩm, làm lạnh,…)
+ Thuế và bảo hiểm: chi phí chống lại các rủi ro gắn với quản lý hàng tồn kho,
ơn vị có thể phải tốn chi phí bảo hiểm, chi phí này sẽ tăng khi tồn kho tăng. Tồn kho là
một tài sản, nó có thể bị ánh thuế, do ó tồn kho tăng chi phí thuế sẽ tăng.
+ Hao hụt, hư hỏng: tồn kho càng tăng, thời giản giải toả tồn kho dài, nguy cơ
hư hỏng, hao hụt, mất mát hàng hoá càng lớn. Đây cũng là một khoản chi phí liên
quan ến tất cả các tồn kho ở mức ộ khác nhau.
Ngoài ra còn có thể tính ến chi phí về vốn: ầu tư vào tồn kho phải ược xét như tất cả
cơ hội ầu tư ngắn hạn khác. Trong iều kiện nguồn vốn có hạn, ầu tư vào hàng tồn kho
phải chấp nhận phí cơ hội về vốn. Phí cơ hội của vốn ầu tư vào tồn kho là tỷ suất sinh
lợi của dự án ầu tư có lợi nhất ã bị bỏ qua. Sự gia tăng tồn kho làm tăng vốn cho tồn
kho, và chấp nhận phí tổn cơ hội cao. Các yếu tố chi phí này phụ thuộc vào khối lượng
hàng hóa mua vào. Nếu khối lượng hàng ặt mua mỗi lần lớn, thì chi phí lưu kho tăng và ngược lại. Các chi phí khác:
+ Chi phí giảm doanh thu do hết hàng: Có thể xem ây là một loại chi phí cơ hội
do doanh nghiệp hết một loại hàng nào ó mà khách hàng có nhu cầu. Doanh nghiệp có
thể xử lý tình trạng hết hàng bằng cách hối thúc một ơn ặt hàng từ người cung cấp loại
hàng ó. Chi phí hối thúc cho lần ặt hàng sẽ bao gồm chi phí ặt hàng bổ sung cộng với
chi phí vận chuyển (nếu có). Nếu không doanh nghiệp sẽ mất một khoản doanh thu do hết hàng. lOMoAR cPSD| 47207194
+ Chi phí mất uy tín với khách hàng: ây cũng ược xem là một loại chi phí cơ
hội và ược xác ịnh căn cứ vào khoản thu nhập dự báo sẽ thu ược từ việc bán hàng
trong tương lai bị mất i do việc mất uy tín với khách hàng vì việc hết hàng gây ra.
+ Chi phí gián oạn sản xuất: thiếu hụt nguyên vật liệu cho sản xuất có thể phát
sinh những chi phí của sự phá vỡ qui trình sản xuất, ình trệ các khâu sản xuất, ảnh
hưởng ến nguồn cung sản phẩm. Để khắc phục tình trạng này, người ta phải có dự trữ
bổ sung hay gọi là dự trữ an toàn.
b) Có quan iểm cho rằng “hàng tồn kho càng ít càng tốt”.
Em ồng ý với quan iểm trên. Quan iểm “hàng tồn kho càng ít càng tốt” phản
ánh một phương pháp quản lý hàng tồn kho hiệu quả, ặc biệt là trong các mô hình sản
xuất như “Just In Time” (JIT). Mục tiêu là giảm thiểu chi phí liên quan ến việc giữ
hàng tồn kho, bao gồm chi phí lưu trữ, bảo dưỡng, và rủi ro hư hỏng hoặc lỗi thời.
Tăng hiệu quả sử dụng vốn: Vòng quay hàng tồn kho cao (tỷ số giữa giá vốn
hàng bán và giá trị trung bình hàng tồn kho) cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu
quả. Việc giảm lượng hàng tồn kho giúp doanh nghiệp tăng vòng quay hàng tồn kho,
từ ó sử dụng vốn hiệu quả hơn.
Giảm rủi ro lỗi thời: Hàng tồn kho thấp ồng nghĩa với việc doanh nghiệp ít có
nguy cơ phải bán tháo hàng hóa lỗi thời hoặc hư hỏng. Điều này giúp giảm thiểu tổn
thất và tăng lợi nhuận.
Tăng khả năng áp ứng nhu cầu khách hàng: Doanh nghiệp tập trung vào việc
bán các sản phẩm ang ược thị trường ưa chuộng, thay vì phải ôm những mặt hàng ế
ẩm. Giúp doanh nghiệp áp ứng nhu cầu khách hàng tốt hơn và tăng doanh thu.
Tăng sự linh hoạt: Doanh nghiệp có thể dễ dàng iều chỉnh sản xuất và kinh
doanh theo nhu cầu thị trường khi lượng hàng tồn kho thấp. Doanh nghiệp sẽ thích
ứng nhanh chóng với những thay ổi trong môi trường kinh doanh.
Tuy nhiên, việc giữ hàng tồn kho ở mức thấp cũng có thể tạo ra những rủi ro. Nếu có
sự cố trong chuỗi cung ứng hoặc tăng ột ngột trong nhu cầu, việc không có ủ hàng tồn
kho có thể dẫn ến việc không thể áp ứng nhu cầu của khách hàng, gây hậu quả tiêu cực cho doanh nghiệp.
Vì vậy, mặc dù việc giữ hàng tồn kho ở mức thấp có thể mang lại lợi ích về mặt chi
phí, nhưng cũng cần phải cân nhắc kỹ lưỡng ến các yếu tố khác như ộ tin cậy của
chuỗi cung ứng và biến ộng của nhu cầu thị trường. Quản lý hàng tồn kho là một
nhiệm vụ cân nhắc giữa việc tiết kiệm chi phí và ảm bảo khả năng áp ứng nhu cầu. Câu 2: lOMoAR cPSD| 47207194 2, lOMoAR cPSD| 47207194 Số năm
Số tiền phải Tiền lãi phải
Tiền gốc trả
Nợ gốc ầu
trả mỗi kì
trả mỗi kì mỗi kì kỳ 1 8 4,63% x 35 = 8-1.62=6.38 35 1.62 2 8 1.325 6.675 35- 6.38=28.62 3 8 1.016 6.984 21.945 4 8 0.6926 7.3074 14.961 5 8 0.354 7.65 7.653
3, Nên vay ngân hàng trả góp vì khi ó công ty chỉ chịu lãi suất ngân hàng là
4,62189% thay vì lãi suất trả ngay là 9,5%