Chương 3. Thị trường chứng khoán sơ cấp | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Thị trường chứng khoán sơ cấp là một phần quan trọng trong hệ thống tài chính của mỗi quốc gia. Nó không chỉ giúp các doanh nghiệp huy động vốn mà còn đóng góp vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Việc hiểu rõ cơ chế hoạt động của thị trường chứng khoán sơ cấp sẽ giúp nhà đầu tư, doanh nghiệp và các bên liên quan có những quyết định sáng suốt trong quá trình đầu tư và kinh doanh.
Môn: Dự báo thị trường
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Nhóm 6 : Trịnh Lan Hương Nguyễn Thị Minh Hằng Đỗ Quốc Khánh Nguyễn Thị Huyền Trần Thị Kim Linh
CHƯƠNG 3. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP
Câu 71: Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường? a. Hoạt động liên tục
b. Tạo ra các phương thức giao dịch trơn tru
c. Không làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế
d. Khối lượng và nhịp độ giao dịch thấp hơn nhiều so với thị trường thứ cấp
Đ cặ đi ểm TTCK s ơcấấp Là thị trường hoạt động không liên tục, chỉ hoạt động khi có đợt phát hành
chứng khoán mới. Ch ủth ểtham gia ch ủyêấu là các nhà phát hành, các nhà đấầu tư. Tiêầnbán chứng
khoán thuộc vêầcác nhà phát hành. Khôấi l ượng và nh pị đ ộgiao d chị thấấp hơn nhiêầuso với 8
th trị ường th ứcấấp
Câu 72: Chức năng của thị trường chứng khoán sơ cấp?
a. Tạo ra một kênh huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế
b. Xác định giá cả công bằng
c. Là nơi gặp gỡ và trao đổi giữa các nhà đầu tư với nhau.
d. Tạo tính thanh khoản cho loại hàng hóa trên thị trường sơ cấp Câu 73: Cổ phần là gì?
a. Là vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau
b. Là phần vốn lớn nhất của công ty cổ phần
c. Là phần vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn
d. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần không bằng nhau Câu 74: Cổ đông là gì?
a. Là người sở hữu trái phiếu
b. Là người sở hữu cổ phần
c. Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu d. Chủ nợ của công ty
Câu 75: Phát hành chứng khoán ra công chúng là hình thức: a. Phát hành bắt buộc
b. Hình thức phát hành giới hạn nhà đầu tư
c. Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác định.
d. Có tối đa 20 nhà đầu tư
Khái niệm: Phát hành chứng khoán ra công chúng là hình thức phát hành trong đó các CK được chào
bán r ộng rãi và công khai cho tấất cả các cá nhận và tổ chức đấầu ưt với các điêầu kinệ và thời gian như nhau.
Biểu hiện: Thông qua phươ ng tệ n thông tn đại chúng, kể cả internet. Chào bán chứng khoán cho từ
100 nhà đấầutư trở lên, không kể nhà đấầutư chứng khoán chuyên nghiệp. Chào bán cho
m ột sôấ lượng nhà đấầu ưt không xác định
Câu 76: Phát hành riêng lẻ là hình thức ?
a. Công ty không đủ tiêu chuẩn phát hành ra công chúng b.
Phát hành với số lượng vốn cần huy động lớn
c. Phát hành thông qua phương tiện thông tin đại chúng d.
Phát hành cho số đông nhà đầu tư
Khái ni ệm: Phát hành riêng l ẻlà vi ệc phát hành trong đó CK đ ược bán trong ph mạ vi m tộ sôấ ng ười
nhấất đ nh,ị v i nhớ ngữđiêầu kin hệ n chêấạ và khôấi l ượng phát hành ph iảđ tạ m ức nhấất định
Biểu hiện: Phát hành không thông qua phươ ng tệ n thông tn đại chúng (kể cả Internet) trừ các hộ i
nghị hẹ p vớ i các nhà đấầuưt têầm năng Chào bán chứng khoán cho dưới 100 nhà đấầu ưt
Lý do chọn PH riêng lẻ Công ty không đủ điêầukiện phát hành chứng khoán ra công chúng Sôấ
l ượng vôấn huy động nhỏ Giảm chi phí phát hành Duy trì môấi quan hệ trong kinh doanh. Phát
hành cho công nhấn viên của công ty
Câu 77: Việc phát hành trái phiếu không làm? a.
Pha loãng quyền sở hữu của cổ đông
b. Tăng nợ của doanh nghiệp
c. Ảnh hưởng đến tài sản của công ty
d. Ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán theo cam kết nợ của trái chủ Câu
78: Nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ:
a. Là chủ nợ của công ty
b. Được phép tham gia bầu cử
c. Có quyền kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ.
d. Không có quyền kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ.
Câu 79: Mục đích phát hành trái phiếu?
a. Tăng thuế phải đóng của doanh nghiệp
b. Cổ phần hóa doanh nghiệp
c. Pha loãng quyền sở hữu cổ đông
d. Tăng vốn với chi phí thấp hơn đi vay
M ục đích phát hành Trái phiêấu
• Tăng vôấn v iớchi phí thấấp h ơn đi vay • Gi ảm đ ược kho ản thuêấ vì lãi củ a công ty đượ c tnh trong
chi phí hợp lý. • Quyêầncủa cổ đông hiện tại không bị pha loãng • Giảm được sự kiểm soát với 1 loạt
nh ững điêầu kinệ cấần thiêất ừt phía ngấn hàng.
Câu 80: Phát hành trái phiếu để:
a. Thu hút những nhà đầu tư mạo hiểm
b. Thu lợi tức thay đổi tùy theo tình hình hoạt động của công ty
c. Pha loãng quyền sở hữu cổ đông
d. Thu hút những nhà đầu tư không thích rủi ro
Câu 81: Phát hành cổ phiếu để:
a. Thu hút những nhà đầu tư mạo hiểm
b. Thu lợi tức cố định của công ty chi trả c. Tăng nợ của công ty
d. Thu hút những nhà đầu tư không thích rủi ro
Câu 82: Phát hành trái phiếu là hình thức:
a. Huy động vốn gián tiếp
b. Huy động với lãi suất rất cao
c. Thu hút những nhà đầu tư mạo hiểm
d. Huy động vốn trực tiếp
Câu 83: Phí bảo lãnh của tổ chức bảo lãnh phát hành thu được
a. Là phí cố định trong các đợt phát hành
b. Không phụ thuộc vào tính chất của đợt phát hành
c. Không phụ thuộc vào bất cứ lãi suất nào
d. Phụ thuộc vào lãi suất trái phiếu
CP bảo lãnh phát hành thì các tổ chức bảo lãnh đều đc hưởng 1 khoản phí dựa trên số tiền thu được từ
đợt phát hành. Phí này có thể cao hoặc thấp hơn, phụ thuộc khá nhiều vào tính chất đợt phát hành cũng
như số lượng lớn hay nhỏ, độ rủi ro nhiều hay ít. Mức phí bảo lãnh phát hành cũng phụ thuộc vào các
thỏa thuận vào các buổi đấu thầu cạnh tranh giữa các thành viên thuộc tổ chức bảo lãnh phát hành còn
được gọi là nhóm bảo lãnh phát hành.và trong chính công ty phát hành CP.
Câu 84: Chào bán quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu sẽ:
a. Giảm vốn điều lệ của công ty
b. Không thay đổi vốn điều lệ của công ty c. Tăng nợ của công ty
d. Tăng vốn điều lệ của công ty
Câu 85: Việc đăng ký phát hành chứng khoán:
a. Không cần các công ty phát hành cung cấp thông tin b.
Phải giao dịch chứng khoán ảo
c. Để nợ chi trả lợi tức và hoàn vốn không đúng thời hạn cho nhà đầu tư d.
Để đảm bảo phẩm chất của chứng khoán thông qua Sở giao dịch
Câu 86: Một trái phiếu công ty có thời hạn 15 năm, lãi suất danh nghĩa 11%, mệnh giá 500.000 đồng.
Trái phiếu đã lưu hành được 3 năm, và ở đầu năm thứ 4 nhà đầu tư B mua trái phiếu trên, dự tính nắm
giữ 1 năm sẽ bán đi. Vậy ông B có thể bán với giá bao nhiêu? Biết rằng lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư B là 8%/năm. a. 512.219,5 đồng/Trp b. 705.903,7 đồng/Trp c. 607.084,5 đồng/Trp d. 654.875,6 đồng/Trp M = 500.000đ n = 15 – 4 = 11 r = 8%/năm
C = M x lsdn = 500.000 x 11% = 55.000 607.084,5
Câu 87: Một trái phiếu công ty có thời hạn 12 năm, lãi suất danh nghĩa 10%, mệnh giá 500.000 đồng.
Trái phiếu đã lưu hành được 3 năm, và ở đầu năm thứ 4 nhà đầu tư B mua trái phiếu trên, dự tính nắm
giữ 1 năm sẽ bán đi. Vậy ông B có thể bán với giá bao nhiêu? Biết rằng lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư B là 9%/năm. a. 472.219,5 đồng/Trp b. 501.903,7 đồng/Trp c. 527.674,1 đồng/Trp d. 604.875,6 đồng/Trp M = 500.000đ n = 12 – 4 = 8 r = 9%/năm
C = M x lsdn = 500.000 x 10% = 50.000
Câu 88: Một trái phiếu công ty có thời hạn 13 năm, lãi suất danh nghĩa 10%, mệnh giá 200.000 đồng.
Trái phiếu đã lưu hành được 3 năm, và ở đầu năm thứ 4 nhà đầu tư B mua trái phiếu trên, dự tính nắm
giữ 1 năm sẽ bán đi. Vậy ông B có thể bán với giá bao nhiêu? Biết rằng lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư B là 8%/năm. a. 312.219,5 đồng/Trp b. 201.903,7 đồng/Trp c. 224.987,6 đồng/Trp d. 194.875,6 đồng/Trp M = 200.000đ n = 13 – 4 = 9 r = 8%/năm
C = M x lsdn = 200.000 x 10% = 20.000
Câu 89: Một trái phiếu công ty có thời hạn 8 năm, lãi suất danh nghĩa 10%, mệnh giá 300.000 đồng. Trái
phiếu đã lưu hành được 3 năm, và ở đầu năm thứ 4 nhà đầu tư B mua trái phiếu trên, dự tính nắm giữ 1
năm sẽ bán đi. Vậy ông B có thể bán với giá bao nhiêu? Biết rằng lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư B là 7%/năm. a. 292.219,5 đồng/Trp b. 302.903,7 đồng/Trp c. 330.484,9 đồng/Trp d. 424.875,5 đồng/Trp M = 300.000đ n = 8 – 4 = 4 r = 7%/năm
C = M x lsdn = 300.000 x 10% = 30.000 330.484,9
Câu 90: Một trái phiếu công ty có thời hạn 9 năm, lãi suất danh nghĩa 10%, mệnh giá 100.000 đồng. Trái
phiếu đã lưu hành được 3 năm, và ở đầu năm thứ 4 nhà đầu tư B mua trái phiếu trên, dự tính nắm giữ 1
năm sẽ bán đi. Vậy ông B có thể bán với giá bao nhiêu? Biết rằng lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư B là 8%/năm. a. 200.219,5 đồng/Trp b. 186.903,7 đồng/Trp c. 107.985,4 đồng/Trp d. 94.875,6 đồng/Trp M = 100.000đ n = 9 – 4 = 5 r = 8%/năm
C = M x lsdn = 100.000 x 10% = 10.000
Câu 91: Công ty cổ phần Mạnh Hải đã phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đ, lãi suất là
12%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần vào cuối năm với thời hạn 14 năm. Loại trái phiếu này đã lưu hành được
5 năm và đã được trả lãi 5 lần
Một người đầu tư dự tính nếu đầu tư vào loại trái phiếu này thì tỷ suất sinh lời cần thiết phải đạt
được là 9%/năm. Hãy định giá trái phiếu này là bao nhiêu? a. 117.985,7 đồng/Trp b. 100.750,2 đồng/Trp c. 95.723,5 đồng/Trp d. 165.620,3 đồng/Trp
Định giá trái phiếu mỗi năm trả 1 lần M = 100.000đ n = 14 – 5 = 9 r = 9%/năm
C = M x lsdn = 100.000 x 12% = 12.000
Câu 92: Công ty cổ phần Hải Hòa đã phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đ, lãi suất là
10%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần vào cuối năm với thời hạn 14 năm. Loại trái phiếu này đã lưu hành được
6 năm và đã được trả lãi 6 lần
Một người đầu tư dự tính nếu đầu tư vào loại trái phiếu này thì tỷ suất sinh lời cần thiết phải đạt
được là 8%/năm. Hãy định giá trái phiếu này là bao nhiêu? a. 111.493,3 đồng/Trp b. 139.750,4 đồng/Trp c. 98.723,5 đồng/Trp d. 135.620,8 đồng/Trp
Định giá trái phiếu mỗi năm trả 1 lần M = 100.000đ n = 14 – 6 = 8 r = 8%/năm
C = M x lsdn = 100.000 x 10% = 10.000
Câu 93: Công ty cổ phần Mạnh Tiến đã phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đ, lãi suất là
10%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần vào cuối năm với thời hạn 11 năm. Loại trái phiếu này đã lưu hành được
5 năm và đã được trả lãi 5 lần
Một người đầu tư dự tính nếu đầu tư vào loại trái phiếu này thì tỷ suất sinh lời cần thiết phải đạt
được là 9%/năm. Hãy định giá trái phiếu này là bao nhiêu? a. 1.044.859 đồng/Trp b. 1.620.750 đồng/Trp c. 2.723.455 đồng/Trp d. 925.620 đồng/Trp
Định giá trái phiếu mỗi năm trả 1 lần M = 1.000.000đ n = 11 – 5 = 6 r = 9%/năm
C = M x lsdn = 100.000 x 10% = 100.000
Câu 94: Ông C đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng, thời hạn 15 năm, lãi suất danh
nghĩa là 9%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông C nhận được là bao nhiêu? a. 45.000 đồng/Trp b. 50.000 đồng/Trp c. 20.000 đồng/Trp d. 150.000 đồng/Trp
Số tiền lãi mỗi năm ông C nhận được là :
C = M x lsdn = 500.000 x 9% = 45.000đ/Trp
Câu 95: Ông X đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất danh
nghĩa là 7%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông X nhận được là bao nhiêu? a. 7.000 đồng/Trp b. 50.000 đồng/Trp c. 20.000 đồng/Trp d. 150.000 đồng/Trp
Số tiền lãi mỗi năm ông X nhận được là :
C = M x lsdn = 100.000 x 7% = 7.000đ/Trp
Câu 96: Ông M đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất danh
nghĩa là 12%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông M nhận được là bao nhiêu? a. 120.000 đồng/Trp b. 50.000 đồng/Trp c. 20.000 đồng/Trp d. 150.000 đồng/Trp
Số tiền lãi mỗi năm ông M nhận được là :
C = M x lsdn = 1.000.000 x 12% = 120.000đ/Trp
Câu 97: Ông X đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất danh
nghĩa là 13%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông X nhận được là bao nhiêu? a. 130.000 đồng/Trp b. 50.000 đồng/Trp c. 20.000 đồng/Trp d. 150.000 đồng/Trp
Số tiền lãi mỗi năm ông X nhận được là :
C = M x lsdn = 1.000.000 x 13%% = 130.000đ/Trp
Câu 98: Ông X đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất danh
nghĩa là 14%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông X nhận được là bao nhiêu? a. 70.000 đồng/Trp b. 50.000 đồng/Trp c. 20.000 đồng/Trp d. 150.000 đồng/Trp
Số tiền lãi mỗi năm ông X nhận được là :
C = M x lsdn = 500.000 x 14% = 70.000đ/Trp
Câu 99: Ông X đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất danh
nghĩa là 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông X nhận được là bao nhiêu? a. 100.000 đồng/Trp b. 50.000 đồng/Trp c. 20.000 đồng/Trp d. 150.000 đồng/Trp
Số tiền lãi mỗi năm ông X nhận được là :
C = M x lsdn = 1.000.000 x 10% = 100.000đ/Trp
Câu 100: Ông M đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất danh
nghĩa là 8%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông M nhận được là bao nhiêu? a. 8.000 đồng/Trp b. 10.000 đồng/Trp c. 20.000 đồng/Trp d. 50.000 đồng/Trp
Số tiền lãi mỗi năm ông M nhận được là :
C = M x lsdn = 100.000 x 8% = 8.000đ/Trp
Câu 101: Ông A đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất danh
nghĩa là 12%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông A nhận được là bao nhiêu? a. 12.000 đồng/Trp b. 50.000 đồng/Trp c. 20.000 đồng/Trp d. 150.000 đồng/Trp
Số tiền lãi mỗi năm ông X nhận được là :
C = M x lsdn = 100.000 x 12% = 12.000đ/Trp
Câu 102: Doanh nghiệp X dự định ngày 1/1/N sẽ phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000
đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm.
Một nhà đầu tư B có dự định ngày 1/1/N mua trái phiếu trên và sau 5 năm sẽ bán. Giá ước định trái phiếu
sau 5 năm ông B năm giữ là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất thị trường luôn ổn định ở mức 6%/năm. a. 120.000 đồng/Trp b. 116.850 đồng/Trp c. 95.570 đồng/Trp d. 100.000 đồng/Trp
Định giá trái phiếu mỗi năm trả 1 lần M = 100.000đ n = 10 – 5 = 5 r = 6%/năm
C = M x lsdn = 100.000 x 10% = 10.000
Câu 103: Doanh nghiệp X dự định ngày 1/1/N sẽ phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000
đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm.
Một nhà đầu tư A có dự định ngày 1/1/N mua trái phiếu trên và sau 6 năm sẽ bán. Giá ước định trái phiếu
sau 6 năm ông A năm giữ là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất thị trường luôn ổn định ở mức 6%/năm. a. 140.000 đồng/Trp b. 113.860 đồng/Trp c. 150.000 đồng/Trp d. 100.000 đồng/Trp
Định giá trái phiếu mỗi năm trả 1 lần M = 100.000đ n = 10 – 6 = 4 r = 6%/năm
C = M x lsdn = 100.000 x 10% = 10.000
Câu 104: Doanh nghiệp X dự định ngày 1/1/N sẽ phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000
đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm.
Một nhà đầu tư A có dự định ngày 1/1/N mua trái phiếu trên và sau 4 năm sẽ bán. Giá ước định trái phiếu
sau 4 năm ông A năm giữ là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất thị trường luôn ổn định ở mức 6%/năm. a. 140.000 đồng/Trp b. 109.834 đồng/Trp c. 97.000 đồng/Trp d. 120.000 đồng/Trp
Định giá trái phiếu mỗi năm trả 1 lần M = 100.000đ n = 10 – 4 = 6 r = 6%/năm
C = M x lsdn = 100.000 x 8% = 8.000
Câu 105: Một trái phiếu công ty có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 5 năm, đã lưu hành được 2 năm, lãi
suất danh nghĩa là 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm và đã được trả lãi 2 lần. Trái phiếu
này đang được mua bán trên thị trường với giá 110.000 đồng. Xác định lãi suất hiện hành của trái phiếu? a. 13% b. 9,1% c. 14,5% d. 12,75%
Lãi xuât hiện hành = C/Giá thị trường M= 100.000đ
C= M x lsdn = 100.000 x 10% = 10.000đ Lshh= 10.000/110.000 = 9,1%
Câu 106: Công ty cổ phần Hạnh Trần đã phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đ, lãi suất là
10%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần vào cuối năm với thời hạn 6 năm. Loại trái phiếu này đã lưu hành được 3
năm và đã được trả lãi 3 lần
Một người đầu tư dự tính nếu đầu tư vào loại trái phiếu này thì tỷ suất sinh lời cần thiết phải đạt
được là 9%/năm. Hãy định giá trái phiếu này là bao nhiêu? a. 102.531 đồng/Trp b. 120.750 đồng/Trp c. 95.723,5 đồng/Trp d. 125.620 đồng/Trp
Định giá trái phiếu mỗi năm trả 1 lần M = 100.000đ n = 6 – 3 = 3 r = 9%/năm
C = M x lsdn = 100.000 x 10% = 10.000
Câu 107: Công ty cổ phần Lan Mai đã phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đ, lãi suất là
10%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần vào cuối năm với thời hạn 7 năm. Loại trái phiếu này đã lưu hành được 4
năm và đã được trả lãi 4 lần
Một người đầu tư dự tính nếu đầu tư vào loại trái phiếu này thì tỷ suất sinh lời cần thiết phải đạt
được là 9%/năm. Hãy định giá trái phiếu này là bao nhiêu? a. 102.531 đồng/Trp b. 120.750 đồng/Trp c. 95.723,5 đồng/Trp d. 125.620 đồng/Trp
Định giá trái phiếu mỗi năm trả 1 lần M = 100.000đ n = 7 – 4 = 3 r = 9%/năm
C = M x lsdn = 100.000 x 10% = 10.000
Câu 108: Công ty cổ phần Mạnh Tiến đã phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đ, lãi suất là
10%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần vào cuối năm với thời hạn 10 năm. Loại trái phiếu này đã lưu hành được
5 năm và đã được trả lãi 5 lần
Một người đầu tư dự tính nếu đầu tư vào loại trái phiếu này thì tỷ suất sinh lời cần thiết phải đạt
được là 9%/năm. Hãy định giá trái phiếu này là bao nhiêu? a. 103.889 đồng/Trp b. 120.750 đồng/Trp c. 95.723,5 đồng/Trp d. 125.620 đồng/Trp
Định giá trái phiếu mỗi năm trả 1 lần M = 100.000đ n = 10 – 5 = 5 r = 9%/năm
C = M x lsdn = 100.000 x 10% = 10.000
Câu 109: Một trái phiếu công ty có thời hạn 5 năm, lãi suất danh nghĩa 10%, mệnh giá 100.000 đồng.
Trái phiếu đã lưu hành được 3 năm, và ở đầu năm thứ 4 nhà đầu tư B mua trái phiếu trên, dự tính nắm giữ
1 năm sẽ bán đi. Vậy ông B có thể bán với giá bao nhiêu? Biết rằng lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư B là 7%/năm. a. 112.219,5 đồng/Trp b. 105.903,7 đồng/Trp c. 102.804 đồng/Trp d. 94.875,6 đồng/Trp M = 100.000đ n = 5 – 4 = 1 r = 7%/năm
C = M x lsdn = 100.000 x 10% = 10.000
Câu 110: Một trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trái phiếu có thời hạn
3 năm. Hãy tính giá trị của trái phiếu trong trường hợp lãi suất thị trường 15% a. 112.500 đồng/Trp b. 105.000 đồng/Trp c. 88.583 đồng/Trp d. 200.000 đồng/Trp M = 100.000đ n = 3 r = 15%
C = M x lsdn = 100.000 x 10% = 10.000
Câu 111: Một trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trái phiếu có thời hạn
5 năm. Hãy tính giá trị của trái phiếu trong trường hợp lãi suất thị trường 12% a. 200.000 đồng/Trp b. 105.000 đồng/Trp c. 100.000 đồng/Trp d. 92.790 đồng/Trp M = 100.000đ n = 5 r = 12%
C = M x lsdn = 100.000 x 10% = 10.000
Câu 112: Một trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trái phiếu có thời hạn
4 năm. Hãy tính giá trị của trái phiếu trong trường hợp lãi suất thị trường 8% a. 250.067,54 đồng/Trp b. 150.261,86 đồng/Trp c. 106.624 đồng/Trp d. 200.000 đồng/Trp M = 100.000đ n = 4 r = 8%
C = M x lsdn = 100.000 x 10% = 10.000
Câu 113: Công ty cổ phần MT phát hành trái phiếu vào đầu tháng 1/2000, trái phiếu có mệnh giá
100.000 đồng, kỳ hạn 10 năm, lãi suất trả cho người mua 8%/năm, định kỳ trả 6 tháng/lần.
Vào đầu tháng 7/2005, lãi suất thị trường là 7%/năm. Tính hiện giá trái phiếu? a. 103.803,8 đồng/Trp b. 304.761 đồng/Trp c. 500.186 đồng/Trp d. 925.841 đồng/Trp
Câu 115: Trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi coupon 10%, phương thức trả lãi 6 tháng/lần, kỳ đáo
hạn 10 năm, lãi suất đáo hạn 12%. Hỏi giá 2 năm sau của trái phiếu là bao nhiêu? a. 79.401,5 đồng/Trp b. 89.894,1 đồng/Trp d. 201.725,1 đồng/Trp
Câu 118: Trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi coupon 10%, phương thức trả lãi 6 tháng/lần, kỳ đáo
hạn 10 năm, lãi suất đáo hạn 10%. Hỏi giá 4 năm sau của trái phiếu là bao nhiêu? a. 90.401,5 đồng/Trp b. 100.000 đồng/Trp c. 70.917 đồng/Trp d. 150.725 đồng/Trp Câu 119: đặc trưng sau: - Mệnh giá: 500.000đ/TP - Thời hạn: 10 năm
- Giá phát hành: 315.000đ/TP
Một nhà đầu tư đã mua loại trái phiếu trên tại thời điểm phát hành. Trái phiếu
đã lưu hành được 3 năm nhà đầu tư dự định bán TP để thu hồi vốn đầu tư. Lãi suất thị trường đang ở mức 7%/năm
Yêu cầu: Xác định giá TP nhà đầu tư có thể bán? a. 250.751,98 đồng/Trp