lOMoARcPSD| 61549570
Chương 1.
1. CNXH Khoa học được hiểu:
- Theo nghĩa hẹp: Là một trong ba bộ phận hợp thành CN Mác-Lênin
- Theo nghĩa rộng: Là ba bộ phận của CN Mác-Lênin
2. Đâu là tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra đời CNXH khoa học
- CNXH không tưởng – phê phán đầu tk 19
2. Sự hình thành CNXH khoa học dựa trên yếu tố:
- Điều kiện kinh tế - xã hội những năm 40 thế kỷ 19
- Vai trò của Các Mác – PhêđríchĂngghen
3. Theo Mác Mảnh đất hiện thực” hình thành CNXH khoa học”: Điều
kiện kinh tế - xã hội những năm 40 thế kỷ 19 4. Các yếu tố hình thành CNXH
khoa học:
- Vai trò của C. Mác và Ph. Ăngghen
- Điều kiện kinh tế - xã hội những năm 40 thế kỷ 19
- Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
- Các tiền đề văn hóa tư tưởng trong giai đoạn những năm 40 của thế kỉ 19
5. Hai phát kiến vĩ đại của Mác đã làm cho CNXH từ không tưởng trở thành
khoa học:
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
6. Tác phẩm đánh dấu sự ra đời của CNXH Khoa học:
- Tuyên ngôn của Đảng cộng sản 02/1848
6. Nền dân chủ vô sản được xác lập thời gian nào:
- Sau thắng lợi của CMT 10 Nga
7. Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sả đã nêu và phân tích những luận
điểm của CNXH khoa học tiêu biểu và nổi bật là:
- Giai cấp sản không thể hoàn thành SMLS nếu không tổ chức ra chính
đảngcủa giai cấp mình
- Giai cấp công nhân, do có địa vị KT-XH đại diện cho LLSX tiên tiến nên
cóSMLS thủ tiêu CNTB đồng thời lực lượng tiên phong trong qtrinh xây
dựng CNXH, CNCS
- Logic phát triển tất yếu của XH tư sản va cũng là của thời đại TBCN đó là
sựsụp đổ của CNTB và sự thắng lợi của CNXH là tất yếu như nhau
- Giai cấp sản không thể hoàn thành SMLS nếu không tổ chức ra chính
đảngcủa giai cấp mình
- Những người CS trong cuộc đấu tranh của mình cần liên minh với lực
lượngdân chủ lật đổ chế độ PK nhưng không quên đấu tranh cho mục tiêu của
CNCS
8. Các đại biểu của CNXH Không tưởng phê phán
- R. Oen, Xanh Ximông; Phurie
lOMoARcPSD| 61549570
- CNXH – phê phán đầu thế kỉ 19 là tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra đờiCNXH
khoa học.
9. Giá trị lịch sử của CNXH không tưởng:
- Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế chế độ tưbản
chủ nghĩa đầy bất công, xung đột…
- Đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai.
- Đã thức tỉnh giai cấp công nhân người lao động nghèo khổ trong cuộc
đấutranh chống chế độ quân chchuyên chế chế độ TBCN đầy bất ng xung
đột
10. Những mặt hạn chế của CNXH không tưởng:
- Không phát hiện ra được quy luật vận động phát triển của hội loài
ngườinói chung; bản chất, quy luật vận động phát triển của CNTB nói riêng.
- Đã không thể phát hiện ra lực lượng hội tiên phong thể thực hiện
cuộcchuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa bản lên CNXH, CNCS, giai cấp công
nhân;
- Không chỉ ra được những biện pháp hiện thực cải tạo hội áp bức, bất
côngđương thời, xây dựng xã hội mới tốt đẹp
11. Thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng cộng sản Việt Nam đã rút ra một số bài
học lớn, góp phần phát triển CNXH khoa học trong thời kỳ mới - Đổi mới
phải luôn quán triệt quan điểm “dân gốc”, lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân
dân, phát huy vai trò làm chủ…
- Phải đặt lợi ích quốc gia dân tộc lên trên hết, kiên định độc lập, tự ch
đồngthời chủ động tích cực hội nhập quốc tế trên sở bình đẳng, cùng lợi
ích…
- Phải thường xuyên tự đổi mới tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và
sứcchiến đấu của Đảng…
12. Trên sở của chủ nghĩa Mác điều kiện cụ thể của Việt Nam, Chủ tịch
Hồ Chí Minh đã phát triển dân chủ theo hướng:
- Dân chủ trước hết một giá trị nhân loại chung -
Dân chủ là một thể chế chính trị, một chế độ xã hội.
13. Quan niệm về dân chủ: Demkratos là :
- Quyền lực của nhân dân
- Quyền lực thuộc về nhân dân
14. Đảng cộng sản Việt Nam được hình thành từ các yếu tố nào: -
Chủ nghĩa Mác – Lênin + Phong trào công nhân + Phong trào yêu nước
15 Cơ cấu xã hội được hiểu là:
- cấu hội những cộng đồng người ng toàn bộ những mối quan hệ
xã hội do sự tác động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên.
16 Vị trí của cơ cấu xã hội – giai cấp trong cơ cấu xã hội
lOMoARcPSD| 61549570
- Cơ cấu xã hội – giai cấp là căn cứ cơ bản để từ đó xây dựng chính sách phát
triền kinh tế, văn hóa, hội của mỗi hội trong từng giai đoạn lịch sử
cụ thế.
. Chương 2
1. Khái niệm giai cấp công nhân được xem xét trên những phương diện:
- Trên phương diên kinh tế - xã hộ
- Trên phương diên chính trị - xã hộ
2. Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hội bao gồm:
- Giai cấp công nhân là những người lao đông trực tiếp hay gián tiếp vậ n
hàn các công cụ sản xuất có tính chất công nghiêp ngày càng hiệ n đại và
xã hộ i hóạ cao.
- Giai cấp công nhân là những người lao đông không sở hữu tư liệ u
sản xuất chủ
yếu của xã hôi.
3. Giai cấp công nhân trong quan hê sản xuất tư bản chủ nghĩa là:
- Là những người lao đông không sở hữu tư liệ u sản xuất chủ yếu của xã hộ
- Là giai cấp bán sức lao đông cho nhà tư bản bị bóc lột giá trị thặng dự 4. Đăc
điểm chủ yếu của giai cấp công nhân trên phương diện chính trị -
hội
bao gồm:
- Giai cấp công nhân lao đông bng phương thức công nghiệ p với đặ c trưng
công cụ lao đông máy móc, tạo ra năng suất lao độ ng cao, quá trình lao độ
ng
mang tính chất xã hôi hóa.
- Giai cấp công nhân đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phươngthức
sản xuất tiên tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hôi hiệ n đại. - Giai
cấp côn nhân là môt giai cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triệ
để.
5. Những tiêu chí cơ bản khi nói về giai cấp công nhân:
- Về vị trí trong quan hệ sản xuất TBCN: Giai cấp công nhân là những
ngườilao động không có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất, làm thuê cho
giai cấp tư sản và bị bóc lột giá trị thặng dư
- Về phương thức lao động, phương thức sản xuất: Giai cấp công nhân
nhữngngười lao động trong môi trường công nghiệp, sản xuất ra sản phẩm công
nghiệp
6. Giai cấp công nhân là giai cấp tiến tiến nhất là do:
- Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất mang tính chất xã hội hóa ngàycàng
cao
- Là giai cấp phát triển cùng với sự phát triển của nền sản xuất đại công nghiệp7.
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
- Nội dung kinh tế
lOMoARcPSD| 61549570
- Nội dung chính trị - xã hội
8. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân về nội dung chính trị - xã hội:
- Giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao đông dưới sự lãnh đạo của Đảng
Công sản, tiến hành cách mạng chính trị để lậ t đổ quyền thống trị của giai
cấp
tư sản
- Giai cấp công nhân và nhân dân lao đông sử dụng nhà nước của mình, dọ
mình làm chủ như môt công cụ hiệ u lực để cải tạo hộ i tổ chức xâ
dựng xã hôi mớị
9. Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
- Nội dung chính trị của liên minh thể hiện việc giữ vững lập trường, chính
trịtư tưởng của giai cấp công nhận, đồng thời giữ vững vai trò nh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam đối với khối liên minh và đối…
- Xây dựng nhà nước pháp quyền hội chnghĩa của nhân dân, do nhân
dân,vì nhân dân, đảm bảo các lợi ích chính trị, các quyền dân chủ, quyền công
dân, quyền làm chủ,…
9. Sứ mênh lịch sử cửa giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kin
tế - xã hôi của sản xuất mang tính xã hộ i hóa với hai biểu hiệ n nổi bậ t là: -
Sự xung đôt giữa tính chất hộ i hóa của lực lượng sản xuất với tính chấ chiếm
hữu nhân tư bản chủ nghĩa về liêu sản xuất ni dung kinh tế - vậ chất
của mâu thuẫn cơ bản đó trong chủ nghĩa tư bản.
- Do mâu thuẫn về lợi ích bản không thể điều hòa giữa giai cấp vô sản
giaicấp tư sản, nên mâu thuẫn này trở thành đông lực chính cho cuộ c đấu tranh
giaị cấp trong xã hôi hiệ n đại. 10. Giai cấp công nhân:
- giai cấp tiên tiến nhất vì: Được trang bị luận chủ nghĩa Mác
Lênin- Giai cấp công nhân giai cấp tinh thần cách mạng triệt để do:
giai cấp xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, giải phóng con người
11. Những điều kiện khách quan qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân:
- Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
- Do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
12. Địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
- Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất
- Giai cấp công nhân là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao
- Giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để nhất
13. Điều kiện đgiai cấp công nhân sứ mệnh lịch sử: giai cấp đại diện
cho lực lượng sản xuất tiên tiến
14. Giai cấp công nhân sứ mệnh lịch sử do: Giai cấp công nhân đại
diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến
lOMoARcPSD| 61549570
15. Giai cấp công nhân thiết lập QHSX dựa trên chế độ công hữu về tư liệu
sản xuất là do: Ý muốn chủ quan của giai cấp công nhân 16. Đặc điểm sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân:
- Sứ mênh lịch sử của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế độ sở
hữụ tư nhân này bng môt chế độ sở hữu tư nhân khác mà là xóa bỏ triệ t để chế
độ  tư hữu về tư liêu sản xuất.
- Viêc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hộ i tiền
đề để cảị tạo toàn diên, sâu sắc và triệ t để xã hộ i cũ và xây dựng thành công xã
hộ i mớị với mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
17. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân về nội dung kinh tế:
- Giai cấp công nhân cũng đại biểu cho quan sản xuất mới, tiên tiến
nhấ dựa trên chế đô công hữu về tư liệ u sản xuấ
- Đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bô nhất thuộ c về xu thế phát triển
củạ lịch sử xã hôi.
- Giai cấp công nhân tạo tiền đề vât chất - kthuậ t cho sự ra đời của hộ
i mới. 17. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề
kinh tế- xã hội của sản xuất mang tính xã hội hóa với hai biểu hiện nổi bật:
- Sự xung đột giữa tính chất hội hóa của lực lượng sản xuất với tính chất chiếm
hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về liệu sản xuất là nội dung kinh tế- vật chất của
mâu thuẫn,….
- Do mâu thuẫn về lợi ích bản không thể điều hòa giữa giai cấp vô sản
giaicấp sản, nên mâu tuẫn này trở thành động lực chính cho cuộc đấu tranh giai
cấp trong xã hội hiện đại.
17. Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
- Dưới góc độ kinh tế, xác định đúng tiềm lực kinh tế nhu cầu kinh tế
củacông nhân, nông dân, trí thức và toàn xã hội,…
- Nội dung kinh tế của liên min giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
độingũ trí thức nước ta thự chất shợp tác… 18. Sứ mệnh lịch sử về nội
dung văn hóa – tư tưởng :
- Giai cấp ng nhân xây dựng giá trị mới: lao độ ng; công bng; dân chủ;
bình đẳng và tự do.
19. Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất bản chủ nghĩa về kinh tế là:
- Lực lượng sản xuất (XHH) >< với QHSX (TH về TLSX)
20. Trong giai đoạn hiện nay, giai cấp công nhân vẫn có sứ mệnh lịch sử vì:
- Giai cấp công nhân bị bóc lột giá trị thặng dư
21. Ngày nay, “Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ ngày càng
hiện đại giai cấp công nhân…” đã Tăng cả về số lượng và chất lượng
22. Trong tất cả các giai cấp đối lập với giai cấp sản trong CNTB giai cấp
công nhân là giai cấp duy nhất có sứ mệnh lịch sử là do: Là giai cấp đại diện cho
lực lượng sản xuất tiên tiến
lOMoARcPSD| 61549570
23. Một số giải pháp để xây dựng giai cấp công nhân Việt nam hiện nay: -
Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh
của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân đội ngũ trí thức
doanh nhân, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí
thức hóa giai cấp công nhân.
23. Liên minh giai cấp, tang lớp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa hội xét
dưới góc độ chính trị:
- Giai cấp công nhân phải liên minh với giai cấp nông dân các tầng lớp nhân
dân lao động để tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách
mạng xã hội chủ nghĩa…
24. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
- Là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đôi tiên phong là Đảng Cộ ng
sả Vt Na
- giai cấp đại diên cho phương thức sản xuất tiên tiến, giai cấp tiên phong
trong sự nghiêp xây dựng chủ nghĩa xã hộ
- lực lượng đi đầu trong sự nghiêp công nghiệ p hóa, hiệ n đại hóa đất
nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hôi công bng, dân chủ, văn minh.
- lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp
nôngdân và đôi ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng
25. Sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt nam trong giai đoạn hiện nay -
Giai cấp công nhân Viêt Nam hiệ n nay đã tăng nhanh về số lượng và chấ lượng,
là giai cấp đi đầu trong sự nghiêp đẩy mạnh công nghiệ p hóa, hiệ n đạị hóa.
- Giai cấp công nhân Viêt Nam hiệ n nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệ p, có mặ
 trong mọi thành phần kinh tế nhưng đôi ngũ công nhân trong khu vực kinh tế
nhà nước là tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.
- Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghê tiên tiến, công nhân
tr được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiêp, học vấn, văn hóa, được n
luyệ
trong thực ti n sản xuất và thực ti n xã hôi, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấụ
giai cấp công nhân, trong lao đông và phong trào công đoàn.
Chương 3
1. Những đặc trưng bản chất của CNXH:
- CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
- CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền
lực và ý chí của nhân dân.
- CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lưc lượng sản xuất hiện đại chế
độ công hữu về TLSX chủ yếu
lOMoARcPSD| 61549570
- CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn
hóa nhân loại
- CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc quan hệ hữu nghị,
hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
- Chủ nghĩa hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tôc, giải phóng hội, giải
phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diên
1. Trong các bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa bản chất nào quan trọng
nhất:
- Bản chất chính trị.
2. Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam:
- Do nhân dân làm chủ
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bng, văn minh
- nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại quan hệ
sản xuất tiến bộ phù hợp
- nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người cuộc sống ấm no, tdo, hạnh phúc, điều kiện phát triển toàn
diện
- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp
nhau cùng phát triển
3. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
- Về phương diện chính trị thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản, mà
thực chất của nó là việc giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước
trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành xây dựng một xã hội không giai cấp. - Về
phương diện kinh tế tất yếu tồn tại kinh tế nhiều thành phần.
- Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu
là tư tưởng tư sản và tư tưởng vô sản.
- Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt
giữa các giai cấp tầng lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu
tranh với nhau.
4. Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội- giai cấp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội:
- Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của
thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
4.1. Cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam có những đặc điểm nổi bật sau:
- Sự biến đổi cấu hội - giai cấp vừa đảm bảo tính quy luật phổ biên, vừa
mang tính đặc thù của xã hội Việt Nam
lOMoARcPSD| 61549570
- Trong sự biến đổi của cấu hội- giai cấp, vị trí, vai trò của các giai cấp,
tầng lớp xã hội ngày càng được khẳng định.
4.2 Cơ cấu xã hội – giai cấp của Việt Nam ở thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
bao gồm những giai cấp, tầng lớp cơ bản sau:
- Giai cấp công nhân Việt Nam, giai cấp, nông dân, đội ngũ trí thức.
- Đội ngũ thanh niên Phụ nữ Đội ngũ doanh nhân.
4.3. Những phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam: -
Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân.
- Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.
- Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế
trithức, bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người,
nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bng xã hội. - Bảo đảm
vững chắc quốc phòng an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
5. Chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa căn cứ vào phạm vi tác động của
quyền lực:
- Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
6. Dân chủ là mục tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa thể hiện ở: - Dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bng, văn minh.
7. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa: -
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động
của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
8. Chế độ dân chủ nhân dân ở Việt Nam ra đời năm nào:
-1945
9. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay:
- Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạng với cách
điều kiện tiên quyết để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng hội chủ
nghĩa tạo ra cơ sở kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Chương 6.
1. Đặc trưng cơ bản của một quốc gia dân tộc:
- Là cộng đồng có chung ngôn ngữ
- Là cộng đồng có chung lãnh thổ
- chung phương thức sinh hoạt kinh tế
- một cộng đồng về văn hóa, về tâm lý, về tính cách2. Xu hướng khách quan
của sự phát triển quan hệ dân tộc:
- Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc nhiều quốc gia muốn
liên hiệp lại với nhau
lOMoARcPSD| 61549570
- Cộng đồng dân muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập3.
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin:
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Các dân tộc được quyền tự quyết- Liên hiệp công nhân các dân tộc 4. Đặc điểm
dân tộc Việt Nam:
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
- sự chênh lệch về dân giữa các tộc người - Có trình độ phát triển không
đều 5. Nguồn gốc của tôn giáo:
- Nguồn gốc nhận thức
- Nguồn gốc tâm lý
- Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
6.Về phương diện thế giới quan: Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm
7. Tính chất của tôn giáo:
- Tính chất lịch sử
- Tính chất quần chúng
- Tính chất chính trị
8.Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH:
- Phân biệt mặt chính trị tưởng, tín ngưỡng tôn giáo lợi dụng tín ngưỡng
tôn giáo
+ Mặt chính trị trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo: Phản ánh mâu thuẫn đối
kháng.
+ Mặt tưởng trong việc giải quyết vấn đtôn giáo: Phản ánh mâu thuẫn không
đối kháng
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá
trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
- Tôn trọng bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân
dân
- Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo, tín ngưỡng
Điền vào chỗ trống : Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những …… của con
người; là một phạm trù chính trị gẵn với các hình thức tổ chưc… - Quyền cơ
bản

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61549570 Chương 1.
1. CNXH Khoa học được hiểu:
- Theo nghĩa hẹp: Là một trong ba bộ phận hợp thành CN Mác-Lênin
- Theo nghĩa rộng: Là ba bộ phận của CN Mác-Lênin
2. Đâu là tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra đời CNXH khoa học
- CNXH không tưởng – phê phán đầu tk 19
2. Sự hình thành CNXH khoa học dựa trên yếu tố:
- Điều kiện kinh tế - xã hội những năm 40 thế kỷ 19
- Vai trò của Các Mác – PhêđríchĂngghen
3. Theo Mác “Mảnh đất hiện thực” hình thành CNXH khoa học”: là Điều
kiện kinh tế - xã hội những năm 40 thế kỷ 19 4. Các yếu tố hình thành CNXH khoa học:
- Vai trò của C. Mác và Ph. Ăngghen
- Điều kiện kinh tế - xã hội những năm 40 thế kỷ 19
- Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
- Các tiền đề văn hóa tư tưởng trong giai đoạn những năm 40 của thế kỉ 19
5. Hai phát kiến vĩ đại của Mác đã làm cho CNXH từ không tưởng trở thành khoa học:
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
6. Tác phẩm đánh dấu sự ra đời của CNXH Khoa học:
- Tuyên ngôn của Đảng cộng sản 02/1848
6. Nền dân chủ vô sản được xác lập thời gian nào:
- Sau thắng lợi của CMT 10 Nga
7. Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sả đã nêu và phân tích những luận
điểm của CNXH khoa học tiêu biểu và nổi bật là: -
Giai cấp vô sản không thể hoàn thành SMLS nếu không tổ chức ra chính đảngcủa giai cấp mình -
Giai cấp công nhân, do có địa vị KT-XH đại diện cho LLSX tiên tiến nên
cóSMLS thủ tiêu CNTB đồng thời là lực lượng tiên phong trong quá trinh xây dựng CNXH, CNCS -
Logic phát triển tất yếu của XH tư sản va cũng là của thời đại TBCN đó là
sựsụp đổ của CNTB và sự thắng lợi của CNXH là tất yếu như nhau -
Giai cấp vô sản không thể hoàn thành SMLS nếu không tổ chức ra chính đảngcủa giai cấp mình -
Những người CS trong cuộc đấu tranh của mình cần liên minh với lực
lượngdân chủ lật đổ chế độ PK nhưng không quên đấu tranh cho mục tiêu của CNCS
8. Các đại biểu của CNXH Không tưởng phê phán
- R. Oen, Xanh Ximông; Phurie lOMoAR cPSD| 61549570
- CNXH – phê phán đầu thế kỉ 19 là tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra đờiCNXH khoa học.
9. Giá trị lịch sử của CNXH không tưởng:
- Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tưbản
chủ nghĩa đầy bất công, xung đột…
- Đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai.
- Đã thức tỉnh giai cấp công nhân và người lao động nghèo khổ trong cuộc
đấutranh chống chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ TBCN đầy bất công xung đột
10. Những mặt hạn chế của CNXH không tưởng: -
Không phát hiện ra được quy luật vận động và phát triển của xã hội loài
ngườinói chung; bản chất, quy luật vận động phát triển của CNTB nói riêng. -
Đã không thể phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện
cuộcchuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH, CNCS, giai cấp công nhân; -
Không chỉ ra được những biện pháp hiện thực cải tạo xã hội áp bức, bất
côngđương thời, xây dựng xã hội mới tốt đẹp
11. Thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng cộng sản Việt Nam đã rút ra một số bài
học lớn, góp phần phát triển CNXH khoa học trong thời kỳ mới - Đổi mới
phải luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân
dân, phát huy vai trò làm chủ… -
Phải đặt lợi ích quốc gia – dân tộc lên trên hết, kiên định độc lập, tự chủ
đồngthời chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi ích… -
Phải thường xuyên tự đổi mới tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và
sứcchiến đấu của Đảng…
12. Trên cơ sở của chủ nghĩa Mác và điều kiện cụ thể của Việt Nam, Chủ tịch
Hồ Chí Minh đã phát triển dân chủ theo hướng:
- Dân chủ trước hết là một giá trị nhân loại chung -
Dân chủ là một thể chế chính trị, một chế độ xã hội.
13. Quan niệm về dân chủ: Demkratos là :
- Quyền lực của nhân dân
- Quyền lực thuộc về nhân dân
14. Đảng cộng sản Việt Nam được hình thành từ các yếu tố nào: -
Chủ nghĩa Mác – Lênin + Phong trào công nhân + Phong trào yêu nước
15 Cơ cấu xã hội được hiểu là:
- Cơ cấu xã hội là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ
xã hội do sự tác động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên.
16 Vị trí của cơ cấu xã hội – giai cấp trong cơ cấu xã hội lOMoAR cPSD| 61549570
- Cơ cấu xã hội – giai cấp là căn cứ cơ bản để từ đó xây dựng chính sách phát
triền kinh tế, văn hóa, xã hội của mỗi xã hội trong từng giai đoạn lịch sử cụ thế. . Chương 2
1. Khái niệm giai cấp công nhân được xem xét trên những phương diện:
- Trên phương diên kinh tế - xã hộ ị
- Trên phương diên chính trị - xã hộ ị
2. Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hội bao gồm: -
Giai cấp công nhân là những người lao đông trực tiếp hay gián tiếp vậ n
hànḥ các công cụ sản xuất có tính chất công nghiêp ngày càng hiệ n đại và xã hộ i hóạ cao. -
Giai cấp công nhân là những người lao đông không sở hữu tư liệ u
sản xuất chủ ̣ yếu của xã hôi.̣
3. Giai cấp công nhân trong quan hê sản xuất tư bản chủ nghĩa là:̣
- Là những người lao đông không sở hữu tư liệ
u sản xuất chủ yếu của xã hộ ị
- Là giai cấp bán sức lao đông cho nhà tư bản và bị bóc lột giá trị thặng dự 4. Đăc
điểm chủ yếu của giai cấp công nhân trên phương diện chính trị - xã ̣ hội bao gồm:
- Giai cấp công nhân là lao đông bằng phương thức công nghiệ p với đặ c trưng ̣
công cụ lao đông là máy móc, tạo ra năng suất lao độ ng cao, quá trình lao độ
ng ̣ mang tính chất xã hôi hóa.̣
- Giai cấp công nhân là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phươngthức
sản xuất tiên tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hôi hiệ n đại.̣ - Giai
cấp côn nhân là môt giai cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triệ ṭ để.
5. Những tiêu chí cơ bản khi nói về giai cấp công nhân: -
Về vị trí trong quan hệ sản xuất TBCN: Giai cấp công nhân là những
ngườilao động không có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất, làm thuê cho
giai cấp tư sản và bị bóc lột giá trị thặng dư -
Về phương thức lao động, phương thức sản xuất: Giai cấp công nhân là
nhữngngười lao động trong môi trường công nghiệp, sản xuất ra sản phẩm công nghiệp
6. Giai cấp công nhân là giai cấp tiến tiến nhất là do:
- Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất mang tính chất xã hội hóa ngàycàng cao
- Là giai cấp phát triển cùng với sự phát triển của nền sản xuất đại công nghiệp7.
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: - Nội dung kinh tế lOMoAR cPSD| 61549570
- Nội dung chính trị - xã hội
8. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân về nội dung chính trị - xã hội: -
Giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao đông dưới sự lãnh đạo của Đảng ̣
Công sản, tiến hành cách mạng chính trị để lậ
t đổ quyền thống trị của giai cấp ̣ tư sản -
Giai cấp công nhân và nhân dân lao đông sử dụng nhà nước của mình, dọ
mình làm chủ như môt công cụ có hiệ u lực để cải tạo xã hộ i cũ và tổ chức xâỵ dựng xã hôi mớị
9. Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: -
Nội dung chính trị của liên minh thể hiện ở việc giữ vững lập trường, chính
trịtư tưởng của giai cấp công nhận, đồng thời giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam đối với khối liên minh và đối… -
Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
dân,vì nhân dân, đảm bảo các lợi ích chính trị, các quyền dân chủ, quyền công dân, quyền làm chủ,…
9. Sứ mênh lịch sử cửa giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinḥ
tế - xã hôi của sản xuất mang tính xã hộ i hóa với hai biểu hiệ n nổi bậ t là:̣ -
Sự xung đôt giữa tính chất xã hộ i hóa của lực lượng sản xuất với tính chấṭ chiếm
hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liêu sản xuất là nộ i dung kinh tế - vậ ṭ chất
của mâu thuẫn cơ bản đó trong chủ nghĩa tư bản. -
Do mâu thuẫn về lợi ích cơ bản không thể điều hòa giữa giai cấp vô sản và
giaicấp tư sản, nên mâu thuẫn này trở thành đông lực chính cho cuộ c đấu tranh
giaị cấp trong xã hôi hiệ n đại.̣ 10. Giai cấp công nhân: -
Là giai cấp tiên tiến nhất vì: Được trang bị lý luận là chủ nghĩa Mác –
Lênin- Giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để là do: Là
giai cấp xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, giải phóng con người
11. Những điều kiện khách quan qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
- Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
- Do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
12. Địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
- Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất
- Giai cấp công nhân là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao
- Giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để nhất
13. Điều kiện để giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử: Là giai cấp đại diện
cho lực lượng sản xuất tiên tiến
14. Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử là do: Giai cấp công nhân đại
diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến lOMoAR cPSD| 61549570
15. Giai cấp công nhân thiết lập QHSX dựa trên chế độ công hữu về tư liệu
sản xuất là do: Ý muốn chủ quan của giai cấp công nhân 16. Đặc điểm sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân:
-
Sứ mênh lịch sử của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế độ sở
hữụ tư nhân này bằng môt chế độ sở hữu tư nhân khác mà là xóa bỏ triệ t để chế
độ ̣ tư hữu về tư liêu sản xuất.̣ -
Viêc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hộ i là tiền
đề để cảị tạo toàn diên, sâu sắc và triệ t để xã hộ i cũ và xây dựng thành công xã
hộ i mớị với mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
17. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân về nội dung kinh tế: -
Giai cấp công nhân cũng là đại biểu cho quan hê sản xuất mới, tiên tiến
nhấṭ dựa trên chế đô công hữu về tư liệ u sản xuấṭ -
Đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bô nhất thuộ c về xu thế phát triển
củạ lịch sử xã hôi.̣ -
Giai cấp công nhân tạo tiền đề vât chất - k礃̀ thuậ t cho sự ra đời của xã hộ
i mới.̣ 17. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề
kinh tế- xã hội của sản xuất mang tính xã hội hóa với hai biểu hiện nổi bật:
- Sự xung đột giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất với tính chất chiếm
hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất là nội dung kinh tế- vật chất của mâu thuẫn,…. -
Do mâu thuẫn về lợi ích cơ bản không thể điều hòa giữa giai cấp vô sản và
giaicấp tư sản, nên mâu tuẫn này trở thành động lực chính cho cuộc đấu tranh giai
cấp trong xã hội hiện đại.
17. Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: -
Dưới góc độ kinh tế, xác định đúng tiềm lực kinh tế và nhu cầu kinh tế
củacông nhân, nông dân, trí thức và toàn xã hội,… -
Nội dung kinh tế của liên min giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và
độingũ trí thức ở nước ta thự chất là sự hợp tác… 18. Sứ mệnh lịch sử về nội
dung văn hóa – tư tưởng :
-
Giai cấp công nhân xây dựng hê giá trị mới: lao độ ng; công bằng; dân chủ;̣ bình đẳng và tự do.
19. Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa về kinh tế là:
- Lực lượng sản xuất (XHH) >< với QHSX (TH về TLSX)
20. Trong giai đoạn hiện nay, giai cấp công nhân vẫn có sứ mệnh lịch sử vì:
- Giai cấp công nhân bị bóc lột giá trị thặng dư
21. Ngày nay, “Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ ngày càng
hiện đại giai cấp công nhân…” đã Tăng cả về số lượng và chất lượng
22. Trong tất cả các giai cấp đối lập với giai cấp tư sản trong CNTB giai cấp
công nhân là giai cấp duy nhất có sứ mệnh lịch sử là do: Là giai cấp đại diện cho
lực lượng sản xuất tiên tiến lOMoAR cPSD| 61549570
23. Một số giải pháp để xây dựng giai cấp công nhân Việt nam hiện nay: -
Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh
của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức và
doanh nhân, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí
thức hóa giai cấp công nhân.
23. Liên minh giai cấp, tang lớp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội xét
dưới góc độ chính trị:
- Giai cấp công nhân phải liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân
dân lao động để tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách
mạng xã hội chủ nghĩa…
24. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam -
Là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đôi tiên phong là Đảng Cộ ng sảṇ Viêt Naṃ -
Là giai cấp đại diên cho phương thức sản xuất tiên tiến, giai cấp tiên phong ̣
trong sự nghiêp xây dựng chủ nghĩa xã hộ ị -
Là lực lượng đi đầu trong sự nghiêp công nghiệ p hóa, hiệ n đại hóa đất
nước vì ̣ mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hôi công bằng, dân chủ, văn minh.̣ -
Là lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp
nôngdân và đôi ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng ̣
25. Sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt nam trong giai đoạn hiện nay -
Giai cấp công nhân Viêt Nam hiệ n nay đã tăng nhanh về số lượng và chấṭ lượng,
là giai cấp đi đầu trong sự nghiêp đẩy mạnh công nghiệ p hóa, hiệ n đạị hóa.
- Giai cấp công nhân Viêt Nam hiệ n nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệ p, có mặ
ṭ trong mọi thành phần kinh tế nhưng đôi ngũ công nhân trong khu vực kinh tệ́
nhà nước là tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.
- Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghê tiên tiến, và công nhân
tr攃ऀ ̣ được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiêp, học vấn, văn hóa, được rèn luyệ ṇ
trong thực ti̀ n sản xuất và thực ti̀ n xã hôi, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấụ
giai cấp công nhân, trong lao đông và phong trào công đoàn.̣ Chương 3
1. Những đặc trưng bản chất của CNXH:
- CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
- CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền
lực và ý chí của nhân dân.
- CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lưc lượng sản xuất hiện đại và chế
độ công hữu về TLSX chủ yếu lOMoAR cPSD| 61549570
- CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa nhân loại
- CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị,
hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
- Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tôc, giải phóng xã hội, giải
phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diên
1. Trong các bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa bản chất nào quan trọng nhất: - Bản chất chính trị.
2. Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam: - Do nhân dân làm chủ
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ
sản xuất tiến bộ phù hợp
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
- Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
3. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: -
Về phương diện chính trị thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản, mà
thực chất của nó là việc giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước
trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành xây dựng một xã hội không giai cấp. - Về
phương diện kinh tế tất yếu tồn tại kinh tế nhiều thành phần. -
Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu
là tư tưởng tư sản và tư tưởng vô sản. -
Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt
giữa các giai cấp tầng lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
4. Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội- giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
- Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của
thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
4.1. Cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam có những đặc điểm nổi bật sau:
- Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp vừa đảm bảo tính quy luật phổ biên, vừa
mang tính đặc thù của xã hội Việt Nam lOMoAR cPSD| 61549570
- Trong sự biến đổi của cơ cấu xã hội- giai cấp, vị trí, vai trò của các giai cấp,
tầng lớp xã hội ngày càng được khẳng định.
4.2 Cơ cấu xã hội – giai cấp của Việt Nam ở thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
bao gồm những giai cấp, tầng lớp cơ bản sau:
- Giai cấp công nhân Việt Nam, giai cấp, nông dân, đội ngũ trí thức.
- Đội ngũ thanh niên Phụ nữ Đội ngũ doanh nhân.
4.3. Những phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam: -
Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
- Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.
- Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế
trithức, bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người,
nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. - Bảo đảm
vững chắc quốc phòng an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
5. Chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực:
- Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
6. Dân chủ là mục tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa thể hiện ở: - Dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
7. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa: -
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động
của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
8. Chế độ dân chủ nhân dân ở Việt Nam ra đời năm nào: -1945
9. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay: -
Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạng với tư cách
điều kiện tiên quyết để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam -
Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa tạo ra cơ sở kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa. Chương 6.
1. Đặc trưng cơ bản của một quốc gia dân tộc:
- Là cộng đồng có chung ngôn ngữ
- Là cộng đồng có chung lãnh thổ
- Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
- Là một cộng đồng về văn hóa, về tâm lý, về tính cách2. Xu hướng khách quan
của sự phát triển quan hệ dân tộc:
- Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau lOMoAR cPSD| 61549570
- Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập3.
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin:
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Các dân tộc được quyền tự quyết- Liên hiệp công nhân các dân tộc 4. Đặc điểm dân tộc Việt Nam:
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
- Có sự chênh lệch về dân cư giữa các tộc người - Có trình độ phát triển không
đều 5. Nguồn gốc của tôn giáo: - Nguồn gốc nhận thức - Nguồn gốc tâm lý
- Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
6.Về phương diện thế giới quan: Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm
7. Tính chất của tôn giáo: - Tính chất lịch sử - Tính chất quần chúng - Tính chất chính trị
8.Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH:
- Phân biệt mặt chính trị và tư tưởng, tín ngưỡng tôn giáo và lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo
+ Mặt chính trị trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo: Phản ánh mâu thuẫn đối kháng.
+ Mặt tư tưởng trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo: Phản ánh mâu thuẫn không đối kháng
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá
trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
- Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân
- Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo, tín ngưỡng
Điền vào chỗ trống : Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những …… của con
người; là một phạm trù chính trị gẵn với các hình thức tổ chưc… - Quyền cơ bản