



















Preview text:
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP...............................................5
1.1. Giới thiệu chung về Bảo Ngọc........................................................................5
1.1.1. Giới thiệu chung................................................................5
1.1.2. Tiêu chí, triết lí, tầm nhìn..................................................5
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp.....................................6
1.3. Sơ đồ tổ chức và vị trí, vai trò của phòng makerting trong sơ đồ tổ chức. .9
1.4. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm/ dịch vụ chủ yếu.......................................9
CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP.............13
2.1. Môi trường bên trong....................................................................................13
2.1.1. Nguồn nhân lực...............................................................13
2.1.2. Cơ sở vật chất.................................................................14
2.1.3. Nghiên cứu phát triển và công nghệ...............................14
2.1.4. Nguồn lực Marketing.......................................................15
2.1.5. Hình ảnh doanh nghiệp...................................................15
2.1.6. Tài chính..........................................................................16
2.1.7. Cơ cấu quản lí.................................................................17
2.2. Môi trường bên ngoài...................................................................................18
2.2.1. Môi trường vi mô.............................................................18
2.2.2. Môi trường vĩ mô.............................................................20
2.3. Mô hình SWOT.....................................................................................24
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP..25
3.1. Chiến lược marketing mục tiêu của bánh Bảo Ngọc..................................25
3.1.1. Đặc điểm của sản phẩm.................................................25 lOMoAR cPSD| 60797905
3.1.2. Thị trường mục tiêu của sản phẩm.................................26
3.1.3. Mô tả khách hàng mục tiêu và đặc điểm của họ............27
3.1.4. Chiến lược định vị sản phẩm...........................................27
3.2. Chiến lược marketing hỗn hợp doanh nghiệp áp dụng cho sản phẩm......28
3.2.1. Chiến lược sản phẩm.......................................................28
3.2.2. Chiến lược giá.................................................................31
3.2.3. Chiến lược phân phối......................................................32
3.2.4. Chiến lược xúc tiến.........................................................34
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT Ý TƯỞNG CHO CÁC CHIẾN LƯỢC
MARKETING HỖN HỢP..................................................................................39
4.1. Chiến lược sản phẩm.......................................................................39
4.1.1. Ưu điểm:.........................................................................39
4.1.2. Nhược điểm:....................................................................39
4.1.3. Chiến lược đề xuất:.........................................................39
4.2. Chiến lược giá......................................................................................40
4.2.1. Ưu điểm:.........................................................................40
4.2.2. Nhược điểm:....................................................................40
4.2.3. Chiến lược đề xuất:.........................................................40
4.3. Chiến lược phân phối.......................................................................41
4.3.1. Ưu điểm:.........................................................................41
4.3.2. Nhược điểm:....................................................................41
4.3.3. Chiến lược đề xuất:.........................................................42
4.4. Chiến lược xúc tiến...........................................................................42
4.4.1. Ưu điểm:.........................................................................42
4.4.2. Nhược điểm:....................................................................43
4.4.3. Chiến lược đề xuất:.........................................................43 lOMoAR cPSD| 60797905 LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang chuyển sang cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa
có sự quản lý nhà nước, trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Trước
môi trường kinh doanh luôn biến đổi, cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay, mỗi
doanh nghiệp cần tìm cho mình một hướng đi đúng đắn để theo kịp trào lưu mới,
không ngừng nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Cùng với sự tăng
trưởng của nền kinh tế đất nước, Bảo Ngọc đã gặt hái được không ít thành công, góp
phần đưa ngành nghề chế biến lương thực của cả nước lên một tầm cao mới và sản
phẩm chúng ta không thể không kể đến đó chính là bánh trung thu của Bảo Ngọc. Tuy
nhiên, Việt Nam vừa gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), môi trường kinh
doanh trước đây thì thương hiệu bánh trung thu Bảo Ngọc sẽ không thể đứng vững
và tiếp tục phát triển. Ngoài ra ra trên thị trường hiện nay đang xuất hiện rất nhiều
các đối thủ mạnh cạnh tranh với bánh trung thu Bảo Ngọc. Với mong muốn góp phần
tìm ra hướng đi nhằm giữ vững được vị thế của Bảo Ngọc trong tương lai, nhóm chúng
tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Chiến lược marketing cho sản phẩm bánh trung thu
của công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Bảo Ngọc”. Trên cơ sở phân tích môi trường
vĩ mô, các đối thủ cạnh tranh chủ yếu, phân tích cơ hội, những mục tiêu marketing
của Bảo Ngọc để tìm ra chiến lược marketing phù hợp, đưa ra những chương trình
hành động giúp bánh trung thu Bảo Ngọc giữ vững vị thế, không ngừng lớn mạnh và
Bảo Ngọc sẽ trở thành một tập đoàn kinh tế lớn mạnh của Việt Nam.
Kết cấu của tiểu luận:
-Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty Bảo Ngọc.
-Chương 2: Phân tích môi trường Marketing của doanh nghiệp.
-Chương 3: Nghiên cứu sản phảm bánh trung thu của Bảo Ngọc. -Chương 4: Đề xuất
ý tưởng cho các chiến lược Marketing hỗn hợp. lOMoAR cPSD| 60797905
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Giới thiệu chung về Bảo Ngọc
1.1.1. Giới thiệu chung
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT BẢO NGỌC
Tên doanh nghiệp viết tắt: BAO NGOC CORP
Tên người đại diện theo pháp luật: LÊ ĐỨC THUẤN
Trụ sở chính: Toà nhà Bảo Ngọc, lô A2 đường CN1 phố Trịnh Văn
Bô, phường Phương Canh, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 0243 780 5022 - Fax: 0243 780 5024
Hotline kinh doanh: 0983 502 112 – Hotline CSKH: 097 330 1986 Email: admin@banhbaongoc.vn
Hình 1.1: Logo Bảo Ngọc
1.1.2. Tiêu chí, triết lí, tầm nhìn • Tiêu chí:
Bảo Ngọc luôn tâm niệm mang đến cho khách hàng những sản phẩm với những
lợi ích cao nhất dựa trên 3 tiêu chí:
- Sử dụng nguyên liệu tự nhiên tốt cho sức khỏe.
- Phát triển, cải tiến sản phẩm liên tục đáp ứng nhu cầu dinh
dưỡng của người tiêu dùng. lOMoAR cPSD| 60797905
- Áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại, quản lí chặt chẽ chất lượng đảm
bảo mang đến những sản phẩm an toàn và sạch nhất. • Triết lí:
- Đối với khách hàng: Không ngừng đổi mới nhằm đáp ứng kịpthời nhu cầu
ngày một cao và đa dạng của khách hàng thông qua những sản phẩm
mang tính chất sáng tạo.
- Đối với nhân viên: Không ngừng đào tạo và tạo môi trường hấp dẫn để
nhân viên có cơ hội phát triển thành các chuyên gia , các nhà quản lý, lãnh
đạo cấp cao nhằm góp phần giúp công ty phát triển.
- Đối với cổ đông: không ngừng tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận nhằm
tăng giá trị công ty và thặng dư tài sản của các cổ đông. • Tầm nhìn:
- Phát triển Bảo Ngọc trở thành công ty đa quốc gia với nhiềucông ty thành
viên hoạt động trong lĩnh vực nuôi trồng , chế biến thực phẩm, đồ uống và
thương mại xuất nhập khẩu.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Thương hiệu Bảo Ngọc ra đời từ năm 1986. Tiền thân là 1 tiệm bánh ngọt đặt tại
số nhà 250 phố Hàng Bông, Hà Nội. Với những chiếc bánh thơm ngon được làm
ra từ tay của người thợ bánh đã dần để lại dấu ấn trong những khách hàng. lOMoAR cPSD| 60797905 lOMoAR cPSD| 6079790
Hình 1.2. Tiệm bánh ngọt Bảo Ngọc
Năm 1989-1991, sau một thời gian gắn bó tiệm bánh nhận được nhiều sự ủng
hộ và đã chuyển đổi sang cơ sở sản xuất bánh Bảo Ngọc tại 96 Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Hình 1.3. Cơ sở sản xuất bánh
Tháng 8/2012, nhận được thêm nhiều cổ đông mới và quyết định chuyển đổi
thành Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Bảo Ngọc.
Hình 1.4. Nhà máy sản xuất bánh Bảo Ngọc
Năm 2018, Bảo Ngọc trở thành công ty đại chúng. Hiện Bảo Ngọc đang có hệ
thống phân phối ở trên toàn quốc bao gồm các kênh: MT, GT, KA,.. cùng với các
đối tác khách hàng lớn như: Vinmark, CircleK, Tmark,.. lOMoAR cPSD| 60797905
Hình 1.5. Trụ sở chính của Bảo Ngọc
Nhận xét: Thương hiệu bánh ngọt Bảo ngọc đã đồng hành và gắn bó với người tiêu
dùng qua nhiều năm. Với bao nhiêu nhiệt huyết khi chỉ là tiệm bánh nhỏ cho tới
công ty được thành lập, sản phẩm và dịch vụ của Bảo Ngọc đã nhận sự ủng hộ lớn
của người tiêu dùng, được bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao” và được
thị trường ghi nhận là “Bánh của mọi nhà”. Bảo Ngọc là tập đoàn lớn chuyên sâu
về sản xuất và cung cấp bánh ngọt cho thị trường Việt Nam trong suốt 30 năm qua.
Các sản phẩm của Bảo Ngọc được khách hàng Việt Nam cũng như quốc tế yêu thích.
Mặt hàng bánh Trung thu rất được người Việt ưa chuộng bởi tầm quan trọng trong
truyền thống văn hóa dân tộc. Nắm bắt được nhu cầu khách hàng, Bảo Ngọc đã
cho ra sản phẩm bánh trung thu với quá trình phân tích môi trường kinh doanh, cơ
hội, phân tích target user, định vị sản phẩm, cuối cùng đã tạo dựng nên một sản
phẩm bánh trung thu đi sâu vào lòng khách hàng. Thành công trong chiến dịch
marketing “Đượm vị truyền thống – Đậm tình đoàn viên” đã cho thấy vị thế của
Bảo Ngọc luôn dẫn đầu trong lĩnh vực kinh doanh bánh trung thu ở Việt Nam.
1.3. Sơ đồ tổ chức và vị trí, vai trò của phòng makerting trong sơ đồ tổ chức.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức của Bảo Ngọc
• Vị trí maketing : nằm dưới nhánh của Giám Đốc Marketing.
• Vai trò của phòng marketing:
- Xây dựng và nghiên cứu thị trường,
- Khai thác thông tin và dự báo thị trường. lOMoAR cPSD| 60797905
- Triển khai chương trình phát triển sản phẩm mới.
- Phân khúc thị trường và định vị thương hiệu.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc về chiến lược Marketing.
- Xây dựng và tiến hành chiến lược marketing cho sản phẩmmới.
- Xây dựng mối quan hệ tốt với truyền thông và báo trí.
- Tiếp cận phản hồi khách hàng, cải thiện dịch vụ chăm sóckhách hàng. ST Tên sản phẩm Hình ảnh Thông tin T lOMoAR cPSD| 60797905 1 Bánh nướng thập cẩm lạp xưởng - Thành phần: bột mì,
đường kính, nước, dầu thực vật, nhân thập cẩm [lạp xưởng mỡ heo, bột nếp, jambon, mứt bí,
1.4. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm/ dịch vụ chủ yếu . Lĩnh vực hoạt động: -
Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất Bảo Ngọc tập chung chủyếu
vào chuyên sản xuất các sản phẩm bánh Trung Thu, bánh tươi, bánh
khô và nhập khẩu các sản phẩm thực phẩm chế biến... -
Công ty còn nhập khẩu các sản phẩm thực phẩm chế biến,
bánh kẹo ngoại về tiêu thụ trong nước, và sản xuất các sản phẩm hạt
điều rang. Công ty sở hữu các cửa hàng bánh ngọt và bán cả các giỏ quà biếu dịp lễ tết.
• Sản phẩm chủ yếu: hạt vừng, hạt dưa, mứt gừng đỏ, rượu nếp, mứt quất, lá chanh], bơ, trứng gà, chất làm dày chất… lOMoAR cPSD| 60797905 2 Bánh dẻo đậu - Thành phần: xanh hạt dưa đường kính, nước, bột nếp, nhân đậu xanh [đậu xanh, mạch nha, dầu thực vật, hương đậu xanh tổng hợp], hạt dưa, hạt vừng, hương hoa bưởi tự nhiên, chất làm dày, chất làm ẩm, chất điều chỉnh độ acid, 3 Bánh nướng trà - Thành phần: bột xanh - matcha mì, đường kính, nước, dầu thực vật, bột trà xanh (2%), nhân đậu xanh [đậu xanh, mạch nha, hương đậu xanh tổng hợp], bơ, trứng gà, chất làm dày (466), chất nhũ hóa … 4 Bánh Sandwich nho
Thành phần: Bột mỳ, đường kính, nước, sữa bột, bơ, shortening, dầu thực vật, trứng gà, nho khô, men bánh, muối ăn, phụ gia, chất ổn định: INS170(i), chất nhũ hóa: INS472e, lOMoAR cPSD| 60797905 5 Bánh mỳ Thành phần: Bột mỳ,
đường kính, nước, sữa Paket (có nhân) bột, bơ, shortening,
dầu thực vật, trứng gà, men bánh, muối ăn, phụ gia ( chất ổn định: INS170(i), chất nhũ hóa: INS472e, Enzym: INS1100, 1101(i), 6 Hạt điều phô Thành phần: Hạt điều mai (94%), phô mai, muối, đường,
phụ gia, chất bảo quản, … 7 Hạt điều dừa Thành phần: Hạt điều, vừng dừa, vừng, muối, đường, phụ gia, các chất bảo quản, … 8 Set quà tết Quy cách: -Lốc “Xuân Bình nước trái cây 6 lon 330ml - Bánh An” nougat trái cây trà xanh - Trà túi nhúng lOMoAR cPSD| 60797905 lOMoAR cPSD| 60797905 Kim Anh - Bánh yến mạch hạt điều 186g - Cà phê hòa tan 3 in 1 G7 - Bánh quế Koichi 9 Set quà tết “Xuân Quy cách: An - Bánh Cookies Dollya Hải Hà Khang” - Nước trái cây Abest lốc 6 lon - Bánh Koichi trái cây trà xanh - Bánh quế Koichi - Bánh yến mạch hạt điều 10 Set quà tết “Xuân Quy cách: Cát - Bánh Cookies Dollya Hải Hà Tường” - Rượu vang Blue Valley Red Wine - Bánh Nougat trái cây - Trà Tân Cương Thái Nguyên - Bánh yến mạch hạt điều
Bảng 1.1. Bảng danh mục sản phẩm
CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Môi trường bên trong lOMoAR cPSD| 60797905
2.1.1. Nguồn nhân lực
• Công ty tạo điều kiện giúp người dân có công ăn việc làm (47,10% lao động
phổ thông), bên cạnh đó tăng sức cạnh tranh của môi trường làm việc khi
tuyển dụng nhiều lao động có trình độ lành nghề chất lượng cao. Tiêu chí Số lượng năm Số lượng Tỷ trọng 2020 năm 2021 2021 (người) (người)
Theo trình độ lao động
1. Trình độ Đại học và trên đại 9 13 2,43% học
2. Trình độ Cao đẳng, Trung 60 90 16,82% cấp chuyên nghiệp
3. Sơ cấp và Công nhân kĩ 120 180 33,64% thuật
4. Lao động phổ thông 187 252 47,10%
Theo đối tượng lao động
1. Lao động trực tiếp 225 320 59.81%
2. Lao động gián tiếp 151 215 40,19% Theo giới tính 1. Nam 185 215 40,19% 2. Nữ 191 320 59,81% Tổng cộng 376 535 100,00%
Bảng 2.1. Bảng thống kê nhân sự
• Không chỉ chú trọng đầu tư đào tạo nguồn nhân lực nội bộ, còn đem đến
nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn để khuyến khích nhân viên gắn bó lâu dài.
Trong ngành hàng tiêu dùng nhanh, còn có những cơ hội độc đáo khi kết hợp
quy mô và tính chuyên nghiệp của một công ty đa quốc gia với tinh thần dân
chủ cùng sự nhạy bén của một công ty địa phương.
• Công ty đã luôn quan tâm đến việc nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho
người lao động. Thực hiện đầy dủ các chế độ chính sách, trích nộp bảo hiểm lOMoAR cPSD| 60797905
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động đảm bảo đầy
đủ, kịp thời theo đúng quy định của Nhà Nước.
Nhận xét: Nguồn nhân lực của Bảo Ngọc ngày càng tăng nhưng không nhiều, nguồn
nhân lực đều có trình độ từ Trung cấp đến Đại học, cho thấy công ty tuyển nhân
viên có chọn lọc và cũng làm rất tốt trong việc thực hiện chính sách đãi ngộ đối với
nhân viên, tạo cho nhân viên một môi trường làm việc hấp dẫn để có thể giữ chân
những nhân viên đã có kinh nghiệm.
2.1.2. Cơ sở vật chất
• Trụ sở chính: Toà nhà Bảo Ngọc Building, Lô A2 – CN1, KCN Từ Liêm, phố Trần
Hữu Dực kéo dài, phường Phương Canh, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
• NVP Chi nhánh miền Nam : 68 Phạm Ngọc Thảo, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, Tp. HCM.
• Nhà máy sản xuất miền Bắc : Cụm công nghiệp Di Trạch, Xã
Di Trạch, Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội
- Diện tích sản xuất : 6,000 m2
- Công suất : 100,000 tấn SP / năm
• Nhà máy sản xuất miền Nam : Lô B8/II-B9/II, đường số 2A, KCN Vĩnh Lộc,
Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Diện tích sản xuất : 6,000 m2
- Công suất : 100,000 tấn SP/ năm
Nhận xét: Bảo Ngọc có cơ sở vật chất đầy đủ, có thể phát triển và đáp ứng nh cầu
sản phẩm, dịch vụ của khách hàng. Cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị hiện đại và
thiết bị hiện đại để làm ra những sản phẩm đủ sức cạnh tranh với sản phẩm nước ngoài cùng loại.
2.1.3. Nghiên cứu phát triển và công nghệ
• Các dự án mang tính chiến lược nằm trong kế hoạch Marketing đã được triển
khai và từng bước mang lại kết quả kinh doanh khả quan cho công ty. Hoạt
động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới được chú trọng đặc biệt, đảm bảo
nguồn sản phẩm mới của công ty trong nhiều năm tới. lOMoAR cPSD| 60797905
• Máy móc thiết bị nhập khẩu chính hãng Đài Loan , công nghệ sản xuất hiện đại
cao cấp từ Nhật Bản, Đài Loan. Đặc biệt, còn đầu tư một trung tâm nghiên cứu
và phát triển R&D với đầy đủ thiết bị hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế, nhằm
nâng cao hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm để cho ra những sản
phẩm cao cấp, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Nhận xét: Điểm mạnh của Bảo Ngọc là không ngừng đổi mới với chiến lược đầu tư
xây dựng hình ảnh thương hiệu và phát triển sản phẩm, đầu tư thiết bị sản xuất
hiện đại để cho ra những sản phẩm hướng đến phân khúc cao cấp và phát triển thị
trường mới nhằm đưa doanh nghiệp đạt được sự phát triển bền vững.
2.1.4. Nguồn lực Marketing
• Đội ngũ Marketing vô cùng giỏi và sáng tạo, tạo được hệ thống phân phối rộng
khắp nhằm đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhanh nhất và tiện lợi nhất.
• Tận dụng tối ưu nền tảng phân phối và giá trị thương hiệu để thâm nhập vào
các phân khúc thị trường.
• Xây dựng thương hiệu, tạo sự khác biệt đối với các thương hiệu khác. Duy trì
và phát triển kinh doanh, đổi mới dây chuyền sản xuất.
• Sử dụng Slogan “Trao chọn yêu thương” Bảo Ngọc mang hương vị đến cho cuộc
sống mọi nhà bằng những thực phẩm an toàn, dinh dưỡng, tiện lợi và độc đáo,
nhấn mạnh vào vấn đề mà người tiêu dùng quan tâm.
• Được quảng cáo ở nhiều nơi, trên TV, hay sử dụng các poster rộng rãi trong các siêu thị, cửa hàng,…
Nhận xét: Bảo Ngọc đã có được một nguồn lực Marketing vô cùng tinh nhạy, xâm
nhập thị trường một cách khôn ngoan, biết tận dụng các cơ hội giúp doanh
nghiệp đến gần với người tiêu dung và giúp sản phẩm có chỗ đứng vững trên thị trường.
2.1.5. Hình ảnh doanh nghiệp
• Bánh Bảo Ngọc là thương hiệu rất quen thuộc, gần gũi với người dân Hà Thành,
xuất hiện đầu tiên trên thị trường bánh ngọt từ những năm 80 của thế kỷ trước.
Thương hiệu bánh ngọt Bảo Ngọc nhiều năm liền được người tiêu dùng bình lOMoAR cPSD| 60797905
chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao và được thị trường ghi nhận là "bánh của mọi nhà".
• Hình ảnh của chuỗi cửa hàng bánh ngọt Bảo Ngọc gắn liền với những hàng dài
nối đuôi nhau xếp hàng mua bánh tươi của Bảo Ngọc. Thậm chí khi lượng bánh
không đủ bán, nhiều người chấp nhận ngồi uống nước chè để đợi mua mẻ bánh mới.
• Nhận giải thưởng có lịch sử lâu đời do Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam thành
phố Hà Nội cùng Hội Doanh nghiệp trẻ Hà Nội chủ trì tổ chức nhằm ghi nhận,
tôn vinh những nỗ lực, thành công, cống hiến của các doanh nhân trẻ Hà Nội
tiêu biểu trong thời gian vừa qua.
• Với những thành tựu qua từng năm tháng, Bảo Ngọc đã dần hình thành một
dấu ấn thương hiệu trong lòng của khách hàng trên toàn quốc.
Nhận xét: Điểm mạnh của doanh nghiệp là đã xuất hiện từ rất lâu trên thị trường,
trở thành một thương hiệu gần gũi với mọi nhà, tạo cho người tiêu dùng cảm giác
thân quen mỗi khi nhìn thấy và sử dụng sản phẩm, thành công khi đã đưa được
thương hiệu của mình vào trong tâm trí khách hàng. Tuy nhiên Bảo Ngọc cần đổi
mình, tạo ra hình ảnh đặc sắc hơn để có thể tiếp cận sâu hơn vào thế hệ ngày nay.
2.1.6. Tài chính Chỉ tiêu 2021 2020 Tăng giảm 2021/202
Tổng giá trị tài sản 577.416 314.689 83,49% Doanh thu thuần 1.001.375 596.860 67,77%
Lợi nhuận từ hoạt động 83.190 40.482 105,50% SXKD
Lợi nhuận trước thuế 82.564 40.198 105,39%
Lợi nhuận sau thuế 65.851 32.366 103,46%
Bảng 2.2. Tình hình tài chính của Bảo Ngọc lOMoAR cPSD| 60797905
• Tại thời điểm cuối năm 2021, tổng giá trị tài sản của BNA tăng 83,49% do Công
ty thực hiện đầu tư, trang bị thêm máy móc thiết bị nhằm phục vụ cho quá
trình mở rộng sản xuất, kinh doanh của Công ty. Ngoài ra, hoạt động mua bán
được diễn ra thuận lợi cũng giúp Công ty thu được một lượng lớn tiền mặt và
gửi ngân hàng cùng các khoản phải thu ngắn hạn, khiến cho tổng giá trị tài sản
gia tăng so với thời điểm cuối năm trước.
• Bên cạnh đó, những thuận lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh cùng sự gia
tăng đơn hàng nội địa đã giúp cho Công ty trong năm 2021 đạt mức doanh thu
1.001.375 triệu đồng, cao hơn 67,77% so với năm 2020. Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh của Công ty đạt 83.190 triệu đồng, tăng 105,50% so với năm
2020 cho thấy các chiến lược đầu tư, kinh doanh sáng suốt của đội ngũ Hội
đồng quản trị. Qua đó, lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng 105,39% so với
thời điểm đầu năm 2021, đạt 82,564 triệu đồng.
Nhận xét: Hai năm trở lại đây doanh thu của Bảo Ngọc không chỉ tăng mà còn gấp
đôi năm cũ mặc sự xuất hiện của đại dịch Covid, có thể thấy chỗ đứng của Bảo
Ngọc rất vững trên thị trường.
2.1.7. Cơ cấu quản lí
• Liên tục đầu tư và cập nhập hệ thông DMS (phần mềm bán hàng hiện đại), hệ
thống phần mềm ERP (quản trị doanh nghiệp), app “BNA mart”, ... để tinh gọn
bộ máy quản lý giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. - Tuyển
dụng những vị trí cấp cao như phó tổng giám đốc phụ trách kinh doanh, phó
tổng giám đốc phụ trách sản xuất.
• Đội ngũ cán bộ, nhân sự đã có thay đổi khá lớn trong quá trình làm việc, cách
phối hợp, chia sẻ thông tin của các phòng ban với nhau tốt hơn trước. Mọi
người cùng phối hợp với nhau, cùng hướng về chiến lược và mục tiêu chung của Công ty.
• Trong quản lý điều hành công ty, hướng đồng nghiệp, nhân viên tạo dựng một
hình ảnh tốt đẹp về con người Bảo Ngọc trong mắt khách hàng, luôn giải quyết
công việc thấu tình đạt lý, vì quyền lợi của cả hai bên. Tự mình xây dựng, thiết
lập bộ phận mua hàng từ những ngày đầu mới thành lập. lOMoAR cPSD| 60797905
Nhận xét: Có thể thấy công ty có một cơ cấu quản lí tốt, liên tục cập nhật, đầu tư
các hệ thống hiện đại, biết thay đổi để có hiệu quả làm việc tốt nhất.
2.2. Môi trường bên ngoài
2.2.1. Môi trường vi mô
• Khách hàng:
- Sức ép về giá cả: cuộc sống ngày càng phát triển, người dân càng có thêm nhiều
sự lựa chọn trong việc mua sắm hàng hóa, thực phẩm … Bên cạnh đó, mức thu
nhập có hạn khiến cho người dân luôn muốn mua được nhiều loại sản phẩm với
mức chi phí ít nhất nên giá cả của hàng hóa luôn là mối quan tâm lớn nhất của
người tiêu dùng. Người tiêu dùng luôn có xu hướng mua hàng giá rẻ nhưng có chất lượng tốt.
- Để đi tìm hiểu và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, công ty đã đữa ranhiều
chiến lược, phân tích. Tuy nhiên dưới tâm lí mong muốn sản phẩm giá rẻ nhưng
chất lượng cao, Bảo Ngọc đã quá quen với tâm lí của người tiêu dùng, chính vì
thế Bảo Ngọc luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách trọn vẹn.
Nhận xét: Nhu cầu khách hàng ngày càng khắt khe chính là một thách thức với Bảo
Ngọc. Tuy nhiên Bảo Ngọc luôn bám sát tâm lý, hành vi khách hàng cho nên việc
đáp ứng nhu cầu thị yếu khách hàng không còn là việc khó với công ty, công ty đã
đưa ra nhiều loại sản phẩm từ đơn giản đến sang chảnh và nhiều mức giá cho khách hàng lựa chọn.
• Nguy cơ từ sản phẩm thay thế:
- Các loại hàng hóa có thể thay thế cho nhau nên dẫn đếncạnh tranh trên thị
trường. Khi giá của sản phẩm tăng thì sẽ khuyến khích xu hướng sử dụng sản
phẩm thay thế và ngược lại. Vì vậy các doanh nghiệp phải không ngừng cố gắng
nghiên cứu và kiểm tra các mặt hàng thay thế tiềm ẩn.
- Trên thực tế đã cho thấy các sản phẩm thay thế là kết quảcủa việc bùng nổ công
nghệ. Vì vậy các doanh nghiệp phải quan tâm đến nguồn lực phát triển và vận
dụng công nghệ mới vào chiến lược của doanh nghiệp.
- Sản phẩm bánh ngọt không phải là sản phẩm tiêu dùngchính hàng ngày nhưng
nhu cầu về sản phẩm thay thế ngày càng thay đổi trước những đòi hỏi của người