Chương 2: Bài tập cuối chương hai | Giáo án điện tử môn Toán 10 | Cánh diều

Giáo án PowerPoint Toán 10 Cánh diều là tài liệu cực kì hữu ích mà muốn giới thiệu đến quý thầy cô tham khảo. Bài giảng điện tử môn Toán 10 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng rất đẹp mắt. 

TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
TOÁN HỌC
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
1
H BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
2
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II
CHƯƠNG II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH
HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Ghi nhớ
Cách biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Bước 1: Vẽ đường thẳng . Đường thẳng d chia mặt phẳng tọa độ thành hai
nửa mặt phẳng.
:d ax by c+=
Bước 2: Lấy một điểm (ta thường lấy gốc tọa độ O nếu ). Tính
so sánh với c.
( )
0 0
;M x y d
0c
0 0
ax by+
Bước 3: Kết luận
Nếu thì nửa mặt phẳng (không kể đường thẳng d) chứa điểm M miền
nghiệm của bất phương trình .
Nếu thì nửa mặt phẳng (không kể đường thẳng d) không chứa điểm M
miền nghiệm của bất phương trình .
0 0
ax by c+
ax by c+
0 0
ax by c+
ax by c+
ax by c+
Chú ý: Miền nghiệm của bất phương trình bỏ đi đường thẳng
miền nghiệm của bất phương trình .
ax by c+=
ax by c+
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Khởi động
Trình bày dưới dạng đồ duy
Cách biểu diễn miền nghiệm của BPT bậc nhất 2 ẩn
Cách biểu diễn miền nghiệm của hệ BPT bậc nhất 2 ẩn
Cách giải các bài toán thực tế sử dụng miền nghiệm của BPT bậc nhất 2 ẩn
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Bài tập 1
Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình sau:
) 3 3a x y−
) 2 4b x y+
) 2 5c y x−
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Bài tập 2
Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình sau:
2 3 6
)
2 2
x y
a
x y
−
+
4 10 20
) 4
2
x y
b x y
x
+
−
−
2 5
2
)
0
3
x y
x y
c
x
y
−
+
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Bài tập 3
Trả lời
Nhu cầu canxi tối thiểu cho một người đang độ tuổi trưởng thành trong một ngày 1300 mg. Trong
1 lạng đậu nành 165 mg canxi, 1 lạng thịt 15 mg canxi. (Nguồn: https://hongngochospital.vn)
Gọi x, y lần lượt số lạng đậu nành số lạng thịt một người đang độ tuổi trưởng thành ăn trong
một ngày .
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để biểu diễn lượng canxi cần thiết trong một ngày của
một người trong độ tuổi trưởng thành.
b) Chỉ ra một nghiệm với của bất phương trình đó.
( )
0; 0x y
( )
0 0
;x y
0 0
,x y
a)
165 15 1300x y+
b)
( )
10;1
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Trả lời
60 60 300
12 6 36
10 30 90
x y
x y
x y
+
+
+
a)
Bài tập 4
Bác Ngọc thực hiện chế độ ăn kiêng với yêu cầu tối thiểu hằng ngày qua thức uống
300 calo, 36 đơn vị vitamin A 90 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ uống ăn kiêng thứ
nhất cung cấp 60 calo, 12 đơn vị vitamin A 10 đơn vị vitamin C. Một cốc đổ uống
ăn kiêng thứ hai cung cấp 60 calo, 6 đơn vị vitamin A 30 đơn vị vitamin C.
a) Viết hệ bất phương trình tả số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất thứ hai bác Ngọc n
uống mỗi ngày để đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số calo số đơn vị vitamin hấp thụ.
b) Chỉ ra hai phương án bác Ngọc thể chọn lựa số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất thứ hai
nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số calo số đơn vị vitamin hấp thụ.
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Trả lời
Hai phương án bác Ngọc thể chọn lựa :
Phương án thứ nhất: 2 cốc cho đồ uống thứ nhất 4 cốc cho đồ uống thứ hai.
Phương án thứ hai: 3 cốc cho đồ uống thứ nhất 2 cốc cho đồ uống thứ hai.
Bài tập 4
Bác Ngọc thực hiện chế độ ăn kiêng với yêu cầu tối thiểu hằng ngày qua thức uống
300 calo, 36 đơn vị vitamin A 90 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ uống ăn kiêng thứ
nhất cung cấp 60 calo, 12 đơn vị vitamin A 10 đơn vị vitamin C. Một cốc đổ uống
ăn kiêng thứ hai cung cấp 60 calo, 6 đơn vị vitamin A 30 đơn vị vitamin C.
a) Viết hệ bất phương trình tả số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất thứ hai bác Ngọc n
uống mỗi ngày để đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số calo số đơn vị vitamin hấp thụ.
b) Chỉ ra hai phương án bác Ngọc thể chọn lựa số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất thứ hai
nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số calo số đơn vị vitamin hấp thụ.
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Bài tập 5
Một chuỗi nhà hàng ăn nhanh bán đồ ăn từ 10h00 sáng đến 22h00 mỗi ngày. Nhân viên
phục vụ của nhà hàng làm việc theo hai ca, mỗi ca 8 tiếng, ca I từ 10h00 đến 18h00
ca II từ 14h00 đến 22h00. Tiền lương của nhân viên được tính theo giờ (bảng bên).
Khoảng
thời gian làm
việc
Tiền lương/giờ
10h00 18h00 20 000 đồng
14h00 22h00 22 000 đồng
Để mỗi nhà hàng hoạt động được thì cần tối thiểu 6 nhân viên trong khoảng 10h00 - 18h00, tối thiểu
24 nhân viên trong thời gian cao điểm 14h00 - 18h00 không quá 20 nhân viên trong khoảng
18h00 - 22h00. Do lượng khách trong khoảng 14h00 - 22h00 thường đông hơn nên nhà hàng cần số
nhân viên ca II ít nhất phải gấp đôi số nhân viên ca I. Em hãy giúp chủ chuỗi nhà hàng chỉ ra cách
huy động số lượng nhân viên cho mỗi ca sao cho chi phí tiền lương mỗi ngày ít nhất.
TOÁN
THPT
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Giải
Gọi x, y lần lượt số nhân viên của ca I ca II
( )
*
;x y
Ta hệ bất phương trình tổng chi phí tiền lương (nghìn đồng)
6
24
20
2
x
x y
y
y x
+
20 22T x y=+
Miền nghiệm của hệ bất phương trình tứ giác ABCD với
( ) ( ) ( ) ( )
6;20 , 10;20 , 8;16 , 6;18A B C D
( )
6;20 560T =
( )
10;20 640T =
( )
8;16 512T =
( )
6;18 516T =
Vậy để tiền lương mỗi ngày ít nhất thì ca I 8 nhân viên, ca II
16 nhân viên.
| 1/10

Preview text:

TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TOÁN HỌC CHƯƠNG I
I. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ
HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 1
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN 2
HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Ghi nhớ
Cách biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by c
Bước 1: Vẽ đường thẳng
d : ax + by
= c. Đường thẳng d chia mặt phẳng tọa độ thành hai nửa mặt phẳng.
Bước 2: Lấy một điểm
M ( x ; y d c  0 ax + by 0
0 ) (ta thường lấy gốc tọa độ O nếu ). Tính 0 0 và so sánh với c. Bước 3: Kết luận • Nếu ax + by
c thì nửa mặt phẳng (không kể đường thẳng d) chứa điểm M là miền nghiệm0 0 của bất phương trình
ax + by c . • Nếu ax + by
c thì nửa mặt phẳng (không kể đường thẳng d) không chứa điểm M là 0 0
miền nghiệm của bất phương trình ax + by  . c
Chú ý: Miền nghiệm của bất phương trình ax + by c bỏ đi đường thẳng ax + by = c
miền nghiệm của bất phương trình ax + by  .c TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Khởi động Trình bày dưới dạng sơ đồ tư duy
Cách biểu diễn miền nghiệm của BPT bậc nhất 2 ẩn
Cách biểu diễn miền nghiệm của hệ BPT bậc nhất 2 ẩn
Cách giải các bài toán thực tế sử dụng miền nghiệm của BPT bậc nhất 2 ẩn TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Bài tập 1
Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình sau:
a) 3x y  3
b) x + 2 y  4 −
c) y  2x − 5 TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Bài tập 2
Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình sau:
x − 2y  5
4x +10y  20   2x − 3y  6  x + y  2 a) 
b) x y  4 c)  2x + y  2  x  0  x  2 −  y  3 TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Bài tập 3
Nhu cầu canxi tối thiểu cho một người đang độ tuổi trưởng thành trong một ngày là 1300 mg. Trong
1 lạng đậu nành có 165 mg canxi, 1 lạng thịt có 15 mg canxi. (Nguồn: https://hongngochospital.vn)
Gọi x, y lần lượt là số lạng đậu nành và số lạng thịt mà một người đang độ tuổi trưởng thành ăn trong một ngày (x  0; y  0 ).
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để biểu diễn lượng canxi cần thiết trong một ngày của
một người trong độ tuổi trưởng thành. b) Chỉ ra một nghiệm
(x ; y x , y  0
0 ) với của bất phương trình đó. 0 0 Trả lời a) 165x + 15 y  1300 b) (10; ) 1 TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Bài tập 4
Bác Ngọc thực hiện chế độ ăn kiêng với yêu cầu tối thiểu hằng ngày qua thức uống là
300 calo, 36 đơn vị vitamin A và 90 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ uống ăn kiêng thứ
nhất cung cấp 60 calo, 12 đơn vị vitamin A và 10 đơn vị vitamin C. Một cốc đổ uống
ăn kiêng thứ hai cung cấp 60 calo, 6 đơn vị vitamin A và 30 đơn vị vitamin C.
a) Viết hệ bất phương trình mô tả số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai mà bác Ngọc nên
uống mỗi ngày để đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số calo và số đơn vị vitamin hấp thụ.
b) Chỉ ra hai phương án mà bác Ngọc có thể chọn lựa số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai
nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số calo và số đơn vị vitamin hấp thụ. Trả lời
60x + 60y  300  a) 12
x + 6y  36 10x  + 30y  90 TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Bài tập 4
Bác Ngọc thực hiện chế độ ăn kiêng với yêu cầu tối thiểu hằng ngày qua thức uống là
300 calo, 36 đơn vị vitamin A và 90 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ uống ăn kiêng thứ
nhất cung cấp 60 calo, 12 đơn vị vitamin A và 10 đơn vị vitamin C. Một cốc đổ uống
ăn kiêng thứ hai cung cấp 60 calo, 6 đơn vị vitamin A và 30 đơn vị vitamin C.
a) Viết hệ bất phương trình mô tả số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai mà bác Ngọc nên
uống mỗi ngày để đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số calo và số đơn vị vitamin hấp thụ.
b) Chỉ ra hai phương án mà bác Ngọc có thể chọn lựa số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai
nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số calo và số đơn vị vitamin hấp thụ. Trả lời
Hai phương án bác Ngọc có thể chọn lựa là:
• Phương án thứ nhất: 2 cốc cho đồ uống thứ nhất và 4 cốc cho đồ uống thứ hai.
• Phương án thứ hai: 3 cốc cho đồ uống thứ nhất và 2 cốc cho đồ uống thứ hai. TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Bài tập 5
Một chuỗi nhà hàng ăn nhanh bán đồ ăn từ 10h00 sáng đến 22h00 mỗi ngày. Nhân viên
phục vụ của nhà hàng làm việc theo hai ca, mỗi ca 8 tiếng, ca I từ 10h00 đến 18h00 và
ca II từ 14h00 đến 22h00. Tiền lương của nhân viên được tính theo giờ (bảng bên).
Khoảng thời gian làm việc Tiền lương/giờ 10h00 – 18h00 20 000 đồng 14h00 – 22h00 22 000 đồng
Để mỗi nhà hàng hoạt động được thì cần tối thiểu 6 nhân viên trong khoảng 10h00 - 18h00, tối thiểu
24 nhân viên trong thời gian cao điểm 14h00 - 18h00 và không quá 20 nhân viên trong khoảng
18h00 - 22h00. Do lượng khách trong khoảng 14h00 - 22h00 thường đông hơn nên nhà hàng cần số
nhân viên ca II ít nhất phải gấp đôi số nhân viên ca I. Em hãy giúp chủ chuỗi nhà hàng chỉ ra cách
huy động số lượng nhân viên cho mỗi ca sao cho chi phí tiền lương mỗi ngày là ít nhất. TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Giải
Gọi x, y lần lượt là số nhân viên của ca I và ca II ( * x; y  ) x  6
x + y  24
Ta có hệ bất phương trình và tổng chi phí tiền lương là T =
20x + 22 y (nghìn đồng)  y  20   y   2x
Miền nghiệm của hệ bất phương trình là tứ giác ABCD với
A(6;20), B(10;20),C (8;16), D(6;18) T (6;20) = 560 T (8;16) = 512 T (10;20) = 640 T (6;18) = 516
Vậy để tiền lương mỗi ngày ít nhất thì ca I có 8 nhân viên, ca II có 16 nhân viên.
Document Outline

  • Default Section
    • Slide 1
    • Slide 2
    • Slide 3
    • Slide 4
    • Slide 5
    • Slide 6
    • Slide 7
    • Slide 8
    • Slide 9
    • Slide 10