-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Chương 3. Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ấn | Giáo án điện tử môn Toán 10 | Cánh diều
Giáo án PowerPoint Toán 10 Cánh diều là tài liệu cực kì hữu ích mà muốn giới thiệu đến quý thầy cô tham khảo. Bài giảng điện tử môn Toán 10 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng rất đẹp mắt.
Bài giảng điện tử Toán 10 75 tài liệu
Toán 10 2.8 K tài liệu
Chương 3. Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ấn | Giáo án điện tử môn Toán 10 | Cánh diều
Giáo án PowerPoint Toán 10 Cánh diều là tài liệu cực kì hữu ích mà muốn giới thiệu đến quý thầy cô tham khảo. Bài giảng điện tử môn Toán 10 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng rất đẹp mắt.
Chủ đề: Bài giảng điện tử Toán 10 75 tài liệu
Môn: Toán 10 2.8 K tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 10
Preview text:
TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG I I I. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TOÁN HỌC
CHƯƠNG III. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ ➉ §4
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN I
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN II
GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN III
ỨNG DỤNG CỦA BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ I
Bất phương trình bậc hai một ẩn Câu hỏi
Quan sát và nêu đặc điểm biểu thức ở VT của bất phương trình? 2 3x − 4x − 8 0
Như vậy, vế trái của bất phương trình là một tam thức bậc hai.
Bất phương trình trên gọi là bất phương trình bậc hai một ẩn.
Hãy định nghĩa bất phương trình bậc hai một ẩn? TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ I
Bất phương trình bậc hai một ẩn
Định nghĩa Bất phương trình bậc hai ẩn x là bất phương trình có
một trong các dạng sau: 2 ax + bx + c 0; 2 ax + bx + c 0; 2 ax + bx + c 0; 2 ax
+ bx + c 0, a, b, c R, a 0. TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ I
Bất phương trình bậc hai một ẩn Định nghĩa
Đối với bất phương trình bậc hai có dạng: 2
ax + bx + c 0, mỗi số x R sao cho 0 2
ax + bx + c 0 được gọi là một nghiệm của bất phương trình đó. 0 0
Tập hợp các nghiệm x0 được gọi là tập nghiệm của bất phương trình bậc hai đã cho.
Nghiệm và tập nghiệm của các bất phương trình bậc hai ẩn x còn lại
được định nghĩa tương tự TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ I
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Ví dụ 1 2
Cho bất phương trình bậc hai một ẩn: x − 4x + 3 0 (1).
Trong các giá trị sau đây của x, giá trị nào là nghiệm của bpt(1)? a) x=2; b) x=0; c) x=3.
Cho hai ví dụ về bất phương trình bậc hai một ẩn?
Cho hai ví dụ về bất phương trình mà không là bất phương
trình bậc hai một ẩn? TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ II
Giải bất phương trình bậc hai một ẩn 1
Giải bất phương trình bậc hai một ẩn bằng cách xét dấu tam thức bậc hai Hoạt
a) Lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai động 2 f ( x) 2 = 2x − 5x + 2
b) Giải bất phương trình 2
2x − 5x + 2 0 Trả lời x = 2 2 a) 2x 5x 2 0 − + = 1 x = 2
Vì a=2>0 nên ta có bảng xét dấu -∞ 1/2 2 +∞ + 0 0 - + TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ II
Giải bất phương trình bậc hai một ẩn 1
Giải bất phương trình bậc hai một ẩn bằng cách xét dấu tam thức bậc hai
Hoạt động 2 a) Lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai f ( x) 2 = 2x − 5x + 2
b) Giải bất phương trình 2
2x − 5x + 2 0 Trả lời
b) Từ bảng xét dấu ta có: x 2 2 2x 5x 2 0 − + 1 x 2 1
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là:S = − ; (2;+ ) 2 TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Từ ví dụ trên hãy nêu cách giải bất phương trình bậc hai 2 + + Nhận ax bx c 0
xét Để giải bất phương trình bậc hai một ẩn có dạng 2
f (x) 0 ( f (x) = ax + bx + c, a 0) ta làm như sau:
Bước 1: Tìm nghiệm của f ( x (
) nếu có) và xác định dấu của hệ số a
Bước 2: Xét dấu của f (
x)và kết luận tập nghiệm của bất phương trình
Chú ý Các bất phương trình bậc hai có dạng:
f (x)
0, f ( x) 0, f (x) 0 được giải bằng cách tương tự. TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ II
Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Ví dụ 2
Giải các bất phương trình bậc hai sau: 2 a) − x − 2x + 8 0; 2 b) 3x − 2x + 4 0; 2 c) − x + 6x − 9 0. Trả lời x = 4 − 2
a) − x − 2x + 8 = 0 x = 2 -∞ -4 2
+∞ Tập nghiệm của bất phương trình là: - 0 0 + - S = ( 4 − ;2) TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ II
Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Ví dụ 2
Giải các bất phương trình bậc hai sau: 2 b) 3x − 2x + 4 0 Trả lời 2 b) 3x
− 2x + 4 = 0 Vô nghiệm Ta có: a=3>0 -∞ +∞ +
Tập nghiệm của bất phương trình là: S = TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ II
Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Ví dụ 2
Giải các bất phương trình bậc hai sau: 2 c) − x + 6x − 9 0. Trả lời 2 c) − x
+ 6x − 9 = 0 x = 3 Ta có: a=-1<0 -∞ 3 +∞ 0 - -
Tập nghiệm của bất phương trình là: S = 3 TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ II
Giải bất phương trình bậc hai một ẩn 2
Giải bất phương trình bậc hai một ẩn bằng cách sử dụng đồ thị
Hoạt động 3 Cho bất phương trình: 2
x − 4x + 3 0 (2) Quan sát (P): 2
y = x − 4x + 3 và cho biết
a) Bất phương trình (2) biểu diễn phần Bất phương trình (2)
parabol (P) nằm ở phía nào của trục hoành. biểu diễn phần (P) b) Phần parabol nằm (P) phí nằm a tr ên phía trục trên trục
hoành ứng với những hoành, giá ứng v trị ới nào x<1 của x? hoặc x>3. TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ II
GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 2
Giải bất phương trình bậc hai một ẩn bằng cách sử dụng đồ thị Nhận xét • 2
Giải bất phương trình bậc hai ax + bx + c 0 là tìm tập hợp những giá 2 trị của
x ứng với phần (P) y = ax + bx + c phía trên trục hoành. • 2
Giải bất phương trình bậc hai ax + bx + c 0 là tìm tập hợp những giá 2 trị của
x ứng với phần (P) y = ax + bx + c phía dưới trục hoành. TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ II
Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
Quan sát đồ thị ở hình 27, hình 28 và giải các bất Ví dụ 3.1
phương trình bậc hai sau: 2 a) x − 5x + 4 0; 2 b) − x + 3x 0.
LG: Tập nghiệm của bất phương trình là a) S = (1; 4) b) S = (0; 3) TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ II
Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
Quan sát đồ thị ở hình 27, hình 28 và giải các bất Ví dụ 3.1
phương trình bậc hai sau: 2 c) x − 5x + 4 0; 2 d) − x + 3x 0.
LG: Tập nghiệm của bất phương trình là c) S = 1; 4 b) S = 0; 3 TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ II
Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
Quan sát đồ thị ở hình 17, hình 18 và giải các bất Ví dụ 3.2
phương trình bậc hai sau: 2
a) x − 2x + 2 0; 2
b) − x + 4x − 5 0.
LG: Tập nghiệm của bất phương trình là a) S = (− ; + ) b) S = TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ III
Ứng dụng của bất phương trình bậc hai một ẩn Ví dụ 4
Bác Dũng muốn uốn tấm tôn phẳng hình chữ nhật với bề ngang 32 cm
thành một rãnh dẫn nước bằng cách chia tấm tôn đó thành 3 phần rồi gấp hai
bên lại theo một góc vuông. Để đảm bảo kỹ thuật diện tích mặt cắt ngang
của rãnh dẫn nước phải lớn hơn 120𝑐𝑚2 TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
III Ứng dụng của bất phương trình bậc hai một ẩn
- Kích thước mặt cắt ngang là x cm và 32−𝟐𝒙 cm. Lời giải
- Diện tích mặt cắt ngang của rãnh nước 𝟑𝟐 − 𝟐𝒙 𝒙 𝒄𝒎𝟐
- Yêu cầu bài toán: 𝟑𝟐 − 𝟐𝒙 𝒙 ≥ 𝟏𝟐𝟎 ⇔
−𝒙𝟐 +𝟏𝟔𝒙 − 𝟔𝟎 ≥ 𝟎
- Xét dấu tam thức: 𝒇 𝒙 = −𝒙𝟐 + 𝟏𝟔𝒙 − 𝟔𝟎
- Tập nghiệm của bất phương trình 𝟔; 𝟏𝟎
- Vậy phải gấp mép tôn cao từ 6 cm đến 10 cm TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ III
Ứng dụng của bất phương trình bậc hai một ẩn Ví dụ 5
Tìm giao các tập nghiệm của hai bất phương trình sau:
𝒙𝟐 + 𝟐𝒙 − 𝟖 < 𝟎 𝟑 𝒗à 𝒙𝟐 − 𝟗 < 𝟎 𝟒 TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
III Ứng dụng của bất phương trình bậc hai một ẩn Ta có,
𝒙𝟐 + 𝟐𝒙 − 𝟖 < 𝟎 ⟺ −𝟒 < 𝒙 < 𝟐 Lời giải
Tập nghiệm của phương trình 𝟑 là 𝑺𝟑 = −𝟒; 𝟐
𝒙𝟐 − 𝟗 < 𝟎 ⟺ −𝟑 < 𝒙 < 𝟑
Tập nghiệm của phương trình 𝟒 là 𝑺𝟒 = −𝟑; 𝟑
Giao các tập nghiệm của hai bất phương trình trên là:
𝑺 = 𝑺𝟑 ∩ 𝑺𝟒 = −𝟒; 𝟐 ∩ −𝟑; 𝟑 = −𝟑; 𝟐 TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ III
Ứng dụng của bất phương trình bậc hai một ẩn Ví dụ 6
Tổng chi phí T (đơn vị: nghìn đồng) để sản xuất Q sản phẩm được cho
bởi biểu thức T=𝑸𝟐 + 𝟑𝟎𝑸 + 𝟑𝟑𝟎𝟎; 𝐠𝐢á 𝐛á𝐧 𝐜ủa 1 sản phẩm là 170
nghìn đồng. Số sản phẩm được sản xuất trong khoảng nào để đảm bảo
có lãi (giả sử các sản phẩm được bán hết)? TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
III Ứng dụng của bất phương trình bậc hai một ẩn
Số tiền thu về khi bán hết Q sản phẩm là: Lời giải 170Q (nghìn đồng)
Để nhà sản xuất có lãi thì:
𝑸𝟐 + 𝟑𝟎𝑸 + 𝟑𝟑𝟎𝟎 < 𝟏𝟕𝟎𝑸 ⟺ 𝑸𝟐 − 𝟏𝟒𝟎𝑸 + 𝟑𝟑𝟎𝟎 < 𝟎
⟺ 𝟑𝟎 < 𝑸 < 𝟏𝟏𝟎
Vậy để đảm bảo có lãi thì số sản phẩm sản xuất phải từ 31 đến 109 sản phẩm. TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ 2 2 .
a x + bx + c 0 (1); .
a x + bx + c 0;
BPT bậc hai ẩn x có dạng 2 2 .
a x + bx + c 0; .
a x + bx + c 0. (a 0) Định 2 nghĩa Số thực x thỏa mãn ax + b x + c gọi 0
là một nghiệm của bpt (1) 0 0 0
Tập hợp các nghiệm
x gọi là tập nghiệm của bpt đã cho 0 BẤT PT
Bước 1:Tìm nghiệm của f(x) (nếu BẬC HAI
có) và xác định dấu của hệ số a. MỘT ẨN
Bằng cách xét dấu của
Giải bpt bậc Hướng 1 tam thức bậc hai Bước hai một ẩn.
2:Xét dấu của tam thức bậc
hai và kết luận nghiệm của bpt.
Hướng 2 Bằng cách sử dụng đồ
Nếu f(x)>0 thì tìm x ứng với phần thị
parabol nằm trên trục hoành Ứng dụng của bpt
Nếu f(x)<0 thì tìm x ứng với
min y = f ( phần b) bậc hai một ẩn
parabol nằm dưới trục hoành
max y = f (a) TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Quan sát đồ thị ở hình 30a , hãy viết tập nghiệm các
Bài 2 (tr54) bất phương trình bậc hai sau:
• f (x) 0 S = (− ; )1(4;+)
• f (x) 0 S = (1; 4)
• f (x) 0 S = (− ;1 4;+ )
• f (x) 0 S = 1; 4 TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Bài
Quan sát đồ thị ở hình 30b , hãy viết tập nghiệm các 2 (tr54)
bất phương trình bậc hai sau:
• f (x) 0 S = (− ;
2)(2;+) = R \ 2
• f (x) 0 S =
• f (x) 0 S = (− ; + )
• f (x) 0 S = 2 TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Bài
Quan sát đồ thị ở hình 30c , hãy viết tập nghiệm các 2 (tr54)
bất phương trình bậc hai sau:
• f (x) 0 S = (− ; + )
• f (x) 0 S =
• f (x) 0 S = (− ; + )
• f (x) 0 S = TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
BÀI 3 (tr54) Giải các bất phương trình sau: 2
a) 2x − 5x + 3 2 0
b) − x − 2x + 8 0 2
c) 4x −12x + 9 0 2
d) − 3x + 7x − 4 0 Đáp án: a S = (− ) 3 ) ; 1 ; + b) S = (− ; − 42;+ ) 2 c) S = 4 d) S = 1; 3 TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
BÀI 4 (tr54) Tìm m để phương trình 2
2x + (m +1)x + m − 8 = 0 Có nghiệm. Lời giải: 2 2
Ta có: = (m +1) − 4.2.(m − 8) = m − 6m + 65 2
Phương trình có nghiệm khi: 0 m − 6m + 65 0 m R Vậy m
R phương trình đã cho đều có nghiệm. TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA BÀI 5 (tr54)
Xét hệ tọa độ Oth trên mặt phẳng, trong đó trục Ot biểu thị thời gian t (tính bằng giây)
và trục Oh biểu thị độ cao h (tính bằng m). Một quả bóng được đá lên từ điểm A(0; 0,2)
và chuyển động theo quỹ đạo là một parabol. Quả bóng đạt độ cao 8,5m sau 1 giây và
đạt độ cao 6m sau 2 giây.
a) Tìm hàm bậc hai biểu thị quỹ đạo chuyển động của quả bóng.
b) Trong khoảng thời gian nào thì quả bóng vẫn chưa chạm đất Bài giải
a) Hàm bậc hai biểu thị quỹ đạo chuyển động của quả bóng có dạng: 2
h(t) = at + bt + c (a 0).
Theo giả thiết hàm số đi qua các điểm A(0; 0,2), B(1; 8,5), C(2; 6) nên ta có : TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA BÀI 5 (tr54) c = 0, 2 c = 0, 2 27
a + b + c = 8,5 a = − 5
4a + 2b + c = 6 137 b = 10 27 137 Vậy 2
hàm số bậc hai là: h(t) = − t + t + 0, 2. 5 10
b) Quả bóng vẫn chưa chạm đất tức: 27 137 2 h(t) = − t + t + 0, 2 0 0
− ,0145 t 2,5516 5 10
Vậy quả bóng vẫn chưa chạm đất khi: 0TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA BÀI 6 (tr54)
Công ty An Bình thông báo giá tiền cho chuyến thăm quan của một nhóm khách du lịch
như sau: 10 khách đầu tiên có giá 800000 đồng/ người. Nếu có nhiều hơn 10 người
đăng kí thì cứ có thêm 1 người, giá vé sẽ giảm 10000 đồng/ người cho toàn bộ khác hang.
a) Gọi x là số lượng khách hàng từ người thứ 11 trở lên của nhóm. Biểu thị doanh thu theo x?
b) Số người của nhóm khách du lịch nhiều nhất là bao nhiêu thì công ty không bị lỗ? Biết
rằng chi phí thực sự cho chuyến đi là 700000 đồng/ người. TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
III Ứng dụng của bất phương trình bậc hai một ẩn
- Thêm x người nên số tiền vé của mỗi người là: Lời giải 800−10𝑥 (nghìn đồng)
- Số tiền vé của cả đoàn (tức doanh thu của công ty) là:
𝟖𝟎𝟎 − 𝟏𝟎𝒙 𝟏𝟎 + 𝒙 = 𝟖𝟎𝟎𝟎 + 𝟕𝟎𝟎𝒙 − 𝟏𝟎𝒙𝟐 (nghìn đồng)
b) Để công ty không bị lỗ thì: 2
8000 + 700x −10x 700(10 + x) 2 10 − x +1000 0
0 x 10 (vi x 0)
- Vậy số người của nhóm khách phải nhiều nhất là 19 người thì công ty không bị lỗ. TOÁN THPT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34