Chương 3: Đấu thầu - Luật Kinh tế | Trường đại học Hồng Đức

Chương 3: Đấu thầu - Luật Kinh tế | Trường đại học Hồng Đức được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Hồng Đức 130 tài liệu

Thông tin:
4 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 3: Đấu thầu - Luật Kinh tế | Trường đại học Hồng Đức

Chương 3: Đấu thầu - Luật Kinh tế | Trường đại học Hồng Đức được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

13 7 lượt tải Tải xuống
Chương III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ E-HSDT
Mục 1. Đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT
E-HSDT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung
sau đây:
1. bảo đảm dự thầu không vi phạm một trong các trường hợp quy định tại
Mục 17.2 E-CDNT. Thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của ngân hàng hoặc
tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu
lực, tên của Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định tại Mục 17.1 E-CDNT;
2. Không tên trong hai hoặc nhiều E-HSDT với cách nhà thầu chính
(nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh) đối với cùng một gói thầu.
3. thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên
danh tên, đóng dấu (nếu có). Trong thỏa thuận liên danh phải nêu nội dung
công việc cụ thể, ước tính giá trị tương ứng từng thành viên trong liên danh sẽ
thực hiện, trách nhiệm của thành viên đại diện liên danh sử dụng chứng thư số của
mình để tham dự thầu, thực hiện bảo đảm dự thầu;
Trường hợp sự sai khác giữa thông tin về bảo đảm dự thầu, thỏa thuận liên
danh nhà thầu khai trên Hệ thống thông tin trong file quét (scan) thư bảo
lãnh, thỏa thuận liên danh thì căn cứ vào thông tin trong file quét (scan) thư bảo
lãnh dự thầu, thỏa thuận liên danh để đánh giá. Nhà thầu E-HSDT hợp lệ được
xem xét, đánh giá trong các bước tiếp theo.
4. Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 5 E-CDNT.
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng
năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành
viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc thành viên đó
đảm nhận trong liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng
về năng lực, kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá không đáp ứng
yêu cầu.
Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá
E-HSDT của nhà thầu chính. Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí về
năng lực kinh nghiệm (không xét đến năng lực kinh nghiệm của nhà thầu
phụ).
Việc đánh giá về năng lực kinh nghiệm được thực hiện theo các tiêu chuẩn
đánh giá quy định dưới đây, nhà thầu được đánh giá đạt về năng lực kinh
nghiệm khi đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn đánh giá.
2.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:
Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm thực hiện theo Mẫu số 03
Chương IV. Biểu mẫu này được số hóa dưới dạng webform trên Hệ thống.
2.2. Tiêu chuẩn đánh giá về nhân sự chủ chốt:
Tiêu chuẩn đánh giá về nhân sự chủ chốt thực hiện theo Mẫu số 04 Chương IV.
Biểu mẫu này được số hóa dưới dạng Webform trên Hệ thống.
Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà xác định mức độ yêu cầu đối với từng
nội dung. Đối với các tiêu chí đánh giá tổng quát, chỉ sử dụng tiêu chí đạt, không
đạt. Đối với các tiêu chí chi tiết cơ bản trong tiêu chí tổng quát, chỉ sử dụng tiêu chí
đạt, không đạt; đối với các tiêu chí chi tiết không bản trong tiêu chí tổng quát
ngoài tiêu chí đạt, không đạt, được áp dụng thêm tiêu chí chấp nhận được nhưng
không được vượt quá 30% tổng số các tiêu chí chi tiết trong tiêu chí tổng quát đó.
Tiêu chí tổng quát được đánh giá đạt khi tất cả các tiêu chí chi tiết bản
được đánh giá là đạt và các tiêu chí chi tiết không cơ bản được đánh giá là đạt hoặc
chấp nhận được.
E-HSDT được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi tất cả các tiêu
chí tổng quát đều được đánh giá là đạt.
Các tiêu chí làm cơ sở để đánh giá về kỹ thuật bao gồm:
Nội dung đánh giá
Sử dụng tiêu
chí đạt,
không đạt
1. Đặc tính kỹ thuật của hàng hóa
Đặc tính, thông số kỹ thuật của
hàng hóa tiêu chuẩn chất
lượng.
Có đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng
hóa và tiêu chuẩn chất lượng hoàn toàn
phù hợp đáp ứng yêu cầu tại Phần 2
Yêu cầu về kỹ thuật, Chương V. Yêu
cầu về kỹ thuật của E-HSMT.
Đạt
Không đặc tính, thông số kỹ thuật
của hàng hóa tiêu chuẩn chất lượng
hoàn phù hợp, đáp ứng yêu cầu của E-
HSMT.
Không đạt
2. Chất lượng hàng hoá
Toàn bộ hàng hoá nhà thầu cung
cấp phải bản công bố chất
lượng sản phẩm của nhà sản
xuất
Có tài liệu chứng minh Đạt
không có tài liệu chứng minh Không đạt
3. Điều kiện doanh nghiệp
cung cấp hàng hóa
Nếu nhà thầu nhà sản xuất
phải có giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất phân bón theo quy
định của pháp luật.
Nếu nhà thầu đơn vị phân
phối cung cấp hàng hóa thì
nhà thầu phải giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh
phân bón theo quy định của
pháp luật hợp đồng nguyên
tắc ủy quyền bán hàng với nhà
sản xuất.
Có tài liệu chứng minh Đạt
không có tài liệu chứng minh Không đạt
4. Tiến độ cung cấp hàng hóa
Bảng tiến độ cung cấp hàng hóa
hợp lý, khả thi phù hợp với đề
xuất kỹ thuật đáp ứng yêu
cầu
của HSMT.
Bảng tiến độ cung cấp hàng hóa
hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất
kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của
HSMT.
Đạt
Không Bảng tiến độ cung cấp hàng
hóa hoặc Bảng tiến độ cung cấp
hàng hoá nhưng không hợp lý, không
khả thi, không phù hợp với đề xuất kỹ
thuật.
Không đạt
5. Các cam kết của nhà thầu về hàng hóa.
Cam kết cung ứng hàng hóa nếu
trúng thầu
cam kết cung ứng đủ hàng hóa nếu
trúng thầu, hàng hóa được cung cấp
theo hợp đồng mới 100%, chưa sử
dụng.
Đạt
Không cam kết cung ứng đủ hàng
hóa nếu trúng thầu.
Không đạt
Cam kết thu hồi hàng hóa trong
trường hợp hàng đã giao nhưng
không đảm bảo chất lượng hoặc
thông báo thu hồi của
quan thẩm quyền nguyên
nhân không do lỗi của bên mời
thầu
Có cam kết đầy đủ. Đạt
Không cam kết hoặc nhưng
không đáp ứng đầy đủ.
Không đạt
Cam kết bảo đảm khả năng
cung cấp hàng hóa theo đúng
giá trúng thầu
Có cam kết bảo đảm chất lượng Đạt
Không cam kết hoặc nhưng
không đáp ứng đầy đủ.
Không đạt
6. Uy tín của nhà thầu
Nhà thầu bị chủ đầu tư hoặc bên
mời thầu nào đó công bố vi
Không trên
http://muasamcong.mpi.gov.vn/
Đạt
phạm trên trang Wed
http://muasamcong.mpi.gov.vn/
đang còn hiệu lực
Có tên http://muasamcong.mpi.gov.vn/
Không đạt
Kết luận
Đạt
Không đạt
Mục 4. Tiêu chuẩn đánh giá về giá
Phương pháp giá thấp nhất:
Cách xác định giá thấp nhất theo các bước sau đây:
Bước 1. Xác định giá dự thầu, giá dự thầu sau giảm giá (nếu có);
Bước 2. Xác định giá trị ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Mục 26 E-CDNT;
Bước 3. Xếp hạng nhà thầu: E-HSDT giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm
giá (nếu có), cộng giá trị ưu đãi (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
| 1/4

Preview text:

Chương III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ E-HSDT
Mục 1. Đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT
E-HSDT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
1. Có bảo đảm dự thầu không vi phạm một trong các trường hợp quy định tại
Mục 17.2 E-CDNT. Thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của ngân hàng hoặc
tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu
lực, tên của Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định tại Mục 17.1 E-CDNT;
2. Không có tên trong hai hoặc nhiều E-HSDT với tư cách là nhà thầu chính
(nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh) đối với cùng một gói thầu.
3. Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên
danh ký tên, đóng dấu (nếu có). Trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung
công việc cụ thể, ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ
thực hiện, trách nhiệm của thành viên đại diện liên danh sử dụng chứng thư số của
mình để tham dự thầu, thực hiện bảo đảm dự thầu;
Trường hợp có sự sai khác giữa thông tin về bảo đảm dự thầu, thỏa thuận liên
danh mà nhà thầu kê khai trên Hệ thống và thông tin trong file quét (scan) thư bảo
lãnh, thỏa thuận liên danh thì căn cứ vào thông tin trong file quét (scan) thư bảo
lãnh dự thầu, thỏa thuận liên danh để đánh giá. Nhà thầu có E-HSDT hợp lệ được
xem xét, đánh giá trong các bước tiếp theo.
4. Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 5 E-CDNT.
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng
năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành
viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó
đảm nhận trong liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng
về năng lực, kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu.
Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá
E-HSDT của nhà thầu chính. Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí về
năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo các tiêu chuẩn
đánh giá quy định dưới đây, nhà thầu được đánh giá là đạt về năng lực và kinh
nghiệm khi đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn đánh giá.
2.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:
Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm thực hiện theo Mẫu số 03
Chương IV. Biểu mẫu này được số hóa dưới dạng webform trên Hệ thống.
2.2. Tiêu chuẩn đánh giá về nhân sự chủ chốt:
Tiêu chuẩn đánh giá về nhân sự chủ chốt thực hiện theo Mẫu số 04 Chương IV.
Biểu mẫu này được số hóa dưới dạng Webform trên Hệ thống.
Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà xác định mức độ yêu cầu đối với từng
nội dung. Đối với các tiêu chí đánh giá tổng quát, chỉ sử dụng tiêu chí đạt, không
đạt. Đối với các tiêu chí chi tiết cơ bản trong tiêu chí tổng quát, chỉ sử dụng tiêu chí
đạt, không đạt; đối với các tiêu chí chi tiết không cơ bản trong tiêu chí tổng quát
ngoài tiêu chí đạt, không đạt, được áp dụng thêm tiêu chí chấp nhận được nhưng
không được vượt quá 30% tổng số các tiêu chí chi tiết trong tiêu chí tổng quát đó.
Tiêu chí tổng quát được đánh giá là đạt khi tất cả các tiêu chí chi tiết cơ bản
được đánh giá là đạt và các tiêu chí chi tiết không cơ bản được đánh giá là đạt hoặc chấp nhận được.
E-HSDT được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi có tất cả các tiêu
chí tổng quát đều được đánh giá là đạt.
Các tiêu chí làm cơ sở để đánh giá về kỹ thuật bao gồm: Sử dụng tiêu Nội dung đánh giá chí đạt, không đạt
1. Đặc tính kỹ thuật của hàng hóa
Có đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng
hóa và tiêu chuẩn chất lượng hoàn toàn
phù hợp đáp ứng yêu cầu tại Phần 2 – Đạt
Đặc tính, thông số kỹ thuật của Yêu cầu về kỹ thuật, Chương V. Yêu
hàng hóa và tiêu chuẩn chất cầu về kỹ thuật của E-HSMT. lượng.
Không có đặc tính, thông số kỹ thuật
của hàng hóa và tiêu chuẩn chất lượng
hoàn phù hợp, đáp ứng yêu cầu của E- Không đạt HSMT.
2. Chất lượng hàng hoá
Toàn bộ hàng hoá nhà thầu cung
cấp phải có bản công bố chất
lượng sản phẩm của nhà sản Có tài liệu chứng minh Đạt xuất
không có tài liệu chứng minh Không đạt
3. Điều kiện doanh nghiệp cung cấp hàng hóa
Nếu nhà thầu là nhà sản xuất Có tài liệu chứng minh Đạt
phải có giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất phân bón theo quy định của pháp luật.
Nếu nhà thầu là đơn vị phân
phối và cung cấp hàng hóa thì
nhà thầu phải có giấy chứng không có tài liệu chứng minh Không đạt
nhận đủ điều kiện kinh doanh
phân bón theo quy định của
pháp luật và hợp đồng nguyên
tắc ủy quyền bán hàng với nhà sản xuất.
4. Tiến độ cung cấp hàng hóa
Có Bảng tiến độ cung cấp hàng hóa
hợp lý, khả thi và phù hợp với đề xuất Đạt
Bảng tiến độ cung cấp hàng hóa kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu của
hợp lý, khả thi phù hợp với đề HSMT.
xuất kỹ thuật và đáp ứng yêu Không có Bảng tiến độ cung cấp hàng cầu
hóa hoặc có Bảng tiến độ cung cấp của HSMT.
hàng hoá nhưng không hợp lý, không Không đạt
khả thi, không phù hợp với đề xuất kỹ thuật.
5. Các cam kết của nhà thầu về hàng hóa.
Cam kết cung ứng hàng hóa nếu Có cam kết cung ứng đủ hàng hóa nếu trúng thầu
trúng thầu, hàng hóa được cung cấp Đạt
theo hợp đồng là mới 100%, chưa sử dụng.
Không có cam kết cung ứng đủ hàng Không đạt hóa nếu trúng thầu.
Cam kết thu hồi hàng hóa trong Có cam kết đầy đủ. Đạt
trường hợp hàng đã giao nhưng
không đảm bảo chất lượng hoặc Không có cam kết hoặc có nhưng
có thông báo thu hồi của cơ không đáp ứng đầy đủ.
quan có thẩm quyền mà nguyên Không đạt
nhân không do lỗi của bên mời thầu
Cam kết bảo đảm khả năng Có cam kết bảo đảm chất lượng Đạt
cung cấp hàng hóa theo đúng giá trúng thầu
Không có cam kết hoặc có nhưng Không đạt
không đáp ứng đầy đủ.
6. Uy tín của nhà thầu
Nhà thầu bị chủ đầu tư hoặc bên Không có trên Đạt
mời thầu nào đó công bố vi http://muasamcong.mpi.gov.vn/ phạm trên trang Wed
Có tên http://muasamcong.mpi.gov.vn/ http://muasamcong.mpi.gov.vn/ Không đạt đang còn hiệu lực Đạt Kết luận Không đạt
Mục 4. Tiêu chuẩn đánh giá về giá
Phương pháp giá thấp nhất:
Cách xác định giá thấp nhất theo các bước sau đây:
Bước 1. Xác định giá dự thầu, giá dự thầu sau giảm giá (nếu có);
Bước 2. Xác định giá trị ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Mục 26 E-CDNT;
Bước 3. Xếp hạng nhà thầu: E-HSDT có giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm
giá (nếu có), cộng giá trị ưu đãi (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.