lOMoARcPSD| 58137911
Đây những hình thức xuất nhập khẩu đặc biệt doanh nghiệp thường gặp
phải trong hoạt động kinh doanh quốc tế. Việc hiểu quy trình thủ tục hải
quan sẽ giúp các doanh nghiệp tránh được những rủi ro pháp lýtối ưu hóa lợi
ích kinh tế.
CHƯƠNG 2. THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
THEO LOẠI HÌNH TẠM NHẬP TÁI XUẤT, TẠM XUẤT TÁI NHẬP
CHUYỂN KHẨU
2.1. Căn cứ pháp lý chung.
1) Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội.
2) Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
3) Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại
lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
4) Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát, kiểm soát hải quan.
5) Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử
trong hoạt động tài chính.
6) Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục
hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quản
thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
7) Thông số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính ban hành quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Hải
quan.
8) Thông số 05/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014 của Bộ Công Thương quy định về
hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hoá.
9) Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục
hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quản
thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Các văn bản này tạo nên khung pháp lý cho hoạt động tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái
nhập và chuyển khẩu hàng hóa.
2.2. Các bước thực hiện.
2.2.1. Đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất , tạm xuất - tái nhập:
lOMoARcPSD| 58137911
Bước 1: Người khai hải quan đăng ký, khai báo tờ khai hải quan nhập khẩu/xuất khẩu
(tạm nhập/tạm xuất) và xuất trình hồ sơ hải quan, thực tế hàng hoá (khi yêu cầu) cho
cơ quan hải quan.
Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hoá (nếu
có) và thực hiện thông quan hàng hoá.
Bước 3: Người khai hải quan đăng ký, khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu
(tái xuất/tái nhập) xuất trình hồ hải quan, thực tế hàng hoá (khi yêu cầu) cho
cơ quan hải quan.
2.2.2. Đối với hàng hóa chuyển khẩu:
Bước 1: Nộp cho chi cục Hải quan nơi hàng hóa nhập khẩu chuyển khẩu 01 bộ hồ
Bước 2: Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện
i) Tiếp nhận, kiểm tra bộ hồ sơ lô hàng nhập khẩu chuyển khẩu; ii) Xác nhận nhập khẩu
tên, đóng dấu công chức trên công văn đề nghị của doanh nghiệp; iii) Giám sát
theo dõi hàng chuyển khẩu cho đến khi xuất ra khỏi Việt Nam; iv) Sau khi hàng
hóa xếp lên phương tiện, công chức hải quan giám sát tại cửa khẩu xác nhận hàng đã
qua khu vực giám sát trên văn bản đề nghị chuyển khẩu hàng hóa;
Trường hợp hàng hóa chuyển khẩu xuất qua cửa khẩu khác với cửa khẩu nhập nhưng
cùng trong hệ thống khu vực cảng biển thuộc địa bàn giám sát của Cục Hải quan thì sau
khi hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất, công chức hải quan
giám sát xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát trên văn bản đề nghị chuyển khẩu hàng
hóa;
Trong quá trình kiểm tra, giám sát nếu phát hiện hàng chuyển khẩu dấu hiệu vi
phạm thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu quyết định kiểm tra thực tế xử
lý theo quy định.
2.3. Hồ sơ hải quan
2.3.1. Hồ sơ tạm nhập, hồ sơ tái xuất
2.3.1.1 Hồ sơ đối với hàng hóa tạm nhập bao gồm:
1) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu cần đáp ứng các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành
kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
Trong trường hợp thực hiện tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan cần khai nộp 02 bản chính tờ khai
hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông số
38/2015/TT- BTC;
lOMoARcPSD| 58137911
to-khai-hai-quan-nk_2805201303.docx
2) Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán
Trong trường hợp người chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được
người bán chỉ định nhận hàng tại nước ngoài thì hải quan chấp nhận hóa đơn do người
bán Việt Nam phát hành cho chủ hàng.
Các trường hợp người khai quan không phải nộp hóa đơn thương mại: i)
Người khai hải quan là doanh nghiệp được ưu tiên.
lOMoARcPSD| 58137911
ii) Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho các thương nhân
nướcngoài, lúc này người khai hải quan sẽ khai giá tạm tính trên tờ khai hải quan tại
mục “Trị giá hải quan”.
iii) Hàng hóa nhập khẩu không hóa đơn, người mua không cần thanh toán
chongười bán. Lúc này người khai hải quan khai trị giá hải quan theo hướng dẫn của
Bộ Tài Chính về việc xác định giá trị hải quan.
3) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường
hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận
tải đa phương thức theo quy định của pháp luật
Trừ các trường hợp hàng hóa nhập qua cửa khẩu biên giới đường bộ; hàng hóa nhập
khẩu do người nhập cảnh mang theo theo đường hành lý; hàng hóa mua bán giữa khu
phi thuế quan nội địa thì không cần vận tải đơn hoặc các chứng tkhác giá trị
tương đương.
Đối với hàng hóa được nhập phục vụ cho mục đích thăm dò, khai thác dầu khí và được
vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải tàu thương mại) thì cần nộp lại bản khai
hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn.
4) Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép
nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
5) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết qukiểm tra của quan
kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật
6) Tờ khai trị giá
Người khai hải quan khai tờ khai trị gtheo mẫu. Sau đó gửi đến Hệ thống dưới
dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho hải quan 02 bản chính (trường hợp khai trên
giấy). Một số trường hợp phải khai tờ khai trị giá mẫu tkhai trị giá theo
Thông của Bộ Tài chính về việc xác định giá trị đối với hàng hóa xuất nhập
khẩu.
7) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng
dữ liệu điện tử trong các trường hợp sau:
lOMoARcPSD| 58137911
i) Hàng hóa xuất xứ tquốc gia hoặc nhóm quốc gia có thỏa thuận trong việc
ápdụng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với Việt Nam theo quy định của luật pháp Việt
Nam và các Điều ước quốc tế Việt Nam ký kết hoặc tham gia (nếu người nhập khẩu
muốn được hưởng các ưu đãi đó).
ii) Hàng hóa do các tổ chức quốc tế hoặc Việt Nam thông báo thể gây hại đến
antoàn xã hội, sức khỏe cộng đồng hoặc môi trường và cần được kiểm soát.
iii) Hàng hóa nhập khẩu từ các nước mà Việt Nam thông báo đang trong thời điểm
ápdụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế suất áp dụng theo
hạn ngạch thuế quan.
iv) Hàng hóa nhập khẩu phải tuân theo các chế độ quản nhập khẩu theo quy
địnhcủa pháp luật Việt Nam hoặc các Điều ước quốc tế, trong đó Việt Nam thành
viên. Trong trường hợp thỏa thuận về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam
hoặc theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định về việc
nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu chứng từ điện tử hoặc CHứng từ
tự nhận xuất khẩu hàng hóa của người sản xuất/người xuất khẩu/người nhập khẩu thì
hải quan chấp nhận các chứng từ này.
8) Giấy chứng nhận số kinh doanh tạm nhập tái xuất/ Giấy phép tạm nhập tái
xuất do Bộ Công Thương cấp
2.3.1.2 . Hồ sơ đối với hàng hóa tái xuất:
1) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành
kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy thì theo quy định khoản 2 Điều 25 Nghị
định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan cần khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng
hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-
BTC.
lOMoARcPSD| 58137911
2) Giấy phép xuất khẩu (đối với các hàng hóa yêu cầu giấy phép xuất khẩu):
01 bản chính nếu xuất khẩu 1 lần.
01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần.
lOMoARcPSD| 58137911
3) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan
kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Đối với các chứng từ được quy định tại điểm b, điểm c của khoản này, nếu áp
dụng chế một cửa quốc gia, các quan chuyên ngành thông qua Cổng thông
tin một cửa quốc gia gửi giấy phép xuất khẩu, văn bản kết quả kiểm tra, miễn
kiểm tra chuyên ngành, người khai báo hải quan không phải nộp khi làm thủ tục
hải quan.
Lưu ý: Khi làm thủ tục tái xuất, thương nhân phải khai báo thông tin số tờ khai
tạm nhập, số thtự của hòng hàng tại tờ khai tạm nhập tương ứng đối với từng
dòng hàng khi tái xut để hệ thống có thể theo dõi và trừ lùi; Hthống tự động
thực hiện trừ lùi dự theo số ợng nêu tại tờ khai tạm nhập tương ứng.
01 tờ khai tạm nhập có thể sử dụng làm tái xuất nhiều lần; tuy nhiên 01 tờ khai
tái xuất chỉ được khai báo dựa theo 01 tkhai tạm nhập tương ứng. Chi cc
Hải quan nơi đăng tờ khai tái xuất tiến hành kiểm tra thông tin tkhai trên
hệ thống để thực hiện thủ tục tái xuất.
2.3.2. Hồ sơ tạm xuất, hồ sơ tái nhập
2.3.2.1 Hồ sơ tạm xuất:
Căn cứ khoản 1 Điều 13 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về hồ hải quan như
sau:
Thủ tục tạm xuất: 1)
Hồ sơ hải quan:
a) Sổ ATA do VCCI cấp theo Mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này;
Sổ ATA chứng từ quan trọng nhất đi kèm theo chế độ tạm quản hàng hoá vận nh
theo Công ước ATACông ước Istanbul. Đây là chứng từ Hải quan quốc tế, bao hàm
cả đảm bảo giá trị quốc tế, được dùng thay thế cho các chứng từ hải quan quốc gia
như là một đảm bảo cho việc thực hiện các nghĩa vụ về thuế nhập khẩu, các khoản thuế
khác, tiền chậm nộp, tiền phạt phí, lệ p(nếu có) tại quốc gia tạm quản thuế nhập
khẩu.
Như vậy, Sổ ATA phát hành theo Công ước này một cuốn sđược thừa nhận bảo
đảm trên thế giới dùng thay thế thủ tục và nghĩa vụ khai báo hải quan thông thường,
lOMoARcPSD| 58137911
hoạt động như một cuốn “hộ chiếu” được xuất trình cho quan hải quan tại quốc gia
thành viên tham gia Công ước khi hàng hóa đi qua.
Sổ ATA là một bộ chứng từ với nhiều tờ khai và màu sắc khác nhau :
Trang bìa trước màu xanh cây, trên bìa in số sổ, hạn sử dụng, ngày cấp, những
Quốc gia được sử dụng, con dấu, chữ của tổ chức được phép cấp sổ, chữ của
người có thẩm quyền trong cơ quan người sử dụng sổ;
Tờ khai màu vàng dùng cho hàng hoá xuất khẩu và tái nhập khẩu;
Tờ khai màu xanh lơ dùng cho hàng hoá quá cảnh;
Tờ khai màu trắng dùng cho hàng hóa nhập khẩu và tái xuất khẩu;
Trang bìa cuối màu xanh cây, in danh mục chung một số điều nhắc nhở người dùng
sổ và là một phần không tách rời của sổ ATA.
Đối với 3 tờ khai màu vàng, xanh trắng, mỗi tờ khai đều hai phần phần cuống
tờ khai phần tờ khai, dùng để ghi các thông tin về người sử dụng sổ hàng hoá.
Các tờ khai sẽ được lưu tại Hải quan nơi làm thủ tục, còn cuống tờ khai sẽ đi cùng với
sổ và được trả lại cho cơ quan cấp phát sau khi sổ đã được sử dụng xong theo quy định.
Sổ ATA có thời hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày cấp.
b) Giấy phép tạm xuất, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy
định của pháp luật: 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ
thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp;
c) Văn bản xác nhận của quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự sự kiện
quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định này: 01 bản chụp.
Theo đó, hồ sơ hải quan khi làm thủ tục tạm xuất bao gồm sổ ATA do VCCI cấp; giấy
phép tạm xuất, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành và văn bản xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự sự kiện.
2.3.2.2. Hồ sơ tái nhập:
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về hồ hải quan như
sau:
Thủ tục tái nhập: 1) Hồ
sơ hải quan:
a) Sổ ATA xác nhận của quan hải quan khi làm thủ tục tạm xuất: 01 bản chính;
b) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường
hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt
vận tải đa phương thức: 01 bản chụp;
lOMoARcPSD| 58137911
c) Văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật:
01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ
thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
Theo quy định trên, hồ sơ hải quan khi thực hiện thủ tục tái nhập hàng hóa bao gồm sổ
ATA có xác nhận của cơ quan hải quan khi làm thủ tục tạm xuất; văn bản thông báo kết
quả kiểm tra chuyên ngành.
Đồng thời hồ sơ hải quan cũng bao gồm vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có
giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường
hàng không, đường sắt và vận tải đa phương thức.
2.3.3. Hồ sơ chuyển khẩu
i) Văn bản đề nghị chuyển khẩu hàng hóa theo mẫu số 22/CKHH/GSQL Phụ lục V ban
hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính
lOMoARcPSD| 58137911
Mẫu số 22/CKHH/GSQL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Hà Nội, ngày… tháng ... năm 20....
VĂN BN ĐNGHCHUYỂN KHẨU HÀNG HÓA
Kính gửi: Chi cục Hải quan cửa khẩu …………..
Tên doanh nghiệp: ..............................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................
Mã số thuế: ........................................................................................
Công ty ………………đề nghị Chi cục Hải quan cửa khẩu …………………. giải
quyết thủ tục chuyển khẩu lô hàng sau đây:
TT
Tên hàng hóa
Đơn vị
tính
Số ng
Đơn giá
(USD)
Trgiá
(USD)
1
2
3
- Hợp đồng mua hàng: Số, ngày………………… Tên đối tác: ..................
- Hợp đồng bán hàng: Số, ngày………………… Tên đối tác: ...................
- Số vận đơn: ……………..Số container/số chì (seal): ............................
- Tên tàu: ………………….ngày nhp cảnh: ..........................................
- Thời gian dự kiến xuất hàng: …………….cửa khẩu xuất: ......................
HẢI QUAN
XÁC NHN XUT
KHẨU
(ký, đóng dấu công
chức)
ĐẠI DIN
DOANH
NGHIỆP
ii) Vận tải đơn hàng nhập khẩu: 01 bản chụp.
lOMoARcPSD| 58137911
2.4. Cách thức, thời hạn thực hiện
2.4.1. Cách thức
Thực hiện trực tiếp tại trụ sở quan Hải quan hoặc qua Hệ thống Dịch vụ công trực
tuyến
2.4.2. Thời hạn
Thời gian tạm nhập, tái xuất đối với Hàng hóa kinh doanh được lưu lại tại Việt Nam
không quá 60 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập.
Trường hợp cần kéo dài, thương nhân có văn bản đề nghị gia hạn gửi Chi cục Hải quan,
thời hạn gia hạn mỗi lần không quá 30 ngày và không quá 2 lần gia hạn cho mỗi lô hàng
tạm nhập, tái xuất.
Thời gian TNTX khác được quy định từ Điều 49 đến Điều 55 Nghị định số
08/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung từ khoản 22-29 Điều 1 Nghị định số
59/2018/NĐ-CP).
Tuy nhiên, quy định hiện nay phát sinh một số vướng mắc. Đối với nhóm hàng hóa tạm
nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP (đã được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP) chỉ quy định thời hạn tạm nhập tái
xuất, tạm xuất tái nhập phải đăng ký với quan Hải quan, không quy định việc gia hạn
thời hạn tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập (riêng Điều 50, Điều 55a có quy định gia
hạn), trong thực tế thì các hoạt động tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập khác còn lại
cũng phát sinh việc gia hạn theo nhu cầu ng việc thỏa thuận với phía ớc
ngoài.
Ngoài ra, đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất để phục vụ công việc trong thời gian nhất
định (gồm trường hợp để thi đấu thể thao), người khai hải quan phải làm thủ tục hải
quan tại chi cục hải quan cửa khẩu nơi hàng nhập khẩu về.
Tuy nhiên, hàng hóa cần đưa về các địa điểm, nơi tổ chức các sự kiện văn hóa thể thao
để thực hiện thủ tục; việc thực hiện các thủ tục nhập khẩu ng hóa không thực sự thuận
lợi ảnh hưởng đến công tác tổ chức của đơn vị tổ chức sự kiện quản hải quan.
Chẳng hạn như hàng hóa tạm nhập cho giải đua F1, hiện c quốc gia tổ chức F1 đều
đưa hàng hóa về nơi tổ chức sự kiện để thông quan hàng hóa. 2.5. Thời hạn giải quyết
Thời hạn tiếp nhận đăng kiểm tra hồ sơ hải quan: Ngay sau khi người khai hải
quan nộp xuất trình hồ đúng theo quy định của pháp luật (theo khoản 1, điều 23
Luật Hải quan).
Thời hạn hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải:
i) Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ trong thời gian chậm nhất là 02 giờ làm việc
lOMoARcPSD| 58137911
kể từ thời điểm hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan.
ii) Hoàn thành việc kiểm tra hàng hóa thực tế chậm nhất là 08 giờ làm việc kể
từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ các giấy tờ cho hải quan. Trường
hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng như y tế, giáo dục,
kiểm dịch động/thực vật, an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên
quan thò thời hạn hoàn thành kiểm tra hàng hóa thực tế sẽ được tính bắt đầu từ thời
điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp lô hàng có số lượng lớn với nhiều chủng loại khiến việc kiểm tra trở
nên phức tạp thì Thủ trưởng quan hải quan tại nơi làm thủ tục hải quan quyết định
việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa. Tuy nhiên, thời gian gia hạn tối đa
không quá 02 ngày.
2.6. Địa điểm làm thủ tục
Địa điểm làm thủ tục đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất là Chi cục Hải quan cửa khẩu
tạm nhập hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu tái xuất. Riêng hàng hóa kinh doanh tạm
nhập tái xuất thuộc loại hình kinh doanh có điều kiện theo quy định của Chính phủ t
phải làm thủ tục hải quan tái xuất tại Chi cục Hải quan cửa khẩu tạm nhập.
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký làm thủ tục hải quan tạm nhập hàng hóa tại một chi
cục hải quan và tái xuất hàng hóa qua một cửa khẩu khác với cửa khẩu tạm nhập thì hải
quan cửa khẩu tạm nhập có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc theo dõi, quản lý từ khi
hàng hóa được chuyển cửa khẩu cho tới khi nhận được thông tin hồi báo của chi cục hải
quan cửa khẩu xuất. Nếu quá thời hạn quy định hải quan cửa khẩu tạm nhập chưa
nhận được thông tin hồi báo của hải quan cửa khẩu xuất thải quan cửa khẩu tạm nhập
phải các biện pháp để truy tìm hàng. Hải quan cửa khẩu nơi tái xuất hàng hóa phải
trách nhận tiếp nhận hàng hóa được chuyển đến, làm thủ tục tái xuất cho hàng hóa
và thực hiện hồi báo thông tin cho hải quan nơi hàng hóa tạm nhập.
2.7. Đối tượng thực hiện
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính của hàng tạm nhập tái xuất là cá nhân, tổ chức
2.8. Cơ quan thực hiện
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
quan hoặc người thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện :Chi cục
Hải quan
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
lOMoARcPSD| 58137911
2.9. Kết quả thực hiện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính là quyết định cho thông quan. 2.10.
Lệ phí
20.000 đồng/ 01 tờ khai hải quan
2.11. Một số vấn đề quan trọng liên quan đến thủ tục hải quan đối với hàng hóa
tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế Địa điểm
làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để bảo
hành, sửa chữa, thay thế
Căn cứ Nghị định 59/2018/NĐ-CP, địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm
nhập- tái xuất, tạm xuất- tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế được quy định như
sau:
i) Thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu, Chi cục Hải quan Chuyển phát
nhanh hoặc Chi cục Hải quan nơi sở sản xuất, dự án; ii) Đối với hàng hóa tạm
nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để bảo hành, sửa
chữa, thay thế của doanh nghiệp chế xuất, gia công, sản xuất hàng xuất khẩu thì thực
hiện thủ tục tại Chi cục Hải quan thuận tiện.
iii) Thời hạn giải quyết thủ tục hải quan đối với đối với hàng hóa tạm nhập - tái
xuất, tạm xuất - tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế
Căn cứ Luật Hải quan 2014, thời hạn giải quyết thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm
nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định được
quy định như sau:
i) Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ
thời điểm quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ hải quan; ii) Thời hạn hoàn thành
việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người
khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan.
Lưu ý:
i) Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất
lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định
của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính
từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định; ii) Trường hợp
hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng
cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra
thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
Người khai hải quan cần lưu ý khi khai hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất,
tạm xuất - tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế:
lOMoARcPSD| 58137911
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, khi khai hải quan đối với hàng hóa tạm nhậptái
xuất, tạm xuất- i nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế thì người khai hải quan cần
thực hiện:
i) Tạo thông tin khai tkhai hải quan trên Hệ thống khai hải quan điện tử; ii) Gửi tờ
khai hải quan đến cơ quan Hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
iii) Tiếp nhận thông tin phản hồi thực hiện theo hướng dẫn của quan Hải quan;
iv) Đối với khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan khai đầy đủ
các tiêu chí trên tờ khai hải quan, ký tên, đóng dấu (trừ trường hợp người khai hải quan
là cá nhân) trên tờ khai để nộp cho cơ quan hải quan.
v) Đối với hàng hóa tạm nhập, tạm xuất để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản
phẩm
Địa điểm làm thủ tục hải quan: Thực hiện tại Chi cục Hải quan nơi hội chợ, triển
lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan
Chuyển phát nhanh hoặc Chi cục quản doanh nghiệp chế xuất đối với trường hợp
doanh nghiệp chế xuất đưa hàng hóa vào nội địa hoặc ra nước ngoài để tổ chức hoặc
tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm.
Thời hạn tái xuất, tái nhập:
a) Hàng hóa tạm nhập khẩu để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu
sảnphẩm tại Việt Nam phải được i xuất khẩu trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết
thúc hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm đã đăng ký với cơ quan hải quan;
b) Thời hạn tạm xuất khẩu hàng hóa để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu
sảnphẩm nước ngoài một năm, kể từ ngày hàng hóa được tạm xuất khẩu; nếu quá
thời hạn nêu trên chưa được tái nhập khẩu thì hàng hóa đó phải chịu thuế c
nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chính phủ( 2018), Nghị định số 59/2028/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 08/2015/-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của chính phủ Thủ
tục hải quan là gì? Quy trình làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu <2025>
https://tcorder.vn/thu-tuc-hai-quan-nhap-khau-hang-hoa/
Quy trình thủ tục hải quan hàng tạm nhập tái xuất https://lacco.com.vn/news/thu-
tuchai-quan-hang-tam-nhap-tai-xuat
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá kinh doanh chuyển khẩu < 2024>
https://vntr.moit.gov.vn/
Mẫu khai cargo manifest là gì?
lOMoARcPSD| 58137911
https://itslogisticsvn.blog/mau-khai-manifest-la-gi-cach-dien-thong-tin-file-
excelmanifest/
Quy định về thời gian tạm nhập tái xuất hàng hóa xuất nhập khẩu https://camnangxnk-
logistics.net/quy-dinh-ve-thoi-gian-tam-nhap-tai-xuat-hang-hoaxuat-nhap-khau-gian-
han-thoi-gian-tntx/
Những lưu ý khi khai hải quan đối với hàng a tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập
để bảo hành, sửa chữa, thay thế https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xuat-nhap-
khau/Nghi-dinh-59-2018-ND-CP-suadoi-08-2015-ND-CP-huong-dan-Luat-Hai-quan-
thu-tuc-kiem-tra-hai-quan352565.aspx?anchor=khoan_26_1
Chính phủ (2018), Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5 quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý ngoại thương, Hà Nội.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58137911
Đây là những hình thức xuất nhập khẩu đặc biệt mà doanh nghiệp thường gặp
phải trong hoạt động kinh doanh quốc tế. Việc hiểu rõ quy trình và thủ tục hải
quan sẽ giúp các doanh nghiệp tránh được những rủi ro pháp lý và tối ưu hóa lợi ích kinh tế.

CHƯƠNG 2. THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
THEO LOẠI HÌNH TẠM NHẬP TÁI XUẤT, TẠM XUẤT TÁI NHẬP VÀ CHUYỂN KHẨU
2.1. Căn cứ pháp lý chung.
1) Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội.
2) Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
3) Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại
lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
4) Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát, kiểm soát hải quan.
5) Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử
trong hoạt động tài chính.
6) Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục
hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý
thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
7) Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính ban hành quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Hải quan.
8) Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014 của Bộ Công Thương quy định về
hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hoá.
9) Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục
hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý
thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Các văn bản này tạo nên khung pháp lý cho hoạt động tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái
nhập và chuyển khẩu hàng hóa.
2.2. Các bước thực hiện.
2.2.1. Đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất , tạm xuất - tái nhập: lOMoAR cPSD| 58137911
Bước 1: Người khai hải quan đăng ký, khai báo tờ khai hải quan nhập khẩu/xuất khẩu
(tạm nhập/tạm xuất) và xuất trình hồ sơ hải quan, thực tế hàng hoá (khi có yêu cầu) cho cơ quan hải quan.
Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hoá (nếu
có) và thực hiện thông quan hàng hoá.
Bước 3: Người khai hải quan đăng ký, khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu
(tái xuất/tái nhập) và xuất trình hồ sơ hải quan, thực tế hàng hoá (khi có yêu cầu) cho cơ quan hải quan.
2.2.2. Đối với hàng hóa chuyển khẩu:
Bước 1: Nộp cho chi cục Hải quan nơi có hàng hóa nhập khẩu chuyển khẩu 01 bộ hồ sơ
Bước 2: Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện
i) Tiếp nhận, kiểm tra bộ hồ sơ lô hàng nhập khẩu chuyển khẩu; ii) Xác nhận nhập khẩu
và ký tên, đóng dấu công chức trên công văn đề nghị của doanh nghiệp; iii) Giám sát
và theo dõi lô hàng chuyển khẩu cho đến khi xuất ra khỏi Việt Nam; iv) Sau khi hàng
hóa xếp lên phương tiện, công chức hải quan giám sát tại cửa khẩu xác nhận hàng đã
qua khu vực giám sát trên văn bản đề nghị chuyển khẩu hàng hóa;
Trường hợp hàng hóa chuyển khẩu xuất qua cửa khẩu khác với cửa khẩu nhập nhưng
cùng trong hệ thống khu vực cảng biển thuộc địa bàn giám sát của Cục Hải quan thì sau
khi hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất, công chức hải quan
giám sát xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát trên văn bản đề nghị chuyển khẩu hàng hóa;
Trong quá trình kiểm tra, giám sát nếu phát hiện lô hàng chuyển khẩu có dấu hiệu vi
phạm thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu quyết định kiểm tra thực tế và xử lý theo quy định. 2.3. Hồ sơ hải quan
2.3.1. Hồ sơ tạm nhập, hồ sơ tái xuất
2.3.1.1 Hồ sơ đối với hàng hóa tạm nhập bao gồm:

1) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu cần đáp ứng các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành
kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
Trong trường hợp thực hiện tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan cần khai và nộp 02 bản chính tờ khai
hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT- BTC; lOMoAR cPSD| 58137911
to-khai-hai-quan-nk_2805201303.docx
2) Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán
Trong trường hợp người chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được
người bán chỉ định nhận hàng tại nước ngoài thì hải quan chấp nhận hóa đơn do người
bán Việt Nam phát hành cho chủ hàng.
Các trường hợp người khai quan không phải nộp hóa đơn thương mại: i)
Người khai hải quan là doanh nghiệp được ưu tiên. lOMoAR cPSD| 58137911 ii)
Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho các thương nhân
nướcngoài, lúc này người khai hải quan sẽ khai giá tạm tính trên tờ khai hải quan tại
mục “Trị giá hải quan”. iii)
Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn, người mua không cần thanh toán
chongười bán. Lúc này người khai hải quan khai trị giá hải quan theo hướng dẫn của
Bộ Tài Chính về việc xác định giá trị hải quan.
3) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường
hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận
tải đa phương thức theo quy định của pháp luật
Trừ các trường hợp hàng hóa nhập qua cửa khẩu biên giới đường bộ; hàng hóa nhập
khẩu do người nhập cảnh mang theo theo đường hành lý; hàng hóa mua bán giữa khu
phi thuế quan và nội địa thì không cần vận tải đơn hoặc các chứng từ khác có giá trị tương đương.
Đối với hàng hóa được nhập phục vụ cho mục đích thăm dò, khai thác dầu khí và được
vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải tàu thương mại) thì cần nộp lại bản khai
hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn.
4) Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép
nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
5) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan
kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật 6) Tờ khai trị giá
Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu. Sau đó gửi đến Hệ thống dưới
dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho hải quan 02 bản chính (trường hợp khai trên
giấy). Một số trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá theo
Thông tư của Bộ Tài chính về việc xác định giá trị đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
7) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng
dữ liệu điện tử trong các trường hợp sau: lOMoAR cPSD| 58137911 i)
Hàng hóa có xuất xứ từ quốc gia hoặc nhóm quốc gia có thỏa thuận trong việc
ápdụng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với Việt Nam theo quy định của luật pháp Việt
Nam và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia (nếu người nhập khẩu
muốn được hưởng các ưu đãi đó). ii)
Hàng hóa do các tổ chức quốc tế hoặc Việt Nam thông báo có thể gây hại đến
antoàn xã hội, sức khỏe cộng đồng hoặc môi trường và cần được kiểm soát. iii)
Hàng hóa nhập khẩu từ các nước mà Việt Nam thông báo đang trong thời điểm
ápdụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế suất áp dụng theo hạn ngạch thuế quan. iv)
Hàng hóa nhập khẩu phải tuân theo các chế độ quản lý nhập khẩu theo quy
địnhcủa pháp luật Việt Nam hoặc các Điều ước quốc tế, trong đó Việt Nam là thành
viên. Trong trường hợp thỏa thuận về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam
hoặc theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định về việc
nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu là chứng từ điện tử hoặc CHứng từ
tự nhận xuất khẩu hàng hóa của người sản xuất/người xuất khẩu/người nhập khẩu thì
hải quan chấp nhận các chứng từ này.
8) Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất/ Giấy phép tạm nhập tái
xuất do Bộ Công Thương cấp
2.3.1.2 . Hồ sơ đối với hàng hóa tái xuất:
1) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành
kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy thì theo quy định khoản 2 Điều 25 Nghị
định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan cần khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng
hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT- BTC. lOMoAR cPSD| 58137911
2) Giấy phép xuất khẩu (đối với các hàng hóa yêu cầu giấy phép xuất khẩu):
01 bản chính nếu xuất khẩu 1 lần.
01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần. lOMoAR cPSD| 58137911
3) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan
kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Đối với các chứng từ được quy định tại điểm b, điểm c của khoản này, nếu áp
dụng cơ chế một cửa quốc gia, các cơ quan chuyên ngành thông qua Cổng thông
tin một cửa quốc gia gửi giấy phép xuất khẩu, văn bản kết quả kiểm tra, miễn
kiểm tra chuyên ngành, người khai báo hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
Lưu ý: Khi làm thủ tục tái xuất, thương nhân phải khai báo thông tin số tờ khai
tạm nhập, số thứ tự của hòng hàng tại tờ khai tạm nhập tương ứng đối với từng
dòng hàng khi tái xuất để hệ thống có thể theo dõi và trừ lùi; Hệ thống tự động
thực hiện trừ lùi dự theo số lượng nêu tại tờ khai tạm nhập tương ứng.
01 tờ khai tạm nhập có thể sử dụng làm tái xuất nhiều lần; tuy nhiên 01 tờ khai
tái xuất chỉ được khai báo dựa theo 01 tờ khai tạm nhập tương ứng. Chi cục
Hải quan nơi đăng ký tờ khai tái xuất tiến hành kiểm tra thông tin tờ khai trên
hệ thống để thực hiện thủ tục tái xuất.
2.3.2. Hồ sơ tạm xuất, hồ sơ tái nhập
2.3.2.1 Hồ sơ tạm xuất:

Căn cứ khoản 1 Điều 13 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ hải quan như sau: Thủ tục tạm xuất: 1) Hồ sơ hải quan:
a) Sổ ATA do VCCI cấp theo Mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
Sổ ATA là chứng từ quan trọng nhất đi kèm theo chế độ tạm quản hàng hoá vận hành
theo Công ước ATA và Công ước Istanbul. Đây là chứng từ Hải quan quốc tế, bao hàm
cả đảm bảo có giá trị quốc tế, được dùng thay thế cho các chứng từ hải quan quốc gia
như là một đảm bảo cho việc thực hiện các nghĩa vụ về thuế nhập khẩu, các khoản thuế
khác, tiền chậm nộp, tiền phạt và phí, lệ phí (nếu có) tại quốc gia tạm quản thuế nhập khẩu.
Như vậy, Sổ ATA phát hành theo Công ước này là một cuốn sổ được thừa nhận và bảo
đảm trên thế giới dùng thay thế thủ tục và nghĩa vụ khai báo hải quan thông thường, nó lOMoAR cPSD| 58137911
hoạt động như một cuốn “hộ chiếu” được xuất trình cho cơ quan hải quan tại quốc gia
thành viên tham gia Công ước khi hàng hóa đi qua.
Sổ ATA là một bộ chứng từ với nhiều tờ khai và màu sắc khác nhau :
Trang bìa trước màu xanh lá cây, trên bìa có in số sổ, hạn sử dụng, ngày cấp, những
Quốc gia được sử dụng, con dấu, chữ ký của tổ chức được phép cấp sổ, chữ ký của
người có thẩm quyền trong cơ quan người sử dụng sổ;
Tờ khai màu vàng dùng cho hàng hoá xuất khẩu và tái nhập khẩu;
Tờ khai màu xanh lơ dùng cho hàng hoá quá cảnh;
Tờ khai màu trắng dùng cho hàng hóa nhập khẩu và tái xuất khẩu;
Trang bìa cuối màu xanh lá cây, in danh mục chung và một số điều nhắc nhở người dùng
sổ và là một phần không tách rời của sổ ATA.
Đối với 3 tờ khai màu vàng, xanh và trắng, mỗi tờ khai đều có hai phần là phần cuống
tờ khai và phần tờ khai, dùng để ghi các thông tin về người sử dụng sổ và hàng hoá.
Các tờ khai sẽ được lưu tại Hải quan nơi làm thủ tục, còn cuống tờ khai sẽ đi cùng với
sổ và được trả lại cho cơ quan cấp phát sau khi sổ đã được sử dụng xong theo quy định.
Sổ ATA có thời hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày cấp.
b) Giấy phép tạm xuất, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy
định của pháp luật: 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ
thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp;
c) Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự sự kiện
quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định này: 01 bản chụp.
Theo đó, hồ sơ hải quan khi làm thủ tục tạm xuất bao gồm sổ ATA do VCCI cấp; giấy
phép tạm xuất, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành và văn bản xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự sự kiện.
2.3.2.2. Hồ sơ tái nhập:
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ hải quan như sau:
Thủ tục tái nhập: 1) Hồ sơ hải quan:
a) Sổ ATA có xác nhận của cơ quan hải quan khi làm thủ tục tạm xuất: 01 bản chính;
b) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường
hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt và
vận tải đa phương thức: 01 bản chụp; lOMoAR cPSD| 58137911
c) Văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ
thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
Theo quy định trên, hồ sơ hải quan khi thực hiện thủ tục tái nhập hàng hóa bao gồm sổ
ATA có xác nhận của cơ quan hải quan khi làm thủ tục tạm xuất; văn bản thông báo kết
quả kiểm tra chuyên ngành.
Đồng thời hồ sơ hải quan cũng bao gồm vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có
giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường
hàng không, đường sắt và vận tải đa phương thức.
2.3.3. Hồ sơ chuyển khẩu
i) Văn bản đề nghị chuyển khẩu hàng hóa theo mẫu số 22/CKHH/GSQL Phụ lục V ban
hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính lOMoAR cPSD| 58137911
Mẫu số 22/CKHH/GSQL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------
Hà Nội, ngày… tháng ... năm 20....
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN KHẨU HÀNG HÓA
Kính gửi: Chi cục Hải quan cửa khẩu …………..
Tên doanh nghiệp: ..............................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................
Mã số thuế: ........................................................................................
Công ty ………………đề nghị Chi cục Hải quan cửa khẩu …………………. giải
quyết thủ tục chuyển khẩu lô hàng sau đây: TT Tên hàng hóa
Đơn vị Số lượng Đơn giá Trị giá tính (USD) (USD) 1 2 3
- Hợp đồng mua hàng: Số, ngày………………… Tên đối tác: ..................
- Hợp đồng bán hàng: Số, ngày………………… Tên đối tác: ...................
- Số vận đơn: ……………..Số container/số chì (seal): ............................
- Tên tàu: ………………….ngày nhập cảnh: ..........................................
- Thời gian dự kiến xuất hàng: …………….cửa khẩu xuất: ...................... HẢI QUAN HẢI QUAN ĐẠI DIỆN XÁC NHẬN XUẤT XÁC NHẬN NHẬP DOANH KHẨU KHẨU NGHIỆP
(ký, đóng dấu công
(ký, đóng dấu công chức) chức)
ii) Vận tải đơn hàng nhập khẩu: 01 bản chụp. lOMoAR cPSD| 58137911
2.4. Cách thức, thời hạn thực hiện 2.4.1. Cách thức
Thực hiện trực tiếp tại trụ sở Cơ quan Hải quan hoặc qua Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến 2.4.2. Thời hạn
Thời gian tạm nhập, tái xuất đối với Hàng hóa kinh doanh được lưu lại tại Việt Nam
không quá 60 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập.
Trường hợp cần kéo dài, thương nhân có văn bản đề nghị gia hạn gửi Chi cục Hải quan,
thời hạn gia hạn mỗi lần không quá 30 ngày và không quá 2 lần gia hạn cho mỗi lô hàng tạm nhập, tái xuất.
Thời gian TNTX khác được quy định từ Điều 49 đến Điều 55 Nghị định số
08/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung từ khoản 22-29 Điều 1 Nghị định số
59/2018/NĐ-CP).
Tuy nhiên, quy định hiện nay phát sinh một số vướng mắc. Đối với nhóm hàng hóa tạm
nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP (đã được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP) chỉ quy định thời hạn tạm nhập tái
xuất, tạm xuất tái nhập phải đăng ký với cơ quan Hải quan, không quy định việc gia hạn
thời hạn tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập (riêng Điều 50, Điều 55a có quy định gia
hạn), trong thực tế thì các hoạt động tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập khác còn lại
cũng phát sinh việc gia hạn theo nhu cầu công việc và có thỏa thuận với phía nước ngoài.
Ngoài ra, đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất để phục vụ công việc trong thời gian nhất
định (gồm trường hợp để thi đấu thể thao), người khai hải quan phải làm thủ tục hải
quan tại chi cục hải quan cửa khẩu nơi hàng nhập khẩu về.
Tuy nhiên, hàng hóa cần đưa về các địa điểm, nơi tổ chức các sự kiện văn hóa thể thao
để thực hiện thủ tục; việc thực hiện các thủ tục nhập khẩu hàng hóa không thực sự thuận
lợi ảnh hưởng đến công tác tổ chức của đơn vị tổ chức sự kiện và quản lý hải quan.
Chẳng hạn như hàng hóa tạm nhập cho giải đua F1, hiện các quốc gia tổ chức F1 đều
đưa hàng hóa về nơi tổ chức sự kiện để thông quan hàng hóa. 2.5. Thời hạn giải quyết
Thời hạn tiếp nhận đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan: Ngay sau khi người khai hải
quan nộp và xuất trình hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật (theo khoản 1, điều 23 Luật Hải quan).
Thời hạn hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải:
i) Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ trong thời gian chậm nhất là 02 giờ làm việc lOMoAR cPSD| 58137911
kể từ thời điểm hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan.
ii) Hoàn thành việc kiểm tra hàng hóa thực tế chậm nhất là 08 giờ làm việc kể
từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ các giấy tờ cho hải quan. Trường
hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng như y tế, giáo dục,
kiểm dịch động/thực vật, an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên
quan thò thời hạn hoàn thành kiểm tra hàng hóa thực tế sẽ được tính bắt đầu từ thời
điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp lô hàng có số lượng lớn với nhiều chủng loại khiến việc kiểm tra trở
nên phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan tại nơi làm thủ tục hải quan quyết định
việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa. Tuy nhiên, thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
2.6. Địa điểm làm thủ tục
Địa điểm làm thủ tục đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất là Chi cục Hải quan cửa khẩu
tạm nhập hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu tái xuất. Riêng hàng hóa kinh doanh tạm
nhập tái xuất thuộc loại hình kinh doanh có điều kiện theo quy định của Chính phủ thì
phải làm thủ tục hải quan tái xuất tại Chi cục Hải quan cửa khẩu tạm nhập.
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký làm thủ tục hải quan tạm nhập hàng hóa tại một chi
cục hải quan và tái xuất hàng hóa qua một cửa khẩu khác với cửa khẩu tạm nhập thì hải
quan cửa khẩu tạm nhập có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc theo dõi, quản lý từ khi
hàng hóa được chuyển cửa khẩu cho tới khi nhận được thông tin hồi báo của chi cục hải
quan cửa khẩu xuất. Nếu quá thời hạn quy định mà hải quan cửa khẩu tạm nhập chưa
nhận được thông tin hồi báo của hải quan cửa khẩu xuất thì hải quan cửa khẩu tạm nhập
phải có các biện pháp để truy tìm lô hàng. Hải quan cửa khẩu nơi tái xuất hàng hóa phải
có trách nhận tiếp nhận hàng hóa được chuyển đến, làm thủ tục tái xuất cho hàng hóa
và thực hiện hồi báo thông tin cho hải quan nơi hàng hóa tạm nhập.
2.7. Đối tượng thực hiện
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính của hàng tạm nhập tái xuất là cá nhân, tổ chức
2.8. Cơ quan thực hiện
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện :Chi cục Hải quan
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan lOMoAR cPSD| 58137911
2.9. Kết quả thực hiện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính là quyết định cho thông quan. 2.10. Lệ phí
20.000 đồng/ 01 tờ khai hải quan
2.11. Một số vấn đề quan trọng liên quan đến thủ tục hải quan đối với hàng hóa
tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế Địa điểm
làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để bảo
hành, sửa chữa, thay thế
Căn cứ Nghị định 59/2018/NĐ-CP, địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm
nhập- tái xuất, tạm xuất- tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế được quy định như sau:
i) Thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu, Chi cục Hải quan Chuyển phát
nhanh hoặc Chi cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất, dự án; ii) Đối với hàng hóa tạm
nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để bảo hành, sửa
chữa, thay thế của doanh nghiệp chế xuất, gia công, sản xuất hàng xuất khẩu thì thực
hiện thủ tục tại Chi cục Hải quan thuận tiện.
iii) Thời hạn giải quyết thủ tục hải quan đối với đối với hàng hóa tạm nhập - tái
xuất, tạm xuất - tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế
Căn cứ Luật Hải quan 2014, thời hạn giải quyết thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm
nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định được quy định như sau:
i) Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ
thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; ii) Thời hạn hoàn thành
việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người
khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan. Lưu ý:
i) Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất
lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định
của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính
từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định; ii) Trường hợp
lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng
cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra
thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
Người khai hải quan cần lưu ý khi khai hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất,
tạm xuất - tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế: lOMoAR cPSD| 58137911
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, khi khai hải quan đối với hàng hóa tạm nhậptái
xuất, tạm xuất- tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế thì người khai hải quan cần thực hiện:
i) Tạo thông tin khai tờ khai hải quan trên Hệ thống khai hải quan điện tử; ii) Gửi tờ
khai hải quan đến cơ quan Hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
iii) Tiếp nhận thông tin phản hồi và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan;
iv) Đối với khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan khai đầy đủ
các tiêu chí trên tờ khai hải quan, ký tên, đóng dấu (trừ trường hợp người khai hải quan
là cá nhân) trên tờ khai để nộp cho cơ quan hải quan.
v) Đối với hàng hóa tạm nhập, tạm xuất để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm
Địa điểm làm thủ tục hải quan: Thực hiện tại Chi cục Hải quan nơi có hội chợ, triển
lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan
Chuyển phát nhanh hoặc Chi cục quản lý doanh nghiệp chế xuất đối với trường hợp
doanh nghiệp chế xuất đưa hàng hóa vào nội địa hoặc ra nước ngoài để tổ chức hoặc
tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm.
Thời hạn tái xuất, tái nhập: a)
Hàng hóa tạm nhập khẩu để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu
sảnphẩm tại Việt Nam phải được tái xuất khẩu trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết
thúc hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm đã đăng ký với cơ quan hải quan; b)
Thời hạn tạm xuất khẩu hàng hóa để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu
sảnphẩm ở nước ngoài là một năm, kể từ ngày hàng hóa được tạm xuất khẩu; nếu quá
thời hạn nêu trên mà chưa được tái nhập khẩu thì hàng hóa đó phải chịu thuế và các
nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chính phủ( 2018), Nghị định số 59/2028/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của chính phủ Thủ
tục hải quan là gì? Quy trình làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu <2025>
https://tcorder.vn/thu-tuc-hai-quan-nhap-khau-hang-hoa/
Quy trình thủ tục hải quan hàng tạm nhập tái xuất https://lacco.com.vn/news/thu-
tuchai-quan-hang-tam-nhap-tai-xuat
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá kinh doanh chuyển khẩu < 2024> https://vntr.moit.gov.vn/
Mẫu khai cargo manifest là gì? lOMoAR cPSD| 58137911
https://itslogisticsvn.blog/mau-khai-manifest-la-gi-cach-dien-thong-tin-file- excelmanifest/
Quy định về thời gian tạm nhập tái xuất hàng hóa xuất nhập khẩu https://camnangxnk-
logistics.net/quy-dinh-ve-thoi-gian-tam-nhap-tai-xuat-hang-hoaxuat-nhap-khau-gian- han-thoi-gian-tntx/
Những lưu ý khi khai hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập
để bảo hành, sửa chữa, thay thế https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xuat-nhap-
khau/Nghi-dinh-59-2018-ND-CP-suadoi-08-2015-ND-CP-huong-dan-Luat-Hai-quan-
thu-tuc-kiem-tra-hai-quan352565.aspx?anchor=khoan_26_1
Chính phủ (2018), Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5 quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý ngoại thương
, Hà Nội.