Chương 2 các hiện tượng và quy luật tâm lý cá nhân môn Tâm lý quản lý- Chú ý | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

a. Định nghĩa:Chú ý là sự tập trung vào một hay một nhóm đối tượng, sự vật nào đó để địnhhướng hoạt động, bảo đảm điều kiện thần kinh – tâm lý cần thiết cho hoạt độngtiến hành có kết quả.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 3 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 2 các hiện tượng và quy luật tâm lý cá nhân môn Tâm lý quản lý- Chú ý | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

a. Định nghĩa:Chú ý là sự tập trung vào một hay một nhóm đối tượng, sự vật nào đó để địnhhướng hoạt động, bảo đảm điều kiện thần kinh – tâm lý cần thiết cho hoạt độngtiến hành có kết quả.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

7 4 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45619127
Chương 2. CÁC HIỆN TƯỢNG VÀ QUY LUẬT TÂM LÝ CÁ NHÂN -4-
2. Chú ý
a. Định nghĩa:
Chú ý là sự tập trung vào một hay một nhóm đối tượng, sự vật nào đó để định
hướng hoạt động, bảo đảm điều kiện thần kinh – tâm lý cần thiết cho hoạt động
tiến hành có kết quả.
b. Vai trò của chú ý:
Chú ý là điều kiện cần thiết để tiến hành hoạt động. Do tính chọn lọc của chú ý,
nên nó giúp cho hoạt động tâm lý ở người tập trung vào đối tượng này mà bỏ
qua hoặc xao lãng đối tượng khác. Nhờ vậy, hoạt động tâm lý có ý thức hơn, các
hoạt động tập trung hơn, kết quả hoạt động sẽ cao hơn. c. PHÂN LOẠI CHÚ Ý:
Có 3 loại chú ý:
1. Chú ý không chủ định: không có dự định từ trước, gặp sự vật, hiện tượng
mới gây cảm giác chú ý.
2. Chú ý có chủ định: là sự tập trung chú ý có ý thức của con người vào đối
tượng
3. Chú ý sau chủ định: Là chú ý lúc đầu do mục đích định trước, về sao do
hứng thú với hoạt động mà chú ý có chủ định đã phát triển đến mức chủ thể
không cần nỗ lực ý chí vẫn tập trung vào đối tượng hoạt động.
Loại chú ý này giúp cho hoạt động của con người giảm được căng thẳng thần
kinh, giảm được tiêu hao năng lượng. Nó bộc lộ ở trạng thái say sưa công việc
của con người.
d. CÁC THUỘC TÍNH CỦA CHÚ Ý:
1. Sức tập trung của chú ý không để ý đến mọi chuyện khác.
2. Cường độ của chú ý: Là sự tiêu hao năng lượng thần kinh để thực hiện hoạt
động.
3. Sự bền vững của chú ý: Là khả năng duy trì lâu dài chú ý vào một hoặc một
số đối tượng. Ngược với tính bền vững của chú ý là sự phân tán chú ý.
4. Sự di chuyển chú ý: Là khả năng chuyển chú ý từ đối tượng này sang đối
tượng khác.
5. Sự phân phối chú ý: Là khả năng chú ý đồng thời tới một số đối tượng với
mức độ rõ ràng như nhau.
lOMoARcPSD| 45619127
III. CÁC THUỘC TÍNH TÂM
1. Tính khí (khí chất)
a. Khái niệm:
Khí chất là thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân, biểu hiện cường độ, tiến độ,
nhịp độ của các hoạt động tâm lý thể hiện sắc thái của hành vi, cử chỉ, cách nói
năng của cá nhân.
Là thuộc tính tâm lý cá nhân gắn liền với kiểu hoạt động thần kinh tương đối
bền vững của con người
Biểu hiện thông qua: hành vi, cử chỉ, hành động nóng nảy, năng động
b. Cơ sở của tính khí: Tính khí được hình thành do hai quá trình hoạt động khác
nhau của hệ thần kinh là: Hưng phấn và ức chế
*Hưng phấn
Nâng cao tính tích cực hoạt động của hệ thần kinh
Nâng cao khả năng làm việc của con người
Tốn nhiều năng lượng
*Ức chế
Đẩy mạnh tính tiêu cực
Mệt mỏi
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45619127
Chương 2. CÁC HIỆN TƯỢNG VÀ QUY LUẬT TÂM LÝ CÁ NHÂN -4- 2. Chú ý
a. Định nghĩa:
Chú ý là sự tập trung vào một hay một nhóm đối tượng, sự vật nào đó để định
hướng hoạt động, bảo đảm điều kiện thần kinh – tâm lý cần thiết cho hoạt động tiến hành có kết quả.
b. Vai trò của chú ý:
Chú ý là điều kiện cần thiết để tiến hành hoạt động. Do tính chọn lọc của chú ý,
nên nó giúp cho hoạt động tâm lý ở người tập trung vào đối tượng này mà bỏ
qua hoặc xao lãng đối tượng khác. Nhờ vậy, hoạt động tâm lý có ý thức hơn, các
hoạt động tập trung hơn, kết quả hoạt động sẽ cao hơn. c. PHÂN LOẠI CHÚ Ý:
Có 3 loại chú ý:
1.
Chú ý không chủ định: không có dự định từ trước, gặp sự vật, hiện tượng
mới gây cảm giác chú ý. 2.
Chú ý có chủ định: là sự tập trung chú ý có ý thức của con người vào đối tượng 3.
Chú ý sau chủ định: Là chú ý lúc đầu do mục đích định trước, về sao do
hứng thú với hoạt động mà chú ý có chủ định đã phát triển đến mức chủ thể
không cần nỗ lực ý chí vẫn tập trung vào đối tượng hoạt động.
Loại chú ý này giúp cho hoạt động của con người giảm được căng thẳng thần
kinh, giảm được tiêu hao năng lượng. Nó bộc lộ ở trạng thái say sưa công việc của con người.
d. CÁC THUỘC TÍNH CỦA CHÚ Ý:
1. Sức tập trung của chú ý không để ý đến mọi chuyện khác.
2. Cường độ của chú ý: Là sự tiêu hao năng lượng thần kinh để thực hiện hoạt động.
3. Sự bền vững của chú ý: Là khả năng duy trì lâu dài chú ý vào một hoặc một
số đối tượng. Ngược với tính bền vững của chú ý là sự phân tán chú ý.
4. Sự di chuyển chú ý: Là khả năng chuyển chú ý từ đối tượng này sang đối tượng khác.
5. Sự phân phối chú ý: Là khả năng chú ý đồng thời tới một số đối tượng với
mức độ rõ ràng như nhau. lOMoAR cPSD| 45619127
III. CÁC THUỘC TÍNH TÂM LÝ
1. Tính khí (khí chất)
a. Khái niệm:
Khí chất là thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân, biểu hiện cường độ, tiến độ,
nhịp độ của các hoạt động tâm lý thể hiện sắc thái của hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân.
Là thuộc tính tâm lý cá nhân gắn liền với kiểu hoạt động thần kinh tương đối
bền vững của con người
Biểu hiện thông qua: hành vi, cử chỉ, hành động nóng nảy, năng động
b. Cơ sở của tính khí: Tính khí được hình thành do hai quá trình hoạt động khác
nhau của hệ thần kinh là: Hưng phấn và ức chế *Hưng phấn
• Nâng cao tính tích cực hoạt động của hệ thần kinh
• Nâng cao khả năng làm việc của con người
• Tốn nhiều năng lượng *Ức chế
• Đẩy mạnh tính tiêu cực • Mệt mỏi