Chính sách đối ngoại Việt Nam giai đoạn 1946-1950 - Chính sách đối ngoại Việt Nam | Học viện Ngoại giao Việt Nam

Chính sách đối ngoại Việt Nam giai đoạn 1946-1950 - Chính sách đối ngoại Việt Nam | Học viện Ngoại giao Việt Nam Chính sách đối ngoại Việt Nam giai đoạn 1946-1950 - Chính sách đối ngoại Việt Nam | Học viện Ngoại giao Việt Nam

CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN
1946 – 1954.
Đầu mục Nội dung
1. CSĐN
ngoại giao
trong vòng
vây kẻ thù
a. Tình hình
thê giới khu
vực:
b. Chủ trương,
đường lối
chính sách
Bôi cảnh quốc tê:
o Thế giới đã hình thành 2 hệ thống đối lập, đấu tranh
với nhau quyết liệt. CT lạnh băt đầu (diễn văn của
Churchil 12/46), Học thuyết Truman (3/47) (học
thuyết chống đối lại LX, người đại diện Mỹ
Matxcova J.Kernal gửi bức điện dài: Long
Telegram về Washington, LX đang mở rộng ảnh
hưởng sang Đông Âu âm mưu mở rộng ra
nhiều khu vực khác => đặt vấn đề chống LX)
o LX, Mỹ: khẳng định vai trò siêu cường đứng đầu
hai phe
o Các lực lượng cách mạng phát triển, hệ thống xã hội
chủ nghĩa mở rộng thế giới
o Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ,
đặc biệt là ở ĐNÁ
ĐNA:
o Mỹ bắt đầu điều chỉnh thái độ, ban đầu giữ thái độ
trung lập nhưng sau đó lại càng can thiệp sâu vào
Đông Dương
o Tình hình nước Pháp không ổn định, 6 lần thay đổi
chinh phủ, tham gia kế hoạch Marshall của Mỹ
o Bộ máy ở Đông Dương cũng co nhiều thay đổi
60 ngày đêm vừa đánh vừa rút
Chiến dịch Thu Đông 1947, tiến hành đấu tranh toàn
diện, tự cấp tự túc chống Pháp xâm lược, giành độc lập,
thống nhất
CSĐN: phát huy tính chính nghĩa, tất thắng của cuộc
kháng chiến tranh thủ sự đẩy mạnh vận động quốc tế,
đồng tình, ủng hộ nhân dân thế giới
11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950
about:blank
1/11
c. Các hướng
hoạt động
ngoại giao
CSĐN mở rộng: bớt thù, thêm bạn “làm bạn với tất cả
các nước k thù oán
Nếu cao mong muốn vãn hồi hòa bình
o Muốn tiếp xúc với BT Mutet khi thăm VN
o Gửi thư cho tướng Leclerc
o Ngày 12/5/1947, giáo Paul Mus, đại diện cao ủy
Pháp gặp mặt bí mật chủ tịch HCM tại Thái Nguyên.
Ông nêu 4 điều kiện
Yêu cầu đầu hàng vô điều kiện
J
J
d
Hình thành liên minh chiến đấu với nhân dân Lào, Cam
o Ngày 12/10/45: CPLT Itxala được thành lập
o Ngày 30/10/45, Hiệp định thành lập liên quan
Lào Việt
o Ngày 14/8/45, CP Khome độc lập do Sơn Ngọc
Minh làm Thủ tướng. Uỷ ban Cao Miên độc lập ra
đời => hình thành liên kết Việt-Miên-Lào chống
Pháp
o Ngày , diễn ra 15/2/49 Hội cán bộ về công tác giúp
đỡ LM đề ra 4 phương châm:
K đứng trên lợi ích của VN chỉ đạo công tác
LM
Nắm chắc nguyên tắc dân tộc tự quyết, công
việc LM do LM qđịnh
Không đem nguyên tắc, chính sách, chủ
trương của VN ứng dụng doctrinairily vào LM
Cần giúp LM để bạn tự làm lấy.
Tranh thủ đồng tình ủng hộ từ nhân dân thế giới
o HCM , nhân dângửi thư cho nhân dân thế giới
Pháp, tố cáo Pháp phá hoại HĐSB
o Mở cửa CQĐD tại Thái Lan (7/1946) Phái
Nguyên Quán
o Cử phái viên dự Tuyên bố độc lập của Miến Điện,
lập CQĐD tại Miến Điện.
o Cử đại diện dụ các diễn đàn quốc tế Ấn Độ, Miến
Điện, Tiệp Khắc, Indonesia, TQ, Thái Lan,…
11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950
about:blank
2/11
Đấu tranh với Pháp và Mỹ trong việc lập CQ Bảo Đại
o Thất bại CL “đánh nhanh thắng nhanh” sau chiến
dịch Thu – Đông 1947, Pháp đẩy mạnh CS xây dựng
chính quyền Bảo Đại.
o VN quân đội riêng, song do người Pháp huấn
luyện, nhưng phải do người Pháp chỉ huy
o Đông tiền VN phụ thuộc vào đồng frank pháp
o Tất cả trường đại học VN đều phải học tiếng Pháp
o VN thống nhất 3 kỳ bằng trưng cầu dân ý nhưng
phải được phê duyệt bởi nghị viện Pháp
o Trưởng đoàn NGNN trình thư ủy nhiệm lên TT Pháp
Hoàng đế VN. Trưởng đoàn NG VN sẽ nhận ủy
nhiệm của TT Pháp chữ của Hoàng đế
VN
o Chúng ta tìm cách đón Bảo Đại từ Hông Kông (BĐ
HK không tiền phải sống dựa vào triền Pháp),
song không thành do Pháp tấn công Việt Bắc.
2. Ngoại giao
phá vây 1950
– 1953
a. Tình hình
thế giới, khu
vực
b. Tình hình
Việt Nam
c. Chủ trương
Chiến tranh lạnh phát triển mạnh mẽ, các khối kinh tế,
quân sự được thành lập và đối đầu nhau
Liên củng cố khôi phục sau chiến tranh, đưa kinh tế
phát triển trở lại và đạt mức trước chiến tranh, phát minh ra
bom nguyên tử và bom khinh khí, giành được thế cân bằng
về quân sự.
Đồng thời chiến tranh lạnh thì chiến tranh nóng:
chiến tranh Triều Tiên
Vượt qua giai đoạn hiểm nghèo
ĐH II của Đảng (1951): Đẩy mạnh kháng chiến đến
thắng lợi cuối cùng, không trở lại bộ 6.3.1946
là độc lập và thống nhất
Phá vây, mở rộng đối ngoại, nhất với TQ, LX do cách
mạng TQ thành công (1/10/49)
11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950
about:blank
3/11
Tại sao Liên
Xô không công
nhận VN luôn?
o CT HCM mật thăm TQ, LX (16/01/1950) trung
tuần tháng 3/1950, gặp lãnh đạo TQ, LX
o Thiết lập QHNG xây dựng liên minh với LX, TQ
và các nước XHCN, ý nghĩa:
Đẩy mạnh giúp đỡ kháng chiến Lào và CPC
Vận động nhân dân Pháp nhân dân thế giới
chống chiến tranh Pháp ở Đông Dương.
Đổi tên ĐCS Đông Dương thành Đảng Lao động Việt
Nam.
rất nhiều do khiến LX không công nhận VNDCCH
ngay: LX đã ký với Pháp hiệp định năm 45 về việc giữ thái
độ trung lập; ĐNÁ được quy định vùng ảnh hưởng của
Pháp phương Tây, hơn hết hai do: chiến lược
của Liên Stalin nghi ngờ chủ tịch HCM người
theo dân tộc chủ nghĩa. (Để trả lời câu hỏi này thì cần phải
nêu sự kiện: tại sao từ năm 45 đến năm 50, Liên chưa
công nhận VNDCCH?
1. Nguyên nhân chiến lược: muốn khôi phục đất nước sau
CT, tranh thủ quan hệ với Pháp, củng cố XHCN tại Đông
Âu
2. Stalin nghi ngờ HCM dân tộc chủ nghĩa. Nhờ MTĐ
giải thích rằng HCM một người cách mạng chân chính
thì mới tin tưởng.
3. Liên Pháp một hiệp định giữ thái độ trung lập
vào tháng 12/1944
4. Liên phương Tây thỏa thuận khu vực Đông Nam
Á thuộc khu vực của Mỹ và phương Tây
5. Liên Xô không nhận được thông tin từ chúng ta
Nhờ chuyến thăm của Bác tới TQ, LX, chúng ta đã tranh
thủ được viện trợ của các nước XHCN. Bác đề nghị TQ cử
đại tướng Trần Canh chiến dịch sang làm cố vấn, mở
biên giới, khai thông biên giới Việt Nam, Trung Quốc
=> nhờ ngoại giao mở chiến dịch quân sự => giải
phóng được vùng biên giới 40000 cây số, nối được biên
giới Việt Nam, Trung Quốc; ngăn chặn âm mưu của Pháp:
không cho quân ta tiếp xúc với đồng bằng; tiêu diệt một bộ
phận sinh lực địch. (Cần phải giới thiệu về sự kiện: Bác đi
Trung Quốc, Liên Xô vào ngày nào? Gặp ai? Diễn biến của
11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950
about:blank
4/11
sự kiện đó => Kết quả)
NHẬN XÉT: CHÚNG TA ĐÃ PHÁ VÂY THÀNH
CÔNG, LIÊN XÔ, TRUNG QUỐC, TRIỀU TIÊN, C
NƯỚC ĐÔNG ÂU ĐÃ CÔNG NHẬN CHÚNG TA,
ĐỒNG THỜI CŨNG NHẬN ĐƯỢC VIỆN TRỢ TỪ CÁC
ANH EM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
3. Hội nghị
Geneve 1954
về Đông
Dương
a. Bối cảnh
dẫn đến hội
nghị
Tình hình thế giới:
o Từ năm 1953, xuất hiện nhân tố mới tác động đến
CTDD: CT lạnh quyết liệt, 2 khối đấu tranh gay
gắt. Đàm phán CT Triều Tiên kết thúc (51-53), tác
động giải quyết CTVN
o Hội nghị tứ cường họp tại Berlin (Xô, Mỹ, Anh,
Pháp) theo đề xuất của LX (25/01-18/02/1954),
trước tiên bàn về vấn đề Đức Áo (nhưng thất
bại) => họp bàn về vấn đề Triều Tiên, từ đó bàn
về chiến tranh Đông Dương. Pháp được Anh Mỹ
ủy quyền để bàn với LX về thành phần HN. LX: 5
nước 4 quốc gia liên quan, Pháp: 5 nước 3
quốc gia liên quan. VN đề xuất lực lượng kháng
chiến Lào, CPC dự HN, song không được. Ngày 2/5,
tán thành thành phương án 9 bên của LX Pháp (4
nước tứ cường, TQ, VQ Lào, VQ Cam, VNDCCH,
chính quyền Bảo Đại).
o Tại Liên Xô: , Stalin mất mới điều chỉnh chính
sách đối ngoại, đẩy mạnh hòa hoãn QT, để củng
cố lực lượng bên trong và thi đua hòa bình (tư tưởng
3 hòa: chung sống hòa bình, thi đua hòa bình, quá độ
hòa bình). Kruchev đã đưa ra những quan điểm
chống sùng bái nhân Stalin, đánh giá lại vai
trò của Stalin gây ra mâu thuẫn với ĐCS TQ => .
o TQ: …
Tình hình Đông Dương:
o Pháp sa sút tinh thần, CS dùng người Việt đánh
11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950
about:blank
5/11
c. Mục tiêu
của các bên
người V, CT nuôi CT không kết quả Mỹ tăng.
viện trợ can thiệp vào Đông Dương, viện trợ ngày
càng tăng (từ 19% năm 50 đến 73% năm 54), với
mục tiêu hất cẳng Pháp khỏi DD
o Pháp chịu áp lực nội bộ mạnh mẽ (phong trào chống
CT, ĐCS thắng bầu cử, giải pháp Bảo Đại thất bại,
QH thảo luận Chiến tranh Đông Dương, nhiều nghị
sĩ đòi thương lượng với CP HCM…)
o VN: HCT trả lời phỏng vấn báo Expressen của Thụy
Điển 26.11.53: Bác đồng ý, nêu 4 điều kiện để thực
hiện đàm phán: 1. Nếu P chiến tiếp thì chúng tôi
chiến đến cùng; 2. Nếu P muốn thương lượng thì
chúng tôi cũng ok; 3. ĐP VP chỉ xoay quanh vấn đề
độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ; 4. Các bên
nếu muốn tham gia thì chỉ vai trò đóng góp ý
kiến.
o Phản ứng của Pháp 03.12.53. Ngày 20.11 thực hiện
kế hoạch Nava cho quân nhảy xuống DBP =>
thành lập một tập đoàn cứ điểm mạnh, tiêu diệt cộng
sản VN
o VN: thực hiện nhiều chiến dịch giải phóng Tây
Nguyên, Khu V, phối hợp với Lào để giải phóng
vùng Thượng Lào. Đầu 1954 hình thành thế bao vây
Điện Biên Phủ
Pháp: ra khỏi chiến tranh trong danh dự. Pháp mong
muốn đàm phán đa biên để lấy được lợi ích về mình nhiều
hơn, tránh đàm phán trực tiếp với chính phủ HCM
LX: đưa sáng kiến thúc đẩy hòa dịu, buộc Mỹ chấp nhận
thương lượng giải quyết xung đột. LX chỉ đưa ra giải quyết
chung chung (do sự thay đổi về người lãnh đạo)
TQ: tạo môi trường HB, ổn định ở châu Á, triển khai KH 5
năm; xác lập vai trò nước lớn trong giải quyết vấn đề quốc
tế, trước hết châu Á (do TQ lúc đó chỉ 20 nước công
nhận, trong đó chỉ LX nước lớn, TQ muốn thể hiện
vai trò nước lớn của mình thông qua việc giải quyết các
vấn đề quốc tế); mở rộng tiếp xúc thương mại quốc tế,
phá âm mưu bao vây cô lập của Mỹ, đẩy Mỹ ra xa TQ; Hội
nghị Geneva một hội tốt để TQ rèn luyện các cán bộ
11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950
about:blank
6/11
d. Diễn biến
Hội nghị
ngoại giao
Mỹ: chấp nhận yêu cầu của Pháp, được Anh ủng hộ, Mỹ
ủng hộ Pháp muốn tranh thủ Pháp tham gia Hiệp ước
thành lập Cộng đồng phòng thủ châu Âu; ngăn giải pháp
bất lợi cho PT, hại cho âm mưu thay Pháp Đông
Dương của Mỹ
Anh: Ủng hộ Pháp, tránh bị lôi cuốn vào can thiệp QS, giải
quyết vấn Đông Dương lợi , củng cố “Khối Thịnh
vượng chung” châu Á. Trong bối cảnh chiến tranh du
kích Malay, Anh sợ rằng KTVC sẽ bị tan vỡ => Anh
muốn ủng hộ Pháp, hạn chế việc phong trào giải phóng dân
tộc từ thuộc địa của Pháp lan rộng sang Anh
VN: trả lời phỏng vấn báo Thụy Điển của HCT 25.11.53
trong các chỉ thị 27/12/53, ngày 1/5/54; ta tán thành tham
gia HN, song điều kiện thg lượng chưa chín muồi. Tuy
nhiên, vì phải lưu ý mục đích của phe XHCN, chúng ta vẫn
phải tham gia chứ thực chất không đánh giá quá cao HN…
o Quyết tâm đập tan cứ điểm ĐBP, ngày 7.5 ĐBP thất
thủ, chúng ta đại thắng. Trong trận ĐBP, chúng ta
nhận được sự cố vấn từ TQ, TQ không chỉ giúp
chúng ta mở chiến dịch biên giới năm 50, còn
giúp chúng ta chiến thắng chiến dịch ĐBP năm 54.
Chiến thắng ĐBP vào ngày 7/5 (trước 1 ngày khi
Geneva khai mạc) đã những tác động quan
trọng tới những hoạt động của chúng ta trên bàn
ngoại giao
o Lập trường: hòa bình, độc lập, thống nhất và dân chủ
qua tổng tuyển cử
Điều khiển HN: 2 đồng chí Chủ tịch Liên Xô và Anh
Bắt đầu 8/5/54 – 21/7/54, 75 ngày, với 31 phiên trong đó 7
phiên toàn thể 24 phiên họp hẹp cấp trưởng Đoàn, được
chia ra thành 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: (8/5-19/6): gồm 6 phiên toàn thể 17 phiên
họp hẹp, có các chương trình nghị sự:
o VN: bàn về cả vấn đề quân sự, chính trị của VN, Lào
và Campuchia. Vn nêu vấn đề lực lượng kháng chiến
Lào, Campuchia tại các phiên 8,10,18/5, tuy nhiên
không bị Phương Tây chống, TQ LX không ủng
11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950
about:blank
7/11
hộ
o Pháp: chỉ bàn vấn đề quân sự . Lập trường Pháp
(8.5) 8 điểm của VN (10/5) Lập trường của =>
Pháp và VN mâu thuẫn với nhau gay gắt => Các bên
quyết định mang cả hai quan điểm ra để bàn luận
trong chương trình nghị sự.
Kết quả giai đoạn 1: Rất khiêm tốn, chỉ nhất trí nguyên tắc
của một số vấn đề:
o 1. Ngừng bắn hoàn toàn, cùng 1 lúc trên toàn Đông
Dương
o 2. Cùng với ngừng bắn, đình chỉ đưa quân trang
thiết bị quân sự với vào Đông Dương
o 3. Cần thương lượng các vùng chiếm đóng cho phù
hợp
o 4. Các ban liên hợp Quân sự gồm đại diện Tổng
tham mưu các bên tham chiến đảm nhiện thi hành
cùng bắn
o 5. Kiểm soát quốc tế các bên trung lập
o 6. Những nước tgia hội nghị đảm bảo thi hành hiệp
định
o 7. Thả tù binh quân sự và thường dân bị bắt
o Từ ph
(Còn tiếp, chép slide đi)
Giai đoạn 2: (20/6-9/7/1954)
o Phần lớn các trưởng đoàn vắng mặt, 6 phiên họp
hẹp, kết quả hạn chế
o Các diễn biến mới: 2/6 tướng Ely được cử Cao ủy,
kiêm TTL quân Pháp ở Đông Dương
o Hội nghị quân sự họp tại Trung Gĩa (4/7) tranh cãi
nhất danh nghĩa Đoàn Pháp, Pháp: Bộ Tổng chỉ
huy các lực lượng Pháp Việt. Ta phản đối, cuối
cùng: Bộ Tổng chỉ huy LL Liên…
o Mỹ Anh đưa ra 7 điểm:
1. Giữ cho L và CPC, VN, rút quân khỏi 2 nước
2. Giu ít nhất ½ VN, giữ được ĐBBB thì càng tố,
giới tuyến tại Đồng Hới
3. Không có hạn chế với L và Cam, phần VN giữ CQ
không CS, duy trình lực lượng vũ trang
11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950
about:blank
8/11
4.
5. Không có điều khoản loại trừ khả năng thống nhất
VN bằng biện pháp hòa bình
6. Đả
7.
Hội nghị TƯ 6 chỉ đạo đàm phán:
o Về QS: ngừng bắn L,V, C, lấy 16 làm ranh giới,
cấm đưa lực lượng quân sự, không căn cứ QS
liên minh QS
o Về CT: thỏa thuận thời gian tổng tuyển cử để VN gia
nhập LHP sau thống nhất. UBQT: Ấn Độ, Ba Lan và
Canada
o Về PC: chủ động giành đình chiến ở 3 nước, tích cực
thúc đẩy, chủ động đưa PA.
Giai đoạn 3
o 13/7: PVĐ gặp Mandes France, đưa tuyến 16,
Pháp phản đối, Gặp VNCH về tuyển cử trong 6
tháng
o 18/07: các bên đồng ý về UBQT gồm Ấn độ, Can,
Ba Lan
o TQ, Ấn Độ gợi ý: giới tuyến vĩ tuyến 17, tổng tuyển
cử sau 2 năm.
Cam từ chối tham gia văn kiện ….
Kết quả: Ba Hiệp định đình chiến VN, Lào, CPC, Bản
tuyên bố cuối cùng với 13 điểm và các phụ lục. Ngoài ra có
các tuyên bố đơn phương
Nội dung:
o Các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc
bản là độc lập, chủ quyền và thống nhất 3 nước ĐD
o Không can thiệp vào nội bộ của các nước
o Cùng ngừng bắn và lập lại HB trên toàn ĐD
o Nước ngoài không được đặt căn cứ quân sự ĐD.
Các nước dd
o .
o .
Đánh giá hiệp định:
11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950
about:blank
9/11
Từ hiệp định
Geneva rút ra
điều gì?
nên tới Geneva
hay không?
Sau Geneva ta
độc lập
không?
o Thắng lợi to lớn của NDVN trong cuộc đấu tranh
gian khổ lâu dài vì độc lập, tự do và thống nhất TQ
o Miền Bắc được haofn toàn giải phóng, tạo sở cho
đấu tranh CM ở miền Nam (thắng 1 bước)
o Chấm dứt nô dịch của P trên DD
o Cùng với ĐBP cổ phong trào đấu tranh các dân
tộc chống thực dân, đế quốc vì độc lập tự do.
(Việc Campuchia không đạt được những thỏa thuận về vùng tập
kết chủ yếu do tương quan lực lượng cách mạng của
Campuchia trên chiến trường, chỉ 3k quân thôi, Campuchia lấy
đây là lý do cho rằng chúng ta đã phản bội lại Campuchia)
Hạn chế của HĐ: tuy nhiên, thăng lợi chưa trọn vẹn, chưa
đầy đủ:
o Vấn đề vĩ tuyến
o Vấn đề tổng tuyển cử
o Vấn đề thời hạn chuyển quân (Ta: 90 ngày, Pháp 380
ngày, Cuối cùng: 300 ngày).
o Vấn đề Lào Miên
Nguyên nhân thắng lợi:
o Chiến …
o Không nên ký Geneva
o Bởi lẽ, ký Geneva là chúng ta đã đồng ý với đàm phán đa biên
mà đàm phán đa biên thì k thể có quyền lợi cho nước ta.
o Thêm vào đó, tại thời điểm đó, chúng ta hội để giải
phóng toàn bộ VN. Tại hội nghị nào đó, Bác nói rằng chúng ta
có thể giải phóng toàn bộ, tuy nhiên CAL lại không đồng ý với
quan điểm đó vì nhận thấy rằng Mỹ sẽ can thiệp vào DD. Tuy
nhiên sau này nghiên cứu lại thì thấy rằng Mỹ sẽ k khả
năng cthiep. Mỹ muốn cthiep thì phải sự đồng ý từ quốc
hội Mỹ, quốc hội đã trao đổi rút ra kết luận chỉ can
thiệp bằng không quân hải quân chứ không can thiệp bằng
bộ binh
=> TQ đã dùng con ngáo ộp Mỹ để ngăn bản VN giải phóng toàn
bộ đất nước
o Nếu nói không thì không hoàn toàn đúng, nhưng nền độc lập
đó là không hoàn toàn
o Tuy nhiên chúng ta đã quá tin LX, TQ, do LX TQ đã giúp
11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950
about:blank
10/11
đỡ chúng ta quá nhiều. Song, tại hội nghị, LX không cho
phiên dịch VN tham dự nhận phiên dịch từ TQ. Thêm vào
đó, toàn bộ điện đại của chúng ta tại Geneva năm 54 đều được
TQ đọc trước => dùng sức mạnh TƯDCSTQ gây sức ép lên
VN
o Trong đầu lãnh đạo LX, TQ đã nghĩ tới vĩ tuyến 17, đã có tính
toán với vĩ tuyến 17 rồi.
o do chủ quan: mình quá tập trung vào Điện Biên Phủ, lực
lượng nghiên cứu quốc tế còn rất hạn chế. Thêm vào đó,
chúng ta cũng đã suất khi không chú ý tới lập trường của
Liên TQ. => Mặt trận ngoại giao không được chú ý.
Chúng ta đã quá nhận mạnh vào yếu tố đoàn kết quốc tế
xem nhẹ yếu tố độc lập tự chủ
11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950
about:blank
| 1/11

Preview text:

11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950
CHƯƠNG 2 – CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 1946 – 1954. Đầu mục Nội dung 1. CSĐN và ngoại giao trong vòng vây kẻ thù a. Tình hình  Bôi cảnh quốc tê: thê giới và khu o
Thế giới đã hình thành 2 hệ thống đối lập, đấu tranh vực:
với nhau quyết liệt. CT lạnh băt đầu (diễn văn của
Churchil 12/46), Học thuyết Truman (3/47) (học
thuyết chống đối lại LX, người đại diện Mỹ ở
Matxcova – J.Kernal gửi bức điện dài: Long
Telegram về Washington, LX đang mở rộng ảnh
hưởng sang Đông Âu và có âm mưu mở rộng ra
nhiều khu vực khác => đặt vấn đề chống LX) o
LX, Mỹ: khẳng định vai trò siêu cường đứng đầu ở hai phe o
Các lực lượng cách mạng phát triển, hệ thống xã hội
chủ nghĩa mở rộng thế giới o
Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là ở ĐNÁ  ĐNA: o
Mỹ bắt đầu điều chỉnh thái độ, ban đầu giữ thái độ
trung lập nhưng sau đó lại càng can thiệp sâu vào Đông Dương o
Tình hình nước Pháp không ổn định, 6 lần thay đổi
chinh phủ, tham gia kế hoạch Marshall của Mỹ o
Bộ máy ở Đông Dương cũng co nhiều thay đổi b. Chủ trương, đường lối
 60 ngày đêm vừa đánh vừa rút chính sách
 Chiến dịch Thu Đông 1947, tiến hành đấu tranh toàn
diện, tự cấp tự túc chống Pháp xâm lược, giành độc lập, thống nhất
 CSĐN: phát huy tính chính nghĩa, tất thắng của cuộc
kháng chiến đẩy mạnh vận động quốc tế, tranh thủ sự
đồng tình, ủng hộ nhân dân thế giới
about:blank 1/11 11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950
CSĐN mở rộng: bớt thù, thêm bạn “làm bạn với tất cả các nước k thù oán c. Các hướng
 Nếu cao mong muốn vãn hồi hòa bình hoạt động o
Muốn tiếp xúc với BT Mutet khi thăm VN ngoại giao o
Gửi thư cho tướng Leclerc o
Ngày 12/5/1947, giáo sư Paul Mus, đại diện cao ủy
Pháp gặp mặt bí mật chủ tịch HCM tại Thái Nguyên. Ông nêu 4 điều kiện
 Yêu cầu đầu hàng vô điều kiện  J  J  d
 Hình thành liên minh chiến đấu với nhân dân Lào, Cam o
Ngày 12/10/45: CPLT Itxala được thành lập o
Ngày 30/10/45, ký Hiệp định thành lập liên quan Lào Việt o
Ngày 14/8/45, CP Khome độc lập do Sơn Ngọc
Minh làm Thủ tướng
. Uỷ ban Cao Miên độc lập ra
đời => hình thành liên kết Việt-Miên-Lào chống Pháp o
Ngày 15/2/49, diễn ra Hội cán bộ về công tác giúp
đỡ LM
đề ra 4 phương châm:
 K đứng trên lợi ích của VN chỉ đạo công tác LM
 Nắm chắc nguyên tắc dân tộc tự quyết, công việc LM do LM qđịnh
 Không đem nguyên tắc, chính sách, chủ
trương của VN ứng dụng doctrinairily vào LM
 Cần giúp LM để bạn tự làm lấy.
 Tranh thủ đồng tình ủng hộ từ nhân dân thế giới o
HCM gửi thư cho nhân dân thế giới, nhân dân
Pháp, tố cáo Pháp phá hoại HĐSB o
Mở cửa CQĐD tại Thái Lan (7/1946) – Phái Nguyên Quán o
Cử phái viên dự Tuyên bố độc lập của Miến Điện,
lập CQĐD tại Miến Điện. o
Cử đại diện dụ các diễn đàn quốc tế ở Ấn Độ, Miến
Điện, Tiệp Khắc, Indonesia, TQ, Thái Lan,… about:blank 2/11 11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950
 Đấu tranh với Pháp và Mỹ trong việc lập CQ Bảo Đại o
Thất bại CL “đánh nhanh thắng nhanh” sau chiến
dịch Thu – Đông 1947, Pháp đẩy mạnh CS xây dựng chính quyền Bảo Đại. o
VN có quân đội riêng, song do người Pháp huấn
luyện, nhưng phải do người Pháp chỉ huy o
Đông tiền VN phụ thuộc vào đồng frank pháp o
Tất cả trường đại học VN đều phải học tiếng Pháp o
VN thống nhất 3 kỳ bằng trưng cầu dân ý nhưng
phải được phê duyệt bởi nghị viện Pháp o
Trưởng đoàn NGNN trình thư ủy nhiệm lên TT Pháp
và Hoàng đế VN. Trưởng đoàn NG VN sẽ nhận ủy
nhiệm tư của TT Pháp và có chữ ký của Hoàng đế VN o
Chúng ta tìm cách đón Bảo Đại từ Hông Kông (BĐ
ở HK không có tiền phải sống dựa vào triền Pháp),
song không thành do Pháp tấn công Việt Bắc. 2. Ngoại giao phá vây 1950 – 1953 a. Tình hình
 Chiến tranh lạnh phát triển mạnh mẽ, các khối kinh tế, thế giới, khu
quân sự được thành lập và đối đầu nhau vực
 Liên Xô củng cố khôi phục sau chiến tranh, đưa kinh tế
phát triển trở lại và đạt mức trước chiến tranh, phát minh ra
bom nguyên tử và bom khinh khí, giành được thế cân bằng về quân sự.
 Đồng thời có chiến tranh lạnh thì có chiến tranh nóng: chiến tranh Triều Tiên b. Tình hình
 Vượt qua giai đoạn hiểm nghèo Việt Nam c. Chủ trương
 ĐH II của Đảng (1951): Đẩy mạnh kháng chiến đến
thắng lợi cuối cùng, không trở lại HĐ sơ bộ 6.3.1946 mà
là độc lập và thống nhất
Phá vây, mở rộng đối ngoại, nhất là với TQ, LX do cách
mạng TQ thành công (1/10/49) about:blank 3/11 11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950 o
CT HCM bí mật thăm TQ, LX (16/01/1950) – trung
tuần tháng 3/1950, gặp lãnh đạo TQ, LX o
Thiết lập QHNG và xây dựng liên minh với LX, TQ
và các nước XHCN, ý nghĩa:
 Đẩy mạnh giúp đỡ kháng chiến Lào và CPC
 Vận động nhân dân Pháp và nhân dân thế giới
chống chiến tranh Pháp ở Đông Dương.
 Đổi tên ĐCS Đông Dương thành Đảng Lao động Việt Nam.
 Có rất nhiều lý do khiến LX không công nhận VNDCCH Tại sao Liên
ngay: LX đã ký với Pháp hiệp định năm 45 về việc giữ thái Xô không công
độ trung lập; ĐNÁ được quy định là vùng ảnh hưởng của nhận VN luôn?
Pháp và phương Tây, và hơn hết là hai lý do: chiến lược
của Liên Xô và Stalin nghi ngờ chủ tịch HCM là người
theo dân tộc chủ nghĩa. (Để trả lời câu hỏi này thì cần phải
nêu sự kiện: tại sao từ năm 45 đến năm 50, Liên Xô chưa công nhận VNDCCH?
1. Nguyên nhân chiến lược: muốn khôi phục đất nước sau
CT, tranh thủ quan hệ với Pháp, củng cố XHCN tại Đông Âu
2. Stalin nghi ngờ HCM là dân tộc chủ nghĩa. Nhờ MTĐ
giải thích rằng HCM là một người cách mạng chân chính thì mới tin tưởng.
3. Liên Xô và Pháp ký một hiệp định giữ thái độ trung lập vào tháng 12/1944
4. Liên Xô và phương Tây thỏa thuận khu vực Đông Nam
Á thuộc khu vực của Mỹ và phương Tây
5. Liên Xô không nhận được thông tin từ chúng ta
 Nhờ chuyến thăm của Bác tới TQ, LX, chúng ta đã tranh
thủ được viện trợ của các nước XHCN. Bác đề nghị TQ cử
đại tướng Trần Canh
sang làm cố vấn, mở chiến dịch
biên giới, khai thông biên giới Việt Nam, Trung Quốc
=> nhờ ngoại giao mà mở chiến dịch quân sự => giải
phóng được vùng biên giới 40000 cây số, nối được biên
giới Việt Nam, Trung Quốc; ngăn chặn âm mưu của Pháp:
không cho quân ta tiếp xúc với đồng bằng; tiêu diệt một bộ
phận sinh lực địch. (Cần phải giới thiệu về sự kiện: Bác đi
Trung Quốc, Liên Xô vào ngày nào? Gặp ai? Diễn biến của about:blank 4/11 11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950
sự kiện đó => Kết quả)
 NHẬN XÉT: CHÚNG TA ĐÃ PHÁ VÂY THÀNH
CÔNG, LIÊN XÔ, TRUNG QUỐC, TRIỀU TIÊN, CÁC
NƯỚC ĐÔNG ÂU ĐÃ CÔNG NHẬN CHÚNG TA,
ĐỒNG THỜI CŨNG NHẬN ĐƯỢC VIỆN TRỢ TỪ CÁC ANH EM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 3. Hội nghị Geneve 1954 về Đông Dương a. Bối cảnh  Tình hình thế giới: dẫn đến hội o
Từ năm 1953, xuất hiện nhân tố mới tác động đến nghị
CTDD: CT lạnh quyết liệt, 2 khối đấu tranh gay
gắt
. Đàm phán CT Triều Tiên kết thúc (51-53), tác
động giải quyết CTVN
o
Hội nghị tứ cường họp tại Berlin (Xô, Mỹ, Anh,
Pháp) theo đề xuất của LX (25/01-18/02/1954),
trước tiên là bàn về vấn đề Đức và Áo (nhưng thất
bại) => họp bàn về vấn đề Triều Tiên, từ đó bàn
về chiến tranh Đông Dương
. Pháp được Anh Mỹ
ủy quyền để bàn với LX về thành phần HN. LX: 5
nước và 4 quốc gia liên quan, Pháp: 5 nước và 3
quốc gia liên quan. VN đề xuất lực lượng kháng
chiến Lào, CPC dự HN, song không được. Ngày 2/5,
tán thành thành phương án 9 bên của LX và Pháp (4
nước tứ cường, TQ, VQ Lào, VQ Cam, VNDCCH, chính quyền Bảo Đại). o
Tại Liên Xô: Stalin ,
mất LĐ mới điều chỉnh chính
sách đối ngoại, đẩy mạnh hòa hoãn QT, để củng
cố lực lượng bên trong và thi đua hòa bình (tư tưởng
3 hòa: chung sống hòa bình, thi đua hòa bình, quá độ
hòa bình). Kruchev đã đưa ra những quan điểm
chống sùng bái cá nhân Stalin, đánh giá lại vai
trò của Stalin
=> gây ra mâu thuẫn với ĐCS TQ. o TQ: …
 Tình hình Đông Dương: o
Pháp sa sút tinh thần, CS dùng người Việt đánh about:blank 5/11 11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950
người V, CT nuôi CT không kết quả. Mỹ tăng
viện trợ can thiệp vào Đông Dương, viện trợ ngày
càng tăng (từ 19% năm 50 đến 73% năm 54), với
mục tiêu hất cẳng Pháp khỏi DD o
Pháp chịu áp lực nội bộ mạnh mẽ (phong trào chống
CT, ĐCS thắng bầu cử, giải pháp Bảo Đại thất bại,
QH thảo luận Chiến tranh Đông Dương, nhiều nghị
sĩ đòi thương lượng với CP HCM…) o
VN: HCT trả lời phỏng vấn báo Expressen của Thụy
Điển 26.11.53: Bác đồng ý, nêu 4 điều kiện để thực
hiện đàm phán: 1. Nếu P chiến tiếp thì chúng tôi
chiến đến cùng; 2. Nếu P muốn thương lượng thì
chúng tôi cũng ok; 3. ĐP VP chỉ xoay quanh vấn đề
độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; 4. Các bên
nếu muốn tham gia thì chỉ có vai trò đóng góp ý kiến. o
Phản ứng của Pháp 03.12.53. Ngày 20.11 thực hiện
kế hoạch Nava cho quân nhảy dù xuống DBP =>
thành lập một tập đoàn cứ điểm mạnh, tiêu diệt cộng sản VN o
VN: thực hiện nhiều chiến dịch giải phóng Tây
Nguyên, Khu V, phối hợp với Lào để giải phóng
vùng Thượng Lào. Đầu 1954 hình thành thế bao vây Điện Biên Phủ c. Mục tiêu của các bên
 Pháp: ra khỏi chiến tranh trong danh dự. Pháp có mong
muốn đàm phán đa biên để lấy được lợi ích về mình nhiều
hơn, tránh đàm phán trực tiếp với chính phủ HCM
 LX: đưa sáng kiến thúc đẩy hòa dịu, buộc Mỹ chấp nhận
thương lượng giải quyết xung đột. LX chỉ đưa ra giải quyết
chung chung (do sự thay đổi về người lãnh đạo)
 TQ: tạo môi trường HB, ổn định ở châu Á, triển khai KH 5
năm; xác lập vai trò nước lớn trong giải quyết vấn đề quốc
tế, trước hết ở châu Á (do TQ lúc đó chỉ có 20 nước công
nhận, trong đó chỉ có LX là nước lớn, TQ muốn thể hiện
vai trò nước lớn của mình thông qua việc giải quyết các
vấn đề quốc tế); mở rộng tiếp xúc và thương mại quốc tế,
phá âm mưu bao vây cô lập của Mỹ, đẩy Mỹ ra xa TQ; Hội
nghị Geneva là một cơ hội tốt để TQ rèn luyện các cán bộ about:blank 6/11 11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950 ngoại giao
 Mỹ: chấp nhận yêu cầu của Pháp, được Anh ủng hộ, Mỹ
ủng hộ Pháp vì muốn tranh thủ Pháp tham gia Hiệp ước
thành lập Cộng đồng phòng thủ châu Âu; ngăn giải pháp
bất lợi cho PT, có hại cho âm mưu thay Pháp ở Đông Dương của Mỹ
 Anh: Ủng hộ Pháp, tránh bị lôi cuốn vào can thiệp QS, giải
quyết vấn Đông Dương có lợi , củng cố “Khối Thịnh
vượng chung” ở châu Á. Trong bối cảnh chiến tranh du
kích ở Malay, Anh sợ rằng KTVC sẽ bị tan vỡ => Anh
muốn ủng hộ Pháp, hạn chế việc phong trào giải phóng dân
tộc từ thuộc địa của Pháp lan rộng sang Anh
 VN: trả lời phỏng vấn báo Thụy Điển của HCT 25.11.53 và
trong các chỉ thị 27/12/53, ngày 1/5/54; ta tán thành tham
gia HN, song điều kiện thg lượng chưa chín muồi. Tuy
nhiên, vì phải lưu ý mục đích của phe XHCN, chúng ta vẫn
phải tham gia chứ thực chất không đánh giá quá cao HN… o
Quyết tâm đập tan cứ điểm ĐBP, ngày 7.5 ĐBP thất
thủ, chúng ta đại thắng. Trong trận ĐBP, chúng ta
nhận được sự cố vấn từ TQ, TQ không chỉ giúp
chúng ta mở chiến dịch biên giới năm 50, mà còn
giúp chúng ta chiến thắng chiến dịch ĐBP năm 54.
Chiến thắng ĐBP vào ngày 7/5 (trước 1 ngày khi
Geneva khai mạc) là đã có những tác động quan
trọng tới những hoạt động của chúng ta trên bàn ngoại giao o
Lập trường: hòa bình, độc lập, thống nhất và dân chủ qua tổng tuyển cử d. Diễn biến Hội nghị
 Điều khiển HN: 2 đồng chí Chủ tịch Liên Xô và Anh
 Bắt đầu 8/5/54 – 21/7/54, 75 ngày, với 31 phiên trong đó 7
phiên toàn thể và 24 phiên họp hẹp cấp trưởng Đoàn, được
chia ra thành 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: (8/5-19/6): gồm 6 phiên toàn thể và 17 phiên
họp hẹp, có các chương trình nghị sự: o
VN: bàn về cả vấn đề quân sự, chính trị của VN, Lào
và Campuchia. Vn nêu vấn đề lực lượng kháng chiến
Lào, Campuchia tại các phiên 8,10,18/5, tuy nhiên
không bị Phương Tây chống, TQ và LX không ủng about:blank 7/11 11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950 hộ o
Pháp: chỉ bàn vấn đề quân sự . Lập trường Pháp
(8.5) và 8 điểm của VN (10/5) => Lập trường của
Pháp và VN mâu thuẫn với nhau gay gắt => Các bên
quyết định mang cả hai quan điểm ra để bàn luận
trong chương trình nghị sự.
 Kết quả giai đoạn 1: Rất khiêm tốn, chỉ nhất trí nguyên tắc của một số vấn đề: o
1. Ngừng bắn hoàn toàn, cùng 1 lúc trên toàn Đông Dương o
2. Cùng với ngừng bắn, đình chỉ đưa quân và trang
thiết bị quân sự với vào Đông Dương o
3. Cần thương lượng các vùng chiếm đóng cho phù hợp o
4. Các ban liên hợp Quân sự gồm đại diện Tổng
tham mưu các bên tham chiến đảm nhiện thi hành cùng bắn o
5. Kiểm soát quốc tế các bên trung lập o
6. Những nước tgia hội nghị đảm bảo thi hành hiệp định o
7. Thả tù binh quân sự và thường dân bị bắt o Từ ph
(Còn tiếp, chép slide đi)
 Giai đoạn 2: (20/6-9/7/1954) o
Phần lớn các trưởng đoàn vắng mặt, có 6 phiên họp
hẹp, kết quả hạn chế o
Các diễn biến mới: 2/6 tướng Ely được cử Cao ủy,
kiêm TTL quân Pháp ở Đông Dương o
Hội nghị quân sự họp tại Trung Gĩa (4/7) tranh cãi
nhất là danh nghĩa Đoàn Pháp, Pháp: Bộ Tổng chỉ
huy các lực lượng Pháp – Việt. Ta phản đối, cuối
cùng: Bộ Tổng chỉ huy LL Liên… o Mỹ Anh đưa ra 7 điểm:
1. Giữ cho L và CPC, VN, rút quân khỏi 2 nước
2. Giu ít nhất ½ VN, giữ được ĐBBB thì càng tố,
giới tuyến tại Đồng Hới
3. Không có hạn chế với L và Cam, phần VN giữ CQ
không CS, duy trình lực lượng vũ trang about:blank 8/11 11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950 4.
5. Không có điều khoản loại trừ khả năng thống nhất
VN bằng biện pháp hòa bình 6. Đả 7.
 Hội nghị TƯ 6 chỉ đạo đàm phán: o
Về QS: ngừng bắn ở L,V, C, lấy 16 làm ranh giới,
cấm đưa lực lượng quân sự, không có căn cứ QS và liên minh QS o
Về CT: thỏa thuận thời gian tổng tuyển cử để VN gia
nhập LHP sau thống nhất. UBQT: Ấn Độ, Ba Lan và Canada o
Về PC: chủ động giành đình chiến ở 3 nước, tích cực
thúc đẩy, chủ động đưa PA.  Giai đoạn 3 o
13/7: PVĐ gặp Mandes France, đưa vĩ tuyến 16,
Pháp phản đối, Gặp VNCH về tuyển cử trong 6 tháng o
18/07: các bên đồng ý về UBQT gồm Ấn độ, Can, Ba Lan o
TQ, Ấn Độ gợi ý: giới tuyến vĩ tuyến 17, tổng tuyển cử sau 2 năm.
Cam từ chối tham gia văn kiện ….
 Kết quả: Ba Hiệp định đình chiến ở VN, Lào, CPC, Bản
tuyên bố cuối cùng với 13 điểm và các phụ lục. Ngoài ra có
các tuyên bố đơn phương  Nội dung: o
Các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ
bản là độc lập, chủ quyền và thống nhất 3 nước ĐD o
Không can thiệp vào nội bộ của các nước o
Cùng ngừng bắn và lập lại HB trên toàn ĐD o
Nước ngoài không được đặt căn cứ quân sự ở ĐD. Các nước dd o . o .
 Đánh giá hiệp định: about:blank 9/11 11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950 o
Thắng lợi to lớn của NDVN trong cuộc đấu tranh
gian khổ lâu dài vì độc lập, tự do và thống nhất TQ o
Miền Bắc được haofn toàn giải phóng, tạo cơ sở cho
đấu tranh CM ở miền Nam (thắng 1 bước) o
Chấm dứt nô dịch của P trên DD o
Cùng với ĐBP cổ vũ phong trào đấu tranh các dân
tộc chống thực dân, đế quốc vì độc lập tự do.
(Việc Campuchia không đạt được những thỏa thuận về vùng tập
kết chủ yếu là do tương quan lực lượng cách mạng của
Campuchia trên chiến trường, chỉ 3k quân thôi, Campuchia lấy
đây là lý do cho rằng chúng ta đã phản bội lại Campuchia)
 Hạn chế của HĐ: tuy nhiên, thăng lợi chưa trọn vẹn, chưa đầy đủ: o Vấn đề vĩ tuyến o
Vấn đề tổng tuyển cử o
Vấn đề thời hạn chuyển quân (Ta: 90 ngày, Pháp 380
ngày, Cuối cùng: 300 ngày). o Vấn đề Lào Miên Từ hiệp định Geneva rút ra
 Nguyên nhân thắng lợi: điều gì? Có o Chiến … nên tới Geneva hay không? o Không nên ký Geneva o
Bởi lẽ, ký Geneva là chúng ta đã đồng ý với đàm phán đa biên
mà đàm phán đa biên thì k thể có quyền lợi cho nước ta. o
Thêm vào đó, tại thời điểm đó, chúng ta có cơ hội để giải
phóng toàn bộ VN. Tại hội nghị nào đó, Bác nói rằng chúng ta
có thể giải phóng toàn bộ, tuy nhiên CAL lại không đồng ý với
quan điểm đó vì nhận thấy rằng Mỹ sẽ can thiệp vào DD. Tuy
nhiên sau này nghiên cứu lại thì thấy rằng Mỹ sẽ k có khả
năng cthiep. Mỹ muốn cthiep thì phải có sự đồng ý từ quốc
hội Mỹ, mà quốc hội đã trao đổi và rút ra kết luận là chỉ can
thiệp bằng không quân và hải quân chứ không can thiệp bằng Sau Geneva ta bộ binh
có độc lập => TQ đã dùng con ngáo ộp Mỹ để ngăn bản VN giải phóng toàn không? bộ đất nước o
Nếu nói không thì không hoàn toàn đúng, nhưng nền độc lập đó là không hoàn toàn o
Tuy nhiên chúng ta đã quá tin LX, TQ, do LX và TQ đã giúp about:blank 10/11 11:46 4/8/24
CHƯƠNG 2 CHÍNH SÁCH ĐÔI NGOẠI VIỆT NAM Trong GIAI ĐOẠN 1946 1950
đỡ chúng ta quá nhiều. Song, tại hội nghị, LX không cho
phiên dịch VN tham dự mà nhận phiên dịch từ TQ. Thêm vào
đó, toàn bộ điện đại của chúng ta tại Geneva năm 54 đều được
TQ đọc trước => dùng sức mạnh TƯDCSTQ gây sức ép lên VN o
Trong đầu lãnh đạo LX, TQ đã nghĩ tới vĩ tuyến 17, đã có tính
toán với vĩ tuyến 17 rồi. o
Lý do chủ quan: mình quá tập trung vào Điện Biên Phủ, lực
lượng nghiên cứu quốc tế còn rất hạn chế. Thêm vào đó,
chúng ta cũng đã sơ suất khi không chú ý tới lập trường của
Liên Xô và TQ. => Mặt trận ngoại giao không được chú ý.
Chúng ta đã quá nhận mạnh vào yếu tố đoàn kết quốc tế mà
xem nhẹ yếu tố độc lập tự chủ about:blank 11/11