Chương 10 : Đo lường thu nhập quốc gia | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Nền KT trong thực tế phức tạp hơn. Các HGĐ không chi tiêu tất cả thu nhập của họ (phải nộp 1 phần dưới dạng thuế cho CP, tiết kiệm 1 phần để sử dụng trong tương lai). Hơn nữa, họ không mua tất cả các HHDV ược sx trong nền KT, 1 số HHDV ược mua bởi CP. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem ! 

lOMoARcPSD| 46831624
CHƯƠNG 10. ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
Vi mô: nghiên cứu cách thức ra quyết ịnh của các HGĐ & DN và cách thức tương tác giữa họ trên các thị trường.
Vĩ mô: nghiên cứu các hiện tượng trên bình diện nền KT, bao gồm LP, TN và tăng trưởng KT.
THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KT
Khi ánh giá liệu 1 nền KT ang vận hành tốt hay tồi, việc xem xét tổng thu nhập mà tất cả mọi người trong nền KT
ang kiếm ược là iều tự nhiên. Đó là nhiệm vụ của tổng sản phẩm quốc nội.
GDP o lường ồng thời 2 chỉ tiêu: tổng thu nhập và tổng chi tiêu cho sản lượng HHDV của nền KT. Có thể o lường
cùng lúc bởi vì 2 chỉ tiêu này như nhau. Đối với tổng thể nền KT, thu nhập phải bằng chi tiêu
1 cách khác thấy sự bằng nhau của thu nhập chi tiêu nhìn vào dòng chu chuyển. thtính GDP cho
nền KT theo 1 trong 2 cách: = tổng chi tiêu của các H= tổng thu nhập (tiền lương, tiền thuê lợi nhuận) ược
trả bởi các DN.
Nền KT trong thực tế phức tạp hơn. Các HGĐ không chi tiêu tất cả thu nhập của họ (phải nộp 1 phần dưới dạng
thuế cho CP, tiết kiệm 1 phần ể sử dụng trong tương lai). Hơn nữa, họ không mua tất cả các HHDV ược sx trong nền
KT, 1 số HHDV ược mua bởi CP, và 1 số ược mua bởi những DN có kế hoạch sử dụng chúng trong tương lai ể sx ầu
ra của chính họ. Nhưng nguyên tắc cơ bản vẫn giữ nguyên: Bất kể 1 HGĐ, CP, hay DN mua 1 HHDV, thì giao dịch
ó ều có 1 người mua và người bán. Vậy, ối với tổng thể nền KT, chi tiêu và thu nhập luôn bằng nhau.
ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
Định nghĩa: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là giá trị thị trường của tất cả các HHDV cuối cùng ược sx trong 1
quốc gia trong 1 khoảng thời gian nhất ịnh.
“GDP là giá trị thị trường...”
GDP cộng nhiều loại sp khác nhau vào 1 thước o giá trị duy nhất của hoạt ộng KT. Để làm việc này, nó sử dụng
giá cả thị trường
. Bởi vì giá cả thị trường o lường số tiền mà người ta sẵn lòng trả cho những hàng hóa khác nhau,
cho nên chúng phản ánh giá trị của những hàng hoá ó. Nếu giá của 1 quả táo gấp ôi giá của 1 quả cam, thì 1 quả táo
óng góp nhiều gấp ôi vào GDP so với sự óng góp của 1 quả cam.
“... của tất cả ...”
GDP o lường giá trị thị trường của không chỉ những quả táo và quả cam mà cả những quả lê và quả bưởi, sách báo
và phim ảnh, dịch vụ cắt tóc và chăm sóc sức khỏe, …
GDP cũng bao gồm giá trị thị trường của các dịch vụ nhà ở ược cung cấp bởi nguồn cung nhà ở của nền KT. Đối với
nhà ở cho thuê, tiền thuê = chi tiêu của người thuê nhà = thu nhập của chủ nhà. Tuy nhiên, nhiều người sở hữu ngôi
nhà mà họ ang ở và vì thế không phải trả tiền thuê. CP tính dịch vụ nhà ở mà CSH ang cư trú vào GDP bằng cách
ước tính giá trị cho thuê của nó. Trong thực tế, GDP ược dựa trên giả ịnh rằng CSH ang cho chính mình thuê nhà.
Tiền thuê ước tính ược tính vào cả trong chi tiêu và thu nhập của chủ nhà, vì thế nó ược tính vào GDP.
Tuy nhiên, GDP không bao gồm hết các mặt hàng ược sx và bán ngầm (các loại thuốc phiện bất hợp pháp, hàng ược
sx và tiêu dùng tại nhà). Rau quả mua ở cửa hàng là 1 phần của GDP; rau quả trồng trong vườn nhà thì không.
“... cuối cùng ...”
GDP chỉ bao gồm giá trị của các HHCC. Điều này úng vì giá trị của HHTG ã tính vào giá cả của HHCC.
ng của nguyên tắc này nảy sinh khi 1 HHTG ược sx và, thay
vì ượ
a 1 DN ể sử dụng hoặc bán về sau. Trong trường hợp này.
HHTG i ủa nó (như là khoản ầu tư vào hàng tồn kho) ược tính vào GDP.
c sử dụng, thì ược
ược tính là "cuối cùng” tại thờ
1 ngoại lệ quan trọ
hàng tồn kho
củ y,
giá trị c
iểm nà
lOMoARcPSD| 46831624
“...HHDV...”
GDP gồm ng hóa hữu hình (lâu bền (ô tô)/ không lâu bền (bánh)) và dịch vụ vô hình (cắt tóc, lau dọn, khám sức
khỏe). Khi bạn mua 1 ĩa CD của ban nhạc yêu thích, thì bạn ang mua 1 hàng hóa, và giá mua là 1 phần của GDP.
Khi trả tiền cho 1 buổi hòa nhạc của ban nhạc ó, thì bạn ang mua 1 dịch vụ, và giá về công là 1 phần của GDP. “...
ược sx ...”
.
Bán xe mới => giá trị ược tính vào GDP --------------- Bán xe ã sử dụng => giá trị không ược tính vào GDP.
“... trong phạm vi 1 quốc gia ...”
GDP o lường GTSX trong phạm vi lãnh thổ của 1 quốc gia. Khi 1 công dân Canada làm việc tạm thời tại Hoa Kỳ,
. Khi 1 công dân Mỹ sở hữu 1 nhà máy ở Haiti, SLSX tại nhà
máy
(là 1 phần GDP của Haiti). Do ó, những mặt hàng ược tính vào
GDP
của 1 quốc gia nếu chúng ược sx trong nước, không phân biệt quốc tịch của NSX.
“... trong 1 khoảng thời gian nhất ịnh …”
GDP o lường GTSX diễn ra trong 1 khoảng thời gian cụ thể, thường khoảng 1 năm hoặc 1 quý. GDP o lường dòng
thu nhập và dòng chi tiêu của nền KT trong khoảng thời gian ó
Khi CP báo cáo GDP cho 1 quý, CP thường thể hiện GDP “theo tỷ lệ hàng năm”, nghĩa là con số ược báo cáo của
GDP theo quý là (khoản thu nhập + chi tiêu trong quý) × 4. Số liệu ó ược iều chỉnh bởi 1 quy trình thống kê gọi
iều chỉnh yếu tố mùa vụ. Số liệu không ược iều chỉnh cho thấy nền KT sx nhiều HHDV hơn ở 1 số thời iểm trong
năm (mùa mua sắm vào kỳ nghỉ lễ tháng 12 là thời gian cao iểm).
. 2 cách tính GDP mang lại
hầu a 2 cách tính GDP gọi là
sai số thống kê) GDP là 1 thước o phức tạp về giá trị của hoạt ộng KT.
THEO DÒNG THỜI SỰ Những Thước Đo Thu Nhập
Khi BTM Hoa Kỳ tính GDP hàng quý, họ cũng tính những thước o về thu nhập. Những thước o này GDP bởi
việc loại ra hay tính vào 1 số loại thu nhập nhất ịnh. Sau ây là những thước o thu nhập (thứ tự từ lớn ến bé).
+ Tổng sản phẩm quốc dân (GNP): tổng thu nhập của cư dân thường trú của 1 quốc gia (công dân). Khác GDP bởi
GNP tính cả thu nhập của công dân ở nước ngoài và loại ra thu nhập mà người nước ngoài kiếm ược ở trong nước.
GNP = GDP + TN công dân kiếm ược ở nước ngoài
- TN công dân nước ngoài kiếm ược trong nước
ạm thời ở Hoa Kỳ, sp mà người ó làm ra là 1 phần GDP của Hoa Kỳ, nhưng
(là 1 phần GNP của Canada). Đối với hầu hết các quốc gia, các công dân
trong nước làm ra hầu hết tổng sản phẩm quốc nội, cho nên GDP và GNP
khá giống nhau.
+ Sản phẩm quốc dân ròng (NNP): Khấu hao là sự hao mòn trữ lượng các nhà xưởng và thiết bị của nền KT, như là
xe tải bị gỉ sét và máy tính bị lỗi thời. Trong tài khoản thu nhập quốc gia, khấu hao là “tiêu dùng vốn cố ịnh”.
GDP gồm
HHDV hiện ang ược s
x. Nó
không gồ
m các giao dịch liên quan ến những
HHDV ược sx trước ây
SLSX của người ó là 1 phần GDP của Hoa Kỳ
ó không phải là 1 phần GDP của Hoa Kỳ
Định nghĩa này tập trung vào việc xem GDP như là tổng chi tiêu trong nền KT
như
chính xác cùng 1 áp án (số liệu không hoàn hảo, sự chênh lệch giữ
VD:
khi 1 công dân Canada làm việc t
không phải là 1 phần GNP của Hoa Kỳ
lOMoARcPSD| 46831624
NNP = GNP khấu hao.
+ Thu nhập quốc dân (NI): tổng thu nhập kiếm ược bởi cư dân của 1 quốc gia trong quá trình sx HHDV
NI = NNP
+ Thu nhập cá nhân (PI): thu nhập mà các HGĐ và các hoạt ộng sx kinh doanh nhỏ lẻ nhận ược
PI = NNP - Thu nhập – Thuế thu nhập - Thuế - Đóng BH + Trợ cấp
giữ lại DN gián thu
+ Thu nhập cá nhân khả dụng (DI): bằng với thu nhập cá nhân trừ i thuế thu nhập cá nhân và những khoản chi trả
ngoài thuế nhất ịnh (như là phí phạt giao thông).
DI = PI - Thuế thu nhập cá nhân
CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP Y=C+I+G+NX (Phương trình này là 1 ồng nhất thức)
Tiêu dùng (C): chi tiêu của HGĐ cho HHDV, ngoại trừ việc mua nhà ở mới. Gồm 2 loại hàng hóa: lâu bền (xe hơi
và các trang thiết bị) và không lâu bền (thực phẩm và quần áo). Các dịch vụ gồm các sản phẩm vô hình như cắt tóc
và chăm sóc y tế. Chi tiêu của HGĐ cho giáo dục cũng ược tính vào tiêu dùng các dịch vụ
Đầu tư (I): mua những hàng hóa mà sẽ ược sử dụng trong tương lai ể sx thêm các HHDV (là tổng các khoản mua
sắm thiết bị sx, hàng tồn kho và các công trình xây dựng (gồm chi tiêu cho nhà ở mới)).
Khi Dell sx 1 máy tính và bỏ nó vào hàng tồn kho thay vì bán, thì Dell ược cho là ã “mua" máy tính ó cho chính họ.
Tức là, kế toán thu nhập quốc gia xem cái máy tính như 1 phần trong I (Nếu sau ó Dell bán máy tính ó ra khỏi hàng
tồn kho, thì I ↓, bù trừ cho C ↑). Hàng tồn kho ược tính như vậy bởi vì 1 mục ích của GDP là nhằm o lường GTSX
của nền KT, và hàng hóa ược bổ sung vào hàng tồn kho là 1 phần của GTSX trong thời gian ó
Mua sắm của CP (G): gồm chi tiêu cho các HHDV bởi chính quyền ịa phương, tiểu bang và liên bang; gồm tiền
lương của những người làm việc khu vực CP cũng như chi tiêu cho các hoạt ộng công. Gần ây, tài khoản thu nhập
quốc gia của Hoa Kỳ ã chuyển sang cái tên dài hơn là chi tiêu tiêu dùng và tổng ầu tư của CP
Khi CP trả lương cho 1 vị tướng quân ội hay cho 1 giáo viên, thì tiền lương ó là 1 phần mua sắm của CP. Khi CP chi
trợ cấp ASXH hoặc bảo hiểm thất nghiệp thì những khoản chi này ược gọi là chi chuyển nhượng bởi chúng ược chi
không phải ể ổi lấy 1 HHDV ược sx hiện thời. Chi chuyển nhượng làm thay ổi thu nhập của HGĐ, nhưng không
phản ánh sự sx của nền kinh KT vĩ mô, chi chuyển nhượng giống như là 1 loại thuế tế (thuế âm)
Xuất khẩu ròng (NX): = chi tiêu của người nước ngoài cho hàng sx trong nước (xuất khẩu) - chi tiêu của cư dân
trong nước cho hàng nước ngoài (nhập khẩu). Việc bán hàng của 1 DN trong nước cho 1 người mua ở nước khác
làm ↑ xuất khẩu ròng.
Chròng: NX = XK – NK.
VD: 1 HGĐ mua 1 xe hơi giá 30.000 $ từ Volvo (Thụy Điển). Giao dịch ó làm I ↑ 30.000 $, NX ↓ 30.000 $. Khi 1
HGĐ, 1 DN, hoặc CP trong nước mua HHDV từ nước ngoài, thì việc mua sắm làm ↓ NX, nhưng bởi vì nó cũng làm
↑ C, I hoặc G, cho nên nó không ảnh hưởng ến GDP
GDP THỰC SO VỚI GDP DANH NGHĨA
Ít nhất 1 trong 2 iều sau úng:
(1) nền KT ang sx 1 sản lượng HHDV lớn hơn
(2) HHDV ang ược bán với giá cao hơn.
lOMoARcPSD| 46831624
Khi nghiên cứu những sự thay ổi trong nền KT theo thời gian, các nhà KT muốn tách bạch 2 tác ộng này. Họ muốn
1 thước o cho tổng sản lượng HHDV mà nền KT ang sx ra nhưng không bị ảnh hưởng bởi những sự thay ổi về giá
cả của các HHDV ó.
GDP thực trả lời 1 giả thuyết: Giá trị HHDV ược sx trong năm nay là bao nhiêu nếu tính giá trị HHDV theo mức giá
hiện hữu ở 1 năm cụ thể trong quá khứ? Với việc ánh giá sản lượng hiện hành bằng cách sử dụng mức giá cố ịnh
trong quá khứ, GDP thực cho biết sản lượng HHDV của nền KT thay ổi ntn theo thời gian.
ể tính giá trị sản lượng HHDV của nền
Mục tiêu khi tính GDP là nhằm ánh giá xem nền KT tổng thể ang hoạt ộng ntn. GDPr o lường sản lượng HHDV của
nền KT, nên nó phản ánh năng lực của nền KT trong việc áp ứng nhu cầu và mong muốn của người dân => GDPr là
thước o phúc lợi KT tốt hơn so với GDPn.
Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá cả của HHDV 𝑫 =
𝑮𝑫𝑷𝒏
× 𝟏𝟎𝟎
𝑮𝑫𝑷𝒓
GDPn và GDPr phải giống nhau ở năm cơ sở => D của năm cơ sở luôn bằng 100.
D o lường mức giá hiện hành so với mức giá năm cơ sở. LP: tình huống mà mức giá chung của nền KT ang ↑.
𝑫𝒏ă𝒎 𝟐 − 𝑫𝒏ă𝒎 𝟏
% 𝑳𝑷
𝒏ă𝒎 𝟐
= × 𝟏𝟎𝟎
𝑫𝒏ă𝒎 𝟏
. Chỉ số giảm phát GDP có tên gọi
gia tăng do giá cả tăng.
GDPr Trong Lịch Sử Gần Đây GDPr ↓ trong 2 quý liên tiếp thì ược xem là suy thoái.
GDP CÓ PHẢI LÀ 1 THƯỚC ĐO TỐT VỀ PHÚC LỢI KT?
Robert Kennedy vận ộng tranh cử tổng thống vào 1968, ã ưa ra 1 lời bình phẩm xúc ộng:
“GDP không tính ến sức khỏe, chất lượng giáo dục, hay niềm vui của con chúng ta khi vui chơi. Nó không gồm vẻ
ẹp thơ ca hay sự bền vững hôn nhân, sự thông minh trong những cuộc tranh luận công khai hay sự liêm chính của
các quan chức. Nó không o lường lòng can ảm và sự hiểu biết của chúng ta, cũng không o lường sự cống hiến của
chúng ta cho ất nước. Nói ngắn gọn, nó o lường mọi thứ, trừ những thứ làm cho cuộc sống áng giá hơn, và nó có thể
cho chúng ta biết mọi thứ về nước Mỹ ngoại trừ lý do tại sao chúng ta lại tự hào rằng mình là người Mỹ”
KẾT LUN
Phần lớn nội dung nhằm mục ích tìm hiểu những nhân tố quyết ịnh GDP của 1 quốc gia trong ngắn hạn và dài hạn.
Phải nhận thức ược tầm quan trọng của việc o lường GDP. Việc ịnh lượng hành vi của nền KT bằng những số liệu
thống kê như GDP là bước ầu tiên ể phát triển khoa học KTVM.
TÓM TẮT
. GDP o lường tổng chi tiêu của 1 nền
KT
vào những HHDV ược sx mới và tổng thu nhập nhận ược từ việc sx những HHDV này. GDP là giá trị thị trường của
tất cả các HHDV cuối cùng ược sx trong 1 quốc gia trong 1 thời kỳ nhất ịnh.
GDP gồm: C, I, G, NX.
GDPn sử dụng giá hiện hàn
h còn
GDPr sử dụng giá cố ịnh của năm cơ sở
KT.
GDPr là thước o sản lượng HHDV của nền KT
.
D dùng ể theo dõi mức giá trung bình của nền KT và vì thế cũng theo dõi %LP
như vậy bởi nó có thể tách LP khỏi GDPn
– tức là, ể “giảm phát" GDPn vì sự
Mỗi giao dịch ều
1 buyer : 1 seller
, nên
tổng chi tiêu = tổng thu nhập
lOMoARcPSD| 46831624
GDPn dùng giá hiện hành GDPr dùng giá
cố ịnh của năm cơ sở ể tính toán GTSX
HHDV của nền KT.
D = GDPn / GDPr => o lường mức giá trong nền KT.
• GDP là 1 thước o tốt về phúc lợi KT bởi vì mọi người thích thu nhập cao hơn là thu nhập thấp. Nhưng nó không
hoàn hảo. VD: GDP không gồm giá trị của sự nghỉ ngơi và giá trị của môi trường trong lành.
KHÁI NIỆM THEN CHỐT
Kinh tế vi mô
microeconomics
Mua sắm chính phủ
government purchases
Kinh tế vĩ mô
macroeconomics
Xuất khẩu ròng
net exports
Tổng sản phẩm quốc nội
gross domestic product-GDP
GDP danh nghĩa
nominal GDP
Tiêu dùng
consumption
GDP thực
real GDP
Đầu tư
investment
Chỉ số giảm phát GDP
GDP deflator
CÂU HỎI ÔN TẬP
1.
Năm
Số lượng
Giá
GDPn
%ΔGDPn
GDPr
%ΔGDPr
D
D
2010 (gốc)
100
2$ / ổ
200$
0
200$
0
100%
0
2011
200
3$ / ổ
600$
200%
400$
100%
150%
50%
GDPn = ∑p
1
q
1
GDPr = ∑ p
0
q
1
D = GDPn/GDPr
2. Liệt kê 4 thành phần của GDP. Cho ví dụ về mỗi thành phần. C, I, G, NX
3. Tại sao các nhà kinh tế lại sử dụng GDPr thay vì GDPn ể o lường phúc lợi kinh tế?
Mục tiêu khi tính GDP là nhằm ánh giá xem nền KT tổng thể ang hoạt ộng ntn. GDPr o lường sản lượng HHDV của
nền KT, nên nó phản ánh năng lực của nền KT trong việc áp ứng nhu cầu và mong muốn của người dân => GDPr là
thước o phúc lợi KT tốt hơn so với GDPn
4. Sản xuất nào óng góp nhiều hơn vào GDP –1 chiếc xe hơi hạng phổ thông hay 1 chiếc xe hơi hạng sang?
“GDP là giá trị thị trường…” nên 1 chiếc xe hạng sang óng góp nhiều hơn vào GDP
5. Nông dân bán lúa mì cho thợ làm bánh với giá 2$. Thợ làm bánh dùng lúa mì ể làm ra bánh mì và bán giá 3$.
Tổng giá trị óng góp của những giao dịch này vào GDP là bao nhiêu? GDP = ∑ GTHHCC = 3$
6. Nhiều năm trước, Peggy trả 500$ ể thu âm ĩa hát. Hôm nay, cô ấy bán album của mình giá 100$. Việc này ảnh
hưởng như thế nào ến GDP hiện tại?
Nhiều năm trước, trả 500$ ể thu âm ĩa hát => Tiêu dùng => Đĩa nhạc là hàng ã sử dụng => Không tính vào GDP
7. Tại sao có GDP lớn lại là iều áng mong muốn ối với 1 quốc gia? Cho VD về 1 hoạt ộng làm tăng GDP nhưng lại
không áng mong muốn. GDP lớn hàm ý nền KT ang vận hành tốt
VD: CP chi tiêu quá nhiều => G => Thâm hụt ngân sách
8. Trong nền KT, tại sao thu nhập = chi tiêu? Mỗi giao dịch ều 1 buyer : 1 seller, nên tổng chi tiêu = tổng thu nhập
BÀI TẬP VÀ ỨNG DỤNG
1. G không gồm các khoản chi chuyển nhượng, tại sao?
lOMoARcPSD| 46831624
- Không có hàng áp lại, chỉ thực hiện chính sách xã hội.
- Gián tiếp tác ộng GDP (= tiêu dùng của những người ược trợ cấp) nhưng lâu, không ổn ịnh
2. Mỗi giao dịch sau ảnh hưởng ến thành phần nào của GDP? Giải thích.
a. 1 gia ình mua 1 tủ lạnh mới => C (tiêu dùng)
b. Aunt Jane mua 1 ngôi nhà mới => I ( ầu tư)
c. Ford bán 1 chiếc Mustang từ hàng tồn kho => I ( ầu tư)
d. Bạn mua 1 cái bánh pizza => C (tiêu dùng)
e. California bắc cây cầu Highway 101 => G (mua sắm chính phủ)
f. Cha mẹ bạn mua 1 chai rượu vang của Pháp => C (tiêu dùng)
g. Honda mở rộng nhà máy tại Marysville, Ohio => I ( ầu tư)
3. Chương này ã ề cập, GDP không gồm giá trị của những hàng hóa ã sử dụng mà ược bán lại. Tại sao việc
tính cả những giao dịch như vậy khiến cho GDP trở thành 1 thước o kém chính xác về phúc lợi kinh tế.
Nếu tính cả những giao dịch bán lại những hàng hóa ã sử dụng thì sẽ bị trùng với lần tính GDP trước ó => khiến
GDP trở thành 1 thước o kém chính xác về phúc lợi kinh tế
4.
a. Tính GDPn, GDPr, D của mỗi năm
Năm
SL
Giá
GDPn
GDPr
GDP deflator
1
3
4$
12 $
12 $
100%
2
4
5$
20 $
16 $
125%
3
5
6$
30 $
20 $
150%
b. Tốc ộ tăng trưởng GDPr từ năm 2 sang năm 3? %ΔGDPr = × 100% = 25%
c. Tỷ lệ lạm phát ược o bằng chỉ số giảm phát GDP từ năm 2 ến năm 3 là bao nhiêu? 25%
d. Làm sao trả lời câu (b) và câu (c) mà không cần phải trả lời trước câu (a)? Dựa vào GDPn và giá 5. Dưới ây là
số liệu từ vùng chuyên sản xuất sữa và mật ong.
Năm Giá sữa Sản lượng sữa Giá mật ong Sản lượng mật ong
2010 1 $ 100 lít 2 $ 50 lít
2011 1 $ 200 lít 2 $ 100 lít
2012 2 $ 200 lít 4 $ 100 lít
a. Tính GDPn, GDPr và D cho từng năm, lấy 2010 làm năm cơ sở.
GDPn
GDPr
GDP deflator
200
200
100%
400
400
100%
600
400
150%
b. Tính % thay ổi của GDPn, GDPr và D cho năm 2011 và năm 2012 theo năm trước ó.
Năm
%ΔGDPn
%ΔGDPr
%ΔGDP deflator
2010
0%
0%
0%
lOMoARcPSD| 46831624
2011
100%
100%
0%
2012
50%
0%
50%
%ΔGDP =
𝑵ă𝒎 𝒔𝒂𝒖−𝑵ă𝒎 𝒕𝒓ướ𝒄
×𝟏𝟎𝟎%
𝑵ă𝒎 𝒕𝒓ướ𝒄
c. Phúc lợi kinh tế có tăng lên trong năm 2011 hay năm 2012 không? Giải thích.
Tăng trong 2011 do GDPr tăng gấp 2 so với 2010, không tăng trong 2012 do GDPr giữ nguyên như 2011
6. HHDV không ược bán trên thị trường thì không ược tính vào GDP. Bạn nghĩ xem iều này có làm cho các
con số trong cột thứ 2 của Bảng 3 trở nên sai lệch khi so sánh phúc lợi kinh tế giữa Hoa Kỳ và Ấn Độ không?
Giải thích.
Hoạt ộng phi thị trường ở Ấn Độ > Hoa Kỳ (Ấn Độ: nước ang phát triển, Hoa Kỳ: nước phát triển)
=> Nhiều giá trị ở Ấn Độ chưa ược thể hiện trong GDPr => Có sai lệch khi so sánh 7.
Xem xét số liệu sau ây về GDP của Hoa Kỳ:
Năm GDP danh nghĩa Chỉ số giảm phát GDP
(tỷ $) (năm cơ sở 2005)
2009 14.256 109,8
1999 9.353 86,8
𝑇𝑛
1⁄𝑛
a. Tốc ộ tăng trưởng GDPn giai oạn 1999 – 2009? 𝑇𝑛 = 𝑇ₒ × (1 + 𝑟)
𝑛
=> 𝑟
1
= (
𝑇ₒ
) − 1 = 4.3% (1)
1
b. Tỷ lệ tăng D giai oạn 1999 – 2009? 𝐷𝑛 = 𝐷ₒ × (1 + 𝑟)
𝑛
=> 𝑟
2
= (𝐷𝑛𝐷ₒ) ⁄𝑛 − 1 = 2.378% (2)
c. GDPr của năm 1999 và 2009 ược tính theo giá của năm 2005 là bao nhiêu? 𝐺𝐷𝑃𝑟 =
𝐺𝐷𝑃𝑛
× 100
𝐷
GDPr
1999
= 10775 tỷ $ ; GDPr
2009
= 12983 tỷ $
1
d. Tốc ộ tăng trưởng GDPr giai oạn 1999 – 2009? 𝑇𝑛 = 𝑇ₒ × (1 + 𝑟)
𝑛
=> 𝑟
3
= (𝑇𝑛
𝑇ₒ
) ⁄𝑛 − 1 = 1.88% (3)
lOMoARcPSD| 46831624
e. Tốc ộ tăng trưởng GDPn cao hay thấp hơn tốc ộ tăng trưởng GDPr? Từ (1), (2), (3) => r
3
= r
1
– r
2
=> r
1
> r
3
9.
100 150 180
Nông dân Nhà máy xay Tiệm làm bánh Consumers
a. GDP của nền kinh tế này là bao nhiêu? GDP = ∑GTHHCC = 180 $
b. G/sử không có HHTG nào khác ngoài những hàng hóa ược mô tả ở trên, tính GTGT của từng NSX.
GTGT = GT ầu ra – GT HHTG GTGT của nhà sản xuất bột mì = 150 – 100 = 50 $ GTGT của nông dân = 100
$ GTGT của nhà sản xuất bánh mì = 180 – 150 = 30 $
c. Tổng giá trị gia tăng của 3 NSX trong nền KT này là bao nhiêu? So với GDP của nền KT thì ntn? VD này có ề
xuất 1 cách khác ể tính GDP không? ∑GTGT = 100 + 50 + 30 = 180 $ = GDP => 1 cách khác ể tính GDP
10. B thu 400 $ từ dịch vụ cắt tóc, giá trị thiết bị khấu hao 50 $. Trong 350 $ còn lại, 30 $ thuế doanh thu cho
CP, mang về 220 $ tiền lương, và giữ lại 100 $ ể mua bổ sung thiết bị mới. Từ 220 $ mang về, trả 70 $ thuế thu
nhập. Tính:
a. Tổng sản phẩm quốc nội GDP = w + i + R + Pr + Ti + De = 400 $ = GNP
b. Sản phẩm quốc gia ròng NNP = GNPKhấu hao = 400 – 50 = 350 $
c. Thu nhập quốc gia NI = NNP = 350 $
d. Thu nhập cá nhân PI = 350 – 30 – 100 = 220 $
e. Thu nhập cá nhân khả dụng DI = 220-70 = 150 $
11. Sự tham gia của nữ giới vào lực lượng lao ộng Hoa Kỳ ã tăng lên áng kể từ năm 1970.
a. Sự gia tăng này ảnh hưởng như thế nào ến GDP? Thu nhập => Chi tiêu => GDP
b. Bây giờ hãy hình dung 1 thước o phúc lợi bao gồm cả thời gian làm việc ở nhà và thời gian nghỉ ngơi. Sự thay ổi
trong thước o phúc lợi này so với sự thay ổi của GDP thì như thế nào?
Thước o phúc lợi tăng ít do: + GDP tăng => GNP tăng => Thước o phúc lợi tăng
+ Tăng ít vì trừ i sự ánh ổi thời gian nghỉ với thời gian làm
| 1/8

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46831624
CHƯƠNG 10. ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
Vi mô: nghiên cứu cách thức ra quyết ịnh của các HGĐ & DN và cách thức tương tác giữa họ trên các thị trường.
Vĩ mô: nghiên cứu các hiện tượng trên bình diện nền KT, bao gồm LP, TN và tăng trưởng KT.
THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KT
Khi ánh giá liệu 1 nền KT ang vận hành tốt hay tồi, việc xem xét tổng thu nhập mà tất cả mọi người trong nền KT
ang kiếm ược là iều tự nhiên. Đó là nhiệm vụ của tổng sản phẩm quốc nội.
GDP o lường ồng thời 2 chỉ tiêu: tổng thu nhập và tổng chi tiêu cho sản lượng HHDV của nền KT. Có thể o lường
cùng lúc bởi vì 2 chỉ tiêu này như nhau. Đối với tổng thể nền KT, thu nhập phải bằng chi tiêu
1 cách khác ể thấy sự bằng nhau của thu nhập và chi tiêu là nhìn vào sơ ồ dòng chu chuyển. Có thể tính GDP cho
nền KT theo 1 trong 2 cách: = tổng chi tiêu của các HGĐ = tổng thu nhập (tiền lương, tiền thuê và lợi nhuận) ược trả bởi các DN.
Nền KT trong thực tế phức tạp hơn. Các HGĐ không chi tiêu tất cả thu nhập của họ (phải nộp 1 phần dưới dạng
thuế cho CP, tiết kiệm 1 phần ể sử dụng trong tương lai). Hơn nữa, họ không mua tất cả các HHDV ược sx trong nền
KT, 1 số HHDV ược mua bởi CP, và 1 số ược mua bởi những DN có kế hoạch sử dụng chúng trong tương lai ể sx ầu
ra của chính họ. Nhưng nguyên tắc cơ bản vẫn giữ nguyên: Bất kể 1 HGĐ, CP, hay DN mua 1 HHDV, thì giao dịch
ó ều có 1 người mua và người bán. Vậy, ối với tổng thể nền KT, chi tiêu và thu nhập luôn bằng nhau.
ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
Định nghĩa: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là giá trị thị trường của tất cả các HHDV cuối cùng ược sx trong 1
quốc gia trong 1 khoảng thời gian nhất ịnh.
“GDP là giá trị thị trường...”
GDP cộng nhiều loại sp khác nhau vào 1 thước o giá trị duy nhất của hoạt ộng KT. Để làm việc này, nó sử dụng
giá cả thị trường . Bởi vì giá cả thị trường o lường số tiền mà người ta sẵn lòng trả cho những hàng hóa khác nhau,
cho nên chúng phản ánh giá trị của những hàng hoá ó. Nếu giá của 1 quả táo gấp ôi giá của 1 quả cam, thì 1 quả táo
óng góp nhiều gấp ôi vào GDP so với sự óng góp của 1 quả cam.
“... của tất cả ...”
GDP o lường giá trị thị trường của không chỉ những quả táo và quả cam mà cả những quả lê và quả bưởi, sách báo
và phim ảnh, dịch vụ cắt tóc và chăm sóc sức khỏe, …
GDP cũng bao gồm giá trị thị trường của các dịch vụ nhà ở ược cung cấp bởi nguồn cung nhà ở của nền KT. Đối với
nhà ở cho thuê, tiền thuê = chi tiêu của người thuê nhà = thu nhập của chủ nhà. Tuy nhiên, nhiều người sở hữu ngôi
nhà mà họ ang ở và vì thế không phải trả tiền thuê. CP tính dịch vụ nhà ở mà CSH ang cư trú vào GDP bằng cách
ước tính giá trị cho thuê của nó. Trong thực tế, GDP ược dựa trên giả ịnh rằng CSH ang cho chính mình thuê nhà.
Tiền thuê ước tính ược tính vào cả trong chi tiêu và thu nhập của chủ nhà, vì thế nó ược tính vào GDP.
Tuy nhiên, GDP không bao gồm hết các mặt hàng ược sx và bán ngầm (các loại thuốc phiện bất hợp pháp, hàng ược
sx và tiêu dùng tại nhà). Rau quả mua ở cửa hàng là 1 phần của GDP; rau quả trồng trong vườn nhà thì không.
“... cuối cùng ...”
GDP chỉ bao gồm giá trị của các HHCC. Điều này úng vì giá trị của HHTG ã tính vào giá cả của HHCC.
1 ngoại lệ quan trọ ng của nguyên tắc này nảy sinh khi 1 HHTG ược sx và, thay
c sử dụng, thì ược ưa vào
hàng tồn kho củ y, vì ượ
ược tính là "cuối cùng” tại thờ
iểm nà và giá trị c a 1 DN ể sử dụng hoặc bán về sau. Trong trường hợp này.
HHTG i ủa nó (như là khoản ầu tư vào hàng tồn kho) ược tính vào GDP. lOMoAR cPSD| 46831624 “...HHDV...”
GDP gồm hàng hóa hữu hình (lâu bền (ô tô)/ không lâu bền (bánh)) và dịch vụ vô hình (cắt tóc, lau dọn, khám sức
khỏe). Khi bạn mua 1 ĩa CD của ban nhạc yêu thích, thì bạn ang mua 1 hàng hóa, và giá mua là 1 phần của GDP.
Khi trả tiền cho 1 buổi hòa nhạc của ban nhạc ó, thì bạn ang mua 1 dịch vụ, và giá về công là 1 phần của GDP. “... ược sx ...”
GDP gồm HHDV hiện ang ược s x. Nó không gồ m các giao dịch liên quan ến những HHDV ược sx trước ây .
Bán xe mới => giá trị ược tính vào GDP --------------- Bán xe ã sử dụng => giá trị không ược tính vào GDP.
“... trong phạm vi 1 quốc gia ...”
GDP o lường GTSX trong phạm vi lãnh thổ của 1 quốc gia. Khi 1 công dân Canada làm việc tạm thời tại Hoa Kỳ,
SLSX của người ó là 1 phần GDP của Hoa Kỳ
. Khi 1 công dân Mỹ sở hữu 1 nhà máy ở Haiti, SLSX tại nhà
ó không phải là 1 phần GDP của Hoa Kỳ máy
(là 1 phần GDP của Haiti). Do ó, những mặt hàng ược tính vào GDP
của 1 quốc gia nếu chúng ược sx trong nước, không phân biệt quốc tịch của NSX.
“... trong 1 khoảng thời gian nhất ịnh …”
GDP o lường GTSX diễn ra trong 1 khoảng thời gian cụ thể, thường khoảng 1 năm hoặc 1 quý. GDP o lường dòng
thu nhập và dòng chi tiêu của nền KT trong khoảng thời gian ó
Khi CP báo cáo GDP cho 1 quý, CP thường thể hiện GDP “theo tỷ lệ hàng năm”, nghĩa là con số ược báo cáo của
GDP theo quý là (khoản thu nhập + chi tiêu trong quý) × 4. Số liệu ó ược iều chỉnh bởi 1 quy trình thống kê gọi là
iều chỉnh yếu tố mùa vụ. Số liệu không ược iều chỉnh cho thấy nền KT sx nhiều HHDV hơn ở 1 số thời iểm trong
năm (mùa mua sắm vào kỳ nghỉ lễ tháng 12 là thời gian cao iểm).
Định nghĩa này tập trung vào việc xem GDP như là tổng chi tiêu trong nền KT
. 2 cách tính GDP mang lại
như chính xác cùng 1 áp án (số liệu không hoàn hảo, sự chênh lệch giữ
hầu a 2 cách tính GDP gọi là
sai số thống kê) GDP là 1 thước o phức tạp về giá trị của hoạt ộng KT.
THEO DÒNG THỜI SỰ Những Thước Đo Thu Nhập
Khi BTM Hoa Kỳ tính GDP hàng quý, họ cũng tính những thước o ≠ về thu nhập. Những thước o này ≠ GDP bởi
việc loại ra hay tính vào 1 số loại thu nhập nhất ịnh. Sau ây là những thước o thu nhập (thứ tự từ lớn ến bé).
+ Tổng sản phẩm quốc dân (GNP): tổng thu nhập của cư dân thường trú của 1 quốc gia (công dân). Khác GDP bởi
GNP tính cả thu nhập của công dân ở nước ngoài và loại ra thu nhập mà người nước ngoài kiếm ược ở trong nước.
GNP = GDP + TN công dân kiếm ược ở nước ngoài
- TN công dân nước ngoài kiếm ược trong nước
VD: khi 1 công dân Canada làm việc t ạm thời ở Hoa Kỳ, sp mà người ó làm ra là 1 phần GDP của Hoa Kỳ, nhưng
không phải là 1 phần GNP của Hoa Kỳ (là
1 phần GNP của Canada). Đối với hầu hết các quốc gia, các công dân
trong nước làm ra hầu hết tổng sản phẩm quốc nội, cho nên GDP và GNP khá giống nhau.
+ Sản phẩm quốc dân ròng (NNP): Khấu hao là sự hao mòn trữ lượng các nhà xưởng và thiết bị của nền KT, như là
xe tải bị gỉ sét và máy tính bị lỗi thời. Trong tài khoản thu nhập quốc gia, khấu hao là “tiêu dùng vốn cố ịnh”. lOMoAR cPSD| 46831624
NNP = GNP − khấu hao.
+ Thu nhập quốc dân (NI): tổng thu nhập kiếm ược bởi cư dân của 1 quốc gia trong quá trình sx HHDV NI = NNP
+ Thu nhập cá nhân (PI): thu nhập mà các HGĐ và các hoạt ộng sx kinh doanh nhỏ lẻ nhận ược
PI = NNP - Thu nhập – Thuế thu nhập - Thuế - Đóng BH + Trợ cấp giữ lại DN gián thu
+ Thu nhập cá nhân khả dụng (DI): bằng với thu nhập cá nhân trừ i thuế thu nhập cá nhân và những khoản chi trả
ngoài thuế nhất ịnh (như là phí phạt giao thông).
DI = PI - Thuế thu nhập cá nhân
CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP Y=C+I+G+NX (Phương trình này là 1 ồng nhất thức)
Tiêu dùng (C): chi tiêu của HGĐ cho HHDV, ngoại trừ việc mua nhà ở mới. Gồm 2 loại hàng hóa: lâu bền (xe hơi
và các trang thiết bị) và không lâu bền (thực phẩm và quần áo). Các dịch vụ gồm các sản phẩm vô hình như cắt tóc
và chăm sóc y tế. Chi tiêu của HGĐ cho giáo dục cũng ược tính vào tiêu dùng các dịch vụ
Đầu tư (I): mua những hàng hóa mà sẽ ược sử dụng trong tương lai ể sx thêm các HHDV (là tổng các khoản mua
sắm thiết bị sx, hàng tồn kho và các công trình xây dựng (gồm chi tiêu cho nhà ở mới)).
Khi Dell sx 1 máy tính và bỏ nó vào hàng tồn kho thay vì bán, thì Dell ược cho là ã “mua" máy tính ó cho chính họ.
Tức là, kế toán thu nhập quốc gia xem cái máy tính như 1 phần trong I (Nếu sau ó Dell bán máy tính ó ra khỏi hàng
tồn kho, thì I ↓, bù trừ cho C ↑). Hàng tồn kho ược tính như vậy bởi vì 1 mục ích của GDP là nhằm o lường GTSX
của nền KT, và hàng hóa ược bổ sung vào hàng tồn kho là 1 phần của GTSX trong thời gian ó
Mua sắm của CP (G): gồm chi tiêu cho các HHDV bởi chính quyền ịa phương, tiểu bang và liên bang; gồm tiền
lương của những người làm việc khu vực CP cũng như chi tiêu cho các hoạt ộng công. Gần ây, tài khoản thu nhập
quốc gia của Hoa Kỳ ã chuyển sang cái tên dài hơn là chi tiêu tiêu dùng và tổng ầu tư của CP
Khi CP trả lương cho 1 vị tướng quân ội hay cho 1 giáo viên, thì tiền lương ó là 1 phần mua sắm của CP. Khi CP chi
trợ cấp ASXH hoặc bảo hiểm thất nghiệp thì những khoản chi này ược gọi là chi chuyển nhượng bởi chúng ược chi
không phải ể ổi lấy 1 HHDV ược sx hiện thời. Chi chuyển nhượng làm thay ổi thu nhập của HGĐ, nhưng không
phản ánh sự sx của nền kinh KT vĩ mô, chi chuyển nhượng giống như là 1 loại thuế tế (thuế âm)
Xuất khẩu ròng (NX): = chi tiêu của người nước ngoài cho hàng sx trong nước (xuất khẩu) - chi tiêu của cư dân
trong nước cho hàng nước ngoài (nhập khẩu). Việc bán hàng của 1 DN trong nước cho 1 người mua ở nước khác làm ↑ xuất khẩu ròng.
Chữ ròng: NX = XK – NK.
VD: 1 HGĐ mua 1 xe hơi giá 30.000 $ từ Volvo (Thụy Điển). Giao dịch ó làm I ↑ 30.000 $, NX ↓ 30.000 $. Khi 1
HGĐ, 1 DN, hoặc CP trong nước mua HHDV từ nước ngoài, thì việc mua sắm làm ↓ NX, nhưng bởi vì nó cũng làm
↑ C, I hoặc G, cho nên nó không ảnh hưởng ến GDP
GDP THỰC SO VỚI GDP DANH NGHĨA
Ít nhất 1 trong 2 iều sau úng:
(1) nền KT ang sx 1 sản lượng HHDV lớn hơn
(2) HHDV ang ược bán với giá cao hơn. lOMoAR cPSD| 46831624
Khi nghiên cứu những sự thay ổi trong nền KT theo thời gian, các nhà KT muốn tách bạch 2 tác ộng này. Họ muốn
1 thước o cho tổng sản lượng HHDV mà nền KT ang sx ra nhưng không bị ảnh hưởng bởi những sự thay ổi về giá cả của các HHDV ó.
GDP thực trả lời 1 giả thuyết: Giá trị HHDV ược sx trong năm nay là bao nhiêu nếu tính giá trị HHDV theo mức giá
hiện hữu ở 1 năm cụ thể trong quá khứ? Với việc ánh giá sản lượng hiện hành bằng cách sử dụng mức giá cố ịnh
trong quá khứ, GDP thực cho biết sản lượng HHDV của nền KT thay ổi ntn theo thời gian.
GDPn sử dụng giá hiện hàn h còn GDPr sử dụng giá cố ịnh của năm cơ sở ể tính giá trị sản lượng HHDV của nền
KT. GDPr là thước o sản lượng HHDV của nền KT .
Mục tiêu khi tính GDP là nhằm ánh giá xem nền KT tổng thể ang hoạt ộng ntn. GDPr o lường sản lượng HHDV của
nền KT, nên nó phản ánh năng lực của nền KT trong việc áp ứng nhu cầu và mong muốn của người dân => GDPr là
thước o phúc lợi KT tốt hơn so với GDPn.
Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá cả của HHDV 𝑫 =
𝑮𝑫𝑷𝒏 × 𝟏𝟎𝟎 𝑮𝑫𝑷𝒓
GDPn và GDPr phải giống nhau ở năm cơ sở => D của năm cơ sở luôn bằng 100.
D o lường mức giá hiện hành so với mức giá năm cơ sở. LP: tình huống mà mức giá chung của nền KT ang ↑.
𝑫𝒏ă𝒎 𝟐 − 𝑫𝒏ă𝒎 𝟏 % 𝑳𝑷𝒏ă𝒎 𝟐 = × 𝟏𝟎𝟎 𝑫𝒏ă𝒎 𝟏
D dùng ể theo dõi mức giá trung bình của nền KT và vì thế cũng theo dõi %LP . Chỉ số giảm phát GDP có tên gọi
như vậy bởi nó có thể tách LP khỏi GDPn – tức là, ể “giảm phát" GDPn vì sự gia tăng do giá cả tăng.
GDPr Trong Lịch Sử Gần Đây GDPr ↓ trong 2 quý liên tiếp thì ược xem là suy thoái.
GDP CÓ PHẢI LÀ 1 THƯỚC ĐO TỐT VỀ PHÚC LỢI KT?
Robert Kennedy vận ộng tranh cử tổng thống vào 1968, ã ưa ra 1 lời bình phẩm xúc ộng:
“GDP không tính ến sức khỏe, chất lượng giáo dục, hay niềm vui của con chúng ta khi vui chơi. Nó không gồm vẻ
ẹp thơ ca hay sự bền vững hôn nhân, sự thông minh trong những cuộc tranh luận công khai hay sự liêm chính của
các quan chức. Nó không o lường lòng can ảm và sự hiểu biết của chúng ta, cũng không o lường sự cống hiến của
chúng ta cho ất nước. Nói ngắn gọn, nó o lường mọi thứ, trừ những thứ làm cho cuộc sống áng giá hơn, và nó có thể
cho chúng ta biết mọi thứ về nước Mỹ ngoại trừ lý do tại sao chúng ta lại tự hào rằng mình là người Mỹ” KẾT LUẬN
Phần lớn nội dung nhằm mục ích tìm hiểu những nhân tố quyết ịnh GDP của 1 quốc gia trong ngắn hạn và dài hạn.
Phải nhận thức ược tầm quan trọng của việc o lường GDP. Việc ịnh lượng hành vi của nền KT bằng những số liệu
thống kê như GDP là bước ầu tiên ể phát triển khoa học KTVM. TÓM TẮT
Mỗi giao dịch ều 1 buyer : 1 seller , nên tổng chi tiêu = tổng thu nhập• . GDP o lường tổng chi tiêu của 1 nền KT
vào những HHDV ược sx mới và tổng thu nhập nhận ược từ việc sx những HHDV này. GDP là giá trị thị trường của
tất cả các HHDV cuối cùng ược sx trong 1 quốc gia trong 1 thời kỳ nhất ịnh. • GDP gồm: C, I, G, NX. lOMoAR cPSD| 46831624 •
GDPn dùng giá hiện hành ≠ GDPr dùng giá
cố ịnh của năm cơ sở ể tính toán GTSX HHDV của nền KT.
D = GDPn / GDPr => o lường mức giá trong nền KT.
• GDP là 1 thước o tốt về phúc lợi KT bởi vì mọi người thích thu nhập cao hơn là thu nhập thấp. Nhưng nó không
hoàn hảo. VD: GDP không gồm giá trị của sự nghỉ ngơi và giá trị của môi trường trong lành.
KHÁI NIỆM THEN CHỐT Kinh tế vi mô microeconomics Mua sắm chính phủ government purchases Kinh tế vĩ mô macroeconomics Xuất khẩu ròng net exports
Tổng sản phẩm quốc nội gross domestic product-GDP GDP danh nghĩa nominal GDP Tiêu dùng consumption GDP thực real GDP Đầu tư investment Chỉ số giảm phát GDP GDP deflator CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Năm
Số lượng Giá GDPn %ΔGDPn GDPr %ΔGDPr D %ΔD 2010 (gốc) 100 2$ / ổ 200$ 0 200$ 0 100% 0 2011 200 3$ / ổ 600$ 200% 400$ 100% 150% 50%
GDPn = ∑p1q1 GDPr = ∑ p0q1 D = GDPn/GDPr
2. Liệt kê 4 thành phần của GDP. Cho ví dụ về mỗi thành phần. C, I, G, NX
3. Tại sao các nhà kinh tế lại sử dụng GDPr thay vì GDPn ể o lường phúc lợi kinh tế?
Mục tiêu khi tính GDP là nhằm ánh giá xem nền KT tổng thể ang hoạt ộng ntn. GDPr o lường sản lượng HHDV của
nền KT, nên nó phản ánh năng lực của nền KT trong việc áp ứng nhu cầu và mong muốn của người dân => GDPr là
thước o phúc lợi KT tốt hơn so với GDPn
4. Sản xuất nào óng góp nhiều hơn vào GDP –1 chiếc xe hơi hạng phổ thông hay 1 chiếc xe hơi hạng sang?
“GDP là giá trị thị trường…” nên 1 chiếc xe hạng sang óng góp nhiều hơn vào GDP
5. Nông dân bán lúa mì cho thợ làm bánh với giá 2$. Thợ làm bánh dùng lúa mì ể làm ra bánh mì và bán giá 3$.
Tổng giá trị óng góp của những giao dịch này vào GDP là bao nhiêu? GDP = ∑ GTHHCC = 3$
6. Nhiều năm trước, Peggy trả 500$ ể thu âm ĩa hát. Hôm nay, cô ấy bán album của mình giá 100$. Việc này ảnh
hưởng như thế nào ến GDP hiện tại?
Nhiều năm trước, trả 500$ ể thu âm ĩa hát => Tiêu dùng => Đĩa nhạc là hàng ã sử dụng => Không tính vào GDP
7. Tại sao có GDP lớn lại là iều áng mong muốn ối với 1 quốc gia? Cho VD về 1 hoạt ộng làm tăng GDP nhưng lại
không áng mong muốn. GDP lớn hàm ý nền KT ang vận hành tốt
VD: CP chi tiêu quá nhiều => G ↑ => Thâm hụt ngân sách
8. Trong nền KT, tại sao thu nhập = chi tiêu? Mỗi giao dịch ều 1 buyer : 1 seller, nên tổng chi tiêu = tổng thu nhập
BÀI TẬP VÀ ỨNG DỤNG
1. G không gồm các khoản chi chuyển nhượng, tại sao? lOMoAR cPSD| 46831624
- Không có hàng áp lại, chỉ thực hiện chính sách xã hội.
- Gián tiếp tác ộng GDP (= tiêu dùng của những người ược trợ cấp) nhưng lâu, không ổn ịnh
2. Mỗi giao dịch sau ảnh hưởng ến thành phần nào của GDP? Giải thích.
a. 1 gia ình mua 1 tủ lạnh mới => C (tiêu dùng)
b. Aunt Jane mua 1 ngôi nhà mới => I ( ầu tư)
c. Ford bán 1 chiếc Mustang từ hàng tồn kho => I ( ầu tư)
d. Bạn mua 1 cái bánh pizza => C (tiêu dùng)
e. California bắc cây cầu Highway 101 => G (mua sắm chính phủ)
f. Cha mẹ bạn mua 1 chai rượu vang của Pháp => C (tiêu dùng)
g. Honda mở rộng nhà máy tại Marysville, Ohio => I ( ầu tư)
3. Chương này ã ề cập, GDP không gồm giá trị của những hàng hóa ã sử dụng mà ược bán lại. Tại sao việc
tính cả những giao dịch như vậy khiến cho GDP trở thành 1 thước o kém chính xác về phúc lợi kinh tế.
Nếu tính cả những giao dịch bán lại những hàng hóa ã sử dụng thì sẽ bị trùng với lần tính GDP trước ó => khiến
GDP trở thành 1 thước o kém chính xác về phúc lợi kinh tế 4.
a. Tính GDPn, GDPr, D của mỗi năm
Năm SL Giá GDPn GDPr GDP deflator 1 3 4$ 12 $ 12 $ 100% 2 4 5$ 20 $ 16 $ 125% 3 5 6$ 30 $ 20 $ 150%
b. Tốc ộ tăng trưởng GDPr từ năm 2 sang năm 3? %ΔGDPr = × 100% = 25%
c. Tỷ lệ lạm phát ược o bằng chỉ số giảm phát GDP từ năm 2 ến năm 3 là bao nhiêu? 25%
d. Làm sao trả lời câu (b) và câu (c) mà không cần phải trả lời trước câu (a)? Dựa vào GDPn và giá 5. Dưới ây là
số liệu từ vùng chuyên sản xuất sữa và mật ong. Năm Giá sữa Sản lượng sữa Giá mật ong
Sản lượng mật ong 2010 1 $ 100 lít 2 $ 50 lít 2011 1 $ 200 lít 2 $ 100 lít 2012 2 $ 200 lít 4 $ 100 lít
a. Tính GDPn, GDPr và D cho từng năm, lấy 2010 làm năm cơ sở. GDPn GDPr GDP deflator 200 200 100% 400 400 100% 600 400 150%
b. Tính % thay ổi của GDPn, GDPr và D cho năm 2011 và năm 2012 theo năm trước ó. Năm %ΔGDPn %ΔGDPr %ΔGDP deflator 2010 0% 0% 0% lOMoAR cPSD| 46831624 2011 100% 100% 0% 2012 50% 0% 50% %ΔGDP =
𝑵ă𝒎 𝒔𝒂𝒖−𝑵ă𝒎 𝒕𝒓ướ𝒄 ×𝟏𝟎𝟎% 𝑵ă𝒎 𝒕𝒓ướ𝒄
c. Phúc lợi kinh tế có tăng lên trong năm 2011 hay năm 2012 không? Giải thích.
Tăng trong 2011 do GDPr tăng gấp 2 so với 2010, không tăng trong 2012 do GDPr giữ nguyên như 2011
6. HHDV không ược bán trên thị trường thì không ược tính vào GDP. Bạn nghĩ xem iều này có làm cho các
con số trong cột thứ 2 của Bảng 3 trở nên sai lệch khi so sánh phúc lợi kinh tế giữa Hoa Kỳ và Ấn Độ không? Giải thích.
Hoạt ộng phi thị trường ở Ấn Độ > Hoa Kỳ (Ấn Độ: nước ang phát triển, Hoa Kỳ: nước phát triển)
=> Nhiều giá trị ở Ấn Độ chưa ược thể hiện trong GDPr => Có sai lệch khi so sánh 7.
Xem xét số liệu sau ây về GDP của Hoa Kỳ: Năm GDP danh nghĩa
Chỉ số giảm phát GDP (tỷ $) (năm cơ sở 2005) 2009 14.256 109,8 1999 9.353 86,8 𝑇𝑛 1⁄𝑛
a. Tốc ộ tăng trưởng GDPn giai oạn 1999 – 2009? 𝑇𝑛 = 𝑇ₒ × (1 + 𝑟)𝑛 => 𝑟1 = ( 𝑇ₒ ) − 1 = 4.3% (1) 1
b. Tỷ lệ tăng D giai oạn 1999 – 2009? 𝐷𝑛 = 𝐷ₒ × (1 + 𝑟)
𝑛 => 𝑟2 = (𝐷𝑛𝐷ₒ) ⁄𝑛 − 1 = 2.378% (2)
c. GDPr của năm 1999 và 2009 ược tính theo giá của năm 2005 là bao nhiêu? 𝐺𝐷𝑃𝑟 = 𝐺𝐷𝑃𝑛 × 100 𝐷
GDPr1999 = 10775 tỷ $ ; GDPr2009 = 12983 tỷ $ 1
d. Tốc ộ tăng trưởng GDPr giai oạn 1999 – 2009? 𝑇𝑛 = 𝑇ₒ × (1 + 𝑟)
𝑛 => 𝑟3 = (𝑇𝑛𝑇ₒ) ⁄𝑛 − 1 = 1.88% (3) lOMoAR cPSD| 46831624
e. Tốc ộ tăng trưởng GDPn cao hay thấp hơn tốc ộ tăng trưởng GDPr? Từ (1), (2), (3) => r3 = r1 – r2 => r1 > r3 9. 100 150 180
Nông dân Nhà máy xay Tiệm làm bánh Consumers
a. GDP của nền kinh tế này là bao nhiêu? GDP = ∑GTHHCC = 180 $
b. G/sử không có HHTG nào khác ngoài những hàng hóa ược mô tả ở trên, tính GTGT của từng NSX. GTGT = GT ầu ra – GT HHTG
GTGT của nhà sản xuất bột mì = 150 – 100 = 50 $ GTGT của nông dân = 100 $
GTGT của nhà sản xuất bánh mì = 180 – 150 = 30 $
c. Tổng giá trị gia tăng của 3 NSX trong nền KT này là bao nhiêu? So với GDP của nền KT thì ntn? VD này có ề
xuất 1 cách khác ể tính GDP không? ∑GTGT = 100 + 50 + 30 = 180 $ = GDP => 1 cách khác ể tính GDP
10. B thu 400 $ từ dịch vụ cắt tóc, giá trị thiết bị khấu hao 50 $. Trong 350 $ còn lại, 30 $ thuế doanh thu cho
CP, mang về 220 $ tiền lương, và giữ lại 100 $ ể mua bổ sung thiết bị mới. Từ 220 $ mang về, trả 70 $ thuế thu nhập. Tính:
a. Tổng sản phẩm quốc nội GDP = w + i + R + Pr + Ti + De = 400 $ = GNP
b. Sản phẩm quốc gia ròng NNP = GNP – Khấu hao = 400 – 50 = 350 $
c. Thu nhập quốc gia NI = NNP = 350 $
d. Thu nhập cá nhân PI = 350 – 30 – 100 = 220 $
e. Thu nhập cá nhân khả dụng DI = 220-70 = 150 $
11. Sự tham gia của nữ giới vào lực lượng lao ộng Hoa Kỳ ã tăng lên áng kể từ năm 1970.
a. Sự gia tăng này ảnh hưởng như thế nào ến GDP? Thu nhập ↑ => Chi tiêu ↑ => GDP ↑
b. Bây giờ hãy hình dung 1 thước o phúc lợi bao gồm cả thời gian làm việc ở nhà và thời gian nghỉ ngơi. Sự thay ổi
trong thước o phúc lợi này so với sự thay ổi của GDP thì như thế nào?
Thước o phúc lợi tăng ít do: + GDP tăng => GNP tăng => Thước o phúc lợi tăng
+ Tăng ít vì trừ i sự ánh ổi thời gian nghỉ với thời gian làm