Chương 2: Bài tập cuối chương hai (2) | Giáo án điện tử môn Toán 10 | Cánh diều

Giáo án PowerPoint Toán 10 Cánh diều là tài liệu cực kì hữu ích mà muốn giới thiệu đến quý thầy cô tham khảo. Bài giảng điện tử môn Toán 10 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng rất đẹp mắt. 

TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG II. BPT VÀ HỆ BPT BẬC NHẤT HAI ẨN
§1. Bất phương trình bậc nhất 2 ẩn
§2. Hệ bất phương trình bậc nhất 2 ẩn
§3. Bài tập ôn tập chương II
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
TOÁN HỌC
QUY TẮC BIỂU DIỄN MIỀN NGHIỆM
I
LUYN TP
II
§3
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II
CHƯƠNG II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
VN DNG
III
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Khởi động
Nêu cách biểu diễn miền nghiệm của BPT bậc nhất 2 ẩn
I
QUY TẮC BIỂU DIỄN MIỀN NGHIỆM
Câu hỏi 1
Cách biểu diễn miền nghiệm của BPT bậc nhất hai ẩn?
Câu hỏi 2
Cách biểu diễn miền nghiệm của hệ BPT bậc nhất hai ẩn?
Câu hỏi 3
Cách giải các bài toán thực tế sử dụng miền nghiệm của BPT bậc nhất 2
ẩn?
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Câu hỏi
Bước 1: Trên mặt phẳng 𝑶𝒙𝒚, vẽ đường thẳng 𝒂𝒙 + 𝒃𝒚=𝒄 (∆)
Bước 2: Lấy một điểm 𝑴
𝟎
𝒙
𝟎
;𝒚
𝟎
không thuộc (ta thường lấy gốc tọa độ 𝑶(𝟎;𝟎)).
Bước 3: Tính 𝒂𝒙
𝟎
+ 𝒃𝒚
𝟎
so sánh 𝒂𝒙
𝟎
+ 𝒃𝒚
𝟎
với 𝒄
Bước
4: Kết luận
Nếu 𝒂𝒙
𝟎
+ 𝒃𝒚
𝟎
<𝒄 thì nửa mặt phẳng bờ chứa điểm 𝑴
𝟎
miền nghiệm của bất
phương trình 𝒂𝒙 + 𝒃𝒚𝒄.
Nếu 𝒂𝒙
𝟎
+ 𝒃𝒚
𝟎
>𝒄 thì nửa mặt phẳng bờ không chứa điểm 𝑴
𝟎
miền nghiệm
của bất phương trình 𝒂𝒙 + 𝒃𝒚𝒄.
Câu hỏi 1
Cách biểu diễn miền nghiệm của BPT bậc nhất hai ẩn?
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Câu hỏi
Để biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn, ta làm như sau
Bước
1: Trong cùng mặt phẳng tọa độ, biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương
trình trong hệ bằng cách gạch bỏ phần không thuộc miền nghiệm của .
Bước
2: Phần không bị gạch miền nghiệm cần tìm của hệ bất phương trình bậc
nhất hai ẩn.
Câu hỏi 2
Cách biểu diễn miền nghiệm của hệ BPT bậc nhất hai ẩn?
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Câu hỏi
Câu hỏi 3
Cách giải các bài toán thực tế sử dụng miền nghiệm của BPT bậc nhất 2
ẩn?
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
I
QUY TẮC BIỂU DIỄN MIỀN NGHIỆM
Câu hỏi
Bước 1: Trên mặt phẳng 𝑶𝒙𝒚, vẽ đường thẳng 𝒂𝒙 + 𝒃𝒚=𝒄 (∆)
Ghi nhớ
Bước 2: Lấy một điểm 𝑴𝒙
𝟎
;𝒚
𝟎
không thuộc (ta thường lấy gốc tọa độ 𝑶(𝟎;𝟎)).
Bước 3: Tính 𝒂𝒙
𝟎
+ 𝒃𝒚
𝟎
so sánh 𝒂𝒙
𝟎
+ 𝒃𝒚
𝟎
với 𝒄
Bước 4: Kết luận
Nếu 𝒂𝒙
𝟎
+ 𝒃𝒚
𝟎
<𝒄 thì nửa mặt phẳng bờ chứa điểm 𝑴
𝟎
miền nghiệm của bất
phương trình 𝒂𝒙 + 𝒃𝒚𝒄.
Nếu 𝒂𝒙
𝟎
+ 𝒃𝒚
𝟎
>𝒄 thì nửa mặt phẳng bờ không chứa điểm 𝑴
𝟎
miền nghiệm
của bất phương trình 𝒂𝒙 + 𝒃𝒚𝒄.
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Lưu ý
Miền nghiệm của bất phương trình 𝒂𝒙 +𝒃𝒚𝒄 bỏ đi đường thẳng 𝒂𝒙 +
𝒃𝒚=𝒄 miền nghiệm của bất phương trình 𝒂𝒙 +𝒃𝒚<𝒄.
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
BÀI 1/2
Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình sau:
a, 𝟑𝒙 𝒚>𝟑
b, 𝒙 + 𝟐𝒚−𝟒
c, 𝒚𝟐𝒙 𝟓
Bài giải
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
BÀI 2/2
Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình sau:
a,
𝟐𝒙 𝟑𝒚<𝟔
𝟐𝒙 + 𝒚<𝟐
b,
𝟒𝒙 + 𝟏𝟎𝒚𝟐𝟎
𝒙 𝒚𝟒
𝒙−𝟐
c,
𝒙 𝟐𝒚𝟓
𝒙 + 𝒚𝟐
𝒙𝟎
𝒚𝟑
Bài giải
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BÀI TẬP THỰC TẾ
Bài 1/3
Nhu cầu canxi tối thiểu cho một người đang độ tuổi trưởng thành trong một
ngày 1300 mg. Trong 1 lạng đậu nành 165 mg canxi, 1 lạng thịt 15
mg canxi. Gọi 𝒙,𝒚 lần lượt số lạng đậu nành số lạng thịt một người
đang độ tuổi trưởng thành ăn trong một ngày
𝒙>𝟎; 𝒚>𝟎
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn 𝒙,𝒚 để biểu diễn lượng canxi cần thiết trong một
ngày của một người trong độ tuổi trưởng thành?
b) Chỉ ra một nghiệm 𝒙
𝟎
;𝒚
𝟎
với 𝒙
𝟎
;𝒚
𝟎
N của bất phương trình đó?
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BÀI TẬP THỰC TẾ
Bài 3/30
Trả lời
Nhu cầu canxi tối thiểu cho một người đang độ tuổi trưởng thành trong một
ngày 1300 mg. Trong 1 lạng đậu nành 165 mg canxi, 1 lạng thịt 15 mg
canxi. Gọi 𝒙,𝒚 lần lượt số lạng đậu nành số lạng thịt một người đang
độ tuổi trưởng thành ăn trong một ngày
𝒙>𝟎; 𝒚>𝟎
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn 𝒙,𝒚 để biểu diễn lượng canxi cần thiết trong một
ngày của một người trong độ tuổi trưởng thành?
a) Lượng canxi có trong 𝒙 lạng đậu nành là 165𝒙 mg.
Lượng canxi có trong 𝒚lạng thịt là 15y mg.
Theo đề bài, ta bất phương trình
165x + 15y1300.
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BÀI TẬP THỰC TẾ
Bài 1/3
Trả lời
Nhu cầu canxi tối thiểu cho một người đang độ tuổi trưởng thành trong một
ngày 1300 mg. Trong 1 lạng đậu nành 165 mg canxi, 1 lạng thịt 15
mg canxi. Gọi 𝒙,𝒚 lần lượt số lạng đậu nành số lạng thịt một người
đang độ tuổi trưởng thành ăn trong một ngày
𝒙>𝟎; 𝒚>𝟎
b) Chỉ ra một nghiệm 𝒙
𝟎
;𝒚
𝟎
với 𝒙
𝟎
;𝒚
𝟎
N của bất phương trình đó?
b) Thay 𝒙=𝟏𝟎 𝒚=𝟏 vào bất phương trình: 𝟏𝟔𝟓𝐱 + 𝟏𝟓𝐲𝟏𝟑𝟎𝟎.
𝟏𝟔𝟓.𝟏𝟎 + 𝟏𝟓.𝟏=𝟏𝟔𝟔𝟓𝟏𝟑𝟎𝟎
Vy: 𝟏𝟎;𝟏 một nghiệm của bất phương trình
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BÀI TẬP THỰC TẾ
Bài 2/3
Bác Ngọc thực hiện chế độ ăn kiêng với yêu cầu tối thiểu hằng ngày qua
thức uống 300 calo, 36 đơn vị vitamin A 90 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ
uống ăn kiêng thứ nhất cung cấp 60 calo, 12 đơn vị vitamin A 10 đơn vị
vitamin C. Một cốc đổ uống ăn kiêng thứ hai cung cấp 60 calo, 6 đơn vị
vitamin A 30 đơn vị vitamin C.
b) Chỉ ra hai phương án mà bác Ngọc có thể chọn lựa số lượng cốc cho đồ uống
thứ nhất và thứ hai nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số calo và số đơn vị
vitamin hấp thụ.
a) Viết hệ bất phương trình mô tả số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai
mà bác Ngọc nên uống mỗi ngày để đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số calo và
số đơn vị vitamin hấp thụ.
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Trả lời
a) Gọi số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất thứ hai bác Ngọc nên uống
mỗi ngày lần lượt 𝒙,𝒚
𝒙,𝒚 𝑵
Theo đề bài, Lượng calo trong cả hai đồ uống : 𝟔𝟎𝒙 + 𝟔𝟎𝒚.
Lượng vitamin A trong cả hai đồ uống : 12𝒙 + 𝟔𝒚.
Lượng calo trong cả hai đồ uống : 10𝒙 + 𝟑𝟎𝒚.
Ta hệ bất phương trình:
𝟔𝟎𝒙 + 𝟔𝟎𝒚𝟑𝟎𝟎
𝟏𝟐𝒙 + 𝟔𝒚𝟑𝟔
𝟏𝟎𝒙 + 𝟑𝟎𝒚𝟗𝟎
.
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Trả lời
b) Chọn 𝒙=𝟐,𝒚=𝟒 ta :
𝟔𝟎.𝟐+ 𝟔𝟎.𝟒𝟑𝟎𝟎
𝟏𝟐.𝟐 + 𝟔.𝟒𝟑𝟔
𝟏𝟎.𝟐 + 𝟑𝟎.𝟒𝟗𝟎
đúng. Suy ra 𝟐,𝟒 nghiệm của hệ BPT
Chọn 𝒙=𝟑,𝒚=𝟐 ta :
𝟔𝟎.𝟑+ 𝟔𝟎.𝟐𝟑𝟎𝟎
𝟏𝟐.𝟑 + 𝟔.𝟐𝟑𝟔
𝟏𝟎.𝟑 + 𝟑𝟎.𝟐𝟗𝟎
đúng. Suy ra 𝟑,𝟐 nghiệm của hệ BPT
Vy hai phương án bác Ngọc thể chọn lựa :
+ Phương án thứ nhất: 2 cốc cho đồ uống thứ nhất 4 cốc cho đồ uống thứ hai;
+ Phương án thứ hai: 3 cốc cho đồ uống thứ nhất 2 cốc cho đồ uống thứ hai.
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BÀI TẬP THỰC TẾ
Bài 3/3
Một chuỗi nhà hàng ăn nhanh bán đồ ăn từ 10h00 sáng đến 22h00 mỗi ngày.
Nhân viên phục vụ của nhà hàng làm việc theo hai ca, mỗi ca 8 tiếng, ca I từ
10h00 đến 18h00 ca II từ 14h00 đến 22h00. Tiền lương của nhân viên
được tính theo giờ (bảng bên).
Để mỗi nhà hàng hoạt động được thì cần tối thiểu 6 nhân viên trong khoảng
10h00 - 18h00, tối thiểu 24 nhân viên trong thời gian cao điểm 14h00 - 18h00
không quá 20 nhân viên trong khoảng 18h00 - 22h00. Do lượng khách trong
khoảng 14h00 - 22h00 thường đông hơn nên nhà hàng cần số nhân viên ca II ít
nhất phải gấp đôi số nhân viên ca I. Em hãy giúp chủ chuỗi nhà hàng chỉ ra cách
huy động số lượng nhân viên cho mỗi ca sao cho chi phí tiền lương mỗi ngày
ít nhất.
Khoảng thời gian làm việc Tiền lương / giờ
10h00 18h00 20 000 đồng
14h00 22h00 22 000 đồng
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Trả lời
Gọi 𝒙,𝒚 lần lượt số nhân viên ca I ca II với 𝒙,𝒚 𝑵
Theo bài ra ta hệ bất phương trình :
𝑥6
𝑥+ 𝑦24
𝑥+ 𝑦 𝑥20
𝑦2𝑥
Tổng chi phí tiền lương : 𝑻=𝟐𝟎𝒙 + 𝟐𝟐𝒚 ( nghìn đồng)
Bài toán đưa về: Tìm 𝒙,𝒚 nghiệm của hệ bất phương trình :
𝑥6
𝑥+ 𝑦24
𝑥+ 𝑦 𝑥20
𝑦2𝑥
sao cho biểu thức 𝑻=𝟐𝟎𝒙 + 𝟐𝟐𝒚 đạt giá trị nhỏ nhất.
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Trả lời
Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình :
𝑥6
𝑥+ 𝑦24
𝑥+ 𝑦 𝑥20
𝑦2𝑥
Miền nghiệm của bất phương trình miền tứ giác 𝑨𝑩𝑪𝑫
với 𝑨𝟔;𝟐𝟎 , B 𝟏𝟎;𝟐𝟎 , C 𝟖;𝟏𝟔 , D 𝟔;𝟏𝟖 ,
Biểu thức 𝑻=𝟐𝟎𝒙 + 𝟐𝟐𝒚 đạt giá trị nhỏ nhất tại một
trong các đỉnh của tứ giác 𝑨𝑩𝑪𝑫
Ta : 𝑻𝟔;𝟐𝟎 =𝟓𝟔𝟎 ( nghìn đồng)
𝑻𝟏𝟎;𝟐𝟎 =𝟔𝟒𝟎 ( nghìn đồng)
𝑻𝟖;𝟏𝟔 =𝟓𝟏𝟐 ( nghìn đồng)
𝑻𝟔;𝟏𝟖 =𝟓𝟏𝟔 ( nghìn đồng)
Vậy để tiền lương mỗi ngày ít nhất thì ca I 8 nhân viên,
ca II 16 nhân viên.
| 1/19

Preview text:

TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG II. BPT VÀ HỆ BPT BẬC NHẤT HAI ẨN
§1. Bất phương trình bậc nhất 2 ẩn
§2. Hệ bất phương trình bậc nhất 2 ẩn
§3. Bài tập ôn tập chương II
TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TOÁN HỌC
CHƯƠNG II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN §3
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II I
QUY TẮC BIỂU DIỄN MIỀN NGHIỆM II LUYỆN TẬP III VẬN DỤNG TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ I
QUY TẮC BIỂU DIỄN MIỀN NGHIỆM
Khởi động Nêu cách biểu diễn miền nghiệm của BPT bậc nhất 2 ẩn
Câu hỏi 1 Cách biểu diễn miền nghiệm của BPT bậc nhất hai ẩn?
Câu hỏi 2 Cách biểu diễn miền nghiệm của hệ BPT bậc nhất hai ẩn?
Câu hỏi 3 Cách giải các bài toán thực tế sử dụng miền nghiệm của BPT bậc nhất 2 ẩn? TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Câu hỏi 1 Cách biểu diễn miền nghiệm của BPT bậc nhất hai ẩn?
Bước 1: Trên mặt phẳng 𝑶𝒙𝒚, vẽ đường thẳng 𝒂𝒙 + 𝒃𝒚 = 𝒄 (∆)
Bước 2: Lấy một điểm
𝑴𝟎 𝒙𝟎; 𝒚𝟎 không thuộc (ta thường lấy gốc tọa độ 𝑶(𝟎; 𝟎)). Câu Bước hỏi
3: Tính 𝒂𝒙𝟎 + 𝒃𝒚𝟎 và so sánh 𝒂𝒙𝟎 + 𝒃𝒚𝟎 với 𝒄 Bước 4: Kết luận
Nếu 𝒂𝒙𝟎 + 𝒃𝒚𝟎 < 𝒄 thì nửa mặt phẳng bờ chứa điểm 𝑴𝟎 là miền nghiệm của bất
phương trình 𝒂𝒙 + 𝒃𝒚 ≤ 𝒄.
Nếu 𝒂𝒙𝟎 + 𝒃𝒚𝟎 > 𝒄 thì nửa mặt phẳng bờ không chứa điểm 𝑴𝟎 là miền nghiệm
của bất phương trình 𝒂𝒙 + 𝒃𝒚 ≤ 𝒄. TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Câu hỏi 2 Cách biểu diễn miền nghiệm của hệ BPT bậc nhất hai ẩn?
Để biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn, ta làm như sau
Bước 1: Trong cùng mặt phẳng tọa độ, biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương Câu trình hỏi
trong hệ bằng cách gạch bỏ phần không thuộc miền nghiệm của nó.
Bước 2: Phần không bị gạch là miền nghiệm cần tìm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Câu hỏi 3 Cách giải các bài toán thực tế sử dụng miền nghiệm của BPT bậc nhất 2 ẩn? Câu hỏi TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ I
QUY TẮC BIỂU DIỄN MIỀN NGHIỆM Ghi nhớ
Bước 1: Trên mặt phẳng 𝑶𝒙𝒚, vẽ đường thẳng 𝒂𝒙 + 𝒃𝒚 = 𝒄 (∆)
Bước 2: Lấy một điểm
𝑴 𝒙𝟎; 𝒚𝟎 không thuộc (ta thường lấy gốc tọa độ 𝑶(𝟎; 𝟎)).
Bước 3: Tính 𝒂𝒙 Câu hỏi
𝟎 + 𝒃𝒚𝟎 và so sánh 𝒂𝒙𝟎 + 𝒃𝒚𝟎 với 𝒄 Bước 4: Kết luận
Nếu 𝒂𝒙𝟎 + 𝒃𝒚𝟎 < 𝒄 thì nửa mặt phẳng bờ chứa điểm 𝑴𝟎 là miền nghiệm của bất
phương trình 𝒂𝒙 + 𝒃𝒚 ≤ 𝒄.
Nếu 𝒂𝒙𝟎 + 𝒃𝒚𝟎 > 𝒄 thì nửa mặt phẳng bờ không chứa điểm 𝑴𝟎 là miền nghiệm
của bất phương trình 𝒂𝒙 + 𝒃𝒚 ≤ 𝒄. TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Lưu ý
Miền nghiệm của bất phương trình 𝒂𝒙 + 𝒃𝒚 ≤ 𝒄 bỏ đi đường thẳng 𝒂𝒙 +
𝒃𝒚 = 𝒄 là miền nghiệm của bất phương trình 𝒂𝒙 + 𝒃𝒚 < 𝒄. TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BÀI TẬP LUYỆN TẬP BÀI 1/2
Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình sau:
a, 𝟑𝒙 − 𝒚 > 𝟑
b, 𝒙 + 𝟐𝒚 ≤ −𝟒
c, 𝒚 ≥ 𝟐𝒙 − 𝟓 Bài giải TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BÀI TẬP LUYỆN TẬP BÀI 2/2
Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình sau:
𝟒𝒙 + 𝟏𝟎𝒚 ≤ 𝟐𝟎 𝒙 − 𝟐𝒚 ≤ 𝟓 𝒙 + 𝒚 ≥ 𝟐
a, ቊ𝟐𝒙 − 𝟑𝒚 < 𝟔 𝟐𝒙 + 𝒚 < 𝟐 b, ቐ 𝒙 − 𝒚 ≤ 𝟒 c, 𝒙 ≥ −𝟐 𝒙 ≥ 𝟎 𝒚 ≤ 𝟑 Bài giải TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Bài 1/3 BÀI TẬP THỰC TẾ
Nhu cầu canxi tối thiểu cho một người đang độ tuổi trưởng thành trong một
ngày là 1300 mg. Trong 1 lạng đậu nành có 165 mg canxi, 1 lạng thịt có 15
mg canxi. Gọi
𝒙, 𝒚 lần lượt là số lạng đậu nành và số lạng thịt mà một người
đang độ tuổi trưởng thành ăn trong một ngày
𝒙 > 𝟎; 𝒚 > 𝟎
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn 𝒙, 𝒚 để biểu diễn lượng canxi cần thiết trong một
ngày của một người trong độ tuổi trưởng thành?
b) Chỉ ra một nghiệm 𝒙𝟎; 𝒚𝟎 với 𝒙𝟎; 𝒚𝟎 ∈ N của bất phương trình đó? TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ BÀI TẬP THỰC TẾ Bài 3/30
Nhu cầu canxi tối thiểu cho một người đang độ tuổi trưởng thành trong một
ngày là 1300 mg. Trong 1 lạng đậu nành có 165 mg canxi, 1 lạng thịt có 15 mg
canxi. Gọi
𝒙, 𝒚 lần lượt là số lạng đậu nành và số lạng thịt mà một người đang
độ tuổi trưởng thành ăn trong một ngày
𝒙 > 𝟎; 𝒚 > 𝟎
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn 𝒙, 𝒚 để biểu diễn lượng canxi cần thiết trong một
ngày của một người trong độ tuổi trưởng thành? Trả lời
a) Lượng canxi có trong 𝒙 lạng đậu nành là 165𝒙 mg.
Lượng canxi có trong 𝒚 lạng thịt là 15y mg.
Theo đề bài, ta có bất phương trình 165x + 15y ≥ 1300. TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ BÀI TẬP THỰC TẾ Bài 1/3
Nhu cầu canxi tối thiểu cho một người đang độ tuổi trưởng thành trong một
ngày là 1300 mg. Trong 1 lạng đậu nành có 165 mg canxi, 1 lạng thịt có 15
mg canxi. Gọi
𝒙, 𝒚 lần lượt là số lạng đậu nành và số lạng thịt mà một người
đang độ tuổi trưởng thành ăn trong một ngày
𝒙 > 𝟎; 𝒚 > 𝟎
b) Chỉ ra một nghiệm 𝒙𝟎; 𝒚𝟎 với 𝒙𝟎; 𝒚𝟎 ∈ N của bất phương trình đó? Trả lời
b) Thay 𝒙 = 𝟏𝟎𝒚 = 𝟏 vào bất phương trình: 𝟏𝟔𝟓𝐱 + 𝟏𝟓𝐲 ≥ 𝟏𝟑𝟎𝟎.
𝟏𝟔𝟓. 𝟏𝟎 + 𝟏𝟓. 𝟏 = 𝟏𝟔𝟔𝟓 ≥ 𝟏𝟑𝟎𝟎
Vậy: 𝟏𝟎; 𝟏 là một nghiệm của bất phương trình TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Bài 2/3 BÀI TẬP THỰC TẾ
Bác Ngọc thực hiện chế độ ăn kiêng với yêu cầu tối thiểu hằng ngày qua
thức uống là 300 calo, 36 đơn vị vitamin A và 90 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ
uống ăn kiêng thứ nhất cung cấp 60 calo, 12 đơn vị vitamin A và 10 đơn vị
vitamin C. Một cốc đổ uống ăn kiêng thứ hai cung cấp 60 calo, 6 đơn vị

vitamin A và 30 đơn vị vitamin C.
a) Viết hệ bất phương trình mô tả số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai
mà bác Ngọc nên uống mỗi ngày để đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số calo và
số đơn vị vitamin hấp thụ.
b) Chỉ ra hai phương án mà bác Ngọc có thể chọn lựa số lượng cốc cho đồ uống
thứ nhất và thứ hai nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số calo và số đơn vị vitamin hấp thụ. TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Trả lời
a) Gọi số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai mà bác Ngọc nên uống
mỗi ngày lần lượt là 𝒙, 𝒚 𝒙, 𝒚 ∈ 𝑵∗
Theo đề bài, Lượng calo trong cả hai đồ uống là : 𝟔𝟎𝒙 + 𝟔𝟎𝒚.
Lượng vitamin A trong cả hai đồ uống là : 12𝒙 + 𝟔𝒚.
Lượng calo trong cả hai đồ uống là: 10𝒙 + 𝟑𝟎𝒚.
𝟔𝟎𝒙 + 𝟔𝟎𝒚 ≥ 𝟑𝟎𝟎
Ta có hệ bất phương trình: ቐ 𝟏𝟐𝒙 + 𝟔𝒚 ≥ 𝟑𝟔 .
𝟏𝟎𝒙 + 𝟑𝟎𝒚 ≥ 𝟗𝟎 TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Trả lời
𝟔𝟎. 𝟐 + 𝟔𝟎. 𝟒 ≥ 𝟑𝟎𝟎
b) Chọn 𝒙 = 𝟐, 𝒚 = 𝟒 ta có: ቐ 𝟏𝟐. 𝟐 + 𝟔. 𝟒 ≥ 𝟑𝟔 đúng. Suy ra 𝟐, 𝟒 là nghiệm của hệ BPT
𝟏𝟎. 𝟐 + 𝟑𝟎. 𝟒 ≥ 𝟗𝟎
𝟔𝟎. 𝟑 + 𝟔𝟎. 𝟐 ≥ 𝟑𝟎𝟎
Chọn 𝒙 = 𝟑, 𝒚 = 𝟐 ta có: ቐ 𝟏𝟐. 𝟑 + 𝟔. 𝟐 ≥ 𝟑𝟔 đúng. Suy ra 𝟑, 𝟐 là nghiệm của hệ BPT
𝟏𝟎. 𝟑 + 𝟑𝟎. 𝟐 ≥ 𝟗𝟎
Vậy hai phương án bác Ngọc có thể chọn lựa là:
+ Phương án thứ nhất
: 2 cốc cho đồ uống thứ nhất và 4 cốc cho đồ uống thứ hai;
+ Phương án thứ hai
: 3 cốc cho đồ uống thứ nhất và 2 cốc cho đồ uống thứ hai. TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Bài 3/3 BÀI TẬP THỰC TẾ
Một chuỗi nhà hàng ăn nhanh bán đồ ăn từ 10h00 sáng đến 22h00 mỗi ngày.
Nhân viên phục vụ của nhà hàng làm việc theo hai ca, mỗi ca 8 tiếng, ca I từ
10h00 đến 18h00 và ca II từ 14h00 đến 22h00. Tiền lương của nhân viên

được tính theo giờ (bảng bên).
Khoảng thời gian làm việc Tiền lương / giờ 10h00 – 18h00 20 000 đồng 14h00 – 22h00 22 000 đồng
Để mỗi nhà hàng hoạt động được thì cần tối thiểu 6 nhân viên trong khoảng
10h00 - 18h00, tối thiểu 24 nhân viên trong thời gian cao điểm 14h00 - 18h00 và
không quá 20 nhân viên trong khoảng 18h00 - 22h00. Do lượng khách trong
khoảng 14h00 - 22h00 thường đông hơn nên nhà hàng cần số nhân viên ca II ít
nhất phải gấp đôi số nhân viên ca I. Em hãy giúp chủ chuỗi nhà hàng chỉ ra cách
huy động số lượng nhân viên cho mỗi ca sao cho chi phí tiền lương mỗi ngày là
ít nhất. TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Trả lời
Gọi 𝒙, 𝒚 lần lượt là số nhân viên ca I và ca II với 𝒙, 𝒚 ∈ 𝑵∗ 𝑥 ≥ 6 𝑥 + 𝑦 ≥ 24
Theo bài ra ta có hệ bất phương trình : 𝑥 + 𝑦 − 𝑥 ≤ 20 𝑦 ≥ 2𝑥
Tổng chi phí tiền lương là: 𝑻 = 𝟐𝟎𝒙 + 𝟐𝟐𝒚 ( nghìn đồng) 𝑥 ≥ 6 Bài 𝑥 + 𝑦 ≥ 24
toán đưa về: Tìm 𝒙, 𝒚 là nghiệm của hệ bất phương trình :
𝑥 + 𝑦 − 𝑥 ≤ 20 𝑦 ≥ 2𝑥
sao cho biểu thức 𝑻 = 𝟐𝟎𝒙 + 𝟐𝟐𝒚 đạt giá trị nhỏ nhất. TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Trả lời 𝑥 ≥ 6 Xác 𝑥 + 𝑦 ≥ 24
định miền nghiệm của hệ bất phương trình :
𝑥 + 𝑦 − 𝑥 ≤ 20 𝑦 ≥ 2𝑥
Miền nghiệm của bất phương trình là miền tứ giác 𝑨𝑩𝑪𝑫
với 𝑨 𝟔; 𝟐𝟎 , B 𝟏𝟎; 𝟐𝟎 , C 𝟖; 𝟏𝟔 , D 𝟔; 𝟏𝟖 ,
Biểu thức 𝑻 = 𝟐𝟎𝒙 + 𝟐𝟐𝒚 đạt giá trị nhỏ nhất tại một
trong các đỉnh của tứ giác
𝑨𝑩𝑪𝑫
Ta có: 𝑻 𝟔; 𝟐𝟎 = 𝟓𝟔𝟎 ( nghìn đồng)
𝑻 𝟏𝟎; 𝟐𝟎 = 𝟔𝟒𝟎 ( nghìn đồng)
𝑻 𝟖; 𝟏𝟔 = 𝟓𝟏𝟐 ( nghìn đồng)
𝑻 𝟔; 𝟏𝟖 = 𝟓𝟏𝟔 ( nghìn đồng)
Vậy để tiền lương mỗi ngày ít nhất thì ca I có 8 nhân viên, ca II có 16 nhân viên.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19