


Preview text:
Chương III: Trình bày dữ liệu thống kê 1. Phân tổ thống kê a) Khái niệm chung
- Là căn cứ vào 1 hoặc 1 số tiêu thức để phân chia các đơn vị thành
các tổ có tính chất khác nhau - Ý nghĩa và nhiệm vụ
: được sử dụng trong cả 3 giai đoạn của quá
trình nghiên cứu thống kê với nhiệm vụ:
+ Phân chia các loại hình kinh tế xã hội
+ Biểu hiện kết cấu của hiện tượng nghiên cứu
+ Nghiên cứu mối liên hệ giữa các tiêu thức b) Phân loại thống kê c) Tiêu thức phân tổ
- Là tiêu thức được chọn làm căn cứ để tiến hành phân tổ thống kê
(*Cở sở lựa chọn tiêu thức phân tổ là gì?)
- Các bước phân tổ thống kê
+ Xác định mục đích phân tổ
+ Lựa chọn tiêu thức đem phân tổ
+ Xác định số tổ (n) và khoảng cách tổ (h)
o Theo phân thức thuộc tính: Căn cứ vào số và biểu hiện
mục đích nghiên cứu để xác định số tổ
Nếu số biểu hiện ít mỗi biểu
hiện thành 1 tổ (số biểu hiện = n)
Nếu số biểu hiện nhiều ghép
1 số biểu hiện vào cùng 1 tổ (số biểu hiện > n)
o Theo tiêu thức số lượng: Căn cứ vào số và mục lượng biến
đích nghiên cứu để xác định số tổ
Nếu số lượng biến ít 1 lượng
biến = 1 tổ phân tổ không có khoảng cách tổ (khoảng cách = 0)
Nếu số lượng biến nhiều ghép
1 số lượng biến có giá trị gần nhau vào cùng 1 tổ phân tổ có khoảng cách tổ
(*Lượng biến lớn nhất (Xmax) và
nhỏ nhất (Xmin) lần lượt được gọi là giới hạn trên và giới hạn dưới của tổ đó) * Chú ý:
Trị số giữa: là trung bình của giới hạn trên và giới hạn dưới
+ Phân phối các đơn vị vào từng tổ d) Dãy số phân phối
- Là kết quả của quá trình phân tổ thống kê
- Phân loại dãy số phân phối + Dãy số thuộc tính + Dãy số lượng biến o Có khoảng cách o Không có khoảng cách
- Các thành phần của dãy số lượng biến + xi: lượng biến + fi: tần số + di: tần suất + Si: tần số tích luỹ
* Trong dãy số phân phối có khoảng cách tổ thì tính thêm chỉ tiêu mật độ phân phối (mi) mi =
2. Bảng thống kê (Tên các chỉ tiêu/Không gian/Thời gian) 3. Đồ thị thống kê