Chủ đề: Nhân viên tuyển dụng - Quản trị nhận lực | Trường Đại học Lao động - Xã hội

Chủ đề: Nhân viên tuyển dụng - Quản trị nhận lực | Trường Đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
1.1 KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ YÊU CẦU CỦA KẾ TOÁN
1.1.1 Một số khái niệm của kế toán
Khái niệm hạch toán kế toán
Các doanh nghiệp muốn quản tốt hiệu quả thì cần nhiều thông tin.
thông tin quan trọng nhất đây thông tin về tình hình tài chính kết quả hoạt động.
Muốn thông tin về hoạt động của mình, thì cần phải thực hiện đồng thời các quá trình
sau:
Quan sát: ghi nhận lại sự tồn tại của những đối tượng cần được khai thác thông tin.
( Ví dụ ghi nhận sự việc xảy ra trong doanh nghiệp như: Bán hàng cho khách hàng;
mua hàng hóa của nhà cung cấp; trả lương nhân viên.. Nhưng việc này gọi là nghiệp vụ kinh
tế.)
Đo lường: Nhằm lượng hóa các đối tượng cần thông tin thông qua thước đo phù
hợp, qua đo lường sẽ xác định được số lượng, trọng lượng.. của các đối tượng( Chúng ta đo
lường xem là số lượng bán ra và mua vào là bao nhiêu kg, tấn, lít.. số tiền lương phải trả
bao nhiêu tiền…..)
Tính toán: là quá trình sử dụng các phép tính và các phương pháp tính để lượng hóa
đối tượng thành số liệu tổng hợp ( Tổng hợp tổng số bán ra trong kỳ; tổng số mua vào trong
kỳ; tổng số tiền lương phải trả trong kỳ sau cuối cùng tính kết quả của những nghiệp
vụ kinh tế diễn ra trong một kỳ.
Ghi chép: việc ghi chép vào giấy tờ, sổ sách nhằm tạo nên các căn cứ xử
tổng hợp thông tin. ( Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế bán hàng; mua hàng, trả lương vào sổ
sách để tổng hợp thông tin cũng như cung cấp thông tin cần thiết)
Thực hiện đồng thời các quá trình trên người ta gọi đó là hạch toán
Hạch toán kế toán(gọi tắc kế toán) là: Quan sát, đo lường, tính toán, ghi chép.
nhưng giao dịch kinh tế, tài chính thông qua hệ thống sổ sách với mục đích truy cứu thông
tin khi cần thiết.
Khái niệm kế toán
Theo Luật Kế toán số: 88/2015/QH13
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích cung cấp thông tin kinh tế tài
chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
Xuất phát từ yêu cầu cung cấp thông tin đặc điểm của thông tin được cung cấp
cho các đối tượng khác nhau. Kế toán chia thành 2 loại, kế toán tài chính và kế toán quản trị
Khái niệm kế toán tài chính
việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.
1
Kế toán tài chính có một số điểm cần lưu ý: phản ánh những sự kiện đã xảy ra( thông
tin quá khứ), thông tin độ tin cậy cao, thông tin cung cấp gắn liền với phạm vi toàn
doanh nghiệp, thước đo thường dùng là thước đo tiền tệ.
Khái niêm kế toán quản trị.
việc thu thập, xử lý, phân tích cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.
Kế toán quản trị có một số điểm cần lưu ý: phản ánh sự việc đang xảy ra và sắp xảy
ra( thông tin định hướng cho tương lai) thông tin gắn liền với từng bộ phận hoạt động trong
đơn vị, tùy theo những thông tin mà có thước đo khác nhau.
Khái niệm đơn vị kế toán
MCi đơn vị kế toán Dt đơn vị kinh tế đô Dc Dp, đô Dc Dp với các nhân, đơn vị
khác và đô Dc lâ Dp cả với chủ sE hFu. Đây là khái niê em căn bản nhất trong kế toán vì nó định
ra được ranh giới rạch rfi của tổ chức mà nó kế toán. Kế toán của đơn vị, doanh nghiê ep nào
thì chg phản ánh thông tin về đơn vị kinh tế đó. Như vâ ey kế toán chg ghi nhâ en những nghiê ep
vụ phát sinh giữa đơn vị với các nhân và đơn vị liên quan, cfn các nghiê ep vụ khác,
ec có thể ảnh hưởng đến các nhân viên của đơn vị hoă ec chính người chủ, kế toán cũng
không ghi nhâ en.
Khái niệm thư>c đo ti?n tê
@
Kế toán không ghi nhâ
D
n tất cả các dGng hoGt đô
D
ng của tổ chức chH ghi nhâ
D
n
nhFng gì đánh giá được bằng tiIn. Trong quá trình đánh giá, ghi chép và
e
p báo cáo, đồng
tiền được xem như
e
t đơn v đo lường cố định. Viê
e
c sử dụng thống nhất thước đo tiền
e
đảm bảo cho thông tin kế toán có thể tổng hợp được, so sánh được.
Khái niệm kA kế toán
Kỳ kế toán là khoảng thời gian xác định từ thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế
toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế toán, khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính
Công viê
e
c kế toán cung cấp thông tin về hoạt đô
e
ng kinh tế của
e
t tổ chức theo
những chu kỳ thời gian riêng biê
e
t, gọi kỳ kế toán. Kỳ kế toán khoảng thời gian để kế
toán thực hiê
e
n
e
t chu trình kế toán gồm các bước: Mở sổ Ghi sổ Khóa sổ
e
p báo
cáo tài chính. Thường thì người ta quy định đô
e dài của kkế toán sao cho lợi cho công
viê
e
c kế toán nhất. Kỳ kế toán hầu hết 12 tháng gọi niên đô
e kế toán. Tuy nhiên các
báo cáo tài chính cũng có thể được
e
p theo các kỳ kế toán tạm trong năm như hàng tháng,
quý.
Khái niệm chế độ kế toán
Chế độ kế toán nhFng quy định hướng dẫn vI kế toán trong một lĩnh vực hoặc
một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước vI kế toán hoặc tổ chức được cơ quan
quản lý nhà nước vI kế toán ủy quyIn ban hành.
Hiện nay, kế toán doanh nghiệp Việt Nam đang áp dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp do Bộ tài chính ban hành theo Thông tư 200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 .
2
Ngoài ra, Bộ tài chính cfn ban hành chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ theo Quyết định 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016
Kế toán các đơn vị sự nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ tài
chính ban hành theo Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017
Hình thức kế toán
Hình thức kế toán là các mẫu sổ kế toán, trình tự, phương pháp ghi sổ mối liên
quan giFa các sổ kế toán.
Nghiệp vụ kinh tế, tài chính
Nghiệp vụ kinh tế, tài chính những hoạt động phát sinh cụ thể làm tăng, giảm tài
sản, nguồn hình thành tài sản của đơn vị kế toán.
Phương pháp kế toán
Phương pháp kế toán cách thức và thủ tục cụ thể để thực hiện từng nội dung công
việc kế toán.
Tài liệu kế toán
Tài liệu kế toán chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo kế toán
quản trị, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán tài liệu khác có liên quan đến kế
toán.
1.1.2 Nhiệm vụ, yêu cầu của kế toán
Nhiệm vụ
Với chức năng phản ánh kiểm tra, cung cấp thông tin toàn bộ các hoạt động kinh
tế của doanh nghiệp, kế toán có những nhiệm vụ sau:
- Thu thập, xử thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng nội dung công việc kế
toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán
nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản nguồn hình thành tài sản; phát hiện ngăn
ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật
Yêu cầu
- Yêu cầu đầy đủ: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán
phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót. Trên cơ sở thông tin được phản ánh
đầy đủ, người quản lý mới ra quyết định đúng đắn được, thúc đẩy sự phát triển của đơn vị.
- Yêu cầu kịp thời:.Mọi nghiệp vụ phát sinh phải được ghi nhận kịp thời. Các báo cáo
lập và cung cấp cho các đối tượng sử dụng đúng thời hạn quy định.
Yêu cầu này đfi hỏi kế toán phải tổ chức khoa học và ứng dụng những tiến bộ khoa
học vào công tác kế toán
3
- Các thông tin số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chínhYêu cầu rõ ràng:
phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng. Thông tin về những vấn đề phức tạp trong báo
cáo tài chính phải được giải trình trong phần thuyết minh.
- Yêu cầu khách quan, trung thực:. Thông tin do kế toán ghi nhận và cung cấp phải
đầy đủ bằng chứng khách quan đúng với hiện trạng, bản chất của nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
- Yêu cầu liên tục: Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi
phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt
hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế
toán của kỳ trước.
- Yêu cầu có thể so sánh được: Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán
trong một doanh nghiệp trình bày nhất quán giữa các kỳ. Trường hợp không nhất quán thì
phải giải trình trong phần thuyết minh để người sử dụng báo cáo tài chính có thể so sánh.
Các yêu cầu kế toán nói trên phải được thực hiện đồng thời.
1.2 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CƠ BẢN( THEO CHUẨN MỰC CHUNG)
Để làm nền tảng cho việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chánh của các đơn vị kế toán,
Chuẩn mực kế toán Việt nam số 01 – Chuẩn mực chung qui định một số nguyên tắc kế toán
cơ bản như sau:
(1) Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả,
nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh,
không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
(2) Hoạt động liên tục
Báo cáo tài chinh phải được lập trên sở giả định doanh nghiệp đang hoạt động
liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh
nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng
kể qui mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì
báo cáoi chánh phải lập trên một sở khác phải giải thích sở đã sdụng để lập
báo cáo tài chánh.
(3) Giá gốc
Các tài sản doanh nghiệp đang nắm giữ phải được ghi nhận theo chi phí thực tế
do nghiệp đã bỏ ra để có được các loại tài sản đó. Nói cách khá giá gốc của tài sản được tính
theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài
sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.
(4) Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thuchi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản
doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh
4
thu đó.Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu chi phí của
các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
(5) Nhất quán
Các chính sách phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít
nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán
đã chọn thì phải giải trình do ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh
báo cáo tài chính.
(6) Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán
trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đfi hỏi:
- Phải lập các khoản dự phfng nhưng không lập quá lớn;
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
- Doanh thu thu nhập chg được ghi nhận khi bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu được lợi ích kinh tế, cfn chi phí phải được ghi nhận khi bằng chứng về khả
năng phát sinh chi phí.
(7) Trọng yếu
Thông tin được coi trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu
chính xác của thông tin thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chánh, làm ảnh hưởng đến
quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chánh. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ
lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong các hoàn cảnh cụ thể.
1.3 ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN
1.3.1 Khái niệm
Doanh nghiệp luôn mong muốn các hoạt đô
e
ng kinh doanh diễn ra liên tục và có hiê
e
u
quả cao. Do đó, doanh nghiệp cần phải thực hiê
e
n đồng thời
e thống các
e
t khác
như kế hoạch, tổ chức sản xuất, tổ chức lao đô
e
ng, vấn đề ku thuâ
e
t sản xuất, biê
e
n pháp
marketing…Toàn bộ những vấn đề trên rất cần thiết và có ích cho viê
e
c điều hành và quản
kinh tế trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, kế toán không cung cấp toàn
e thông tin xảy ra
trong đơn vị, mă
e
c dù nó có ảnh hưởng đến kết quả kinh tế của đơn vị mình, mà chg cung cấp
những Vậy khi chúng ta cung cấp được thông tin tài chìnhthông tin cf tính chất tài chính.
thì lúc đó chúng ta xác định được đối tượng của kế toán
Như chúng ta đã biết, tài sản của
e
t doanh nghiê
e
p thể bao gồm nhà cửa, máy
móc thiết bị, phương tiê
e
n
e
n tải, tiền,
e
t tư, hàng hóa….và những tài sản này phải thuô
e
c
quyền quản lý và sử dụng của đơn vị. Để duy trì hoạt đô
e
ng kinh doanh tất yếu sẽ làm cho tài
sản của các đơn vị biến đô
e
ng ( tăng, giảm) không ngừng,
Ví dụ
Tiền mặt đầu kỳ 100 triệu, qua quá trình hoạt động tiền mặt ở cuối kỳ 500 triệu, như
vậy tiền đã biến động và lúc này chúng ta sẽ đặt câu hỏi là tiềnđâu rasẽ có nhiều câu
5
trả lời là tiền đi vay mà có, tiền do chúng ta kinh doanh có hiệu quả… thì những câu trả lời
đó là những thông tin tài chính. Như vậy chúng ta đã cung cấp được thông tin tài chính. Vậy
tiền là đối tượng kế toán, tương tự vật liệu, hàng hóa … cũng là đối tượng kế toán.
e
y, Đối tượng của kế toán trong mô
D
t đơn vị kinh tế trước hết là tài sản của đơn vị
và sự vâ
D
n đô
D
ng của tài sản trong quá trình hoGt đô
D
ng sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
Tài sản trong doanh nghiê
e
p được hiểu là các nguồn lực kinh tế bao gồm cả hữu hình
hình, do doanh nghiê
e
p làm chủ sở hữu hay đang kiểm soát với kỳ vọng chúng sẽ
tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai, chúng là các biểu hiê
e
n tài chính của đơn vị. Mô
e
t nguồn
lực kinh tế được xem là tài sản của doanh nghiê
e
p khi thỏa mãn các điều kiê
e
n sau:
- Thuô
e
c quyền sở hữu hoă
e
c kiểm soát của doanh nghiê
e
p.
- Do doanh nghiê
e
p sử dụng với kỳ vọng mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai.
- Có giá trị được xác định bằng thước đo tiền tê
e
.
1.3.2 Phân loại
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn hoạt động được đều phải có một lượng vốn nhất
định, lượng vốn đó tồn tại dưới dạng vật chất hay phi vật chất như nhà cửa, máy móc, kho
hàng, phương tiện vận tải, tiền mặt, ng hóa, công cụ,… theo định nghĩa về tài sản thì
những thứ vừa liệt kê trên gọi là tài sản. Tài sản này do đâu mà có? do doanh nghiệp doanh
nghiệp bỏ ra, do đi vay…câu trả lời như vậy người ta gọi nguồn hình thành nên tài sản
hay nguồn vốn. Một tài sản có thể có được từ một hay nhiều nguồn vốn khác nhau và ngược
lại một nguồn vốn có thể hình thành nhiều tài sản. Vậy đối tượng kế toán bao gồm tài sản và
nguồn vốn.
1.3.2.1 Tài sản
Tài sản của đơn vbao gổm rất nhiều loại, tồn tại dưới nhiều hình thái cụ thể khác
nhau. Để thuận tiện cho việc phản ánh và kiểm tra, người ta phân loại tài sản thành từng loại
như sau:
- Tài sản ngắn hạn:
Bao gồm các loại tài sản khả năng chuyển thành tiền trong vfng 12 tháng hoặc
thời gian tồn tại, sử dụng không quá một chu kỳ kinh doanh thông thường.
+ Vốn bằng tiIn:
e phâ
e
n tài sản của doanh nghiê
e
p tồn tại dưới hình thái tiền,
gồm: Tiền mă
e
t; Tiền gởi ngân hàng;Tiền đang chuyển
+ Chứng khoán kinh doanh : chứng khoán do doanh nghiê
e
p nắm giữ mục đích
kinh doanh mua vào, bán ra để kiếm lời như cổ phiếu, trái phiếu...
+ Các khoản đầu nắm giF đến ngày đáo hGn: các khoản đầu do doanh
nghiê
e
p nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản chứng khoán kinh doanh) như: các
khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn, trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải
mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai…
+ Các khoản phải thu:
e phâ
e
n tài sản của doanh nghiê
e
p đang bị các cá nhân, đơn
vị khác chiếm dụng, gồm: Phải thu khách hàng; Phải thu nô
e
i bô
e
; Phải thu khác…
6
+ Khoản tGm ứng cho người lao đô
D
ng: một khoản tiền hoặc vật do doanh
nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải
quyết một công việc nào đó.
+ Hàng tYn kho: gồm những tài sản hữu hình đơn vị dự trữ cho nhu cầu kinh
doanh bình thường của mình. Hàng tồn kho trong mô
e
t doanh nghiê
e
p thường gồm:Hàng mua
đang đi đường; Nguyên
e
t liê
e
u; Công cụ dụng cụ; Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang;
Thành phẩm; Hàng hóa; Hàng gởi đi bán; Hàng hóa kho bảo thuế
- Tài sản dài hạn:
Bao gồm các loại tài sản sử dụng qua nhiều kỳ kinh doanh, thời gian chuyển thành
tiền phải trên 12 tháng.
+Tài sản cố định: gồm:
Tài sản cố định hữu hình: tài sản cố định hữu hình những tài sảnhình thái
e
t
chất, do doanh nghiê
e
p nắm giữ để sử dụng cho hoạt đô
e
ng sản xuất kinh doanh, đủ tiêu
chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng theo quy định trong chế đô
e
quản lý tài chính hiê
e
n hành.
Tài sản cố định vô hình: là những tài sản cố định không có hình thái
e
t chất nhưng
xác định được giá trịdo doanh nghiê
e
p nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhâ
e
n tài sản cố định vô hình.
Tài sản cố định thuê tài chính: là những tài sản cố định đi thuê ngoài dưới hình thức
thuê tài chính.
Chi phí xây dựng bản dở dang: các chi phí đầu vào viê
e
c xây dựng, hình
thành TSCĐ, lắp đă
e
t máy móc thiết bị, công trình kiến trúc; các chi phí sửa chữa tài sản cố
định chưa hoàn thành ở doanh nghiê
e
p.
Tính chất chung của loại tài sản cố định là nó tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh
không thay đổi hình thái biểu hiê
e
n. Trong quá trình sử dụng, giá trị của chúng bị hao
mfn dần giá trị hao mfn đó được tính o chi phí sản xuất kinh doanh dưới hình thức
trích khấu hao.
+ Các khoản đầu vốn vào đơn vị khác: các khoản đầu ra bên ngoài doanh
nghiê
e
p gồm: Đầu vào công ty con; Đầu vào công ty liên doanh, liên kết; Các khoản
đầu tư khác
+ Chi phí trtrước: các khoản chi phí đã phát sinh phải phân bổ dần vào chi
phí sản xuất kinh doanh của các kỳ kế toán.
+ Cầm cố, thế chấp, quZ, cược: số tiền hoặc giá trị tài sản doanh nghiệp
đem đi cầm cố, thế chấp, ký quu, ký cược tại các doanh nghiệp, tổ chức khác trong các quan
hệ kinh tế theo quy định của pháp luật.
1.3.2.2 Nguồn vốn
. Tài sản của doanh nghiê
D
p thể hình thành t[ nhiIu nguYn vốn khác nhau, thể
chia thành hai loGi nguYn vốn chính: nguYn vốn chủ sE hFu và nợ phải trả.
- Vốn chủ sở hiu:
7
nguồn vốn của các chủ sở hữu doanh nghiê
e
p được quyền sử dụng
e
t
cách chủ đô
e
ng, linh hoạt và không phải cam kết thanh toán. Vốn chủ sở hữu do các nhà đầu
tư góp vốn phần tích lũy từ kết quả kinh doanh của doanh nghiê
e
p. Mô
e
t doanh nghiê
e
p có
thể có mô
e
t hoă
e
c nhiều chủ sở hữu.
Thuô
e
c vốn chủ sở hữu thường bao gồm các nguồn cụ thể sau:
+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: số vốn do chủ sở hữu đầu như: vốn góp ban
đầu, góp bổ sung của các chủ sở hữu; các khoản được bổ sung từ các quu thuộc vốn chủ sở
hữu, từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh…
+ Chênh
e
ch do đánh giá lại tài sản:chênh lệch đánh giá lại tài sản được phản
ánh vàoi khoản này trong các trường hợp như khi quyết định của Nhà nước về đánh
giá lại tài sản, thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước….
+ Chênh lê
e
ch ty giá hối đoái: là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc
quy đổi một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo ty giá hối đoái khác nhau
+ Lợi nhuâ
e
n sau thuế chưa phân phối: kết quả tài chính của đơn vị chưa
phân phối sử dụng cho các mục đích khác như
e
p thuế thu nhâ
e
p doanh nghiê
e
p, chia cổ tức
cho cổ đông, trích
e
p các quu của doanh nghiê
e
p… Nó được sử dụng tạm thời để đầu tư tài
sản của doanh nghiê
e
p.
+ Nguồn vốn đầu xây dựng bản: nguồn vốn chg dùng vào công viê
e
c đầu
tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định của doanh nghiê
e
p.
+ Các quu thuô
e
c vốn chủ sở hữu của doanh nghiê
e
p như quu đầu tư phát triển, quu
hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp...
- Nợ phải trả:
Là nguồn vốn doanh nghiê
e
p đi chiếm dụng tạm thời của các cá nhân, đơn vị khác
và có trách nhiê
e
m phải hoàn trả trong mô
e
t thời hạn nhất định. Đây chính là nguồn huy đô
e
ng
hay tài trợ từ bên ngoài doanh nghiê
e
p, bao gồm:
+ Phải trả cho người bán: là các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người
bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhâ
e
n thầu xây lắp...
+ Thuế các khoản phải
e
p nhà nước: các khoản nợ phải trả của doanh
nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác.
+ Phải trả người lao đô
e
ng: các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp với người
lao đô
e
ng về tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp bảo hiểm xã hô
e
i...
+ Vay và nợ thuê tài chính: là các khoản doanh nghiê
e
p đi vay bên ngoài như vay
ngân hàng, vay các đối tượng khác và khoản phải trả về thuê tài chính.
+ Các quu thuô
e
c nợ phải trả: như quĩ khen thưởng, phúc lợi, quu phát triển khoa
học và công nghê
e
, quu bình ổn giá.
+ Phải trả phải
e
p khác: các khoản phải trả, phải nộp khác ngoài những nội
dung đã kể trên.
Ví dụ :
8
số liê
e
u về tài sản nguồn vốn của
e
t doanh nghiê
e
p sản xuất vào ngày
31/12/200X (đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Tài sản cố định hữu hình 472.000
2. Vay và nợ thuê tài chính 50.000
3. Tiền gửi ngân hàng 90.000
4. Phải trả người lao động 8.400
5. Nguyên liê
e
u – vâ
e
t liê
e
u 98.000
6. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 13.700
7. Phải trả cho người bán 55.600
8. Lợi nhuâ
e
n sau thuế chưa phân phối 17.700
9. Thành phẩm 14.800
10. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 500.000
11. Phải thu của khách hàng 85.000
12. Tạm ứng 6.200
13. Thuế và các khoản phải nô
e
p nhà nước 16.600
14. Tiền mă
e
t 22.000
15. Quu đầu tư phát triển 50.000
16. Phải trả phải nô
e
p khác 3.400
17. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 100.000
Yêu cầu: Phân biê
e
t tài sản và nguồn vốn
1.3.2.3 Mối quan hệ giia tài sản và nguồn vốn
Qua hai cách phân loại trên ta thấy: phân loại tài sản theo kết cấu biểu hiê
e
n hình thái
hiê
e
n hữu, cụ thể của tài sản tồn tại trong doanh nghiệp, chúng ta có thể nhâ
e
n biết được bằng
phương pháp trực quan như cân, đong, đo, đếm, đối chiếu. Cfn nguồn vốn biểu hiê
e
n
e
t
trừu tượng, chg ra nguồn hình thành tài sản, nguồn huy đô
e
ng vốn.
Đây chg hai
e
t của
e
t vấn đề, cho nên xét về
e
t lượng, quan
e của chúng
được biểu hiê
e
n qua phương trình kế toán:
Tài sản = Nguồn vốn
Hoă
e
c Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu = Tài sản – Nợ phải trả
Mối quan
e
giữa tài sản nguồn vốn và ý nghĩa kinh tế của viê
e
c xem xét tài sản và
nguồn vốn đfi hỏi kế toán phải ghi nhâ
e
n và phản ánh chúng trên cả hai mă
e
t. Thông tin về tài
sản giúp người đọc đánh giá khái quát về quy mô doanh nghiê
e
p và cơ cấu tài sản; thông tin
về nguồn vốn giúp người đọc hiểu được những t bản về khả năng tự chủ tài chính
các nghĩa vụ tương lai của doanh nghiê
e
p; so sánh giữa tài sản thể trả nợ với nợ phải trả,
có thể đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiê
e
p.
Ví dụ :
9
Dựa vào tính chất cân đối của tài sản, nguồn vốn điền các số liệu cfn thiếu dưới đây:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
a. Nợ phải trả = 340.000 Vốn chủ sở hữu = 985.000 Tài sản = ?
b. Nguồn vốn = 870.000 Vốn chủ sở hữu = 600.000 Nợ phải trả = ?
c. Vốn chủ sở hữu = 1,6 Nợ phải trả Nợ phải trả = 980.000 Tài sản = ?
d. Tài sản = 2.500.000 Vốn chủ sở hữu = 0,8 Tài sản Nợ phải trả = ?
e. Nợ phải trả = 680.000, Tài sản = 1,7 Nợ phải trả Nguồn vốn = ?
Ví dụ:
Công ty cổ phần X mới thành lập vào ngày 01/03/N, số vốn ban đầu như sau:(Đơn vị
tính: 1.00.000 đồng)
1. Ông A góp một phương tiện vận chuyển trị giá 400;
2. B góp 20.000 USD (Ty giá tại thời điểm góp vốn 21.000đ/USD) một hệ
thống thiết bị sản xuất trị giá 200;
3. Anh C góp một số chứng khoán kinh doanh trị giá 100 và tiền mặt 200.
4. Vay dài hạn ngân hàng 150 nhập quu tiền mặt để làm vốn lưu động.
5. Mua một số hàng hóa nhập kho trị giá 260, chưa thanh toán cho người bán.
Yêu cầu:
a. Xác định giá trị tài sản theo từng loại.
b. Xác định giá trị nguồn vốn theo từng loại.
Ví dụ :
Giả sử tại
e
t doanh nghiệp sản xuất nhựa tài liê
e
u về tài sản nguồn vốn vào
ngày 30/06/N như sau (Đơn vị tính: 1.000.000 đồng)
1. Nhà văn phfng 2.200
2. Tiền mă
e
t tồn quu 415
3. Hạt nhựa tồn kho 1.000
4. Bàn ghế văn phfng 127
5. Xe con 850
6. Nhà xưởng 3.000
7. Chi phí SXKD dở dang 455
8. Quu khen thưởng, phúc lợi 240
9. Tiền gửi ngân hàng 1.450
10.Máy đánh bóng sản phẩm 215
11.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 9.000
12.Tiền mua hạt nhựa chưa trả 250
13.Sản phẩm nhựa các loại 2.560
14.Tiền vay dài hạn ngân hàng 1.500
15.Xe chở hàng 750
16.Máy đúc sản phẩm 2.150
10
17.Tiền bán sản phẩm chưa thu được 172
18.Hóa chất tồn kho 457
19.Tiền dịch vụ chưa thanh toán 35
20.Xăng dầu tồn kho 300
21.Tiền lương phải trả người lao đô
e
ng 450
22.Thuế cfn phải nô
e
p Nhà nước 84
23.Tiền vay ngắn hạn ngân hàng 2.745
24.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 1.100
25.Các khoản phải trả phải nô
e
p khác 500
26.Lợi nhuâ
e
n chưa phân phối ?
Yêu cầu:
1. Phân biê
e
t tài sản và nguồn vốn
2. Tgnh chg tiêu Lợi nhuâ
e
n chưa phân phối
11
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Kế toán là
a. Thu thập, xử lý
b. Kiểm tra, phân tích
c. Cung cấp thông tin
d. Cả a, b, c
Câu 2: Kế toán là công cụ quản lý cần thiết cho:
a. Các doanh nghiệp
b. Các cơ quan nhà nước
c. Các tổ chức sử dụng vốn và kinh phí
d. Cả a và b
Câu 3: Thư>c đo chủ yếu của kế toán là:
a. Thước đo tiền tệ
b. Thời gian lao động
c. Thước đo hiện vật
d. a, b, c đều đúng
Câu 4: Mục đích của kế toán là:
a. Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư ra quyết định
b. Cung cấp thông tin cho doanh nghiệp ra quyết định
c. Cung cấp thông tin cho các đối tượng khác nhau để ra quyết định
d. Đáp án a, b đều sai
Câu 5: Để thông tin kế toán cf thể so sánh được thì cần phải tuân thủ nguyên tắc:
a. Trọng yếu
b. Thận trọng
c. Nhất quán
d. Giá gốc
Câu 6: Đối tượng của kế toán là:
a. Tài sản và nguồn hình thành tài sản
b. Sự biến động của tài sản và nguồn vốn
c. Cả a, b đều sai
d. Cả a, b đều đúng
Câu 7: Các đối tượng liên quan trong nguyên tắc phù hợp là:
a. Chi phí và giá thành
b. Chi phí và doanh thu
c. Chi phí và lợi nhuận
d. Doanh thu và lợi nhuận
12
- Nhân viên quản lý và phục vụ phân xưởng: 35.000.
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 50.000.
7. Nhận ký quu bằng tiền mặt 30.000.
8. Xuất bán thành phẩm cho khách 300.000, thu ngay bằng tiền mặt 40%, số cfn lại
khách hàng chưa thanh toán.
9. Chuyển tiền gửi ngân hàng đem đi ký quu 12.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
61
CHƯƠNG IV
BÁO CÁO KẾ TOÁN
I. Khái niệm, phân loại báo cáo kế toán
1. Khái niệm, phân loại
- Báo cáo kế toán là những tài liệu do kế toán thiết lập sau một quá trình thu thập và xử lý
thông tin để đề ra quyết định.
- Báo cáo kế toán bao gồm: báo cáo tài chính và báo cáo quản trị.
- Báo cáo tài chínhcác báo cáo được lập theo quy định để truyền đạt thông tin cho các đối
tượng sử dụng mà chủ yếu là bên ngoài doanh nghiệp trong việc đưa ra các quyết định kinh
tế. Báo cáo quản trị là các báo cáo quản trị là các báo cáo được lập theo yêu cầu để cung cấp
thông tin kinh tế tài chính cho các nhà quản trị bên trong doanh nghiệp nhằm đưa ra các
quyết định điều hành quản lý hoạt động trong nội bộ doanh nghiệp.
2. Hệ thống báo cáo tài chính
Theo quy định hiện nay, hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp phải lập bao gồm 4 bảng:
- Bảng cân đối kế toán;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
- Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính.
Trong chương này chg đề cập đến 2 bảng báo cáo Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.
II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
1. Định nghĩa, tác dụng của Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) báo cáo tài chính phản ánh một cách tổng quát
toàn bộ tài sản và nguồn hình thành tài sản của đơn vị tại một thời điểm nhất định.
Thời điểm để lập BCĐKT là ngày cuối cùng của kỳ kế toán (tháng, quý, năm).
Căn cứ vào thông tin của Bảng CĐKT những người sử dụng thể đánh giá một
cách tổng quát về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, vềcấu tài sản nguồn vốn
cũng như việc sử dụng và quản lý tài sản của đơn vị.
2. Nội dung, biểu mẩu
a) Nội dung, kết cấu của bảng CĐKT
Bảng cân đối kế toán dùng để phản ánh tình hình tài sản của đơn vị một thời điểm
nhất định theo hai mặt kết cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản. Do đó, để phản ánh được
2 mặt này bảng cân đối kế toán được xây dựng bao gồm 2 phần: phần tài sản và phần nguồn
vốn.
- Phần tài sản bao gồm:
+ Loại A: Tài sản ngắn hạn
+ Loại B: Tài sản dài hạn
62
- Phần nguồn vốn bao gồm:
+ Loại A: Nợ phải trả
+ Loại B: Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Kết cấu của bảng cân đối kế toán có thể trình bày theo 2 dạng sau:
Kết cấu ngang (kết cấu 2 bên):
Bên trái là tài sản
Bên phải là nguYn vốn.
Dạng này được dùng trong học tập
Kết cấu dọc (kết cấu 1 bên)
Bên trên là tài sản
Bên dưới là nguYn vốn.
Dạng này được dùng trong thực tế
Các khoản mục trong bảng cân đối kế toán được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần
(số hiệu tài khoản tăng dần)
b) Biểu mẫu
Biểu mẫu dạng đơn giản dùng trong học tập
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
A. Nợ phải trả
B. Vốn chủ sở hữu
TỔNG TÀI SẢN TỔNG NGUỒN VỐN
Biểu mẫu theo quy định dùng trong thực tế
BẢNG CÂN Đ•I KŠ TOÁN
CHỈ TIÊU
Thuyết
minh
Số năm nay Số năm trư>c
(2) (3) (4) (5) (6)
TÀI SẢN
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100 0 0
I. Ti?n và các khoản tương đương ti?n
(110=111+112)
110 0 0
63
1. Tiền 111 V.01 0 0
2. Các khoản tương đương tiền 112 0 0
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (120=121+129) 120 V.02 0 0
1. Đầu tư ngắn hạn 121 0 0
2. Dự phfng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 129 0 0
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
(130 = 131 + 132 + 133 + 134 + 135 + 139)
130 0 0
1. Phải thu khách hàng 131 0 0
2. Trả trước cho người bán 132 0 0
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 0 0
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 0 0
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135
6. Các khoản phải thu khác 136 V.03 0 0
7. Dự phfng phải thu ngắn hạn khó đfi (*) 137 0 0
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139
IV. Hàng tồn kho (140 = 141 + 149) 140 0 0
1. Hàng tồn kho 141 V.04 0 0
2. Dự phfng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 0 0
V. Tài sản ngắn hạn khác
(150 = 151 + 152 + 154 + 158)
150 0 0
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 0 0
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 0 0
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 V.05 0 0
4. Giao dịch mua bán lại Trái phiếu Chính phủ 154
4. Tài sản ngắn hạn khác 155 0 0
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260)
200 0 0
I- Các khoản phải thu dài hạn
(210 = 211 + 212 + 213 + 218 + 219)
210 0 0
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 0 0
2. Trả trước cho người bán 212
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 0 0
4. Phải thu dài hạn nội bộ 214 V.06 0 0
5. Phải thu về cho vay dài hạn 215
6. Phải thu dài hạn khác 216 V.07 0 0
7. Dự phfng phải thu dài hạn khó đfi (*) 219 0 0
II. Tài sản cố định (220 = 221 + 224 + 227 + 230) 220 0 0
1. Tài sản cố định hiu hình (221 = 222 + 223) 221 V.08 0 0
- Nguyên giá 222 0 0
- Giá trị hao mfn luu kế (*) 223 0 0
2. Tài sản cố định thuê tài chính (224 = 225 + 226) 224 V.09 0 0
- Nguyên giá 225 0 0
64
- Giá trị hao mfn luu kế (*) 226 0 0
3. Tài sản cố định vô hình (227 = 228 + 229) 227 V.10 0 0
- Nguyên giá 228 0 0
- Giá trị hao mfn luu kế (*) 229 0 0
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 0 0
III. Bất động sản đầu tư (240 = 241 + 242) 240 V.12 0 0
- Nguyên giá 241 0 0
- Giá trị hao mfn luu kế (*) 242 0 0
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
(250 = 251 + 252 + 258 + 259)
250 0 0
1. Đầu tư vào công ty con 251 0 0
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 0 0
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 V.13 0 0
4. Dự phfng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 254 0 0
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255
V. Tài sản dài hạn khác (260 = 261 + 262 + 268) 260 0 0
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 0 0
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 0 0
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263
3. Tài sản dài hạn khác 268 0 0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 0 0
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 0 0
I. Nợ ngắn hạn
(310 = 311 + 312 + ... + 319 + 320 + 323)
310 0 0
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 V.15 0 0
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 0 0
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 0 0
4. Phải trả người lao động 314 V.16 0 0
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 0 0
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 V.17 0 0
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317 0 0
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 0 0
9. Phải trả ngắn hạn khác 319 V.18 0 0
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 0 0
11. Dự phfng phải trả ngắn hạn 321 0 0
12. Quu khen thưởng, phúc lợi 322
13. Quu bình ổn giá 323
14. Giao dịch mua bán lại Trái phiếu chính phủ 324
II. Nợ dài hạn (330 = 331 + 332 + ... + 338 + 339) 330 0 0
1. Phải trả dài hạn người bán 331 0 0
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332
65
3. Chi phí phải trả dài hạn 333 V.19 0 0
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334 0 0
5. Phải trả nội bộ dài hạn 335 V.20 0 0
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336
7. Phải trả dài hạn khác 337
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 V.21 0 0
9. Trái phiếu chuyển đổi 339
10. Cổ phiếu ưu đãi 340
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341 0 0
12. Dự phfng phải trả dài hạn 342 0 0
13. Quu phát triển khoa học và công nghệ 343 0 0
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 0 0
I. Vốn chủ sở hiu
(410 = 411 + 412 + ... + 421 + 422)
410 V.22 0 0
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 0 0
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 0 0
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413 0 0
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 0 0
5. Cổ phiếu quu (*) 415 0 0
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 0 0
7. Chênh lệch ty giá hối đoái 417 0 0
8. Quu đầu tư phát triển 418 0 0
9. Quu hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 0 0
10. Quu khác 420 0 0
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 422 0 0
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
(430=432+433)
430 0 0
1. Nguồn kinh phí 432 V.23 0 0
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 0 0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 0 0
3. Phương pháp lập
Nguồn số liệu để lập Bảng cân đối kế toán:
- Cột Số cuối kỳ: căn cứ vào số dư cuối kỳ của các tài khoản từ loại 1 đến loại 4.
- Cột số đầu kỳ: căn cứ vào số liệu trên Bảng CĐKT kỳ trước (cột Số cuối kỳ )
- Riêng các chg tiêu ngoài bảng CĐKT thì lấy số dư cuối kỳ của các tài khoản ngoài
bảng (Tài khoản loại 0).
Ví dụ 1 : Tại 1 doanh nghiệp vào ngày 30/09/2014 cf các tài liệu sau (đvt : 1.000đ)
66
Tài sản gồm :
Nguyên vật liệu 500.000
Tiền gửi ngân hàng 200.000
Công cụ dụng cụ 50.000
Thành phẩm 100.000
Tiền mặt 100.000
TSCĐ hữu hình 5.000.000
Nguồn vốn gồm :
Phải trả phải nộp khác 100.000
Vay ngắn hạn 600.000
Phải trả cho người bán 200.000
Lợi nhuận chưa phân phối 50.000
Nguồn vốn kinh doanh 5.000.000
Yêu cầu : Hãy lập bảng cân đối kế toán tại ngày 30/9/2014 theo kết cấu hàng ngang (dạng
đơn giản).
Ví dụ 2 : Công ty ABC m>i thành lập v>i số vốn ban đầu của các cổ đông đfng gfp
tại ngày 01/01/2014 như sau
- TSCĐ hữu hình (anh A góp) : 500.000.000 đ
- Nguuyên vật liệu (chị B góp) : 150.000.000đ
- Tiền gửi ngân hàng (anh C góp) : 250.000.000đ
Trong kỳ hoạt động đầu tiên, tháng 01/2014 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1) Rút TGNH về nhập quu tiền mặt 80.000.000đ.
2) Mua hàng hóa trị giá 90.000.000đ chưa thanh toán .
3) Chi tiền mặt 15.000.000đ để mua công cụ dụng cụ.
4) Dùng TGNH để trả nợ người bán 30.000.000đ.
Yêu cầu: Lập BCĐKT tại ngày 01/01/2014 và tại ngày 31/01/2014 ( theo kết cấu hàng
ngang -dạng đơn giản)
4. Các trư|ng hợp làm biến động Bảng CĐKT
67
Như trên đã trình bày, bảng CĐKT phản ánh tình hình về tài sản nguồn vốn tại một
thời điểm nào đóthôi, do đó khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì sẽ ảnh hưởng
đến số liệu của các chg tiêu trên bảng CĐKT, tức bảng CĐKT sẽ bị biến động. Các
trường hợp làm biến động bảng CĐKT đó là:
Trường hợp 1: Một TS tăng, một TS giảm tương ứng
Ảnh hưởng tài sản Tổng TS và tổng NV không thay đổi.một bên
Trường hợp 2: Một NV tăng, một NV giảm tương ứng
Ảnh hưởng nguồn vốn Tổng TS và tổng NV không thay đổi.một bên
Trường hợp 3: Một TS tăng, một NV tăng tương ứng
Ảnh hưởng tài sản và nguồn vốn Tổng TS và tổng NV cùng thay đổi (cùnghai bên
tăng lên một lượng tương ứng )
Trường hợp 4: Một TS giảm, một NV ggam tương ứng
Ảnh hưởng tài sản nguồn vốn Tổng TS và tổng NV cùng thay đổi (cùnghai bên
giảm đi lên một lượng tương ứng ).
Ví dụ 3 : Lấy lại số liệu trên Bảng CĐKT tại ngày 31/01/2014 của công ty ABC ở trên.
Giả sử trong tháng 02/2014 có thêm 4 nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1) Rút TGNH về nhập quu tiền mặt 20.000.000đ.
2) Vay ngắn hạn trả nợ người bán 50.000.000đ.
3) Mua nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán 150.000.000đ.
4) Chuyển TGNH trả nợ vay ngắn hạn 50.000.000đ.
Yêu cầu: Phân tích sự ảnh hưởng của các NVKT đến các chg tiêu trên Bảng CĐKT và
cho nhận xét tổng TS và tổng NV sau mỗi NVKT phát sinh.
Kết luận:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chg làm thay đổi các khoản mục trong Bảng CĐKT
chứ không làm thay đổi tính cân đối của BCĐKT => TS luôn luôn bằng NV.
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Định nghĩa, tác dụng
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính
68
phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của đơn vị
trong một kỳ kế toán nhất định.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giúp các nhà quản lý nhận biết về cơ cấu thu
nhập của doanh nghiệp, xem xét khả năng tạo ra lợi nhuận của từng hoạt động để từ đó đánh
giá được hiệu quả của từng hoạt động.
2. Nội dung, biểu mẫu
69
CHỈ TIÊU
số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trư>c
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 200.000.
000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (10 = 01 - 02)
10 200.000.
000
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 120.000.
000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng cung cấp dịch
vụ (20 = 10 - 11)
20 80.000.0
00
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 20.000.0
00
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 5.000.00
0
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 5.000.00
0
8. Chi phí bán hàng 24 10.000.0
00
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 17.500.0
00
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
30 67.500.0
00
11. Thu nhập khác 31 5.000.00
0
12. Chi phí khác 32 0
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 5.000.00
0
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50 72.500.0
00
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
51
52
VI.30
VI.30
14.500.0
00
72.500.0
00 X
20%
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
60 58.000.0
00
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm một Bảng báo cáo, trên đó thể hiện toàn bộ
số liệu về doanh thu, chi phí, thu nhập và kết quả kinh doanh (lãi, lỗ). Mẫu biểu của báo cáo
được trình bày như sau:
3. Phương pháp lập
Nguồn số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là các tài khoản từ loại 5
cho đến loại 9, riêng đối với cột “Năm trước” căn cứ vào số liệu của báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh năm trước, cột “Năm nay”.
Cách tính một số chg tiêu trong báo cáo kết quả HĐKD:
DT thuần=DT tiêu thụ - các khoản giảm trừ doanh thu
Trong đó, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại;
- Giảm giá hàng bán;
- Hàng bán bị trả lại;
- Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
LN gộp=DT thuần – Giá vốn hàng bán
LN thuần từ HĐKD=LN gộp + DT tài chính – CP tài chính – CPBH- CPQLDN.
LN khác = Thu nhập khác – CP khác
CP thuế TNDN hiện hành = LN trước thuế x thuế suất thuế TNDN
LN sau thuế = LN trước thuế - Thuế TNDN
Ghi chú: Thuế suất thuế TNDN là 22%, riêng đối với các doanh nghiệp có doanh thu năm
không quá 20 ty thì sẽ được áp dụng mức thuế suất là 20%.
Ví dụ 4 : Có số liệu tại công ty thương mại ABC trong tháng 01/20xx như sau:
1. Bán được 1.000sp, giá vốn 120.000đ/sp, giá bán 200.000đ/sp.
2. Thu lãi đầu tư chứng khoán 20.000.000đ.
2. Các chi phí trang trải trong tháng 01 gồm :
Trả lãi vay ngân hàng 5.000.000đ
Lương nhân viên bán hàng: 10.000.000đ
Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 15.000.000đ
70
Tiền điện, nước, điện thoại: 2.000.000đ
Tiền thuế môn bài tính cho 01 tháng: 500.000đ
Yêu cầu: Hãy lập báo cáo kết quả HĐKD, biết thuế suất thuế TNDN 20%.
IV. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
1. Định nghĩa, tác dụng
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh các nguYn hình thành và tình hình sử dụng lượng
tiIn phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có vai trf quan trọng trong việc cung cấp thông tin liên quan
đến sự vận động của tiền trong một kỳ kinh doanh của đơn vị theo từng hoạt động. Căn cứ
vào báo cáo này có thể đánh giá khả năng tạo ra tiền, trên cơ sở đó phân tích khả năng thanh
toán của đơn vị và lập kế hoạch thu, chi tiền cho kỳ sau.
2. Nội dung, biểu mẫu
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trình bày các dfng tiền thu vào và chi ra từ 3 hoạt động:
- Hoạt động kinh doanh: là hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp.
- Hoạt động đầu tư: là hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản
dài hạn…
- Hoạt động tài chính: là hoạt động tạo rat hay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ
sở hữu như vay vốn, phát hành cổ phiếu…
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp)
CHỈ TIÊU
Thuyế
t
minh
Số năm nay Số năm trước
(2) (3) (4) (5) (6)
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 7 7 7 7
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và
doanh thu khác
01 %
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và
dịch vụ
02 %
3. Tiền chi trả cho người lao động 03 %
4. Tiền chi trả lãi vay 04 %
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 %
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 %
71
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 %
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
20 7
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 7 7
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
21 %
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các
tài sản dài hạn khác
22 %
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị
khác
23 %
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của
đơn vị khác
24 %
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 %
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 %
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được
chia
27 %
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 7
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 7 7
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp
của chủ sở hữu
31 %
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại
cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32 %
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 %
4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 %
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 %
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 %
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 7
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 =
20+30+40)
50 7
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 %
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ
61 %
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 =
50+60+61)
70 VII.34
3. Phương pháp lập
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập căn cứ vào số tiền đã có liên quanthực thu, thực chi
đến các hoạt động trong kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Lưu ý:
- Đối với dfng tiền thu vào ghi số dương
- Đối với dfng tiền chi ra ghi số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Ví dụ 5: Giả sử có số liệu tại công ty ABC trong cả năm là:
1. Mua 5.000 sản phẩm, giá mua mỗi sản phẩm 100.000đ đã trả tiền mặt.
72
2. Bán 4.000 sản phẩm, giá bán mỗi sản phẩm 180.000đ đã thu bằng tiền gửi ngân
hàng.
3. Các chi phí trang trải trong năm đã chi tiền gồm :
Lương nhân viên là 50.000.000đ
Tiền thuê mặt bằng làm cửa hàng 20.000.000đ
Tiền điện, nước, điện thoại 15.000.000đ
4.Trong năm có đầu tư xây dựng một cửa hàng mới trị giá 200.000.000đ bằng TGNH và
có vay ngắn hạn ngân hàng số tiền 300.000.000đ nhập quu tiền mặt.
Yêu cầu: Hãy lập báo cáo LCTT cho biết tiền tồn vào đầu năm là 150.000.000đ.
73
BÀI TẬP CHƯƠNG 4
BÀI 1 : Trích báo cáo tài chính của công ty ABC như sau (ĐVT: 1.000đ)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013
Tài sản Số ti?n Nguồn vốn Số ti?n
Loại A: TS ngắn hạn 1.500.000 Loại A: Nợ phải trả 850.000
1. Tiền mặt 300.000 1. Vay ngắn hạn 600.000
2. Tiền gửi ngân hàng 540.000 2. Phải trả người bán 100.000
3. Nguyên vật liệu 500.000 3. Phải nộp thuế 150.000
4. Công cụ, dụng cụ 60.000 Loại B Vốn chủ sở hữu 6.150.000:
5. Phải thu khách hàng 100.000 1. Nguồn vốn kinh doanh 6.100.000
Loại B: TS dài hạn 5.500.000 2. Quu đầu tư phát triển 50.000
- TSCĐ hữu hình 5.500.000
TỔNG TS 7.000.000 TỔNG NV 7.000.000
Yêu cầu:
1. Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ sau đối với bảng CĐKT:
NV1: Nhà nước cấp cho cho doanh nghiệp một TSCĐ hFu hình trị giá 250.000
NV2: Xuất quZ tiIn mặt trả nợ vay ngắn hGn 200.000
NV3: Chi tiIn mặt mua công cụ, dụng cụ 5.000.
NV4: Vay ngắn hGn nộp thuế 150.000
2. Lập bảng CĐKT mới sau khi có 4 nghiệp vụ phát sinh trên.
BÀI 2: Tình hình tài sản, nguồn vốn tại một doanh nghiệp vào ngày 31/3/2014 như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đ
- Tiền mặt: 50.000
- Tiền gửi ngân hàng: 50.000
- Phải thu khách hàng: 80.000
- Nguyên vật liệu : 90.000
- Thành phẩm: 40.000
- TSCĐ hữu hình: 300.000
- Vay ngắn hạn: 50.000
- Phải trả người bán: 40.000
- Phải trả công nhân viên: 20.000
- Nguồn vốn kinh doanh: 440.000
- Lợi nhuận chưa phân phối: 40.000
- Quu đầu tư phát triển: 20.000
Các nghiệp vụ phát sinh trong Quý 2/2014 như sau:
1. Khách hàng trả nợ bằng TGNH 60.000
74
2. Mua nguyên vật liệu bằng TGNH 40.000
3. Vay ngắn hạn trả nợ người bán 30.000
4. Bổ sung quu đầu tư phát triển từ lợi nhuận chưa phân phối 20.000
5. Mua nguyên vật liệu 20.000 chưa trả tiền cho người bán
6. Nhận vốn góp bằng TGNH 50.000
7. Trả nợ vay ngắn hạn 40.000 bằng TGNH.
8. Chi tiền mặt thanh toán cho công nhân viên 20.000.
Yêu cầu: Lập Bảng CĐKT tại ngày 30/6/2014.
BÀI 3: Tình hình tài sản, nguồn vốn tại một doanh nghiệp vào ngày 30/6/2014 như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đ
- Tiền mặt: 20.000
- Tiền gửi ngân hàng: 120.000
- Phải thu khách hàng: 60.000
- Tạm ứng: 10.000
- Nguyên vật liệu : 620.000
- Công cụ dụng cụ: 60.000
- Sản phẩm dở dang: 30.000
- Thành phẩm: 400.000
- TSCĐ hữu hình: 8.500.000
- Vay ngắn hạn: 250.000
- Phải trả người bán: 120.000
- Phải nộp nhà nước: 25.000
- Phải trả công nhân viên: 15.000
- Phải trả khác: 40.000
- Nguồn vốn kinh doanh: 9.000.000
- Lợi nhuận chưa phân phối: 100.000
- Quu đầu tư phát triển: 270.000
75
Các nghiệp vụ phát sinh trong Quý 3/2014 như sau:
1. Thu nợ khách hàng bằng tiền mặt 40.000
2. Mua công cụ, dụng cụ bằng tiền tạm ứng 5.000
3. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác 3.000
4. Vay ngắn hạn trả nợ nhà cung cấp 50.000
5. Bổ sung quu khen thưởng, phúc lợi 22.000 từ lợi nhuận chưa phân phối.
6. Chuyển TGNH trả các khoản nợ khác 20.000.
7. Nhận vốn góp bằng một TSCĐ hữu hình trị giá 500.000.
8. Mua nguyên vật liệu bằng TGNH 20.000.
9. Trả nợ người bán bằng TGNH 40.000.
10.Chi tiền mặt trợ cấp khó khăn đột xuất cho nhân viên do quu phúc lợi đài thọ 8.000.
Yêu cầu: Lập Bảng CĐKT tại ngày 30/9/2014.
BÀI 4: Doanh nghiệp nhân Thanh Long do ông Quốc làm chủ, anh Nam nhân viên
kế toán duy nhất. Anh Nam bị bệnh đột xuất vào ngày 30/9/2013 do đó ông Quốc phải nhờ
thư ký văn phfng là anh Bình lập BCĐKT vào ngày 30/9/2013. Ông Quốc giải thích cho anh
Bình biết rằng sổ kế toán đã được hoàn tất ngoại trừ các dữ kiện phát sinh ngày 30/9/2013
sau đây chưa được ghi sổ sách:
1. Ông Quốc mới đầu tư thêm 40 triệu đồng tiền mặt vào doanh nghiệp.
2. Ông mượn tạm thời 1 máy tính từ văn phfng mà công ty mới mua chịu (vào ngày
24/9/2013) để thưởng cho cậu con trai mới thi đỗ. Giá trị của máy này 16 triệu đồng
3. Một công ty địa ốc đề nghị ông Quốc bán căn nhà nơi ông đặt văn phfng công ty với
giá 2 ty đồng. Mặc dù giá có lời nhưng ông đã từ chối vì di chuyển công ty đến nơi
khác rất tốn kém.
Anh Bình xem sổ sách và thấy rằng số dư của các tài khoản kế toán do Anh nam đã tính
vào ngày 30/9/2013 như sau : (ĐVT: 1.000đ)
- Tiền mặt: 45.000
- Tiền gửi ngân hàng: 84.000
- Phải trả người bán: 30.000
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: 25.000
- Phải thu khách hàng: 30.000
- Hàng hóa: 250.000
- Tài sản cố định hữu hình: 2.200.000
- Hao mfn TSCĐ : 150.000
1
- Nguồn vốn kinh doanh: 2.404.000
Dựa vào số dư các tài khoản mà anh Nam đã tính và các nghiệp vụ do ông Quốc cung
cấp anh Bình đã lập được một BCĐKT như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 30/9/2013
ĐVT: 1.000 đồng
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Hàng hóa
4. Phải trả khách hàng
5. Phải thu khác
6. TSCĐ hữu hình
7. Hao mfn TSCĐ
85.000
84.000
250.000
30.000
16.000
2.184.000
(150.000)
1. Phải trả người bán
2. Thuế các khoản phải
nộp nhà nước.
3. Nguồn vốn kinh doanh
30.000
25.000
2.444.000
Tổng tài sản 2.499.000 Tổng nguồn vốn 2.499.000
Yêu cầu: Bạn hãy nhận xét BCĐKT mà anh Bình lập đã đúng chưa. Nếu chưa đúng bạn hãy
giúp anh Bình sửa chữa để có được BCĐKT đúng.
BÀI 5: Trích tài liệu kế tóan tại Công Ty TNHH TMDV Minh Anh quý 2 năm 2014 như sau
(ĐVT: 1.000đ)
1. Tài liệu v? doanh thu , thu nhập như sau:
- Doanh thu từ họat động bán sản phẩm, hàng hóa là 3.850.000
- Lãi tiền gửi Ngân hàng : 16.200
- Thu do bán phế liệu thu bằng tiền mặt: 8.800
2. Tài liệu v? chi phí :
- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa bán ra trong kỳ: 2.500.000
- Chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng trên doanh thu là 2%
- Giảm giá hàng bán 3% trên doanh thu bán hàng .
- Lãi vay Ngân hàng 1,5%/tháng trên số tiền vay 300.000 (vay 6 tháng ).
- Trả tiền bồi thường vi phạm hợp đồng kinh tế bằng tiền mặt: 5.000
- Các khỏan chi phí bán hàng, chi phí qủan lý theo bảng sau:
Khỏan mục chi phí Số tiền Phân bổ cho bộ
phận bán hàng
Phân bổ cho bộ
phận QLDN
Tiền lương
BHXH, BHYT, BHTN
Khấu hao TSCĐ
400.000
76.000
50.000
40%
40%
30%
60%
60%
70%
2
Trang phục
Dịch vụ điện nước
Điện thọai
Ăn giữa ca
Thuế môn bài
90.000
36.000
24.000
60.000
3.000
40%
50%
60%
40%
-
60%
50%
40%
60%
100%
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 2 năm 2014. Cho biết thuế suất
thuế TNDN 20%.
BÀI 6: Trích tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp trong quý 3/2014 như sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Bán hàng hóa thu bằng tiền mặt 275.000.
2. Bán thành phẩm thu bằng chuyển khoản 550.000.
3. Bán thành phẩm chưa thu tiền 33.000.
4. Thu tiền hoa hồng đại lý được hưởng bằng tiền mặt 5.000.
5. Khách hàng trả nợ mua hàng hóa kỳ trước bằng tiền mặt 19.000.
6. Mua nguyên, vật liệu bằng tiền mặt 198.000.
7. Mua hàng hóa bằng TGNH 176.000.
8. Thanh toán tiền điện thoại ở bộ phận QLDN bằng tiền mặt 2.200.
9. Mua văn phfng phẩm ở bộ phận bán hàng bằng tiền mặt 500.
10.Chuyển TGNH trả nợ người bán kỳ trước 44.000.
11. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên 50.000.
12. Trả lãi vay ngắn hạn bằng TGNH 1.000.
13.Chi tiền mặt nộp thuế TNDN kỳ này 14.000.
14.Mua một TSCĐ hữu hình bằng TGNH 132.000.
15.Mua một số trái phiếu bằng tiền mặt 8.000.
16. Vay dài hạn bằng TGNH 300.000.
Yêu cầu: Căn cứ số liệu trên hãy lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý II năm N theo phương
pháp trực tiếp, biết rằng số dư đầu quý của TK 111: 150.000, TK 112: 500.000.
3
CHƯƠNG V: KẾ TOÁN MỘT SỐ QUÁ TRÌNH KINH TẾ CHỦ YẾU TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
I. Kế toán quá trình sản xuất
1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng tính và khấu hao TSCĐ
- Phiếu chi,...
2. Tài khoản sử dụng
- Tập hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng các tài khoản:
o TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếo
o TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
o TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành kế toán sử dụng các tài khoản:
o TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
o TK 155 - Thành phẩm
3. Trình tự hạch toán
a) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Khi xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, ghi:
Nợ TK 621
Có TK 152
- Trường hợp mua nguyên vật liệu xuất dùng ngay cho sản xuất sản phẩm không qua
nhập kho, ghi:
Nợ TK 621
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331...
- Nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152
Có TK 621
b) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX, ghi:
Nợ TK 622
4
Có TK 334
- Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo ty lệ quy định:
Nợ TK 622 (23% x Tiền lương)
Nợ TK 334 (10,5% x Tiền lương)
Có TK 338 (Tổng số)
c) Kế toán chi phí sản xuất chung
- Xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất:
Nợ TK 627
Có TK 152, 153
- Trích khấu hao TSCĐ thuộc phân xưởng sản xuất, ghi:
Nợ TK 627
Có TK 214
- Các chi phí mua ngoài dùng cho phân xưởng sản xuất:
Nợ TK 627
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111,112,331,…
- Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng sản xuất, ghi:
Nợ TK 627
Có TK 334
- Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ:
Nợ TK 627 (23% x Tiền lương)
Nợ TK 334 (10,5% x Tiền lương)
Có TK 338 (Tổng số)
Kế toán tổng hợp quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Cuối kỳ, tổng hợp chi phí SX để kết chuyển sang tài khoản tính giá thành (TK 154)
Nợ TK 154
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627
- Khi tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho, ghi:
Nợ TK 155
Có TK 154
- Phế liệu thu hồi sau quá trình sản xuất nhập kho (nếu có), ghi:
5
Nợ TK 152
Có TK 154
Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành SP
Ví dụ 7 : Trích tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp SX như sau :
- CPSXDD đầu tháng: 10.000.000đ
- CPSX phát sinh trong tháng bao gồm:
1. Xuất NVL để trực tiếp SX 20.000.000đ
2. Tiền lương phải trả CNTT SX 15.000.000đ và NVPX là 10.000.000đ
3. Trích các khoản theo lương đúng quy định
4. Khấu hao TSCĐ tại px là 5.000.000đ
5. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện, nước, điện thoại tại phân xưởng là 1.650.000đ, trong
đó có thuế GTGT 10%.
6. Cuối tháng, SX hoàn thành 200 sản phẩm nhập kho, cfn dở dang 50 sản phẩm đánh
giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ trên.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Để tính giá thành sản phẩm thì tùy thuộc vào đặc điểm riêng của từng
doanh nghiệp sẽ có rất nhiều phương pháp tính khác nhau. Trong phạm vi
môn học này chỉ giới thiệu cách tính giá thành sản phẩm theo phương
pháp giản đơn hay còn gọi là phương pháp trực tiếp.
Công thức tính:
TK 154TK 621
K/c CPNVLtt
TK 622
K/c CPNCtt
TK 627
K/c CPSXC
TK 152
PL thu hồi sau
quá trình SX
TK 155
Zsp nhập kho
SDĐK
SDCK
Tổng
giá thành
sản phẩm
=
CPSX
dở dang
đầu kỳ
+
CPSX
phát sinh
trong kỳ
CPSX
dở dang
cuối kỳ
- -
Phế liệu
thu hồi
(nếu có)
II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1. Khái niệm
Bán hàng là việc cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản
xuất ra, được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp thuận cho người mua
do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong
hợp đồng.
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã tiêu thụ nhưng bị khách
hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.
2. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh quá trình bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 5211 – Chiết khấu thương mại
- TK 5212 – Giảm giá hàng bán
- TK 5213 – Hàng bán bị trả lại
- TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- TK 632 – Giá vốn hàng bán
3. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Khi xuất bán thành phẩm cho khách hàng:
o Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 155
o Ghi nhận doanh thu:
Theo phương pháp khấu trừ:
7
Giá thành
đơn vị SP
=
Tổng giá thành sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng số)
Có TK 511 (Gía bán chưa thuế)
Có TK 3331 (Thuế GTGT)
Theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 111, 112, 131 (Giá bán có thuế)
Có TK 511 (Gía bán có thuế)
- Trường hợp chiết khấu thương mại cho khách hàng do khách hàng mua hàng với số
lượng lớn, ghi:
Nợ TK 5211
Nợ TK 3331 (nếu có)
Có TK 111, 112, 131
- Trường hợp giảm giá hàng bán cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 5212
Nợ TK 3331 (nếu có)
Có TK 111, 112, 131
- Trường hợp hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 5213
Nợ TK 3331 (nếu có)
Có TK 111, 112, 131
Đồng thời nhập lại kho số hàng bị trả lại, ghi:
Nợ TK 155
Có TK 632
III. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
1. Khái niệm
- Kết quả kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình sản xuất
kinh doanh nhất định. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có thể là lãi hoặc lỗ và cũng có
thể là hfa vốn.
Công thức xác định kết quả:
Trong đó:
- Doanh thu, thu nhập bao gồm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
8
Kết quả kinh doanh= Doanh thu, thu nhập – Chi phí
Doanh thu tài chính (TK 515)
Thu nhập khác (TK 711)
- Chi phí bao gồm:
Giá vốn hàng bán (TK 632)
Chi phí tài chính (TK 635)
Chi phí bán hàng (TK 641)
Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642)
Chi phí khác (TK 811)
Lưu ý: Doanh thu tính khi xác định kết quả phải là doanh thu thuần.
Doanh thu thuần được tính bằng cách lấy doanh thu phát sinh trừ (-) các khoản làm giảm
doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại).
Các trư|ng hợp của kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh sẽ rơi vào các trường hợp sau:
Doanh thu, thu nhập Chi phí = Hfa vốn
Không phát sinh thuế TNDN phải nộp.
Doanh thu, thu nhập Chi phí < Lỗ
Không phát sinh thuế TNDN phải nộp.
Doanh thu, thu nhập > Chi phí Lãi (Lợi nhuận trước thuế)
Phát sinh thuế TNDN phải nộp và có Lợi nhuận sau thuế.
Thuế TNDN phải nộp = LNTT x Thuế suất thuế TNDN (20% hoặc 22%)
Lợi nhuận sau thuế = LNTT – Thuế TNDN.
- Lợi nhuận chưa phân phối là số lãi sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (lợi nhuận
sau thuế).
2. Tài khoản sử dụng
- TK 911 “Xác định kết quả”
- TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
- Các TK khác có liên quan
3. Kế toán tổng hợp quá trình xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
(1) Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu (nếu có):
Nợ TK 511
Có TK 5211, 5212, 5213
(2) Kết chuyển toàn bộ doanh thu, thu nhập:
Nợ TK 511, 515,711
9
Có TK 911
(3) Kết chuyển toàn bộ chi phí:
Nợ TK 911
Có TK 632, 635, 641, 642, 811
(4) Xác định kết quả theo cách tính toán như trên.
Trường hợp hfa vốn:
không ghi nhận thêm bút toán nào vì không phát sinh thuế TNDN cũng không có số
liệu để ghi vào TK 421.
Trường hợp lỗ:
Ghi nhận số lỗ vào bên Nợ TK 421, ghi:
Nợ TK 421
Có TK 911
Trường hợp lãi:
Ghi nhận thuế TNDN phải nộp tính vào CP thuế TNDN hiện hành, kết chuyển CP thuế
TNDN và lãi sau thuế.
-Thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
-Kết chuyển CP thuế TNDN hiện hành
Nợ TK 911
Có TK 8211
- Kết chuyển lãi sau thuế:
Nợ TK 911
Có TK 421
(5) Phân phối lợi nhuận sau thuế:
Nợ TK 421
Có TK 411 (bổ sung nguồn vốn kinh doanh)
Có TK 414 (bổ sung quu đầu tư phát triển)
Có TK 353 (bổ sung quu khen thưởng phúc lợi)
….
Ví dụ 8: Tại một DNSX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các
NVKT phát sinh như sau (ĐVT: 1.000đ)
10
1. Xuất bán 2.000sp cho công ty A chưa thu tiền:Giá vốn 300/sp, giá bán 400/sp, thuế GTGT
10%
2. Tiền lương phải trả bộ phận bán hàng 20.000, bộ phận QLDN 30.000.
3. Trích các khoản theo lương theo đúng quy định.
4. Công ty A trả lại 100sp do kém chất lượng, doanh nghiệp đã cho nhập lại kho.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các NVKT phát sinh trên và xác định KQKD của đơn vị,
biết thuế suất thuế TNDN 20%.
BÀI TẬP CHƯƠNG 5
BÀI 1: Trích tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp như sau (ĐVT: 1.000đ)
- Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất nguyên vật liệu đưa vào sản xuất sản phẩm 360.000, dùng cho
PXSX 10.000.
2. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX: 90.000, nhân viên
quản lý phân xưởng: 15.000.
3. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
4. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị ở phân xưởng sản xuất: 12.000
5. Xuất kho CCDC sử dụng trị giá 6.000 dùng cho phân xưởng sản xuất.
6. Cuối kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho 600 SP, biết giá trị sản phẩm
dở dang cuối kỳ 11.000, đầu kỳ không có sản phẩm dở dang.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh trên tính giá thành. biết
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
BÀI 2: Trích tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp như sau (ĐVT: 1.000đ)
- Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
o TK 154: 56.000, trong đó:
o Các TK khác có số dư phù hợp.
- Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1.Xuất nguyên liệu chính 140.000, trong đó dùng cho sản xuất sản phẩm
135.000, quản lý phân xưởng 5.000.
2.Xuất vật liệu phụ 16.500, trong đó dùng cho sản xuất sản phẩm 15.000,
quản lý phân xưởng 1.500.
3.Mua nguyên vật liệu chính xuất dùng ngay cho SX sản phẩm, giá mua
chưa thuế 25.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH.
11
4.Tiền lương phải trả cho công nhân viên phân xưởng gồm:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 30.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng : 10.000
5.Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo quy định.
6.Chi phí điện, nước sử dụng ở phân xưởng là 15.400 (trong đó thuế GTGT
1.400), thanh toán bằng tiền mặt.
7.Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là 4.000.
8.Các chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh phân xưởng sản xuất tổng
cộng là 1.600.
9. Kết chuyển chi phí sản xuất tính g thành 1.000sp hoàn thành nhập
kho. Biết cuối kỳ không có sản phẩm dở dang.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh tính giá thành, biết doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
BÀI 3: Trích tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp như sau (ĐVT: 1.000đ)
- Các TK có số dư đầu kỳ phù hợp
- Trong kỳ có các NVKT phát sinh như sau:
1.Xuất kho 1.000 thành phẩm bán trực tiếp cho công ty X , giá vốn
100.000, giá bán chưa thuế 180.000, thuế GTGT 10%, đã thu bằng
TGNH.
2.Chiết khấu thương mại cho công ty X được hưởng là 5%, đã chi tiền mặt
thanh toán.
3.Xuất kho 200 thành phẩm bán cho công ty Y, giá vốn 120/sp, giá bán
chưa thuế 150/sp, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Chi phí vận chuyển
chi bằng tiền mặt 1.000.
4.Chi tiền mặt thanh toán cước điện thoại tháng này là 5.500 (bao gồm cả
thuế GTGT 10%), phân bổ cho bộ phận bán hàng 40%, bộ phận QLDN
60%.
5.Thu lãi đầu tư chứng khoán bằng tiền mặt 10.000.
6.Tiền lương phải trả kỳ này 40.000, trong đó tiền lương ở bộ phận bán
hàng 15.000, bộ phận QLDN 25.000.
7.Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
8.Thu phạt vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt 15.000.
12
9.Chuyển khoản thanh toán lãi vay ngắn hạn 3.500.
10. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh
doanh của đơn vị. Biết thuế suất thuế TNDN 20%.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên biết
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
BÀI 4: Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất như sau (ĐVT: 1.000đ)
Chi phí phát sinh trong kỳ cho ở bảng sau:
Vật liệu Tiền
lương
Trích
theo
lương
Khấu hao
TSCĐ
CP bằng
tiền mặt
SP A 400.000 80.000 19.200
SP B 250.000 60.000 14.400
Quản lý PX 40.000 20.000 4.800 10.000 15.000
BP bán hàng 8.000 20.000 4.800 5.000 20.000
BP QLDN 12.000 30.000 7.200 5.000 40.000
SP hoàn thành trong tháng: 900 SPA 500 SPB nhập kho. SPDD cuối
tháng 100 SPA và 200 SPB đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Cho biết:
- CPSXC phân bổ theo tỷ lê tiền lương công nhân SX
- CPSX dở dang đầu tháng: SPA 60.000, SPB 40.000
Xuất bán 600 SPA 300 SPB, đơn giá bán chưa thuế của SPA 600/sp,
SPB 800/sp, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán 50% bằng chuyển
khoản.
Yêu cầu: Tính toán, xác định kết quả và định khoản các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trên biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ
13
Chi
Đối tượng
PHỤ LỤC
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hnh kèm theo Thông tư số 200 ngy 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Ti chính)
Số SỐ HIỆU TK
TT Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN
1 2 3 4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
01 111 Ti?n mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng tiền tệ
02 112 Ti?n gửi Ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
1123 Vàng tiền tệ
03 113 Ti?n đang chuyển
1131 Tiền Việt Nam
1132 Ngoại tệ
04 121 Chứng khoán kinh doanh
1211 Cổ phiếu
1212 Trái phiếu
14
1218 Chứng khoán và công cụ tài chính khác
05 128 Đầu tư nắm gii đến ngày đáo hạn
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1282 Trái phiếu
1283 Cho vay
1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
06 131 Phải thu của khách hàng
07 133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331
1332
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
08 136 Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1362 Phải thu nội bộ về chênh lệch ty giá
1363 Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được
vốn hoá
1368 Phải thu nội bộ khác
1 2 3 4
09 138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1385 Phải thu về cổ phần hoá
1388 Phải thu khác
10 141 Tạm ứng
11 151 Hàng mua đang đi đư|ng
12 152 Nguyên liệu, vật liệu
13 153
1531
1532
1533
1534
Công cụ, dụng cụ
Công cụ, dụng cụ
Bao bì luân chuyển
Đồ dùng cho thuê
Thiết bị, phụ tùng thay thế
14 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
15 155
1551
Thành phẩm
Thành phẩm nhập kho
15
1557 Thành phẩm bất động sản
16 156 Hàng hfa
1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
1567 Hàng hóa bất động sản
17 157 Hàng gửi đi bán
18 158 Hàng hoá kho bảo thuế
19 161 Chi sự nghiệp
1611 Chi sự nghiệp năm trước
1612 Chi sự nghiệp năm nay
20 171 Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
21 211 Tài sản cố định hiu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
1 2 3 4
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118 TSCĐ khác
22 212
2121
2122
Tài sản cố định thuê tài chính
TSCĐ hữu hình thuê tài chính.
TSCĐ vô hình thuê tài chính.
23 213 Tài sản cố định vô hình
2131 Quyền sử dụng đất
2132 Quyền phát hành
2133 Bản quyền, bằng sáng chế
2134 Nhãn hiệu, tên thương mại
2135 Chương trình phần mềm
2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138 TSCĐ vô hình khác
24 214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mfn TSCĐ hữu hình
16
2142 Hao mfn TSCĐ thuê tài chính
2143 Hao mfn TSCĐ vô hình
2147 Hao mfn bất động sản đầu tư
25 217 Bất động sản đầu tư
26 221 Đầu tư vào công ty con
27 222 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
28 228
2281
2288
Đầu tư khác
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Đầu tư khác
29 229
2291
2292
2293
2294
Dự phòng tổn thất tài sản
Dự phfng giảm giá chứng khoán kinh doanh
Dự phfng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Dự phfng phải thu khó đfi
Dự phfng giảm giá hàng tồn kho
30 241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
1 2 3 4
31 242 Chi phí trả trư>c
32 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
33 244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
34 331 Phải trả cho ngư|i bán
35 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nư>c
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
17
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338
33381
33382
Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
Thuế bảo vệ môi trường
Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
36 334 Phải trả ngư|i lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác
37 335 Chi phí phải trả
38 336 Phải trả nội bộ
3361
3362
3363
3368
Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
Phải trả nội bộ về chênh lệch ty giá
Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được
vốn hoá
Phải trả nội bộ khác
39 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
40 338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
1 2 3 4
3385 Phải trả về cổ phần hoá
3386 Bảo hiểm thất nghiệp
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
41 341
3411
3412
Vay và nợ thuê tài chính
Các khoản đi vay
Nợ thuê tài chính
42 343
3431
34311
34312
Trái phiếu phát hành
Trái phiếu thường
Mệnh giá trái phiếu
Chiết khấu trái phiếu
18
34313
3432
Phụ trội trái phiếu
Trái phiếu chuyển đổi
43 344 Nhận ký quỹ, ký cược
44 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
45 352
3521
3522
3523
3524
Dự phòng phải trả
Dự phfng bảo hành sản phẩm hàng hóa
Dự phfng bảo hành công trình xây dựng
Dự phfng tái cơ cấu doanh nghiệp
Dự phfng phải trả khác
46 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi
3531 Quu khen thưởng
3532 Quu phúc lợi
3533 Quu phúc lợi đã hình thành TSCĐ
3534 Quu thưởng ban quản lý điều hành công ty
47 356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3561 Quu phát triển khoa học và công nghệ
3562 Quu phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành
TSCĐ
48 357 Quỹ bình ổn giá
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
49 411 Vốn đầu tư của chủ sở hiu
4111
41111
41112
Vốn góp của chủ sở hữu
Cổ phiếu phổ thông có quyIn biểu quyết
Cổ phiếu ưu đãi
1 2 3 4
4112 Thặng dư vốn cổ phần
4113 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
4118 Vốn khác
50 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
51 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131 Chênh lệch ty giá do đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ
19
4132 Chênh lệch ty giá hối đoái trong giai đoạn trước
hoạt động
52 414 Quỹ đầu tư phát triển
53 417 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
54 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hiu
55 419 Cổ phiếu quỹ
56 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
57 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
58 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
59 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
60 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
5113
5114
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
5118 Doanh thu khác
61 515 Doanh thu hoạt động tài chính
1 2 3 4
62 521 Các khoản giảm trừ doanh thu
5211 Chiết khấu thương mại
5212 Giảm giá hàng bán
5213 Hàng bán bị trả lại
20
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT,
KINH DOANH
63 611 Mua hàng
6111 Mua nguyên liệu, vật liệu
6112 Mua hàng hóa
64 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
65 622 Chi phí nhân công trực tiếp
66 623 Chi phí sử dụng máy thi công
6231 Chi phí nhân công
6232 Chi phí nguyên, vật liệu
6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
6234 Chi phí khấu hao máy thi công
6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238 Chi phí bằng tiền khác
67 627 Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí nguyên, vật liệu
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
68 631 Giá thành sản xuất
69 632 Giá vốn hàng bán
70 635 Chi phí tài chính
71 641 Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên
6412 Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
6415 Chi phí bảo hành
1 2 3 4
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác
21
72 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phfng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phfng
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
73 711 Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
74 811 Chi phí khác
75 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
76 911 Xác định kết quả kinh doanh
22
| 1/97

Preview text:

Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
1.1 KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ YÊU CẦU CỦA KẾ TOÁN
1.1.1 Một số khái niệm của kế toán
Khái niệm hạch toán kế toán
Các doanh nghiệp muốn quản lý tốt và có hiệu quả thì cần có nhiều thông tin. Mà
thông tin quan trọng nhất ở đây là thông tin về tình hình tài chính và kết quả hoạt động.
Muốn có thông tin về hoạt động của mình, thì cần phải thực hiện đồng thời các quá trình sau:
Quan sát: ghi nhận lại sự tồn tại của những đối tượng cần được khai thác thông tin.
( Ví dụ ghi nhận sự việc xảy ra trong doanh nghiệp như: Bán hàng cho khách hàng;
mua hàng hóa của nhà cung cấp; trả lương nhân viên.. Nhưng việc này gọi là nghiệp vụ kinh tế.)
Đo lường: Nhằm lượng hóa các đối tượng cần thông tin thông qua thước đo phù
hợp, qua đo lường sẽ xác định được số lượng, trọng lượng.. của các đối tượng( Chúng ta đo
lường xem là số lượng bán ra và mua vào là bao nhiêu kg, tấn, lít.. số tiền lương phải trả là bao nhiêu tiền…..)
Tính toán: là quá trình sử dụng các phép tính và các phương pháp tính để lượng hóa
đối tượng thành số liệu tổng hợp ( Tổng hợp tổng số bán ra trong kỳ; tổng số mua vào trong
kỳ; tổng số tiền lương phải trả trong kỳ và sau cuối cùng là tính kết quả của những nghiệp
vụ kinh tế diễn ra trong một kỳ.
Ghi chép: là việc ghi chép vào giấy tờ, sổ sách nhằm tạo nên các căn cứ xử lý và
tổng hợp thông tin. ( Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế bán hàng; mua hàng, trả lương vào sổ
sách để tổng hợp thông tin cũng như cung cấp thông tin cần thiết)
Thực hiện đồng thời các quá trình trên người ta gọi đó là hạch toán
Hạch toán kế toán(gọi tắc là kế toán) là: Quan sát, đo lường, tính toán, ghi chép.
nhưng giao dịch kinh tế, tài chính thông qua hệ thống sổ sách với mục đích truy cứu thông tin khi cần thiết. Khái niệm kế toán
Theo Luật Kế toán số: 88/2015/QH13
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài
chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
Xuất phát từ yêu cầu cung cấp thông tin và đặc điểm của thông tin được cung cấp
cho các đối tượng khác nhau. Kế toán chia thành 2 loại, kế toán tài chính và kế toán quản trị
Khái niệm kế toán tài chính
Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán. 1
Kế toán tài chính có một số điểm cần lưu ý: phản ánh những sự kiện đã xảy ra( thông
tin quá khứ), thông tin có độ tin cậy cao, thông tin cung cấp gắn liền với phạm vi toàn
doanh nghiệp, thước đo thường dùng là thước đo tiền tệ.
Khái niêm kế toán quản trị.
Là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.
Kế toán quản trị có một số điểm cần lưu ý: phản ánh sự việc đang xảy ra và sắp xảy
ra( thông tin định hướng cho tương lai) thông tin gắn liền với từng bộ phận hoạt động trong
đơn vị, tùy theo những thông tin mà có thước đo khác nhau.
Khái niệm đơn vị kế toán
MCi đơn vị kế toán là mô Dt đơn vị kinh tế đô Dc lâ Dp, đô Dc lâ Dp với các cá nhân, đơn vị
khác và đô Dc lâ Dp cả với chủ sE hFu. Đây là khái niê e
m căn bản nhất trong kế toán vì nó định
ra được ranh giới rạch rfi của tổ chức mà nó kế toán. Kế toán của đơn vị, doanh nghiê e p nào
thì chg phản ánh thông tin về đơn vị kinh tế đó. Như vâ e y kế toán chg ghi nhâ e n những nghiê e p
vụ phát sinh giữa đơn vị với các cá nhân và đơn vị có liên quan, cfn các nghiê e p vụ khác, mă e
c dù có thể ảnh hưởng đến các nhân viên của đơn vị hoă e
c chính người chủ, kế toán cũng không ghi nhâ e n.
Khái niệm thư>c đo ti?n tê @
Kế toán không ghi nhâ Dn tất cả các dGng hoGt đô Dng của tổ chức mà chH ghi nhâ Dn
nhFng gì đánh giá được bằng tiIn. Trong quá trình đánh giá, ghi chép và lâ e p báo cáo, đồng
tiền được xem như là mô et đơn vị đo lường cố định. Viê e
c sử dụng thống nhất thước đo tiền tê e
đảm bảo cho thông tin kế toán có thể tổng hợp được, so sánh được.
Khái niệm kA kế toán
Kỳ kế toán là khoảng thời gian xác định từ thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế
toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế toán, khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính Công viê e
c kế toán là cung cấp thông tin về hoạt đô eng kinh tế của mô et tổ chức theo
những chu kỳ thời gian riêng biê e
t, gọi là kỳ kế toán. Kỳ kế toán là khoảng thời gian để kế toán thực hiê e
n mô et chu trình kế toán gồm các bước: Mở sổ – Ghi sổ – Khóa sổ – Lâ e p báo
cáo tài chính. Thường thì người ta quy định đô e dài của kỳ kế toán sao cho có lợi cho công viê e
c kế toán nhất. Kỳ kế toán ở hầu hết là 12 tháng gọi là niên đô e kế toán. Tuy nhiên các
báo cáo tài chính cũng có thể được lâ e
p theo các kỳ kế toán tạm trong năm như hàng tháng, quý.
Khái niệm chế độ kế toán
Chế độ kế toán là nhFng quy định và hướng dẫn vI kế toán trong một lĩnh vực hoặc
một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước vI kế toán hoặc tổ chức được cơ quan
quản lý nhà nước vI kế toán ủy quyIn ban hành
.
Hiện nay, kế toán doanh nghiệp Việt Nam đang áp dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp do Bộ tài chính ban hành theo Thông tư 200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 . 2
Ngoài ra, Bộ tài chính cfn ban hành chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ theo Quyết định 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016
Kế toán các đơn vị sự nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ tài
chính ban hành theo Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 Hình thức kế toán
Hình thức kế toán là các mẫu sổ kế toán, trình tự, phương pháp ghi sổ và mối liên
quan giFa các sổ kế toán.
Nghiệp vụ kinh tế, tài chính
Nghiệp vụ kinh tế, tài chính là những hoạt động phát sinh cụ thể làm tăng, giảm tài
sản, nguồn hình thành tài sản của đơn vị kế toán. Phương pháp kế toán
Phương pháp kế toán là cách thức và thủ tục cụ thể để thực hiện từng nội dung công việc kế toán. Tài liệu kế toán
Tài liệu kế toán là chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo kế toán
quản trị, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và tài liệu khác có liên quan đến kế toán.
1.1.2 Nhiệm vụ, yêu cầu của kế toán Nhiệm vụ
Với chức năng phản ánh và kiểm tra, cung cấp thông tin toàn bộ các hoạt động kinh
tế của doanh nghiệp, kế toán có những nhiệm vụ sau:
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế
toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán
nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn
ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật Yêu cầu
- Yêu cầu đầy đủ: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán
phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót. Trên cơ sở thông tin được phản ánh
đầy đủ, người quản lý mới ra quyết định đúng đắn được, thúc đẩy sự phát triển của đơn vị.
- Yêu cầu kịp thời:.Mọi nghiệp vụ phát sinh phải được ghi nhận kịp thời. Các báo cáo
lập và cung cấp cho các đối tượng sử dụng đúng thời hạn quy định.
Yêu cầu này đfi hỏi kế toán phải tổ chức khoa học và ứng dụng những tiến bộ khoa
học vào công tác kế toán 3
- Yêu cầu rõ ràng: Các
thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính
phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng. Thông tin về những vấn đề phức tạp trong báo
cáo tài chính phải được giải trình trong phần thuyết minh.
- Yêu cầu khách quan, trung thực:. Thông tin do kế toán ghi nhận và cung cấp phải
có đầy đủ bằng chứng khách quan và đúng với hiện trạng, bản chất của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Yêu cầu liên tục: Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi
phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt
hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trước.
- Yêu cầu có thể so sánh được: Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán
trong một doanh nghiệp trình bày nhất quán giữa các kỳ. Trường hợp không nhất quán thì
phải giải trình trong phần thuyết minh để người sử dụng báo cáo tài chính có thể so sánh.
Các yêu cầu kế toán nói trên phải được thực hiện đồng thời. 1.2 CÁC
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CƠ BẢN( THEO CHUẨN MỰC CHUNG)
Để làm nền tảng cho việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chánh của các đơn vị kế toán,
Chuẩn mực kế toán Việt nam số 01 – Chuẩn mực chung qui định một số nguyên tắc kế toán cơ bản như sau:
(1) Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả,
nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh,
không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
(2) Hoạt động liên tục
Báo cáo tài chinh phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động
liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh
nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng
kể qui mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì
báo cáo tài chánh phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chánh. (3) Giá gốc
Các tài sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ phải được ghi nhận theo chi phí thực tế
do nghiệp đã bỏ ra để có được các loại tài sản đó. Nói cách khá giá gốc của tài sản được tính
theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài
sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. (4) Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản
doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh 4
thu đó.Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của
các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. (5) Nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít
nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán
đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. (6) Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán
trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đfi hỏi:
- Phải lập các khoản dự phfng nhưng không lập quá lớn;
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
- Doanh thu và thu nhập chg được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu được lợi ích kinh tế, cfn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. (7) Trọng yếu
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu
chính xác của thông tin có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chánh, làm ảnh hưởng đến
quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chánh. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ
lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong các hoàn cảnh cụ thể.
1.3 ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN 1.3.1 Khái niệm
Doanh nghiệp luôn mong muốn các hoạt đô e
ng kinh doanh diễn ra liên tục và có hiê e u
quả cao. Do đó, doanh nghiệp cần phải thực hiê e
n đồng thời và có hê e thống các măt ekhác
như kế hoạch, tổ chức sản xuất, tổ chức lao đô e ng, vấn đề ku thuâ e t sản xuất, biê e n pháp
marketing…Toàn bộ những vấn đề trên rất cần thiết và có ích cho viê e c điều hành và quản lý
kinh tế trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, kế toán không cung cấp toàn bô e thông tin xảy ra trong đơn vị, mă e
c dù nó có ảnh hưởng đến kết quả kinh tế của đơn vị mình, mà chg cung cấp
những thông tin cf tính chất tài chính. Vậy khi chúng ta cung cấp được thông tin tài chình
thì lúc đó chúng ta xác định được đối tượng của kế toán
Như chúng ta đã biết, tài sản của mô et doanh nghiê e
p có thể bao gồm nhà cửa, máy
móc thiết bị, phương tiê e n vâ e n tải, tiền, vâ e
t tư, hàng hóa….và những tài sản này phải thuô e c
quyền quản lý và sử dụng của đơn vị. Để duy trì hoạt đô eng kinh doanh tất yếu sẽ làm cho tài
sản của các đơn vị biến đô eng ( tăng, giảm) không ngừng, Ví dụ
Tiền mặt đầu kỳ 100 triệu, qua quá trình hoạt động tiền mặt ở cuối kỳ 500 triệu, như
vậy tiền đã biến động và lúc này chúng ta sẽ đặt câu hỏi là tiền ở đâu ra và sẽ có nhiều câu 5
trả lời là tiền đi vay mà có, tiền do chúng ta kinh doanh có hiệu quả… thì những câu trả lời
đó là những thông tin tài chính. Như vậy chúng ta đã cung cấp được thông tin tài chính. Vậy
tiền là đối tượng kế toán, tương tự vật liệu, hàng hóa … cũng là đối tượng kế toán. Vâ e
y, Đối tượng của kế toán trong mô Dt đơn vị kinh tế trước hết là tài sản của đơn vị
và sự vâ Dn đô Dng của tài sản trong quá trình hoGt đô Dng sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
Tài sản trong doanh nghiê e
p được hiểu là các nguồn lực kinh tế bao gồm cả hữu hình
và vô hình, do doanh nghiê e
p làm chủ sở hữu hay đang kiểm soát với kỳ vọng là chúng sẽ
tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai, chúng là các biểu hiê e
n tài chính của đơn vị. Mô e t nguồn
lực kinh tế được xem là tài sản của doanh nghiê e
p khi thỏa mãn các điều kiê e n sau: - Thuô e c quyền sở hữu hoă e
c kiểm soát của doanh nghiê e p. - Do doanh nghiê e
p sử dụng với kỳ vọng mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai.
- Có giá trị được xác định bằng thước đo tiền tê e .
1.3.2 Phân loại
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn hoạt động được đều phải có một lượng vốn nhất
định, lượng vốn đó tồn tại dưới dạng vật chất hay phi vật chất như nhà cửa, máy móc, kho
hàng, phương tiện vận tải, tiền mặt, hàng hóa, công cụ,… theo định nghĩa về tài sản thì
những thứ vừa liệt kê trên gọi là tài sản. Tài sản này do đâu mà có? do doanh nghiệp doanh
nghiệp bỏ ra, do đi vay…câu trả lời như vậy người ta gọi là nguồn hình thành nên tài sản
hay nguồn vốn. Một tài sản có thể có được từ một hay nhiều nguồn vốn khác nhau và ngược
lại một nguồn vốn có thể hình thành nhiều tài sản. Vậy đối tượng kế toán bao gồm tài sản và nguồn vốn. 1.3.2.1 Tài sản
Tài sản của đơn vị bao gổm rất nhiều loại, tồn tại dưới nhiều hình thái cụ thể khác
nhau. Để thuận tiện cho việc phản ánh và kiểm tra, người ta phân loại tài sản thành từng loại như sau: - Tài sản ngắn hạn:
Bao gồm các loại tài sản có khả năng chuyển thành tiền trong vfng 12 tháng hoặc
thời gian tồn tại, sử dụng không quá một chu kỳ kinh doanh thông thường.
+ Vốn bằng tiIn: là bô e phâne tài sản của doanh nghiê e
p tồn tại dưới hình thái tiền, gồm: Tiền mă e
t; Tiền gởi ngân hàng;Tiền đang chuyển
+ Chứng khoán kinh doanh : là chứng khoán do doanh nghiê ep nắm giữ vì mục đích
kinh doanh mua vào, bán ra để kiếm lời như cổ phiếu, trái phiếu...
+ Các khoản đầu tư nắm giF đến ngày đáo hGn: là các khoản đầu tư do doanh nghiê e
p nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản chứng khoán kinh doanh) như: các
khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn, trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải
mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai…
+ Các khoản phải thu: là bô e phâ e
n tài sản của doanh nghiê ep đang bị các cá nhân, đơn
vị khác chiếm dụng, gồm: Phải thu khách hàng; Phải thu nô e i bô e ; Phải thu khác… 6
+ Khoản tGm ứng cho người lao đô Dng: là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh
nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải
quyết một công việc nào đó.
+ Hàng tYn kho: gồm những tài sản hữu hình mà đơn vị dự trữ cho nhu cầu kinh
doanh bình thường của mình. Hàng tồn kho trong mô e t doanh nghiê e p thường gồm:Hàng mua
đang đi đường; Nguyên vâ e
t liê eu; Công cụ dụng cụ; Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang;
Thành phẩm; Hàng hóa; Hàng gởi đi bán; Hàng hóa kho bảo thuế - Tài sản dài hạn:
Bao gồm các loại tài sản sử dụng qua nhiều kỳ kinh doanh, thời gian chuyển thành tiền phải trên 12 tháng.
+Tài sản cố định: gồm:
Tài sản cố định hữu hình: tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vâ e t chất, do doanh nghiê e
p nắm giữ để sử dụng cho hoạt đô e
ng sản xuất kinh doanh, có đủ tiêu
chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng theo quy định trong chế đô e
quản lý tài chính hiê en hành.
Tài sản cố định vô hình: là những tài sản cố định không có hình thái vâ e t chất nhưng
xác định được giá trị và do doanh nghiê e
p nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhâ e
n tài sản cố định vô hình.
Tài sản cố định thuê tài chính: là những tài sản cố định đi thuê ngoài dưới hình thức thuê tài chính.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: là các chi phí đầu tư vào viê e c xây dựng, hình thành TSCĐ, lắp đă e
t máy móc thiết bị, công trình kiến trúc; các chi phí sửa chữa tài sản cố
định chưa hoàn thành ở doanh nghiê e p.
Tính chất chung của loại tài sản cố định là nó tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh
mà không thay đổi hình thái biểu hiê e
n. Trong quá trình sử dụng, giá trị của chúng bị hao
mfn dần và giá trị hao mfn đó được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh dưới hình thức trích khấu hao.
+ Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác: là các khoản đầu tư ra bên ngoài doanh nghiê e
p gồm: Đầu tư vào công ty con; Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết; Các khoản đầu tư khác
+ Chi phí trả trước: là các khoản chi phí đã phát sinh và phải phân bổ dần vào chi
phí sản xuất kinh doanh của các kỳ kế toán.
+ Cầm cố, thế chấp, ký quZ, ký cược: số tiền hoặc giá trị tài sản mà doanh nghiệp
đem đi cầm cố, thế chấp, ký quu, ký cược tại các doanh nghiệp, tổ chức khác trong các quan
hệ kinh tế theo quy định của pháp luật. 1.3.2.2 Nguồn vốn .
Tài sản của doanh nghiê Dp có thể hình thành t[ nhiIu nguYn vốn khác nhau, có thể
chia thành hai loGi nguYn vốn chính: nguYn vốn chủ sE hFu và nợ phải trả.
- Vốn chủ sở hiu: 7
Là nguồn vốn của các chủ sở hữu mà doanh nghiê e
p được quyền sử dụng mô e t
cách chủ đô eng, linh hoạt và không phải cam kết thanh toán. Vốn chủ sở hữu do các nhà đầu
tư góp vốn và phần tích lũy từ kết quả kinh doanh của doanh nghiê e p. Mô e t doanh nghiê e p có thể có mô e t hoă e c nhiều chủ sở hữu. Thuô e
c vốn chủ sở hữu thường bao gồm các nguồn cụ thể sau:
+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: là số vốn do chủ sở hữu đầu tư như: vốn góp ban
đầu, góp bổ sung của các chủ sở hữu; các khoản được bổ sung từ các quu thuộc vốn chủ sở
hữu, từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh… + Chênh lê e
ch do đánh giá lại tài sản: là chênh lệch đánh giá lại tài sản được phản
ánh vào tài khoản này trong các trường hợp như khi có quyết định của Nhà nước về đánh
giá lại tài sản, thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước…. + Chênh lê e
ch ty giá hối đoái: là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc
quy đổi một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo ty giá hối đoái khác nhau + Lợi nhuâ e
n sau thuế chưa phân phối: là kết quả tài chính của đơn vị mà chưa
phân phối sử dụng cho các mục đích khác như nô ep thuế thu nhâ e
p doanh nghiê ep, chia cổ tức cho cổ đông, trích lâ e
p các quu của doanh nghiê e
p… Nó được sử dụng tạm thời để đầu tư tài sản của doanh nghiê e p.
+ Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: là nguồn vốn chg dùng vào công viê e c đầu
tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định của doanh nghiê e p. + Các quu thuô e
c vốn chủ sở hữu của doanh nghiê e
p như quu đầu tư phát triển, quu
hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp... - Nợ phải trả:
Là nguồn vốn doanh nghiê e
p đi chiếm dụng tạm thời của các cá nhân, đơn vị khác
và có trách nhiê em phải hoàn trả trong mô e
t thời hạn nhất định. Đây chính là nguồn huy đô e ng
hay tài trợ từ bên ngoài doanh nghiê e p, bao gồm:
+ Phải trả cho người bán: là các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người
bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhâ e n thầu xây lắp...
+ Thuế và các khoản phải nô e
p nhà nước: là các khoản nợ phải trả của doanh
nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác.
+ Phải trả người lao đô e
ng: là các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp với người lao đô e
ng về tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp bảo hiểm xã hô ei...
+ Vay và nợ thuê tài chính: là các khoản doanh nghiê e p đi vay bên ngoài như vay
ngân hàng, vay các đối tượng khác và khoản phải trả về thuê tài chính. + Các quu thuô e
c nợ phải trả: như quĩ khen thưởng, phúc lợi, quu phát triển khoa học và công nghê e , quu bình ổn giá. + Phải trả phải nô e
p khác: là các khoản phải trả, phải nộp khác ngoài những nội dung đã kể trên.
Ví dụ : 8 Có số liê e
u về tài sản và nguồn vốn của mô et doanh nghiê e p sản xuất vào ngày
31/12/200X (đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Tài sản cố định hữu hình 472.000
2. Vay và nợ thuê tài chính 50.000 3. Tiền gửi ngân hàng 90.000
4. Phải trả người lao động 8.400 5. Nguyên liê e u – vâ e t liê e u 98.000
6. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 13.700
7. Phải trả cho người bán 55.600 8. Lợi nhuâ e
n sau thuế chưa phân phối 17.700 9. Thành phẩm 14.800
10. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 500.000
11. Phải thu của khách hàng 85.000 12. Tạm ứng 6.200
13. Thuế và các khoản phải nô e p nhà nước 16.600 14. Tiền mă e t 22.000
15. Quu đầu tư phát triển 50.000 16. Phải trả phải nô e p khác 3.400
17. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 100.000
Yêu cầu: Phân biê e t tài sản và nguồn vốn
1.3.2.3 Mối quan hệ giia tài sản và nguồn vốn
Qua hai cách phân loại trên ta thấy: phân loại tài sản theo kết cấu biểu hiê en hình thái hiê e
n hữu, cụ thể của tài sản tồn tại trong doanh nghiệp, chúng ta có thể nhâ e n biết được bằng
phương pháp trực quan như cân, đong, đo, đếm, đối chiếu. Cfn nguồn vốn biểu hiê e n mă e t
trừu tượng, chg ra nguồn hình thành tài sản, nguồn huy đô e ng vốn.
Đây chg là hai măte của mô e
t vấn đề, cho nên xét về mă e
t lượng, quan hê e của chúng được biểu hiê e
n qua phương trình kế toán:
Tài sản = Nguồn vốn Hoă e
c Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu = Tài sản – Nợ phải trả
Mối quan hê e giữa tài sản – nguồn vốn và ý nghĩa kinh tế của viê e c xem xét tài sản và
nguồn vốn đfi hỏi kế toán phải ghi nhâ e
n và phản ánh chúng trên cả hai mă e
t. Thông tin về tài
sản giúp người đọc đánh giá khái quát về quy mô doanh nghiê ep và cơ cấu tài sản; thông tin
về nguồn vốn giúp người đọc hiểu được những nét cơ bản về khả năng tự chủ tài chính và
các nghĩa vụ tương lai của doanh nghiê e
p; so sánh giữa tài sản có thể trả nợ với nợ phải trả,
có thể đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiê e p. Ví dụ : 9
Dựa vào tính chất cân đối của tài sản, nguồn vốn điền các số liệu cfn thiếu dưới đây:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
a. Nợ phải trả = 340.000 Vốn chủ sở hữu = 985.000 Tài sản = ?
b. Nguồn vốn = 870.000 Vốn chủ sở hữu = 600.000 Nợ phải trả = ?
c. Vốn chủ sở hữu = 1,6 Nợ phải trả Nợ phải trả = 980.000 Tài sản = ?
d. Tài sản = 2.500.000 Vốn chủ sở hữu = 0,8 Tài sản Nợ phải trả = ?
e. Nợ phải trả = 680.000, Tài sản = 1,7 Nợ phải trả Nguồn vốn = ? Ví dụ:
Công ty cổ phần X mới thành lập vào ngày 01/03/N, số vốn ban đầu như sau:(Đơn vị tính: 1.00.000 đồng)
1. Ông A góp một phương tiện vận chuyển trị giá 400;
2. Bà B góp 20.000 USD (Ty giá tại thời điểm góp vốn là 21.000đ/USD) và một hệ
thống thiết bị sản xuất trị giá 200;
3. Anh C góp một số chứng khoán kinh doanh trị giá 100 và tiền mặt 200.
4. Vay dài hạn ngân hàng 150 nhập quu tiền mặt để làm vốn lưu động.
5. Mua một số hàng hóa nhập kho trị giá 260, chưa thanh toán cho người bán. Yêu cầu:
a. Xác định giá trị tài sản theo từng loại.
b. Xác định giá trị nguồn vốn theo từng loại. Ví dụ : Giả sử tại mô e
t doanh nghiệp sản xuất nhựa có tài liê e
u về tài sản và nguồn vốn vào
ngày 30/06/N như sau (Đơn vị tính: 1.000.000 đồng) 1. Nhà văn phfng 2.200 2. Tiền mă e t tồn quu 415 3. Hạt nhựa tồn kho 1.000 4. Bàn ghế văn phfng 127 5. Xe con 850 6. Nhà xưởng 3.000 7. Chi phí SXKD dở dang 455
8. Quu khen thưởng, phúc lợi 240 9. Tiền gửi ngân hàng 1.450
10. Máy đánh bóng sản phẩm 215
11. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 9.000
12. Tiền mua hạt nhựa chưa trả 250
13. Sản phẩm nhựa các loại 2.560
14. Tiền vay dài hạn ngân hàng 1.500 15. Xe chở hàng 750 16. Máy đúc sản phẩm 2.150 10
17. Tiền bán sản phẩm chưa thu được 172 18. Hóa chất tồn kho 457
19. Tiền dịch vụ chưa thanh toán 35 20. Xăng dầu tồn kho 300
21. Tiền lương phải trả người lao đô e ng 450
22. Thuế cfn phải nô ep Nhà nước 84
23. Tiền vay ngắn hạn ngân hàng 2.745
24. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 1.100
25. Các khoản phải trả phải nô e p khác 500 26. Lợi nhuâ e n chưa phân phối ? Yêu cầu: 1. Phân biê e t tài sản và nguồn vốn
2. Tgnh chg tiêu Lợi nhuâ e n chưa phân phối 11 BÀI TẬP CHƯƠNG 1
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Kế toán là a. Thu thập, xử lý b. Kiểm tra, phân tích c. Cung cấp thông tin d. Cả a, b, c
Câu 2: Kế toán là công cụ quản lý cần thiết cho: a. Các doanh nghiệp b. Các cơ quan nhà nước
c. Các tổ chức sử dụng vốn và kinh phí d. Cả a và b
Câu 3: Thư>c đo chủ yếu của kế toán là: a. Thước đo tiền tệ b. Thời gian lao động c. Thước đo hiện vật d. a, b, c đều đúng
Câu 4: Mục đích của kế toán là:
a. Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư ra quyết định
b. Cung cấp thông tin cho doanh nghiệp ra quyết định
c. Cung cấp thông tin cho các đối tượng khác nhau để ra quyết định d. Đáp án a, b đều sai
Câu 5: Để thông tin kế toán cf thể so sánh được thì cần phải tuân thủ nguyên tắc: a. Trọng yếu b. Thận trọng c. Nhất quán d. Giá gốc
Câu 6: Đối tượng của kế toán là:
a. Tài sản và nguồn hình thành tài sản
b. Sự biến động của tài sản và nguồn vốn c. Cả a, b đều sai d. Cả a, b đều đúng
Câu 7: Các đối tượng liên quan trong nguyên tắc phù hợp là: a. Chi phí và giá thành b. Chi phí và doanh thu c. Chi phí và lợi nhuận
d. Doanh thu và lợi nhuận 12
- Nhân viên quản lý và phục vụ phân xưởng: 35.000.
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 50.000.
7. Nhận ký quu bằng tiền mặt 30.000.
8. Xuất bán thành phẩm cho khách là 300.000, thu ngay bằng tiền mặt 40%, số cfn lại
khách hàng chưa thanh toán.
9. Chuyển tiền gửi ngân hàng đem đi ký quu 12.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 61 CHƯƠNG IV BÁO CÁO KẾ TOÁN
I. Khái niệm, phân loại báo cáo kế toán
1. Khái niệm, phân loại
-
Báo cáo kế toán là những tài liệu do kế toán thiết lập sau một quá trình thu thập và xử lý
thông tin để đề ra quyết định. -
Báo cáo kế toán bao gồm: báo cáo tài chính và báo cáo quản trị. -
Báo cáo tài chính là các báo cáo được lập theo quy định để truyền đạt thông tin cho các đối
tượng sử dụng mà chủ yếu là bên ngoài doanh nghiệp trong việc đưa ra các quyết định kinh
tế. Báo cáo quản trị là các báo cáo quản trị là các báo cáo được lập theo yêu cầu để cung cấp
thông tin kinh tế tài chính cho các nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp nhằm đưa ra các
quyết định điều hành quản lý hoạt động trong nội bộ doanh nghiệp.
2. Hệ thống báo cáo tài chính
Theo quy định hiện nay, hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp phải lập bao gồm 4 bảng: - Bảng cân đối kế toán; -
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; -
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; -
Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính.
Trong chương này chg đề cập đến 2 bảng báo cáo là Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
1. Định nghĩa, tác dụng của Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là báo cáo tài chính phản ánh một cách tổng quát
toàn bộ tài sản và nguồn hình thành tài sản của đơn vị tại một thời điểm nhất định.
Thời điểm để lập BCĐKT là ngày cuối cùng của kỳ kế toán (tháng, quý, năm).
Căn cứ vào thông tin của Bảng CĐKT những người sử dụng có thể đánh giá một
cách tổng quát về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, về cơ cấu tài sản và nguồn vốn
cũng như việc sử dụng và quản lý tài sản của đơn vị.
2. Nội dung, biểu mẩu
a) Nội dung, kết cấu của bảng CĐKT
Bảng cân đối kế toán dùng để phản ánh tình hình tài sản của đơn vị ở một thời điểm
nhất định theo hai mặt kết cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản. Do đó, để phản ánh được
2 mặt này bảng cân đối kế toán được xây dựng bao gồm 2 phần: phần tài sản và phần nguồn vốn. - Phần tài sản bao gồm:
+ Loại A: Tài sản ngắn hạn
+ Loại B: Tài sản dài hạn 62
- Phần nguồn vốn bao gồm: + Loại A: Nợ phải trả
+ Loại B: Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Kết cấu của bảng cân đối kế toán có thể trình bày theo 2 dạng sau:
Kết cấu ngang (kết cấu 2 bên): Bên trái là tài sản
Bên phải là nguYn vốn.

Dạng này được dùng trong học tập
Kết cấu dọc (kết cấu 1 bên) Bên trên là tài sản
Bên dưới là nguYn vốn
.
Dạng này được dùng trong thực tế
Các khoản mục trong bảng cân đối kế toán được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần
(số hiệu tài khoản tăng dần) b) Biểu mẫu
Biểu mẫu dạng đơn giản dùng trong học tập TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN A. Tài sản ngắn hạn A. Nợ phải trả B. Tài sản dài hạn B. Vốn chủ sở hữu TỔNG TÀI SẢN TỔNG NGUỒN VỐN
Biểu mẫu theo quy định dùng trong thực tế BẢNG CÂN Đ•I KŠ TOÁN Thuyết CHỈ TIÊU Số năm nay Số năm trư>c minh (2) (3) (4) (5) (6) TÀI SẢN
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 0 0
(100=110+120+130+140+150)
I. Ti?n và các khoản tương đương ti?n 110 0 0 (110=111+112) 63 1. Tiền 111 V.01 0 0
2. Các khoản tương đương tiền 112 0 0
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (120=121+129) 120 V.02 0 0 1. Đầu tư ngắn hạn 121 0 0
2. Dự phfng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 129 0 0
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 0 0
(130 = 131 + 132 + 133 + 134 + 135 + 139) 1. Phải thu khách hàng 131 0 0
2. Trả trước cho người bán 132 0 0
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 0 0
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 0 0
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135
6. Các khoản phải thu khác 136 V.03 0 0
7. Dự phfng phải thu ngắn hạn khó đfi (*) 137 0 0
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139
IV. Hàng tồn kho (140 = 141 + 149) 140 0 0 1. Hàng tồn kho 141 V.04 0 0
2. Dự phfng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 0 0
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 0 0
(150 = 151 + 152 + 154 + 158)
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 0 0
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 0 0
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 V.05 0 0
4. Giao dịch mua bán lại Trái phiếu Chính phủ 154
4. Tài sản ngắn hạn khác 155 0 0
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 0 0
(200=210+220+240+250+260)
I- Các khoản phải thu dài hạn 210 0 0
(210 = 211 + 212 + 213 + 218 + 219)
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 0 0
2. Trả trước cho người bán 212
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 0 0
4. Phải thu dài hạn nội bộ 214 V.06 0 0
5. Phải thu về cho vay dài hạn 215
6. Phải thu dài hạn khác 216 V.07 0 0
7. Dự phfng phải thu dài hạn khó đfi (*) 219 0 0
II. Tài sản cố định (220 = 221 + 224 + 227 + 230) 220 0 0
1. Tài sản cố định hiu hình (221 = 222 + 223) 221 V.08 0 0 - Nguyên giá 222 0 0
- Giá trị hao mfn luu kế (*) 223 0 0
2. Tài sản cố định thuê tài chính (224 = 225 + 226) 224 V.09 0 0 - Nguyên giá 225 0 0 64
- Giá trị hao mfn luu kế (*) 226 0 0
3. Tài sản cố định vô hình (227 = 228 + 229) 227 V.10 0 0 - Nguyên giá 228 0 0
- Giá trị hao mfn luu kế (*) 229 0 0
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 0 0
III. Bất động sản đầu tư (240 = 241 + 242) 240 V.12 0 0 - Nguyên giá 241 0 0
- Giá trị hao mfn luu kế (*) 242 0 0
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 0 0
(250 = 251 + 252 + 258 + 259)
1. Đầu tư vào công ty con 251 0 0
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 0 0
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 V.13 0 0
4. Dự phfng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 254 0 0
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255
V. Tài sản dài hạn khác (260 = 261 + 262 + 268) 260 0 0
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 0 0
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 0 0
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263
3. Tài sản dài hạn khác 268 0 0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 0 0 NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 0 0 I. Nợ ngắn hạn 310 0 0
(310 = 311 + 312 + ... + 319 + 320 + 323)
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 V.15 0 0
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 0 0
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 0 0
4. Phải trả người lao động 314 V.16 0 0
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 0 0
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 V.17 0 0
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317 0 0
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 0 0
9. Phải trả ngắn hạn khác 319 V.18 0 0
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 0 0
11. Dự phfng phải trả ngắn hạn 321 0 0
12. Quu khen thưởng, phúc lợi 322 13. Quu bình ổn giá 323
14. Giao dịch mua bán lại Trái phiếu chính phủ 324
II. Nợ dài hạn (330 = 331 + 332 + ... + 338 + 339) 330 0 0
1. Phải trả dài hạn người bán 331 0 0
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332 65
3. Chi phí phải trả dài hạn 333 V.19 0 0
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334 0 0
5. Phải trả nội bộ dài hạn 335 V.20 0 0
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336
7. Phải trả dài hạn khác 337
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 V.21 0 0
9. Trái phiếu chuyển đổi 339 10. Cổ phiếu ưu đãi 340
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341 0 0
12. Dự phfng phải trả dài hạn 342 0 0
13. Quu phát triển khoa học và công nghệ 343 0 0
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 0 0 I. Vốn chủ sở hiu 410 V.22 0 0
(410 = 411 + 412 + ... + 421 + 422)
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 0 0
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 0 0
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413 0 0
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 0 0 5. Cổ phiếu quu (*) 415 0 0
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 0 0
7. Chênh lệch ty giá hối đoái 417 0 0
8. Quu đầu tư phát triển 418 0 0
9. Quu hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 0 0 10. Quu khác 420 0 0
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 422 0 0
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 0 0 (430=432+433) 1. Nguồn kinh phí 432 V.23 0 0
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 0 0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 0 0 3. Phương pháp lập
Nguồn số liệu để lập Bảng cân đối kế toán:
- Cột Số cuối kỳ: căn cứ vào số dư cuối kỳ của các tài khoản từ loại 1 đến loại 4.
- Cột số đầu kỳ: căn cứ vào số liệu trên Bảng CĐKT kỳ trước (cột Số cuối kỳ )
- Riêng các chg tiêu ngoài bảng CĐKT thì lấy số dư cuối kỳ của các tài khoản ngoài
bảng (Tài khoản loại 0). Ví dụ 1
: Tại 1 doanh nghiệp vào ngày 30/09/2014 cf các tài liệu sau (đvt : 1.000đ) 66 Tài sản gồm : Nguyên vật liệu 500.000 Tiền gửi ngân hàng 200.000 Công cụ dụng cụ 50.000 Thành phẩm 100.000 Tiền mặt 100.000 TSCĐ hữu hình 5.000.000 Nguồn vốn gồm :
Phải trả phải nộp khác 100.000 Vay ngắn hạn 600.000 Phải trả cho người bán 200.000
Lợi nhuận chưa phân phối 50.000 Nguồn vốn kinh doanh 5.000.000
Yêu cầu : Hãy lập bảng cân đối kế toán tại ngày 30/9/2014 theo kết cấu hàng ngang (dạng đơn giản). Ví dụ 2
: Công ty ABC m>i thành lập v>i số vốn ban đầu của các cổ đông đfng gfp
tại ngày 01/01/2014 như sau
- TSCĐ hữu hình (anh A góp) : 500.000.000 đ
- Nguuyên vật liệu (chị B góp) : 150.000.000đ
- Tiền gửi ngân hàng (anh C góp) : 250.000.000đ
Trong kỳ hoạt động đầu tiên, tháng 01/2014 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1) Rút TGNH về nhập quu tiền mặt 80.000.000đ.
2) Mua hàng hóa trị giá 90.000.000đ chưa thanh toán .
3) Chi tiền mặt 15.000.000đ để mua công cụ dụng cụ.
4) Dùng TGNH để trả nợ người bán 30.000.000đ.
Yêu cầu: Lập BCĐKT tại ngày 01/01/2014 và tại ngày 31/01/2014 ( theo kết cấu hàng ngang -dạng đơn giản)
4. Các trư|ng hợp làm biến động Bảng CĐKT 67
Như trên đã trình bày, bảng CĐKT phản ánh tình hình về tài sản và nguồn vốn tại một
thời điểm nào đó mà thôi, do đó khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì sẽ ảnh hưởng
đến số liệu của các chg tiêu trên bảng CĐKT, tức là bảng CĐKT sẽ bị biến động. Các
trường hợp làm biến động bảng CĐKT đó là:
Trường hợp 1: Một TS tăng, một TS giảm tương ứng
Ảnh hưởng một bên tài sản Tổng TS và tổng NV không thay đổi.
Trường hợp 2: Một NV tăng, một NV giảm tương ứng
Ảnh hưởng một bên nguồn vốn Tổng TS và tổng NV không thay đổi.
Trường hợp 3: Một TS tăng, một NV tăng tương ứng
Ảnh hưởng hai bên tài sản và nguồn vốn Tổng TS và tổng NV cùng thay đổi (cùng
tăng lên một lượng tương ứng )
Trường hợp 4: Một TS giảm, một NV ggam tương ứng
Ảnh hưởng hai
bên tài sản và nguồn vốn Tổng TS và tổng NV cùng thay đổi (cùng
giảm đi lên một lượng tương ứng ). Ví dụ 3
: Lấy lại số liệu trên Bảng CĐKT tại ngày 31/01/2014 của công ty ABC ở trên.
Giả sử trong tháng 02/2014 có thêm 4 nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1) Rút TGNH về nhập quu tiền mặt 20.000.000đ.
2) Vay ngắn hạn trả nợ người bán 50.000.000đ.
3) Mua nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán 150.000.000đ.
4) Chuyển TGNH trả nợ vay ngắn hạn 50.000.000đ.
Yêu cầu: Phân tích sự ảnh hưởng của các NVKT đến các chg tiêu trên Bảng CĐKT và
cho nhận xét tổng TS và tổng NV sau mỗi NVKT phát sinh. Kết luận:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chg làm thay đổi các khoản mục trong Bảng CĐKT
chứ không làm thay đổi tính cân đối của BCĐKT => TS luôn luôn bằng NV.
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Định nghĩa, tác dụng
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính 68
phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của đơn vị
trong một kỳ kế toán nhất định.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giúp các nhà quản lý nhận biết về cơ cấu thu
nhập của doanh nghiệp, xem xét khả năng tạo ra lợi nhuận của từng hoạt động để từ đó đánh
giá được hiệu quả của từng hoạt động.
2. Nội dung, biểu mẫu Thuyết Năm Năm CHỈ TIÊU số minh nay trư>c 1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 200.000. 000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 10 200.000. vụ (10 = 01 - 02) 000 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 120.000. 000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 20 80.000.0 vụ (20 = 10 - 11) 00
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 20.000.0 00 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 5.000.00 0
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 5.000.00 0 8. Chi phí bán hàng 24 10.000.0 00
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 17.500.0 00
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 67.500.0
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 00 11. Thu nhập khác 31 5.000.00 0 12. Chi phí khác 32 0
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 5.000.00 0
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 72.500.0 (50 = 30 + 40) 00
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 14.500.0 72.500.0
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 00 00 X 20%
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 58.000.0 69 (60 = 50 – 51 - 52) 00
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm một Bảng báo cáo, trên đó thể hiện toàn bộ
số liệu về doanh thu, chi phí, thu nhập và kết quả kinh doanh (lãi, lỗ). Mẫu biểu của báo cáo được trình bày như sau: 3. Phương pháp lập
Nguồn số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là các tài khoản từ loại 5
cho đến loại 9, riêng đối với cột “Năm trước” căn cứ vào số liệu của báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh năm trước, cột “Năm nay”.
Cách tính một số chg tiêu trong báo cáo kết quả HĐKD:
DT thuần=DT tiêu thụ - các khoản giảm trừ doanh thu
Trong đó, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại; - Giảm giá hàng bán; - Hàng bán bị trả lại;
- Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
LN gộp=DT thuần – Giá vốn hàng bán
LN thuần từ HĐKD=LN gộp + DT tài chính – CP tài chính – CPBH- CPQLDN.
LN khác = Thu nhập khác – CP khác
CP thuế TNDN hiện hành = LN trước thuế x thuế suất thuế TNDN
LN sau thuế = LN trước thuế - Thuế TNDN
Ghi chú: Thuế suất thuế TNDN là 22%, riêng đối với các doanh nghiệp có doanh thu năm
không quá 20 ty thì sẽ được áp dụng mức thuế suất là 20%. Ví dụ 4
: Có số liệu tại công ty thương mại ABC trong tháng 01/20xx như sau:
1. Bán được 1.000sp, giá vốn 120.000đ/sp, giá bán 200.000đ/sp.
2. Thu lãi đầu tư chứng khoán 20.000.000đ.
2. Các chi phí trang trải trong tháng 01 gồm :
Trả lãi vay ngân hàng 5.000.000đ
Lương nhân viên bán hàng: 10.000.000đ
Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 15.000.000đ 70
Tiền điện, nước, điện thoại: 2.000.000đ
Tiền thuế môn bài tính cho 01 tháng: 500.000đ
Yêu cầu: Hãy lập báo cáo kết quả HĐKD, biết thuế suất thuế TNDN 20%.
IV. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
1. Định nghĩa, tác dụng
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh các nguYn hình thành và tình hình sử dụng lượng
tiIn phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có vai trf quan trọng trong việc cung cấp thông tin liên quan
đến sự vận động của tiền trong một kỳ kinh doanh của đơn vị theo từng hoạt động. Căn cứ
vào báo cáo này có thể đánh giá khả năng tạo ra tiền, trên cơ sở đó phân tích khả năng thanh
toán của đơn vị và lập kế hoạch thu, chi tiền cho kỳ sau.
2. Nội dung, biểu mẫu
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trình bày các dfng tiền thu vào và chi ra từ 3 hoạt động:
- Hoạt động kinh doanh: là hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp.
- Hoạt động đầu tư: là hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn…
- Hoạt động tài chính: là hoạt động tạo rat hay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ
sở hữu như vay vốn, phát hành cổ phiếu…
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) Thuyế CHỈ TIÊU Mã t Số năm nay Số năm trước minh (2) (3) (4) (5) (6)
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 7 7 7 7
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 %
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02 %
3. Tiền chi trả cho người lao động 03 % 4. Tiền chi trả lãi vay 04 %
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 %
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 % 71
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 %
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh 20 7 doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 7 7
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 %
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 %
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 %
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 %
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 %
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 %
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 %
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 7
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 7 7
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 %
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại
cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 %
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 %
4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 %
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 %
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 %
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 7
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 50 7 20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 %
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 %
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 70 VII.34 50+60+61) 3. Phương pháp lập
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập căn cứ vào số tiền đã thực thu, thực chi có liên quan
đến các hoạt động trong kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lưu ý:
- Đối với dfng tiền thu vào ghi số dương
- Đối với dfng tiền chi ra ghi số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Ví dụ 5: Giả sử có số liệu tại công ty ABC trong cả năm là:
1. Mua 5.000 sản phẩm, giá mua mỗi sản phẩm 100.000đ đã trả tiền mặt. 72
2. Bán 4.000 sản phẩm, giá bán mỗi sản phẩm 180.000đ đã thu bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Các chi phí trang trải trong năm đã chi tiền gồm :
Lương nhân viên là 50.000.000đ
Tiền thuê mặt bằng làm cửa hàng 20.000.000đ
Tiền điện, nước, điện thoại 15.000.000đ
4.Trong năm có đầu tư xây dựng một cửa hàng mới trị giá 200.000.000đ bằng TGNH và
có vay ngắn hạn ngân hàng số tiền 300.000.000đ nhập quu tiền mặt.
Yêu cầu: Hãy lập báo cáo LCTT cho biết tiền tồn vào đầu năm là 150.000.000đ. 73 BÀI TẬP CHƯƠNG 4 BÀI 1
: Trích báo cáo tài chính của công ty ABC như sau (ĐVT: 1.000đ)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 Tài sản Số ti?n Nguồn vốn Số ti?n Loại A: TS ngắn hạn
1.500.000 Loại A: Nợ phải trả 850.000 1. Tiền mặt 300.000 1. Vay ngắn hạn 600.000 2. Tiền gửi ngân hàng
540.000 2. Phải trả người bán 100.000 3. Nguyên vật liệu
500.000 3. Phải nộp thuế 150.000 4. Công cụ, dụng cụ
60.000 Loại B: Vốn chủ sở hữu 6.150.000 5. Phải thu khách hàng
100.000 1. Nguồn vốn kinh doanh 6.100.000 Loại B: TS dài hạn
5.500.000 2. Quu đầu tư phát triển 50.000 - TSCĐ hữu hình 5.500.000 TỔNG TS 7.000.000 TỔNG NV 7.000.000 Yêu cầu:
1. Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ sau đối với bảng CĐKT:
NV1: Nhà nước cấp cho cho doanh nghiệp một TSCĐ hFu hình trị giá 250.000
NV2: Xuất quZ tiIn mặt trả nợ vay ngắn hGn 200.000
NV3: Chi tiIn mặt mua công cụ, dụng cụ 5.000.
NV4: Vay ngắn hGn nộp thuế 150.000

2. Lập bảng CĐKT mới sau khi có 4 nghiệp vụ phát sinh trên.
BÀI 2: Tình hình tài sản, nguồn vốn tại một doanh nghiệp vào ngày 31/3/2014 như sau: Đơn vị tính: 1.000 đ - Tiền mặt: 50.000 - Vay ngắn hạn: 50.000
- Tiền gửi ngân hàng: 50.000
- Phải trả người bán: 40.000
- Phải thu khách hàng: 80.000
- Phải trả công nhân viên: 20.000
- Nguyên vật liệu : 90.000
- Nguồn vốn kinh doanh: 440.000 - Thành phẩm: 40.000
- Lợi nhuận chưa phân phối: 40.000 - TSCĐ hữu hình: 300.000
- Quu đầu tư phát triển: 20.000
Các nghiệp vụ phát sinh trong Quý 2/2014 như sau:
1. Khách hàng trả nợ bằng TGNH 60.000 74
2. Mua nguyên vật liệu bằng TGNH 40.000
3. Vay ngắn hạn trả nợ người bán 30.000
4. Bổ sung quu đầu tư phát triển từ lợi nhuận chưa phân phối 20.000
5. Mua nguyên vật liệu 20.000 chưa trả tiền cho người bán
6. Nhận vốn góp bằng TGNH 50.000
7. Trả nợ vay ngắn hạn 40.000 bằng TGNH.
8. Chi tiền mặt thanh toán cho công nhân viên 20.000.
Yêu cầu: Lập Bảng CĐKT tại ngày 30/6/2014.
BÀI 3: Tình hình tài sản, nguồn vốn tại một doanh nghiệp vào ngày 30/6/2014 như sau: Đơn vị tính: 1.000 đ - Tiền mặt: 20.000
- Tiền gửi ngân hàng: 120.000
- Phải thu khách hàng: 60.000 - Tạm ứng: 10.000
- Nguyên vật liệu : 620.000
- Công cụ dụng cụ: 60.000
- Sản phẩm dở dang: 30.000 - Thành phẩm: 400.000 - TSCĐ hữu hình: 8.500.000 - Vay ngắn hạn: 250.000
- Phải trả người bán: 120.000
- Phải nộp nhà nước: 25.000
- Phải trả công nhân viên: 15.000 - Phải trả khác: 40.000
- Nguồn vốn kinh doanh: 9.000.000
- Lợi nhuận chưa phân phối: 100.000
- Quu đầu tư phát triển: 270.000 75
Các nghiệp vụ phát sinh trong Quý 3/2014 như sau:
1. Thu nợ khách hàng bằng tiền mặt 40.000
2. Mua công cụ, dụng cụ bằng tiền tạm ứng 5.000
3. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác 3.000
4. Vay ngắn hạn trả nợ nhà cung cấp 50.000
5. Bổ sung quu khen thưởng, phúc lợi 22.000 từ lợi nhuận chưa phân phối.
6. Chuyển TGNH trả các khoản nợ khác 20.000.
7. Nhận vốn góp bằng một TSCĐ hữu hình trị giá 500.000.
8. Mua nguyên vật liệu bằng TGNH 20.000.
9. Trả nợ người bán bằng TGNH 40.000.
10. Chi tiền mặt trợ cấp khó khăn đột xuất cho nhân viên do quu phúc lợi đài thọ 8.000.
Yêu cầu: Lập Bảng CĐKT tại ngày 30/9/2014.
BÀI 4: Doanh nghiệp tư nhân Thanh Long do ông Quốc làm chủ, có anh Nam là nhân viên
kế toán duy nhất. Anh Nam bị bệnh đột xuất vào ngày 30/9/2013 do đó ông Quốc phải nhờ
thư ký văn phfng là anh Bình lập BCĐKT vào ngày 30/9/2013. Ông Quốc giải thích cho anh
Bình biết rằng sổ kế toán đã được hoàn tất ngoại trừ các dữ kiện phát sinh ngày 30/9/2013
sau đây chưa được ghi sổ sách:
1. Ông Quốc mới đầu tư thêm 40 triệu đồng tiền mặt vào doanh nghiệp.
2. Ông mượn tạm thời 1 máy tính từ văn phfng mà công ty mới mua chịu (vào ngày
24/9/2013) để thưởng cho cậu con trai mới thi đỗ. Giá trị của máy này 16 triệu đồng
3. Một công ty địa ốc đề nghị ông Quốc bán căn nhà nơi ông đặt văn phfng công ty với
giá 2 ty đồng. Mặc dù giá có lời nhưng ông đã từ chối vì di chuyển công ty đến nơi khác rất tốn kém.
Anh Bình xem sổ sách và thấy rằng số dư của các tài khoản kế toán do Anh nam đã tính
vào ngày 30/9/2013 như sau : (ĐVT: 1.000đ) - Tiền mặt: 45.000
- Tiền gửi ngân hàng: 84.000
- Phải trả người bán: 30.000
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: 25.000
- Phải thu khách hàng: 30.000 - Hàng hóa: 250.000
- Tài sản cố định hữu hình: 2.200.000 - Hao mfn TSCĐ : 150.000 1
- Nguồn vốn kinh doanh: 2.404.000
Dựa vào số dư các tài khoản mà anh Nam đã tính và các nghiệp vụ do ông Quốc cung
cấp anh Bình đã lập được một BCĐKT như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 30/9/2013
ĐVT: 1.000 đồng TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN 1. Tiền mặt
85.000 1. Phải trả người bán 30.000 2. Tiền gửi ngân hàng
84.000 2. Thuế và các khoản phải 3. Hàng hóa 250.000 nộp nhà nước. 25.000 4. Phải trả khách hàng
30.000 3. Nguồn vốn kinh doanh 2.444.000 5. Phải thu khác 16.000 6. TSCĐ hữu hình 2.184.000 7. Hao mfn TSCĐ (150.000) Tổng tài sản
2.499.000 Tổng nguồn vốn 2.499.000
Yêu cầu: Bạn hãy nhận xét BCĐKT mà anh Bình lập đã đúng chưa. Nếu chưa đúng bạn hãy
giúp anh Bình sửa chữa để có được BCĐKT đúng.
BÀI 5: Trích tài liệu kế tóan tại Công Ty TNHH TMDV Minh Anh quý 2 năm 2014 như sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Tài liệu v? doanh thu , thu nhập như sau:
- Doanh thu từ họat động bán sản phẩm, hàng hóa là 3.850.000
- Lãi tiền gửi Ngân hàng : 16.200
- Thu do bán phế liệu thu bằng tiền mặt: 8.800
2. Tài liệu v? chi phí :
- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa bán ra trong kỳ: 2.500.000
- Chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng trên doanh thu là 2%
- Giảm giá hàng bán 3% trên doanh thu bán hàng .
- Lãi vay Ngân hàng 1,5%/tháng trên số tiền vay 300.000 (vay 6 tháng ).
- Trả tiền bồi thường vi phạm hợp đồng kinh tế bằng tiền mặt: 5.000
- Các khỏan chi phí bán hàng, chi phí qủan lý theo bảng sau: Khỏan mục chi phí Số tiền
Phân bổ cho bộ Phân bổ cho bộ phận bán hàng phận QLDN Tiền lương 400.000 40% 60% BHXH, BHYT, BHTN 76.000 40% 60% Khấu hao TSCĐ 50.000 30% 70% 2 Trang phục 90.000 40% 60% Dịch vụ điện nước 36.000 50% 50% Điện thọai 24.000 60% 40% Ăn giữa ca 60.000 40% 60% Thuế môn bài 3.000 - 100%
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 2 năm 2014. Cho biết thuế suất thuế TNDN 20%.
BÀI 6: Trích tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp trong quý 3/2014 như sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Bán hàng hóa thu bằng tiền mặt 275.000.
2. Bán thành phẩm thu bằng chuyển khoản 550.000.
3. Bán thành phẩm chưa thu tiền 33.000.
4. Thu tiền hoa hồng đại lý được hưởng bằng tiền mặt 5.000.
5. Khách hàng trả nợ mua hàng hóa kỳ trước bằng tiền mặt 19.000.
6. Mua nguyên, vật liệu bằng tiền mặt 198.000.
7. Mua hàng hóa bằng TGNH 176.000.
8. Thanh toán tiền điện thoại ở bộ phận QLDN bằng tiền mặt 2.200.
9. Mua văn phfng phẩm ở bộ phận bán hàng bằng tiền mặt 500.
10. Chuyển TGNH trả nợ người bán kỳ trước 44.000.
11. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên 50.000.
12. Trả lãi vay ngắn hạn bằng TGNH 1.000.
13. Chi tiền mặt nộp thuế TNDN kỳ này 14.000.
14. Mua một TSCĐ hữu hình bằng TGNH 132.000.
15. Mua một số trái phiếu bằng tiền mặt 8.000.
16. Vay dài hạn bằng TGNH 300.000.
Yêu cầu: Căn cứ số liệu trên hãy lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý II năm N theo phương
pháp trực tiếp, biết rằng số dư đầu quý của TK 111: 150.000, TK 112: 500.000. 3
CHƯƠNG V: KẾ TOÁN MỘT SỐ QUÁ TRÌNH KINH TẾ CHỦ YẾU TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
I. Kế toán quá trình sản xuất
1. Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng tính và khấu hao TSCĐ - Phiếu chi,...
2. Tài khoản sử dụng
- Tập hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng các tài khoản:
o TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếo
o TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
o TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành kế toán sử dụng các tài khoản:
o TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang o TK 155 - Thành phẩm
3. Trình tự hạch toán
a) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Khi xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, ghi: Nợ TK 621 Có TK 152
- Trường hợp mua nguyên vật liệu xuất dùng ngay cho sản xuất sản phẩm không qua nhập kho, ghi: Nợ TK 621 Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 111, 112, 331...
- Nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho, ghi: Nợ TK 152 Có TK 621
b) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX, ghi: Nợ TK 622 4 Có TK 334
- Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo ty lệ quy định:
Nợ TK 622 (23% x Tiền lương)
Nợ TK 334 (10,5% x Tiền lương) Có TK 338 (Tổng số)
c) Kế toán chi phí sản xuất chung
- Xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất: Nợ TK 627 Có TK 152, 153
- Trích khấu hao TSCĐ thuộc phân xưởng sản xuất, ghi: Nợ TK 627 Có TK 214
- Các chi phí mua ngoài dùng cho phân xưởng sản xuất: Nợ TK 627 Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 111,112,331,…
- Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng sản xuất, ghi: Nợ TK 627 Có TK 334
- Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ:
Nợ TK 627 (23% x Tiền lương)
Nợ TK 334 (10,5% x Tiền lương) Có TK 338 (Tổng số)
Kế toán tổng hợp quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Cuối kỳ, tổng hợp chi phí SX để kết chuyển sang tài khoản tính giá thành (TK 154) Nợ TK 154 Có TK 621 Có TK 622 Có TK 627
- Khi tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho, ghi: Nợ TK 155 Có TK 154
- Phế liệu thu hồi sau quá trình sản xuất nhập kho (nếu có), ghi: 5 Nợ TK 152 Có TK 154
Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành SP TK 621 TK 154 TK 152 SDĐK
K/c CPNVLtt PL thu hồi sau quá trình SX TK 622 K/c CPNCtt TK 155 TK 627 K/c CPSXC Zsp nhập kho SDCK Ví dụ 7
: Trích tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp SX như sau :
- CPSXDD đầu tháng: 10.000.000đ
- CPSX phát sinh trong tháng bao gồm:
1. Xuất NVL để trực tiếp SX 20.000.000đ
2. Tiền lương phải trả CNTT SX 15.000.000đ và NVPX là 10.000.000đ
3. Trích các khoản theo lương đúng quy định
4. Khấu hao TSCĐ tại px là 5.000.000đ
5. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện, nước, điện thoại tại phân xưởng là 1.650.000đ, trong đó có thuế GTGT 10%.
6. Cuối tháng, SX hoàn thành 200 sản phẩm nhập kho, cfn dở dang 50 sản phẩm đánh
giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ trên.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Để tính giá thành sản phẩm thì tùy thuộc vào đặc điểm riêng của từng
doanh nghiệp sẽ có rất nhiều phương pháp tính khác nhau. Trong phạm vi
môn học này chỉ giới thiệu cách tính giá thành sản phẩm theo phương
pháp giản đơn hay còn gọi là phương pháp trực tiếp. Công thức tính: Tổng CPSX CPSX CPSX Phế liệu
giá thành = dở dang + phát sinh dở dang - - thu hồi sản phẩm đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ (nếu có) Giá thành
Tổng giá thành sản phẩm đơn vị SP =
Số lượng sản phẩm hoàn thành
II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 1. Khái niệm
Bán hàng là việc cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản
xuất ra, được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp thuận cho người mua
do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã tiêu thụ nhưng bị khách
hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.
2. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh quá trình bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 5211 – Chiết khấu thương mại
- TK 5212 – Giảm giá hàng bán
- TK 5213 – Hàng bán bị trả lại
- TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- TK 632 – Giá vốn hàng bán
3. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Khi xuất bán thành phẩm cho khách hàng: o Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 155 o Ghi nhận doanh thu:
Theo phương pháp khấu trừ: 7
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng số)
Có TK 511 (Gía bán chưa thuế) Có TK 3331 (Thuế GTGT)
Theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 111, 112, 131 (Giá bán có thuế)
Có TK 511 (Gía bán có thuế)
- Trường hợp chiết khấu thương mại cho khách hàng do khách hàng mua hàng với số lượng lớn, ghi: Nợ TK 5211 Nợ TK 3331 (nếu có) Có TK 111, 112, 131
- Trường hợp giảm giá hàng bán cho khách hàng, ghi: Nợ TK 5212 Nợ TK 3331 (nếu có) Có TK 111, 112, 131
- Trường hợp hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 5213 Nợ TK 3331 (nếu có) Có TK 111, 112, 131
Đồng thời nhập lại kho số hàng bị trả lại, ghi: Nợ TK 155 Có TK 632
III. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN 1. Khái niệm
- Kết quả kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình sản xuất
kinh doanh nhất định. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có thể là lãi hoặc lỗ và cũng có thể là hfa vốn.
Công thức xác định kết quả:
Kết quả kinh doanh= Doanh thu, thu nhập – Chi phí Trong đó:
- Doanh thu, thu nhập bao gồm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511) 8 Doanh thu tài chính (TK 515) Thu nhập khác (TK 711) - Chi phí bao gồm: Giá vốn hàng bán (TK 632) Chi phí tài chính (TK 635) Chi phí bán hàng (TK 641)
Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642) Chi phí khác (TK 811)
Lưu ý: Doanh thu tính khi xác định kết quả phải là doanh thu thuần.
Doanh thu thuần được tính bằng cách lấy doanh thu phát sinh trừ (-) các khoản làm giảm
doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại).
Các trư|ng hợp của kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh sẽ rơi vào các trường hợp sau:
Doanh thu, thu nhập = Chi phí Hfa vốn
Không phát sinh thuế TNDN phải nộp.
Doanh thu, thu nhập < Chi phí Lỗ
Không phát sinh thuế TNDN phải nộp.
Doanh thu, thu nhập > Chi phí Lãi (Lợi nhuận trước thuế)
Phát sinh thuế TNDN phải nộp và có Lợi nhuận sau thuế.
Thuế TNDN phải nộp = LNTT x Thuế suất thuế TNDN (20% hoặc 22%)
Lợi nhuận sau thuế = LNTT – Thuế TNDN.
- Lợi nhuận chưa phân phối là số lãi sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (lợi nhuận sau thuế).
2. Tài khoản sử dụng
- TK 911 “Xác định kết quả”
- TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” - Các TK khác có liên quan
3. Kế toán tổng hợp quá trình xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
(1) Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu (nếu có): Nợ TK 511 Có TK 5211, 5212, 5213
(2) Kết chuyển toàn bộ doanh thu, thu nhập: Nợ TK 511, 515,711 9 Có TK 911
(3) Kết chuyển toàn bộ chi phí: Nợ TK 911
Có TK 632, 635, 641, 642, 811
(4) Xác định kết quả theo cách tính toán như trên. Trường hợp hfa vốn:
không ghi nhận thêm bút toán nào vì không phát sinh thuế TNDN cũng không có số liệu để ghi vào TK 421. Trường hợp lỗ:
Ghi nhận số lỗ vào bên Nợ TK 421, ghi: Nợ TK 421 Có TK 911 Trường hợp lãi:
Ghi nhận thuế TNDN phải nộp tính vào CP thuế TNDN hiện hành, kết chuyển CP thuế TNDN và lãi sau thuế. -Thuế TNDN phải nộp: Nợ TK 8211 Có TK 3334
-Kết chuyển CP thuế TNDN hiện hành Nợ TK 911 Có TK 8211
- Kết chuyển lãi sau thuế: Nợ TK 911 Có TK 421
(5) Phân phối lợi nhuận sau thuế: Nợ TK 421
Có TK 411 (bổ sung nguồn vốn kinh doanh)
Có TK 414 (bổ sung quu đầu tư phát triển)
Có TK 353 (bổ sung quu khen thưởng phúc lợi) ….
Ví dụ 8: Tại một DNSX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các
NVKT phát sinh như sau (ĐVT: 1.000đ) 10
1. Xuất bán 2.000sp cho công ty A chưa thu tiền:Giá vốn 300/sp, giá bán 400/sp, thuế GTGT 10%
2. Tiền lương phải trả bộ phận bán hàng 20.000, bộ phận QLDN 30.000.
3. Trích các khoản theo lương theo đúng quy định.
4. Công ty A trả lại 100sp do kém chất lượng, doanh nghiệp đã cho nhập lại kho.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các NVKT phát sinh trên và xác định KQKD của đơn vị,
biết thuế suất thuế TNDN 20%. BÀI TẬP CHƯƠNG 5
BÀI 1: Trích tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp như sau (ĐVT: 1.000đ) -
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất nguyên vật liệu đưa vào sản xuất sản phẩm 360.000, dùng cho PXSX 10.000.
2. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX: 90.000, nhân viên
quản lý phân xưởng: 15.000.
3. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
4. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị ở phân xưởng sản xuất: 12.000
5. Xuất kho CCDC sử dụng trị giá 6.000 dùng cho phân xưởng sản xuất.
6. Cuối kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho 600 SP, biết giá trị sản phẩm
dở dang cuối kỳ 11.000, đầu kỳ không có sản phẩm dở dang.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh trên và tính giá thành. biết
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
BÀI 2: Trích tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp như sau (ĐVT: 1.000đ)
- Số dư đầu kỳ của các tài khoản: o TK 154: 56.000, trong đó:
o Các TK khác có số dư phù hợp.
- Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất nguyên liệu chính 140.000, trong đó dùng cho sản xuất sản phẩm
135.000, quản lý phân xưởng 5.000.
2. Xuất vật liệu phụ 16.500, trong đó dùng cho sản xuất sản phẩm 15.000,
quản lý phân xưởng 1.500.
3. Mua nguyên vật liệu chính xuất dùng ngay cho SX sản phẩm, giá mua
chưa thuế 25.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH. 11
4. Tiền lương phải trả cho công nhân viên phân xưởng gồm:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 30.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng : 10.000
5. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo quy định.
6. Chi phí điện, nước sử dụng ở phân xưởng là 15.400 (trong đó thuế GTGT
1.400), thanh toán bằng tiền mặt.
7. Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là 4.000.
8. Các chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh ở phân xưởng sản xuất tổng cộng là 1.600.
9. Kết chuyển chi phí sản xuất tính giá thành 1.000sp hoàn thành nhập
kho. Biết cuối kỳ không có sản phẩm dở dang.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh và tính giá thành, biết doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
BÀI 3: Trích tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp như sau (ĐVT: 1.000đ)
- Các TK có số dư đầu kỳ phù hợp
- Trong kỳ có các NVKT phát sinh như sau:
1. Xuất kho 1.000 thành phẩm bán trực tiếp cho công ty X , giá vốn
100.000, giá bán chưa thuế 180.000, thuế GTGT 10%, đã thu bằng TGNH.
2. Chiết khấu thương mại cho công ty X được hưởng là 5%, đã chi tiền mặt thanh toán.
3. Xuất kho 200 thành phẩm bán cho công ty Y, giá vốn 120/sp, giá bán
chưa thuế 150/sp, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 1.000.
4. Chi tiền mặt thanh toán cước điện thoại tháng này là 5.500 (bao gồm cả
thuế GTGT 10%), phân bổ cho bộ phận bán hàng 40%, bộ phận QLDN 60%.
5. Thu lãi đầu tư chứng khoán bằng tiền mặt 10.000.
6. Tiền lương phải trả kỳ này 40.000, trong đó tiền lương ở bộ phận bán
hàng 15.000, bộ phận QLDN 25.000.
7. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
8. Thu phạt vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt 15.000. 12
9. Chuyển khoản thanh toán lãi vay ngắn hạn 3.500.
10. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh
doanh của đơn vị. Biết thuế suất thuế TNDN 20%.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên biết
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
BÀI 4: Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất như sau (ĐVT: 1.000đ)
Chi phí phát sinh trong kỳ cho ở bảng sau: Chi Vật liệu Tiền Trích Khấu hao CP bằng lương theo TSCĐ tiền mặt Đối tượng lương SP A 400.000 80.000 19.200 SP B 250.000 60.000 14.400 Quản lý PX 40.000 20.000 4.800 10.000 15.000 BP bán hàng 8.000 20.000 4.800 5.000 20.000 BP QLDN 12.000 30.000 7.200 5.000 40.000
SP hoàn thành trong tháng: 900 SPA và 500 SPB nhập kho. SPDD cuối
tháng 100 SPA và 200 SPB đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Cho biết:
- CPSXC phân bổ theo tỷ lê tiền lương công nhân SX
- CPSX dở dang đầu tháng: SPA 60.000, SPB 40.000
Xuất bán 600 SPA và 300 SPB, đơn giá bán chưa thuế của SPA 600/sp,
SPB 800/sp, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Tính toán, xác định kết quả và định khoản các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trên biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 13 PHỤ LỤC
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hnh kèm theo Thông tư số 200 ngy 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Ti chính) Số SỐ HIỆU TK TT Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN 1 2 3 4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN 01 111 Ti?n mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng tiền tệ 02 112 Ti?n gửi Ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng tiền tệ 03 113 Ti?n đang chuyển 1131 Tiền Việt Nam 1132 Ngoại tệ 04 121
Chứng khoán kinh doanh 1211 Cổ phiếu 1212 Trái phiếu 14 1218
Chứng khoán và công cụ tài chính khác 05 128
Đầu tư nắm gii đến ngày đáo hạn 1281 Tiền gửi có kỳ hạn 1282 Trái phiếu 1283 Cho vay 1288
Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn 06 131
Phải thu của khách hàng 07 133
Thuế GTGT được khấu trừ 1331
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1332
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 08 136 Phải thu nội bộ 1361
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1362
Phải thu nội bộ về chênh lệch ty giá 1363
Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá 1368 Phải thu nội bộ khác 1 2 3 4 09 138 Phải thu khác 1381
Tài sản thiếu chờ xử lý 1385
Phải thu về cổ phần hoá 1388 Phải thu khác 10 141 Tạm ứng 11 151
Hàng mua đang đi đư|ng 12 152
Nguyên liệu, vật liệu 13 153
Công cụ, dụng cụ 1531 Công cụ, dụng cụ 1532 Bao bì luân chuyển 1533 Đồ dùng cho thuê 1534
Thiết bị, phụ tùng thay thế 14 154
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 15 155 Thành phẩm 1551 Thành phẩm nhập kho 15 1557
Thành phẩm bất động sản 16 156 Hàng hfa 1561 Giá mua hàng hóa 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 1567
Hàng hóa bất động sản 17 157 Hàng gửi đi bán 18 158
Hàng hoá kho bảo thuế 19 161 Chi sự nghiệp 1611
Chi sự nghiệp năm trước 1612 Chi sự nghiệp năm nay 20 171
Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 21 211
Tài sản cố định hiu hình 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 2112 Máy móc, thiết bị 2113
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 1 2 3 4 2114
Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 TSCĐ khác 22 212
Tài sản cố định thuê tài chính 2121
TSCĐ hữu hình thuê tài chính. 2122
TSCĐ vô hình thuê tài chính. 23 213
Tài sản cố định vô hình 2131 Quyền sử dụng đất 2132 Quyền phát hành 2133
Bản quyền, bằng sáng chế 2134
Nhãn hiệu, tên thương mại 2135 Chương trình phần mềm 2136
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền 2138 TSCĐ vô hình khác 24 214
Hao mòn tài sản cố định 2141 Hao mfn TSCĐ hữu hình 16 2142
Hao mfn TSCĐ thuê tài chính 2143 Hao mfn TSCĐ vô hình 2147
Hao mfn bất động sản đầu tư 25 217
Bất động sản đầu tư 26 221
Đầu tư vào công ty con 27 222
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 28 228 Đầu tư khác 2281
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 2288 Đầu tư khác 29 229
Dự phòng tổn thất tài sản 2291
Dự phfng giảm giá chứng khoán kinh doanh 2292
Dự phfng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác 2293
Dự phfng phải thu khó đfi 2294
Dự phfng giảm giá hàng tồn kho 30 241
Xây dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 1 2 3 4 31 242
Chi phí trả trư>c 32 243
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 33 244
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ 34 331
Phải trả cho ngư|i bán 35 333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nư>c 3331
Thuế giá trị gia tăng phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp 17 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338
Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác 33381
Thuế bảo vệ môi trường 33382 Các loại thuế khác 3339
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 36 334
Phải trả ngư|i lao động 3341 Phải trả công nhân viên 3348
Phải trả người lao động khác 37 335 Chi phí phải trả 38 336 Phải trả nội bộ 3361
Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 3362
Phải trả nội bộ về chênh lệch ty giá 3363
Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được 3368 vốn hoá Phải trả nội bộ khác 39 337
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 40 338
Phải trả, phải nộp khác 3381
Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 1 2 3 4 3385
Phải trả về cổ phần hoá 3386 Bảo hiểm thất nghiệp 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388
Phải trả, phải nộp khác 41 341
Vay và nợ thuê tài chính 3411 Các khoản đi vay 3412 Nợ thuê tài chính 42 343
Trái phiếu phát hành 3431 Trái phiếu thường 34311
Mệnh giá trái phiếu 34312
Chiết khấu trái phiếu 18 34313
Phụ trội trái phiếu 3432 Trái phiếu chuyển đổi 43 344
Nhận ký quỹ, ký cược 44 347
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 45 352
Dự phòng phải trả 3521
Dự phfng bảo hành sản phẩm hàng hóa 3522
Dự phfng bảo hành công trình xây dựng 3523
Dự phfng tái cơ cấu doanh nghiệp 3524 Dự phfng phải trả khác 46 353
Quỹ khen thưởng phúc lợi 3531 Quu khen thưởng 3532 Quu phúc lợi 3533
Quu phúc lợi đã hình thành TSCĐ 3534
Quu thưởng ban quản lý điều hành công ty 47 356
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3561
Quu phát triển khoa học và công nghệ 3562
Quu phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ 48 357 Quỹ bình ổn giá
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU 49 411
Vốn đầu tư của chủ sở hiu 4111
Vốn góp của chủ sở hữu 41111
Cổ phiếu phổ thông có quyIn biểu quyết 41112 Cổ phiếu ưu đãi 1 2 3 4 4112 Thặng dư vốn cổ phần 4113
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 4118 Vốn khác 50 412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản 51 413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái 4131
Chênh lệch ty giá do đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ 19 4132
Chênh lệch ty giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động 52 414
Quỹ đầu tư phát triển 53 417
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 54 418
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hiu 55 419 Cổ phiếu quỹ 56 421
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 4211
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước 4212
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay 57 441
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 58 461
Nguồn kinh phí sự nghiệp 4611
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 4612
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 59 466
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU 60 511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bán hàng hóa 5112
Doanh thu bán các thành phẩm 5113
Doanh thu cung cấp dịch vụ 5114
Doanh thu trợ cấp, trợ giá 5117
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 5118 Doanh thu khác 61 515
Doanh thu hoạt động tài chính 1 2 3 4 62 521
Các khoản giảm trừ doanh thu 5211 Chiết khấu thương mại 5212 Giảm giá hàng bán 5213 Hàng bán bị trả lại 20
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 63 611 Mua hàng 6111
Mua nguyên liệu, vật liệu 6112 Mua hàng hóa 64 621
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 65 622
Chi phí nhân công trực tiếp 66 623
Chi phí sử dụng máy thi công 6231 Chi phí nhân công 6232 Chi phí nguyên, vật liệu 6233
Chi phí dụng cụ sản xuất 6234
Chi phí khấu hao máy thi công 6237
Chi phí dịch vụ mua ngoài 6238 Chi phí bằng tiền khác 67 627
Chi phí sản xuất chung 6271
Chi phí nhân viên phân xưởng 6272 Chi phí nguyên, vật liệu 6273
Chi phí dụng cụ sản xuất 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phí bằng tiền khác 68 631
Giá thành sản xuất 69 632 Giá vốn hàng bán 70 635 Chi phí tài chính 71 641 Chi phí bán hàng 6411 Chi phí nhân viên 6412
Chi phí nguyên vật liệu, bao bì 6413
Chi phí dụng cụ, đồ dùng 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ 6415 Chi phí bảo hành 1 2 3 4 6417
Chi phí dịch vụ mua ngoài 6418 Chi phí bằng tiền khác 21 72 642
Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421
Chi phí nhân viên quản lý 6422
Chi phí vật liệu quản lý 6423
Chi phí đồ dùng văn phfng 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 6425 Thuế, phí và lệ phí 6426 Chi phí dự phfng 6427
Chi phí dịch vụ mua ngoài 6428 Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC 73 711 Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC 74 811 Chi phí khác 75 821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8211
Chi phí thuế TNDN hiện hành 8212
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 76 911
Xác định kết quả kinh doanh 22