



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22   
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI 
KHOA  XÂY  DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP 
www :  xaydung.huce.edu.vn 
Sức bền  Vật liệu 
Bộ môn Sức bền Vật liệu – Khoa Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC  XÂY DỰNG HÀ NỘI   1  
CHƯƠNG 3: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 
3.1 • Khái niệm. Cách xác định lực dọc 
3.2 • Ứng suất trên mặt cắt ngang 
3.3 • Biến dạng dài. Hệ số Poisson 
3.4 • Các đặc trưng cơ học của vật liệu 
3.5 • Điều kiện bền, điều kiện cứng, ba bài toán cơ bản 
3.6 • Bài toán siêu tĩnh  3.7 • Bài toán hệ thanh 
3.8 • Ổn định thanh thẳng chịu nén đúng tâm      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22   
3.9 • Thế năng biến dạng đàn hồi *  2 
3.1. Khái niệm. Cách xác định lực dọc   
3.1. Khái niệm. Cách xác định lực dọc      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22      4 
3.1. Khái niệm. Cách xác định lực dọc  5 
3.1. Khái niệm. Cách xác định lực dọc      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22   
3 . 1 . 2 Cách xác định lực dọc : 
Sử dụng phương pháp mặt cắt, xét cân bằng của đoạn thanh .
Quy ước dấu N z :  N  : kéo  z >   0  N    z Nz
N z < 0 : nén  N z N z 6 
3.2. Ứng suất trên mặt cắt ngang 
Thí nghiệm : Trước khi đặt lực thí 
nghiệm, vẽ trên bề mặt thanh :
- Những đướng thẳng song song với 
trục thanh, tượng trưng cho các thớ  dọc  P  P 
- Những đường thẳng vuông góc trục 
thanh, thể hiện các mặt cắt ngang  Các thớ dọc  Các mặt cắt ngang 
→ tạo thành lưới ô vuông  Quan sát biến dạng :
- Những đường thẳng song song với 
trục thanh vẫn song song với trục 
thanh, khoảng cách giữa chúng hầu  như không thay đổi 
- Những đường thẳng vuông góc với 
trục thanh vẫn vuông góc, khoảng 
cách giữa chúng thay đổi → Lưới ô vuông trở thành lưới hình chữ nhật  7 
3.2. Ứng suất trên mặt cắt ngang      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22   
Các giả thiết về biến dạng: 
Giả thiết 1: Giả thuyết về mặt cắt ngang phẳng  (Bernoulli) 
Mặt cắt ngang trước biến dạng là phẳng và vuông 
góc với trục thanh, sau biến dạng vẫn phẳng và 
vuông góc với trục thanh.   
Giả thiết 2: Giả thuyết về các thớ dọc  Jacob Bernoulli  (1654-1705) 
Các lớp vật liệu dọc trục không có tác dụng tương 
hỗ với nhau (không chèn ép, xô đẩy lẫn nhau). 
Chú ý: Ứng xử của vật liệu tuân theo Định luật 
Hooke (ứng suất tỷ lệ thuận với biến dạng)    Robert Hooke  (1635 -1703)  8 
3.2. Ứng suất trên mặt cắt ngang 
• Giả thiết 1 
→ góc vuông không thay đổi => Biến dạng góc 
bằng không => t = 0 
→ Biến dạng dài tỷ đối của các thớ dọc như 
nhau :e z = const => s z = const 
• Giả thiết 2 → σ x = σ y = 0 
Trên mặt cắt ngang chỉ có duy nhất ứng suất 
pháp σ z , phân bố đều trên mặt cắt ngang 
Mặt khác , theo định nghĩa :   9      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22   
3.3. Biến dạng dài. Hệ số Poisson 
3 . 3 . 1 Biến dạng dài : 
• Thanh chiều dài L chịu tác dụng của lực kéo đúng tâm → 
Biến dạng dài Δ L 
E – Mô đun đàn hồi 
A – Diện tích mặt cắt ngang 
EA  – Độ cứng kéo - nén của mặt 
cắt ngang thanh 
S N – Diện tích biểu đồ lực dọc  10      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
3.3. Biến dạng dài. Hệ số Poisson   
3 . 3 . 2 Biến dạng dài (ti  ếp theo) 
• Thanh có tiết diện không đổi chịu tác 
dụng của lực dọc là hằng số : 
• Thanh gồm n đoạn thanh có độ 
cứng EA không đổi trên từng đoạn :   E  iAi E 1A1 L n L 1 11 
3.3. Biến dạng dài. Hệ số Poisson      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
3.3. Biến dạng dài. Hệ số Poisson   
3 . 3 . 3 Biến dạng ngang – Hệ số Poisson 
• Khi thanh chịu kéo, kích thước theo 
phương dọc trục bị giãn ra, kích thước 
theo phương ngang trục bị co lại và ngược  lại khi thanh chịu nén 
• Biến dạng theo phương dọc trục ( e z) và 
theo phương ngang trục ( e x, e y) tỷ lệ với 
nhau, hệ số tỷ lệ phụ thuộc vào loại vật 
liệu, và gọi là hệ số Poisson 
μ – Hệ số Poat - xông  Biến dạng ngang  Simeon Dennis Poisson  Biến dạng dọc  (1781 -1840)  12  13      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
3.3. Biến dạng dài. Hệ số Poisson 
 Hệ số Poisson của một số loại vật liệu  Vật liệu    μ   Vật liệu  μ  Thép  0,25 – 0,33 Đồng đen  0,32 – 0,35  Gang  0,23 – 0,27 Đá hộc  0,16 – 0,34  Nhôm  0,32 – 0,36 Bê tông  0,08 – 0,18  Đồng  0,31 – 0,34 Cao su  0,47   
3.3. Biến dạng dài. Hệ số Poisson    14  15      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
3.3. Biến dạng dài. Hệ số Poisson   
3.3. Biến dạng dài. Hệ số Poisson    16  17      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
3.3. Biến dạng dài. Hệ số Poisson   
3.3. Biến dạng dài. Hệ số Poisson    18      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
3.4. Các đặc trưng cơ học của vật liệu  ❖ Đặ 
c trưng cơ học của vật liệu - 
Là các thông số đánh giá khả năng chịu lực, chịu biến 
dạng của vật liệu trong từng trường hợp chịu lực cụ thể. 
❖ Để xác định các đặc trưng cơ học của vật liệu: tiến hành các 
thí nghiệm với các loại vật liệu khác nhau 
❖ Căn cứ vào đặc điểm biến dạng, vật liệu được phân làm hai  loại:    Vật liệu 
Phá hoại khi biến dạng lớn  Vật liệu dẻo       
Phá hoại khi biến dạng nhỏ  Vật liệu giòn      19 
3.4. Các đặc trưng cơ học của vật liệu      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
3.4. Các đặc trưng cơ học của vật liệu   
❖ Phân loại vật liệu : Tương đối  Dẻo  dẻo  Giòn  Đặc tính biến dạng:  Lớn  Trung bình Nhỏ  Luôn dự đoán  Có thế dự  phá hoại  đươc  đoán được  đột ngột  20  Vật liệu dẻo : đồng,  nhôm, thép ....  21      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
3.4. Các đặc trưng cơ học của vật liệu   
3.4. Các đặc trưng cơ học của vật liệu 
Vật liệu giòn : gang, đá, bê tông  22 
3 . 4 . 1 . Thiết bị thí nghiệm – mẫu thí nghiệm :  Mẫu thí nghiệm kéo  Gia tải  Mẫu thí nghiệm nén  23      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
3.4. Các đặc trưng cơ học của vật liệu   
3.4.2. Các bước tiến hành thí nghiệm: 
✓Mẫu thí nghiệm theo tiêu chuẩn (TCVN, ISO, ASTM…) 
✓Kiểm tra điều kiện nhiệt độ, độ ẩm phòng thí nghiệm  ✓Gia tải từ từ 
✓Ghi lại giá trị lực – biến dạng trong quá trình gia tải (máy) 
✓Chuyển sang sơ đồ ứng suất – biến dạng theo công thức   
3.4. Các đặc trưng cơ học của vật liệu 
3 . 4 . 1 . Thiết bị thí nghiệm – mẫu thí nghiệm :  Mẫu thí nghiệm kéo  Mẫu thí  Mẫu thí nghiệm nén  nghiệm kéo    24  25      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
3.4. Các đặc trưng cơ học của vật liệu   
✓σtl, σch, σb là các đại lượng đặc trưng cho tính bền của vật liệu 
✓Các đại lượng đặc trưng cho tính dẻo: 
• Biến dạng dài tỷ đối   
L1 - Chiều dài mẫu sau khi đứt 
L0 - Chiều dài mẫu trước khi đứt 
• Độ thắt tỷ đối 
A1 - Diện tích chỗ thắt khi đứt 
A0 - Diện tích tiết diện trước khi đứt 
3.4. Các đặc trưng cơ học của vật liệu 
3.4.3 .  Thí nghiệm kéo mẫu vật liệu dẻo : đồ thị chia làm 3 giai đoạn 
1 .  Giai đoạn tỉ lệ :  ứng suất tỉ lệ bậc nhất với biến dạng dài tỉ đối ( OA ) 
Ứng suất lớn nhất – giới hạn  tỉ lệ σ tl 
2 . Giai đoạn chảy : ứng suất 
không tăng nhưng biến dạng  Phá hủy  tăng ( ABC ) 
Giá trị ứng suất lớn nhất –  giới hạn chảy σ ch 
3 . Giai đoạn củng cố : quan 
hệ ứng suất – biến dạng là  phi tuyến ( CDE )  σ 
Giá trị ứng suất lớn nhất – 
tl , σ ch , σ b – các đặc trưng cơ  học của vật liệu  giới hạn bền σ b  26    27     lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
3.4. Các đặc trưng cơ học của vật liệu   
3.4. Các đặc trưng cơ học của vật liệu 
3.4.4 . Thí nghiệm nén vật liệu dẻo : 
Với vật liệu dẻo, khả năng 
chịu kéo và chịu nén tương  đương nhau 
3.4 . Các đặc trưng cơ học của vật liệu  28  29      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
3.4. Các đặc trưng cơ học của vật liệu 
3 .4 .5 .  Thí nghiệm kéo – nén của vật liệu giòn : 
✓ Vật liệu giòn bị phá hoại đột 
ngột , không có miền chảy 
→ Không xác định được 
giới hạn tỉ lệ và giới hạn 
chảy , chỉ xác định được  giới hạn bền 
✓ Vật liệu giòn chịu nén tốt  hơn chịu kéo 
3.4. Các đặc trưng cơ học của vật liệu   30     lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
3.5. Điều kiện bền, điều kiện cứng, 3 bài toán cơ bản 
 ❖Từ thực nghiệm => xác định được ứng suất nguy hiểm là trị số 
của ứng suất mà ứng với nó vật liệu được xem là bị phá hoại. 
σch đối với vật liệu dẻo  σ0 
σb đối với vật liệu giòn  ❖ 
Kết cấu được xem là an toàn khi ứng suất tại mọi điểm 
trong vật liệu thỏa mãn điều kiện: σ < σ0.  ❖ 
Tuy nhiên trong thực tế chế tạo cũng như sử dụng (vật liệu 
không đồng nhất, điều kiện sử dụng....) có nhiều yếu tố chưa 
được kể đến đầy đủ trong thiết kế → không sử dụng giá trị σo 
→đưa vào hệ số an toàn n như là một lượng dự trữ về mặt chịu 
lực → ứng suất cho phép [s]  31 
3.5. Điều kiện bền, điều kiện cứng, 3 bài toán  cơ bản      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
3.5. Điều kiện bền, điều kiện cứng, 3 bài toán cơ bản   
❖ Ứng suất nguy hiểm khi xét đến hệ số an toàn → Ứng suất cho phép :
❖ Độ bền của vật thể hay cấu kiện công trình được đảm bảo khi ứng suất 
tại mọi điểm trong vật thể không vượt quá giá trị ứng suất cho phép .
Nghĩa là khi : Điều kiện bền 
❖ n là hệ số an toàn , đặc trưng cho mức độ dự trữ về mặt chịu lực ( n > 1 ) 
✓ n 1 – hệ số kể đến sự đồng nhất của vật liệu 
✓ n 2 – hệ số kể đến điều kiện làm việc  ✓ … 
✓ Các hệ số đều được quy định trong tiêu chuẩn thiết kế  32  33