Chương 2 các hiện tượng và quy luật tâm lý cá nhân môn Tâm lý quản lý- Tưởng tượng | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Khái niệm: Là quá trình tâm lý nhằm tạo ra những hình ảnh mới trên chất liệunhững tri giác trước đó.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 3 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 2 các hiện tượng và quy luật tâm lý cá nhân môn Tâm lý quản lý- Tưởng tượng | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Khái niệm: Là quá trình tâm lý nhằm tạo ra những hình ảnh mới trên chất liệunhững tri giác trước đó.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

5 3 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45619127
Chương 2. CÁC HIỆN TƯỢNG VÀ QUY LUẬT TÂM LÝ CÁ NHÂN -3 4.
Tưởng tượng
a. Khái niệm: Là quá trình tâm lý nhằm tạo ra những hình ảnh mới trên chất liệu
những tri giác trước đó b. Phân loại:
- Tưởng tượng có chủ định
- Tưởng tượng tái tạo
- Tưởng tượng sáng tạo
- Tưởng tượng không có chủ định
5, Tư duy
Tư duy là sự nhận thức hiện thực một cách khái quát và gián tiếp.
Trong quá trình tư duy, con người hiểu rõ những tính chất cơ bản, những mối
liên hệ và quan hệ giữa các sự vật hiện tượng.
Tư duy liên hệ đặc biệt mật thiết với ngôn ngữ. Quá trình chuyển từ cảm giác,
tri giác và biểu tượng thành khái niệm được tiến hành bằng lời nói.
II. CÁC TRẠNG THÁI TÂM LÝ 1. Tình cảm
a. Khái niệm: Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm của con người đối
với những sự vật, hiện tượng có liên quan đến nhu cầu và động cơ của họ.
Tình cảm được hình thành và biểu hiện qua xúc cảm. Xúc cảm và tình cảm đều
biểu thị thái độ của con người đối với thế giới, nhưng là hai mức độ khác nhau.
Chúng gắn bó chặt chẽ với nhau trong sự rung cảm của con người.
Tình cảm là thái độ ổn định của con người đối với hiện thực, là một thuộc tính
tâm lý bền vững của nhân cách.
Xúc cảm: là một trạng thái của tình cảm, mang tính cụ thể, đặc thù và luôn biến
động
Cơ sở của cảm xúc và tình cảm
Cơ sở sinh lý thần kinh: dụ có người rất dễ cáu bẳn, có người rất biết tự
kìmchế.
Cơ sở xã hội: đó là môi trường sống và học tập của con người.
b. Các mức độ của đời sống tình cảm:
lOMoARcPSD| 45619127
Nhiều mức độ khác nhau, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ nhất thời
đến ổn định, từ cụ thể đến khái quát.
Xúc cảm được phân thành các trạng thái cảm xúc:
Tâm trạng -> Xúc động -> Đam mê - > Căng thẳng -> Hụt hẫng
Tâm trạng là một trạng thái xúc cảm có cường độ vừa phải hoặc yếu, tồn tại
trong một thời gian tương đối dài, ảnh hưởng đến toàn bộ hành động của con
người.
Xúc động là một dạng xúc cảm có cường độ mạnh, xảy ra trong thời gian ngắn
và có khi chủ thể không làm chủ được bản thân.
Say mê là một trạng thái tình cảm mạnh, lâu, sâu sắc và bền vững
Trạng thái căng thẳng: xuất hiện khi con người hoạt động quá sức hoặc trong
điều kiện làm việc khó khăn, nguy hiểm, xuất hiện trong tình huống éo le. •
Hụt hẫng: khi gặp khó khăn, trở ngại trên con đường thực hiện mục đích *
Cảm xúc tích cực, tiêu cực c. Các loại tình cảm
Tình cảm cấp thấp có liên quan đến việc thoả mãn hay không thoả mãn nhu
cầu có tính chất sinh vật, sinh lý và có tính vật chất.
Tình cảm cấp cao có liên quan đến việc thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu
tinh thần.
Tình cảm đạo đức: thái độ của con người đối với yêu cầu của đạo đức xã hội,
trong mối quan hệ đối với những người khác, với tập thể, với trách nhiệm
hội của bản thân.
Tình cảm trí tuệ: thái độ của con người đối với các ý nghĩ, tư tưởng, các nhu
cầu nhận thức: sự ham hiểu biết, sự hoài nghi, …
Tình cảm thẩm mỹ: là thái độ rung cảm của con người đối với cái đẹp
Tình cảm hành động thực tiễn: thái độ của con người đối với hành động liên
quan đến sự thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu thực hiện hành động đó.
Tình cảm mang tính chất thế giới quan: là mức độ cao nhất, thường được diễn
đạt bằng các từ “tinh thần”, “ chủ nghĩa”
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45619127
Chương 2. CÁC HIỆN TƯỢNG VÀ QUY LUẬT TÂM LÝ CÁ NHÂN -3 4. Tưởng tượng
a. Khái niệm: Là quá trình tâm lý nhằm tạo ra những hình ảnh mới trên chất liệu
những tri giác trước đó b. Phân loại:
- Tưởng tượng có chủ định
- Tưởng tượng tái tạo
- Tưởng tượng sáng tạo
- Tưởng tượng không có chủ định 5, Tư duy
• Tư duy là sự nhận thức hiện thực một cách khái quát và gián tiếp.
• Trong quá trình tư duy, con người hiểu rõ những tính chất cơ bản, những mối
liên hệ và quan hệ giữa các sự vật hiện tượng.
• Tư duy liên hệ đặc biệt mật thiết với ngôn ngữ. Quá trình chuyển từ cảm giác,
tri giác và biểu tượng thành khái niệm được tiến hành bằng lời nói. II.
CÁC TRẠNG THÁI TÂM LÝ 1. Tình cảm
a. Khái niệm: Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm của con người đối
với những sự vật, hiện tượng có liên quan đến nhu cầu và động cơ của họ.
Tình cảm được hình thành và biểu hiện qua xúc cảm. Xúc cảm và tình cảm đều
biểu thị thái độ của con người đối với thế giới, nhưng là hai mức độ khác nhau.
Chúng gắn bó chặt chẽ với nhau trong sự rung cảm của con người.
Tình cảm là thái độ ổn định của con người đối với hiện thực, là một thuộc tính
tâm lý bền vững của nhân cách.
Xúc cảm: là một trạng thái của tình cảm, mang tính cụ thể, đặc thù và luôn biến động
Cơ sở của cảm xúc và tình cảm
• Cơ sở sinh lý thần kinh: Ví dụ có người rất dễ cáu bẳn, có người rất biết tự kìmchế.
• Cơ sở xã hội: đó là môi trường sống và học tập của con người.
b. Các mức độ của đời sống tình cảm: lOMoAR cPSD| 45619127
Nhiều mức độ khác nhau, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ nhất thời
đến ổn định, từ cụ thể đến khái quát.
Xúc cảm được phân thành các trạng thái cảm xúc:
Tâm trạng -> Xúc động -> Đam mê - > Căng thẳng -> Hụt hẫng
• Tâm trạng là một trạng thái xúc cảm có cường độ vừa phải hoặc yếu, tồn tại
trong một thời gian tương đối dài, ảnh hưởng đến toàn bộ hành động của con người.
• Xúc động là một dạng xúc cảm có cường độ mạnh, xảy ra trong thời gian ngắn
và có khi chủ thể không làm chủ được bản thân.
• Say mê là một trạng thái tình cảm mạnh, lâu, sâu sắc và bền vững
• Trạng thái căng thẳng: xuất hiện khi con người hoạt động quá sức hoặc trong
điều kiện làm việc khó khăn, nguy hiểm, xuất hiện trong tình huống éo le. •
Hụt hẫng: khi gặp khó khăn, trở ngại trên con đường thực hiện mục đích *
Cảm xúc tích cực, tiêu cực c. Các loại tình cảm
• Tình cảm cấp thấp có liên quan đến việc thoả mãn hay không thoả mãn nhu
cầu có tính chất sinh vật, sinh lý và có tính vật chất.
• Tình cảm cấp cao có liên quan đến việc thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu tinh thần.
– Tình cảm đạo đức: thái độ của con người đối với yêu cầu của đạo đức xã hội,
trong mối quan hệ đối với những người khác, với tập thể, với trách nhiệm xã hội của bản thân.
– Tình cảm trí tuệ: thái độ của con người đối với các ý nghĩ, tư tưởng, các nhu
cầu nhận thức: sự ham hiểu biết, sự hoài nghi, …
– Tình cảm thẩm mỹ: là thái độ rung cảm của con người đối với cái đẹp
– Tình cảm hành động thực tiễn: thái độ của con người đối với hành động liên
quan đến sự thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu thực hiện hành động đó.
– Tình cảm mang tính chất thế giới quan: là mức độ cao nhất, thường được diễn
đạt bằng các từ “tinh thần”, “ chủ nghĩa”…