











Preview text:
lOMoAR cPSD| 22014077 Câu 1:
Màng tế bào có vai trò quan trọng trong việc:
A. Cung cấp năng lượng cho tế bào
B. Ngăn cách tế bào với môi trường ngoại bào
C. Đảm bảo tế bào phát triển nhanh chóng
D. Tạo ra các bào quan trong tế bào Câu 2:
Chức năng nào dưới đây không được thực hiện bởi màng tế bào?
A. Vận chuyển chọn lọc các phân tử vào và ra khỏi tế bào
B. Trình diện tế bào thông qua các kháng nguyên bề mặt
C. Tạo ra năng lượng cho tế bào
D. Tổ chức mô và liên kết tế bào lOMoAR cPSD| 22014077 Câu 3:
Chức năng vận chuyển chọn lọc của màng tế bào chủ yếu được thực hiện bởi:
A. Các protein vận chuyển trên màng tế bào B. Màng lipid
C. Các enzyme trong tế bàoD. Các phân tử chất nền ngoại bào Câu 4:
Màng tế bào tham gia vào hoạt động nào sau đây?
A. Tương tác giữa các tế bào thông qua chất dẫn truyền thần kinh và thụ thể hormone
B. Tổng hợp protein trong tế bào
C. Phân hủy các chất thải của tế bào
D. Sản xuất năng lượng cho tế bào Câu 5:
Cấu trúc nào dưới đây gắn kết với màng tế bào giúp định hình tế bào? A. Bộ xương tế bào B. Mitochondria C. NucleusD. Ribosome Câu 6:
Chức năng "tổ chức mô" của màng tế bào được thực hiện thông qua:
A. Sự tương tác với chất nền ngoại bào và các phân tử kết nối
B. Vận chuyển các ion qua màng tế bào
C. Tạo ra năng lượng từ các phản ứng hóa học
D. Tiết ra các hormone cho cơ thể Câu 7:
Trong màng tế bào, protein vận chuyển có chức năng gì?
A. Tạo ra các kháng nguyên bề mặt cho tế bào lOMoAR cPSD| 22014077
B. Vận chuyển các phân tử và ion vào và ra khỏi tế bào
C. Tạo ra các liên kết tạm thời và vĩnh viễn giữa các tế bàoD. Xử lý các tín hiệu từ hormone và
chất dẫn truyền thần kinh Câu 8:
Chức năng nào dưới đây không liên quan đến màng tế bào?
A. Trình diện kháng nguyên bề mặt của tế bào
B. Gắn kết bộ xương tế bào với màng C. Tổng hợp protein
D. Tổ chức mô và liên kết tế bào Câu 9:
Tế bào có nhân thường có màng tế bào với chức năng:
A. Thực hiện tổng hợp lipid và protein
B. Kiểm soát sự trao đổi vật chất giữa tế bào và môi trường ngoài
C. Hỗ trợ sự vận chuyển ion trong bào tươngD. Tạo ra năng lượng cho các phản ứng hóa học Câu 10:
Màng tế bào giúp định hình tế bào thông qua sự kết hợp với cấu trúc nào dưới đây? A. Nhân tế bào B. Bộ xương tế bào C. Ribosome D. Mitochondria
1 Màng tế bào bao gồm những phần nào? a) Màng bao bọc tế bào, màng bao bọc nhân tế
bào và màng bao bọc các bảo quản
b) Màng bao bọc tế bào và màng bao bọc nhân tế bào
c) Màng tế bào và các thành phần nội bào
d) Màng tế bào và lưới nội chất
2 Bề dày của màng tế bào là bao nhiêu? a) 5 đến 7 mm b) 7,5 đến 10 mm c) 7,5 đến 10 nm d) 10 đến 15 nm lOMoAR cPSD| 22014077
3 Tỷ lệ các thành phần cấu tạo nên màng tế bào là gì? a) Protein 50%, Lipid 30%, Glucid 20%
b) Protein 55%, Glucid 3%, Lipid khác 4%, Cholesterol 13%, Phospholipid 25%
c) Protein 60%, Glucid 10%, Lipid 15%, Cholesterol 5%
d) Protein 45%, Glucid 10%, Lipid 20%, Cholesterol 15%
4 Giả thuyết nào về cấu tạo màng tế bào có thể giải thích được nhiều chức năng của
màng tế bào? a) Giả thuyết của Singer-Nicolson b) Giả thuyết của Lodish và Rothman (1979)
c) Giả thuyết của Gorter và Grendel
d) Giả thuyết của Robertson
5 Thành phần lipid của màng tế bào chủ yếu là gì? a) Cholesterol và glycolipid
b) Phospholipid và phosphoglyceride
c) Sphingolipid và triglyceride
d) Cholesterol và phospholipid
6 Lớp lipid kép của màng tế bào có đặc điểm gì? a) Phần kỵ nước nằm ở ngoài và phần ưa nước nằm ở trong
b) Phần kỵ nước nằm ở trung tâm và phần ưa nước nằm ở hai phía
c) Lớp lipid kép không thể thay đổi cấu trúc
d) Các lipid không di chuyển trong mặt phẳng của màng
7 Protein nào có thể xuyên qua màng tế bào và tạo thành các kênh dẫn cho các phân tử
qua màng? a) Protein ngoại vi b) Protein trung tâm c) Glycoprotein d) Protein vận chuyển
8 Protein trung tâm của màng tế bào có chức năng gì? a) Vận chuyển các phân tử qua màng
b) Làm xúc tác các phản ứng hóa học
c) Tạo các kênh dẫn cho nước và ion thấm qua d) Cả a và c
9 Protein nào trong màng tế bào có khả năng vận chuyển nước? a) Kênh ion b) Aquaporin c) Glycoprotein d) Chất mang
10 Aquaporin (AQP) có chức năng chính là gì? a) Vận chuyển glucose vào tế bào
b) Vận chuyển nước vào và ra khỏi tế bào c) Vận chuyển ion Na+
d) Điều chỉnh pH nội bào lOMoAR cPSD| 22014077
11 Kênh ion có chức năng gì trong màng tế bào? a) Chỉ cho phép các phân tử hòa tan trong dầu đi qua
b) Dẫn các ion và các phân tử qua màng theo cơ chế chủ động
c) Vận chuyển các ion theo một hướng duy nhất và có tính chọn lọc cao
d) Gắn với các protein vận chuyển khác để tạo thành kênh lớn
12 Chất mang trong màng tế bào có thể vận chuyển các phân tử nào? a) Chỉ một phân tử duy nhất
b) Hai phân tử theo chiều ngược nhau
c) Ít nhất hai phân tử hoặc ion qua màng
d) Các phân tử có cùng chiều di chuyển
13 Protein vận chuyển nào phụ thuộc vào ATP để di chuyển các ion qua màng? a) Protein kênh nước
b) Protein vận chuyển ngược chiều
c) Protein vận chuyển phụ thuộc ATP (ATPase) d) Glycoprotein
14 Thành phần glucid trong màng tế bào kết hợp với các thành phần nào dưới dạng
glycoprotein và glycolipid? a) Protein và lipid b) Protein và carbohydrate c) Lipid và glucose d) Protein và ion
15 Lớp glycocalyx của màng tế bào có chức năng gì? a) Tạo cấu trúc bền vững cho màng tế bào
b) Cung cấp các tế bào năng lượng
c) Gắn kết các tế bào với nhau và tiếp nhận các hormone
d) Giữ cho tế bào không bị phá vỡ
16 Khi tế bào cần liên kết với các tế bào khác, lớp glycocalyx đóng vai trò như thế nào?
a) Nó giúp tế bào thoát khỏi các yếu tố gây hại
b) Nó giúp tế bào nối kết với nhau và hình thành tổ chức
c) Nó cung cấp các ion cần thiết cho tế bào
d) Nó giúp tế bào nhận tín hiệu từ môi trường bên ngoài
17 Tại sao phần glucid của màng tế bào thường mang điện âm? a) Vì glucid có cấu trúc phân tử dễ ion hóa
b) Vì glucid có xu hướng đẩy các vật tích điện âm
c) Vì glucid không tương tác với các ion
d) Vì glucid dễ dàng liên kết với nước lOMoAR cPSD| 22014077
1 Màng tế bào bao gồm các phần nào sau đây? a) Màng bao bọc tế bào, màng bao bọc
nhân tế bào, màng bao bọc các bảo quản b) Màng tế bào và các bào quan
c) Màng tế bào và lưới nội chất
d) Màng tế bào và tế bào chất
2 Bề dày của màng tế bào là bao nhiêu? a) 7,5 đến 10 mm b) 7,5 đến 10 µm c) 7,5 đến 10 nm d) 5 đến 7 µm
3 Tỷ lệ các thành phần cấu tạo nên màng tế bào là gì? a) Protein 50%, Lipid 30%, Glucid 20%
b) Protein 55%, Glucid 3%, Lipid khác 4%, Cholesterol 13%, Phospholipid 25%
c) Protein 60%, Glucid 5%, Lipid 15%, Cholesterol 10%
d) Protein 45%, Glucid 10%, Lipid 20%, Cholesterol 15%
Giả thuyết về cấu tạo màng tế bào của ai được cho là giải thích được nhiều chức năng
của màng tế bào? a) Giả thuyết của Lodish và Rothman (1979) b) Giả thuyết của Gorter và Grendel
c) Giả thuyết của Singer và Nicolson
d) Giả thuyết của Robertson
Thành phần lipid chủ yếu cấu tạo nên màng tế bào là gì? a) Cholesterol và glycolipid
b) Phospholipid và phosphoglyceride
c) Sphingolipid và cholesterol
d) Phospholipid và triglyceride
Lớp lipid kép của màng tế bào có đặc điểm gì? a) Phần kỵ nước nằm ở ngoài và phần ưa nước nằm ở trong
b) Phần ưa nước nằm ở ngoài và phần kỵ nước nằm ở trong
c) Cả hai phần đều kỵ nước
d) Lớp lipid kép không có phân vùng kỵ nước và ưa nước
Cấu trúc của lớp lipid kép trong màng tế bào có tác dụng gì? a) Cho phép các chất hòa
tan trong nước thấm qua màng
b) Cản trở sự thấm của các chất hòa tan trong nước nhưng cho phép các chất hòa tan trong mỡ thấm qua dễ dàng
c) Cho phép tất cả các chất thấm qua màng dễ dàng
d) Cản trở sự thấm của mọi chất qua màng
Chức năng chính của protein xuyên màng (protein trung tâm) là gì? a) Tạo các kênh dẫn
giúp nước và các ion thấm qua màng
b) Làm xúc tác các phản ứng hóa học trong tế bào
c) Kết nối màng tế bào với bào tương
d) Điều hòa nhiệt độ của màng tế bào lOMoAR cPSD| 22014077
Protein ngoại vi trong màng tế bào chủ yếu có chức năng gì? a) Vận chuyển các phân tử qua màng tế bào
b) Kết hợp với protein xuyên màng và xúc tác các phản ứng hóa học
c) Cung cấp năng lượng cho tế bào
d) Tạo ra các kênh ion trong màng
Các protein vận chuyển trong màng tế bào có thể được chia thành bao nhiêu nhóm
chính? a) 2 nhóm b) 3 nhóm c) 4 nhóm d) 5 nhóm
Protein kênh nước (aquaporin) có chức năng gì? a) Vận chuyển nước và một số phân tử
như glycerol qua màng tế bào
b) Vận chuyển ion Na+ và K+ qua màng tế bào
c) Kết nối các tế bào với nhau
d) Thực hiện quá trình vận chuyển glucose vào tế bào
Kênh ion trong màng tế bào có chức năng gì? a) Vận chuyển nước qua màng tế bào
b) Vận chuyển các ion đặc hiệu qua màng tế bào
c) Xúc tác các phản ứng hóa học trong tế bào
d) Cung cấp năng lượng cho tế bào
Chức năng của các protein vận chuyển nhóm chất mang trong màng tế bào là gì? a)
Vận chuyển các phân tử đơn lẻ qua màng
b) Cung cấp kênh dẫn cho ion đi qua màng
c) Đồng vận chuyển các phân tử/ion qua màng cùng chiều hoặc ngược chiều
d) Thực hiện các phản ứng enzym trong tế bào
Các protein vận chuyển phụ thuộc ATP (ATPase) có đặc điểm gì? a) Không sử dụng
năng lượng để vận chuyển các phân tử qua màng
b) Sử dụng năng lượng từ ATP để vận chuyển các ion hoặc phân tử qua màng
c) Dùng năng lượng từ glucose để vận chuyển các phân tử qua màng
d) Dùng năng lượng từ ánh sáng để vận chuyển các phân tử qua màng
Phần glucid của màng tế bào thường kết hợp với các thành phần nào dưới dạng
glycoprotein và glycolipid? a) Lipid và protein b) Protein và carbohydrate c) Lipid và glucose d) Protein và các ion
Lớp glycocalyx của màng tế bào có chức năng gì? a) Tạo ra lớp màng bảo vệ chống lại vi khuẩn
b) Gắn kết tế bào với nhau và tiếp nhận các tín hiệu từ môi trường bên ngoài
c) Điều hòa sự thẩm thấu của màng tế bào lOMoAR cPSD| 22014077
d) Tạo ra các kênh dẫn cho các phân tử đi qua màng
Phần glucid của lớp glycocalyx trong màng tế bào có xu hướng mang điện gì? a) Điện dương b) Điện âm c) Không có điện tích
d) Phụ thuộc vào nhiệt độ
Chức năng của lớp glycocalyx trong quá trình liên kết tế bào là gì? a) Nó giúp tế bào liên
kết với các phân tử ngoài tế bào
b) Nó giúp tế bào nhận các tín hiệu từ môi trường bên ngoài
c) Nó giúp các tế bào liên kết với nhau để tạo thành mô
d) Nó bảo vệ tế bào khỏi các tác nhân gây hại
1. Chức năng chứa đựng của dạ dày
1. Dạ dày có chức năng chứa đựng thức ăn, chức năng này chủ yếu do phần nào của dạ dày thực hiện? o A. Tâm vị o B. Thân vị o C. Hang vị o D. Môn vị
2. Khi dạ dày chứa thức ăn, phần nào trong dạ dày có khả năng giãn nở nhiều nhất? o A. Tâm vị o B. Thân vị o C. Hang vị o D. Môn vị
3. Chức năng chứa đựng thức ăn của dạ dày được điều khiển bởi cơ chế nào? o A. Cơ chế thần kinh o B. Cơ chế nội tiết o C. Cả A và B o D. Không có cơ lOMoAR cPSD| 22014077 chế điều khiển
2. Hoạt động tâm vị
4. Tâm vị của dạ dày có nhiệm vụ gì trong quá trình tiêu hóa? o A. Mở ra cho thức ăn vào dạ dày o B. Điều chỉnh sự co bóp của dạ dày o C. Dẫn dắt thức ăn vào tá tràng o D. Đóng kín để ngăn
thức ăn từ dạ dày trào ngược
5. Tâm vị được điều khiển chủ yếu bởi yếu tố nào? o A. Thần kinh tự chủ o
B. Các yếu tố nội tiết o C. Các yếu tố ngoại tiết o D. Cả A và B
3. Hoạt động thân vị
6. Thân vị dạ dày có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa? o A. Tiếp nhận thức
ăn o B. Đoạn trộn và tiêu hóa cơ học thức ăn o C. Điều hòa sự bài tiết
dịch vị o D. Điều chỉnh lượng thức ăn vào tá tràng
7. Cơ chế nào chủ yếu tham gia vào hoạt động của thân vị dạ dày?
o A. Nhu động cơ học o B.
Tiết dịch vị o C. Phản xạ thần
kinh o D. Sự giãn nở của cơ dạ dày lOMoAR cPSD| 22014077
4. Hoạt động hang vị
8. Hang vị có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa? o A. Tiếp nhận thức ăn và làm
nhuyễn thức ăn o B. Tiết dịch tiêu hóa để phân giải thức ăn o C. Kiểm soát sự
tiêu hóa thức ăn trước khi vào tá tràng o D. Đoạn nén và đẩy thức ăn vào môn vị
9. Hang vị chủ yếu tiết ra loại dịch gì để hỗ trợ tiêu hóa?
o A. Dịch vị chứa axit hydrochloric o B. Dịch mật o C. Enzyme amylase o D. Dịch nhầy
5. Cử động đói và nhu động dạ dày
10. Cử động đói của dạ dày là gì?
o A. Sự co bóp nhịp nhàng của dạ dày khi không có thức
ăn o B. Sự co bóp mạnh mẽ để trộn thức ăn với dịch vị o C.
Sự giãn nở của dạ dày để chứa thức ăn o D. Sự co bóp để
đưa thức ăn vào tá tràng
11. Nhu động dạ dày là gì?
o A. Những co bóp của cơ dạ dày giúp trộn thức ăn với
dịch vị o B. Sự co bóp làm thức ăn tiến về tá tràng o C. Cả A
và B o D. Không phải co bóp của cơ dạ dày
12. Nhu động dạ dày có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?
o A. Làm nhuyễn thức ăn và giúp nó trộn đều với dịch vị o
B. Đẩy thức ăn xuống tá tràng o C. Kiểm soát việc bài tiết
axit dạ dày o D. Duy trì sự ổn định trong dạ dày
6. Hiện tượng đóng mở môn vị
13. Môn vị có nhiệm vụ gì trong hệ thống tiêu hóa?
o A. Ngăn thức ăn từ tá tràng trở lại dạ dày o B. Kiểm soát dòng
chảy của thức ăn từ dạ dày vào tá tràng o C. Bài tiết dịch tiêu hóa
vào dạ dày o D. Tạo ra cảm giác no cho cơ thể lOMoAR cPSD| 22014077
14. Tại sao môn vị đóng khi dạ dày chứa thức ăn?
o A. Để ngăn thức ăn từ tá tràng trào ngược vào dạ dày o B. Để
thức ăn trong dạ dày được tiêu hóa đầy đủ trước khi vào tá tràng o
C. Để duy trì áp suất trong dạ dày o D. Cả A và B
15. Khi nào môn vị mở ra để thức ăn từ dạ dày vào tá tràng?
o A. Khi dạ dày đầy o B. Sau khi dạ dày đã tiêu hóa thức ăn đến
một mức độ nhất định o C. Khi dạ dày không có thức ăn o D. Khi
cơ thể cần hấp thụ dinh dưỡng từ tá tràng
7. Tín hiệu từ dạ dày
16. Tín hiệu nào từ dạ dày giúp điều chỉnh hoạt động tiêu hóa trong dạ dày?
o A. Sự thay đổi pH trong dạ dày
o B. Tín hiệu thần kinh từ dây thần kinh vagus o
C. Cả A và B o D. Sự thay đổi nồng độ dịch vị
17. Khi dạ dày căng phồng, tín hiệu nào có thể được kích hoạt?
o A. Phản xạ thần kinh để điều hòa sự tiết dịch
vị o B. Thực hiện các co bóp nhu động o C.
Tăng bài tiết dịch nhầy o D. Cả A và B
8. Tín hiệu từ tá tràng
18. Tín hiệu từ tá tràng có vai trò gì đối với hoạt động của dạ dày?
o A. Điều chỉnh sự bài tiết dịch mật o B.
Điều chỉnh sự đóng mở môn vị o C. Điều
chỉnh nhu động dạ dày o D. Tất cả các lựa chọn trên
19. Tín hiệu từ tá tràng giúp làm gì khi có thức ăn vào?
o A. Kích hoạt sự co bóp dạ dày để đẩy thức
ăn xuống o B. Điều chỉnh sự tiết axit dạ dày o
C. Làm dạ dày ngừng hoạt động tiêu hóa o D. lOMoAR cPSD| 22014077
Kích hoạt việc mở môn vị để thức ăn vào tá tràng
Bộ câu hỏi trên đã bao quát đầy đủ các phần về chức năng chứa đựng, hoạt động của các phần dạ dày,
cử động đói, nhu động dạ dày, sự đóng mở môn vị và các tín hiệu từ dạ dày và tá tràng, phù hợp với nội dung sinh lý tiêu hóa.