Chủ nghĩa duy vật biện chứng và sự vận dụng phương pháp luận biện chứng duy vật để nâng cao năng lực tư duy của sinh viên | Tiểu luận cuối kỳ môn Triết học Mác – Lênin

Nước ta thời kỳ quá độ lên xã hội chủ nghĩa hiện nay trong xu thế chung của hội nhập và hợp tác quốc tế đòi hỏi chúng ta phải trau dồi những nhân tài chất lượng cao, không chỉ có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng mà còn phải có năng lực tư duy, phân tích, sáng tạo, Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI H M K THU T TP HCM C SƯ PHẠ
KHOA LÝ LU N CHÍNH TR
B môn: Nhng NLCB ca CNMLN
-------



-------
TIU LU N
TRIT HC MÁC LÊNIN
Đề tài s 4: Ch nghĩa duy vậ ụng phươngt bin chng và s vn d
pháp lu n bi n ch ng duy v ật để nâng cao năng lực duy của
sinh viên.
Nhóm SVTT: MSSV: 21136141 - Cao Đức Đạt
MSSV: 21136022 - Nguyễn Hương Giang
MSSV: 21136143 - T Minh Giang
MSSV: 21136145 - Hoàng Minh H i
MSSV: 21136181 - Đỗ Th H ng Ngc
GVHD: n Th TS.Nguy Thúy Cường
Năm học: 2021 - 2022
TP. HCM, 12 - 2021
TRƯỜNG ĐẠI H M K THU T TP HCM C SƯ PHẠ
KHOA LÝ LU N CHÍNH TR
B môn: Nhng NLCB ca CNMLN
-------



-------
TIU LU N
TRIT HC MÁC LÊNIN
Đề tài s 4: Ch t binghĩa duy vậ n chng và s vn dụng phương
pháp lu n bi n ch ng duy v ật để nâng cao năng lực tư duy của
sinh viên.
Nhóm SVTT: Cao Đức Đạt MSSV: 21136141
Nguyễn Hương Giang – MSSV: 21136022
T Minh Giang MSSV: 21136143
Hoàng Minh Hi MSSV: 21136145
Đỗ Th H ng Ngc MSSV: 21136181
GVHD: n Th TS.Nguy Thúy Cường
Năm học: 2021 - 2022
TP. HCM, 12 - 2021
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA VI T TI U LU N
HC K I NĂM HỌC 2021 - 2022
Nhóm:14 ( Lp th 6 t 10-12) Tiế
Tên đề nghĩa duy vậ tài: Ch t bin ch ng và s v n d ụng phương pháp luận
bi n ch ng duy v ật để nâng cao năng lực tư duy của sinh viên.
STT
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN
MÃ SỐ SINH VIÊN
TỈ LỆ %
HOÀN THÀNH
1
Cao Đức Đạt
21136141
100%
2
Nguyễn Hương Giang
21136022
100%
3
Từ Minh Giang
21136143
100%
4
Đỗ Thị Hồng Ngọc
21136181
100%
5
Hoàng Minh Hải
21136145
100%
Ghi chú:
- T l % = 100%: M ph ng sinh viên tham gia. ức độ ần trăm của t
- Nhóm trưởng: Cao Đức Đạt SĐT: 0842900030
Nh n xét c a giáo viên
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Ngày 12 tháng 01 năm 2022
MC L C
A. M ĐẦU .............................................................................................................. 1
B. N I DUNG ........................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CA TRIT HC MÁC - LÊNIN V CH
NGHĨA DUY VẬT BIN CHNG ..................................................................... 2
1.1 Khái ni m c a phép duy v t bi n ch ng ..................................................... 2
1.2 Các nội dung cơ bản ca phép duy v t bi n ch ng ..................................... 3
1.2.1 Hai nguyên lý cơ bản ............................................................................. 3
1.2.2 Ba quy lu n ật cơ bả ................................................................................. 4
1.2.3 Sáu c p ph m trù 7 .......................................................................................
CHƯƠNG 2: VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIN CHNG DUY
VẬT ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC TƯ DUY CỦ A SINH VIÊN .................... 9
2.1 Vai trò năng lực tư duy trong hoạt động nhn thc và ho ng th c tiạt độ n
của con người nói chung, c a sinh viên nói riêng ............................................... 9
2.2 Nội dung cơ bản rèn luyện phương pháp luận bi n ch ng duy v t cho sinh
viên .....................................................................................................................10
2.2.1 Rèn luyện cho sinh viên có quan điểm toàn din trong nh n th c và
hoạt động th c ti n .............................................................................................10
2.2.2 Rèn luyện cho sinh viên có quan điểm phát trin trong nh n th c và
trong ho ng th c ti n ạt độ ...................................................................................10
2.2.3 Rèn luyện cho sinh viên có quan điểm lch s c th trong nh n th c
và hành động ......................................................................................................10
2.2.4 Rèn luyện phương pháp luận bi n ch ng qua nghiên c ứu phương pháp
lun rút ra t các c p ph ạm trù cơ bản ca phép bi n ch ng duy v t ...............11
2.2.5 Rèn luyn phương pháp luận bin chng qua nghiên c u nh ng quy
luật cơ bản ca phép bi n ch ng duy v t ...........................................................11
2.2.6 Rèn luyện phương pháp biện chng cho sinh viên nghiên c u n i
dung lý lu n nh n th c duy v t bi n ch ng.......................................................12
2.3 V n d ụng phương pháp luận bin chng duy v t để nâng cao năng lực tư
duy cho sinh viên. ..............................................................................................13
CHƯƠNG 3: TRÁCH NHIỆM CA SINH VIÊN HI N NAY .....................14
3.1 Tích c c tham gia xây d ng và b o v T c qu ........................................14
3.1.1 Trong công cu c xây d ng T quc .....................................................14
3.1.2 Trong công cu c b o v T quc ........................................................15
3.2 Tích c c h c t ập nâng cao trình độ chuyên môn nghi p v ......................15
3.3 Th c hi n t t trách nhiệm và nghĩa vụ ca mt công dân .........................17
C. K T LU N ........................................................................................................19
PH L C ................................................................................................................20
D. TÀI LI U THAM KH O ................................................................................22
1
A. M ĐẦU
Nước ta th i k quá độ nghĩa hiệ lên xã hi ch n nay trong xu thế chung ca hi
nhp h p tác qu c t i chúng ta ph i trau d i nh ng nhân tài ch ế đòi hỏ ất lượng
cao, không ch ki c chuyên môn, nghi p v v ng vàng còn ph i ến th
năn ếg l c nhu c c thực duy, phân tích, sáng tạo, năng lự ầu giao lưu khu vự
giới. duy mộ ạt động bả ủa con ngườt trong nhng ho n nht c i. Không
duy không hi ất địu biết nh nh v thế gii thì không th nhng hot
động xã hi v t ch t ng nhu c u phát tri n t t y u c a xã h đáp ứ ế i.
Triết h c có vai trò không th thay th trong vi c trau d ế ồi năng lực tư duy khoa
hc. Phép bi n ch ng duy v t có vai trò quan tr ng trong ý th c và ho ng th ạt độ c
ti th n c a sinh viên . C , giúp sinh viên c ph c lkh ối tư duy siêu hình, phiến din
để th suy nghĩ đúng đắ ấn đề ục thái độn, toàn din v ; khc ph bo th, trì tr,
đị ế đố nh ki n i v i cái mi; tránh ph khoa hỏng đoán không có cơ s ọc, có nguy
sa vào i x v ng m t cách khoa h c, khách quan. Hiảo tưởng; đố ới các đối tượ n
nay, do nhu c u công nghi p hóa, hi ện đại hóa đất nước, yêu c u c a n n kinh t tri ế
thc nhằm ươm mầ ững người lao động tương lai, nâng cao năng lực duy m nh
phn bi n c sinh viên, ch ra th c tr ng gi i pháp, giúp nâng cao ch a ất lượng
toàn di n c sinh viên n bi c bi t c n thi t. n th a . duy ph ện đặ ế Nh ức được
tm quan tr ng c a vi ệc nâng cao năng lực tư duy cho sinh viên ần thúc đẩ, góp ph y
phát triển năng lực duy chính xác trong hình thành nhng phm ch t trí tu,
nhóm chúng em xin ch tài nghiên cọn đề u: Ch nghĩa duy vật bin chng và s
vn d n bi n ch ng duy vụng phương pháp luậ ật để nâng cao năng lực duy
ca sinh viên.
2
B. N I DUNG
CHƯƠNG 1: NGHĨA LÝ LUN CA TRIT HC MÁC - LÊNIN V CH
DUY V T BI N CH NG
1.1 Khái ni m c a phép duy v t bi n ch ng
Định nghĩa khái quát v phép bin chng duy vật, Ăngghen cho rằng: “Phép
bi n ch ng môn khoa h c v ng quy lu t ph n c a s v ng phát nh biế ận độ
trin ca t nhiên, ca xã h i và cội loài ngườ ủa tư duy”. Khi nhấn mnh vai trò ca
nguyên lý v m i liên h ph biến, Ăngghen định nghĩa: “Phép biện chng là khoa
hc v m i liên h ph n mbiến”; Khi nhấ nh vai trò c a nguyên lý v s phát tri n,
Lênin định nghĩa: “Phép biệ ển, dướn chng hc thuyết v s phát tri i hình thc
hoàn b t, sâu s c nh t không phi n di n, h c thuy t v i c nh ế ế tính tương đ a
nhn th i, nh n th c này ph n ánh v t ch t luôn luôn phát tri n không ức con ngườ
ngừng”.
Phép bi n ch ng duy v t gi vai trò m t n c bi quan tr ng trong ội dung đ t
thế giới quan phương pháp luậ nghĩa Mácn triết hc ca ch - Lênin, t o nên
tính khoa h c cách m ng c a ch - nghĩa Mác Lênin; đồ ời cũng thếng th
giới quan phương pháp luậ ạt đ ạo trong các lĩnh n chung nht ca ho ng sáng t
vc nghiên c u khoa h c.
Vi nhng n n là: Nguyên lý v mội dung cơ bả i liên h ph biế n; Nguyên lý v
s phát tri n; Các c p ph m trù: cái chung và cái riêng, b n ch t và hi ng, t ện tượ t
nhiên và ng u nhiên, nguyên nhân k t qu , n i dung hình th c, kh ế năng
hi n th c. Ba quy lu t gm: Quy lu t chuy n hóa t ng s i v nh thay đổ lượng
thành nh ng s thay đổ ất ngượi v ch c li; Quy lu t th ng nh u tranh ất đấ
gia các mặt đối lp; Quy lu t ph nh c a ph đị đị nh. Và lý lu n nhn th c duy vt
bi n ch ng. Hai nguyên lý, ba quy lu t, sáu c p ph m trù và lý lu n nh n th c giúp
3
chúng ta hình thành quan điể ện, quan điể ể, quan điểm toàn di m lch s c th m v
s phát tri n, giúp chúng ta th ng, cách th ng c ấy được con đườ ức và khuynh hướ a
s phát tri n c c i s ng h i, giúp chúng ta nh trên các lĩnh v ủa đờ ận ra được
nhng mt quy nh trong các mết đị i quan h, giúp chúng ta hi u qu t. nh
1.2 Các n n cội dung cơ bả a phép duy v t bi n ch ng
1.2.1 Hai nguyên lý cơ bản
Mt là, nguyên v m i liên h ph biến, dùng đ ch tính ph biến c a các
mi liên h c a các s v t, hi ng th các m i liên h ện tượng, đồ ời cũng dùng để ch
tn t nhi u s v t, hi ng c a th ng m i liên hi ện tượ ế giới, trong đó nhữ ph biến
nht là nh ng m i liên h a: các m i l ng và ch t, kh nh ph gi ặt đố ập, lượ ẳng đị
định, cái chung và cái riêng...
Hai là, nguyên v s phát tri quá trình v ng c a s v ển, là dùng để ch ận độ t
theo khuynh hướng đi lên: t trình độ ấp lên trình độ ện đế th cao, t kém hoàn thi n
hoàn thi ng th i, phát tri i quy t mâu ện hơn. Đồ ển cũng là quá trình phát sinh và giả ế
thun khách quan vn ca s v t; quá trình th ng nh t gi a ph nh các đ
nhân t tiêu c c k a, nâng cao nh ng nhân t tích c c t s v ế th ật cũ, hình
thành s v t m i.
Hai nguyên trên giúp chúng ta hình thành quan đi ện, quan đim toàn di m
lch s c th quan điể ụng quan điểm phát trin. Vn d m toàn di n vào trong
hoạt động thc tin giúp chúng ta k t h p ch t chế giữa chính sách dàn đều
chính sách tr m. Trong khi kh nh tính toàn di n, ph m vi bao quát ọng điể ẳng đị
tt c các m c c i m ng th ặt, các lĩnh vự ủa quá trình đổ ới, Đảng ta cũng đ ời coi đi
mới tư duy luận, tư duy chính tr nghĩa xã hội khâu độ v ch t phá; trong khi
nhn mnh s c n thi ết ph i mải đổ i toàn di i mện thì đổ i kinh tế là tr ng tâm.
Vn d m l ch sụng quan đi c vào vi c xem xét gi i quy t các v th ế ấn đề do
th th c ti i chúng ta ph c tễn đặt ra đòi hỏ ải chú ý đúng mứ i hoàn cnh lch s c
4
đã làm phát sinh vấn đ đó, tớ ra đờ i s i phát trin ca nó, ti bi cnh hin
thc c khách quan ln ch quan. Chân s biến thành sai l m n ếu chúng ta đẩy
ra kh i gi i h n t n t i c m phát tri n giúp ta hi c s phát ủa nó. Quan điể ểu đượ
trin c a các s vt hi ng trong thện tượ c t là quá trình bi n ch y mâu thuế ứng đầ n.
Vn d m này vào quá trình nhụng quan điể n th i chúng ta ph i th y rõ tính ức đòi hỏ
quanh co, ph c t p c a quá trình phát tri t hi ng ph n. N ển như mộ ện tượ biế ếu
thiếu quan điể ọc như vậ n, dao đm khoa h y thì rt d bi qua ng khi tiến trình
cách m ng nói chung s n tri n c a t c h a tiế ừng lĩnh vự ội cũng như củ
nhân nói riêng t m th i g c tr . N m v ng nguyên t ặp khó khăn, trắ ng nh c
phương pháp ạt độ ạt độlun ca ho ng nhn thc ho ng thc tin này ca con
ngườ i không nh ng nhân t bản 4 để hình thành thế gii quan khoa h c và
nhân sinh quan cách mạng, mà còn là đi ạt độu kin tiên quyết cho mi ho ng t do
sáng t o và phát tri n toàn di ện con người.
1.2.2 Ba quy lu n ật cơ bả
Quy lu t chuy n hóa t ng s i v nh thay đổ lượng thành nh ng s thay đổi
v chất và ngượ ật lược li (quy lu ng- cht): Đây là quy luật cơ bản và ph biến v
phương thức chung c a quá trình v ng, phát tri n trong t nhiên, h i ận độ
trong tư duy của con ngườ ất và lưi. Ch ng là hai mt thng nht ca mi s vt và
hiện tượ ột quá trình nào đó trong t tư duy. Hai ng hay m nhiên, xã hi và trong c
phương diện đó đ ại khách quan, trong đó ch ại thông qua lượu tn t t tn t ng
lượng bi u hi n ca ch t ra bên ngoài. Tuy nhiên, s phân bi t gi a ch t
lượng trong quá trình nh n th c ch có ý nghĩa tương đối: có cái trong mi quan h
này l i ch i quan h khác l ng. Quy lu t nhưng trong mố ại đóng vai trò lượ t
này ch ra r ng b t s v ng nh t gi a ch ng, s thay ật nào cũng là sự th ất lượ
đổ i dn d n v lượng vượt quá gi i h n c sủa độ d n t i s thay đổi căn bn v
ch t c a s v c nhật thông qua bướ y, cht m i sới ra đờ tác động tr li ti s thay
5
đổi c ng. Viủa lượ c nm v ng n i dung quy lu t này vai trò to l n trong vi c
xem xét gi i quy t nh ng v do công cu i m ng xã h i ch ế ấn đề ộc đổ ới theo định hướ
nghĩa hiệ ớc ta đặ ện thành công quá trình đổn nay t ra. Vic thc hi i mi trên
từng lĩnh vự ủa đờc c i s ng h i s t c nh y v ạo ra cht đó, tạo điều
kiện đ ện thành công quá trình đ ủa đờ thc hi i mi toàn din tt c các mt c i
sng xã h i nh m t o ra bước nh y v t c a toàn b xã h ch ội nói chung. Như bất
kì m t s i v t nào khác, nh c nh i m i hi thay đổ ch ững bướ ảy trong quá trình đ n
nay cũng chỉ ủa quá trình thay đổ th kết qu c i v lượng thích hp. Bt
mt s nôn nóng, ch quan, ng n u có th d n t ảo tưở ào đề i sai l m, t n th t, c n
tr s nghi i m i và phát tri ệp đổ ển đất nước.
Quy lu t th ng nh u tranh c a các m i l p (quy lu t mâu thu ất và đ ặt đố n):
Quy lu a phép bi n ch ng. quy lu t v ngu n gật này “hạt nhân” củ ốc, động
lực bn, ph biến c a m i quá trình v ng phát tri n. Theo quy lu t này, ận đ
ngun g ng l n, phốc độ ực b biến c a m i quá trình v ng, phát tri ận độ n
chính mâu thu n khách quan v n c a s v t. Khái ni m mâu thu ẫn dùng để
ch m i liên h ng nh u tranh chuy n hóa gi a các m i l p c a m th ất, đấ ặt đố i
s v t hi ng ho c gi a các s v t, hi ng v i nhau. Nhân t t o thành ện tượ ện tượ
mâu thu n là m ặt đố ặt đố ập dùng đểi lp. Sáu khái nim m i l ch nhng mt, nh ng
thuc tính, những khuynh hướ ận độ trái ngược nhau nhưng đồng v ng ng thi li
điề u kin, ti tền đề n ti ca nhau. Quy lu t này giúp chúng ta hiu r ng mâu thu n
m t hi ng khách quan ph n, t n t t t c các s v t hi ện tượ biế i n
tượng, m n t n tọi giai đoạ i phát tri n c a s v t, hi các s ện tượng, nhưng
vt khác nhau, n phát tri n khác nhau c a m t s v t, m c, các giai đoạ ỗi lĩnh vự
mi yếu t cu thành m t s v t s có nh ng mâu thu n khác nhau. Gi i quy t mâu ế
thuẫn đ ển, nhưng phả phát tri i gii quyết mâu thu n khi u ki n chín đủ đi
mui, không nên gi i quy t mâu thu n m t cách v u ki n, ế ội vàng khi chưa điề
6
cũng không thể cho vic gii quyết mâu thu n di n ra m t cách t phát, ph i c
gng t u ki y s chín mu i c a mâu thu u ki n gi i quyạo điề ện thúc đẩ ẫn điề ết.
Phi có bin pháp gi i quy ết thích hp v i t ng mâu thu n.
Quy lu t ph nh c a ph đị định: Đây là quy luậ khuynh hướng cơ bt v n, ph
biế n c a m i v ng, phát triận độ n di c t nhiên, hễn ra trong các lĩnh vự i
ngay c i. Quy lu t ph nh c a ph nh khái quát tính trong tư duy của con ngườ đị đị
cht chung, ph biến c a s phát tri i s phát tri n theo hình ển: đó không ph
th c m ng thột con đườ ng, mà là phát tri t phển theo hình “xoáy ốc”. Quy luậ định
ca ph nh trong phép bi n ch ng duy v t ph n ánh m i quan h đị bin chng
gia cái ph định và cái kh nh trong quá trình phát tri n c a các s v t. Ph ẳng đị
đị nh bin ch u kiứng điề n cho s phát tri n, cái mới ra đời kết qu ca s kế
th a nh ng n i dung tích c c t trong s v trong sật cũ, phát huy vt mi
to nên tính chu k c a s phát tri ển. Ph.Ăngghen khẳng định: “Phủ định cái ph
định là gì? Là mt quy lu t cùng ph n chính vì v y mà m t t m quan biế
tr ng và có tác dng vô cùng to ln v s phát tri n ca t nhiên, l ch s và của tư
duy”. Phủ ới ra đờ định bin chng cái m i thay th thân ế cái cũ, quá trình tự
ph định, t thân phát tri n, m ng d n t i s i c a cái ắt khâu trên con đư ra đ
mi, ti n b i cái bế hơn so vớ ph định. Ph định bin chng yêu cu phi kế tha
ch n l c c i bi n nh ng y u t tích c c c ế ế ủa cái để phc v cho s phát
trin c a cái m ng th ới. Đồ i phi ch ng l i ch a máy móc ph trương kế th
đị nh s ng nhạch trơn. Trong hoạt độ n th c và ho ng th c ti n chúng ta ph i coi ạt độ
tr ng giá tr truyn th ng, nh ng giá tr vt ch t tinh th c con ần đượ
người làm ra và b o t n t i khác, nó là n n t đời này sang đờ ảng mà trên đó các thế
h n i ti i, k ếp nhau ra đờ ế tha phát tri n. S i phát tri n c a cái m ra đờ i
không theo con đườ ắp, theo đường thng t ng xon c. vy trong công vic
chúng ta ph i bi t phát hi n cái m i t u ki cái m i phát tri n; thông ế ạo điề ện để
7
thường cái m i g p r t nhi u tranh với ra đờ ều khó khăn, luôn phải đấ ới cái cũ,
nhưng theo quy luật phát tri n nh t nh cái m i chân chính s chi n th . đị ế ng
1.2.3 Sáu c p ph m trù
Phm trù nh ng khái ni m r ng nh t ph n ánh nh ng m t, nh ng thu c tính,
nhng mi liên h chung, cơ bả ện tượ ột lĩnh n nht ca các s vt và hi ng thuc m
vc nh nh. ất đị
Mt là, c t: Phép duy v t bi n chái riêng, cái chung và cái đơn nhấ ng cho rng
cái riêng, cái chung và cái đơn nhất đều tn ti khách quan, gia chúng có mi liên
h h i nhau. Cái chung ch t n t i trong cái riêng, thông quan cái riêng ữu cơ v
bi u hi n s tn ti c n tuý tủa mình. Nghĩa không cái chung thu n t i bên
ngoài cái riêng. Cái riêng ch t n t i trong m i liên h v ới cái chung. Nghĩa
không cái riêng nào t n t i tuy c l p, không liên h v i cái chung. ệt đối độ
Cái riêng là cái toàn b , phong phú hơn cái chung, cái chung là cái bộ phận, nhưng
sâu sắc hơn cái riêng. Cái riêng phong phú hơn cái chung vì ngoài những đặc điểm
chung, cái riêng còn có cái đơn nhất. Cái đơn nhất cái chung có th chuyn hoá
ln nhau trong quá trình phát tri n c a s v t.
Hai là, nguyên nhân k t qu : Nguyên nhân ph s tác ế ạm trù dùng để ch
độ ng l n nhau gi a các mt trong mt s vt hoc gi a các s vt v i nhau, gây ra
mt bi i nh t qu là nhến đổ ất định nào đó. Kế ng bi i xu t hi ng lến đổ ện do tác đ n
nhau a các mgi t trong mt s v t ho c gi a các s v t v i nhau gây ra.
Ba là, t t nhiên và ng u nhiên: T t nhiên (t t y u) là cái do nh ng nguyên nhân ế
bả ết đị ững điền bên trong ca kết cu vt cht quy nh trong nh u kin nht
đị nh nó phi xảy ra như thế ch không th khác được. Ng u nhiên là cái không do
mi liên h b n ch t, bên trong k ết cu vt cht, bên trong s v t quy nh mà do ết đ
các nhân t bên ngoài, do s u h p nhi u hoàn c nh bên ngoài quy nh. Do ng ết đị
8
đó thể ện như thế xut hin, th không xut hin, có th xut hi này hoc
xut hiện như thế khác.
Bn là, n i dung hình th c: N i dung t ng h p tt c nhng m t, nh ng
yếu t , nh ng quá trình t o nên s v t. Hình th c t n t i phát ức phương thứ
trin c a s vt, h ng các m i liên h i b n v th tương đố ng gia các y u tế
ca s v ật đó.
Năm là, bn ch t hi ng: Bện tượ n ch t tng h p t t c nh ng m t, nh ng
mi liên h t ất nhiên, tương đố ổn đị ật, quy đị ận đội nh bên trong s v nh s v ng và
phát tri n c a s v t, hi ng là bi u hi n ra ngoài c a b n ch t trong nh ện tượ ng
điều kiện xác định.
Sáu là, kh năng hiệ năng là cái hiện chưa có, cái còn tiền đn thc: Kh ,
là mầm móng khi có điều kin thích hp thì nó s xu t hin trên thc tế. Hin thc
là những gì đã tồ năng và hiện ti trên thc tế. Kh n thc là hai mt thng nht ca
mi quá trình v ng. ận độ
Các ph m trù trên ph n ánh nh ng thu c tính b n ch t nh t, nh ng m i liên h
chung t t y u ph n nh t c a toàn b ế biế thế gii t t n h nhiên đế ội
duy con người. Các phm trù không phi là cái có sn bên ngoài hay bên trong ý
thc 5 ca con người, đượ ạt độc hình thành trong ho ng nhn thc và thc
ti ế n. M i phm trù là k t qu ca quá trình nh n th t xích trung ức trước đó và là mắ
gian c a quá trình nh n th c ti p theo c ngày càng ti n g ế ủa con người để ế ần đến
chân lý. Ph c hình thành b ng hóa và khái quát ạm trù đượ ằng phương pháp trừu tượ
hóa nh ng thu c tính, nh ng m i liên h vn có c a s v t. Các ph m trù ca phép
bi n ch ng duy v t m t h ng m c b sung làm th ở, thường xuyên đượ
phong phú thêm b ng nh ng tri th c khoa h c và nh ng ph m trù m i. V ới tư cách
là hình nh ch quan c a th i khách quan, các ph m trù luôn v ng và phát ế gi ận độ
triển tương ận độ như ng vi s v ng, phát trin ca thế gii khách quan. Ch
9
vy chúng m i ph n th ản ánh đúng đ ế gii khách quan tr thành công c c a
nhn th c và th c ti n.
CHƯƠNG 2: VN DNG PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIN CHNG DUY
VẬT ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC TƯ DUY CỦ A SINH VIÊN
2.1 Vai trò năng lực tư duy trong hoạt độ ạt động nhn thc và ho ng thc tin
của con người nói chung, c a sinh viên nói riêng
Khi kh nh vai trò c i v i nh n th c và c i t o th i, ẳng đị ủa tư duy (ý thức) đố ế gi
V.I.Lênin đã khẳng định: “Ý thức con người không phi ch phn ánh thế gii
khách quan, còn t o ra th ế giới khách quan”
1
. Điều này cho y, m t m t, th
thông qua hoạt động tư duy, con ngườ ức đúng đắi th nh n th n hin thc khách
quan; m t khác, thông qua ho ng th c ti i có th c i bi n hi n th ạt độ ễn, con ngườ ế c
khách quan theo nh ng l i ích c ủa mình. Cũng từ đó, thể khẳng định duy
khoa học, năng lực duy khoa họ ọng đố ạt độc vai tquan tr i vi c ho ng
nhn th c l n ho ng th c ti ạt độ n.
Năng lực duy bin chng s giúp cho sinh viên rt nhiu trong quá trình hc
tập cũng như công tác sau này:
Th nht, luôn ti p nh n tri th c m t cách khoa h c, sáng tế ạo. duy biện
ch ng s giúp sinh viên cái nhìn toàn din, phân bi t tri thức đúng, sai; chỉ ra
nguyên nhân cái sai, kh nh, phát tri n tri th n. Sinh viên t h c, ẳng đị ức đúng đắ
t nghiên c u, gi i thích th c ti n bi i pháp th c ti ến đổi, đưa ra nhng gi n
đặt ra…
Th hai, có phương pháp học tp, làm vi n; sinh viên không còn phệc đúng đ i
hc v t, h c t ; mà h c hi u, bi t v n d ng, bi o ra tri th ế ết đánh giá sáng t c
mi.
1
V.I.Lênin (1981), “Toàn tập, t.29”, Nxb Tiế ộ, Mátxcơvan b
10
Th ba, i b lo tư duy siêu hình, cứng nh c, b o th , trì tr ...
2.2 Nội dung bả ện phương pháp luận rèn luy n bin chng duy vt cho
sinh viên
2.2.1 Rèn luy m toàn di n trong nh n th c và ện cho sinh viên quan đi
hoạt động thc tin
Quan đi ện đòi hm toàn di i sinh viên i nhìn s v t, hi ng theo mph ện tượ i
quan h n ch a b n thân s v t, gi a các hi ng gi a các s v t, bi ng gi ện tượ
hiện tượ ện tượ ạt đng trong tình hung thc tế. s vt hoc hi ng khác. Trong ho ng
th c hành, nh viên ng thsi phải đồ i s d n khác ụng các phương pháp, phương ti
nhau để tác động vào đối tượ ằm đạ ng nh t hiu qu cao nht. Mt khác, chúng ta
cn giúp sinh viên n di n và phê phán nh m phi n di n, ng y bi nh ững quan điể ế n.
2.2.2 Rèn luy n cho sinh viên m phát tri n trong nh quan điể n th c
trong ho ng thạt độ c ti n
Khái ni m phát tri i sinh viên không ch n m b c s v t hi n t ển đòi hỏ ắt đượ i
còn ph i th ng phát tri a mình; ph i ấy được xu hướ ển trong tương lai c
kh năng nhìn thấ hay đổi đi lên những thay đổi ngượ ại, xu hướy nhng t c l ng
chung phát tri c trong quá trình phát tri n c i th y bển đi lên, tứ ủa con ngườ n
ch ết quanh co, ph c tp ca s v t, hi ng. Sinh viên phện tượ i bi t phân chia quá
trình phát tri n c a s v t thành n, t ng cách th c phù h c giai đoạ đó nhữ p
để thúc đẩy s phát trin ca s v t. C n giúp sinh viên nh phê phán xác đị
những quan điểm bo th, trì tr nh kiệ, đị ến trong ý tưởng và hành động.
2.2.3 Rèn luy m l ch s cện cho sinh viên quan đi th trong nh n th c
và hành động
Quan điểm lch s c th i sinh viên trong nh n thđòi hỏ ức và hành động c n:
11
Mt là, khi phân tích xem xét s v t, hi ng ph u kiện tượ ải đặt trong điề n
không gian th i gian c c a nó, ph i phân tích xem nh u ki n không th ững điề
gian y n tính ch m c a s v t, hi ng. ảnh hưởng như thế nào đế ất, đặc điể ện
Phi phân tích c m th i tình hình c th n s v t, hi ng. ảnh hưởng đế ện tượ
Hai là, khi nghiên c u m t lu n, m t lu m khoa h n phận điể ọc nào đó cầ i
phân tích ngu n g c xu t x , hoàn c nh làm n y sinh lu y m ận đó. Có như vậ i
đánh giá đúng giá trị ận đó. Việc tìm ra điể ạnh điể hn chế ca lu m m m
yếu có tác dng trc ti n quá trình v n d ng sau này. ếp đế
Ba là, khi v n d ng m t lu c ti n ph u ki n c ận nào đó vào thự ải tính đến điề
th c c v n d u ki n này s ng tr c ti n k t qu của nơi đượ ụng. Điề ảnh hưở ếp đế ế a
s v n d ụng đó.
Bn , khi nh n th c s v ng vào sật và tác độ vt ph u kiải chú ý điề n, hoàn
cnh l ch s - c thể, môi trường c th trong đó sự vt sinh ra, tn ti, phát
trin. Ph nh v trí, vai trò khác nhau c a tải xác đị ng m i liên h c th, trong
tình hu ng c th.
2.2.4 Rèn luy n bi n ch ng qua nghiên cện phương pháp luậ ứu phương
pháp lu n rút ra t các c p ph ạm trù cơ bản ca phép bi n ch ng duy v t
Phân bi t gi cái riêng cái chung, a lường trước được nguyên nhân kết
qu, t t nhiên ng u nhiên, n m n i dung hình th c, thông hi n ch u b t
và hi ng, kh ện tượ năng và hiện thc.
2.2.5 Rèn luy n bi n ch ng qua nghiên c u nh ng quy ện phương pháp luậ
luật cơ bản ca phép bin chng duy vt
Vi quy lu t th ng nh u tranh c a các mất đấ ặt đối lp, ging viên cn rèn
luyn cho sinh viên hi u sâu s c r n th n b n ch t c a s v t, ằng, để nh ức đúng đ
hiện tượng tìm ra phương hướng, gii pháp hiu qu thì phi nghiên cu, phát
hi n ra mâu thu n c a s v t; phi xem xét s v t trong th ng nh t nh ng m th t
12
(nét tương đồ ững khuynh hướng trái ngượng), nh c nhau, tìm ra nh ng m i l ặt đ p
nh ng m i liên h, s ng qua l i l n nhau gi a các m i l tác độ ặt đố ập đó; phải
biết phân loi mâu thuẫn đ đưa ra phương pháp đu tranh cho phù hp (tìm ra
phương thức, phương tiệ ực lượ ẫn để thúc đẩn l ng gii quyết mâu thu y s vt
phát tri n).
V quy lut ph định c a ph định, ging viên cn rèn luy n cho sinh viên hiu
đúng xu hướ đường phát trin ca s vt ng xoáy c, quá trình phát tri n c a s
vt không ph ng th ng, nhi u khi di n ra quanh co, ải lúc nào cũng đi theo đườ
ph c tp, bao gm nhi u chu k khác nhau và mi chu k này, s v t nhng
đặc điể ải cách tác đm riêng bit, nên ph ng phù hp, phi biết bo v cái mi,
đồ ng th i ch ến lc k a th nhng cái v n có tinh hoa c ủa cái cũ.
2.2.6 Rèn luy n ch ng cho sinh viên nghiên c u nện phương pháp biệ i
dung lý lu n nh n th c duy v t bi n ch ng
Cn rèn luy n sinh viên n m v m th ững quan đi c tin, nguyên t c th ng nht
gi a lu n th c ti n, phê phán ch nghĩa kinh nghiệm, ch u. nghĩa giáo điề
Nhn th c là m t quá trình, l ặp đi lặ ại không có điểp l m d ng: t c ti n t i nh th n
th th thc t n th c l i tr v nh c ti n t c ti n tiếp tc quá trình nhn th c
loài ngườ ần đếi càng tiến d n chân lý. Sinh viên ph i nh n th c chân ức đượ
khách quan, ch ng nh m ch quan cho r ng chân thu c v k ững quan điể
mnh, chân thu c v , chân l h p lý, chân lý g đa số n v i l i ích; phê
phán ch i ch i, c nh chân v a mang nghĩa tuyệt đố nghĩa tương đố ần xác đ
tính tương đố ệt đối, va mang tính tuy i và chân lý là c th. Theo Lênin: Bn cht,
linh h n s ng c a ch m nghĩa Mác phân tích cụ th i tình hình c th ; r ng
phương pháp của Mác trước hết là xem xét ni dung khách quan ca quá trình lch
s trong mt th m c ời điể th nhất định.
2
2
V.I.Lênin (1977), “Toàn tập, t.42”, Nxb Tiế ộ, Mátxcơva.n b
13
2.3 V n d n bi n ch ng duy v ụng phương pháp luậ ật để nâng cao năng lực tư
duy cho sinh viên.
Th nht: Trang b tri th v n bi n ch ng duy v t cho ức đầy đủ phương pháp luậ
sinh viên. C n t p trung cho sinh viên n m v c rút ra t ững phương pháp luận đượ
lu n phép bi n ch ng duy v m toàn di m l ch s - c ật: quan điể ện, quan điể th,
quan điể ển, quan điểm phát tri m thc tiễn; phương pháp luận được rút ra t các cp
phm trù, các quy lu n c a phép bi n ch ng duy v t Trong quá trình giật bả ng
dy c n so sánh, phân tích lý lu n, nêu v cho sinh viên gi i quy ấn đề ết, sau đó kết
lun.
Th hai: Luy n t n ch ng thông qua th ập cho sinh viên các phương pháp bi c
tin cách mng, trong cu c s y bi ống đầ ến đổi không ng ng.
Ví d n d ng nguyên t c khách quan trong th c ti o cách ụ: Đảng ta đã vậ ễn lãnh đạ
mng Việt Nam như thế nào?
Sinh viên th s v n d n bi n ch ng duy v ch ra ụng phương pháp lu ật như
thế nào qua câu nói c a H Chí Minh: n xét cán b không nên ch xét ngoài Nh
mt, ch xét m t lúc, m t vic, mà ph i xét k c toàn b công vi c c a cán b ; Có
3
kinh nghi m không lu t m ận, cũng như m t sáng, mt m t m
4
; hay tìm
những câu thơ, tụ ản ánh tư tưởc ng, ca dao, danh ngôn ph ng triết hc duy vt bin
chng.
Th ba: Định hướ ụng phương pháp lung cho sinh viên ý thc t vn d n
bi n ch ng trong quá trình h c t p, trong cu c sng bn thân. Muốn nâng cao năng
lực tư duy sinh viên cầ ệt đển nm vng, áp dng tri phương pháp luận bin chng
duy v t trong nh n th c và trong ho ng th c ti n. Trong quy lu t ph nh c ạt độ đị a
ph định có th ng cho sinh viên v n d ng tính k a c a ph nh bi định hướ ế th đị n
3
H Chí Minh (1974), “Hồ Chí Minh v v cán bấn đề ộ”, Nxb Sự Tht, Hà N i.
4
H Chí Minh (1996), “Toàn tập, t.5”, Nxb Chính trị Quc gia, Hà Ni.
14
ch ng trong cuc s ng, h c tp ca sinh viên. Sinh viên phi nhn th c bức đượ t
c k t quế nào cũng nguyên nhân củ đó sinh viên ý thứa nó, t c làm vic
thin, tránh vic ác. Luy n t p cho sinh viên bi ết vn d n biụng phương pháp luậ n
chng duy v t vào trong th c ti n, cu c s ng thông qua nh ng v : Hãy v ấn đ n
dụng phương pháp luận rút ra t mi liên h bin ch ng gi a nguyên nhân k ết
qu vào lĩnh vự ục và đào tạc giáo d o.
Th tư: Thường xuyên kiểm tra, đánh giá phương pháp biện chng cho sinh
viên. Có th m tra bài t p v nhà thông qua th o lu n nhóm, ki m tra ki n th ki ế c
bng câu h i ng n, bài t p tr c nghi m, hay gii thích m t hi ện tượng nào đó trong
cuc s ng.
d : Gi i thích hi ng h c gi i thi r i h lu ện tượ ớt đạ ọc trên s n
phép bi n ch ng duy v t? Ho c, hãy d m toàn di m l ch ựa vào quan điể ện, quan điể
s c th phân tích nguyên nhân th ng l i Cách mđể ạng Tháng Tám năm 1945.
CHƯƠNG 3: TRÁCH NHIỆM CA SINH VIÊN HI N NAY
3.1 Tích c c tham gia xây d b o v T ng quc
3.1.1 Trong công cu c xây d ng T quc
Chăm chỉ ập, lao độ, sáng to, hc t ng; mục đích, động họ ập đúng đắc t n,
hc tập để mai sau xây d c, hi u h c t p tựng đất nướ ốt là yêu nước.
i s ng chính tr - h i c ng th Quan tâm đến đờ ủa địa phương, đất nước, đồ i
thc hi n t t m i ch trương, chính sách của Đảng và pháp lu t c c; a Nhà nướ
đồ ng th i v ng m i xung quanh cùng thận độ ọi ngườ c hi nh cện theo đúng quy đ a
pháp lut.
Tích c c rèn luy c, tác phong; l i s ng trong sáng, lành m nh, tránh xa ện đạo đ
các t n n h i; bi u tranh ch ng các bi u hi n c a l i s ết đấ ống lai căng, thực
dng, xa r i các giá tr - văn hoá đạo đức truy n th ng c a dân t c.
15
Tích c c tham gia góp ph n xây d ựng quê hương bằng nhng vic làm thi t th c, ế
phù h p kh o v năng như: tham gia bả môi trường, phòng chng t nn hi,
xoá đói giả ực, tham nhũng, tham gia nh ạt độm nghèo, chng tiêu c ng ho ng mang
tính xã hội như hiến máu tình nguy n, làm tình nguy ện viên…
Biết phê phán, đấ ững hành vi đi ngượu tranh vi nh c li li ích quc gia, dân tc.
3.1.2 Trong công cu c b o v T quc
Trung thành v i T c, v i ch h i ch a, c qu ế độ nghĩ ảnh giác trước âm mưu
chia r , xuyên t c c a các th l u tranh v i nh ế ực thù địch; phê phán, đấ ững thái độ,
vic làm gây tn h n an ninh quại đế c gia, xâm ph m ch n toàn v n lãnh quy
th c a T quc.
Tích c c tham gia các ho ng an ninh, qu phòng ạt độ c địa phương; tham gia
hoạt động đền ơn đáp nghĩa…
Tham gia đăng tham gia huấ ện nghĩa vụn luy quân s khi đến tui; sn sàng
lên đường làm nghĩa vụ bo v T quc.
Vận độ ạn bè, ngường b i thân th c hi n t b o v T ốt nghĩa vụ quc.
3.2 Tích c c h c t ập nâng cao trình độ chuyên môn nghi p v
T h u không th thi i v i sinh viên: ọc là điề ếu đố
Do cách h i h n so v i ph thông, i h c không có c đạ ọc khác cơ bả trường đạ
s kim tra c a gi ng viên nên vi c h c c sinh viên y u là t h a ch ế ọc. Đó là một
hoạt động liên tc, quy ln nhm m p thu m ng l n ki c. ục đích tiế ột lượ ến th
th nói, th c ch t c a công vi c t h c c i h c quá trình nh ủa sinh viên đạ n
th c ý th c, ch động, t l c m ực để đạt đượ c tiêu, nhim v không c n có
s tham gia tr c ti p c a gi ng viên. Nói cách khác, t h c ngoài l p h ế ọc đóng một
vai trò quan tr i h ọng trong các trường đạ c.
Bên c h c còn gi vai trò l n lao trong vi c nâng cao khạnh đó, tự năng hiu
biế t và tiếp thu tri th c mi c sinh viên, nhi u nhà giáo d c n i tia ếng đã nêu lên
| 1/28

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HC SƯ PHẠM K THUT TP HCM
KHOA LÝ LUN CHÍNH TR
B
môn: Nhng NLCB ca CNMLN -------  -------
TIU LUN
TRIT HC MÁC LÊNIN
Đề tài s 4: Ch nghĩa duy vật bin chng và s vn dụng phương
pháp lun bin chng duy vật để nâng cao năng lực tư duy của sinh viên.
Nhóm SVTT: MSSV: 21136141 - Cao Đức Đạt
MSSV: 21136022 - Nguyễn Hương Giang
MSSV: 21136143 - Từ Minh Giang
MSSV: 21136145 - Hoàng Minh Hải
MSSV: 21136181 - Đỗ Thị Hồng Ngọc
GVHD: TS.Nguyễn Thị Thúy Cường
Năm học: 2021 - 2022
TP. HCM, 12 - 2021
TRƯỜNG ĐẠI HC SƯ PHẠM K THUT TP HCM
KHOA LÝ LUN CHÍNH TR
B
môn: Nhng NLCB ca CNMLN -------  -------
TIU LUN
TRIT HC MÁC LÊNIN
Đề tài s 4: Ch nghĩa duy vật bin chng và s vn dụng phương
pháp lun bin chng duy vật để nâng cao năng lực tư duy của sinh viên.
Nhóm SVTT: Cao Đức Đạt – MSSV: 21136141
Nguyễn Hương Giang – MSSV: 21136022
Từ Minh Giang – MSSV: 21136143
Hoàng Minh Hải – MSSV: 21136145
Đỗ Thị Hồng Ngọc – MSSV: 21136181
GVHD: TS.Nguyễn Thị Thúy Cường
Năm học: 2021 - 2022
TP. HCM, 12 - 2021
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA VIT TIU LUN
HC K I NĂM HỌC 2021 - 2022
Nhóm:14 ( Lp th 6 Tiết 10-12)
Tên đề tài: Ch nghĩa duy vật bin chng và s vn dụng phương pháp luận
bin chng duy vật để nâng cao năng lực tư duy của sinh viên. TỈ LỆ % STT
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN MÃ SỐ SINH VIÊN HOÀN THÀNH 1 Cao Đức Đạt 21136141 100% 2 Nguyễn Hương Giang 21136022 100% 3 Từ Minh Giang 21136143 100% 4 Đỗ Thị Hồng Ngọc 21136181 100% 5 Hoàng Minh Hải 21136145 100% Ghi chú:
- Tỷ lệ % = 100%: Mức độ phần trăm của từng sinh viên tham gia.
- Nhóm trưởng: Cao Đức Đạt SĐT: 0842900030
Nhn xét ca giáo viên
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Ngày 12 tháng 01 năm 2022
MC LC
A. M ĐẦU .............................................................................................................. 1
B. NI DUNG ........................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CA TRIT HC MÁC - LÊNIN V CH
NGHĨA DUY VẬT BIN CHNG ..................................................................... 2
1.1 Khái niệm của phép duy vật biện chứng ..................................................... 2
1.2 Các nội dung cơ bản của phép duy vật biện chứn
g ..................................... 3
1.2.1 Hai nguyên lý cơ bản ............................................................................. 3
1.2.2 Ba quy luật cơ bản ................................................................................. 4
1.2.3 Sáu cặp phạm trù...................................................................................... .7
CHƯƠNG 2: VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIN CHNG DUY
VẬT ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC TƯ DUY CỦA SINH VIÊN .................... 9
2.1 Vai trò năng lực tư duy trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn
của con người nói chung, của sinh viên nói riêng ............................................... 9
2.2 Nội dung cơ bản rèn luyện phương pháp luận biện chứng duy vật cho sinh
viên .....................................................................................................................10
2.2.1 Rèn luyện cho sinh viên có quan điểm toàn diện trong nhận thức và
hoạt động thực tiễn .............................................................................................10
2.2.2 Rèn luyện cho sinh viên có quan điểm phát triển trong nhận thức và
trong hoạt động thực tiễn ...................................................................................10
2.2.3 Rèn luyện cho sinh viên có quan điểm lịch sử cụ thể trong nhận thức
và hành động ......................................................................................................10
2.2.4 Rèn luyện phương pháp luận biện chứng qua nghiên cứu phương pháp
luận rút ra từ các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật ...............11
2.2.5 Rèn luyện phương pháp luận biện chứng qua nghiên cứu những quy
luật cơ bản của phép biện chứng duy vật ...........................................................11
2.2.6 Rèn luyện phương pháp biện chứng cho sinh viên nghiên cứu nội
dung lý luận nhận thức duy vật biện chứn
g.......................................................12
2.3 Vận dụng phương pháp luận biện chứng duy vật để nâng cao năng lực tư
duy cho sinh viên. ..............................................................................................13
CHƯƠNG 3: TRÁCH NHIỆM CA SINH VIÊN HIN NAY .....................14
3.1 Tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ........................................14
3.1.1 Trong công cuộc xây dựng Tổ quốc .....................................................14
3.1.2 Trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc ........................................................15
3.2 Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ ......................15
3.3 Thực hiện tốt trách nhiệm và nghĩa vụ của một công dân .........................17
C. KT LUN ........................................................................................................19
PH LC ................................................................................................................20
D. TÀI LIU THAM KHO ................................................................................22
A. M ĐẦU
Nước ta thời kỳ quá độ lên xã hội chủ nghĩa hiện nay trong xu thế chung của hội
nhập và hợp tác quốc tế đòi hỏi chúng ta phải trau dồi những nhân tài chất lượng
cao, không chỉ có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng mà còn phải có
năng lực tư duy, phân tích, sáng tạo, có năng lực nhu cầu giao lưu khu vực và thế
giới. Tư duy là một trong những hoạt động cơ bản nhất của con người. Không có
tư duy và không có hiểu biết nhất định về thế giới thì không thể có những hoạt
động xã hội vật chất đáp ứng nhu cầu phát triển tất yếu của xã hội.
Triết học có vai trò không thể thay thế trong việc trau dồi năng lực tư duy khoa
học. Phép biện chứng duy vật có vai trò quan trọng trong ý thức và hoạt động thực
tiễn của sinh viên. Cụ thể, giúp sinh viên khắc phục lối tư duy siêu hình, phiến diện
để có thể suy nghĩ đúng đắn, toàn diện vấn đề; khắc phục thái độ bảo thủ, trì trệ,
định kiến đối với cái mới; tránh phỏng đoán không có cơ sở khoa học, có nguy cơ
sa vào ảo tưởng; đối xử với các đối tượng một cách khoa học, khách quan. Hiện
nay, do nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, yêu cầu của nền kinh tế tri
thức nhằm ươm mầm những người lao động tương lai, nâng cao năng lực tư duy
phản biện của sinh viên, chỉ ra thực trạng và giải pháp, giúp nâng cao chất lượng
toàn diện của sinh viên. Tư duy phản biện là đặc biệt cần thiết. Nhận thức được
tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực tư duy cho sinh viên, góp phần thúc đẩy
phát triển năng lực tư duy chính xác trong hình thành những phẩm chất trí tuệ,
nhóm chúng em xin chọn đề tài nghiên cứu: Ch nghĩa duy vật bin chng và s
vn dụng phương pháp luận bin chng duy vật để nâng cao năng lực tư duy
ca sinh viên. 1 B. NI DUNG
CHƯƠNG 1: LÝ LUN CA TRIT HC MÁC - LÊNIN V CH NGHĨA
DUY VT BIN CHNG
1.1 Khái nim ca phép duy vt bin chn g
Định nghĩa khái quát về phép biện chứng duy vật, Ăngghen cho rằng: “Phép
biện chứng là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát
triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy”. Khi nhấn mạnh vai trò của
nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, Ăngghen định nghĩa: “Phép biện chứng là khoa
học về mối liên hệ p ổ
h biến”; Khi nhấn mạnh vai trò của nguyên lý về sự phát triển,
Lênin định nghĩa: “Phép biện chứng là học thuyết về sự phát triển, dưới hình thức
hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện, học thuyết về tính tương đối của
nhận thức con người, nhận thức này phản ánh vật chất luôn luôn phát triển không ngừng”.
Phép biện chứng duy vật giữ vai trò là một nội dung đặc biệt quan trọng trong
thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác- Lênin, tạo nên
tính khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lênin; đồng thời nó cũng là thế
giới quan và phương pháp luận chung nhất của hoạt động sáng tạo trong các lĩnh
vực nghiên cứu khoa học.
Với những nội dung cơ bản là: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến; Nguyên lý về
sự phát triển; Các cặp phạm trù: cái chung và cái riêng, bản chất và hiện tượng, tất
nhiên và ngẫu nhiên, nguyên nhân và kết quả, nội dung và hình thức, khả năng và
hiện thực. Ba quy luật gồm: Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về c ấ
h t và ngược lại; Quy luật thống nhất và đấu tranh
giữa các mặt đối lập; Quy luật phủ định của phủ định. Và lý luận nhận thức duy vật
biện chứng. Hai nguyên lý, ba quy luật, sáu cặp phạm trù và lý luận nhận thức giúp 2
chúng ta hình thành quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử cụ t ể h , quan điểm về
sự phát triển, giúp chúng ta thấy được con đường, cách thức và khuynh hướng của
sự phát triển trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, giúp chúng ta nhận ra được
những mặt quyết định trong các mối quan hệ, giúp chúng ta hiệu quả nhất.
1.2 Các nội dung cơ bản ca phép duy vt bin chn g
1.2.1 Hai nguyên lý cơ bản
Mt là, nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, dùng để chỉ tính phổ biến của các
mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng, đồng thời cũng dùng để chỉ các mối liên hệ
tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng của thế giới, trong đó những mối liên hệ phổ biến
nhất là những mối liên hệ giữa: các mặt đối lập, lượng và chất, khẳng định và phủ
định, cái chung và cái riêng...
Hai là, nguyên lý về sự phát triển, là dùng để chỉ quá trình vận động của sự vật
theo khuynh hướng đi lên: từ trình độ thấp lên trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn. Đồng thời, phát triển cũng là quá trình phát sinh và giải quyết mâu
thuẫn khách quan vốn có của sự vật; là quá trình thống nhất giữa phủ định các
nhân tố tiêu cực và kế thừa, nâng cao những nhân tố tích cực từ sự vật cũ, hình thành sự vật mới.
Hai nguyên lý trên giúp chúng ta hình thành quan điểm toàn diện, quan điểm
lịch sử cụ thể và quan điểm phát triển. Vận dụng quan điểm toàn diện vào trong
hoạt động thực tiễn giúp chúng ta kết hợp chặt chẽ giữa chính sách dàn đều và
chính sách có trọng điểm. Trong khi khẳng định tính toàn diện, phạm vi bao quát
tất cả các mặt, các lĩnh vực của quá trình đổi mới, Đảng ta cũng đồng thời coi đổi
mới tư duy lý luận, tư duy chính trị về chủ nghĩa xã hội là khâu đột phá; trong khi
nhấn mạnh sự cần thiết phải đổi mới toàn diện thì đổi mới kinh tế là trọng tâm.
Vận dụng quan điểm lịch sử cụ thể vào việc xem xét và giải quyết các vấn đề do
thực tiễn đặt ra đòi hỏi chúng ta phải chú ý đúng mức tới hoàn cảnh lịch sử cụ thể 3
đã làm phát sinh vấn đề đó, tới sự ra đời và phát triển của nó, tới bối cảnh hiện
thực cả khách quan lẫn chủ quan. Chân lý sẽ biến thành sai lầm nếu chúng ta đẩy
nó ra khỏi giới hạn tồn tại của nó. Quan điểm phát triển giúp ta hiểu được sự phát
triển của các sự vật hiện tượng trong thực tế là quá trình biện chứng đầy mâu thuẫn.
Vận dụng quan điểm này vào quá trình nhận thức đòi hỏi chúng ta phải thấy rõ tính
quanh co, phức tạp của quá trình phát triển như là một hiện tượng phổ biến. Nếu
thiếu quan điểm khoa học như vậy thì rất dễ bi quan, dao động khi mà tiến trình
cách mạng nói chung và sự tiến triển của từng lĩnh vực xã hội cũng như của cá
nhân nói riêng tạm thời gặp khó khăn, trắc trở. Nắm vững những nguyên tắc
phương pháp luận của hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn này của con
người không những là nhân tố cơ bản 4 để hình thành thế giới quan khoa học và
nhân sinh quan cách mạng, mà còn là điều kiện tiên quyết cho mọi hoạt động tự do
sáng tạo và phát triển toàn diện con người.
1.2.2 Ba quy luật cơ bản
Quy lut chuyn hóa t nhng s thay đổi v lượng thành nhng s thay đổi
v chất và ngược li (quy luật lượng- cht): Đây là quy luật cơ bản và phổ biến về
phương thức chung của quá trình vận động, phát triển trong tự nhiên, xã hội và
trong tư duy của con người. Chất và lượng là hai mặt thống nhất của mọi sự vật và
hiện tượng hay một quá trình nào đó trong tự nhiên, xã hội và trong cả tư duy. Hai
phương diện đó đều tồn tại khách quan, trong đó chất tồn tại thông qua lượng và
lượng là biểu hiện của chất ra bên ngoài. Tuy nhiên, sự phân biệt giữa chất và
lượng trong quá trình nhận thức chỉ có ý nghĩa tương đối: có cái trong mối quan hệ
này lại là chất nhưng trong mối quan hệ khác lại đóng vai trò là lượng. Quy luật
này chỉ ra rằng bất kì sự vật nào cũng là sự thống nhất giữa chất và lượng, sự thay
đổi dần dần về lượng vượt quá giới hạn của độ sẽ dẫn tới sự thay đổi căn bản về
chất của sự vật thông qua bước nhảy, chất mới ra đời sẽ tác động trở lại tới sự thay 4
đổi của lượng. Việc nắm vững nội dung quy luật này có vai trò to lớn trong việc
xem xét giải quyết những vấn đề do công cuộc đổi mới theo định hướng xã hội chủ
nghĩa hiện nay ở nước ta đặt ra. Việc thực hiện thành công quá trình đổi mới trên
từng lĩnh vực của đời sống xã hội sẽ tạo ra bước nhảy về chất ở đó, và tạo điều
kiện để thực hiện thành công quá trình đổi mới toàn diện tất cả các mặt của đời
sống xã hội nhằm tạo ra bước nhảy về chất của toàn bộ xã hội nói chung. Như bất
kì một sự thay đổi về chất nào khác, những bước nhảy trong quá trình đổi mới hiện
nay cũng chỉ có thể là kết quả của quá trình thay đổi về lượng thích hợp. Bất kì
một sự nôn nóng, chủ quan, ảo tưởng nào đều có thể dẫn tới sai lầm, tổn thất, cản
trở sự nghiệp đổi mới và phát triển đất nước.
Quy lut thng nhất và đấu tranh ca các mặt đối lp (quy lut mâu thun):
Quy luật này là “hạt nhân” của phép biện chứng. Là quy luật về nguồn gốc, động
lực cơ bản, phổ biến của mọi quá trình vận động và phát triển. Theo quy luật này,
nguồn gốc và động lực cơ bản, phổ biến của mọi quá trình vận động, phát triển
chính là mâu thuẫn khách quan vốn có của sự vật. Khái niệm mâu thuẫn dùng để
chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa giữa các mặt đối lập của mỗi
sự vật hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau. Nhân tố tạo thành
mâu thuẫn là mặt đối lập. Sáu khái niệm mặt đối lập dùng để chỉ những mặt, những
thuộc tính, những khuynh hướng vận động trái ngược nhau nhưng đồng thời lại là
điều kiện, tiền đề tồn tại của nhau. Quy luật này giúp chúng ta hiểu rằng mâu thuẫn
là một hiện tượng khách quan và phổ biến, nó tồn tại ở tất cả các sự vật và hiện
tượng, ở mọi giai đoạn tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng, nhưng ở các sự
vật khác nhau, ở các giai đoạn phát triển khác nhau của một sự vật, ở mỗi lĩnh vực,
mỗi yếu tố cấu thành một sự vật sẽ có những mâu thuẫn khác nhau. Giải quyết mâu
thuẫn là để phát triển, nhưng phải giải quyết mâu thuẫn khi có đủ điều kiện chín
muồi, không nên giải quyết mâu thuẫn một cách vội vàng khi chưa có điều kiện, 5
cũng không thể cho việc giải quyết mâu thuẫn diễn ra một cách tự phát, phải cố
gắng tạo điều kiện thúc đẩy sự chín muồi của mâu thuẫn và điều kiện giải quyết.
Phải có biện pháp giải quyết thích hợp với từng mâu thuẫn.
Quy lut ph định ca ph định: Đây là quy luật về khuynh hướng cơ bản, phổ
biến của mọi vận động, phát triển diễn ra trong các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và
ngay cả trong tư duy của con người. Quy luật phủ định của phủ định khái quát tính
chất chung, phổ biến của sự phát triển: đó không phải là sự phát triển theo hình
thức một con đường thẳng, mà là phát triển theo hình “xoáy ốc”. Quy luật phủ định
của phủ định trong phép biện chứng duy vật phản ánh mối quan hệ biện chứng
giữa cái phủ định và cái khẳng định trong quá trình phát triển của các sự vật. Phủ
định biện chứng là điều kiện cho sự phát triển, cái mới ra đời là kết quả của sự kế
thừa những nội dung tích cực từ trong sự vật cũ, phát huy nó trong sự vật mới và
tạo nên tính chu kỳ của sự phát triển. Ph.Ăngghen khẳng định: “Phủ định cái phủ
định là gì? Là một quy luật vô cùng phổ biến và chính vì vậy mà có một tầm quan
trọng và có tác dụng vô cùng to lớn về sự phát triển của tự nhiên, lịch sử và của tư
duy”. Phủ định biện chứng là cái mới ra đời thay thế cái cũ, là quá trình tự thân
phủ định, tự thân phát triển, là mắt khâu trên con đường dẫn tới sự ra đời của cái
mới, tiến bộ hơn so với cái bị phủ định. Phủ định biện chứng yêu cầu phải kế thừa
có chọn lọc và cải biến những yếu tố tích cực của cái cũ để phục vụ cho sự phát
triển của cái mới. Đồng thời phải chống lại chủ trương kế thừa máy móc và phủ
định sạch trơn. Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn chúng ta phải coi
trọng giá trị truyền thống, vì nó là những giá trị vật chất và tinh thần được con
người làm ra và bảo tồn từ đời này sang đời khác, nó là nền tảng mà trên đó các thế
hệ nối tiếp nhau ra đời, kế thừa và phát triển. Sự ra đời và phát triển của cái mới
không theo con đường thẳng tắp, mà theo đường xoắn ốc. Vì vậy trong công việc
chúng ta phải biết phát hiện cái mới và tạo điều kiện để cái mới phát triển; thông 6
thường cái mới ra đời gặp rất nhiều khó khăn, luôn phải đấu tranh với cái cũ,
nhưng theo quy luật phát triển nhất định cái mới chân chính sẽ chiến thắn . g
1.2.3 Sáu cp phm trù
Phạm trù là những khái niệm rộng nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính,
những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định.
Mt là, cái riêng, cái chung và cái đơn nhất: Phép duy vật biện chứng cho rằng
cái riêng, cái chung và cái đơn nhất đều tồn tại khách quan, giữa chúng có mối liên
hệ hữu cơ với nhau. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông quan cái riêng mà
biểu hiện sự tồn tại của mình. Nghĩa là không có cái chung thuần tuý tồn tại bên
ngoài cái riêng. Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung. Nghĩa là
không có cái riêng nào tồn tại tuyệt đối độc lập, không có liên hệ với cái chung.
Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, cái chung là cái bộ phận, nhưng
sâu sắc hơn cái riêng. Cái riêng phong phú hơn cái chung vì ngoài những đặc điểm
chung, cái riêng còn có cái đơn nhất. Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hoá
lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật.
Hai là, nguyên nhân và kết quả: Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác
động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra
một biến đổi nhất định nào đó. Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn
nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra.
Ba là, tất nhiên và ngẫu nhiên: Tất nhiên (tất yếu) là cái do những nguyên nhân
cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất
định nó phải xảy ra như thế c ứ
h không thể khác được. Ngẫu nhiên là cái không do
mối liên hệ bản chất, bên trong kết cấu vật chất, bên trong sự vật quyết định mà do
các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Do 7
đó nó có thể xuất hiện, có thể không xuất hiện, có thể xuất hiện như thế này hoặc
xuất hiện như thế khác.
Bn là, nội dung và hình thức: Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt, những
yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật. Hình thức là phương thức tồn tại và phát
triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.
Năm là, bản chất và hiện tượng: Bản chất là tổng hợp tất cả những mặt, những
mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và
phát triển của sự vật, hiện tượng là biểu hiện ra ngoài của bản chất trong những điều kiện xác định.
Sáu là, khả năng và hiện thực: Khả năng là cái hiện chưa có, cái còn là tiền đề,
là mầm móng khi có điều kiện thích hợp thì nó sẽ xuất hiện trên thực tế. Hiện thực
là những gì đã tồn tại trên thực tế. Khả năng và hiện thực là hai mặt thống nhất của
mọi quá trình vận động.
Các phạm trù trên phản ánh những thuộc tính bản chất nhất, những mối liên hệ
chung tất yếu và phổ biến nhất của toàn bộ thế giới từ tự nhiên đến xã hội và tư
duy con người. Các phạm trù không phải là cái có sẵn ở bên ngoài hay bên trong ý
thức 5 của con người, mà nó được hình thành trong hoạt động nhận thức và thực
tiễn. Mỗi phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức trước đó và là mắt xích trung
gian của quá trình nhận thức tiếp theo của con người để ngày càng tiến gần đến
chân lý. Phạm trù được hình thành bằng phương pháp trừu tượng hóa và khái quát
hóa những thuộc tính, những mối liên hệ vốn có của sự vật. Các phạm trù của phép
biện chứng duy vật là một hệ thống mở, nó thường xuyên được bổ sung và làm
phong phú thêm bằng những tri thức khoa học và những phạm trù mới. Với tư cách
là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, các phạm trù luôn vận động và phát
triển tương ứng với sự vận động, phát triển của thế giới khách quan. Chỉ có như 8
vậy chúng mới phản ánh đúng đắn thế giới khách quan và trở thành công cụ của
nhận thức và thực tiễn.
CHƯƠNG 2: VN DỤNG PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIN CHNG DUY
VẬT ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC TƯ DUY CỦA SINH VIÊN
2.1 Vai trò năng lực tư duy trong hoạt động nhn thc và hoạt động thc tin
của con người nói chung, ca sinh viên nói riêng
Khi khẳng định vai trò của tư duy (ý thức) đối với nhận thức và cải tạo thế giới,
V.I.Lênin đã khẳng định: “Ý thức con người không phi ch phn ánh thế gii
khách quan, mà còn to ra thế giới khách quan” 1. Điều này cho thấy, một mặt,
thông qua hoạt động tư duy, con người có thể nhận thức đúng đắn hiện thực khách
quan; mặt khác, thông qua hoạt động thực tiễn, con người có thể cải biến hiện thực
khách quan theo những lợi ích của mình. Cũng từ đó, có thể khẳng định tư duy
khoa học, năng lực tư duy khoa học có vai trò quan trọng đối với cả h ạ o t động
nhận thức lẫn hoạt động thực tiễn.
Năng lực tư duy biện chứng sẽ giúp cho sinh viên rất nhiều trong quá trình học
tập cũng như công tác sau này:
Th nht, luôn tiếp nhận tri thức một cách khoa học, sáng tạo. Tư duy biện
chứng sẽ giúp sinh viên cái nhìn toàn diện, phân biệt tri thức đúng, sai; chỉ ra
nguyên nhân cái sai, và khẳng định, phát triển tri thức đúng đắn. Sinh viên tự học,
tự nghiên cứu, giải thích thực tiễn biến đổi, đưa ra những giải pháp mà thực tiễn đặt ra…
Th hai, có phương pháp học tập, làm việc đúng đắn; sinh viên không còn phải
học vẹt, học tủ; mà học hiểu, biết vận dụng, biết đánh giá và sáng tạo ra tri thức mới.
1 V.I.Lênin (1981), “Toàn tập, t.29”, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva 9
Th ba, loại bỏ tư duy siêu hình, cứng nhắc, bảo thủ, trì trệ.. .
2.2 Nội dung cơ bản rèn luyện phương pháp luận bin chng duy vt cho sinh viên
2.2.1 Rèn luyện cho sinh viên có quan điểm toàn din trong nhn thc và
ho
ạt động thc tin
Quan điểm toàn diện đòi hỏi sinh viên phải nhìn sự vật, hiện tượng theo mối
quan hệ biện chứng giữa bản thân sự vật, giữa các hiện tượng và giữa các sự vật,
hiện tượng trong tình huống thực tế. sự vật hoặc hiện tượng khác. Trong hoạt động
thực hành, sinh viên phải đồng thời sử dụng các phương pháp, phương tiện khác
nhau để tác động vào đối tượng nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Mặt khác, chúng ta
cần giúp sinh viên nhận diện và phê phán những quan điểm phiến diện, ngụy biện.
2.2.2 Rèn luyn cho sinh viên có quan điểm phát trin trong nhn thc và
trong hoạt động thc tin K
hái niệm phát triển đòi hỏi sinh viên không chỉ nắm bắt được sự vật hiện tại
mà còn phải thấy rõ được xu hướng phát triển trong tương lai của mình; phải có
khả năng nhìn thấy những thay đổi đi lên và những thay đổi ngược lại, xu hướng
chung là phát triển đi lên, tức là trong quá trình phát triển của con người thấy bản
chất quanh co, phức tạp của sự vật, hiện tượng. Sinh viên phải biết phân chia quá
trình phát triển của sự vật thành các giai đoạn, từ đó có những cách thức phù hợp
để thúc đẩy sự phát triển của sự vật. Cần giúp sinh viên xác định và phê phán
những quan điểm bảo thủ, trì trệ, định kiến trong ý tưởng và hành động.
2.2.3 Rèn luyện cho sinh viên có quan điểm lch s c th trong nhn thc và hành động
Quan điểm lịch sử – cụ thể đòi hỏi sinh viên trong nhận thức và hành động cần : 10
Mt là, khi phân tích xem xét sự vật, hiện tượng phải đặt nó trong điều kiện
không gian và thời gian cụ thể của nó, phải phân tích xem những điều kiện không
gian ấy có ảnh hưởng như thế nào đến tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
Phải phân tích cụ thể mọi tình hình cụ thể ảnh hưởng đến sự vật, hiện tượng.
Hai là, khi nghiên cứu một lý luận, một luận điểm khoa học nào đó cần phải
phân tích nguồn gốc xuất xứ, hoàn cảnh làm nảy sinh lý luận đó. Có như vậy mới
đánh giá đúng giá trị và hạn chế của lý luận đó. Việc tìm ra điểm mạnh và điểm
yếu có tác dụng trực tiếp đến quá trình vận dụng sau này.
Ba là, khi vận dụng một lý luận nào đó vào thực tiễn phải tính đến điều kiện cụ
thể của nơi được vận dụng. Điều kiện này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả của sự vận dụng đó.
Bn là, khi nhận thức sự vật và tác động vào sự vật phải chú ý điều kiện, hoàn
cảnh lịch sử - cụ thể, môi trường cụ thể mà trong đó sự vật sinh ra, tồn tại, phát
triển. Phải xác định rõ vị trí, vai trò khác nhau của từng mối liên hệ cụ thể, trong tình huống cụ thể.
2.2.4 Rèn luyện phương pháp luận bin chng qua nghiên cứu phương
pháp lun rút ra t các cp phạm trù cơ bản ca phép bin chng duy vt
Phân biệt giữa cái riêng và cái chung, lường trước được nguyên nhân và kết
quả, tất nhiên và ngẫu nhiên, nắm rõ nội dung và hình thức, thông hiểu bản chất
và hiện tượng, khả năng và hiện thực.
2.2.5 Rèn luyện phương pháp luận bin chng qua nghiên cu nhng quy
luật cơ bản ca phép bin chng duy vt
Với quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, giảng viên cần rèn
luyện cho sinh viên hiểu sâu sắc rằng, để nhận thức đúng đắn bản chất của sự vật,
hiện tượng và tìm ra phương hướng, giải pháp hiệu quả thì phải nghiên cứu, phát
hiện ra mâu thuẫn của sự vật; phải xem xét sự vật trong thể thống nhất những mặt 11
(nét tương đồng), những khuynh hướng trái ngược nhau, tìm ra những mặt đối lập
và những mối liên hệ, sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các mặt đối lập đó; phải
biết phân loại mâu thuẫn để đưa ra phương pháp đấu tranh cho phù hợp (tìm ra
phương thức, phương tiện và lực lượng giải quyết mâu thuẫn để thúc đẩy sự vật phát triển).
Về quy luật phủ định của phủ định, giảng viên cần rèn luyện cho sinh viên hiểu
đúng xu hướng phát triển của sự vật là đường xoáy ốc, quá trình phát triển của sự
vật không phải lúc nào cũng đi theo đường thẳng, mà nhiều khi diễn ra quanh co,
phức tạp, bao gồm nhiều chu kỳ khác nhau và ở mỗi chu kỳ này, sự vật có những
đặc điểm riêng biệt, nên phải có cách tác động phù hợp, phải biết bảo vệ cái mới,
đồng thời chọn lọc kế thừa những cái vốn có tinh hoa của cái cũ.
2.2.6 Rèn luyện phương pháp biện chng cho sinh viên nghiên cu ni
dung lý lun nhn thc duy vt bin chng
Cần rèn luyện sinh viên nắm vững quan điểm thực tiễn, nguyên tắc thống nhất
giữa lý luận và thực tiễn, phê phán chủ nghĩa kinh nghiệm, chủ nghĩa giáo điều.
Nhận thức là một quá trình, lặp đi lặp lại không có điểm dừng: từ thực tiễn tới nhận
thức từ nhận thức lại trở về thực tiễn từ thực tiễn tiếp tục quá trình nhận thức và
loài người càng tiến dần đến chân lý. Sinh viên phải nhận thức được chân lý là
khách quan, chống những quan điểm chủ quan cho rằng chân lý là thuộc về kẻ
mạnh, chân lý thuộc về đa số, chân lý là lý lẽ hợp lý, chân lý gắn với lợi ích; phê
phán chủ nghĩa tuyệt đối và chủ nghĩa tương đối, cần xác định chân lý vừa mang
tính tương đối, vừa mang tính tuyệt đối và chân lý là cụ thể. Theo Lênin: Bản chất,
linh hồn sống của chủ nghĩa Mác là phân tích cụ thể ở mỗi tình hình cụ thể; rằng
phương pháp của Mác trước hết là xem xét nội dung khách quan của quá trình lịch
sử trong một thời điểm cụ thể nhất định.2
2 V.I.Lênin (1977), “Toàn tập, t.42”, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva. 12
2.3 Vn dụng phương pháp luận bin chng duy vật để nâng cao năng lực tư duy cho sinh viên.
Th nht: Trang bị tri thức đầy đủ về phương pháp luận biện chứng duy vật cho
sinh viên. Cần tập trung cho sinh viên nắm vững phương pháp luận được rút ra từ
lý luận phép biện chứng duy vật: quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử - cụ thể,
quan điểm phát triển, quan điểm thực tiễn; phương pháp luận được rút ra từ các cặp
phạm trù, các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật Trong quá trình giảng
dạy cần so sánh, phân tích lý luận, nêu vấn đề cho sinh viên giải quyết, sau đó kết luận.
Th hai: Luyện tập cho sinh viên các phương pháp biện chứng thông qua thực
tiễn cách mạng, trong cuộc sống đầy biến đổi không ngừng.
Ví dụ: Đảng ta đã vận dụng nguyên tắc khách quan trong thực tiễn lãnh đạo cách
mạng Việt Nam như thế nào?
Sinh viên có thể chỉ ra sự vận dụng phương pháp luận biện chứng duy vật như
thế nào qua câu nói của Hồ Chí Minh: Nhận xét cán bộ không nên chỉ xét ngoài
mặt, chỉ xét một lúc, một việc, mà phải xét kỹ cả toàn bộ công việc của cán bộ3; Có
kinh nghiệm mà không có lý luận, cũng như một mắt sáng, một mắt mờ4; hay tìm
những câu thơ, tục ngữ, ca dao, danh ngôn phản ánh tư tưởng triết học duy vật biện chứng.
Th ba: Định hướng cho sinh viên có ý thức tự vận dụng phương pháp luận
biện chứng trong quá trình học tập, trong cuộc sống bản thân. Muốn nâng cao năng
lực tư duy sinh viên cần nắm vững, áp dụng triệt để phương pháp luận biện chứng
duy vật trong nhận thức và trong hoạt động thực tiễn. Trong quy luật phủ định của
phủ định có thể định hướng cho sinh viên vận dụng tính kế thừa của phủ định biện
3 Hồ Chí Minh (1974), “Hồ Chí Minh về vấn đề cán bộ”, Nxb Sự Thật, Hà Nội.
4 Hồ Chí Minh (1996), “Toàn tập, t.5”, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 13
chứng trong cuộc sống, học tập của sinh viên. Sinh viên phải nhận thức được bất
cứ kết quả nào cũng có nguyên nhân của nó, từ đó sinh viên có ý thức làm việc
thiện, tránh việc ác. Luyện tập cho sinh viên biết vận dụng phương pháp luận biện
chứng duy vật vào trong thực tiễn, cuộc sống thông qua những vấn đề: Hãy vận
dụng phương pháp luận rút ra từ mối liên hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết
quả vào lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Th tư: Thường xuyên kiểm tra, đánh giá phương pháp biện chứng cho sinh
viên. Có thể kiểm tra bài tập về nhà thông qua thảo luận nhóm, kiểm tra kiến thức
bằng câu hỏi ngắn, bài tập trắc nghiệm, hay giải thích một hiện tượng nào đó trong cuộc sống.
Ví dụ: Giải thích có hiện tượng học giỏi mà thi rớt đại học trên cơ sở lý luận
phép biện chứng duy vật? Hoặc, hãy dựa vào quan điểm toàn diện, quan điểm lịch
sử cụ thể để phân tích nguyên nhân thắng lợi Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
CHƯƠNG 3: TRÁCH NHIỆM CA SINH VIÊN HIN NAY
3.1 Tích cc tham gia xây dn g v
à bo v T quc
3.1.1 Trong công cuc xây dng T quc
Chăm chỉ, sáng tạo, học tập, lao động; có mục đích, động cơ học tập đúng đắn,
học tập để mai sau xây dựng đất nước, hiểu học tập tốt là yêu nước.
Quan tâm đến đời sống chính trị - xã hội của địa phương, đất nước, đồng thời
thực hiện tốt mọi chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
đồng thời vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Tích cực rèn luyện đạo đức, tác phong; lối sống trong sáng, lành mạnh, tránh xa
các tệ nạn xã hội; biết đấu tranh chống các biểu hiện của lối sống lai căng, thực
dụng, xa rời các giá trị văn hoá - đạo đức truyền thống của dân tộc. 14
Tích cực tham gia góp phần xây dựng quê hương bằng những việc làm thiết thực,
phù hợp khả năng như: tham gia bảo vệ môi trường, phòng chống tệ nạn xã hội,
xoá đói giảm nghèo, chống tiêu cực, tham nhũng, tham gia những h ạ o t động mang
tính xã hội như hiến máu tình nguyện, làm tình nguyện viên…
Biết phê phán, đấu tranh với những hành vi đi ngược lại lợi ích quốc gia, dân tộc. 3.1.2 T
rong công cuc bo v T quc
Trung thành với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa, cảnh giác trước âm mưu
chia rẽ, xuyên tạc của các thế lực thù địch; phê phán, đấu tranh với những thái độ,
việc làm gây tổn hại đến an ninh quốc gia, xâm phạm chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
Tích cực tham gia các hoạt động an ninh, quốc phòng ở địa phương; tham gia
hoạt động đền ơn đáp nghĩa…
Tham gia đăng kí tham gia huấn luyện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi; sẵn sàng
lên đường làm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
Vận động bạn bè, người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3.2 Tích cc hc tập nâng cao trình độ chuyên môn nghip v
T học là điều không th thiếu đối vi sinh viên:
Do cách học ở đại học khác cơ bản so với phổ thông, ở trường đại học không có
sự kiểm tra của giảng viên nên việc học của sinh viên chủ yếu là tự học. Đó là một
hoạt động liên tục, quy mô lớn nhằm mục đích tiếp thu một lượng lớn kiến thức.
Có thể nói, thực chất của công việc tự học của sinh viên đại học là quá trình nhận
thức có ý thức, chủ động, tự lực để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ mà không cần có
sự tham gia trực tiếp của giảng viên. Nói cách khác, tự học ngoài lớp học đóng một
vai trò quan trọng trong các trường đại học .
Bên cạnh đó, tự học còn giữ vai trò lớn lao trong việc nâng cao khả năng hiểu
biết và tiếp thu tri thức mới của sinh viên, nhiều nhà giáo dục nổi tiếng đã nêu lên 15