lOMoARcPSD| 59085392
TS Vũ Kim Dung
Email: dungvk@ftu.edu.vn
SĐT: 0987254088)
KINH DOANH QUỐC TẾtất cả các giao dịch kinh doanh (thương mại, đầu tư,
sản xuất) diễn ra vượt ra ngoài biên giới của một quốc gia (địa lí, văn hóa, chủng
tộc)
Kinh doanh quốc tế (cơ hội mở rộng thị trường, tăng doanh thu >< tăng rủi ro về
kinh tế, chính trị,… rủi ro về văn hóa khác biệt doanh nghiệp không thể thích nghi)
# Kinh doanh nội địa
So sánh KDQT với KD nội địa:
- Yếu tố quốc tế: vượt ngoài biên giới quốc gia >< trong biên giới quốc gia
- Quy mô: lớn hơn
- Sự phức tạp và rủi ro: đối mặt với nhiều sự khác biệt KT VH - CT sự phức tạp
(trong bộ máy cấu tổ chức. thâm nhập tt theo phương thức nào, cơ cấu tổ chức
phải thay đổi ra sao…)
- Pháp luật: đa dạng và phức tạp hơn
Doanh nghiệp tham gia kinh doanh quốc tế vì:
- Tăng doanh thu và lợi nhuận
- Giảm sự phụ thuộc vào thị trường
- Đa dạng hóa nguyên vật liệu
- Thôi thúc sự sáng tạo để thích ứng với thị trường; trước đây VN chỉ lấy hàng nội
địa đắt, số lượng hạn chế mở rộng thị trường có nhiều nhà cung cấp ở các quốc
gia, có nhiều loại mặt hàng
- Kéo dài vòng đời sản phẩm (thị trường kh còn nhu cầu, sp kh n thu hút, nếu thâm
nhập thị trường mới thì sp của mình lại là sp mới của thị trường đó, sẽ phát sinh
nhu cầu ở thị trường mới, sản phẩm bắt đầu vòng đời mới, doanh nghiệp bắt đầu
rồi tăng trưởng thu lợi nhuận)
VD: Viettel - số lượng thuê bao, muốn thêm số người dùng thì khó, phải cạnh tranh
với nhà cung cấp khác,… thâm nhập thị trường mới (Lào, Campuchia,…)
lOMoARcPSD| 59085392
Linh kiện điện tử - ng nhật bãi: người nhật dùng rồi thấy sp lỗi mốt, sp kh cần nữa,
đa phần thanh không dùng, đã chuyển về VNam tsản phẩm đó vẫn
tiên tiến với mức giá phải chăng
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TOÀN CẦU HÓA
I. Toàn cầu hóa
1. Định nghĩa biểu hiện *
Hill (2014):
TCH nói đến sự thay đổi theo hướng hội nhập phụ thuộc lẫn nhau của nền kinh
tế thế giới … biểu hiện qua sự tăng lên trong dòng dịch chuyển xuyên quốc gia của
3 thực thể chính: HH - DV, vốn, tri thức (know-how) * OECD:
TCH 1 qtrình trong đó thị trường sản phẩm các quốc gia ngày càng phụ
thuộc vào nhau nhờ vào sự trao đổi năng động về HH, DV, tài chính và công nghệ
Hai loại hình toàn cầu hóa
- Toàn cầu hóa thị trường: nói đến sự sáp nhập mang tính lịch sử của các thị
trường quốc gia riêng biệt và tách rời nhau thành 1 thị trường khổng lồ toàn cầu
+ Việc dỡ bỏ các rào cản thương mại (thuế và phi thuế: điều kiện tiêu chuẩn về vệ
sinh ATTP,...) xuyên biên giới làm cho hoạt động mua bán quốc tế trở nên dễ dàng
+ Thị hiếu và sở thích của NTD tại các quốc gia khác nhau bắt đầu hội tụ theo các
tiêu chuẩn toàn cầu
+ Đối với nhiều doanh nghiệp, chỉ có duy nhất 1 thị trường toàn cầu
lOMoARcPSD| 59085392
- Toàn cầu hóa sản xuất: xu hướng các công ti phân tán các bộ phận trong
quy trình sản xuất tới nhiều địa điểm khác nhau trên toàn thế giới để khai thác lợi
thế do sự khác biệt giữa các quốc gia về chi phíchất lượng của các yếu tố s ản
xuất (nhà máy, đất đai, nhân công lao động, nguyên vật liệu,…)
Các DN cạnh tranh 1 cách hiệu quả hơn thông qua việc hạ thấp toàn diện cơ cấu chi
phí hoặc cải thiện chất lượng hay tính năng sản phẩm của họ
2. Động lực của toàn cầu hóa
lOMoARcPSD| 59085392
a. Cắt giảm các rào cản thương mại và đầu tư số lượng các hiệp định thương mại tự
do tăng lên:
- HĐTM toàn cầu: GATT => WTO
- HĐTM khu vực: EU, NAFTA, ASEAN, APEC…
- HĐTM song phương: gia tăng số lượng các hiệp định song phương b. Vai trò của
sự thay đổi công nghệ
- Công nghệ vận tải
rút gọn thời gian luân chuyển hàng hóa => thúc đẩy tiến trình TCH
- Container: bước đột phá trong công nghệ vận tải, số lượng lớn, chi phí thấp =>
phát triển phổ biến nhất hiện nay. Việc bốc xếp hàng hóa trở nên tiện lợi, sử dụng
máy móc, dây chuyền máy bay: tốn năng lượng, chi phí lớn, số lg - khối lg vận
chuyển nhỏ
? Tại sao singapore là cảng hàng đầu thế giới
+ vị trí địa
+ chính phủ định hướng đầu tư công nghệ, hạ tầng thông tin, đào tạo nguồn nhân
lực clc chuyên về cảng biển
+ thủ tục hải quan 1 cửa, tg thông quan nhanh nhất tg, chính phủ đưa ra các chính
sách ưu đãi về thuế
=> các quốc gia, dn đều muốn trung chuyển qua cảng này
- Cuộc cách mạng ICT
+ Phát triển mạnh từ giữa những năm 90
lOMoARcPSD| 59085392
+ Bộ vi xử lí & kỹ thuật viễn thông
+ Internet và World Wide Web
+ Chi phi liên lạc toàn cầu giảm mạnh -nhờ tiến bộ công nghệ gia tăng cạnh canh
(do bãi bỏ độc quyền)
+ Việc lưu chuyển thông tin dễ dàng hơn và tao điều kiện cho các TNCs kiểm soát
và phối hợp các hoạt động toàn cầu
* Các yếu tố thúc đẩy toàn cầu hóa:
- Phát triển của công nghệ
- Tự do hóa thương mại xuyên biên giới và di chuyển tài nguyên
- Phát triển các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh quốc tế
- Áp lực tiêu dùng ngày càng tăng
- Gia tăng cạnh tranh toàn cầu
- Thay đổi tình hình chính trị
- Mở rộng hợp tác xuyên quốc gia
*** Quốc gia theo chủ nghĩa nhân , chủ nghĩa tập thể - Đánh giá khen thưởng
(đánh giá theo cá nhân, theo đội nhóm)
Chế độ của Việt Nam là gì?
* Hệ thống chính trị:
- Chủ nghĩa xã hội >< chủ nghĩa cá nhân
- Chuyên chế
- Dân tộc
* Các rủi ro về chính trị:
- Xung đột và bạo lực
- Khủng bố và bắt cóc
lOMoARcPSD| 59085392
- Chiếm đoạt tài sản (tịch thu, xung công, quốc hữu hóa)
- Sự thay đổi các chính sách
- Những yêu cầu của địa phương
Hệ thống pháp luật: cung cấp khung pháp lý gồm các quy định và quy tắc chi phối
hành vi, cho phép hoặc hạn chế các mối quan hệ cụ thể giữa người dân và tổ chức,
đưa ra các hình phạt đối với hành vi vi phạm các quy định và quy tắc * Các hệ
thống pháp luật:
- Thông luật <Luật về các tập quán (US, UK)>: thẩm phán đóng vai tquan trọng,cơ
sở dựa trên thực tiễn các vụ án, tiền lệ pháp luật trong quá khứ, nhà nước công
nhận các bản án, quyết định của tòa án làm khuôn mẫu, căn cứ để đưa ra quy định
cho các vụ tương tự. có tính linh hoạt hơn (Anh, Mĩ, Úc, New Zealand)
- Dân luật < Luật dân sự>: dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật, bao gồm các
bộ luật, nghị quyết, nghị định,…những văn bản quy phạm pháp luật này được coi
là nguồn luật quan trọng nhất trong luật dân sự và các tòa án trong hệ thống này
nghĩa vụ tuân theo các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành
- Luật thần quyền < Luật dựa trên giáo huấn về tôn giáo>: chịu ảnh hưởng rệt của
tôn giáo, các nguyên tắc đạo đức các giá trị đạo đức được coi hiện thân tối
cao. Quyền lực tối cao thuộc về các nhà lãnh đạo tôn giáo
* Hệ thống kinh tế: 1 chế liên quan đến sản xuất, phân phối tiêu dùng
hànghóa và dịch vụ. bao gồm các cấu trúc các quá trình hướng dẫn phân bố
các nguồn lực và hình thành nguyên tắc hoạt động kinh doanh trong 1 đất nước Các
hệ thống kinh tế:
GNP: dựa trên con người VN
lOMoARcPSD| 59085392
GDP: dựa trên lãnh thổ VN (không quan tâm là người VN hay người nước ngoài)
PPP: chỉ số ngang giá sức mua
SỰ KHÁC BIỆT VỀ VĂN HÓA GIỮA CÁC QUỐC GIA
* Văn hóa là là 1 hệ thống các giá trị và chuẩn mực được 1 cộng đồng người
cùng chia sẻ và khi kết hợp lại sẽ tạo nên lối sống
- Giá trị: những quan niệm mang tính trừu tượng về những thứ mà một cộng đồng
tin tốt, là đúng, mong muốn thực hiện hoặc được (giá trị thường mang tính
lâu dài, kthay đổi) vd: công (công việc) - dung (dung nhan) - ngôn (lời nói) -
hạnh (đức hạnh) => theo quan điểm tôn giáo thì phụ nữ phải đáp ứng những yếu tố
đó, tuy theo tgian các chuẩn mực này đã thay đổi nhưng về bản vẫn có thể phần
nào đánh giá người phụ nữ thông qua các giá trị trên.
- Chuẩn mực: là những quy định và quy tắc xã hội đặt ra những hành vi ứng xử phù
hợp đúng mực trong những tình huống, trường hợp cụ thể (là những thông lệ xh
chi phối hành vi của ng này với ng khác, và có thể chia thành: lề thói và tập tục)
+ Lề thói: những quy tắc chuẩn mực nếu vi phạm sẽ ít gây ra những hậu
quả về đạo đức nghiêm trọng. những quy ước hội liên quan đến những thứ
như phong cách ăn mặc hay ứng xử phù hợp trong những tình huống, trường hợp cụ
lOMoARcPSD| 59085392
thể. Cá nhân vi phạm lề thói có thể bị coi là lập dị, không bị coi là ác và xấu, chỉ bị
cảnh cáo hay khiển trách.
+ Tập tục: những chuẩn mực đc xem trung tâm/ tâm điểm vận hành hội
các hoạt động xã hội
BTVN: hãy kể ra một vài ví dụ minh họa cho sự khác biệt về văn hóa trong ý nghĩa
của các hành đông, ngôn ngữthể. Vai trò của việc giao tiếp bằng ngôn ngữ cơ thể
trong các mối quan hệ kinh doanh là gì?
- Cấu trúc xã hội (slide)
- Sự phân tầng xã hội:
- Hệ thống đẳng cấp và giai cấp:
lOMoARcPSD| 59085392
- Hệ thống đạo đức và tôn giáo:
- Tính chất của văn hóa:
+ Văn hoá mang tính nguyên tắc phải tuân theo
+ Văn hoá mang tính phổ biến trong một xã hội
+ Văn hoá mang tính riêng biệt nhưng cũng có sự tương đồng + Văn hoá mang tính
lâu dài và tương đối ổn định
+ Văn hoá phải được học tập và nghiên cứu linh hoạt
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ
1. Khái niệm
● Chiến lược là gì?
- Đặt ra 3 câu hỏi để trả lời: cạnh tranh bằng cách nào, mục tiêu gì, làm thế nào
để đạt được mục tiêu?
- các DN sẽ cạnh tranh bằng những lợi thế cạnh tranh so với những đối thủ khác.
- chiến lược phải xđ đc mục tiêu cụ thể, rõ ràng, khả thi.
- phải xđ đc kế hoạch, chương trình hành động của DN để đạt đc mục tiêu đã đề ra.
Chiến lược = Mục tiêu + Kế hoạch/Chương trình hành động
Chiến lược KDQT là gì?
Chiến lược KDQT = Chiến lược + KDQT
lOMoARcPSD| 59085392
=> CLKDQT, về cơ bản, là chiến lược đc DN sử dụng để bán sản phẩm hay dịch vụ
của mình ra ngoài phạm vi thị trường nội địa.
2. Mục tiêu chiến lược của DN
- Mục tiêu cuối cùng của DN là tạo ra và tối đa hóa giá trị của DN. Giá trị có thể đo
đếm qua lợi nhuận, danh tiếng, giá trị mang lại cho xã hội
Năng lực cốt lõi của mcdonald’s: khả năng cung ứng đồ ăn nhanh nhất thế giới
Toyota: cung ứng dòng xe có độ bền cao
Tại sao các Công ty phần mềm, lập trình chọn thung lũng Silicon làm trụ sở hoạt
động?
Tsao VN được chọn là nơi gia công hàng may mặc? dễ tiếp cận với các thị trường
lao động khác nTQ, chi phí nhân công lao động giá rẻ, chất lượng cao
Đặc trưng chiến lược KDQT
Tính linh hoạt: thể thay đổi theo tgian, kphai vĩnh viễn cố định, này chiến
lược KDQT, gd khacs laf chieens dichj KD quoocs gia
Tinhs dda danjg: 1 DN kphai chir sdung 1 loaij hinfh chieens luwocj
*Chiến lược quốc tế: vai tcủa trụ schính đóng vai trò qtrong, mang tính chiến
lược, trụ sở chính điều hướng 1 chiều các chi nhánh
Phân tích cơ hội KDQT

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59085392 TS Vũ Kim Dung Email: dungvk@ftu.edu.vn SĐT: 0987254088)
KINH DOANH QUỐC TẾ là tất cả các giao dịch kinh doanh (thương mại, đầu tư,
sản xuất) diễn ra vượt ra ngoài biên giới của một quốc gia (địa lí, văn hóa, chủng tộc)
Kinh doanh quốc tế (cơ hội mở rộng thị trường, tăng doanh thu >< tăng rủi ro về
kinh tế, chính trị,… rủi ro về văn hóa khác biệt doanh nghiệp không thể thích nghi) # Kinh doanh nội địa
So sánh KDQT với KD nội địa:
- Yếu tố quốc tế: vượt ngoài biên giới quốc gia >< trong biên giới quốc gia - Quy mô: lớn hơn
- Sự phức tạp và rủi ro: đối mặt với nhiều sự khác biệt KT – VH - CT sự phức tạp
(trong bộ máy cơ cấu tổ chức. thâm nhập tt theo phương thức nào, cơ cấu tổ chức phải thay đổi ra sao…)
- Pháp luật: đa dạng và phức tạp hơn
Doanh nghiệp tham gia kinh doanh quốc tế vì:
- Tăng doanh thu và lợi nhuận
- Giảm sự phụ thuộc vào thị trường
- Đa dạng hóa nguyên vật liệu
- Thôi thúc sự sáng tạo để thích ứng với thị trường; trước đây VN chỉ lấy hàng nội
địa đắt, số lượng hạn chế mở rộng thị trường có nhiều nhà cung cấp ở các quốc
gia, có nhiều loại mặt hàng
- Kéo dài vòng đời sản phẩm (thị trường kh còn nhu cầu, sp kh còn thu hút, nếu thâm
nhập thị trường mới thì sp của mình lại là sp mới của thị trường đó, sẽ phát sinh
nhu cầu ở thị trường mới, sản phẩm bắt đầu vòng đời mới, doanh nghiệp bắt đầu
rồi tăng trưởng thu lợi nhuận)
VD: Viettel - số lượng thuê bao, muốn thêm số người dùng thì khó, phải cạnh tranh
với nhà cung cấp khác,… thâm nhập thị trường mới (Lào, Campuchia,…) lOMoAR cPSD| 59085392
Linh kiện điện tử - hàng nhật bãi: người nhật dùng rồi thấy sp lỗi mốt, sp kh cần nữa,
đa phần là thanh lí không dùng, đã cũ chuyển về VNam thì sản phẩm đó vẫn là
tiên tiến với mức giá phải chăng
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TOÀN CẦU HÓA I. Toàn cầu hóa
1. Định nghĩa và biểu hiện * Hill (2014):
TCH nói đến sự thay đổi theo hướng hội nhập và phụ thuộc lẫn nhau của nền kinh
tế thế giới … biểu hiện qua sự tăng lên trong dòng dịch chuyển xuyên quốc gia của
3 thực thể chính: HH - DV, vốn, tri thức (know-how) * OECD:
TCH là 1 quá trình trong đó thị trường và sản phẩm ở các quốc gia ngày càng phụ
thuộc vào nhau nhờ vào sự trao đổi năng động về HH, DV, tài chính và công nghệ
Hai loại hình toàn cầu hóa -
Toàn cầu hóa thị trường: nói đến sự sáp nhập mang tính lịch sử của các thị
trường quốc gia riêng biệt và tách rời nhau thành 1 thị trường khổng lồ toàn cầu
+ Việc dỡ bỏ các rào cản thương mại (thuế và phi thuế: điều kiện tiêu chuẩn về vệ
sinh ATTP,...) xuyên biên giới làm cho hoạt động mua bán quốc tế trở nên dễ dàng
+ Thị hiếu và sở thích của NTD tại các quốc gia khác nhau bắt đầu hội tụ theo các tiêu chuẩn toàn cầu
+ Đối với nhiều doanh nghiệp, chỉ có duy nhất 1 thị trường toàn cầu lOMoAR cPSD| 59085392 -
Toàn cầu hóa sản xuất: là xu hướng các công ti phân tán các bộ phận trong
quy trình sản xuất tới nhiều địa điểm khác nhau trên toàn thế giới để khai thác lợi
thế do sự khác biệt giữa các quốc gia về chi phí và chất lượng của các yếu tố s ản
xuất (nhà máy, đất đai, nhân công lao động, nguyên vật liệu,…)
Các DN cạnh tranh 1 cách hiệu quả hơn thông qua việc hạ thấp toàn diện cơ cấu chi
phí hoặc cải thiện chất lượng hay tính năng sản phẩm của họ
2. Động lực của toàn cầu hóa lOMoAR cPSD| 59085392
a. Cắt giảm các rào cản thương mại và đầu tư số lượng các hiệp định thương mại tự do tăng lên:
- HĐTM toàn cầu: GATT => WTO
- HĐTM khu vực: EU, NAFTA, ASEAN, APEC…
- HĐTM song phương: gia tăng số lượng các hiệp định song phương b. Vai trò của sự thay đổi công nghệ - Công nghệ vận tải
rút gọn thời gian luân chuyển hàng hóa => thúc đẩy tiến trình TCH
- Container: bước đột phá trong công nghệ vận tải, số lượng lớn, chi phí thấp =>
phát triển phổ biến nhất hiện nay. Việc bốc xếp hàng hóa trở nên tiện lợi, sử dụng
máy móc, dây chuyền máy bay: tốn năng lượng, chi phí lớn, số lg - khối lg vận chuyển nhỏ
? Tại sao singapore là cảng hàng đầu thế giới + vị trí địa lý
+ chính phủ định hướng đầu tư công nghệ, hạ tầng thông tin, đào tạo nguồn nhân
lực clc chuyên về cảng biển
+ thủ tục hải quan 1 cửa, tg thông quan nhanh nhất tg, chính phủ đưa ra các chính
sách ưu đãi về thuế
=> các quốc gia, dn đều muốn trung chuyển qua cảng này - Cuộc cách mạng ICT
+ Phát triển mạnh từ giữa những năm 90 lOMoAR cPSD| 59085392
+ Bộ vi xử lí & kỹ thuật viễn thông + Internet và World Wide Web
+ Chi phi liên lạc toàn cầu giảm mạnh -nhờ tiến bộ công nghệ và gia tăng cạnh canh (do bãi bỏ độc quyền)
+ Việc lưu chuyển thông tin dễ dàng hơn và tao điều kiện cho các TNCs kiểm soát
và phối hợp các hoạt động toàn cầu
* Các yếu tố thúc đẩy toàn cầu hóa:
- Phát triển của công nghệ
- Tự do hóa thương mại xuyên biên giới và di chuyển tài nguyên
- Phát triển các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh quốc tế
- Áp lực tiêu dùng ngày càng tăng
- Gia tăng cạnh tranh toàn cầu
- Thay đổi tình hình chính trị
- Mở rộng hợp tác xuyên quốc gia
*** Quốc gia theo chủ nghĩa cá nhân , chủ nghĩa tập thể - Đánh giá khen thưởng
(đánh giá theo cá nhân, theo đội nhóm)
Chế độ của Việt Nam là gì? * Hệ thống chính trị:
- Chủ nghĩa xã hội >< chủ nghĩa cá nhân - Chuyên chế - Dân tộc
* Các rủi ro về chính trị: - Xung đột và bạo lực - Khủng bố và bắt cóc lOMoAR cPSD| 59085392
- Chiếm đoạt tài sản (tịch thu, xung công, quốc hữu hóa)
- Sự thay đổi các chính sách
- Những yêu cầu của địa phương
Hệ thống pháp luật: cung cấp khung pháp lý gồm các quy định và quy tắc chi phối
hành vi, cho phép hoặc hạn chế các mối quan hệ cụ thể giữa người dân và tổ chức,
đưa ra các hình phạt đối với hành vi vi phạm các quy định và quy tắc * Các hệ thống pháp luật:
- Thông luật : thẩm phán đóng vai trò quan trọng,cơ
sở dựa trên thực tiễn các vụ án, tiền lệ pháp luật trong quá khứ, nhà nước công
nhận các bản án, quyết định của tòa án làm khuôn mẫu, căn cứ để đưa ra quy định
cho các vụ tương tự. có tính linh hoạt hơn (Anh, Mĩ, Úc, New Zealand)
- Dân luật < Luật dân sự>: dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật, bao gồm các
bộ luật, nghị quyết, nghị định,…những văn bản quy phạm pháp luật này được coi
là nguồn luật quan trọng nhất trong luật dân sự và các tòa án trong hệ thống này có
nghĩa vụ tuân theo các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành
- Luật thần quyền < Luật dựa trên giáo huấn về tôn giáo>: chịu ảnh hưởng rõ rệt của
tôn giáo, các nguyên tắc đạo đức và các giá trị đạo đức được coi là hiện thân tối
cao. Quyền lực tối cao thuộc về các nhà lãnh đạo tôn giáo *
Hệ thống kinh tế: là 1 cơ chế liên quan đến sản xuất, phân phối và tiêu dùng
hànghóa và dịch vụ. Nó bao gồm các cấu trúc và các quá trình hướng dẫn phân bố
các nguồn lực và hình thành nguyên tắc hoạt động kinh doanh trong 1 đất nước Các hệ thống kinh tế:
GNP: dựa trên con người VN lOMoAR cPSD| 59085392
GDP: dựa trên lãnh thổ VN (không quan tâm là người VN hay người nước ngoài)
PPP: chỉ số ngang giá sức mua
SỰ KHÁC BIỆT VỀ VĂN HÓA GIỮA CÁC QUỐC GIA *
Văn hóa là là 1 hệ thống các giá trị chuẩn mực được 1 cộng đồng người
cùng chia sẻ và khi kết hợp lại sẽ tạo nên lối sống
- Giá trị: là những quan niệm mang tính trừu tượng về những thứ mà một cộng đồng
tin là tốt, là đúng, và mong muốn thực hiện hoặc có được (giá trị thường mang tính
lâu dài, khó thay đổi) vd: công (công việc) - dung (dung nhan) - ngôn (lời nói) -
hạnh (đức hạnh) => theo quan điểm tôn giáo thì phụ nữ phải đáp ứng những yếu tố
đó, tuy theo tgian các chuẩn mực này đã thay đổi nhưng về cơ bản vẫn có thể phần
nào đánh giá người phụ nữ thông qua các giá trị trên.
- Chuẩn mực: là những quy định và quy tắc xã hội đặt ra những hành vi ứng xử phù
hợp và đúng mực trong những tình huống, trường hợp cụ thể (là những thông lệ xh
chi phối hành vi của ng này với ng khác, và có thể chia thành: lề thói và tập tục)
+ Lề thói: là những quy tắc và chuẩn mực mà nếu vi phạm sẽ ít gây ra những hậu
quả về đạo đức nghiêm trọng. Là những quy ước xã hội liên quan đến những thứ
như phong cách ăn mặc hay ứng xử phù hợp trong những tình huống, trường hợp cụ lOMoAR cPSD| 59085392
thể. Cá nhân vi phạm lề thói có thể bị coi là lập dị, không bị coi là ác và xấu, chỉ bị
cảnh cáo hay khiển trách.
+ Tập tục: là những chuẩn mực đc xem là trung tâm/ tâm điểm vận hành xã hội và các hoạt động xã hội
BTVN: hãy kể ra một vài ví dụ minh họa cho sự khác biệt về văn hóa trong ý nghĩa
của các hành đông, ngôn ngữ cơ thể. Vai trò của việc giao tiếp bằng ngôn ngữ cơ thể
trong các mối quan hệ kinh doanh là gì?
- Cấu trúc xã hội (slide)
- Sự phân tầng xã hội:
- Hệ thống đẳng cấp và giai cấp: lOMoAR cPSD| 59085392
- Hệ thống đạo đức và tôn giáo:
- Tính chất của văn hóa:
+ Văn hoá mang tính nguyên tắc phải tuân theo
+ Văn hoá mang tính phổ biến trong một xã hội
+ Văn hoá mang tính riêng biệt nhưng cũng có sự tương đồng + Văn hoá mang tính
lâu dài và tương đối ổn định
+ Văn hoá phải được học tập và nghiên cứu linh hoạt
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ 1. Khái niệm ● Chiến lược là gì?
- Đặt ra 3 câu hỏi để trả lời: cạnh tranh bằng cách nào, mục tiêu là gì, làm thế nào
để đạt được mục tiêu?
- các DN sẽ cạnh tranh bằng những lợi thế cạnh tranh so với những đối thủ khác.
- chiến lược phải xđ đc mục tiêu cụ thể, rõ ràng, khả thi.
- phải xđ đc kế hoạch, chương trình hành động của DN để đạt đc mục tiêu đã đề ra.
Chiến lược = Mục tiêu + Kế hoạch/Chương trình hành động ● Chiến lược KDQT là gì?
Chiến lược KDQT = Chiến lược + KDQT lOMoAR cPSD| 59085392
=> CLKDQT, về cơ bản, là chiến lược đc DN sử dụng để bán sản phẩm hay dịch vụ
của mình ra ngoài phạm vi thị trường nội địa.
2. Mục tiêu chiến lược của DN
- Mục tiêu cuối cùng của DN là tạo ra và tối đa hóa giá trị của DN. Giá trị có thể đo
đếm qua lợi nhuận, danh tiếng, giá trị mang lại cho xã hội
Năng lực cốt lõi của mcdonald’s: khả năng cung ứng đồ ăn nhanh nhất thế giới
Toyota: cung ứng dòng xe có độ bền cao
Tại sao các Công ty phần mềm, lập trình chọn thung lũng Silicon làm trụ sở hoạt động?
Tsao VN được chọn là nơi gia công hàng may mặc? dễ tiếp cận với các thị trường
lao động khác như TQ, chi phí nhân công lao động giá rẻ, chất lượng cao
Đặc trưng chiến lược KDQT
Tính linh hoạt: có thể thay đổi theo tgian, kphai vĩnh viễn cố định, gđ này là chiến
lược KDQT, gd khacs laf chieens dichj KD quoocs gia
Tinhs dda danjg: 1 DN kphai chir sdung 1 loaij hinfh chieens luwocj
*Chiến lược quốc tế: vai trò của trụ sở chính đóng vai trò qtrong, mang tính chiến
lược, trụ sở chính điều hướng 1 chiều các chi nhánh Phân tích cơ hội KDQT