




Preview text:
  lOMoAR cPSD| 60696302
CHƯƠNG 1: TÂM LÝ HỌC LÀ 1 KHOA HỌC 
I. Khái quát về tâm lí học 
1. Hiện tượng tâm lý và tâm lý học: 
- Hiện tượng tâm lý là tất cả các hiện tượng tinh thần nảy sinh trong đầu óc con 
người, do thế giới khách quan tác động vào não sinh ra, gọi chung là hđ tâm lý. - 
Tâm lý học là một ngành khoa học, nghiên cứu về tất cả hiện tượng tinh thần xảy 
ra trong đầu óc con người (nghiên cứu sự nảy sinh, quá trình và cơ chế hình thành, 
phát triển của các hiện tượng tâm lý). 
2. Lịch sử hình thành và phát triển: 
- Quan niệm trong triết học duy tâm: 
 + Tâm lý con người là “linh hồn” do thần linh sáng tạo ra 
 + “ Linh hồn” có trước, thế giới vật chất có sau 
 + Theo Platon: “Tâm hồn trí tuệ nằm ở đầu. Tâm hồn dũng cảm nằm ở ngực và chỉ 
có ở tầng lớp quý tộc. Tâm hồn khát vọng nằm ở bụng và chỉ có ở tầng lớp nô lệ” 
- Quan niệm trong triết học duy vật: 
 + Tâm hồn gắn liền với thể xác 
 + Tâm hồn cũng như vạn vật, được cấu tạo từ vật chất: nước, lửa, đất  + Có 3 loại tâm hồn: 
 . Tâm hồn tv: có ở cả người và đv làm chức năng dinh dưỡng (tâm hồn dinh  dưỡng) 
 . Tâm hồn đv: có ở cả người và đv làm chức năng cảm giác, vận động (tâm hồn  cảm giác) 
 . Tâm hồn trí tuệ: chỉ có ở người (tâm hồn suy nghĩ) 
3. Tâm lý học trở thành một khoa học độc lập: 
- Nhờ thành tựu của các ngành khoa học: thuyết tiến hóa, thuyết tâm vật lý học… 
- Nhờ nhà tâm lý học người Đức sáng lập ra phòng thí nghiệm đầu tiên trên thế giới 
II. Bản chất, chức năng, phân loại các hiện tượng tâm lý: *Bản  chất: 
- Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua hoạt  động của chủ thể 
 + Nguồn gốc của tâm lý người là hiện thực khách quan 
 + Phản ánh là thuộc tính chung của mọi sự vật, hiện tượng đang vận động 
+ Phản ánh diễn ra từ đơn giản đến phức tạp và chuyển hóa lẫn nhau + 
Phản ánh tâm lý là 1 dạng phản ánh đặc biệt, vì:      lOMoAR cPSD| 60696302
 . Là sự tác động của hiện thực khách quan vào hệ thần kinh, vào bộ não . 
Chính chủ thế mang hình ảnh tâm lý là người cảm nhận, cảm nghiệm và thể hiện 
rõ thái độ, hành vi khác nhau đối với hiện thực 
 . Tạo ra “hình ảnh tâm lý” về thế giới khác hình ảnh cơ học, vật lý ở chỗ: 
mang tính năng động, sáng tạo mang tính chủ thể, mang đậm màu sắc  cá nhân 
- Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử: 
 + Có nguồn gốc là thế giới khách quan ( thế giới tự nhiên và xã hội, nguồn gốc xã 
hội là cái quyết định) 
 + Là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của con người trong mqh xh 
 + Tâm lý của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội kinh nghiệm, văn hóa 
thông qua hoạt động và giao tiếp ( giáo dục giữ vai trò chủ đạo, hoạt động và giao 
tiếp có tính quyết định) 
- Tâm lý là chức năng của não: 
 + Hoạt động của não là cơ chế sinh lý của hoạt động tâm lý 
 + Kích thích từ bên ngoài tác động vào cơ thể khiến não sinh ra hình ảnh tâm lý  theo cơ chế phản xạ 
==> Hoạt động tâm lý vừa là hoạt động phản ánh vừa là hoạt động phản xạ  *Chức năng: 
- Giúp định hướng khi bắt đầu hoạt động 
- Có chức năng nhận thức: giúp con người biết được hiện thực khách quan 
- Điều khiển và kiểm soát hoạt động của con người 
- Điều chỉnh quá trình hoạt động của con người 
- Là động lực thúc đẩy hành động, hoạt động của con người  * Phân loại: 
- Dựa vào thời gian tồn tại và vị trí tương đối: 
 + Quá trình tâm lý: ht tâm lí diễn ra trong thời gian ngắn, có mở đầu, diễn biến và 
kết thúc (như qt nhận thức, qt cảm xúc, qt ý chí…) 
 + Trạng thái tâm lý: ht tâm lý không rõ mở đầu và kết thúc, đi kèm và là “nền: cho 
các quá trình tâm lý khác (trạng thái do dự đi kèm quá trình ra quyết định, trạng thái 
lo âu đi kèm quá trình suy nghĩ…) 
 + Thuộc tính tâm lý: ht tâm lý tương đối ổn định, khó hình thành và khó thay đổi, 
tạo thành nét riêng cá nhân. Thường nói đến 4 thuộc tính: xu hướng, năng lực, tính  cách, khí chất  - Dựa vào chủ thể:      lOMoAR cPSD| 60696302
 + Hiện tượng tâm lý cá nhân: tồn tại trong mỗi cá nhân và phản ánh hiện thực 
khách quan trong hoạt động của mỗi cá nhân đó (cảm giác, tư duy, tri giác…) + 
Hiện tượng tâm lý xã hội: do mqh giữa người với người trong xã hội tạo ra, phản 
ánh hiện thực khách quan tương đối giống nhau (phong tục, tin đồn, mốt, dư luận,  truyền thống…) 
- Dựa vào sự tham gia của ý thức: 
 + Vô thức: ht tâm lý xảy ra mà không có sự điều khiển của ý thức (hoang tưởng,  ảo giác, ngủ mơ,…) 
 + Tiềm thức: ht tâm lý ban đầu có ý thức nhưng lặp lại nhiều lần nên ý thức bị tiềm 
ẩn, không thể hiện rõ ràng nữa (thói quen, kỹ xảo…) 
 + Có ý thức: ht tâm lý xảy ra có sự điều khiển, chi phối của ý thức (cảm giác, tưởng 
tượng, tình cảm, niềm tin…) 
 + Siêu thức: ht tâm lý ban đầu có ý thức nhưng sau không kiểm soát nổi, vượt qua 
sự kiểm tra, giám sát và vươn cao hơn ý thức (ht bừng sáng ở các nhà bác học) 
- Dựa vào sự biểu hiện của hiện tượng tâm lý: 
 + Các ht tâm lý sống động: là ht tâm lý gắn liền và thể hiện trong hoạt động, cuộc  sống của con người 
 + Các hiện tượng tâm lý tiềm tàng: là hiện tượng tâm lý tích đọng và thể hiện trong 
các sản phẩm của hoạt động do bàn tay và khối óc con người tạo ra 
III. Đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu trong tâm lý học:  1. Đối tượng: 
- Mỗi khoa học nghiên cứu 1 dạng vận động của thế giới 
- Tâm lý học nghiên cứu dạng vận động chuyển tiếp từ vận động sinh vật sang vận 
động xã hội, từ thế giới khách quan vào não con người sinh ra hiện tượng tâm lý 
=> Đối tượng là các hiện tượng tâm lý 
=> Tâm lý học nghiên cứu sự hình thành, vận hành và phát triển của hđ tâm lý  2. Nhiệm vụ: 
- Mô tả và nhận diện các ht tâm lý 
- Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lý, những yếu tốc khách quan và chủ quan 
ảnh hưởng đến hoạt động tâm lý 
- Nghiên cứu cơ chế hình thành, hình thức biểu hiện, quy luật hoạt động và phát triển  của tâm lý 
- Nghiên cứu chức năng, vai trò của tâm lý đối với hoạt động con người 
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu vào hoạt động thực tiễn của con người      lOMoAR cPSD| 60696302
=> Từ đó đưa ra giải pháp hữu hiệu bằng cách liên kết, phối hợp chặt chẽ với các  ngành khoa học khác  3. Phương pháp:  * Nguyên tắc PPL: 
- Nguyên tắc khách quan: nghiên cứu một cách khách quan đối với cả ht tâm lý và 
người nghiên cứu, không áp đặt suy nghĩ chủ quan của abnr thân vào qt 
- Nguyên tắc quyết định luận duy vật biện chứng: khẳng định tâm lý có nguồn gốc 
từ thế giới khách quan (trước hết là xã hội) tác động vào não -> tâm lý điều khiển 
hoạt động con người tác động lại thế giới khách quan 
- Nguyên tắc thống nhất tâm lý, ý thức, nhân cách với hoạt động 
- Nguyên tắc về mối liện hệ phổ biến: các hiện tượng trong 1 chủ thể luôn tác độnglẫn 
nhau -> nghiên cứu trong mlh với các ht khác 
- Nguyên tắc về sự phát triển: khẳng định tâm lý có thể thay đổi -> nghiên cứu tâm 
lý trong sự vận động của nó, thông qua sản phẩm của hoạt động 
- Nguyên tắc cụ thể: nghiên cứu cụ thể trong hoàn cảnh cụ thể gắn với văn hóa – lịch 
sử chứ không nghiên cứu chung chung trong cộng đồng trừu tượng 
* Phương pháp nghiên cứu: quan sát, thực nghiệm (phép thử tình huống), nghiên cứu 
tiểu sử cá nhân, nghiên cứu sản phẩm của hoạt động, trắc nghiệm (test), đàm thoại  IV. Vai trò: 
1.Vị trí trong hệ thống các khoa học: 
- THDVBC là khoa học nền tảng, khoa học cơ sở, kim chỉ nam cho tất cả các ngành  khoa học 
- TLH là khoa học trung gian giữa KHTN và KHXH 
- Ht tâm lý con người có cơ sở vật chất là đặc điểm sinh lý (thể chất, cấu trúc…) 
vàcó bản chất xã hội -> TLH vừa có tính chất của KHTN vừa có tính chất của 
KHXH - Dùng kết quả của ngành khoa học để giải thích đời sống tâm lý và kết quả 
nghiên cứu của nó lại được ứng dụng trong các ngành khoa học khác  2.Vai trò: 
- Đối với hoạt động cá nhân: định hướng, điều khiển và điều chỉnh hoạt động 
-> tạo ra năng suất, hiệu quả lao động cao 
- Đối với hoạt động xã hội: Tham gia vào văn hóa, y tế, kinh doanh, điều tra 
1. Bản chất hiện tượng tâm lý người theo quan điểm của Tâm lý học Macxit? 
Kháiniệm và vị trí của Tâm lý học trong mối quan hệ với các ngành khoa học  khác? 
2. Phân tích những đặc điểm cơ bản của hiện tượng tâm lý người.      lOMoAR cPSD| 60696302
- Vô cùng đa dạng, phong phú 
- Tồn tại chủ quan trong đầu óc người, không thể định lượng nhưng vẫn có thể nghiên 
cứu thông qua sự biểu hiện của nó ra bên ngoài 
- Có vai trò quan trọng trong việc định hướng, điều khiển, điều chỉnh hoạt động- Tác 
động qua lại lẫn nhau, HTTL này có thể là nguyên nhân, kết quả, yếu tố chi phối  đến HTTL khác 
3. Vai trò, chức năng của tâm lý và tâm lý học đối với cuộc sống và hoạt động của  con người? 
4. Tiêu chí để phân loại các hiện tượng tâm lý và các loại hiện tượng tâm lý? 
5. Sơ lược lịch sử nghiên cứu của tâm lý học? 
6. Xác định đối tượng nghiên cứu của tâm lý học. 
7. Trình bày những nhiệm vụ nghiên cứu của tâm lý học. 
8. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi nghiên cứu các hiện tượng tâm lý. 
9. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể trong tâm lý học? 
10. Tại sao nói: Tâm lý học là một khoa học?